Luận án Nghiên cứu hiệu quả gây tê đám rối thần kinh cánh tay liên tục đường nách bằng hỗn hợp levobupivacain - Sufentanil trong phẫu thuật vùng chi trên

Gây tê đám rối thần kinh cánh tay (ĐRTKCT) là phƣơng pháp vô cảm

thƣờng sử dụng cho các phẫu thuật vùng chi trên, tùy vị trí phẫu thuật, có thể

áp dụng các kỹ thuật gây tê ĐRTKCT đƣờng gian cơ bậc thang (interscalene

technique), đƣờng trên xƣơng đòn (supraclavicular technique), đƣờng dƣới

đòn (infraclavicular technique), hay đƣờng nách (axilary technique).

Gây tê ĐRTKCT đƣờng gian cơ bậc thang có ƣu điểm là phạm vi vô

cảm rộng cho cả vùng vai và cánh tay nhƣng có thể gặp các biến chứng nhƣ

đƣa thuốc vào khoang dƣới nhện hoặc khoang ngoài màng cứng, liệt thần

kinh hoành gây suy hô hấp [1], [18].

Gây tê ĐRTKCT đƣờng trên đòn áp dụng tốt cho các phẫu thuật từ 1/3

trên cánh tay trở xuống, đặc biệt là các phẫu thuật vùng cẳng tay, có ƣu điểm

vô cảm tốt, nhƣng cũng có thể có biến chứng gây tràn khí màng phổi, hoặc

chọc vào mạch máu [3], [18].

Gây tê ĐRTKCT đƣờng nách ít biến chứng nhƣng có hạn chế là khó có

thể gây tê đƣợc thần kinh mũ và cơ bì [112]. Ngày nay với sự trợ giúp của các

phƣơng tiện hỗ trợ nhƣ máy kích thích thần kinh ngoại vi [83], hoặc siêu âm

[44], [99], [103], [108], [48], tỷ lệ thành công của kỹ thuật này cao hơn, với

thể tích thuốc tê ít hơn [1], [58], [80], [13]. Tại vị trí nách, việc lƣu catheter

vào bao nách có thể thực hiện một cách dễ dàng và chắc chắn, để vô cảm cho

các phẫu thuật thời gian dài và kết hợp giảm đau sau mổ [72], [77], [113].

pdf 154 trang dienloan 3860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu hiệu quả gây tê đám rối thần kinh cánh tay liên tục đường nách bằng hỗn hợp levobupivacain - Sufentanil trong phẫu thuật vùng chi trên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hiệu quả gây tê đám rối thần kinh cánh tay liên tục đường nách bằng hỗn hợp levobupivacain - Sufentanil trong phẫu thuật vùng chi trên

