Luận án Nghiên cứu hiện trạng và một số đặc điểm sinh học tôm càng xanh (macrobrachium rosenbergii de man, 1879) nuôi trong môi trường nước lợ
Tôm càng xanh là đối tƣợng nuôi thủy sản quan trọng ở Đồng bằng Sông
Cửu Long (ĐBSCL) và cả nƣớc. Luận án này đƣợc thực hiện nhằm tìm hiểu
cơ sở khoa học, đánh giá hiện trạng, tiềm năng cũng nhƣ đề xuất những giải
pháp cho phát triển nuôi tôm càng xanh trong môi trƣờng nƣớc lợ, góp phần
phát triển bền vững nghề thủy sản ở ĐBSCL. Nội dung của luận án gồm (i)
Khảo sát hiện trạng nuôi tôm càng xanh vùng nƣớc lợ ở ĐBSCL; (ii) Thí
nghiệm so sánh một số chỉ tiêu sinh học, tăng trƣởng và tỷ lệ sống tôm càng
xanh nuôi trong bể với các độ mặn khác nhau; và (iii) Thực nghiệm nuôi tôm
càng xanh qui mô nông hộ ở vùng nƣớc lợ tỉnh Trà Vinh.
Đối với nội dung khảo sát hiện trạng nuôi tôm vùng nƣớc lợ ở ĐBSCL,
đề tài đã chọn và khảo sát 2 mô hình chính, gồm (i) Mô hình tôm càng xanh
xen canh với lúa trên ruộng luân canh với tôm sú (MH1), với 60 hộ nuôi tại
tỉnh Bạc Liêu; và (ii) Mô hình nuôi tôm càng xanh trong ao luân canh với tôm
sú (MH2) với 48 hộ nuôi tại tỉnh Trà Vinh. Phƣơng pháp phỏng vấn theo biểu
mẫu soạn sẵn, thu thập các thông tin chủ yếu về kỹ thuật và khía cạnh tài
chính, cũng nhƣ nhận thức của ngƣời nuôi về các mô hình. Nghiên cứu cũng
chọn 16 hộ áp dụng mô hình (ii) ở Trà Vinh tái khảo sát năm 2013 để đánh giá
những thay đổi kỹ thuật và hiệu quả nuôi qua các năm 2010 và 2013. Ngoài ra,
luận án cũng tìm hiểu, thu thập thông tin thứ cấp về tình hình phát triển diện
tích, sản lƣợng, năng suất tôm càng xanh nuôi ở ĐBSCL nói chung và các tỉnh
vùng nƣớc lợ nói riêng, làm cơ sở cho đánh giá và định hƣớng phát triển. Kết
quả nghiên cứu cho thấy, hiện nay ĐBSCL có 15.270 ha nuôi tôm càng xanh,
đạt sản lƣợng 5.770 tấn, trong đó các tỉnh vùng nƣớc lợ ven biển chiếm 90,1%
tổng diện tích nuôi và 64,8% tổng sản lƣợng tôm nuôi. Đối với MH1, nuôi tôm
càng xanh xen canh với lúa trên ruộng luân canh tôm sú, ruộng nuôi có diện
tích trung bình là 2,15 ha, mật độ 1,05 con/m2, đa số các hộ nuôi không cho ăn
bổ sung, năng suất tôm đạt trung bình 110 kg/ha/vụ và lợi nhuận đạt 11,5 triệu
đồng/ha/vụ. Đối với MH2, nuôi tôm càng xanh luân canh với tôm sú trong ao,
diện tích ao nuôi trung bình là 0,6 ha, mật độ nuôi trung bình 8,97 con/m2, cho
ăn bằng thức ăn công nghiệp hay có kết hợp với thức ăn tự chế hoặc cá tạp,
năng suất, lợi nhuận trung bình 886 kg/ha/vụ và 68 triệu đồng/ha/vụ. Nuôi tôm
càng xanh với chi phí thấp, nhƣng đã góp phần quan trọng vào cơ cấu thu
nhập và tăng thu nhập cho các mô hình
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hiện trạng và một số đặc điểm sinh học tôm càng xanh (macrobrachium rosenbergii de man, 1879) nuôi trong môi trường nước lợ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ HUỲNH KIM HƢỜNG NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii De Man, 1879) NUÔI TRONG MÔI TRƢỜNG NƢỚC LỢ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Cần Thơ, 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ HUỲNH KIM HƢỜNG NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii De Man, 1879) NUÔI TRONG MÔI TRƢỜNG NƢỚC LỢ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CÁN BỘ HƢỚNG DẪN PGS. TS. TRẦN NGỌC HẢI PGS. TS. ĐỖ THỊ THANH HƢƠNG Cần Thơ, 2016 i LỜI CẢM TẠ Trƣớc tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS. TS. Trần Ngọc Hải và Cô PGS. TS. Đỗ Thị Thanh Hƣơng, Khoa Thủy sản - Trƣờng Đại học Cần Thơ đã tận tình hƣớng dẫn, quan tâm, động viên, giúp đỡ và cho tôi những lời khuyên quý báu trong thời gian thực hiện luận án. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Lãnh đạo Quý Phòng, Ban và Khoa Nông Nghiệp Thủy sản Trƣờng Đại học Trà Vinh, đã tạo điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn. Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Bộ môn Kỹ thuật nuôi Hải sản, Bộ môn Dinh dƣỡng và Chế biến Thủy sản đã hỗ trợ cơ sở vật chất thực hiện luận án này. Xin chân thành cảm ơn đến TS. Lê Quốc Việt, TS. Dƣơng Thúy Yên, TS. Nguyễn Thị Ngọc Anh, ThS. Nguyễn Thị Kim Hà luôn sẵn lòng giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án. Xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy, Cô, Anh, Chị nghiên cứu sinh Khoa Thủy sản, Trƣờng Đại học Cần Thơ đã hỗ trợ, động viên tôi trong thời gian học tập tại Trƣờng. Xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo Quý cơ quan: Chi cục Nuôi trồng Thủy sản; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đã cung cấp số liệu cho tôi thực hiện luận án này. Chân thành cảm ơn ThS. Lai Phƣớc Sơn và các Anh, Chị công tác tại Khoa Nông nghiệp Thủy sản Trƣờng Đại học Trà Vinh luôn tận tình giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian học tập. Xin gửi lời cảm ơn đến các em Nguyễn Tuấn Kiệt lớp cao học khóa 17, em Võ Thị Thƣ lớp Đại học Thủy sản khóa 34 và tập thể lớp Đại học Nuôi trồng Thủy sản khóa 34 đã hỗ trợ tôi trong suốt thời gian thực hiện thí nghiệm của luận án này. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, những ngƣời thân và bạn bè đã động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án. Cần Thơ, ngày tháng năm 2016 Tác giả Huỳnh Kim Hƣờng ii TÓM TẮT Tôm càng xanh là đối tƣợng nuôi thủy sản quan trọng ở Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) và cả nƣớc. Luận án này đƣợc thực hiện nhằm tìm hiểu cơ sở khoa học, đánh giá hiện trạng, tiềm năng cũng nhƣ đề xuất những giải pháp cho phát triển nuôi tôm càng xanh trong môi trƣờng nƣớc lợ, góp phần phát triển bền vững nghề thủy sản ở ĐBSCL. Nội dung của luận án gồm (i) Khảo sát hiện trạng nuôi tôm càng xanh vùng nƣớc lợ ở ĐBSCL; (ii) Thí nghiệm so sánh một số chỉ tiêu sinh học, tăng trƣởng và tỷ lệ sống tôm càng xanh nuôi trong bể với các độ mặn khác nhau; và (iii) Thực nghiệm nuôi tôm càng xanh qui mô nông hộ ở vùng nƣớc lợ tỉnh Trà Vinh. Đối với nội dung khảo sát hiện trạng nuôi tôm vùng nƣớc lợ ở ĐBSCL, đề tài đã chọn và khảo sát 2 mô hình chính, gồm (i) Mô hình tôm càng xanh xen canh với lúa trên ruộng luân canh với tôm sú (MH1), với 60 hộ nuôi tại tỉnh Bạc Liêu; và (ii) Mô hình nuôi tôm càng xanh trong ao luân canh với tôm sú (MH2) với 48 hộ nuôi tại tỉnh Trà Vinh. Phƣơng pháp phỏng vấn theo biểu mẫu soạn sẵn, thu thập các thông tin chủ yếu về kỹ thuật và khía cạnh tài chính, cũng nhƣ nhận thức của ngƣời nuôi về các mô hình. Nghiên cứu cũng chọn 16 hộ áp dụng mô hình (ii) ở Trà Vinh tái khảo sát năm 2013 để đánh giá những thay đổi kỹ thuật và hiệu quả nuôi qua các năm 2010 và 2013. Ngoài ra, luận án cũng tìm hiểu, thu thập thông tin thứ cấp về tình hình phát triển diện tích, sản lƣợng, năng suất tôm càng xanh nuôi ở ĐBSCL nói chung và các tỉnh vùng nƣớc lợ nói riêng, làm cơ sở cho đánh giá và định hƣớng phát triển. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hiện nay ĐBSCL có 15.270 ha nuôi tôm càng xanh, đạt sản lƣợng 5.770 tấn, trong đó các tỉnh vùng nƣớc lợ ven biển chiếm 90,1% tổng diện tích nuôi và 64,8% tổng sản lƣợng tôm nuôi. Đối với MH1, nuôi tôm càng xanh xen canh với lúa trên ruộng luân canh tôm sú, ruộng nuôi có diện tích trung bình là 2,15 ha, mật độ 1,05 con/m2, đa số các hộ nuôi không cho ăn bổ sung, năng suất tôm đạt trung bình 110 kg/ha/vụ và lợi nhuận đạt 11,5 triệu đồng/ha/vụ. Đối với MH2, nuôi tôm càng xanh luân canh với tôm sú trong ao, diện tích ao nuôi trung bình là 0,6 ha, mật độ nuôi trung bình 8,97 con/m2, cho ăn bằng thức ăn công nghiệp hay có kết hợp với thức ăn tự chế hoặc cá tạp, năng suất, lợi nhuận trung bình 886 kg/ha/vụ và 68 triệu đồng/ha/vụ. Nuôi tôm càng xanh với chi phí thấp, nhƣng đã góp phần quan trọng vào cơ cấu thu nhập và tăng thu nhập cho các mô hình. Nghiên cứu đã phân tích chi tiết ảnh hƣởng của các yếu tố kỹ thuật (diện tích, mật độ, thức ăn, quản lý nƣớc,...), đặc biệt là ảnh hƣởng của độ mặn lên năng suất và hiệu quả tài chính của các