Luận án Nghiên cứu hiệu quả tạo nhịp tim vĩnh viễn tại vị trí vách đường ra thất phải

Rối loạn nhịp tim là một trong những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến

tử vong của các bệnh lý tim mạch [12]. Theo thống kê tại Viện Tim mạch

Việt Nam, tỉ lệ nhập viện do rối loạn nhịp tim là 20,2% [5]. Trong rối loạn

nhịp tim, rối loạn nhịp chậm (RLNC) là kiểu loạn nhịp ảnh hưởng rất nhiều

đến tính mạng cũng như chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. RLNC được

báo cáo lần đầu từ thế kỷ thứ 18 với các tác giả tiên phong như: Derbezius

(1719), Morgagni (1761), Sepens (1793), Adams (1827) và Stokes (1846)

[73]. Đến nay sau 300 năm, RLNC vẫn là vấn đề thời sự, luôn được các

nhà tim mạch học quan tâm và nghiên cứu.

Trong điều trị RLNC, vai trò của thuốc vẫn còn rất hạn chế; thay vào

đó, hiệu quả của máy tạo nhịp tim (MTNT) không ngừng được củng cố và

phát triển. Với những thành tựu khoa học kỹ thuật vượt bậc trong thế kỷ 20,

các thế hệ máy hiện đại, ưu việt, phù hợp với đặc điểm sinh lý hoạt động của

quả tim được cải tiến không ngừng; từ máy tạo nhịp 1 buồng tim đến máy tạo

nhịp 2 buồng tim, tạo nhịp đồng bộ nhĩ - thất và đồng bộ hai tâm thất, tạo nhịp

không và có đáp ứng tần số, máy tạo nhịp chụp được cộng hưởng từ và gần

đây là máy tạo nhịp không dây đã được triển khai tại Việt nam.

pdf 165 trang dienloan 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu hiệu quả tạo nhịp tim vĩnh viễn tại vị trí vách đường ra thất phải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hiệu quả tạo nhịp tim vĩnh viễn tại vị trí vách đường ra thất phải