Luận án Nghiên cứu hiệu quả gây tê đám rối thần kinh cánh tay liên tục đường nách bằng hỗn hợp levobupivacain - Sufentanil trong phẫu thuật vùng chi trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108 
TRẦN QUANG HẢI 
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GÂY TÊ 
 ĐÁM RỐI THẦN KINH CÁNH TAY LIÊN TỤC ĐƢỜNG NÁCH 
BẰNG HỖN HỢP LEVOBUPIVACAIN - SUFENTANIL 
TRONG PHẪU THUẬT VÙNG CHI TRÊN 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2017 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108 
TRẦN QUANG HẢI 
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GÂY TÊ 
ĐÁM RỐI THẦN KINH CÁNH TAY LIÊN TỤC ĐƢỜNG NÁCH 
BẰNG HỖN HỢP LEVOBUPIVACAIN - SUFENTANIL 
TRONG PHẪU THUẬT VÙNG CHI TRÊN 
C u n n n Gâ m hồi sức 
M số 62720122 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
N ƣời ƣớng dẫn khoa học: 
1. TS. Ho n Văn C ƣơn 
2. PGS.TS. Nguyễn Min Lý 
HÀ NỘI - 2017 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu của tôi, tất cả số liệu tôi thu thập là 
do tôi làm, kết quả nghiên cứu trong luận án hoàn toàn trung thực và chƣa có 
ai từng công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. 
Tôi xin bảo đảm tính khách quan, trung thực của các số liệu và kết quả 
xử lý số liệu trong nghiên cứu này. 
Hà Nội, Ngày 15 tháng 11 năm 2017 
Tác iả 
Trần Quang Hải 
LỜI CẢM ƠN 
Ho n t n luận án n em xin b tỏ lòn biết ơn sâu sắc tới: 
Các thầy, cô trong hội đồng đánh giá luận án cấp bộ môn và cấp viện. 
Cố PGS.TS. Phan Đình Kỷ, ngƣời thầy đã giúp đỡ em rất nhiều từ khi bắt 
đầu xây dựng đề cƣơng nghiên cứu. 
GS. Nguyễn Thụ, TS. Hoàng Văn Chƣơng, PGS.TS. Nguyễn Minh Lý, 
là những ngƣời thầy giàu kiến thức và kinh nghiệm, đã tận tâm dạy bảo và 
trực tiếp hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện luận án. 
GS.TS. Nguyễn Quốc Kính, PGS.TS. Lê Thị Việt Hoa, PGS.TS. Công 
Quyết Thắng, là những ngƣời thầy, những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực 
GMHS đã giúp đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện luận án. 
Xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các giáo sƣ, phó giáo sƣ, tiến 
sĩ, chuyên ngành GMHS và các chuyên ngành liên quan khác đã nhiệt tình 
đóng góp cho em những ý kiến khoa học hết sức quý báu, chi tiết, trong quá 
trình tiến hành nghiên cứu, hoàn thành luận án. 
Xin trân trọng cám ơn Ban Giám đốc, Bộ môn Gây mê hồi sức, Phòng 
đào tạo Sau đại học - Viện nghiên cứu khoa học y dƣợc lâm sàng 108, đã tạo 
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận án. 
Xin trân trọng cám ơn Ban Giám đốc, tập thể khoa Gây mê hồi sức, 
khoa Ngoại chấn thƣơng, Phòng khám hữu nghị Việt Nam - Hàn quốc, Phòng 
kế hoạch tổng hợp - Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn Hà Nội và Bệnh viện trung 
ƣơng quân đội 108, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá 
trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. 
Xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các bệnh nhân những ngƣời đã 
đồng ý hợp tác và cho tôi có cơ hội đƣợc thực hiện luận án này. 
Trân trọng biết ơn bố mẹ, vợ, con và những ngƣời thân yêu trong gia 
đình hai bên nội ngoại, các bạn bè và đồng nghiệp đã luôn bên cạnh, động 
viên trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. 
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2017 
Trần Quang Hải 
GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU 
TT Phần viết tắt Phần viết đầ đủ 
1 ASA 
Hội gây mê Hoa Kỳ 
(American Society of Anesthesiologists) 
2 BN Bệnh nhân 
3 ĐM Động mạch 
4 ĐRTKCT Đám rối thần kinh cánh tay 
5 GĐSM Giảm đau sau mổ 
6 GT Gây tê 
7 GT NMC Gây tê ngoài màng cứng 
8 HA Huyết áp 
9 HAĐM Huyết áp động mạch 
10 HAĐMTB Huyết áp động mạch trung bình 
11 KTTK Kích thích thần kinh 
12 NKQ Nội khí quản 
13 NMC Ngoài màng cứng 
14 PCA 
Giảm đau do bệnh nhân tự kiểm soát 
(Patient - Controlled Analgesia) 
15 PT Phẫu thuật 
16 SpO2 
Bão hòa o xy máu mao mạch 
(Saturation Pulse Oxygen) 
17 TK Thần kinh 
18 TM Tĩnh mạch 
19 TS Tần số 
20 VAS 
Thang điểm nhìn hình đồng dạng 
(Visual Analogue Scale) 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 3 
1.1. Giải phẫu liên quan đám rối thần kinh cánh tay ................................................ 3 
1.1.1. Giải phẫu ĐRTKCT ............................................................................ 3 
