Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi

Kén khí phổi là những khoảng chứa khí khu trú nằm ở bề mặt hoặc bên

trong nhu mô phổi, có kích thƣớc trên 1cm đƣờng kính và có thể xuất hiện ở

một bên hoặc cả hai bên phổi. Kén khí phổi là sự thay đổi phế nang với phần

nhu mô phổi bình thƣờng hoặc với tình trạng khí phế thũng [24],[47],[52].

Bệnh lý kén khí phổi thƣờng đƣợc mô tả với hai loại: Kén khí phổi tiên

phát (primary bullous disease) và kén khí phổi khí phế thũng (bullous

emphysema). Trong đó, kén khí tiên phát hay gặp ở ngƣời bệnh trẻ tuổi, thể

trạng cao gầy; kén khí khí phế thũng thƣờng gặp ở những ngƣời bệnh lớn tuổi

có tiền sử bệnh phổi mạn tính. Thế nhƣng, những mô tả về biểu hiện lâm sàng

còn có nhiều đặc điểm khác nhau trong các nghiên cứu [15],[50],[77].

Ngƣời bệnh kén khí phổi đến bệnh viện với nhiều bệnh cảnh khác

nhau, có thể đƣợc phát hiện tình cờ khi đi kiểm tra sức khỏe, hoặc khi có

những triệu chứng nhƣ đau ngực, khó thở do kén khí phát triển kích thƣớc gây

ảnh hƣởng chức năng hô hấp, hay kén khí có biến chứng nhƣ kén khí nhiễm

trùng, chảy máu trong kén, vỡ kén khí [31],[35],[51].

Chẩn đoán bệnh lý kén khí phổi không thể chỉ dựa vào các biểu hiện

lâm sàng mà còn cần dựa trên các kết quả hình ảnh học nhƣ X quang phổi hay

chụp cắt lớp điện toán ngực, trong đó giá trị chẩn đoán xác định và vai trò của

chụp cắt lớp điện toán ngực đang đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu với những

kết quả khác nhau [3],[61],[78],[82]

pdf 154 trang dienloan 21380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi

Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
CHÂU PHÚ THI 
NGHIÊN CỨU HƢỚNG CHẨN ĐOÁN 
VÀ XỬ TRÍ KÉN KHÍ PHỔI 
Chuyên ngành: Ngoại lồng ngực 
Mã số: 62270124 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học 
1. PGS.TS. LÊ NỮ THỊ HÒA HIỆP 
2. PGS.TS. NGUYỄN VĂN KHÔI 
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2017 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu mà tôi là ngƣời thực 
hiện chính. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa 
từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. 
Tác giả 
Châu Phú Thi 
MỤC LỤC 
Trang 
Trang phụ bìa 
Lời cam đoan 
Mục lục 
Danh mục các chữ viết tắt 
Danh mục đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt 
Danh mục các bảng, biểu đồ, hình 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 
1.1. Lịch sử chẩn đoán và điều trị kén khí phổi ................................................ 4 
1.2. Sự hình thành kén khí phổi ........................................................................ 5 
1.3. Phân loại kén khí phổi ................................................................................ 8 
1.4. Chẩn đoán bệnh lý kén khí phổi ............................................................... 12 
1.5. Các phƣơng pháp điều trị không phẫu thuật bệnh kén khí phổi .............. 20 
1.6. Các phƣơng pháp điều trị phẫu thuật bệnh kén khí phổi ......................... 23 
1.7. Các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật xử trí kén khí phổi ............. 30 
1.8. Tình hình nghiên cứu hiện nay trong phẫu thuật điều trị kén khí phổi ... 33 
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 37 
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 37 
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 38 
2.3. Vấn đề y đức trong nghiên cứu ................................................................ 57 
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 58 
3.1. Triệu chứng khởi phát và các tuyến nhận bệnh ....................................... 58 
3.2. Đặc điểm nhóm nghiên cứu ..................................................................... 59 
3.3. Đặc điểm lâm sàng ................................................................................... 60 
3.4. Đặc điểm cận lâm sàng ............................................................................ 62 
3.5. Chỉ định phẫu thuật, phƣơng pháp phẫu thuật và các đặc điểm kén khí 
trong phẫu thuật ........................................................................................ 66 
3.6. Các đặc điểm sau khi phẫu thuật và kết quả phẫu thuật .......................... 69 
3.7. Phân tích các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật ............................ 75 
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 78 
4.1. Xây dựng hƣớng chẩn đoán và xử trí ....................................................... 78 
4.2. Đánh giá kết quả phẫu thuật xử trí kén khí phổi ...................................... 89 
4.3. Các yếu tố liên quan đến tỉ lệ thành công điều trị ngoại khoa 
kén khí phổi ............................................................................................. 102 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 109 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
1. Một số hình ảnh trong nghiên cứu 
2. Mẫu thu thập số liệu 
3. Bản chấp thuận tự nguyện tham gia nghiên cứu 
4. Bản cung cấp thông tin về nghiên cứu và phiếu tình nguyện tham gia 
nghiên cứu 
5. Phụ lục các bảng 
6. Danh sách đối tƣợng tham gia nghiên cứu 
7. Chấp thuận của Hội đồng Y đức 
 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
CLĐT Cắt lớp điện toán 
CLS Cận lâm sàng 
CNHH Chức năng hô hấp 
DL Dẫn lƣu 
HP Hậu phẫu 
KK Kén khí 
KMĐM Khí máu động mạch 
KPT Khí phế thũng 
LS Lâm sàng 
MP Màng phổi 
PT Phẫu thuật 
TD Theo dõi 
TH Trƣờng hợp 
TKMP Tràn khí màng phổi 
TP Tiền phẫu 
TS Tiền sử 
 DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT 
Viết Tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 
ATS American Thoracic Society Hiệp hội lồng ngực Hoa Kỳ 
BTS British Thoracic Society Hội lồng ngực Anh quốc 
COPD 
Chronic Obstructive 
Pulmonary Disease 
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 
CT Scan 
Computer Tomography 