Luận án Nghiên cứu hiệu quả tạo nhịp tim vĩnh viễn tại vị trí vách đường ra thất phải
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y - DƯỢC LÂM SÀNG 108 
ĐẶNG VIỆT ĐỨC 
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ 
TẠO NHỊP TIM VĨNH VIỄN TẠI VỊ TRÍ 
VÁCH ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2018 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y - DƯỢC LÂM SÀNG 108 
ĐẶNG VIỆT ĐỨC 
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ 
TẠO NHỊP TIM VĨNH VIỄN TẠI VỊ TRÍ 
VÁCH ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI 
Chuyên ngành: Nội tim mạch 
Mã số: 62720141 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
1. PGS. TS Vũ Điện Biên 
2. PGS. TS Phạm Nguyên Sơn 
HÀ NỘI - 2018 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu của cá nhân tôi. Các thông số và 
nguồn gốc của số liệu đều rõ ràng do tôi trực tiếp thu thập trong quá trình 
nghiên cứu. Kết quả trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa 
từng được công bố trước đây. 
 Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với những lời cam kết trên. 
 Tác giả luận án 
 Đặng Việt Đức 
 LỜI CẢM ƠN 
Trong suốt quá trình nghiên cứu, tôi đã luôn nhận được sự hướng dẫn, giúp 
đỡ quý báu của Lãnh đạo chỉ huy các cấp, các Thầy/Cô và các đồng nghiệp. Với 
lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cám ơn chân thành tới: 
 Đảng ủy - Ban Giám đốc Bệnh viện TƯQĐ 108, Phòng Sau Đại học đã tạo cơ hội 
và những điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể hoàn thành đề tài khoa học này. 
 Tập thể và Chỉ huy Viện Tim mạch, Khoa Nội Tim mạch những đồng nghiệp 
thân yêu đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu. 
 Các Thầy/Cô trong Bộ môn Nội Tim mạch – Viện NCKHYD lâm sàng 108, 
đã giúp đỡ tôi trong xác định cụ thể hướng nghiên cứu, luận giải những kết quả thu 
được để luận án được hoàn thiện tốt nhất. 
 PGS. TS Vũ Điện Biên, người Thầy mà chúng tôi luôn ngưỡng mộ trong 
nhân cách và lối sống. Vinh dự và tự hào với niềm tin của Thầy, những tư duy trong 
nghiên cứu khoa học mà Thầy chỉ dạy chính là hành trang giúp chúng tôi luôn vững 
vàng trên con đường khoa học chông gai.. 
 PGS. TS Phạm Nguyên Sơn, người Thầy đã dạy tôi những động tác cầm kim 
đầu tiên, từ những ngày đầu đứng phụ cấy máy tạo nhịp cho Thầy đến những nền 
tảng kiến thức và ước mơ của tôi luôn bị ảnh hưởng rất lớn bởi tài năng và nhân 
cách của Thầy. 
 PGS.TS Phạm Thái Giang, TS Phạm Trường Sơn những người Anh, người Thầy 
đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, học tập và làm việc. 
 Xin chân thành cảm ơn những ý kiến quý báu của các nhà khoa học và các 
bạn đồng nghiệp để tôi có thể hoàn thiện luận án theo đúng những mục tiêu đặt ra. 
 Xin cám ơn gia đình, điểm tựa vững chắc nhất của cuộc đời tôi. 
 Cuối cùng, xin trân trọng cảm ơn những bệnh nhân, những người góp phần 
rất quan trọng để chúng tôi có thể hoàn thành tốt đề tài, đem lại những lợi ích khoa 
học thiết thực cho chuyên ngành tim mạch và những bệnh nhân không may mắn 
mắc các bệnh lý tim mạch cần phải cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn. 
 Hà nội, ngày 01 tháng 12 năm 2018 
Đặng Việt Đức 
 MỤC LỤC 
Lời cam đoan 
Mục lục 
Danh mục bảng 
Danh mục biểu đồ 
Danh mục hình 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 3 
1.1. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP CHẬM ................... 3 
1.1.1. Đặc điểm chung ............................................................................... 3 
1.1.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh lý rối loạn nhịp chậm ....................... 4 
1.1.3. Điều trị rối loạn nhịp chậm bằng TNT vĩnh viễn ........................... 7 
1.2. PHƯƠNG PHÁP TẠO NHỊP VĨNH VIỄN VỚI ĐIỆN CỰC TẠI VỊ 
TRÍ VÁCH ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI .............................................. 15 
1.2.1. Tạo nhịp truyền thống tại mỏm thất phải ...................................... 15 
1.2.2. Giải phẫu thất phải liên quan tới lựa chọn vị trí tạo nhịp khác ..... 17 
1.2.3. Tạo nhịp tim tại vùng vách đường ra thất phải ............................. 19 
1.2.4. Các phương pháp đánh giá hiệu quả điều trị của TNT vĩnh viễn . 24 
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC CÓ LIÊN QUAN 