1.1.2. Giải phẫu vùng nách ........................................................................... 4 
1.2. Gây tê đám rối thần kinh cánh tay liên tục đƣờng nách.................................. 12 
1.2.1. Lịch sử gây tê ĐRTKCT ................................................................... 12 
1.2.2. Kỹ thuật gây tê ĐRTKCT đƣờng nách: ............................................ 14 
1.2.3. Gây tê ĐRTKCT liên tục đƣờng nách: ............................................. 15 
1.2.4. Các phƣơng tiện hỗ trợ gây tê ĐRTKCT .......................................... 16 
1.2.5. Các biến chứng của gây tê ĐRTKCT và cách xử trí ........................ 20 
1.3. Thuốc sử dụng trong nghiên cứu ...................................................................... 22 
1.3.1. Levobupivacain ................................................................................. 22 
1.3.2. Sufentanil .......................................................................................... 29 
1.4. Các nghiên cứu gây tê ĐRTKCT bằng levobupivacain ................................. 31 
1.4.1. Một số nghiên cứu gây tê ĐRTKCT bằng levobupicain đơn thuần: ..... 31 
1.4.2. Phối hợp thuốc tê levobupivacain với các opioid trong gây tê 
ĐRTKCT ........................................................................................... 34 
1.4.3. Một số nghiên cứu gây tê ĐRTKCT để giảm đau sau mổ:............... 35 
1.5. Giảm đau sau mổ bằng gây tê ĐRTKCT liên tục theo phƣơng thức bệnh 
nhân tự điều khiển .............................................................................................. 37 
1.5.1. Sự cần thiết của việc GĐSM pháp hiệu quả và ngày càng đƣợc sử 
dụng rộng rãi. .................................................................................... 37 
1.5.2. Lịch sử phát triển của PCA: .............................................................. 38 
1.5.3. Ƣu, nhƣợc điểm của PCA ................................................................. 38 
1.5.4. Cài đặt các thông số theo phƣơng thức PCA .................................... 39 
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 41 
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................ 41 
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ........................................................ 41 
2.1.2. Tiêu chuẩn đƣa ra khỏi nhóm nghiên cứu ........................................ 41 
2.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..................................................... 42 
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 42 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................... 42 
2.2.2. Mẫu nghiên cứu ................................................................................. 42 
2.2.3. Thuốc và phƣơng tiện nghiên cứu .................................................... 43 
2.2.4. Phƣơng pháp tiến hành ...................................................................... 46 
2.3. Các tiêu chí nghiên cứu và phƣơng pháp đánh giá ......................................... 51 
2.3.1. Các tiêu chí chung ............................................................................. 51 
2.3.2. Các tiêu chí đánh giá tác dụng vô cảm ............................................. 52 
2.3.3. Các tiêu chí đánh giá tác dụng ức chế vận động ............................... 54 
2.3.4. Đánh giá thể tích thuốc tê sử dụng trong phẫu thuật: là thể tích thuốc 
tê levobupivacain 0,375% (nhóm 1) và levobupivacain 0,375% - 
sufentanil (nhóm 2), sử dụng trong phẫu thuật. ................................ 55 
2.3.5. Các tiêu chí và thời điểm đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ ......... 55 
2.3.6. Các tiêu chí đánh giá biến chứng và tác dụng không mong muốn 
trong và sau mổ. ................................................................................ 56 
2.3.7. Các tiêu chí đánh giá tác dụng không mong muốn ........................... 57 
2.4. Xử lý số liệu ........................................................................................................ 59 
2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ..................................................................... 59 
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 61 
