Luận án Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng, hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân xơ gan

Xơ gan là bệnh lý khá phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới, vấn đề quan trọng đối với sức khỏe cộng đồng và là một trong những nguyên nhân gây tử vong cao so với các loại bệnh tật khác. Tại Mỹ theo thông báo của Trung tâm dự phòng và kiểm soát bệnh tật (CDC) năm 1998 thì xơ gan là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 10 và chiếm 1,1% trong tất cả các trường hợp tử vong [66].

Xơ gan với tình trạng tổn thương tế bào gan mạn tính đi kèm với tổ chức xơ, nốt tân tạo phát triển lan tỏa khắp các tiểu thùy gan sẽ dẫn đến suy giảm chức năng gan, tăng áp lực tĩnh mạch cửa (TALTMC) và từ đó có thể gây ra biến chứng trên nhiều cơ quan như bệnh não gan, hội chứng gan thận, hội chứng gan phổi, xuất huyết tiêu hóa, ung thư hóa,. [7], [9], [128], trong đó có những tác động bất lợi của xơ gan lên hệ tim mạch.

Ảnh hưởng của xơ gan lên hệ tim mạch được nhận ra từ cách đây hơn 60 năm bởi Kowalski H.J. và Albemann W.H. [70]. Cho đến nay hàng loạt các công trình nghiên cứu trên khắp thế giới đều nhận định thống nhất ở bệnh nhân xơ gan có tình trạng tuần hoàn tăng động (tăng tần số tim, tăng cung lượng tim, giảm sức cản ngoại vi), chức năng tâm thu (CNTTh) thất trái bình thường lúc nghỉ nhưng đáp ứng suy giảm khi gắng sức hoặc với thuốc cường tim cùng với rối loạn chức năng tâm trương (CNTTr) và kéo dài khoảng QTc trên điện tâm đồ [14], [21], [82]. Tập hợp tất cả những bất thường này được Hội nghị tiêu hóa thế giới tổ chức tại Montreal năm 2005 gọi với thuật ngữ là bệnh cơ tim do xơ gan (cirrhotic cardiomyopathy) cùng với đề xuất các tiêu chí chẩn đoán [91], [148]. Bệnh cơ tim do xơ gan là một thể bệnh độc lập khác với bệnh cơ tim do rượu cũng như các bệnh cơ tim nguyên phát khác [42], [93].

 

doc 184 trang dienloan 4940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng, hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân xơ gan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng, hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân xơ gan

Luận án Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng, hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân xơ gan
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
--------?&@--------
DƯƠNG QUANG HUY
NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, 
HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG TIM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Hà Nội - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
--------?&@--------
DƯƠNG QUANG HUY
ơ
NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, 
HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG TIM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN 
ơ
Chuyên ngành: Nội tiêu hóa
Mã số: 62.72.01.43
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học: 
1. PGS.TS. Trần Việt Tú
2. TS. Hoàng Đình Anh
Hà Nội - 2015
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, Phòng Sau đại học Học viện Quân y đã dành cho tôi sự giúp đỡ tận tình trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám đốc, Phòng kế hoạch tổng hợp, Bộ môn – khoa Nội tiêu hóa, Bộ môn chẩn đoán chức năng - Bệnh viện Quân y 103 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nghiên cứu của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận án các cấp đã đóng góp những ý kiến sâu sắc, tỷ mỷ, cụ thể cho bản luận án của tôi được ngày càng hoàn thiện.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và sự kính trọng tới PGS.TS. Trần Việt Tú, TS. Hoàng Đình Anh – hai người thầy đã tận tâm giúp đỡ, chỉ bảo đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu từ khi xây dựng đề cương đến khi hoàn thiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp trong khoa Nội tiêu hóa, khoa Tim mạch - Bệnh viện Quân y 103 đã cung cấp tài liệu, đóng góp ý kiến cho việc hoàn thiện nghiên cứu này.
Tôi xin cảm ơn tất cả những người bệnh và người tình nguyện đã gửi gắm lòng tin đối với đội ngũ thầy thuốc chúng tôi. Những người bệnh vừa là đối tượng, mục tiêu và là động lực cho mọi nghiên cứu của y học.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, người thân và bạn bè đã luôn dành cho tôi sự động viên giúp đỡ trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Dương Quang Huy
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào trước đây.
