Luận án Nghiên cứu hội chứng Chổi Rồng trên cây nhãn (Dimocarpus longan Lour.) và biện pháp quản lý tổng hợp tại Đồng bằng sông Cửu Long
Cây nhãn (Dimocarpus longan Lour.) là một trong những loại cây ăn trái
chủ lực của Việt Nam với diện tích 88.227,5 ha, đứng hàng thứ ba, sau cây
xoài và cây chuối (Cục Trồng trọt, 2011). Nhãn đang có thị trường tiêu thụ tại
Trung Quốc, Hoa Kỳ và các nước châu Âu. Tuy nhiên, hiện nay sản xuất nhãn
đang gặp trở ngại lớn là dịch bệnh CR xuất hiện và gây hại rất nghiêm trọng
tại các vùng sản xuất nhãn trên cả nước, đặc biệt là các tỉnh phía Nam với diện
tích 39.181 ha, trong đó diện tích nhiễm bệnh 24.452 ha, chiếm 62,4% diện
tích trồng nhãn (Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Nam, 2012).
Bệnh CR xuất hiện ở Trung Quốc từ năm 1955 và một số nước như Thái
Lan, Hồng Kông, Đài Loan, Brazil (So và Zee, 1972; Menzel và ctv., 1989),
CR được xem là một trong những dịch hại quan trọng nhất trên nhãn (Chen và
ctv., 1992; Coates và ctv., 2003). Tại Việt Nam, bệnh CR được ghi nhận tại
miền Bắc vào năm 1999 (Đặng Vũ Thị Thanh và Hà Minh Trung, 1999) và tại
miền Nam vào năm 2001 (Mai Văn Trị, 2004). Triệu chứng bệnh CR được ghi
nhận trên chồi non, lá và hoa (Chen và Xu, 2001; Menzel và ctv., 1989). So và
Zee (1972), Kuang (1997) và Zhang và Zhang (1999) đã mô tả triệu chứng
bệnh CR là ngọn và phát hoa co cụm lại, lá non và phát hoa trên chồi nhiễm
CR sinh trưởng kém, biến dạng, hoa phát triển bất thường và không thể hình
thành trái hoặc phát triển rất ít trái. Bệnh này lây lan rất nhanh làm cho diện
tích nhiễm bệnh ngày càng tăng, gây hại rất nghiêm trọng và gây thất thu năng
suất nhãn từ 10-80%, tùy theo mức độ gây hại, thậm chí có những vườn bị
nhiễm bệnh 100%, không cho thu hoạch, gây thiệt hại rất lớn đến thu nhập và
đời sống của phần đông nhà vườn tại các vùng trồng nhãn tập trung như Vĩnh
Long, Tiền Giang, Đồng Tháp, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Cần Thơ và
Hậu Giang. Ngoài ra, việc sử dụng nhiều thuốc BVTV hóa học ảnh hưởng đến
môi trường, sức khỏe của người sản xuất và để lại dư lượng trong sản phẩm
nhãn. Do sản xuất nhãn bị thiệt hại nghiêm trọng nên Bộ Nông nghiệp và
PTNT đã đưa CR vào danh mục dịch bệnh nguy hiểm được hưởng chính sách
hỗ trợ của Nhà nước (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2010), đã có 7 tỉnh ĐBSCL
đã công bố dịch CR.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hội chứng Chổi Rồng trên cây nhãn (Dimocarpus longan Lour.) và biện pháp quản lý tổng hợp tại Đồng bằng sông Cửu Long
i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của NCS Trần Thị Mỹ Hạnh với sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Văn Huỳnh và TS. Nguyễn Văn Hòa. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Ngƣời hƣớng dẫn khoa học Tác giả luận án PGS.TS. NGUYỄN VĂN HUỲNH TRẦN THỊ MỸ HẠNH TS. NGUYỄN VĂN HÒA ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án, trước hết cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới các thầy PGS.TS. Nguyễn Văn Huỳnh và TS. Nguyễn Văn Hòa đã tận tình hướng dẫn, động viên trong lúc gặp khó khăn và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình thực hiện công trình nghiên cứu này. Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới Ban chủ nhiệm, đặc biệt là quý Thầy, Cô và các anh chị trong Bộ môn Bảo vệ Thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng và các Thầy Cô của Trường Đại học Cần Thơ, những người đã dạy và giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Viện Cây ăn quả miền Nam và các anh chị em đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin thành thật cảm ơn Thầy GS.TS. Vũ Triệu Mân-Hội Nghiên cứu bệnh hại thực vật Việt Nam, TS. Bùi Thị Ngọc Lan-Viện Cây ăn quả miền Nam, BS. Nguyễn Thanh Thủy-Viện Vệ sinh Dịch tể Trung Ương, TS. Phạm Đức Toàn-Viện Công nghệ Sinh học-Trường Đại học Nông Lâm, KS. Trần Văn Bé Năm-Viện Công nghệ Sinh học-Trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ và hỗ trợ thực hiện một số nội dung nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Xin chân thành cảm ơn các anh, chị, em bộ môn Bảo vệ Thực vật, bộ môn Công nghệ Sinh học-Viện Cây ăn quả miền Nam, em Nguyễn Châu Quốc Khánh, bạn bè và các bạn cùng khóa nghiên cứu sinh đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Cuối cùng, xin dâng lên ba, mẹ đã sinh thành nuôi dưỡng con, ba mẹ chồng đã giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho con và xin được chia sẻ niềm vui này đến chồng và con thương yêu đã luôn ủng hộ trong suốt thời gian thực hiện luận án này. Cần Thơ, ngày tháng năm Nghiên cứu sinh TRẦN THỊ MỸ HẠNH iii TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu là kiểm tra sự hiện diện của vi sinh vật trong mẫu nhãn bệnh Chổi Rồng (CR), xác định vai trò của nhện lông nhung Eriophyes dimocarpi đối với bệnh CR trên nhãn, xác định đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái của nhện lông nhung E. dimocarpi, xây dựng hoàn thiện quy trình và thực hiện mô hình quản lý hiệu quả nhện lông nhung (NLN) và bệnh CR trên nhãn. Đối tượng nghiên cứu bệnh CR và NLN E. dimocarpi trên cây nhãn tại các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long và Bến Tre từ 01/2011 đến 11/2015. Nội dung luận án bao gồm: (1) Điều tra hiện trạng bệnh Chổi Rồng trên nhãn Tiêu da bò tại Tiền Giang và Vĩnh Long. (2) Nghiên cứu tác nhân gây bệnh Chổi Rồng và phương thức truyền bệnh trên nhãn. (3) Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái của nhện lông nhung trên nhãn tại các tỉnh ĐBSCL. (4) Nghiên cứu mức độ mẫn cảm đối với bệnh Chổi Rồng của các giống nhãn và (5) Nghiên cứu biện pháp quản lý tổng hợp nhện lông nhung và bệnh Chổi Rồng trên nhãn. Kết quả cho thấy: (1) bệnh CR xuất hiện phổ biến nhất theo cơi đọt non của cây nhãn và vào mùa nắng, giống nhãn Tiêu da bò (TDB) được trồng rất phổ biến, chiếm 92% và thiệt hại về năng suất do bệnh CR gây ra tại các huyện điều tra là từ 11,5 đến 66,0%. (2) Chẩn đoán tác nhân gây bệnh CR bằng phương pháp PCR, nested-PCR, RT- PCR trên mẫu nhãn nhiễm bệnh và kết quả giải trình tự cho thấy chưa phát hiện có sự hiện diện chắc chắn của phytoplasma, vi khuẩn hay vi rút. Tuy nhiên, quan sát lát cắt siêu mỏng của mẫu nhãn bệnh lại cho thấy có hiện diện rải rác của một dạng giống như bó sợi của nhóm vi rút hình sợi, với chiều dài từ 385-1860 nm và đường kính từ 393-472 nm. Nhện lông nhung được khẳng định là môi giới truyền bệnh CR trên nhãn và bệnh này không lưu truyền qua mắt ghép hay qua hạt. (3) Nhện lông nhung gây hại trên nhãn tại Tiền Giang và Vĩnh Long là loài E. dimocarpi (Acari: Eriophyidae), vòng đời của NLN E. dimocarpi là 13,70±2,16 ngày. (4) Trong 14 giống nhãn được thử nghiệm tính chống chịu bệnh CR, kết quả cho thấy giống nhãn TDB có tính “nhiễm nặng”, giống nhãn Edor, Vũng Tàu và Thạch kiệt có tính “nhiễm”, các giống nhãn Xuồng cơm trắng, Cùi, Lồng Hưng Yên, nhãn lai NL1-19 có tính “nhiễm trung bình”, giống nhãn Giồng, Sài Gòn và nhãn lai NL1-23 được đánh giá là có tính “kháng trung bình”, trong khi giống nhãn Xuồng cơm vàng, Long và Super chưa thể hiện triệu chứng bệnh ở điều kiện ngoài vườn sau 11 tháng bố trí thí nghiệm. (5) Kết quả của các thử nghiệm trong đề tài đã được chọn lọc để đưa vào viết quy trình và lập mô hình về quản lý tổng hợp bệnh CR trên nhãn. Kết quả của 3 mô hình thực hiện tại Tiền Giang cho thấy mật số NLN và tỷ lệ nhiễm bệnh CR ở lô mô hình thấp hơn so với lô đối chứng ở các thời iv điểm theo dõi, nên năng suất của lô mô hình đạt lần lượt là 11.956 kg/ha (mô hình 1), 14.296 kg/ha (mô hình 2) và 10.120 kg/ha (mô hình 3) cao hơn so với lô đối chứng đạt tương ứng là 3.302 kg/ha (mô hình 1), 5.498 kg/ha (mô hình 2) và không cho năng suất ở mô hình 3. Do đó lợi nhuận đạt được của lô mô hình là 208,01 triệu đồng/ha ở mô hình 1, 248,91 triệu đồng/ha ở mô hình 2 và 166,33 triệu đồng/ha ở mô hình 3 cao hơn so với lô đối chứng đạt lần