3.1 Đặc điểm bệnh nhân ............................................................................................ 61 
3.2. Đặc điểm liên quan đến phẫu thuật ................................................................... 62 
3.2.1. Vị trí, tính chất phẫu thuật ................................................................ 62 
3.3. Đánh tác dụng vô cảm và ức chế vận động ..................................................... 63 
3.3.1. Thời gian phẫu thuật và thời gian khởi tê ......................................... 63 
3.3.2. Mức độ ức chế cảm giác đau theo vùng chi phối của các dây thần kinh ..... 63 
3.3.3. Chất lƣợng vô cảm ............................................................................ 66 
3.3.4. Thời gian vô cảm .............................................................................. 67 
3.3.5. Thời gian tác dụng ức chế cảm giác đau ........................................... 67 
3.3.6. Thời gian khởi phát tác dụng ức chế vận động ................................. 68 
3.3.7. Mức độ ức chế vận động .................................................................. 68 
3.3.8. Thời gian ức chế vận động ................................................................ 69 
3.3.9. Số lƣợng thuốc tê dùng trong mổ ...................................................... 69 
3.4. Đánh giá tác dụng giảm đau sau mổ ................................................................. 70 
3.4.1. Thời gian khởi phát tác dụng giảm đau sau mổ ................................ 70 
3.4.2. Điểm VAS khi nghỉ ........................................................................... 70 
3.4.3. Điểm VAS khi vận động ................................................................... 72 
3.4.4. Đánh giá về nhu cầu thuốc thuốc giảm đau sau mổ .......................... 73 
3.4.5. Số lƣợng thuốc tê sử dụng giảm đau sau mổ .................................... 74 
3.4.6. Nhu cầu giải cứu đau: ....................................................................... 74 
3.5. Biến chứng, tác dụng không mong muốn trong và sau mổ ........................... 75 
3.5.1. Biến chứng xảy ra trong và sau mổ .................................................. 75 
3.5.2. Các tác dụng không mong muốn trong mổ ....................................... 75 
3.5.3. Các tác dụng không mong muốn trong giai đoạn giảm đau sau mổ . 78 
3.5.4. Sự hài lòng của bệnh nhân ................................................................ 82 
Chƣơng 4: BÀN LUẬN .................................................................................. 83 
4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân ........................................................................ 83 
4.1.1. Độ tuổi của bệnh nhân ...................................................................... 83 
4.1.2. Cân nặng ............................................................................................ 83 
4.1.3. Chiều cao ........................................................................................... 83 
4.1.4. Chỉ số BMI ........................................................................................ 84 
4.1.5. Giới .................................................................................................... 84 
4.1.6. Phân loại ASA ................................................................................... 84 
4.2. Đặc điểm phẫu thuật ........................................................................................... 85 
4.2.1. Vị trí và đặc điểm phẫu thuật ............................................................ 85 
4.2.2. Thời gian phẫu thuật ......................................................................... 85 
4.3. Kỹ thuật gây tê ĐRTKCT liên tục đƣờng nách ............................................... 86 
4.3.1. Tác dụng của liều tiền tê ................................................................... 86 
4.3.2. Tƣ thế bệnh nhân trong gây tê .......................................................... 86 
4.3.3. Sử dụng thiết bị hỗ trợ trong gây tê .................................................. 87 
4.3.4. Lƣu catheter trong bao nách .............................................................. 88 
4.4. Tác dụng vô cảm và ức chế vận động ............................................................. 89 