Tác giả luận án
Dương Quang Huy
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Các chữ viết tắt trong luận án
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục sơ đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3
1.1. Đại cương về xơ gan
3
Khái niệm
3
Dịch tễ học
3
Nguyên nhân xơ gan
4
Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và chẩn đóan xơ gan
5
Đánh giá mức độ và tiên lượng xơ gan theo thang điểm 
 Child - Pugh
11
1.2. Biến đổi tim mạch ở bệnh nhân xơ gan
13
Bất thường điện sinh lý tim ở bệnh nhân xơ gan: Khoảng QTc kéo dài
14
Thay đổi hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân xơ gan
16
Cơ chế bệnh sinh thay đổi hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân xơ gan
20
1.3. Siêu âm đánh giá hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân xơ gan
28
1.4. Tình hình nghiên cứu hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân 
 xơ gan trên thế giới và Việt Nam
30
Tình hình nghiên cứu hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân
 xơ gan trên thế giới
30
Tình hình nghiên cứu những bất thường tim mạch ở bệnh nhân xơ gan tại Việt Nam
30
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
36
2.1. Đối tượng nghiên cứu
36
2.1.1. Nhóm chứng
36
2.1.2. Nhóm bệnh
36
2.2. Phương pháp nghiên cứu
37
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
37
2.2.2. Chọn mẫu nghiên cứu
38
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu
38
2.2.4. Các bước tiến hành
39
2.2.5. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu
51
2.2.6. Các chỉ tiêu nghiên cứu
55
2.2.7. Đạo đức nghiên cứu
57
2.3. Xử lý số liệu
58
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
60
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan
60
3.1.1. Đặc điểm tuổi, giới của nhóm bệnh nhân xơ gan
60
3.1.2. Các yếu tố nguyên nhân và một số triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan
61
3.2. Đặc điểm hình thái, chức năng tim và áp lực động mạch phổi tâm thu ở bệnh nhân xơ gan
74
3.2.1. Đặc điểm hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân xơ gan
74
3.2.2. Biến đổi áp lực động mạch phổi tâm thu ở bệnh nhân xơ gan
80
3.3. Mối liên quan giữa thay đổi hình thái, chức năng tim với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan
82
3.3.1. Mối liên quan giữa thay đổi hình thái, chức năng tim với nguyên nhân liên quan đến xơ gan
82
3.3.2. Mối liên quan giữa thay đổi hình thái, chức năng tim với mức độ xơ gan
84
3.3.3. Mối liên quan giữa thay đổi hình thái, chức năng tim với tình trạng cổ trướng
90
3.3.4. Mối liên quan giữa biến đổi huyết động mạch máu gan với hình thái và chức năng tim
94
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN
99
4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan
99
4.1.1. Đặc điểm tuổi và giới của nhóm bệnh nhân xơ gan
99
4.1.2. Các nguyên nhân liên quan đến xơ gan
100
4.1.3. Đặc điểm một số triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan
101
4.1.4. Đặc điểm của mức độ xơ gan
104
4.1.5. Đặc điểm huyết động mạch máu gan ở bệnh nhân xơ gan
105
4.2. Đặc điểm hình thái, chức năng tim và áp lực động mạch phổi tâm thu ở bệnh nhân xơ gan
112
4.2.1. Thay đổi hình thái tim ở bệnh nhân xơ gan
112
4.2.2. Thay đổi chức năng tâm thu thất trái ở bệnh nhân xơ gan
115
4.2.3. Thay đổi chức năng tâm trương ở bệnh nhân xơ gan
117