lượt là 44,54 triệu đồng/ha ở mô hình 1, 98,08 triệu đồng/ha ở mô hình 2 và lỗ 18,50 triệu đồng/ha ở mô hình 3. Từ khóa: Bệnh Chổi Rồng, cây nhãn, nhện lông nhung E. dimocarpi. v SUMMARY The research was conducted with the aim of check the presence of microorganisms in Longan Witches‟ broom (LWB) samples, determine roles of mite Eriophyes dimocarpi to LWB, find out the morphology, biological and ecological characteristics of mite Eriophyes dimocarpi, complete the procedure and implement the model integrated management of E. dimocarpi and LWB on longan. The research was applied on longan trees in Tien Giang, Vinh Long and Ben Tre from 01/2011 to 11/2015. The dissertation includes: (1) Investigate the current state of LWB on longan in Tien Giang and Vinh Long. (2) Study the pathogen of LWB and spreading method on longan. (3) Study the morphology, biological and ecological characteristics of mite E. dimocarpi on longan in Mekong Delta. (4) Study the sensitivity of the longan varieties to LWB and (5) Study the integrated management method of E. dimocarpi and LWB on longan. The results showed that: (1) Longan Witches‟ broom appear the most according to the buds of longan trees and in sunny season. Tieu da bo variety was planted so commonly, holding 92%, and the damage of productivity caused by LWB in the investigated districts was from 11.5 to 66.0%. (2) The pathogens of LWB were diagnosed by PCR, nested-PCR, and RT-PCR methods on the longan infected samples and the results of sequence explanation showed that the definite presence of phytoplasma, bacteria or viruses was not discovered. The observations of super-thin slices of infected samples showed that there were scattered presence of a form similar with the fiber bundle of fiber virus group, length from 385 to 1860 nm and width from 393 to 472 nm. Mite E. dimocarpi affirms that this was vector of LWB on longan, the disease does not spread via grafted knots and seed. (3) The mite which was vector of LWB was Eriophyes dimocarpi (Acari: Eriophyidae). Life cycle of mite E. dimocarpi was 13,70±2,16 days. Host plants of this mite were longan Dimocarpus longan, rambutan Nephelium lappaceum and casava Manihot esculenta. (4) The resistance against LWB of 14 longan varieties showed that Tieu da bo variety was assessed as “severely infected”, the next was Edor, Vung Tau and Thach Kiet which were assessed as “infected”, the followings were Xuong com trang, Cui, Long Hung Yen which were assessed as “averagely infected”, the varieties Giong, Sai Gon and hybrid NL1-23 were assessed as “average resistant”, the varieties of Xuong com vang, Long and Super have not presented the symptom of Witches‟ broom in the condition of orchard after 11 months of experiment. (5) The results of above experiments have been selected in order to write the procedure and set up the models of integrated management of LWD on longan. The results of 3 models implemented in Tien Giang showed that density of E. dimocarpi and the rate vi of LWB infection were lower than the ones of control plot at the monitoring time, so the productivities of treatment plots were respectively 11,956 kg/ha (model 1), 14,296 kg/ha (model 2) and 10,120 kg/ha (model 3), higher than the control plots correlatively 3,302 kg/ha (model 1), 5,498 kg/ha (model 2) and no productivity in model 3. Therefore, the obtained profits of treatment plots were 208.01 million dong/ha in model 1, 248.91 million dong/ha in model 2 and 166.33 million dong/ha in model 3, higher than the control plots, respectively 44.54 dong/ha in model 1, 98.08 dong/ha in model 2 and loss 18.50 dong/ha in model 3. Key words: Longan Witches’ broom, longan tree, Long Nhung mite E. dimocarpi. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................... Error! Bookmark not defined. LỜI CẢM ƠN ............................................ Error! Bookmark not defined. TÓM TẮT ............................................................................................... iii SUMMARY ............................................................................................. v DANH SÁCH BẢNG .............................................................................. x DANH SÁCH HÌNH ............................................................................. xv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................ xviii Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ........................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu nghiên cứu ................................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3 1.4.3. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................... 3 Chƣơng 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................... 4 2.1. Giới thiệu về cây nhãn................................................................................................ 4 2.1.1. Nguồn gốc và phân bố ............................................................................................ 4 2.1.2. Một số giống nhãn ở nước ta .................................................................................. 4 2.2. Nghiên cứu về bệnh Chổi Rồng trên nhãn ................................................................. 6 2.2.1. Ký chủ và phân bố .................................................................................................. 6 2.2.2. Tình hình bệnh Chổi Rồng trên nhãn ...................................................................... 7 2.2.3. Triệu chứng bệnh Chổi Rồng trên nhãn .................................................................. 9 2.2.4. Phương pháp xác định tác nhân gây bệnh trên cây trồng và các nghiên cứu về tác nhân gây bệnh Chổi Rồng trên nhãn ...............................................................................10 2.2.4.1. Phương pháp xác định tác nhân gây bệnh trên cây trồng .................................10 2.2.4.2. Các nghiên cứu về tác nhân gây bệnh Chổi Rồng trên nhãn .............................13 2.2.5. Môi giới truyền bệnh Chổi Rồng trên nhãn ..........................................................14 2.3. Nghiên cứu về nhện thuộc họ Eriophyidae trên một số cây trồng và nhện lông nhung Eriophyes dimocarpi trên nhãn ............................................................................ 15 2.3.1. Nghiên cứu về nhện thuộc họ Eriophyidae trên một số cây trồng ........................15 2.3.1.1. Phân bố của nhện Eriophyidae ..........................................................................15 2.3.1.2. Đặc điểm phân loại và hình thái của nhện Eriophyidae ....................................15 viii 2.3.1.3. Đặc điểm sinh học và cách gây hại của nhện Eriophyidae ...............................15 2.3.2. Nghiên cứu về nhện lông nhung E. dimocarpi trên cây nhãn ............................... 20 2.3.2.1. Vị trí phân loại ...................................................................................................20 2.3.2.2. Ký chủ, đặc điểm sinh học và sinh thái ..............................................................20 2.3.2.3. Cách gây hại ......................................................................................................21 2.4. Biện pháp quản lý Chổi Rồng trên nhãn .................................................................. 21 2.4.1. Sử dụng vật liệu trồng an toàn và tính kháng của giống .......................................21 2.4.2. Biện pháp canh tác ................................................................................................22 2.4.3. Biện pháp sinh học, dịch trích thảo mộc và sử dụng kháng sinh ..........................23 2.4.4. Biện pháp hóa học .................................................................................................24 2.4.5. Quản lý tổng hợp bệnh Chổi Rồng........................................................................25 2.5. Giới thiệu một số loại nấm gây bệnh côn trùng và dịch trích thảo mộc ................... 