mô hình. Qua đó, chứng minh đƣợc nuôi tôm ở vùng nƣớc lợ 5 - 10‰ cho iii tăng trƣởng, năng suất và hiệu quả tài chính tƣơng đƣơng ở vùng nƣớc có độ mặn thấp hơn. Đối với nội dung nghiên cứu nuôi tôm quần thể và cá thể trên bể ở các độ mặn khác nhau nhằm bổ sung thêm cơ sở khoa học cho việc nuôi tôm trong môi trƣờng nƣớc lợ. Thí nghiệm gồm 4 nghiệm thức độ mặn là 0‰, 5‰, 10‰ và 15‰. Mỗi nghiệm thức có 3 bể nuôi tôm theo quần thể (60 con tôm/bể) và 1 bể nuôi tôm theo cá thể (mỗi bể có 60 lồng, nuôi 1 con tôm/lồng). Bể nuôi có thể tích 2 m3, đƣợc cấp khí liên tục và thay nƣớc định kỳ. Hệ thống nuôi đƣợc đặt dƣới mái che. Tôm đƣợc cho ăn bằng thức ăn viên có hàm lƣợng đạm 35%. Thời gian nuôi là 120 ngày. Các chỉ tiêu về tỷ lệ sống, tăng trƣởng, sinh sản, sinh lý máu, sinh hóa thịt tôm đƣợc nghiên cứu chi tiết. Kết quả cho thấy, giữa các nghiệm thức có độ mặn 0 - 15‰, độ mặn càng cao thì số lần lột xác ít hơn, chu kỳ lột xác dài hơn, nhƣng tăng trƣởng và sinh khối của tôm tƣơng đƣơng hay cao hơn ở nƣớc ngọt. Độ mặn càng cao thì tỷ lệ đẻ trứng của tôm cái ít hơn, chu kỳ đẻ trứng dài hơn, số lần đẻ tái phát dục ít hơn và sức sinh sản giảm hơn so với tôm ở nƣớc ngọt. Đặc biệt, tôm nuôi ở độ mặn 15‰ có tỉ lệ đẻ trứng thấp ở thí nghiệm quần thể hay không đẻ trứng ở thí nghiệm cá thể trong 120 ngày nuôi. Các chỉ tiêu sinh hóa của tôm nuôi ở các nghiệm thức thì cao tƣơng đƣơng nhau, riêng ở độ mặn 5‰ có hàm lƣợng đạm cao hơn ở nƣớc ngọt. Tỷ lệ sống và sinh khối tôm nuôi ở các nghiệm thức khác biệt nhau không có ý nghĩa thống kê. Đối với nội dung thực nghiệm nuôi tôm bán thâm canh trong ao tại Trà Vinh, tổng cộng có 9 ao đƣợc chọn nuôi tại huyện Duyên Hải (3 ao), Trà Cú (3 ao) và Cầu Ngang (3 ao). Các ao có diện tích tƣơng tự nhau là 4000 m2/ao, độ sâu 1,5 m. Sau vụ nuôi tôm sú, ao đƣợc cải tạo và thả nuôi tôm càng xanh với mật độ 7 con/m2. Tôm đƣợc cho ăn bằng thức ăn công nghiệp có hàm lƣợng đạm 35% với tỷ lệ 2 - 15% khối lƣợng tôm theo từng giai đoạn. Thời gian nuôi là 6 tháng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, ở các ao tại huyện Duyên Hải (độ mặn trung bình cao nhất là 6,3±2,4‰) và Trà Cú (độ mặn là 4,1±3,1‰), tôm tăng trƣởng nhanh hơn và đạt khối lƣợng (39,5 và 36,1 g/con) cao hơn so với tôm nuôi ở Cầu Ngang (3,4±2,0‰) (26,5 g/con). Tôm nuôi ở vùng có độ mặn cao (Duyên Hải, Trà Cú) có tỷ lệ đẻ trứng thấp hơn so với vùng có độ mặn thấp (Cầu Ngang). Năng suất và lợi nhuận tôm nuôi ở Duyên Hải (1.342 kg/ha/vụ và 199 triệu đồng/ha/vụ) và ở Trà Cú (1.269 kg/ha/vụ, 156 triệu đồng/ha/vụ) cao hơn có ý nghĩa so với tôm nuôi ở Cầu Ngang (988 kg/ha/vụ và 74,2 triệu đồng/ha/vụ). Tóm lại, với cách tiếp cận nhiều khía cạnh, từ các nghiên cứu nuôi tôm trên bể, đến khảo sát, đánh giá hiện trạng các mô hình nuôi thông qua thu thập iv ý kiến nông hộ và cán bộ địa phƣơng, đồng thời thực nghiệm nuôi tôm qui mô thƣơng phẩm trong điều kiện có tƣ vấn, kiểm soát kỹ thuật, các kết quả đã đƣợc phân tích sâu cho thấy rõ đƣợc tính khoa học và thực tiễn, khẳng định đƣợc hiệu quả tích cực, ƣu điểm, tính khả thi, tính cần thiết và tiềm năng nuôi tôm càng xanh ở vùng nƣớc lợ. Bên cạnh đó, kết quả phân tích cũng cho thấy một số trở ngại và đề xuất một số giải pháp cần thiết, góp phần phát triển nuôi tôm càng xanh ở vùng nƣớc lợ nói riêng và ngành nuôi trồng thủy sản vùng ĐBSCL nói chung. Từ khóa: Tôm càng xanh, Macrobrachium rosenbergii, độ mặn, lột xác, sinh sản, nƣớc lợ. v ABSTRACT Giant freshwater prawn is one of important aquaculture species in the Mekong Delta and Vietnam, generally. This study was conducted to find out more scientific basis, to evaluate the current status, culture potential as well as to recommend solutions for further development of prawn culture in the brackishwater area, contributing to sustainable development of aquaculture in the region. Main contents of the study are (i) Evaluation on the current status of giant freshwater