4.2.4. Biến đổi áp lực động mạch phổi tâm thu ở bệnh nhân xơ gan
121
4.3. Mối liên quan giữa sự thay đổi hình thái, chức năng tim với một số triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan
123
4.3.1. Sự thay đổi hình thái và chức năng tim theo nguyên nhân liên quan đến xơ gan
123
4.3.2. Sự thay đổi hình thái và chức năng tim theo mức độ xơ gan
127
4.3.3. Thay đổi hình thái và chức năng tim theo sự xuất hiện cổ trướng
130
4.3.4. Mối liên quan giữa biến đổi huyết động mạch máu gan với hình thái và chức năng tim
133
KẾT LUẬN
135
KIẾN NGHỊ 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
2D
: Two Dimension (Siêu âm hai bình diện)
AASLD
: American Association for the Study of Liver Diseases 
(Hội nghiên cứu bệnh gan Hoa Kỳ)
ALĐMP
: Áp lực động mạch phổi
ANF
: Atrial natriuretic factor (Yếu tố lợi niệu nhĩ)
ASE
: American Society of Echocardiography (Hội siêu âm Hoa Kỳ)
AT
: Thời gian tăng tốc của sóng đổ đầy đầu tâm trương qua van hai lá
ATR
: Thời gian tăng tốc của sóng đổ đầy đầu tâm trương qua van ba lá
cAMP
: Cycle adenosine monophosphat (AMP vòng)
cGMP 
: Cycle guanosine monophosphat (GMP vòng)
CO
: Cung lượng tim 
CNTTh
: Chức năng tâm thu
CNTTr
: Chức năng tâm trương
CS
: Cộng sự
DT
: Thời gian giảm tốc của sóng đầu tâm trương qua van hai lá
DTR 
Thời : Thời gian giảm tốc của sóng đầu tâm trương qua van ba lá
ĐMC
: Động mạch chủ
ĐMG 
: Động mạch gan
ĐMP
: Động mạch phổi
E/A
: Tỷ lệ giữa vận tốc tối đa của sóng đổ đầy nhanh đầu tâm trương (E) và vận tốc tối đa của sóng cuối tâm trương (A)
ET
: Thời gian tống máu thất trái
ETR
: Thời gian tống máu thất phải
HVPG
: Hepatic venous pressure gradient (Chênh áp tĩnh mạch gan)
IVCT
: Thời gian co cơ đồng thể tích thất trái
IVRT
: Thời gian giãn cơ đồng thể tích thất trái
NO
: Nitric oxide
NOS
: Nitric oxide synthetase
RAA
TDI
: Renin - Angiotensin - Aldosterone
: Tissue Doppler Imaging (Doppler mô)
TGF – β 
: Transforming growth factor (Yếu tố tăng trưởng chuyển dạng β)
TALTMC
: Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
TIPS
: Transjugular intrahepatic portosystemic shunt
(Shunt cửa - chủ trong gan qua đường tĩnh mạch cảnh)
TM
: Time - motion (Siêu âm một bình diện)
TMG
: Tĩnh mạch gan
TMC
: Tĩnh mạch cửa
TMTQ
: Tĩnh mạch thực quản
TNF - α 
: Tumor necrosis factor (Yếu tố gây hoại tử u – α)
WHO 
: Tổ chức y tế thế giới
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1
Phân loại Child - Turcotte
11
1.2
Phân loại Child - Pugh 
12
2.1
Phân loại mức độ xơ gan theo Child - Pugh
53
3.1
Đặc điểm tuổi, giới của nhóm bệnh và nhóm chứng
60
3.2
Các yếu tố nguyên nhân liên quan đến xơ gan
61
3.3
Đặc điểm tần số tim và huyết áp của nhóm bệnh và nhóm chứng
61
3.4
Đặc điểm một số triệu chứng lâm sàng suy chức năng gan
62
3.5
Đặc điểm của một số triệu chứng cận lâm sàng suy chức năng gan và enzym gan ở nhóm bệnh nhân xơ gan
63
3.6
Đặc điểm một số triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa ở nhóm nghiên cứu
64
3.7
Chiều dòng chảy tĩnh mạch cửa ở nhóm xơ gan
66
3.8
Kết quả nghiên cứu các thông số siêu âm tĩnh mạch cửa
67
3.9
Kết quả nghiên cứu các thông số siêu âm động mạch gan ở nhóm xơ gan so với nhóm chứng
68
3.10
Kết quả nghiên cứu các thông số siêu âm tĩnh mạch gan phải ở nhóm xơ gan so với nhóm chứng
68
3.11
Mối liên quan giữa sự thay đổi lưu lượng dòng chảy tĩnh mạch cửa với huyết động động mạch gan và tĩnh mạch gan