4.4.1. Thời gian khởi tê ............................................................................... 89 
4.4.2. Đánh giá mức độ ức chế cảm giác đau theo vùng chi phối của các 
dây thần kinh ..................................................................................... 91 
4.4.3. Chất lƣợng vô cảm ............................................................................ 93 
4.4.4 Thời gian vô cảm ............................................................................... 93 
4.4.5. Thời gian tác dụng ức chế cảm giác đau ........................................... 94 
4.4.6. Tác dụng ức chế vận động ................................................................ 96 
4.4.7. Thể tích thuốc tê sử dụng trong mổ ................................................ 101 
4.5. Tác dụng giảm đau sau mổ ..............................................................................102 
4.5.1. Thời gian khởi phát tác dụng giảm đau sau mổ .............................. 102 
4.5.2. Điểm VAS khi nghỉ ở các thời điểm ............................................... 102 
4.5.3. Điểm VAS khi vận động ở các thời điểm ....................................... 103 
4.5.4. Đánh giá về nhƣ cầu thuốc PCA ..................................................... 105 
4.5.5. Số lƣợng thuốc tê sử dụng giảm đau sau mổ .................................. 106 
4.5.6. Nhu cầu giải cứu đau....................................................................... 107 
4.6. Biến chứng, tác dụng không mong muốn trong và sau mổ .........................108 
4.6.1. Biến chứng xảy ra trong và sau mổ ................................................ 108 
4.6.2. Các tác dụng không mong muốn trong mổ ..................................... 109 
4.6.3. Các tác dụng không mong muốn trong giai đoạn giảm đau sau mổ .... 111 
4.7. Tác dụng giảm đau sau mổ của phƣơng pháp gây tê ĐRTKCT liên tục, bệnh 
nhân tự điều khiển .............................................................................................114 
4.8. Mức độ hài lòng của bệnh nhân ......................... ... erican Association of Nurse Anesthetists 56(3), pp. 229-233. 
66. Halsted W.S. (1984), "Practical comments on the use and abuse of 
cocaine; suggested by its invariably successful emplogyment in more 
than a thousand minor surgical operations", Survey of Anesthesiology. 
28(2), pp. 156. 
67. Hopkins P.M. (2007), "Ultrasound guidance as a gold standard in 
regional anaesthesia", British Journal of Anaesthesia. 98(3), pp. 299-
301. 
68. Ilfeld B.M., Morey T.E., Enneking F.K. ( 2002), "Continuous 
infraclavicular brachial plexus block for postoperative pain control at 
home", Anesthesiology. 96, pp. 1297-1304. 
69. Jensen M.P., Chen C., Brugger A.M. (2003), "Interpretation of 
Visual Analog Scale Ratings and Change Scores: A Reanalysis of Two 
Clinical Trials of Postoperative Pain", The Journal of Pain. 4(7), pp. 
407-414. 
70. Kapral S., Gollmann G., Waltl B., et al. (1999), "Tramadol added to 
mepivacaine prolongs the duration of an axillary brachial plexus 
blockade", Anesthesia & Analgesia. 88(4), pp.853-856. 
71. Karakaya D., Fazl B., Sibel B., Fuat G. (2001), "Addition of fentanyl 
to bupivacaine prolongs anesthesia and analgesia in axillary brachial 
plexus block", Regional Anesthesia & Pain Medicine. 26(5), pp. 434-
438. 
72. Kataoka H., Notake M., Iwasa T. (1993), "Brachial plexus block with 
a nerve stimulator and "around the needle" catheter technique", Masui. 
42(5), pp. 761-764. 
73. Kaygusuz K., Kol I.O., Duger C. (2012), "Effects of adding 
dexmedetomidine to levobupivacaine in axillary brachial plexus block", 
Curr Ther Res Clin Exp. 73(3), pp. 103-111. 
74. Kean J., Wigderowitz C.A., Coventry D.M. (2006), "Continuous 
interscalene infusion and single injection using levobupivacaine for 
analgesia after surgery of the shoulder", The journal of bone and joint 
surgery 88(9), pp. 1173-1177. 
75. Kim W., Kim Y.J. (2012), "Clinical comparisons of 0.5% and 0.375% 
levobupivacaine for ultrasound-guided axillary brachial plexus block 
with nerve stimulation", Korean J Anesthesiol. 62(1), pp. 24-29. 
76. Kim Y.J., Lee G.Y., Kim D.Y., et al. (2012), "Dexamathasone added 
to levobupivacaine improves postoperative analgesia in ultrasound 