Scanner 
Chụp cắt lớp vi tính 
FEV1 
Forced Expiratory Volume in 
1
st
 second 
Thể tích khí thở ra gắng sức 
trong 1 giây đầu tiên 
FVC Forced Volume Capacity Dung tích thở gắng sức 
GOLD 
Global Initiative for Chronic 
Obstructive Lung Disease 
Chiến lƣợc toàn cầu về bệnh 
phổi tắc nghẽn mãn tính 
mMRC 
modified Medical Research 
Council Dyspnea Scale 
Hội đồng nghiên cứu y khoa 
sừa đổi 
VC Vital Capacity Dung tích sống 
 DANH MỤC CÁC BẢNG 
Trang 
Bảng 1.1. Đánh giá mức độ khó thở theo thang điểm mMRC.................................. 13 
Bảng 1.2. Phân độ chỉ số FEV1 theo ATS ................................................................ 19 
Bảng 1.3. Phân độ phân áp oxy trong máu động mạch ............................................. 20 
Bảng 3.1. Triệu chứng khởi phát ............................................................................... 58 
Bảng 3.2. Các tuyến nhận bệnh ................................................................................. 59 
Bảng 3.3. Đặc điểm tuổi, giới, địa chỉ ...................................................................... 59 
Bảng 3.4. Tiền sử bệnh ............................................................................................. 60 
Bảng 3.5. Đặc điểm lâm sàng.................................................................................... 61 
Bảng 3.6. Đặc điểm X quang ngực quy ƣớc ............................................................. 62 
Bảng 3.7. Đặc điểm chụp cắt lớp điện toán ngực ..................................................... 63 
Bảng 3.8. Đặc điểm chức năng thông khí ................................................................. 64 
Bảng 3.9. Đặc điểm khí máu động mạch .................................................................. 65 
Bảng 3.10. Chỉ định phẫu thuật ................................................................................. 66 
Bảng 3.11. Phƣơng pháp phẫu thuật ......................................................................... 67 
Bảng 3.12. Đặc điểm kén khí trong phẫu thuật ......................................................... 67 
Bảng 3.13. Khả năng chẩn đoán vị trí kén khí của CT ngực .................................... 69 
Bảng 3.14. Đặc điểm hậu phẫu của 2 nhóm bệnh lý ................................................. 69 
Bảng 3.15. So sánh cải thiện lâm sàng sau phẫu thuật.............................................. 70 
Bảng 3.16. So sánh mức độ khó thở theo mMRC trƣớc và sau phẫu thuật .............. 71 
Bảng 3.17. Chức năng hô hấp sau phẫu thuật khi tái khám ...................................... 72 
Bảng 3.18. Biến chứng phẫu thuật ............................................................................ 73 
Bảng 3.19. Kết quả phẫu thuật .................................................................................. 74 
Bảng 3.20. Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật ............ 75 
Bảng 3.21. Phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật .............. 77 
 Bảng 4.1. So sánh tuổi trung bình nhóm nghiên cứu ................................................ 80 
Bảng 4.2. So sánh điểm khó thở trong nhóm nghiên cứu ......................................... 84 
Bảng 4.3. So sánh tỉ lệ các chỉ định phẫu thuật với các tác giả ................................ 92 
Bảng 4.4. So sánh kết quả phẫu thuật với các tác giả ............................................... 93 
Bảng 4.5. So sánh những yếu tố liên quan với các tác giả ...................................... 104 
 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ 
Trang 
Biểu đồ 4.1. So sánh phƣơng pháp phẫu thuật kén khí phổi qua các năm 
tại bệnh viện Chợ Rẫy ............................................................................. 95 
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ các tuyến nhận bệnh ...................................................................... 39 
Sơ đồ 2.2: Chẩn đoán và xử trí các trƣờng hợp kén khí vào cấp cứu ....................... 40 
Sơ đồ 2.3: Chẩn đoán và xử trí các trƣờng hợp kén khí vào phòng khám ................ 41 
 DANH MỤC CÁC HÌNH 
Trang 
Hình 1.1: Mô tả bulla và bleb...................................................................................... 3 