71
3.12
Tương quan giữa vận tốc tĩnh mạch gan với các thông số huyết động tĩnh mạch cửa và động mạch gan
72
3.13
Mối liên quan giữa sự thay đổi dạng phổ Doppler tĩnh mạch gan với thông số huyết động tĩnh mạch cửa và động mạch gan
73
3.14
Kích thước buồng tim và chiều dày thành thất ở nhóm xơ gan và nhóm chứng
74
Bảng
Tên bảng
Trang
3.15
Chức năng tâm thu thất trái ở nhóm xơ gan so với nhóm chứng
75
3.16
Chức năng tâm trương và chỉ số Tei thất trái ở nhóm xơ gan so với nhóm chứng
76
3.17
Tỷ lệ suy chức năng tâm trương thất trái ở bệnh nhân xơ gan
77
3.18
Chức năng tâm trương và chỉ số Tei thất phải ở nhóm xơ gan so với nhóm chứng
79
3.19
Phân loại mức độ tăng áp lực động mạch phổi tâm thu ở nhóm bệnh nhân xơ gan
80
3.20
Biến đổi áp lực động mạch phổi tâm thu theo mức độ xơ gan, mức độ giãn tĩnh mạch thực quản và sự hiện diện cổ trướng
81
3.21
Kích thước buồng tim và chiều dày thành thất ở nhóm xơ gan theo nguyên nhân liên quan đến xơ gan
82
3.22
Chức năng tâm thu thất trái theo nguyên nhân liên quan đến xơ gan
83
3.23
Chức năng tâm trương và chỉ số Tei thất trái theo nguyên nhân liên quan đến xơ gan
84
3.24
Nguyên nhân liên quan đến xơ gan ở nhóm không và có suy chức năng tâm trương thất trái
84
3.25
Kích thước buồng tim và chiều dày thành thất theo mức độ xơ gan
85
3.26
Chức năng tâm thu thất trái theo mức độ xơ gan
86
3.27
Chức năng tâm trương và chỉ số Tei thất trái theo mức độ xơ gan
87
3.28
Rối loạn chức năng tâm trương thất trái theo mức độ xơ gan
88
3.29
So sánh các chỉ số đánh giá chức năng gan ở nhóm không và có rối loạn chức năng tâm trương thất trái
88
3.30
Kích thước buồng tim và chiều dày thành thất ở nhóm xơ gan theo sự xuất hiện cổ trướng
90
3.31
Chức năng tâm thu thất trái theo sự xuất hiện cổ trướng
91
Bảng
Tên bảng
Trang
3.32
Chức năng tâm trương và chỉ số Tei thất trái theo sự xuất hiện cổ trướng
92
3.33
Tỷ lệ rối loạn chức năng tâm trương thất trái theo sự xuất hiện cổ trướng
93
3.34
Mối liên quan giữa sự thay đổi lưu lượng dòng chảy tĩnh mạch cửa với hình thái và chức năng thất phải
94
3.35
Tương quan giữa lưu lượng dòng chảy tĩnh mạch cửa với các thông số về hình thái và chức năng thất phải 
95
3.36
Tương quan giữa vận tốc dòng chảy tĩnh mạch gan với các thông số về hình thái và chức năng thất phải 
96
3.37
Tương quan giữa áp lực động mạch phổi tâm thu (mmHg) với các thông số huyết động mạch máu gan
97
3.38
Kết quả nghiên cứu các thông số siêu âm huyết động mạch máu gan ở nhóm xơ gan theo mức độ suy chức năng tâm trương
98
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
3.1
Đặc điểm mức độ giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan
65
3.2
Đặc điểm mức đọ xơ gan ở nhóm bệnh nhân xơ gan
65
3.3
Chiều dòng chảy tĩnh mạch cửa ở bệnh nhân xơ gan
66
3.4
Tỷ lệ các dạng phổ Doppler tĩnh mạch gan ở nhóm chứng và nhóm xơ gan
69
3.5
Tương quan giữa vận tốc tĩnh mạch gan với lưu lượng dòng chảy tĩnh mạch cửa
72
3.6
Áp lực động mạch phổi tâm thu(mmHg) ở bệnh nhân xơ gan và nhóm chứng
80
3.7
Tương quan giữa áp lực động mạch phổi tâm thu với vận tốc tĩnh mạch cửa
97
DANH MỤC SƠ ĐỒ
 Sơ đồ 
Tên sơ đồ
Trang
1.1
Diễn tiến tự nhiên của xơ gan
 10
2.1
Sơ đồ thiết kế nghiên cứu
59
DANH MỤC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1