25 2.5.1. Giới thiệu một số loại nấm gây bệnh côn trùng gây hại cây trồng ........................ 25 2.5.1.1. Điều kiện, phương thức xâm nhiễm và phát triển của nấm ký sinh côn trùng ...26 2.5.1.2. Đặc tính của một số loài nấm ký sinh côn trùng phổ biến .................................27 2.5.2. Sơ lược về một số dịch trích thảo mộc ............................................ ... rmazi, S., Weissenbach, J., Li, T., Camacho, P. & Sghir, A., 2009. Towards the definition of a core of microorganisms involved in anaerobic digestion of sludge. International Society for Microbial Ecology Journal, 3 (6): 700-714. Roges, S.O. & Bendich, A.I.J., 1988. Extraction of DNA from plant tissues. Plant molecular Biology manual. Kluwer academic publishers, Dordrecht, printed in Belgium: 1-10. Rossouw, D.J. & Smith, A.J., 1963. The relation of Calacarus citrifolii Keifer to concentric ring blotch of citrus. South African Citrus Journal, 354: 7-9. Sabanadzovic, S., Abou, N.G., Henn, A. & Lawrence, A., 2008. Characterization of a petinia strain of turnip vein-clearing virus. Journal of Plant Pathology, 90 (3): 505-509. Sagaram, U.S., DeAngelis, K.M., Trivedi, P., Andersen, G.L., Lu, S.E. & Wang, N., 2009. Bacterial diversity analysis of Huanglongbing pathogen-infected citrus, using PhyloChip arrays and 16S rRNA gene clone library sequencing. Applied and Environmental Microbiology, 75 (6): 1566-1574. Sato, M.E., Da Silva, M.Z., Raga, A., Cangani, K.G., Veronez, B. & Nicastro, R.L., 2011. Spiromesifen toxicity to the spider mite Tetranychus urticae and selectivity to the predator Neoseiulus californicus, Phytoparasitica, 39 (5): 437-445. Sauer, P., Gallo, J., Kesselova, M., Kolar, M. & Koukalova, D., 2005. Universal primers for detection of common bacterial pathogens causing prosthetic joint infection. Biomed. Pap. Med. Fac. Univ. Palacky Olomouc Czech Republic, 149 (2): 285-288. Sdoodee, R., Schneider, B., Padovan, A.C. & Gibb, K.S., 1999. Detection and genetic relatedness of Phytoplasma associated with plant disease in Thailand. Journal of Biochemistry, Molecular Biology and Biophysics, 3: 133-140. Searle, C.M.S.L., 1978. Citrus bud mite, Aceria sheldoni (Ewing). Trong: Bedford, E.C.G. (ed.) Citrus pests in the Republic of South Africa. Science Bulletin, Department of Agricultural Technical Services, Republic of South Africa, 391: 26-32. Seki, M., 1979. Ecological studies of the pink citrus rust mite, Aculops pelekassi (Keifer), with special reference to the life cycle, forecasting of occurrence and chemical control of A. pelekassi. Special Bulletin of the Saga Prefectural Fruit Tree Experiment Station, 2: 1-66. Shi, W.B. & Feng, M.G., 2004. Lethal effect of Beauveria bassiana, Metarhizium anisopliae and Paecilomyces fumosoroseus on the eggs of Tetranychus urticae (Acari: Tetranychidae) with a description of a mite egg bioassay system. Biology Control, 30: 165-173. Singh, R.S., 2001. Introduction to principles of plant pathology. Oxford & IBH publishing co. Pvt. Ltd.: 358 trang. 180 Slykhuis, J.T., 1955. Aceria tulipae Keifer (Acarina: Eriophyidae) in relation to the spread of wheat streak mosaic. Phytopathology, 45: 116-128. Smart, C., Schneider, B., Blomquist, C., Guerra, L. & Harrison, N., 1996. Phytoplasma specific PCR primers based on sequences of the 16S-23S rRNA spacer region. Applied and Environmental Microbiology, 62: 2988-2993. Smith, L.M. & Stafford, E.M., 1948. The bud mite and the erineum mite of grapes. Hilgardia, 18: 317-334. So, V. & Zee, S.Y., 1972. A new virus of longan (Euphoria longana Lam.) in Hong Kong. PANS, 18: 283-285. Soliman, Z.R. & Abou-Awad, B.A., 1978. A new species of the genus Phyllocoptruta in the ARE. Acarologia, 20 (1): 109-111. Stephan, D., Moeller, I., Skoracka, A., Ehrig, F. & Maiss, E., 2008. Eriophyid mite transmission and host