ĐẾN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 33 
1.3.1. Các nghiên cứu về kỹ thuật cấy điện cực tại vùng vách RVOT ... 33 
1.3.2. Nghiên cứu về kết quả điều trị tạo nhịp tại RVOT so với ở RVA 34 
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 37 
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................. 37 
2.1.1. Bệnh nhân nghiên cứu ................................................................... 37 
2.1.2. Chỉ định cấy máy .......................................................................... 37 
2.1.3. Lựa chọn phương thức tạo nhịp .................................................... 37 
 2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................ 38 
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................ 38 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: ...................................................................... 38 
2.2.3. Qui trình cấy máy tạo nhịp tim ..................................................... 39 
2.2.4. Các tiêu chuẩn liên quan đến kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu 47 
2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................................. 59 
2.4. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU .................................................. 59 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 61 
3.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TRƯỚC CẤY MÁY ..... 61 
3.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu ................................. 61 
3.1.2. Đặc điểm triệu chứng và thể bệnh RLNC trong nghiên cứu ........ 63 
3.1.3. Kết quả điện tim của bệnh nhân trước khi cấy máy...................... 66 
3.1.4. Kết quả siêu âm tim và siêu âm đánh giá RLĐB thất trước cấy máy ... 67 
3.2. KẾT QUẢ KỸ THUẬT CẤY MÁY TẠO NHỊP TIM ....................... 69 
3.2.1. Đặc điểm kỹ thuật cấy máy trong nghiên cứu .............................. 69 
3.2.2. Các thông số điện cực thất trong quá trình cấy máy ..................... 74 
3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠO NHỊP TIM SAU 12 
THÁNG THEO DÕI ............................................................................ 75 
3.3.1. Đánh giá chung về hiệu quả điều trị tạo nhịp tim ở 2 nhóm ......... 75 
3.3.2. Kết quả các thông số điện cực thất trong nghiên cứu ................... 78 
3.3.3. Đặc điểm phức bộ QRS và RLĐB điện học liên quan đến vị trí tạo 
nhịp................................................................................................. 82 
3.3.4. So sánh kết quả siêu âm tim và siêu âm đánh giá RLĐB cơ học 
giữa 2 nhóm nghiên cứu ................................................................ 85 
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................. 93 
4.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TRƯỚC CẤY MÁY ..... 93 
4.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu ................................. 93 
 4.1.2. Đặc điểm lâm sàng RLNC và chỉ định điều trị cấy máy trong 
nghiên cứu ..................................................................................... 94 
4.1.3. Kết quả điện tim của bệnh nhân trước khi cấy máy...................... 97 
4.1.4. Kết quả siêu âm tim và siêu âm đánh giá RLĐB thất 
trước cấy MTNT ............................................................................. 98 
4.2. KẾT QUẢ KỸ THUẬT CẤY MÁY TẠO NHỊP TIM ....................... 99 
4.2.1. Đặc điểm kỹ thuật cấy máy trong nghiên cứu .............................. 99 
4.2.2. Các thông số điện cực thất trong quá trình cấy máy ................... 105 
4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠO NHỊP TIM SAU 12 
THÁNG THEO DÕI .......................................................................... 107 
4.3.1. Đánh giá chung về hiệu quả điều trị tạo nhịp tim ....................... 107 
4.3.2. Kết quả các thông số điện cực thất trong nghiên cứu ................. 113 
4.3.3. Đặc điểm phức bộ QRS và RLĐB điện học liên quan đến vị trí tạo 
nhịp............................................................................................... 115 
4.3.4. So sánh kết quả siêu âm tim và siêu âm đánh giá RLĐB cơ học ở 2 
nhóm nghiên cứu ......................................................................... 119 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 128 