Hoạt động của các kênh ion và tác động của xơ gan lên dòng chảy K+ ở màng tết bào cơ tim
15
1.2
Hệ thống renin – angiotengin – aldosterone
21
1.3
Ảnh hưởng của xơ gan lên hoạt động hệ thần kinh giao cảm tại tim
26
2.1
Cách đo vận tốc dòng chảy tĩnh mạch cửa
42
2.2
Cách đo vận tốc đỉnh tâm thu (Vs) và vận tốc cuối tâm trương (Vd) trên phổ Doppler động mạch gan
43
2.3
Các dạng phổ Doppler tĩnh mạch gan
44
2.4
Phương pháp đo kích thước buồng tim trái và chiều dày thành thất trái trên siêu âm M mode theo Hội siêu âm Hoa Kỳ (ASE)
45
2.5
Phổ Dopple dòng chảy qua van hai lá và phương pháp đo đạc các thông số
47
2.6
Vị trí đặt đầu dò lấy đồng thời phổ chủ và phổ van hai lá
49
2.7
Cách đo IVCT, IVRT, ET để tính chỉ số Tei
49
2.8
Phương pháp đo vận tốc tối đa dòng hở qua van ba lá để ước tính áp lực động mạch phổi tâm thu
51
3.1
Dòng chảy tĩnh mạch cửa 2 chiều
67
3.2
Dạng phổ Doppler tĩnh mạch gan 3 pha
70
3.3
Dạng phổ Doppler tĩnh mạch gan 2 pha
70
3.4
Dạng phổ Doppler tĩnh mạch gan 1 pha
70
3.5
Suy chức năng tâm trương độ 1
78
3.6
Suy chức năng tâm trương độ 2
78
3.7
Suy chức năng tâm trương độ 3
78
ĐẶT VẤN ĐỀ
Xơ gan là bệnh lý khá phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới, vấn đề quan trọng đối với sức khỏe cộng đồng và là một trong những nguyên nhân gây tử vong cao so với các loại bệnh tật khác. Tại Mỹ theo thông báo của Trung tâm dự phòng và kiểm soát bệnh tật (CDC) năm 1998 thì xơ gan là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 10 và chiếm 1,1% trong tất cả các trường hợp tử vong [66].
Xơ gan với tình trạng tổn thương tế bào gan mạn tính đi kèm với tổ chức xơ, nốt tân tạo phát triển lan tỏa khắp các tiểu thùy gan sẽ dẫn đến suy giảm chức năng gan, tăng áp lực tĩnh mạch cửa (TALTMC) và từ đó có thể gây ra biến chứng trên nhiều cơ quan như bệnh não gan, hội chứng gan thận, hội chứng gan phổi, xuất huyết tiêu hóa, ung thư hóa,... [7], [9], [128], trong đó có những tác động bất lợi của xơ gan lên hệ tim mạch.
Ảnh hưởng của xơ gan lên hệ tim mạch được nhận ra từ cách đây hơn 60 năm bởi Kowalski H.J. và Albemann W.H. [70]. Cho đến nay hàng loạt các công trình nghiên cứu trên khắp thế giới đều nhận định thống nhất ở bệnh nhân xơ gan có tình trạng tuần hoàn tăng động (tăng tần số tim, tăng cung lượng tim, giảm sức cản ngoại vi), chức năng tâm thu (CNTTh) thất trái bình thường lúc nghỉ nhưng đáp ứng suy giảm khi gắng sức hoặc với thuốc cường tim cùng với rối loạn chức năng tâm trương (CNTTr) và kéo dài khoảng QTc trên điện tâm đồ [14], [21], [82]. Tập hợp tất cả những bất thường này được Hội nghị tiêu hóa thế giới tổ chức tại Montreal năm 2005 gọi với thuật ngữ là bệnh cơ tim do xơ gan (cirrhotic cardiomyopathy) cùng với đề xuất các tiêu chí chẩn đoán [91], [148]. Bệnh cơ tim do xơ gan là một thể bệnh độc lập khác với bệnh cơ tim do rượu cũng như các bệnh cơ tim  ... 2012
25/05/2012
1011
17/05/2012
22
Mã Chí H.
1962
17/05/2012
29/05/2012
1036
21/05/2012
23
Nguyễn Văn H.
1964
18/05/2012
25/05/2012
1012
24/05/2012
24
Mai Hồng L.
1962
28/05/2012
12/06/2012
1117
31/05/2012
25
Đào Trung K.
1974
29/05/2012
05/06/2012
378
31/05/2012
26
Lê Văn L.
1960
24/05/2012
05/06/2012
1075
31/05/2012
27
Lê Văn H.
1947
29/05/2012
15/06/2012
1135
07/06/2012
28
Trần Thị Thanh Ph.
1942
01/06/2012
15/06/2012
1140
11/06/2012
29
Vũ Đức Ch.
1965
06/06/2012
22/06/2012
1174
12/06/2012
30
Nguyễn Văn T.