guided interscalene brachial plexus blockade for arthroscopic shoulder 
surgery", Korean J Anesthesiol 62(2), pp. 130-134. 
77. Klein S. M., Grant S. A., Greengrass R. A., et al. (2000), 
"Interscalene brachial plexus block with a continuous catheter insertion 
system and a disposable infusion pump", Anesthesia & Analgesia. 
91(6), pp. 1473-1478. 
78. Kothari D. (2003), "Supraclavicular brachial plexus block: a new 
approach", Indian. J. Anaesth. 47(4), pp. 287-288. 
79. Kramer T.H., Cork R.C., Gandolfi A.J. (1989), "Pharmacokinetics 
of sufentanil", Canadian Journal of Anaesthesia. 36(4), pp. 485-486. 
80. Kulenkampff D., Persky M.A. (1928), "Brachial plexus anaesthesia: 
its indications, technique, and dangers", Annals of Surgery. 87(6), pp. 
883-891. 
81. Lanz E., Theiss D., Jankovic D. (1983), "The extent of blockade 
following various techniques of brachial plexus block", Anesth Analg 
62 pp. 55-58. 
82. Lara A.M.I., Dolz C., Rodrí uez-Baeza A. (2001), "Anatomy of the 
brachial plexus", Brachial plexus Injuries, Published in association 
with the Federation of European Societies for Surgery of the Hand, pp. 
1-15. 
83. Lavoie J., Martin R. (1992), "Axillary plexus block using a peripheral 
nerve stimulator: single or multiple injections", Canadian Journal of 
Anaesthesia. 39(6), pp. 583-586. 
84. Lehtipalo S., Koskinen L.O., Johansson G. (1999), "Continuous 
interscalene brachial plexus block for postoperative analgesia following 
shoulder surgery", Acta Anaesthesiol Scand. 43(3), pp. 258-264. 
85. Leod G.A., Burke D. (2001), "Levobupivacaine", Anaesthesia. 56(4), 
pp. 331–341. 
86. Liisanantti O., Luukkonen J., Rosenberg P.H. (2004), "High-dose 
bupivacaine, levobupivacaine and ropivacaine in axillary brachial 
plexus block", Acta Anaesthesiol Scand. 48(5), pp.601-606. 
87. Liu X., Zhao X., Lou J., et al. (2013), "Parecoxib added to 
ropivacaine prolongs duration of axillary brachial plexus blockade and 
relieves postoperative pain", Clin Orthop Relat Res 471, pp. 562-568. 
88. Maciejewski D. (2012), "Sufentanil in anaesthesiology and intensive 
therapy", Anaesthesiology Intensive Therapy 44, pp. 35-41. 
89. Mageswaran R., Choy Y.C. (2010), "Comparison of 0.5% ropivacaine 
and 0.5% levobupivacaine for infraclavicular brachial plexus block", 
Med J Malaysia. 65(4), pp. 303. 
90. Mahmoodpoor A., Abedini N., Parish M., et al. (2011), "Efficacy of 
low dose interscalene brachial plexus block on post anesthesia recovery 
parameters after shoulder surgery", Pak J Med Sci. 27(2), pp. 265-268. 
91. Mankad P.P., Makwana J.C., Shah B.J. (2016), "A comparative 
study of 0.5% ropivacaine and 0.5% levobupivacaine in 
supraclavicular brachial plexus block ", International Journal of 
Medical Science and Public Health 5(1), pp. 74-79. 
92. Margaret M., Coleman F., Vincent W.S. (1999), "Continuous 
interscalene brachial plexus block ", Can. J. Anesth. 46(3), pp. 209-
214. 
93. Martin R., Beauregard L., Lamarche Y., et al. (1987 ), "Comparison 
of lidocaine hydrocarbonate, lidocaine hydrochloride and mepivacaine 
in the axillary block", Canadian journal of anaesthesia. 34(6), pp. 576-
578. 
94. Neal J.M., Gerancher J.C., Hebl J.R. (2009), "Upper extremity 
regional anesthesia: essentials of our current understanding, 2008", Reg 
Anesth pain Med. 34(2), pp. 134-170. 
95. Netter F.H. (2010), "Atlas of human anatomy", Elsevier Health 
Sciences, pp. 185-186. 
96. Nishikawa K., Kanaya N. (2000), "Fentanyl improves analgesia but 
prolongs the onset of axillary brachial plexus block by peripheral 
mechanism", Anesthesia & Analgesia. 91(2), pp. 384-387. 
97. Nunez Aguado D., Lopez Alvarez S., Salamanca Montana M.E., et 
al. (2005 ), "Brachial plexus block with levobupivacaine at the humeral 
canal: comparison of a small volume at high concentration with a large 
volume at low concentration", Rev Esp Anestesiol Reanim 52, pp. 529-
535. 
98. Oates J.D.L., Snowdon S.L., Jayson D.W.H. (1994), "Failure of pain 
relief after surgery", Anaesthesia. 49, pp. 755-758. 
99. Orebaugh S.L., Williams B.A. (2009), "Brachial plexus anatomy: 
normal and variant", The Scientific World(9), pp. 300-312. 
100. Ozcane E., Izdes S., Ozturk L., et al. (2014), "Comparison of the 