Hình 1.2. Kén khí loại 1 .............................................................................................. 9 
Hình 1.3. Kén khí loại 2 .............................................................................................. 9 
Hình 1.4. Kén khí loại 3 ............................................................................................ 10 
Hình 1.5. Kén khí đơn độc và phần phổi lành .......................................................... 10 
Hình 1.6. Nhiều kén khí và phần phổi bên dƣới ....................................................... 11 
Hình 1.7. Kén khí trên Xquang phổi thƣờng............................................................. 14 
Hình 1.8. Kén khí nhiễm trùng.................................................................................. 15 
Hình 1.9. Kén khí trên chụp cắt lớp điện toán ngực ................................................. 16 
Hình 1.10. Kẹp cắt kén khí bằng stapler ................................................................... 27 
Hình 2.1. Hình tƣ thế phẫu thuật ............................................................................... 46 
Hình 2.2. Các vị trí đặt Trocar .................................................................................. 47 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Kén khí phổi là những khoảng chứa khí khu trú nằm ở bề mặt hoặc bên 
trong nhu mô phổi, có kích thƣớc trên 1cm đƣờng kính và có thể xuất hiện ở 
một bên hoặc cả hai bên phổi. Kén khí phổi là sự thay đổi phế nang với phần 
nhu mô phổi bình thƣờng hoặc với tình trạng khí phế thũng [24],[47],[52]. 
Bệnh lý kén khí phổi thƣờng đƣợc mô tả với hai loại: Kén khí phổi tiên 
phát (primary bullous disease) và kén khí phổi khí phế thũng (bullous 
emphysema). Trong đó, kén khí tiên phát hay gặp ở ngƣời bệnh trẻ tuổi, thể 
trạng cao gầy; kén khí khí phế thũng thƣờng gặp ở những ngƣời bệnh lớn tuổi 
có tiền sử bệnh phổi mạn tính. Thế nhƣng, những mô tả về biểu hiện lâm sàng 
còn có nhiều đặc điểm khác nhau trong các nghiên cứu [15],[50],[77]. 
Ngƣời bệnh kén khí phổi đến bệnh viện với nhiều bệnh cảnh khác 
nhau, có thể đƣợc phát hiện tình cờ khi đi kiểm tra sức khỏe, hoặc khi có 
những triệu chứng nhƣ đau ngực, khó thở do kén khí phát triển kích thƣớc gây 
ảnh hƣởng chức năng hô hấp, hay kén khí có biến chứng nhƣ kén khí nhiễm 
trùng, chảy máu trong kén, vỡ kén khí [31],[35],[51]. 
Chẩn đoán bệnh lý kén khí phổi không thể chỉ dựa vào các biểu hiện 
lâm sàng mà còn cần dựa trên các kết quả hình ảnh học nhƣ X quang phổi hay 
chụp cắt lớp điện toán ngực, trong đó giá trị chẩn đoán xác định và vai trò của 
chụp cắt lớp điện toán ngực đang đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu với những 
kết quả khác nhau [3],[61],[78],[82]. 
Vì vậy, cần có những phƣơng hƣớng chẩn đoán và xử trí bệnh kén khí 
phổi phù hợp và chính xác cho những bệnh cảnh của ngƣời bệnh kén khí phổi. 
Ngày nay, trên thế giới đã có nhiều phƣơng pháp điều trị bệnh lý kén 
khí phổi, trong đó các phƣơng pháp nội khoa đang có nhiều tiến bộ với những 
can thiệp qua nội soi phế quản hay phƣơng pháp điều trị với alpha 1 
2 
antitrypsin hoặc việc điều trị bằng tế bào gốc Tuy nhiên khi kén khí có biến 
chứng nhƣ kén khí vỡ gây tràn khí màng phổi, kén khí nhiễm trùng lại cần 
có sự can thiệp của các phƣơng pháp ngoại khoa nhƣ cắt kén khí, cắt phân 
thùy phổi...[32],[128]. 
Các phƣơng pháp điều trị ngoại khoa đã mang lại cho ngƣời bệnh kén 
khí phổi những kết quả khả quan, đặc biệt trong các trƣờng hợp kén khí có 
biến chứng, thế nhƣng kết quả điều trị ngoại khoa còn phụ thuộc nhiều yếu tố 
nhƣ chỉ định phẫu thuật, phƣơng hƣớng điều trị, nhóm bệnh điều trị và 
những yếu tố liên quan khác trong từng loại bệnh kén khí [37],[56],[70]. 
Tại Việt Nam, đã có một số nghiên cứu về chẩn đoán cũng nhƣ điều trị 
ngoại khoa bệnh kén khí phổi, nhƣng chƣa có những nghiên cứu phƣơng 
hƣớng để chẩn đoán cụ thể cho các bệnh cảnh của hai loại kén khí, cũng nhƣ 
đánh giá về kết quả phẫu thuật điều trị bệnh lý kén khí phổi, vì vậy câu hỏi 
đƣợc đặt ra trong giai đoạn hiện nay cho chúng ta là: 
“Bệnh lý kén khí phổi cần xử trí ngoại khoa được chẩn đoán ra sao và 
các yếu tố nào ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật ?”. 