1952
12/06/2012
26/06/2012
1191
14/06/2012
31
Phạm Văn H.
1960
31/05/2012
19/06/2012
1159
14/06/2012
32
Hoàng Quốc Th.
1958
14/06/2012
03/07/2012
1242
18/06/2012
33
Trần Thị Hồng Th.
1948
21/06/2012
03/07/2012
1240
21/06/2012
34
Trần Văn H.
1927
19/06/2012
06/07/2012
1255
21/06/2012
35
Nguyễn Chí L.
1937
25/06/2012
06/07/2012
1261
25/06/2012
36
Lương Văn H.
1970
28/06/2012
13/07/2012
1320
02/07/2012
37
Hoàng Long B.
1951
09/07/2012
20/07/2012
1361
12/07/2012
38
Cao Quyết T.
1961
04/07/2012
17/07/2012
1324
12/07/2012
39
Đỗ Tiến H.
1965
10/07/2012
20/07/2012
1354
16/07/2012
40
Nguyễn Đình Ch.
1971
18/07/2012
31/07/2012
1446
19/07/2012
41
Tăng Tú O.
1970
17/07/2012
27/07/2012
1401
25/07/2012
42
Mai Xuân T.
1972
16/07/2012
27/07/2012
1408
25/07/2012
43
Trần Văn S.
1954
31/07/2012
10/08/2012
1516
06/08/2012
44
Nguyễn Văn H.
1953
27/07/2012
10/08/2012
1515
06/08/2012
45
Nguyễn Hữu H.
1953
09/08/2012
21/08/2012
1580
13/08/2012
46
Lê Khắc Ngh.
1975
14/08/2012
24/08/2012
1619
15/08/2012
47
Trần Thị L.
1950
15/08/2012
28/08/2012
1640
23/08/2012
48
Nguyễn Quang Th.
1960
16/08/2012
31/08/2012
1664
23/08/2012
49
Nguyễn Đình S.
1950
20/08/2012
04/09/2012
1693
27/08/2012
50
Kiều Anh T.
1984
29/08/2012
11/09/2012
1755
30/08/2012
51
Tô Ngọc Th.
1953
28/08/2012
11/09/2012
1763
30/08/2012
52
Nguyễn Thị L.
1970
05/09/2012
18/09/2012
1817
07/09/2012
53
Lê Văn B.
1922
04/09/2012
18/09/2012
1819
07/09/2012
54
Nguyễn Như T.
1992
05/09/2012
17/09/2012
1785
12/09/2012
55
Nguyễn Thị M.
1944
05/09/2012
18/09/2012
1814
12/09/2012
56
Nguyễn Văn Gi.
1947
10/09/2012
21/09/2012
1850
14/09/2012
57
Nguyễn Thị B.
1955
10/09/2012
25/09/2012
1868
17/09/2012
58
Nguyễn Văn Th.
1948
17/09/2012
02/10/2012
1922
24/09/2012
59
Nguyễn Quang T.
1966
14/09/2012
28/09/2012
1887
24/09/2012
60
Nguyễn Hữu B.
1961
14/09/2012
25/09/2012
795
24/09/2012
61
Trương Công H.
1978
20/09/2012
28/09/2012
1896
24/09/2012
62
Trịnh Duy H.
1948
19/09/2012
05/10/2012
1938
27/09/2012
63
Nguyễn Văn Đ.
1959
24/09/2012
05/10/2012
1948
01/10/2012
64
Vũ Ngọc Kh.
1964
25/09/2012
05/10/2012
1941
04/10/2012
65
Lê Thị Ng.
1951
04/10/2012
09/10/2012
1976
08/10/2012
66
Nguyễn Thị Ch.
1947
01/10/2012
12/10/2012
1994
08/10/2012
67
Lê Ghi Đ.
1969
02/10/2012
16/10/2012
2012
12/10/2012
68
Nguyễn Xuân Nh.
1961
09/10/2012
19/10/2012
2054
12/10/2012
69
Chu Văn M.
1951
15/10/2012
30/10/2012
2127
16/10/2012
70
Lưu Đình Ph.
1958
19/10/2012
26/10/2012
2109
22/10/2012
71
Hồ Thị Th.
1960
22/10/2012
09/11/2012
2205
22/10/2012
72
Phạm Văn C.
1978
17/10/2012
02/11/2012
2150
31/10/2012
73
Hoàng Đức Y.
1966
26/10/2012
09/11/2012
2206
02/11/2012
74
Cao Văn Th.