efficacy of different concentrations and volumes of levobupivacaine in 
axillary brachial plexus blockade", Minerva anestesiologica. 80(3), pp. 
330-336. 
101. Parrin ton S.J., O’Donnell D., C an V.W.S., et al. (2010), 
"Dexamethasone added to mepivacaine prolongs the duration of 
analgesia after supraclavicular brachial plexus blockade", Regional 
Anesthesia and Pain Medicine 35(5), pp. 422-426. 
102. Pedro J.R.P., Mathias L.A., Gozzani J.L., et al. (2009), 
"Supraclavicular brachial plexus block: A comparative clinical study 
between bupivacaine and levobupivacaine", Revista Brasileira de 
Anestesiologia 59(6), pp. 669-673. 
103. Perlas A., Chan V.W. (2004), "Ultrasound-guided interscalene 
brachial plexus block", Techniques in Regional Anesthesia and Pain 
Management. 8(4), pp. 143-148. 
104. Persec J., Persec Z., Kopljar M., et al. (2014), "Low-dose 
dexamethasone with levobupivacaine improves analgesia after 
supraclavicular brachial plexus blockade", International Orthopaedics 
(SICOT) 38, pp. 101-105. 
105. Piangatelli C., De Angelis C., Pecora L., et al. (2006), 
"Levobupivacaine and ropivacaine in the infraclavicular brachial 
plexus block", Minerva anestesiologica. 72(4), pp. 217-221. 
106. Pirotta D., Sprigge J. (2002), "Convulsions following axillary brachial 
plexus blockade with levobupivacaine", Anaesthesia. 57(12), pp. 1187-
1189. 
107. Pham Dang., Jean Francois., Pierre M.D. (1995), "A new axillary 
approach for continuous brachial plexus block. A clinical and anatomic 
study", Anesthesia & Analgesia. 81(4), pp. 686-693. 
108. Raj P.P., Montgom S.J., Nettles D., et al. (1973), "lnfraclavicular 
brachial plexus block-a new approach", Anesthesia and Analgesia. 
52(6), pp. 897-903. 
109. Rawal N., Allvin R., Axelsson K., et al. (2002), "Patient-controlled 
regional analgesia (PCRA) at home controlled comparison between 
bupivacaine and ropivacaine brachial plexus analgesia", Anesthesiology 
96, pp. 1290-1296. 
110. Renehan E.M., Enneking K.F., Varshney M., et al. (2005), 
"Scavenging nanoparticles: an emerging treatment for local anesthetic 
toxicity", Regional Anesthesia & Pain Medicine. 30(4), pp. 380-384. 
111. Saritas A., Sabuncu C. (2014), "Comparison of clinical effects of 
prilocaine, dexamethasone added to prilocaine and levobupivacaine on 
brachial plexus block", J Pak Med Assoc. 64(4), pp. 433-436. 
112. Satapathy A.R., Coventry D.M. (2011), "Axillary brachial plexus 
block", Anesthesiology Research and Practice, pp. 1-5. 
113. Selander D. (1977), "Catheter technique in axillary plexus block: 
presentation of a new method", Acta Anaesthesiologica Scandinavica. 
21(4), pp. 324-329. 
114. Sessler C.N., Grap M.J., Ramsay M.A.E. (2008), "Evaluating and 
monitoring analgesia and sedation in the intensive care unit", Critical 
Care 12(3), pp. 1-13. 
115. Shafer S.L., Varvel J.R. (1991), "Pharmacokinetics, 
pharmacodynamics, and rational opioid selection", Anethesiolosy. 
74(1), pp. 53-63. 
116. Sia S, Lepri A, Ponzecchi P. (2001), "Axillary brachial plexus block 
using peripheral nerve stimulator: a comparison between double- and 
triple-injection techniques", Reg Anesth pain Med. 26(6), pp. 499-503. 
117. Sia S., Lepri A. (2002), "Four-injection brachial plexus block using 
peripheral nerve stimulator: a comparison between axillary and 
humeral approaches", Anesthesia & Analgesia. 95(4), pp. 1075-1079. 
118. Singam A., Chaudhari A., Nagrale M. (2012), (2012), 
"Buprenorphine as an adjuvant in supraclavicular brachial plexus block 
", IJBAR. 3(7), pp. 571-575. 
119. Singelyn F.J., Seguy S., Gouverneur J.M. (1999), "Interscalene 
brachial plexus analgesia after open shoulder surgery: continuous 
versus patient-controlled infusion", Anesth Analg. 89, pp. 1216-1220. 
120. Soetens F.M., Soetens M.A., Vercauteren M.P. (2006), 
"Levobupivacaine-sufentanil with or without epinephrine during 
epidural labor analgesia", Anesth Analg 103, pp. 182-186. 
121. Stein C. (1993), "Peripheral mechanisms of opioid analgesia ", Anesth 
Analg. 76, pp. 182-191. 
122. Stewart J., Kellett N., Castro D. (2003), " The central nervous system 
and cardiovascular effects of levobupivacaine and ropivacaine in 
healthy volunteers ", Anesth Analg 97, pp. 412-416. 
123. Tandoc M.N., Fan L., Kolesnikov S., et al. (2011), "Adjuvant 