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ............................................................ 130 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 130 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN 
ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
AAIR Máy tạo nhịp tim 1 buồng nhĩ có đáp ứng tần số 
ALĐMPTT Áp lực động mạch phổi thì tâm thu 
CLCS Chất lượng cuộc sống 
CTOPP Nghiên cứu đa trung tâm CTOPP 
The Canadian trial of physiological pacing 
CRT Máy tạo nhịp tái đồng bộ thất 
 Cardiac resynchronization therapy 
DDD Máy tạo nhịp tim 2 buồng không có đáp ứng tần số 
DDDR Máy tạo nhịp tim 2 buồng có đáp ứng tần số 
Dd Đường kính cuối tâm trương của thất trái 
Ds Đường kính cuối tâm thu của thất trái 
DSA Máy chụp mạch số hóa xóa nền 
 Digital Subtraction Angiography 
ĐMV Động mạch vành 
ĐMC Động mạch chủ 
ĐMP Động mạch phổi 
EGM Điện đồ trong buồng tim Intracardiac Electrograms 
EF Phân số tống máu thất trái Ejection fraction 
HCNXBL Hội chứng nút xoang bệnh lý 
IVMD Chênh lệch giữa thời gian tiền tống máu thất trái và thất phải 
 Interventricular mechanical delay 
IVSd Bề dày vách liên thất tâm trương 
IVSs Bề dày vách liên thất tâm thu 
LA Nhĩ trái Left atrium 
LBBB Block nhánh trái Left bundle branch block 
LVMI Chỉ số khối lượng cơ thất trái Left ventricular mass index 
 LV-PEP Thời gian tiền tống máu thất trái 
 Left ventricular pre-ejection period 
LVPWd Bề dày thành sau thất trái cuối tâm trương 
LVPWs Bề dày thành sau thất trái cuối tâm thu 
MTNT Máy tạo nhịp tim 
MVP Kiểm soát tạo nhịp thất Managed ventricular pacing 
N-T Nhĩ thất 
RV-PEP Thời gian tiền tống máu thất phải 
 Right ventricular pre-ejection period 
RN Rung nhĩ 
RVA Mỏm thất phải Right ventricular apex 
RVOT Đường ra thất phải Right ventricular outflow tract 
RLĐB Rối loạn đồng bộ 
RLNC Rối loạn nhịp chậm 
SF-36 Bộ câu hỏi SF-36 Short Form 36 
SPWMD Chênh lệch thời gian vận động vào tối đa của vách liên thất 
 và của thành sau thất trái 
Septal to posterior wall motion delay 
THA Tăng huyết áp 
TNT Tạo nhịp tim 
TSI Tissue Synchronization Imaging 
TDI Doppler mô cơ tim Tissue Doppler Imaging 
VVI Máy tạo nhịp tim 1 buồng thất không có đáp ứng tần số 
VVIR Máy tạo nhịp tim 1 buồng thất có đáp ứng tần số 
VLT-TS Vách liên thất – thành sau 
VLT-TB Vách liên thất – thành bên 
 DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Phân loại rối loạn nhịp chậm ............................................................ 3 
Bảng 1.2. Chỉ định cấy MTNT trong HCNXBL ............................................ 13 
Bảng 1.3. Chỉ định ở bệnh nhân block N-T .................................................... 14 
Bảng 1.4. Đặc điểm phức bộ QRS khi tạo nhịp ở RVOT ............................... 22 
Bảng 2.1. Giá trị cho phép các thông số điện cực ........................................... 47 
Bảng 2.2. Cách tính điểm trong bảng hỏi SF-36 ............................................. 50 
Bảng 2.3. Các tiêu chí đánh giá và cách tính điểm ......................................... 51 
Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi, giới của bệnh nhân nghiên cứu .............................. 61 
Bảng 3.2. Tỉ lệ các bệnh lý tim mạch kèm theo của bệnh nhân nghiên cứu... 62 
Bảng 3.3. Triệu chứng lâm sàng liên quan đến nhịp chậm ở bệnh nhân 
block nhĩ thất................................................................................. 63 
Bảng 3.4. Tỉ lệ các thể lâm sàng và khả năng gắng sức ở bệnh nhân hội chứng 
nút xoang bệnh lý .......................................................................... 63 
Bảng 3.5. Các thể RLNC được chỉ định cấy MTNT trong nghiên cứu .......... 64 
Bảng 3.6. Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân theo thang điểm SF-36 ....... 65 
Bảng 3.7. Đặc điểm hình thái phức bộ QRS trước khi cấy máy ..................... 66 
Bảng 3.8. Đánh giá thời gian phức bộ QRS ở 2 nhóm nghiên cứu ................ 66 
Bảng 3.9. Kết quả siêu âm tim trước khi cấy máy tạo nhịp tim ..................... 67 
Bảng 3.10. Kết quả siêu âm tim đánh giá RLĐB thất trước cấy máy ............ 68 
Bảng 3.11. Đặc điểm vô cảm và vị trí cấy máy tạo nhịp tim .......................... 69 
Bảng 3.12. Đặc điểm chung về loại máy và điện cực tạo nhịp ....................... 69 