Vì những lý do trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu hƣớng 
chẩn đoán và xử trí kén khí phổi” với những mục tiêu cụ thể: 
1. Xây dựng hướng chẩn đoán ở các bệnh nhân có bệnh lý kén khí phổi 
được xử trí ngoại khoa. 
2. Đánh giá kết quả điều trị ngoại khoa kén khí phổi. 
3. Xác định các yếu tố liên quan đến tỉ lệ thành công trong can thiệp 
ngoại khoa kén khí phổi. 
3 
Chƣơng 1 
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
Bệnh lý kén khí phổi thƣờng biểu hiện trên lâm sàng với các dạng: Kén 
khí hay bóng khí (bulla), bóng khí nhỏ (bleb), và nang khí hoặc túi khí (cyst) 
[7],[18],[20],[47],[82]. 
Bóng khí nhỏ (blebs) là những bóng khí nhỏ nằm trong hoặc tiếp giáp 
màng phổi tạng, có đƣờng kính nhỏ hơn 10-20 mm, vách bóng khí dƣới 1mm. 
Thƣờng nằm ở vùng đỉnh phổi, dễ vỡ gây tràn khí màng phổi. 
Kén khí hay bóng khí (bulla) là những khoảng không khí cuối cùng của 
tiểu phế quản tận nằm dƣới màng phổi tạng hoặc trong nhu mô phổi, có 
đƣờng kính lớn hơn 10-20 mm, vách kén khí mỏng dƣới 1mm. 
Nang hay túi khí (cyst) là những khoảng chứa khí to hơn, với vách dày 
hơn trên 4mm, thƣờng do bẩm sinh, nhiễm trùng hay chấn thƣơng. 
Hình 1.1: Mô tả bulla và bleb 
“Nguồn: Fernando J.M, 2015” [47] 
4 
1.1. LỊCH SỬ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ KÉN KHÍ PHỔI 
Trong những năm đầu của thế kỷ 20, Kaufman (1904) là một trong 
những ngƣời đầu tiên đã mô tả về bệnh lý kén khí phổi. Đến năm 1928 - 
1931, Eloesser L đã nghiên cứu về những bệnh lý nang phổi bẩm sinh và bệnh 
án chi tiết lần đầu tiên đã đƣợc Nelson trình bày năm 1932. 
Cùng với những phát triển của nền ngoại khoa, những phƣơng pháp 
phẫu thuật điều trị kén khí phổi đã đƣợc nghiên cứu nhƣ Brown AL (1942), 
Head JR (1949). Cho đến năm 1945 Gross và Levis đã tiến hành cắt thùy phổi 
lần đầu tiên để điều trị kén khí phổi. 
Trong quá trình theo dõi các ngƣời bệnh sau phẫu thuật điều trị kén  ... tematic review of 
randomized clinical trials". British Medicine Journal, 329, pp. 
1008. 
102. Shah PL Zoumot Z, Singh S, et al (2013), "Endobronchial coils for the 
treatment of severe emphysema with hyperinflation (RESET): a 
randomised controlled trial". Lancet Respiratory Medicine 1, pp. 
233-40. 
103. Shah PL., Slebos DJ., Cardoso PF. (2011), "Bronchoscopic lung-volume 
reduction with Exhale airway stents for emphysema (EASE trial): 
randomised, sham-controlled, multicentre trial". Lancet, 378, pp. 
997-1005. 
104. Shaikhrezai K., Thompson AI. (2010), "Video-assisted thoracoscopy 
surgery management of spontaneous pneumothorax long-term 
results". European Journal Cardio-Thoracic Surgery, 40, pp. 120-
3. 
105. Shariff M. A. (2013), "Spontaneous Collapse of Bilateral Bullae with 
Conservative Management". Clinical Medicine Insights: Case 
Reports, 6, pp. 107-11. 
106. Sharma N. (2009), "Vanishing lung syndrome (giant bullous 
emphysema): CT findings in 7 patients and a literature review". 
Journal Thoracic Imaging, 24 (3), pp. 227-30. 
107. Shi-ping Luh (2010), "Diagnosis and treatment of primary spontaneous 
pneumothorax". Journal of Zhejiang University Science, 11 (10), 
pp. 735-44. 
 108. Silhan LL., Shah PD. (2014), "Lung transplantation in telomerase 
mutation carriers with pulmonary fibrosis". European Respiratory 
Journal, 44 (1), pp. 187-87. 
109. Silva CI., Müller NL., Hansell DM., et al (2008), "Nonspecific 
interstitial pneumonia and idiopathic pulmonary fibrosis: changes in 
pattern and distribution of disease over time". Radiology, pp. 247-
51. 
110. Singhal S. (2004), "Surgery for Emphysema". Surgical Foundations: 
Essentials of Thoracic Surgery, pp. 217-30. 
111. Sokouti M. (2009), "A Giant Bulla of the Lung Mimicking Tension 
Pneumothorax". Journal Cardiovascular Thoracic Respiratory, 2 
(2), pp. 41-4. 
112. Sonett J. R. (2015), "Resection of blebs, bullae, and giant bullae". pp. 
809-14. 
113. Stark P. (2012), "Imaging in Pulmonary Disease". Goldman's Cecil 
Medicine, pp. 516-23. 
114. Stavroulias DS. (2010), "Thoracoscopic bullectomy for dyspnoea in 
emphysema: defining new boundaries". Thorax, 65, pp. 225. 
115. Storz K. (2015), "Bullectomy". Chest Surgery, pp. 263-8. 
116. Sudhakar N., Pipavath J. (2009), "Chronic obstructive pulmonary 
disease: Radiology-pathology correlation". Journal Thoracic 