range of a Brome streak mosaic virus isolate derived from a full-length cDNA clone. Archives of Virology, 153: 181-185. Sternlicht, M., 1970. Contribution to the biology of the citrus bud mite Aceria sheldoni (Ewing) (Acarina: Eriphyidae). Annals of Applied Biology, 65: 221-230. Storms, J.J.H., 1971. Some physiological effects of spider mite infestations on bean plants. Netherlands Journal of Plant Pathology, 77: 154-167. Swaine, G., Ironside, D.A. & Corcoran, R.J., 1991. Insect pest of fruit and vegetables. Queensland Department of Primary Industries, Brisbane, Autralia: 121. Swirski, E. & Amitai, S., 1958. Contribution to the biology of the citrus rust mite (Phyllocoptruta oleivora Ashm.) A. Development, adult longevity and life cycle. Katavim, 8: 189-207. Tamura, K., Dudley, J., Nei, M. & Kumar, S., 2007. MEGA4: Molecular Evolutionary Genetics Analysis (MEGA) software version 4.0. Molecular Biology Evolutionary, 24: 1596-1599. TCN 522-2002, 2002. Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ NLN hại nhãn, vải của các thuốc trừ nhện, số: 42/2002/QĐ-BNN ngày 4/6/2002. Thái Hà & Đặng Mai, 2011. Kỹ thuật trồng và chăm sóc nhãn. Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội: 119 trang. Thuy, T.D.N., Samanta, P., Juan, F.M., Hoat, X.T. & Assunta, B., 2012. Detection and identification of Phytoplasmas associated with longan witches‟ broom in Vietnam. Phytopathogenic Mollicutes, 2 (1): 23-27. Tiwari, R., Tiwari, S. & Upadhyaya, P.P., 2013. An uncultured bacterium associated with infection in Capsicum annuum in India. Greener Journal of Agricultural Sciences, 2 (12): 836-842. Tono, T., Fujita, S. & Yamaguchi, S., 1978. Effect of infestation by citrus rust mite, Aculops pelekassi Keifer, on the development of Satsuma mandarin fruit and availability for juice processing from damaged fruit. Bulletin of the Faculty of Agriculture of Yamaguchi University, 44: 57-66. 181 Trần Nhân Dũng, 2011. Sổ tay thực hành sinh học phân tử. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ: 169 trang. Trần Thế Tục, 1999. Cây nhãn kỹ thuật trồng và chăm sóc. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội: 73 trang. Trần Thế Tục, 2006. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây nhãn. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội: 65 trang. Trần Thị Thanh Bình, Trần Thị Như Hoa & Vũ Triệu Mân, 2011. Điều tra bệnh vi rút hại ngô và nghiên cứu bệnh khảm lá ngô (Sugarcane mosaic virus-SCMV) tại Chương Mỹ và Đan Phượng (Hà Nội). Hội thảo quốc gia bệnh hại thực vật Việt Nam, 10: 53-64. Trần Văn Mão, 2002. Sử dụng côn trùng và vi sinh vật có ích. Tập II: Sử dụng vi sinh vật có ích. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội. Trần Văn Mão, 2004. Sử dụng vi sinh vật có ích tập II. Nhà xuất bản Nông Nghiệp: 65-81. Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Nam, 2012. Công tác phòng chống dịch bệnh CR hại nhãn tại các tỉnh phía Nam. Hội thảo Giải pháp phòng chống bệnh CR trên cây nhãn. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia-Bộ Nông nghiệp và PTNT: 11-16. Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Nam, 2015. Bệnh CR hại nhãn và biện pháp phòng trừ. Diễn đàn Khuyến nông @ Nông nghiệp: Một số giải pháp phòng trị sâu bệnh hại chính trên cây ăn trái vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia-Bộ Nông nghiệp và PTNT: 35-40. Ungasit, P., Lamphany, D.N. & Apichartiphongchai, R., 1999. Longan-An important economic fruit tree for industry development. Faculty of Agriculture, Chiang Mai University: 137. Vacante, V., 1986. Influence of white mineral oil treatments on the population dynamics of some mites in a lemon orchard in Eastern Sicily. Trong: Cavalloro, R., Di Martino, E. (eds) Integrated Pest Control in Citrus Groves, Proceedings of the Experts’ Meeting, Acireale, Italy, 26-29 March 1985, Balkema, Rotterdam, Netherlands: 423-431. Van Brussel, E.W., 1975. Interrelations between citrus rust