Bảng 3.13. Đặc điểm kỹ thuật cấy điện cực thất trong nghiên cứu ................ 70 
Bảng 3.14. Các rối loạn nhịp trong quá trình cấy máy tạo nhịp tim ............... 71 
Bảng 3.15. Các biến chứng xảy ra trong quá trình cấy máy tạo nhịp tim ...... 72 
Bảng 3.16. Đặc điểm các biến cố sớm sau cấy máy tạo nhịp ......................... 73 
Bảng 3.17. Các thông số điện cực thất thu thập khi cấy máy tạo nhịp tim..... 74 
 Bảng 3.18. Chất lượng các thông số điện cực thất trong khi cấy MTNT ....... 74 
Bảng 3.19. Đặc điểm bệnh nhân sau 12 tháng theo dõi .................................. 75 
Bảng 3.20. Đánh giá chất lượng cuộc sống theo thang điểm SF 36 ............... 76 
Bảng 3.21. Kết quả khả năng gắng sức theo nghiệm pháp đi bộ 6 phút ......... 77 
Bảng 3.22. Đánh giá các biến cố tim mạch mới xuất hiện trong 12 tháng ..... 77 
Bảng 3.23. So sánh các thông số điện cực trong tháng đầu tiên 
sau cấy MTNT .............................................................................. 78 
Bảng 3.24. Đánh giá chất lượng điện cực thời điểm 1 tháng sau cấy máy ..... 79 
Bảng 3.25. Trở kháng điện cực thất trong 12 tháng theo dõi ......................... 79 
Bảng 3.26. Kết quả ngưỡng kích thích điện cực thất trong 12 tháng theo dõi 80 
Bảng 3.27. Đánh giá thông số điện cực thất sau 12 tháng theo dõi ................ 81 
Bảng 3.28. Trục điện tim phức bộ QRS liên quan đến vị trí tạo nhịp thất ..... 82 
Bảng 3.29. Vùng chuyển tiếp phức bộ QRS ở chuyển đạo trước ngực liên 
quan đến vị trí tạo nhịp ................................................................. 82 
Bảng 3.30. Đặc điểm phức bộ QRS ở chuyển đạo DI liên quan đến vị trí 
tạo nhịp .......................................................................................... 83 
Bảng 3.31. Độ nhạy và độ đặc hiệu của một số hình ảnh trên điện tim 
trong xác định vị trí điện cực tại RVOT ....................................... 84 
Bảng 3.32. So sánh rối loạn đồng bộ điện học giữa 2 nhóm .......................... 84 
Bảng 3.33. Kết quả siêu âm tim của nhóm RVA trước và sau cấy máy 12 tháng 85 
Bảng 3.34. Kết quả siêu âm tim của ... uted tomography", Indian 
Heart Journal; 681; 74-180. 
55. Gerald C. Kaye, Nicholas J. Linker (2015), "Effect of right 
ventricular pacing lead site on left ventricular function in patients with 
high-grade atrioventricular block: results of the Protect-Pace study", 
European Heart Journal 36, 856-862. 
56. Giudici MC, Thornburg GA, Buck DL (1997), "Comparison of right 
ventricular outflow tract and apical lead permanent pacing on cardiac 
output", Am J Cardiol; 79: pp. 209 - 212. 
57. Gorcsan J III, Kanzaki H, Bazaz R, Dohi K, Schwartzman D 
(2004), "Usefulness of echocardiographic tissue synchronization 
imaging to predict acute response to cardiac synchronization therapy", 
Am J Cardiol ; 93:1178-1181. 
58. Graeme Tucker, Robert Adams (2010), "New Australian population 
scoring coefficients for the old version of the SF-36 and SF-12 health 
status questionnaires", Qual Life Res; 19:1069-1076. 
59. Guidelines, ESC (2013), "Guidelines on cardiac pacing and cardiac 
resynchronization therapy", European Heart Journal 34, 2281-2329. 
60. Haran Burri, Chan-il Park (2011), "Utility of the surface 
electrocardiogram for confirming right ventricular septal pacing: 
validation using electroanatomical mapping", Europace 13, 82–86. 
61. Haran Burri, Henri Sunthorn (2007), "Thresholds and complications 
with right ventricular septal pacing compared to apical pacing", " 
PACE; 30: S75–S78. 
62. Hillock RJ, Stevenson IH, Mond HG (2007), "The right ventricular 
outflow tract: a comparative study of septal, anterior wall, and free wall 
pacing", Pacing Clin Electrophysiol;30:942-7. 
63. Hisao Yoshikawa, Makoto Suzuki (2010), "Differences in left 
ventricular dyssynchrony between high septal pacing and apical pacing 
in patients with normal left ventricular systolic function", Journal of 
Cardiology; 56, 44-50. 
64. HJ, Wellens (2007), "Atrioventricular nodal and subnodal ventricular 
disturbances", Cardiovascular medicine, New York, , Springer, pp 
1991-1998. 
65. Jadonath RL, Schwartzman DS, Preminger MW, Gottlieb CD 
(1995), "Utility of the 12-lead electrocardiogram in localizing the 
origin of right ventricular outflow tract tachycardia", Am Heart J 