Imaging, 24, pp. 171-80. 
117. Sung Jun Kim (2011), "Outcome of Video-assisted Thoracoscopic 
Surgery for Spontaneous Secondary Pneumothorax". Korean 
Journal Thoracic Cardiovascular Surgery, 44, pp. 225-8. 
 118. Sverzellati N., Wells AU., Tomassetti S. et al (2010), "Biopsy-proved 
idiopathic pulmonary fibrosis: spectrum of nondiagnostic thin-
section CT diagnoses". Radiology, pp. 254-957. 
119. Taniguchi Y. et al (2009), "Video-assisted thoracoscopic bullectomy for 
an infectious giant bulla with the concomitant use of the 
perioperative intracavity fluid suction". The Journal of Thoracic 
and Cardiovascular Surgery, 137 (1), pp. 249-51. 
120. Thomeer M., Demedts M., Behr J. et al (2008), "Multidisciplinary 
interobserver agreement in the diagnosis of idiopathic pulmonary 
fibrosis". European Respiratory Journal, 31, pp. 585. 
121. Tinckam KJ. (2015), "Survival in sensitized lung transplant recipients 
with perioperative desensitization". American Journal Transplant 
15 (2), pp. 417-26. 
122. Tiziano De Giacomo (2002), "Bullectomy is comparable to lung volume 
reduction in patients with end-stage emphysema". European 
Journal of Cardio-thoracic Surgery, 2, pp. 357-62. 
123. Tobino K., Hirai T. (2012), "Differentiation between Birt-Hogg-Dubé 
syndrome and lymphangioleiomyomatosis: quantitative analysis of 
pulmonary cysts on computed tomography of the chest in 66 
females". European Journal Radiology, 81, pp. 1340-6. 
124. Torre O., Harari S. (2010), "The diagnosis of cystic lung diseases: a role 
for bronchoalveolar lavage and transbronchial biopsy?". 
Respiratory Medicine 104, pp. 81-5. 
125. Travaline J. M., McKenna Jr. (2009), "Treatment of persistent 
pulmonary air leaks using endobronchial valves". Chest, 136 (2), 
pp. 355-60. 
 126. Trotman-Dickenson B. (2014), "Cystic lung disease: achieving a 
radiologic diagnosis". European Journal Radiology 83, pp. 39-46. 
127. Ugo I. , Ekeowa, Gooptu B. (2009), "Alpha 1 antitrypsin deficiency, 
chronic obstrucctive pulmonary disease and the serpinopathies". 
Clinical Science, 116 (12), pp. 837-50. 
128. Van Bael K. (2014), "Video-assisted Thoracoscopic Resection of a Giant 
Bulla in Vanishing Lung Syndrome: case report and a short 
literature review". Journal Cardiothoracic Surgery, 9, pp. 4. 
129. Westphal F.L. (2012), "Expansion of a lung bulla caused by cystic 
adenomatoid malformation during air travel". Journal Brasil 
Pneumologic, 38 (2), pp. 272-4. 
130. Wise R.A (2008), "The Role of NETT (The National Emphysema 
Treatment Trial) in Emphysema Research ". Proceedings of 
American Thoracic Society, 5, pp. 385-92. 
131. Yaqing Li, Chao Gu (2014), "Therapeutic effects of amniotic fluid-
derived mesenchymal stromal cells on lung injury in rats with 
emphysema". Respiratory Care, 15, pp. 120-34. 
132. Yong Huang (2014), "Approach of The Treatment for Pneumothorax". 
Journal Thoracic Disease, 6 (4), pp. S416-20. 
133. Yunhee Im (2016), " Vanishing Lung Syndrome". Proceeding Baylor 
University Medical Center, 29 (4), pp. 399-401. 
134. Zahid I., Sharif S., Routledge T., Scarci M. (2011), "Is lung volume 
reduction surgery effective in the treatment of advanced 
emphysema?". Interact Cardiovasc Thorac Surg, 12 (3), pp. 480-
6. 
 135. Zoumot Z., Singh S. (2013), "Endobronchial coils for the treatment of 
severe emphysema with hyperinflation (RESET): a randomised 
controlled trial". Lancet Respiratory Medicine, 1, pp. 233-40. 
 PHỤ LỤC 1 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG NGHIÊN CỨU 
Hình 1. X quang phổi kén khí phổi T 
(BN Nguyễn Văn P, số hồ sơ 55167) 
Hình 2. X quang phổi kén khí phổi P 
(BN Nguyễn Thanh T, số hồ sơ 91288) 
Hình 3. CT scan kén khí phổi thùy trên T 
(BN Trần Văn H, số hồ sơ 100794) 
Hình 4. CT scan kén khí phổi thùy trên P 
(BN Nguyễn Đình T, số hồ sơ 105420) 
Hình 5. CT scan kén khí 2 bên 
(BN Cái Văn A, số hồ sơ 108327) 
Hình 6. CT scan kén khí lớn thùy trên P 
(BN Lương Văn H, số hồ sơ 21445) 
Hình 7. Mở ngực cắt kén khí 
(BN Trần Văn H, số hồ sơ 100794) 
Hình 8. PT nội soi cắt kén khí với stapler 
(BN Lê Văn T, số hồ sơ 48147) 
 PHỤ LỤC 2 
MẪU THU THẬP SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 
Bệnh án số: 
HÀNH CHÁNH: 
Họ và tên: Tuổi: [ ] Nam: [ ] Nữ: [ ] 