prawn culture in the brackish water area of the Mekong Delta; (ii) Comparative study on biological characteristics, growth and survivals of prawn cultured in tanks at different salinities; and (iii) Trials on prawn culture at household scales in brackish water area of Tra Vinh province. For the survey and evaluation on current status of prawn farming in brackishwater area of the Mekong Delta, two farming systems were selected for study, including (i) Prawn cum rice farming on field alternatively with tiger shrimp culture in Bac Lieu province with a total of 60 households; and (ii) Prawn culture in ponds alternatively with tiger shrimp culture in Tra Vinh province, with a total of 48 households. The survey was conducted with prepared questionnaires for information on technological, economical aspects as well as farmer perception on the farming systems. A total of 16 farms applying the system (ii) in Tra Vinh province were also selected for interview and interview again to evaluate the changes in technical and economical aspects between 2010 and 2013. In addition, secondary information on development of prawn culture in the Mekong Delta generally and in the brackishwater particularly were also collected for evaluation. Results of the studies showed that there are currently 15,270 ha of prawn culture in the Mekong Delta with total production of 5,770 tons, of which coastal provinces cover for 90.1% of total culture area and 64.8% of total production. For the system (i) culturing prawn cum rice on rice field alternatively with tiger shrimp, the fields were 2.15 ha in area; prawn culture density was 1.05 inds/m 2 ; prawn were mostly not fed; and average yields 110 kg/ha/crop and net income of 11.5 millions VND/ha/crop were achieved. For the system (ii) on culturing prawn in ponds alternatively with tiger shrimps, the ponds were in average of 0.6 ha; stocking density was at 8.97 inds/m 2 ; prawns were fed with pellet feed or combined with homemade feed and trashfish; and yield and net income of 886 kg/ha/crop and 68 million VND/ha/crop were obtained. Prawn culture share low production cost rates but contribute large ratio and improve significantly the total income of the farming systems. The results were also analyzed to evaluate the effects of different technical factors (culture vi area, stocking densities, feed, water management.), especially the effects of water salinities on yields and income of the prawn farming systems through which to indicate that prawn culture in water salinities of 5 - 10‰ have growth performance, yields and income similarly those stocked in the lower salinities. For the study on group and individual culture of prawn in tanks at different salinities, an experiment was conducted with 4 treatments of salinities of 0‰, 5‰, 10‰ and 15‰. Each treatment has 3 tanks for group culture (60 prawn/tank) and 1 tank for individual culture (60 net cages/tank, 1 prawn/cage). The 2 m 3 culture tanks were placed under roof, aerated continuously and exchanged monthly with new water. Prawns were fed daily with pellet feed of 35% protein. The experiment lasted for 120 days. Characteristics of survivals, growth rates, spawning, physiological characteristics of blood, biochemical composition of flesh were analyzed. Results showed that among the treatments of salinities of 0 - 15‰, the higher water salinities resulted in fewer molting times, longer molting cycles, but growth rates and biomass was not significantly different or even higher than those in freshwater. Higher salinities also resulted in lower spawning rates, longer spawning cycles, lower re-spawning rates and lower fecundities compared to those in the freshwater. Especially, prawns in salinity of 15‰ did not spawn and just spawned scarely within 120 days of culture. Biochemical composition of prawn flesh were not significantly different among the treatments, accept