mite, Hirsutella thompsonii and greasy spot on citrus in Surinam. Bulletin Agricultural Experimental Station of Surinam, 98: 1-66. Van der Merwe, G.G. & Coates, T.J., 1965. Biological study of the grey mite Calacarus citrifolii Keifer. South African Journal Agricultural Science, 8: 817-823. Van Regenmortel, M.H.V., Fauquet, C.M., Bishop, D.H.L., Carstens, E., Estes, M., Lemon, S., Maniloff., J., Mayo, M.A., McGeoch, D., Pringle, C.R. & Wickner, R.B., 2000. Virus Taxonomy. Seventh report of the International committee on taxonomy of viruses. New York, San Diego: Academic Press. Villanueva, R.T. & Childers, C.C., 2007. Development of Iphiseiodes quadripilis (Banks) (Acari: Phytoseiidae) on pollen or mite diets and predation on Aculops pelekassi (Keifer) (Acari: Eriophyidae) in the Laboratory. Environmental Entomology, 36 (1): 9-14. 182 Vincenzo, L., Veronica, M.T. & Lattanzio, A.C., 2006. Role of phenolics in the resistance mechanisms of plants against fungal pathogens and insect. Journal of Agricultural Food Chemitry, 67: 23-67. Visitpanich, J., Sittigul, C. & Sardsud, V., 1996. Longan leaf curl symptoms in Chiang Mai and Lam Phun. Journal of Agriculture, 12 (3): 203-218. Visitpanich, J., Sittigul, C., Sardsud, V., Chanbang, Y., Chansri, P. & Aksorntong, P., 1999. Determination of the causal agents of decline, witches‟broom and sudden death symptoms of longan and their control. Thailand Research Fund Project Final Report. Dep. of Plant Pathology, Chiang Mai Uni., Thailand. Viswanathan, R., Balamuralikrishnan, M. & Poongothai, M., 2005. Detection of Phytoplasmas Causing Grassy Shoot Disease in Sugarcane by PCR Technique. Sugar Tech, 7: 71-73. Vũ Công Hậu, 1998. Trồng cây ăn quả ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp: 486 trang. Vũ Khắc Nhượng, 2005. Phát hiện và phòng trừ sâu bệnh hại cây ăn quả ở Việt Nam. Tập 1: Cây có múi và nhãn vải. Nhà xuất bản Lao động và Xã hội: 65-70. Vũ Triệu Mân, 2010. Bệnh virus thực vật ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp: 252 trang. Waite, G. K., 1999. New evidence further incriminates honey bees as vectors of litchi erinose mite Aceria litchii (Acari: Eriophyiidae). Experimental and Applied Acarology, 23 (2): 145-147. Waite, G.K. & Gerson, U., 1994. The predator guild associated with Aceria litchii (Acari: Eriophyidae) in Australia and China. Entomophaga, 39 (3- 4): 275-280. Waite, G.K. & Hwang, J.S., 2002. Pests of litchi and longan. Peña, J.E., Sharp, J.L. and Wysoki, M. (eds). Tropical Fruit Pests and Pollinators: Biology, Economic Importance, Natural Enemies and Control. Wallingford, UK: CABI Publishing: 331-359. Waite, G.K., 1999. New evidence further incriminates honey bees as vectors of litchi erinose mite Aceria litchii (Acari: Eriophyidae). Experimental and Applied Acarology, 23 (2): 145-147. Wallis, F.M., 1973. Ultrastructural histopathology of cabbage leaves infected with Xanthomonas campestris. Physiol. Plant Pathol., 3: 371-378. Walter, D.E. & Krantz, G.W., 2009. Collecting, rearing and preparing specimens. Trong: A manual of acarology (Eds: G.W. Krantz và D.E. Walter). Third edi., Texas Tech Uni. Press, Lubbock, Texas: 83-96. Walton, V.M., Dreves, A.J., Gent, D.H., James, D.G., Martin, R.R., Chambers, U. & Skinkis, P.A., 2007. Relationship between rust mites Calepitrimerus vitis (Nalepa), bud mites Colomerus vitis (Pagenstecher) (Acari: Eriophyidae) and short shoot syndrome in Oregon vineyards. International Journal Acarology, 33 (4): 307-318. Wei, B. & Ming, G., 2004. Lethal effect of Beauveria bassiana, Metarhizium anisopliae, and Paecilomyces fumosoroseus on the eggs of Tetranychus 183 cinnabarinus (Acari: Tetranychidae) with a description of a mite egg bioassay system. Biology Control: 165-173. Weisburg, W.G., Barns, S.M., Pelletier, D.A. & Lane, D.J., 1991. 