Địa chỉ: 
Ngày vào viện: _ / _ / _ Ngày ra viện: _ / _ / _ 
BỆNH SỬ: 
Triệu chứng khởi phát: 
Thời gian khởi phát: 
Thuốc điều trị: 
TIỀN SỬ: 
Nhiễm trùng hô hấp: 
Tiền sử tràn khí màng phổi: 
Hút thuốc lá: 
Các bệnh lý khác: 
TÌNH TRẠNG NHẬP VIỆN: 
CHẨN ĐOÁN KHI VÀO VIỆN: 
XỬ TRÍ KHI VÀO VIỆN: 
CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG: 
- Khó thở: 
- Ho khạc ra máu: Có [ ] Không [ ] 
- Đau ngực: Không đau [ ] Đau ngực ít [ ] Đau ngực nhiều [ ] 
- Ho đàm dai dẳng: Không [ ] Có [ ] 
- CAT: 
- Khám phổi: 
 CẬN LÂM SÀNG: 
- Xquang phổi thẳng, nghiêng: 
- CT Scan ngực: 
- Chức năng hô hấp: 
FEV1[ ]; FVC [ ]; VC [ ]; FEV1/VC [ ] 
- Khí máu động mạch: 
pH [ ]; pO2 [ ]; pCO2 [ ] 
- ECG: 
- Các xét nghiệm tiền phẫu khác: 
CHẨN ĐOÁN TRƢỚC MỔ: 
PHƢƠNG PHÁP MỔ: (Ngày phẫu thuật: _ /_/ _) 
CHẨN ĐOÁN SAU MỔ: (đƣờng kính kén khí [ ] cm) 
HẬU PHẪU: 
Thở máy: có [ ] không [ ] giờ: 
Thuốc điều trị: 
CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG SAU PHẪU THUẬT 
- Khó thở: 
- Ho khạc ra máu: Hết ho máu [ ] Còn ho máu [ ] 
- Ho đàm: Hết ho đàm [ ] Còn ho đàm [ ] 
- Đau ngực: Hết đau ngực[ ] Còn đau ít [ ] Không thay đổi[ ] 
CÁC ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG SAU PHẪU THUẬT: 
- X quang phổi kiểm tra sau mổ 
BIẾN CHỨNG SAU MỔ : 
THỜI GIAN NẰM VIỆN : 
 MẪU HỒ SƠ THEO DÕI BỆNH 
Ngày khám bệnh: 
1. Các triệu chứng lâm sàng: 
 - Đau ngực: 
 - Ho khan: 
 - Ho đàm: 
 - Ho máu: 
 - Khó thở: 
 - CAT 
2. Các cận lâm sàng: 
 - Xquang phổi: 
 - Chức năng hô hấp: 
VC: FEV1: Tiffeneau: 
 PHỤ LỤC 3 
MẪU BẢN CHẤP THUẬN TỰ NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU 
ĐỂ BỆNH NHÂN KÝ 
Tôi đã đọc mẫu thỏa thuận đồng ý này. Tôi cũng đã có cơ hội để trao đổi về nó với: 
Bác sĩ CHÂU PHÚ THI. bác sĩ nghiên cứu của tôi. 
(Cũng là ngƣời có trách nhiệm thu xếp quá trình ký bản chấp thuận tự 
nguyện tham gia nghiên cứu) 
- Tôi đã đƣợc biết về những rủi ro, lợi ích khi tham gia vào nghiên cứu này. 
Tôi đã có cơ hội để đặt câu hỏi. Tất cả các câu hỏi của tôi đã đƣợc trả lời rõ ràng 
theo cách tôi có thể hiểu rõ và thỏa đáng. 
- Tôi đồng ý để bác sĩ nghiên cứu của tôi thu thập và xử lý thông tin, kể cả 
thông tin về sức khỏe của tôi. Tôi đồng ý với bác sĩ Châu Phú Thi sử dụng thông tin 
của tôi thu thập trong nghiên cứu “ Nghiên cứu hƣớng chẩn đoán và xử trí kén khí 
phổi”, bao gồm cả thông tin về sức khỏe, cho nghiên cứu y học tƣơng lai. 
- Tôi đồng ý để những ngƣời sau đây đƣợc phép truy cập trực tiếp thông tin 
cá nhân (bảo mật) của tôi: 
+ Các nhà chức trách y tế có thẩm quyền và hội đồng y đức kiểm tra phê 
chuẩn tiến hành nghiên cứu 
- Tôi hiểu rằng tôi có thể rút khỏi nghiên cứu này bất cứ lúc nào. Việc tôi rút 
ra khỏi nghiên cứu sẽ không ảnh hƣởng đến việc chăm sóc sức khỏe sau này của tôi. 
Nếu tôi quyết định rời khỏi nghiên cứu, tôi đồng ý rằng các thông tin thu thập đƣợc 
về tôi cho đến thời điểm khi tôi rút khỏi, có thể tiếp tục đƣợc sử dụng. 
- Tôi không từ chối bất kỳ quyền và trách nhiệm nào khi ký vào đơn này. 
- Tôi tự nguyện đồng ý tham gia nghiên cứu này. 
Bằng việc ký tên ở đây, tôi khẳng định rằng tôi đã đƣợc giải thích đầy đủ các 
thông tin có liên quan về nghiên cứu “ Nghiên cứu hƣớng xử trí kén khí phổi” và tôi 
đƣợc giao một bản sao của mẫu này. Tôi sẽ giữ bản sao của tôi cho đến khi vai trò 
của tôi trong nghiên cứu kết thúc 
Chữ ký ngƣời bệnh 
Họ và tên (chữ in hoa) 
Ngày ký 
Tôi, ngƣời ký tên dƣới đây, đã giải thích đầy đủ các thông tin có liên quan tới 
nghiên cứu cho ngƣời bệnh có tên nêu trên và sẽ cung cấp cho ngƣời bệnh một bản 
sao của bản cam kết đồng ý đã đƣợc ký và ghi ngày. 
______________ 
Chữ ký Nghiên cứu viên 
________________________ 
Họ và tên (chữ in hoa) 
___________________
_Ngày ký 
Trong thời gian nghiên cứu nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc câu hỏi nào liên quan 
đến tình trạng bệnh lý cũng nhƣ phƣơng pháp điều trị xin Anh (Chị) liên hệ 
trực tiếp với nhóm nghiên cứu vào bất kỳ lúc nào. 
1. PGS.TS. Lê Nữ Thị Hòa Hiệp - Bộ môn Ngoại Lồng Ngực – Tim mạch Đại 
học Y Dƣợc TP. Hồ Chí Minh. 
Điện thoại: 0908.450678 
2. PGS.TS. Lê Văn Khôi - Phó Giám đốc Bệnh viện Chợ Rẫy. 
Điện thoại: 0913.196136 
3. BS. Châu Phú Thi - Khoa Ngoại Lồng Ngực Bệnh viện Chợ Rẫy. 
Điện thoại: 0978.097286 