;130:1107-13. 
66. Jippe C. Balt, Norbert (2010), "Radiological and electrocardiographic 
characterization of right ventricular outflow tract pacing", Europace; 
12, pp. 1739 - 1744. 
67. John Gorcsan III, Theodore Abraham (2008), "Echocardiography 
for cardiac resynchronization therapy: Recommendations for 
performance and reporting - A report from the American Society of 
Echocardiography Dyssynchrony Writing Group Endorsed by the Heart 
Rhythm Society", Journal of the American Society of 
Echocardiography. 
68. Kachboura (2008), "Assessment of heart failure and left ventricular 
systolic dysfunction after cardiac pacing in patients with preserved left 
ventricular systolic function", Annales de Cardiologie et d’Angéiologie, 
57, 29–36. 
69. Karim Serri, Stéphane Lafitte ( 2007), "Echocardiographic 
evaluation of cardiac dyssynchrony", Can J Cardiol Vol 23 No 4 March 
15. 
70. KE, Fleischmann (2006), "Pacemaker implantation and quality of life 
in the Mode Selection Trial (MOST)", Heart Rhythm; 3: 653-659. 
71. Laurens F. Tops, Martin J. Schalij (2009), "The effects of right 
ventricular apical pacing on ventricular function and dyssynchrony", J 
Am Coll Cardiol; 54: 764–76. 
72. Leighton G Kearney, Bryan Wai (2011), "Validation of rapid 
automated tissue synchronization imaging for the assessment of cardiac 
dyssynchrony in sinus and non-sinus rhythm", Europace 13, 270–276. 
73. LEONARD DREIFUS, ERIC L. MICHELSON (1983), 
"Bradyarrhythmias: Clinical Significance and Management", J Am Coll 
Cardiol 1:1227-1238. 
74. Lieberman R, Grenz D, Mond HG, Gammage ( 2004), "Selective 
site pacing: defining and reaching the selected site", Pacing Clin 
Electrophysiol;27:883-6. 
75. Lieberman Randy, MD, Padeletti Luigi (2006), "Ventricular pacing 
lead location alters systemic hemodynamics and left ventricular 
function in patients with and without reduced ejection fraction", 
Journal of the American college of Cardiology, Vol 48, pp.1637. 
76. Lieberman Randy, Padeletti Luigi (2006), "Ventricular pacing lead 
Location Alters Systemic Hemodynamics and Left Ventricular 
Function in Patients with and without Reduced Ejection Fraction", 
Journal of the American college of Cardiology, Vol 48, pp.1637. 
77. Liliane Lins, Fernando Martins Carvalho (2016), "SF-36 total score 
as a single measure of health-related quality of life: Scoping review", 
SAGE Open Medicine Volume 4: 1–12. 
78. Line D, Callans D (2004), "Sinus rhythm abnormalities", in bedside, 
Cardiac electrophysiology: from cell to, Editor, In Zipes DP, Jalife J, 
editors: , Philadelphia, Saunders, pp 479-484. 
79. Lister JW, Klotz DH, Jomain S (1964), "Effect of pacemaker site on 
cardiac output and ventricular activation in dogs with complete heart 
block", Am J Cardiol 14:494-503. 
80. Luis Molina, Richard Sutton (2014), "Medium-term effects of septal 
and apical pacing in pacemaker-dependent patients: A double-blind 
prospective randomized study", PACE; 37: 207-214. 
81. Makoto Saito, Gerry Kaye (2015), "Dyssynchrony, contraction 
efficiency and regional function with apical and non-apical RV 
pacing", Heart; 101: 600-608. 
82. Martijn van Eck, Norbert M. van Hemel (2008), "Predictors of 
improved quality of life 1 year after pacemaker implantation", Am 
Heart J;156:491-7. 
83. McCullough PA, Hassan SA, Pallekonda V, Sandberg KR, Nori DB 
(2005), " Bundle branch block patterns, age, renal dysfunction, and 
heart failure mortality", Int J Cardiol ;102: 303-308. 
84. MCGAVIGAN, ANDREW D. (2006), "Right Ventricular Outflow 
Tract Pacing: Radiographic and Electrocardiographic Correlates of 
Lead Position", PACE; 29:1063–1068. 
85. Mcgavigan, Andrew D. (2006), "Right ventricular outflow tract 
pacing: Radiographic and electrocardiographic correlates of lead 
position", PACE; 29:1063-1068. 
86. ME, Josephson (2008), "Atrioventricular conduction", Clinical 
cardiac electrophysiology Lippincott Williams & Wilkins, 
Philadelphia, pp. 93-113. 
87. Medtronic (2014), "Announces FDA Approval of Pacing Lead for 
Full-Body MRI Scans". 
88. Michael O. Sweeney, Frits W. Prinzen (2006), "A New Paradigm for 
Physiologic Ventricular Pacing", J Am Coll Cardiol; 47:282-8. 
89. Minnesota, University of (2017), "Atlas of human cardiac anatomy", 