16S ribosomal DNA amplification for phylogenetic study. Journal of Bacteriology, 173 (2): 697-703. Wong, K.C., 2000. Longan production in Asia. FAO/Regional Office for Asia and the Pacific. RAP pulication. Yang, L. & Deng, G.R., 2001. Research on several pest of longan, litchi. Guangxi plant protection, 14 (1): 26-28. Ye, X., Chen, J. & Chong, K., 1990. Partial purification of a filamentous virus from longan (Dimocarpus longana Lour.) Witches‟ Broom disease trees. Chinese Journal of Virology, 6: 284-286. Zhang, Q. & Zhang, Q., 1999. Investigation of the occurrence of longan witch‟s broom diseaes and its control. South China Fruits, 28 (1): 24. Zhang, Z., Schwartz, S., Wagner, L. & Miller, W., 2000. A greedy algorithm for aligning DNA sequences. Journal Comput Biology, 7 (1-2): 203-14. Zheng, L., Wayper, P.J., Gibbs, A.J., Fourment, M., Rodoni, B.C. & Gibbs, M.J., 2008. Accumulating variation at conserved sites in potyvirus genomes is driven by species discovery and affects degenerate primer design. PLoS One, 3 (2): 1586. Zhu, W.S., Huang, H.Y., Huang, T.L., Lei, H.D. & Jiang, Y.H., 1994. The Handbook of Diseases and Pests of Fruits in Southern China. Beijing, China: Agricultural Press: 258. Zreik, L, Bové, J.M. & Garnier, M., 1998. Phylogenetic characterization of the bacterium-like organism associated with marginal chlorosis of strawberry and proposition of a Candidatus taxon for the organism, 'Candidatus phlomobacter fragariae'. International Journal Systematic Bacteriology, 1: 257-261. 184 CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA DỰ ÁN 1. Trần Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Dương Tuyến, Lương Thị Duyên, Nguyễn An Đệ, Nguyễn Văn Hòa, 2012. Nghiên cứu đặc điểm sinh học và phổ ký chủ của NLN Eriophyes sp. (Acari: Eriophyidae) trên cây nhãn. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn. "Chuyên đề phát triển Nông nghiệp bền vững" tháng 11/2012: 189-192 2. Trần Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Thị Kim Thoa, Nguyễn Văn Hòa, 2012. Nghiên cứu biện pháp phòng trừ sinh học NLN (Eriophyes sp.) trên cây nhãn. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn. "Chuyên đề phát triển Nông nghiệp bền vững" tháng 11/2012: 193-198 3. Trần Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Dương Tuyến, Lương Thị Duyên, Nguyễn An Đệ, Nguyễn Văn Hòa, 2012. Nghiên cứu vai trò, đặc điểm sinh học của NLN (Eriophyes sp.) đối với bệnh CR trên nhãn. Tạp chí Khoa học và công nghệ nông nghiệp Việt Nam 6 (36): 59-64 4. Trần Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Dương Tuyến, Lương Thị Duyên, Nguyễn Thành Hiếu, Nguyễn Văn Hòa, 2012. Nghiên cứu biện pháp quản lý NLN (Eriophyes sp.) bệnh CR trên nhãn tại các tỉnh phía Nam. Tạp chí Khoa học và công nghệ nông nghiệp Việt Nam 6 (36): 65-69 5. Trần Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Dương Tuyến, Nguyễn Văn Hòa, 2012. Nghiên cứu các giải pháp quản lý bệnh CR trên nhãn. Hội thảo quốc gia-Bệnh hại thực vật Việt Nam-Lần thứ 11, 20-23/4/2012. Nhà xuất bản Nông nghiệp: 309-316 6. Trần Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Thành Hiếu, Nguyễn Văn Hòa, Nguyễn Văn Huỳnh, 2014. Sự phân bố, phổ ký chủ và thiên địch của NLN E. dimocarpi Kuang (Acari: Eriophyidae) trên nhãn tại tỉnh Tiền Giang. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT 20: 29-34 7. Trần Thị Mỹ Hạnh, 2014. Nghiên cứu ứng dụng biện pháp quản lý tổng hợp NLN-tác nhân truyền bệnh CR trên nhãn tại các tỉnh phía Nam. Tuyển tập kết quả nghiên cứu các đề tài thuộc dự án Khoa học công nghệ Nông nghiệp. Nhà xuất bản Nông nghiệp: 313-321. 8. Trần Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Thành Hiếu, Đào Thị Bé Bảy, Nguyễn Văn Hòa, Trịnh Xuân Hoạt, 2016. Kết quả đánh giá mức độ mẫn cảm với chổi rồng của các giống nhãn tại Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 14 (6): 843-851.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_hoi_chung_choi_rong_tren_cay_nhan_dimocar.pdf
- Thongtinluanan-En.doc
- Thongtinluanan-Vi.doc
- Tomtatluanan-En.pdf
- Tomtatluanan-Vi.pdf