dexamethasone with bupivacaine prolongs the duration of interscalene 
block: a prospective randomized trial", J Anesth 25, pp. 704–709. 
124. Thompson G.E, Rorie D.K. (1983), "Functional anatomy of the 
brachial plexus sheaths", Anesthesiology. 59(2), pp. 117-122. 
125. Vercauteren P., Coppejans H.C. (1995), "Epidural sufentanil for 
postoperative patient-controlled analgesia (PCA) with or without 
background infusion: a double-blind comparison", Anesthesia & 
Analgesia. 80(1), pp. 76-80. 
126. Vester- Andersen T., Christiansen C., Sorensen M., et al. (1983), 
"Perivascular axillary block II: influence of injected volume of local 
anaesthetic on neural blockade", Acta anaesthesiologica scandinavica. 
27(2), pp. 95-98. 
127. Vester- Andersen T., Christiansen C., Sorensen M., et al. (1982), 
"Perivascular axillary block I: blockade follwing 40ml 1% mepivacaine 
with adrenaline", Acta anaesthesiologica scandinavica. 26(5), pp. 519-
523. 
128. Vester-Andersen T., Husum B., Lindeburg T., et al. (1984), 
"Perivascular axillary block IV: blockade following 40, 50 or 60 ml of 
mepivacaine 1% with adrenaline", Acta anaesthesiologica 
scandinavica. 28(1), pp. 99-105. 
129. Vester - Andersen T., Eriksen C., Christiansen C. (1984), 
"Perivascular axillary block III: blockade following 40ml of 0,5%, 
1%,or 1,5% mepivacaine with adrenaline", Acta anaesthesiologica 
scandinavica. 28(1), pp. 95-98. 
130. Vieira P.A., Pulai I., Tsao G.C., et al. (2010), "Dexamethasone with 
bupivacaine increases duration of analgesia in ultrasound-guided 
interscalene brachial plexus blockade", Eur J Anaesthesiol 27, pp. 285-
288. 
131. Weinberg G. (2006), "Lipid infusion resuscitation for local anesthetic 
toxicity - proof of clinical efficacy", Anesthesiology. 195- pp. 7-8. 
132. Weinberg G.L. (2010), "Treatment of local anesthetic systemic 
toxicity (LAST)", Regional Anesthesia and Pain Medicine 35(2), pp. 
188-193. 
133. Welchek C.M., Mastrangelo L., Sinatra R.S., et al. (2009), 
"Qualitative and quantitative assessment of pain", in Acute Pain 
Management, Cambridge University Press. Editors, pp. 147-170. 
134. Winnie A.P, Collins V.J. (1964), "The subclavian perivascular 
technique of brachial plexus anesthesia", The Journal of the American 
Society of Anesthesiologists. 25(3), pp. 335-363. 
135. Winnie A.P. (1970), "Interscalene brachial plexus block", Anesthesia 
& Analgesia. 49(3), pp. 455-466. 
136. Yanli Y., Ozdemir M., Bakan N. (2014), "Our experiences with a 
single injection axillary block technique", North Clin Istanbul. 1(1), pp. 
39-44. 
137. Yang C.W., Jung S.M., Kang P.S., et al. (2013), "A randomized 
comparison of ropivacaine 0.1% and 0.2% for continuous interscalene 
block after shoulder surgery", Regional Anesthesia. 116(3), pp. 730-
733. 
138. Yang C.W., Jung S.M., Kwon H.U., et al. (2010), "A clinical 
comparison of continuous interscalene brachial plexus block with 
different basal infusion rates of 0.2% ropivacaine for shoulder surgery", 
Korean J Anesthesiol 59(1), pp. 27-33. 
139. Youssef M.S., Desgrand D.A. (1998), "Comparison of two methods of 
axillary brachial plexus anaesthesia", Br. J. Anaesth. 60, pp. 841-844. 
140. Zhao X., Wang Y.W., Chen H., et al. (2008), "Efficacy of low dose 
levobupivacaine (0.1%) for axillary plexus block using multiple nerve 
stimulation", Anaesthesia and Intensive Care. 36(6), pp. 850-854. 
Tiếng P áp 
141. Bazin J.E., Massoni C., Groslier D., et al. (1997), "Bloc du plexus 
brachial: effet de l’addition de sufentanil au melange d’anesthesiques 
loaux sur la duree de analgesie postoperatoire", Annales Françaises 
d'Anesthésie et de Réanimation. 16(1), pp. 9-13. 
142. Dupré L.J. (1997), "Bloc interscalenique, axillaire, humeral, alriv: 
quechoisir?", Anesthésie en orthopédie. 
143. Iskandar H., Rakotondriamihary S., Dixmerias F., et al. (1998), 
"Analgésie par bloc axillaire continu après chirurgie des traumatismes 
graves de la main: auto-administration versus injection continue", In 
Annales francaises d'anesthesie et de reanimation. 17(9), pp. 1099-
1103. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_hieu_qua_gay_te_dam_roi_than_kinh_canh_ta.pdf
  • docxDong gop moi cua luan an.docx
  • pdfLuan an tom tat (Anh).pdf
  • pdfLuan an tom tat (Viet).pdf