1982
30/10/2012
16/11/2012
2247
05/11/2012
75
Vũ Bá Th.
1964
29/10/2012
09/11/2012
2214
05/11/2012
76
Trần Trọng V.
1945
02/11/2012
16/11/2012
2253
08/11/2012
77
Nguyễn Văn Th.
1954
05/11/2012
20/11/2012
2274
08/11/2012
78
Nguyễn Văn T.
1970
13/11/2012
27/11/2012
2326
15/11/2012
79
Nguyễn Đình Th.
1961
04/11/2012
16/11/2012
2245
15/11/2012
80
Nguyễn Bá B.
1974
05/11/2012
20/11/2012
2271
15/11/2012
81
Đào Đình Th.
1962
06/11/2012
20/11/2012
2276
15/11/2012
82
Trương Tuấn M.
1958
12/11/2012
27/11/2012
2329
20/11/2012
83
Đỗ H.
1943
21/11/2012
04/12/2012
2366
26/11/2012
84
Vũ Văn T.
1956
27/11/2012
11/12/2012
2437
04/12/2012
85
Nguyễn Thanh T.
1964
28/11/2012
11/12/2012
2429
04/12/2012
86
Trương Tiến A.
1975
03/12/2012
14/12/2012
1466
10/12/2012
87
Nguyễn Đạt Đ.
1955
12/12/2012
25/12/2012
2559
13/12/2012
88
Nguyễn Đắc H.
1976
19/12/2012
04/01/2013
2892
24/12/2012
89
Trần Văn H.
1956
18/12/2012
04/01/2013
53
24/12/2012
90
Nguyễn Đình V.
1960
19/12/2012
04/01/2012
54
28/12/2012
91
Nguyễn Cao V.
1958
21/12/2012
04/01/2013
51
28/12/2012
92
Nguyễn Văn T.
1971
24/12/2012
04/01/2013
67
03/01/2013
93
Nguyễn Hồng Tr.
1975
04/01/2013
11/01/2013
96
07/01/2013
94
Nguyễn Minh H.
1954
04/01/2013
18/01/2013
160
07/01/2013
95
Nguyễn Văn N.
1967
07/01/2013
22/01/2013
182
10/01/2013
96
Trần Thị L.
1944
02/01/2013
15/01/2013
130
10/01/2013
97
Vũ Đình L.
1958
20/01/2013
29/01/2013
261
21/01/2013
98
Nguyễn Thị S.
1950
31/01/2013
07/02/2013
309
31/01/2013
99
Hà Xuân Th.
1994
01/02/2013
05/02/2013
301
04/02/2013
100
Nguyễn Hữu Ch.
1970
17/06/2013
01/07/2013
1305
01/07/2013
101
Dương Thế M.
1967
20/06/2013
09/07/2013
1362
01/07/2013
102
Vũ Đình Đ.
1948
22/10/2013
05/11/2013
2292
24/10/2013
103
Đặng Ngọc O.
1960
15/10/2013
25/10/2013
2209
24/10/2013
104
Phạm Thị T.
1971
22/10/2013
01/11/2013
2268
28/10/2013
105
Nguyễn Thị B.
1947
29/10/2013
15/11/2013
2369
04/11/2013
106
Nguyễn Văn K.
1960
29/10/2013
11/12/2013
2333
04/11/2013
107
Nguyễn Ngọc Q.
1976
11/11/2012
19/11/2013
2402
14/11/2013
108
Ngô Văn H.
1970
13/11/2013
19/11/2013
2391
19/11/2013
109
Nguyễn Quế Th.
1960
24/11/2013
12/10/2013
2557
26/11/2013
110
Trần Công Nh.
1965
15/08/2014
29/08/2014
1808
23/08/2014
111
Lê Văn H.
1963
19/08/2014
05/09/2014
1861
23/08/2014
112
Nguyễn Văn Th.
1967
21/08/2014
27/08/2014
1801
23/08/2014
113
Lê Cao B.
1949
21/08/2014
05/09/2014
1849
28/08/2014
114
Phạm Đình Ch.
1956
23/08/2014
29/08/2014
1809
28/08/2014
115
Trần Văn Th.
1975
19/08/2014
05/09/2014
1865
01/09/2014
116
Nguyễn Quang V.
1955
25/08/2014
05/09/2014
1851
01/09/2014
117
Hà Minh T.