 PHỤ LỤC 4 
BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU 
VÀ PHIẾU TÌNH NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Biểu mẫu số 
Tiêu đề NGHIÊN CỨU HƢỚNG CHẨN ĐOÁN & XỬ TRÍ KÉN KHÍ PHỔI 
Tên của tổ chức nghiên cứu BỆNH VIỆN CHỢ RẪY 
Địa chỉ 201 B Nguyễn Chí Thanh, Quận 5, Tp HCM 
Tên ngƣời bệnh 
 _______________________________________________ 
 Họ Tên Quí danh 
Mã số ngƣời bệnh 
 ________________________________________________ 
Tài liệu này đƣợc thông báo đầy đủ đến các đối tƣợng tham gia nghiên cứu, không 
có trang hay phần nào trong tài liệu này đƣợc bỏ qua. Những nội dung trong tài liệu 
này cần phải đƣợc giải thích rõ bằng miệng với các đối tƣợng tham gia nghiên cứu. 
1. Trình bày các vấn đề liên quan đến nghiên cứu 
Mục đích của nghiên cứu: đƣa ra các hƣớng điều trị phẫu thuật cho các ngƣời 
bệnh kén khí phổi đơn thuần và kén khí phổi trên nền khí phế thũng 
Khoảng thời gian dự kiến: 2011-2014 
Phƣơng pháp tiến hành: ngƣời bệnh đƣợc khám bệnh, chẩn đoán, lên kế 
hoạch PTNS cắt thùy phổi, không mổ mở. Ngƣời bệnh đƣợc theo dõi, tái 
khám sau phẫu thuật liên tục cho đến khi kết thúc nghiên cứu. 
2. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tƣợng vào nghiên cứu: 
Các trƣờng hợp đƣợc chẩn đoán và đƣợc phẫu thuật điều trị tại khoa ngoại 
lồng ngực bệnh viện Chợ Rẫy 
3. Tiêu chuẩn loại trừ khỏi nghiên cứu 
- Những trƣờng hợp đƣợc chẩn đoán kén khí phổi nhƣng không đƣợc phẫu 
thuật 
 - Những trƣờng hợp kén khí phổi phát hiện khi phẫu thuật các bệnh lý khác 
nhƣ ung thƣ phổi, u nấm phổi 
4. Ngƣời đánh giá các thông tin cá nhân và y khoa để chọn lọc bạn tham gia vào 
nghiên cứu này: các bác sĩ khoa Ngoại Lồng ngực, hội chẩn trƣớc mổ, phẫu 
thuật, theo dõi sau mổ với sự chủ trì của bs Trƣởng khoa, Bs chủ nhiệm đề tài. 
5. Số ngƣời sẽ tham gia vào nghiên cứu 
6. Những nguy cơ và tác dụng phụ: nhiễm trùng vết mổ, tràn máu màng phổi, rò 
khí dai dẳng, tràn khí dƣới da, xẹp phổi, suy hô hấp, đau ngực dai dẳng. 
7. Miêu tả lợi ích của đối tƣợng hoặc những ngƣời khác:ngƣời bệnh đƣợc điều trị 
và theo dõi có khoa học, có những chỉ định và phác đồ điều trị thích hợp. 
8. Những khoản nào đƣợc chi trả trong nghiên cứu: khám bệnh, theo dõi tái khám 
9. Công bố phƣơng pháp hoặc cách điều trị thay thế: phƣơng pháp mổ có thể tùy 
vào từng trƣờng hợp bệnh lý để tiến hành phẫu thuật nội soi hoặc mở ngực. 
10. Các hồ sơ đƣợc lƣu giữ tại phòng lƣu trữ của bệnh viện Chợ Rẫy và theo Hồ sơ 
nghiên cứu của chủ nhiệm đề tài, có địa chỉ và số điện thoại của nghƣời thân hay 
của đối tƣợng nghiên cứu để liên lạc. 
11. Hồ sơ của đối tƣợng đƣợc lƣu trữ trong phòng hồ sơ Bệnh viện Chợ Rẫy. 
12. Nếu có vấn đề thƣơng tích xảy ra, chủ nhiệm đề tài sẽ phối hợp cùng khoa và 
Bệnh viện để giải quyết các tai biến có thể có. 
13. Ngƣời để liên hệ khi có câu hỏi Bs Châu Phú Thi 
 Về nghiên cứu 
 Về quyền của đối tƣợng nghiên cứu 
 Trong trƣờng hợp có thƣơng tích liên quan đến nghiên cứu 
Nêu rõ rằng sự tham gia là tình nguyện, không bị phạt nếu từ chối tham gia và chủ 
thể có thể thôi không tham gia nữa vào bất kỳ thời điểm nào mà không bị mất quyền 
lợi 
Chữ ký của đối tƣợng tình nguyện 
Ngày ký phiếu tình nguyện 
 PHỤ LỤC 5 
PHỤ LỤC CÁC BẢNG 
Phụ lục Bảng Charlson Comorbidity Index 
CCI 1: Có một trong các yếu tố sau 
Bệnh mạch vành 
Suy tim 
Bệnh phổi mạn tính 
Bệnh loét dạ dày 
Bệnh mạch máu ngoại biên 
Bệnh gan trung bình 
Bệnh mạch máu não 
Bệnh mô liên kết 
Tiểu đƣờng 
Sa sút trí tuệ 
CCI 2: Có một trong các yếu tố sau 
Bệnh liệt nửa ngƣời 
Bệnh thận trung bình 
Tiểu đƣờng với tổn thƣơng cơ quan đích 
Có bất kỳ u (trong vòng 5 năm) 
Ung thƣ máu 
U lymphô 
CCI 3: Bệnh gan từ vừa đến nặng 
CCI 6: U ác tính di căn, bệnh AIDS (không chỉ HIV+) 
 Phụ lục Bảng ASA (American Society of Anesthesiologist Score: 
Điểm số hiệp hội các nhà gây mê Mỹ) 
ASA 1: Tình trạng sức khỏe tốt 
ASA 2: Có một bệnh kèm theo nhƣng không ảnh hƣởng sinh hoạt của ngƣời 
bệnh 
ASA 3: Có bệnh kèm theo có ảnh hƣởng đến sinh hoạt của ngƣời bệnh 
ASA 4: Có bệnh nặng kèm theo đe dọa đến tính mạng 
ASA 5: Tình trạng ngƣời bệnh quá nặng, hấp hối khó có khả năng sống quá 
24 giờ dù có mổ hay không 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_huong_chan_doan_va_xu_tri_ken_khi_phoi.pdf