for protein content of prawn in 5‰ which was the significantly highest. Survival rates and biomass of prawn among the treatments were not significantly different from one another. For the trials on pond culture of prawns in Tra Vinh province, a total of 9 ponds were selected for culture in Duyen Hai district (3 ponds), Tra Cu district (3 ponds) and Cau Ngang District (3 ponds). The ponds were 4.000 m 2 each in area and 1,5 m in depth. After the tiger shrimp culture crop, pond were prepared for prawn stocking at density of 7 inds/m 2 . Prawn were fed with pellet feed of 35% protein and at feeding rates of 2 - 15% body weight. Culture duration was 6 months. Results showed that prawns in Duyen Hai with highest salinities (average of 6.3±2.4‰) and in Tra Cu (average of 4.1±3.1‰) had fastest growth and reached body weight of 39.5 and 36.1 g, respectively, compared to those in Cau Ngang districts where with average salinity of 3.4±2.0‰, and prawn body weight of 26.5 g. Prawns cultured in higher water salinities (Duyen Hai and Tra Cu) have lower spawning rates compared to those in lower salinities (Cau Ngang). Prawn yields and net income in Duyen Hai ((1,342 kg/ha/crop and 199 millions VND/ha/crop) and vii in Tra Cu (1,269 kg/ha/crop, 156 million VND/ha/crop) were significantly higher than those in Cau Ngang (988 kg/ha/crop and 74,2 millions VND/ha/crop). In conclusion, with approaching methods from controlled tank experiments, survey and evaluation on current status of prawn culture, to field trials on commercial culture of prawn in different areas under technical control and consultation, the results were deeply analyzed which indicate the scientific and practical basis; prove the positive efficiency, advantage ... 8 1.966 -.019 .395 .228 168 Phụ lục H: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ảnh hƣởng đến lợi nhuận mô hình Tôm càng xanh MH1 Regression Correlations Lợi nhuận TCX(1000đ/ha ) Số năm nuôi TCX Mật độ (con/m2) Có bổ sung thức ăn cho tôm Pearson Correlation Lợi nhuận TCX (1000đ/ha) 1.000 .263 .391 .280 Số năm nuôi TCX .263 1.000 .261 .335 Mật độ (con/m2) .391 .261 1.000 .316 Có bổ sung thức ăn cho tôm .280 .335 .316 1.000 Thời gian nuôi (tháng) .079 .567 .331 .258 Giá bán(1000đ/kg) .374 .054 -.061 .145 Sig. (1-tailed) Lợi nhuận TCX (1000đ/ha) . .021 .001 .015 Số năm nuôi TCX .021 . .022 .004 Mật độ (con/m2) .001 .022 . .007 Có bổ sung thức ăn cho tôm .015 .004 .007 . Thời gian nuôi (tháng) .274 .000 .005 .023 Giá bán(1000đ/kg) .002 .341 .323 .134 N Lợi nhuận TCX (1000đ/ha) 60 60 60 60 Số năm nuôi TCX 60 60 60 60 Mật độ (con/m2) 60 60 60 60 Có bổ sung thức ăn cho tôm 60 60 60 60 Thời gian nuôi (tháng) 60 60 60 60 Giá bán(1000đ/kg) 60 60 60 60 169 Correlations Thời gian nuôi (tháng) Gía bán(1000đ/kg) Pearson Correlation Lợi nhuận TCX (1000đ/ha) .079 .374 Số năm nuôi TCX .567 .054 Mật độ (con/m2) .331 -.061 Có bổ sung thức ăn cho tôm .258 .145 Thời gian nuôi (tháng) 1.000 .135 Giá bán(1000đ/kg) .135 1.000 Sig. (1-tailed) Lợi nhuận TCX (1000đ/ha) .274 .002 Số năm nuôi TCX .000 .341 Mật độ (con/m2) .005 .323 Có bổ sung thức ăn cho tôm .023 .134 Thời gian nuôi (tháng) . .152 Giá bán(1000đ/kg) .152 . N Lợi nhuận TCX (1000đ/ha) 60 60 Số năm nuôi TCX 60 60 Mật độ (con/m2) 60 60 Có bổ sung thức ăn cho tôm 60 60 Thời gian nuôi (tháng) 60 60 Giá bán(1000đ/kg) 60 60 170 Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method 1 Giá bán (1000đ/kg), Số năm nuôi TCX, Mật độ (con/m2), Có bổ sung thức ăn cho tôm, Thời gian nuôi (tháng)b . Enter a. Dependent Variable: Lợi nhuận TCX (1000đ/ha) b. All requested variables entered. Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics R Square Change F Change df1 1 .622a .387 .330 5542.89949 .387 6.816 5 Model Summary Model Change Statistics df2 Sig. F Change 1 54 .000 a. Predictors: (Constant), Gia(1000d/kg), So Nam NuoiTCX, matdo(con/m2), Choan(1), Thoigiannuoi(thang) ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 1047088462.653 5 209417692.531 6.816 .000b Residual 1659081675.565 54 30723734.733 Total 2706170138.217 59 a. Dependent Variable: Lợi nhuận TCX (1000đ/ha) b. Predictors: (Constant), Giá bán (1000đ/kg), Số năm nuôi TCX, Mật độ (con/m2), Có bổ sung thức ăn cho tôm, Thời gian nuôi (tháng) 171 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta 1 (Constant) 1923.758 7979.036 .241 .810 Số năm nuôi TCX 545.236 268.739 .271 2.029 .047 Mật độ (con/m2), 4706.609 1327.804 .418 3.545 .001 Có bổ sung thức ăn cho tôm 958.516 1589.827 .071 .603 .549 Thời gian nuôi (tháng) -2301.409 1076.928 -.287 -2.137 .037 Giá bán (1000đ/kg), 132.094 35.019 .413 3.772 .000 Coefficientsa Model Correlations Collinearity Statistics Zero-order Partial Part Tolerance VIF 1 (Constant) Số năm nuôi TCX .263 .266 .216 .638 1.568 Mật độ (con/m2), .391 .434 .378 .815 1.228 Có bổ sung thức ăn cho tôm .280 .082 .064 .810 1.234 Thời gian nuôi (tháng) .079 -.279 -.228 .628 1.592 Giá bán (1000đ/kg), .374 .457 .402 .945 1.058 a. Dependent Variable: Lợi nhuận TCX (1000đ/ha) 172 Phụ lục I: Kết quả xử lý hồi quy đa biến các yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất nuôi tôm càng xanh trong mô hình TCX MH2 Correlations Năng suất (kg/ha) Số năm nuôi TCX Mật độ (con/m2) Pearson Correlation Năng suất (kg/ha) 1.000 -.072 .442 Số năm nuôi TCX -.072 1.000 -.227 Mật độ (con/m2) .442 -.227 1.000 Thời gian nuôi (tháng) .050 -.016 -.239 Tỉ lệ sống (%) .622 .022 -.146 Cỡ tôm thu hoạch (g/con) .359 -.006 -.145 Sig. (1-tailed) Năng suất (kg/ha) . .313 .001 Số năm nuôi TCX .313 . .060 Mật độ (con/m2) .001 .060 . Thời gian nuôi (tháng) .368 .458 .051 Tỉ lệ sống (%) .000 .441 .161 Cỡ tôm thu hoạch (g/con) .006 .483 .162 N Năng suất (kg/ha) 48 48 48 Số năm nuôi TCX 48 48 48 Mật độ (con/m2) 48 48 48 Thời gian nuôi (tháng) 48 48 48 Tỉ lệ sống (%) 48 48 48 Cỡ tôm thu hoạch (g/con) 48 48 48 173 Correlations Thời gian nuôi (tháng) Tỉ lệ sống (%) Cỡ tôm thu hoạch (g/con) Pearson Correlation Năng suất (kg/ha) .050 .622 .359 Số năm nuôi TCX -.016 .022 -.006 Mật độ (con/m2) -.239 -.146 -.145 Thời gian nuôi (tháng) 1.000 .160 .184 Tỉ lệ sống (%) .160 1.000 -.005 Cỡ tôm thu hoạch (g/con) .184 -.005 1.000 Sig. (1-tailed) Năng suất (kg/ha) .368 .000 .006 Số năm nuôi TCX .458 .441 .483 Mật độ (con/m2) .051 .161 .162 Thời gian nuôi (tháng) . .138 .106 Tỉ lệ sống (%) .138 . .487 Cỡ tôm thu hoạch (g/con) .106 .487 . N Năng suất (kg/ha) 48 48 48 Số năm nuôi TCX 48 48 48 Mật độ (con/m2) 48 48 48 Thời gian nuôi (tháng) 48 48 48 Tỉ lệ sống (%) 48 48 48 Cỡ tôm thu hoạch (g/con) 48 48 48 Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method 1 Cỡ tôm thu hoạch (g/con), Tỉ lệ sống (%),Số năm nuôi TCX, Thời gian nuôi (tháng), Mật độ (con/m2)b . Enter a. Dependent Variable: Năng suất (kg/ha) b. All requested variables entered. 174 Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics R Square Change F Change df1 1 .938a .879 .865 238.163 .879 61.100 5 Model Summaryb Model Change Statistics df2 Sig. F Change 1 42 .000 a. Predictors: (Constant), Cỡ tôm thu hoạch (g/con), Tỉ lệ sống (%),Số năm nuôi TCX, Thời gian nuôi (tháng), Mật độ (con/m2)b b. Dependent Variable: Năng suất (kg/ha) ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 17328579.867 5 3465715.973 61.100 .000b Residual 2382316.430 42 56721.820 Total 19710896.297 47 a. Dependent Variable: Năng suất (kg/ha) b. Predictors: (Constant), Cỡ tôm thu hoạch (g/con), Tỉ lệ sống (%), Số năm nuôi TCX, Thời gian nuôi (tháng), Mật độ (con/m2)b Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta 1 (Constant) -2151.502 351.467 -6.121 .000 Số năm nuôi TCX 24.848 24.066 .057 1.032 .308 Mật độ (con/m2) 103.712 9.548 .626 10.862 .000 Thời gian nuôi (tháng), 2.747 51.827 .003 .053 .958 Tỉ lệ sống (%), 31.389 2.408 .714 13.035 .000 Cỡ tôm thu hoạch (g/con), 31.531 3.827 .453 8.239 .000 175 