90. Miwa Kikuchi, Kaoru Tanno (2012), "Long-term effectiveness of 
right septal pacing vs right apical pacing in patients with 
atrioventricular block", Journal of Arrhythmia; 28; 214–218. 
91. Mond, Harry G. (2007), "The right ventricular outflow tract: The road 
to septal pacing", PACE; 30: 482-491. 
92. MOND, HARRY G. (2010), "The Road to Right Ventricular Septal 
Pacing: Techniques and Tools", PACE; 33:888–898. 
93. Nathaniel M. Hawkins, Mark C. Petrie (2006), "Selecting patients 
for cardiac resynchronization therapy: electrical or mechanical 
dyssynchrony?", European Heart Journal 27, 1270-1281. 
94. Nelson, Glen D. (1993), "Brief History of Cardiac Pacing", Texas 
Heart Institutejournal, Volume 20, Number 1. 
95. Oscar Cano, Joaquín Osca (2010), "Comparison of effectiveness of 
right ventricular septal pacing versus right ventricular apical pacin", Am 
J Cardiol; 105: 1426-1432. 
96. Parsonnet V, Myers GH, Kresh YM (1980), "Characteristics of 
intracardiac electrograms II: Atrial endocardial electrograms", PACE 
3:406-417. 
97. Pekka Raatikainen, David O. Arnar (2015), "Statistics on the use of 
cardiac electronic devices and electrophysiological procedures in the 
European Society of Cardiology countries: 2014 report from the 
European Heart Rhythm Association", Europace 17, i1–i75. 
98. Pitzalis MV, Iacoviello M, Romito R (2002), "Cardiac 
resynchronization therapy tailored by echocardiographic evaluation of 
ventricular asynchrony", J Am Coll Cardiol ;40:1615-22. 
99. Pitzalis MV, Iacoviello M, Romito R (2005), "Ventricular asynchrony 
predicts a better outcome in patients with chronic heart failure 
receiving cardiac resynchronization therapy", J Am Coll Cardiol 
;45:65-9. 
100. Rajappan, Kim (2009), "Permanent pacemaker implantation 
technique: part II", Heart; 95: 334-342. 
101. Randy Lieberman, David Grenz, Harry G. Mond (2004), "Selective 
site pacing: Defining and reaching the selected site", PACE; 27: 883-
886. 
102. Richard J. Hillock, Harry G. Mond (2011), "Pacing the right 
ventricular outflow tract septum: time to embrace the future", 
Europace, 1093, pp. 251. 
103. ROSSO, RAPHAEL (2010), "Right Ventricular Septal Pacing: The 
Success of Stylet - Driven Active - Fixation Leads", PACE; 33:49–53. 
104. Rubens Tofano de Barros, Sebastião Marcos Ribeiro de Carvalho 
(2014), "Evaluation of patients' quality of life aspects after cardiac 
pacemaker implantation", Rev Bras Cir Cardiovasc; 29(1):37-44. 
105. Saxonhouse SJ, Conti JB, Curtis AB (2005), "Current of injury 
predicts adequate active lead fixation in permanent 
pacemaker/defibrillation leads", J Am Coll Cardiol; 45:412-417. 
106. Serge Barold, Bengt Herweg (2005), "Right ventricular outflow tract 
pacing: Not ready for prime-time", Journal of interventional cardiac 
electrophysiology; 13, 39-46. 
107. Sevil Hemayat, Akbar Shafie (2014), "Development of mitral and 
tricuspid regurgitation in right ventricular apex versus right ventricular 
outflow tract pacing", J Interv Card Electrophysiol, 40:81–86. 
108. Seymour Furman, John B. Schwedel (1959), "An Intracardiac 
Pacemaker for Stokes-Adams Seizures", N Engl J Med; 261:943-948. 
109. Shenkman HJ, Pampati V, Khandelwal (2002), "Congestive heart 
failure and QRS duration: establishing prognosis study", Chest 
;122:528-534. 
110. Silvet H, Amin J, Padmanabhan S, Pai RG (2001), "Prognostic 
implications of increased QRS duration in patients with moderate and 
severe left ventricular systolic dysfunction", Am J Cardiol ;88:182-185. 
111. Society, American Thoracic (2002), "ATS Statement: Guidelines for 
the Six-Minute Walk Test", Am J Respir Crit Care Med Vol 166. pp 
111–117. 
112. Sogaard P, Egeblad H, Kim WY (2002), "Tissue Doppler imaging 
predicts improved systolic performance and reversed left ventricular 
remodeling during long-term cardiac resynchronization therapy", J Am 
Coll Cardiol ;40:723-30 
113. Spach MS, Miller WT, Geselowitz DB (1981), "The discontinuous 
nature of propagation in normal canine cardiac muscle: Evidence for 
recurrent discontinuities of intracellular resistance that affect the 
membrane currents", Circ Res 48:39-54. 
114. Stephen J, Susan GF, Pamela EK (2002), "QRS duration and 
mortality in patients with congrestive heart failure", Am Heart J, Vol 
143: pp. 1085 - 91. 