Model 95.0% Confidence Interval for B Correlations Lower Bound Upper Bound Zero-order Partial Part 1 (Constant) -2860.792 -1442.213 Số năm nuôi TCX -23.720 73.416 -.072 .157 .055 Mật độ (con/m2) 84.444 122.980 .442 .859 .583 Thời gian nuôi (tháng), -101.844 107.339 .050 .008 .003 Tỉ lệ sống (%), 26.530 36.249 .622 .895 .699 Cỡ tôm thu hoạch (g/con), 23.808 39.254 .359 .786 .442 Model Collinearity Statistics Tolerance VIF 1 (Constant) Số năm nuôi TCX .942 1.061 Mật độ (con/m2) .867 1.153 Thời gian nuôi (tháng), .899 1.113 Tỉ lệ sống (%), .960 1.042 Cỡ tôm thu hoạch (g/con), .952 1.050 a. Dependent Variable: Năng suất (kg/ha) 176 Phụ lục J: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ảnh hƣởng đến lợi nhuận mô hình TCX MH2 Correlations Lợi nhuận(1000đ /ha Số năm nuôi TCX Mật độ (con/m2) Pearson Correlation Lợi nhuận(1000đ/ha) 1.000 .134 .146 Số năm nuôi TCX .134 1.000 -.113 Mật độ (con/m2) .146 -.113 1.000 Giá con giống (đồng/con) -.333 .015 .293 Lƣợng vôi sử dụng (kg/ha/lần) .147 -.081 .365 Thời hian nuôi (tháng) .308 -.112 -.209 Giá bán (1000đ/kg) .376 .142 -.161 Cỡ thôm thu hoạch (g/con) .508 .080 -.260 Chi phí sử dụng hóa chất (1000đ) -.099 -.011 -.177 Sig. (1-tailed) Lợi nhuận(1000đ/ha) . .222 .201 Số năm nuôi TCX .222 . .258 Mật độ (con/m2) .201 .258 . Giá con giống (đồng/con) .025 .466 .044 Lƣợng vôi sử dụng (kg/ha/lần) .200 .321 .016 Thời hian nuôi (tháng) .036 .261 .114 Giá bán (1000đ/kg) .013 .207 .178 Cỡ thôm thu hoạch (g/con) .001 .325 .065 Chi phí sử dụng hóa chất (1000đ) .286 .476 .155 N Lợi nhuận(1000đ/ha) 35 35 35 Số năm nuôi TCX 35 35 35 Mật độ (con/m2) 35 35 35 Giá con giống (đồng/con) 35 35 35 Lƣợng vôi sử dụng (kg/ha/lần) 35 35 35 Thời hian nuôi (tháng) 35 35 35 Giá bán (1000đ/kg) 35 35 35 Cỡ thôm thu hoạch (g/con) 35 35 35 Chi phí sử dụng hóa chất (1000đ) 35 35 35 177 Correlations Giá con giống (đồng/con) Lƣợng vôi sử dụng (kg/ha/lần) Thời hian nuôi (tháng) Pearson Correlation Lợi nhuận(1000đ/ha) -.333 .147 .308 Số năm nuôi TCX .015 -.081 -.112 Mật độ (con/m2) .293 .365 -.209 Giá con giống (đồng/con) 1.000 -.036 -.104 Lƣợng vôi sử dụng (kg/ha/lần) -.036 1.000 .173 Thời hian nuôi (tháng) -.104 .173 1.000 Giá bán (1000đ/kg) -.102 -.072 -.072 Cỡ thôm thu hoạch (g/con) -.119 -.027 .286 Chi phí sử dụng hóa chất (1000đ) -.103 -.417 -.083 Sig. (1-tailed) Lợi nhuận(1000đ/ha) .025 .200 .036 Số năm nuôi TCX .466 .321 .261 Mật độ (con/m2) .044 .016 .114 Giá con giống (đồng/con) . .420 .275 Lƣợng vôi sử dụng (kg/ha/lần) .420 . .160 Thời hian nuôi (tháng) .275 .160 . Giá bán (1000đ/kg) .280 .341 .341 Cỡ thôm thu hoạch (g/con) .248 .438 .048 Chi phí sử dụng hóa chất (1000đ) .278 .006 .318 N Lợi nhuận(1000đ/ha) 35 35 35 Số năm nuôi TCX 35 35 35 Mật độ (con/m2) 35 35 35 Giá con giống (đồng/con) 35 35 35 Lƣợng vôi sử dụng (kg/ha/lần) 35 35 35 Thời hian nuôi (tháng) 35 35 35 Giá bán (1000đ/kg) 35 35 35 Cỡ thôm thu hoạch (g/con) 35 35 35 Chi phí sử dụng hóa chất (1000đ) 35 35 35 178 Correlations Giá con giống (đồng/con) Cỡ thôm thu hoạch (g/con) Chi phí sử dụng hóa chất (1000đ) Pearson Correlation Lợi nhuận(1000đ/ha) .376 .508 -.099 Số năm nuôi TCX .142 .080 -.011 Mật độ (con/m2) -.161 -.260 -.177 Giá con giống (đồng/con) -.102 -.119 -.103 Lƣợng vôi sử dụng (kg/ha/lần) -.072 -.027 -.417 Thời hian nuôi (tháng) -.072 .286 -.083 Giá bán (1000đ/kg) 1.000 .697 -.168 Cỡ thôm thu hoạch (g/con) .697 1.000 -.014 Chi phí sử dụng hóa chất (1000đ) -.168 -.014 1.000 Sig. (1-tailed) Lợi nhuận(1000đ/ha) .013 .001 .286 Số năm nuôi TCX .207 .325 .476 Mật độ (con/m2) .178 .065 .155 Giá con giống (đồng/con) .280 .248 .278 Lƣợng vôi sử dụng (kg/ha/lần) .341 .438 .006 Thời hian nuôi (tháng) .341 .048 .318 Giá bán (1000đ/kg) . .000 .168 Cỡ thôm thu hoạch (g/con) .000 . .468 Chi phí sử dụng hóa chất (1000đ) .168 .468 . N Lợi nhuận(1000đ/ha) 35 35 35 Số năm nuôi TCX 35 35 35 Mật độ (con/m2) 35 35 35 Giá con giống (đồng/con) 35 35 35 Lƣợng vôi sử dụng (kg/ha/lần) 35 35 35 Thời hian nuôi (tháng) 35 35 35 Giá bán (1000đ/kg) 35 35 35 Cỡ thôm thu hoạch (g/con) 35 35 35 Chi phí sử dụng hóa chất (1000đ) 35 35 35 179 Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method 1 Chi phí sử dụng hóa chất (1000đ),Số năm nuôi TCX, Cỡ thôm thu hoạch (g/con) , Giá con giống (đồng/con)Thời hian nuôi (tháng),Lƣợng vôi sử dụng (kg/ha/lần) Mật độ (con/m2), Giá bán (1000đ/kg)b Enter a. Dependent Variable: Lợi nhuận (1000đ/ha) b. All requested variables entered. Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics R Square Change F Change df1 1 .747a .558 .422 72153.843 .558 4.108 8 Model Summary Model Change Statistics df2 Sig. F Change 1 26 .003 a. Predictors: (Constant), Chi phí sử dụng hóa chất (1000đ),Số năm nuôi TCX, Cỡ thôm thu hoạch (g/con) , Giá con giống (đồng/con)Thời hian nuôi (tháng),Lƣợng vôi sử dụng (kg/ha/lần) Mật độ (con/m2), Giá bán (1000đ/kg)b ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 171089969378.261 8 21386246172.283 4.108 .003b Residual 135360602046.795 26 5206177001.800 Total 306450571425.056 34 a. Dependent Variable: Lợi nhuận TCX(1000đ/ha) 180 b. Predictors: (Constant), Chi phí sử dụng hóa chất (1000đ),Số năm nuôi TCX, Cỡ thôm thu hoạch (g/con) , Giá con giống (đồng/con)Thời hian nuôi (tháng),Lƣợng vôi sử dụng (kg/ha/lần) Mật độ (con/m2), Giá bán (1000đ/kg)b Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta 1 (Constant) 120186.432 249595.704 .482 .634 Số năm nuôi TCX 11489.805 8903.788 .172 1.290 .208 Mật độ (con/m2 10967.216 3546.078 .489 3.093 .005 Giá con giống (đồng/con) -2627.374 934.404 -.394 -2.812 .009 Lƣợng vôi sử dụng (kg/ha/lần) -247.938 522.893 -.076 -.474 .639 Thời hian nuôi (tháng) 36052.786 19543.517 .290 1.845 .076 Giá bán (1000đ/kg 332.003 610.754 .114 .544 .591 Cỡ thôm thu hoạch (g/con) 3751.468 1941.955 .410 1.932 .064 Chi phí sử dụng hóa chất (1000đ -9.147 41.026 -.034 -.223 .825 Coefficientsa Model 95.0% Confidence Interval for B Correlations Lower Bound Upper Bound Zero-order Partial Part 1 (Constant) -392864.886 633237.749 Số năm nuôi TCX -6812.192 29791.803 .134 .245 .168 Mật độ (con/m2 3678.148 18256.283 .146 .519 .403 Giá con giống (đồng/con) -4548.069 -706.678 -.333 -.483 -.366 Lƣợng vôi sử dụng (kg/ha/lần) -1322.760 826.885 .147 -.093 -.062 Thời hian nuôi (tháng) -4119.488 76225.060 .308 .340 .240 Giá bán (1000đ/kg -923.420 1587.426 .376 .106 .071 Cỡ thôm thu hoạch (g/con) -240.278 7743.214 .508 .354 .252 Chi phí sử dụng hóa chất (1000đ -93.477 75.183 -.099 -.044 -.029 181 Coefficientsa Model Collinearity Statistics Tolerance VIF 1 (Constant) Số năm nuôi TCX .952 1.050 Mật độ (con/m2 .680 1.470 Giá con giống (đồng/con) .865 1.157 Lƣợng vôi sử dụng (kg/ha/lần) .659 1.517 Thời hian nuôi (tháng) .689 1.452 Giá bán (1000đ/kg .389 2.572 Cỡ thôm thu hoạch (g/con) .377 2.652 Chi phí sử dụng hóa chất (1000đ .730 1.370 a. Dependent Variable: Lợi nhuận TCX(1000đ/ha) 182 Phụ lục K: Một số hình ảnh thí trong thí nghiệm và ao nuôi tôm càng xanh K1: Đánh giá ảnh hƣởng của độ mặn lên một số chỉ tiêu sinh học, tăng trƣởng và tỷ lệ sống tôm càng xanh nuôi trong bể Hình 1: Hệ thống bố trí thí nghiệm Hình 2: Bể nuôi tôm từng cá thể Hình 3: Lồng lƣới dùng để nuôi cá thể Hình 4: Thức ăn viên sử dụng cho tôm Hình 5: Thu mẫu tôm sau 30 ngày nuôi Hình 6 : Xác định sức sinh sản của tôm 183 K2. Thử nghiệm nuôi tôm càng xanh trong ao nƣớc lợ vào mùa mƣa (luân canh nuôi tôm sú mùa nắng) trên các nông hộ ở tỉnh Trà Vinh Hình 1: Ao nuôi Tôm càng xanh tại Trà Vinh Hình 2: Cống cấp nƣớc vào ao nuôi Hình 3: Thu mẫu tôm càng xanh trong ao Hình 4: Tôm càng xanh sau 3,5 tháng nuôi Hình 5: Chuẩn bị giai thu hoạch tôm càng xanh Hình 6: Thu hoạch tôm càng xanh
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_hien_trang_va_mot_so_dac_diem_sinh_hoc_to.pdf
- Thongtinluanan-en.doc
- Thongtinluanan-vi.doc
- Tomtatluanan-en.pdf
- Tomtatluanan-vi.pdf