115. Stockburger M, Boveda S, Moreno J (2015), "Long-term clinical 
effects of ventricular pacing reduction with a changeover mode to 
minimize ventricular pacing in a general pacemaker population", Eur 
Heart J;36:151-157. 
116. Stockburger M, Defaye P, Boveda S (2016), "Safety and efficiency of 
ventricular pacing prevention with an AAI-DDD changeover mode in 
patients with sinus node disease or atrioventricular block: impact on 
battery longevity-a substudy of the ANSWER trial", Europace;18:739-
746. 
117. Sung-Hwan Kim, Yong-Seog Oh, Gi-Byoung Nam (2014), "Paced 
QRS axis as a predictor of pacing-induced left ventricular dysfunction", 
J Interv Card Electrophysiol 41:223–229. 
118. Sung-Hwan Kim, Yong Seog Oh, Gi-Byoung Nam (2014), "Paced 
QRS axis as a predictor of pacing-induced left ventricular dysfunction", 
J Interv Card Electrophysiol; 41: 223-229. 
119. Sweeney MO, Bank AJ, Nsah E (2007), "Minimizing ventricular 
pacing to reduce atrial firillation in sinus-node disease", N Engl J Med 
357:1000-1008. 
120. T Szili-Torok, Thornton (2003), "The Effects of Right Ventricular 
Function. Stimulation of the Right Ventricular Apex. Should It still Be 
The Gold Standard ?", Indian Pacing and Electrophysiology Journal, 
3(2): pp. 74 - 80. 
121. Thambo JB, Bordachar P, Garrigue S, Lafitte S (2004), 
"Detrimental ventricular remodeling in patients with congenital 
complete heart block and chronic right ventricular apical pacing", 
Circulation, 110:3766–3772. 
122. Thibault B, Ducharme A, Baranchuk A, Dubuc M, Dyrda K (2015), 
"Very low ventricular pacing rates can be achieved safely in a 
heterogeneous pacemaker population and provide clinical benefits: The 
Canadian multi-centre randomised study-spontaneous atrio -ventricular 
conduction reservation (CAN-SAVE R) Trial", J Am Heart Assoc, 4: 
doi: 10.1161/JAHA.115.001983. 
123. Udo EO, Van Hemel, Zuithoff NP (2015), "Risk of heart failure- and 
cardiac death gradually increases with more right ventricular pacing", 
Int J Cardiol Apr 15;185:95-100. 
124. Valentin Fuster, Richard A. Walsh (2008), Bradyarrhythmias, 
Hurst's The Heart, 12th Edition, The McGraw-Hill Companies. 
125. Vassallo JA, Cassidy DM, Miller JM (1986), "Left ventricular 
endocardial activation during right ventricular pacing: effect of 
underlying heart disease", J Am Coll Cardiol 7:1228-1233. 
126. Vijaya Bharat, Binayendu Prakash (2009), "RVOT Pacing versus 
RV Apical Pacing: Implantation Experience and ECG Characteristics", 
archive.cme.mcgill.ca/html200904bharat/200904Bharat.html. 
127. Vlay, Stephen C (2006), "Right Ventricular Outflow Tract Pacing: 
Practical and Beneficial. A 9-Year Experience of 460 Consecutive 
Implants", PACE, 29:1055–1062. 
128. Wolbrette D, Naccarelli G (2002), "Bradycardias: sinus nodal 
dysfunction and atrioventricular conduction disturbances", Textbook of 
cardiovascular medicine, ed 2, Philadelphia, ed, Lippincott Williams & 
Wilkins, pp. 1385-1402. 
129. Wung, Shu-Fen (2016), "Bradyarrhythmias Clinical Presentation, 
Diagnosis, and Management", Crit Care Nurs Clin N Am 28; 297–308. 
130. Yaseen, Rehab (2014), "Assessment of left ventricular dyssynchrony 
in hypertensive patients with normal systolic function by tissue 
synchronization imaging", International Journal Cardiovasc Res, 3:5. 
131. Yu CM, Zhang Q, Fung JWH (2005), "A novel tool to assess systolic 
asynchrony and identify responders of cardiac resynchronization 
therapy by tissue synchronization imaging", J Am Coll Cardiol; Vol 45, 
pp. 677-684. 
132. Yusu, Satoru (2012), "Selective site pacing from right ventricular mid-
septum", Int Heart J; 53; 113-116. 
133. Zhang (2008), "New-onset heart failure after permanent right 
ventricular apical pacing in patients with acquired high-grade 
atrioventricular block and normal left ventricular function", J 
Cardiovasc Electrophysiol, Nov 12 Feb, pp. 136 - 41. 
134. Ziad F Issa, John Miller, Douglas (2012), "CLINICAL 
ARRHYTHMOLOGY AND ELECTROPHYSIOLOGY", Saunders, an 
imprint of Elsevier Inc. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_hieu_qua_tao_nhip_tim_vinh_vien_tai_vi_tr.pdf
  • pdfLuan an tom tat (Eng).pdf
  • pdfLuan an tom tat (Viet).pdf
  • docxTRANG THÔNG TIN VỀ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN.docx