1974
19/08/2014
03/09/2014
1834
01/09/2014
Xác nhận của phòng kế hoạch tổng hợp
Bệnh viện Quân y 103
Xác nhận của khoa nội tiêu hóa
Bệnh viện Quân y 103
Chỉ huy khoa
Đại tá, TS. Nguyễn Quang Duật
DANH SÁCH NHÓM CHỨNG
STT
Họ và tên
Tuổi
Giới
Ngày siêu âm
01
Đinh Văn T.
37
Nam
04/08/2013
02
Trương Hoàng Th.
57
Nam
04/08/2013
03
Đỗ Minh Ch.
57
Nam
04/08/2013
04
Nguyễn Bích H.
42
Nam
04/08/2013
05
Phạm Tiến H.
43
Nam
04/08/2013
06
Nguyễn Thị Th.
51
Nữ
04/08/2013
07
Đinh Thị L.
57
Nữ
04/08/2013
08
Đỗ Thị T.
53
Nữ
04/08/2013
09
Nguyễn Thị Ph.
50
Nữ
04/08/2013
10
Đinh Xuân D.
53
Nam
04/08/2013
11
Nguyễn Văn Th.
60
Nam
04/08/2013
12
Nguyễn Đăng H.
53
Nam
04/08/2013
13
Đặng Trung Ph.
40
Nam
11/08/2013
14
Vũ Văn Q.
38
Nam
11/08/2013
15
Lê Văn B.
43
Nam
11/08/2013
16
Đỗ Quang H.
41
Nam
11/08/2013
17
Trần Đăng M.
37
Nam
11/08/2013
18
Lê Xuân L.
53
Nam
11/08/2013
19
Phạm Quang Ng.
41
Nam
11/08/2013
20
Hoàng Xuân Đ.
45
Nam
11/08/2013
21
Đỗ Văn C.
41
Nam
11/08/2013
22
Nguyễn Đăng S.
42
Nam
11/08/2013
23
Nguyễn Đăng Ch.
45
Nam
11/08/2013
24
Lê Duy V.
50
Nam
11/08/2013
25
Tạ Hoàng Đ.
40
Nam
11/08/2013
26
Nguyễn Đặng Th.
41
Nam
11/08/2013
27
Lê Khánh Ch.
53
Nam
09/08/2014
28
Đỗ Văn H.
63
Nam
09/08/2014
29
Vũ Duy Th.
67
Nam
09/08/2014
30
Siu E.
61
Nam
09/08/2014
31
Nguyễn Thị Đ.
63
Nữ
20/08/2014
32
Ngyễn Thị D.
59
Nữ
23/08/2014
33
Phạm Văn D.
48
Nam
23/08/2014
34
Nguyễn Thị Đ.
54
Nữ
23/08/2014
35
Phạm Văn Kh.
84
Nam
23/08/2014
36
Nguyễn Danh B.
65
Nam
26/08/2014
37
Nguyễn Đắc K.
61
Nam
01/09/2014
38
Đỗ Ngọc Kh.
54
Nam
01/09/2014
39
Bùi Thế H.
50
Nam
09/09/2013
40
Nguyễn Văn B.
38
Nam
09/09/2014
41
Bùi Xuân H.
67
Nam
09/09/2014
42
Vũ Đình M.
52
Nam
09/09/2014
43
Nguyễn Trọng Ngh.
32
Nam
09/09/2014
44
Nguyễn Văn Ph.
49
Nam
09/09/2014
45
Vương Văn Th.
68
Nam
10/09/2014
Xác nhận của phòng kế hoạch tổng hợp
Bệnh viện Quân y 103
Xác nhận khoa chẩn đoán chức năng
Bệnh viện Quân y 103
Phó chủ nhiệm khoa
BSCK2 Nguyễn Tiến Dũng
HỒ SƠ BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
Số hồ sơ NC:.
1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Họ tên:. Năm sinh:.NamNữ
Địa chỉ:.
Số điện thoại:.
Ngày vào viện: Ngày ra viện: 
Số bệnh án: Số lưu trữ:.
2. TIỀN SỬ:
Không
Có
Thời gian
Viêm gan


........
Xơ gan


........
Nghiện rượu


........
Dùng thuốc


........
Xuất huyết tiêu hóa


........
Tạo cầu nối cửa chủ


........
Tiền sử khác:	
3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
3.1. Triệu chứng cơ năng: 
 - Các triệu chứng cơ năng xơ gan:
Không
Có
+ Mệt mỏi


+ Kém ăn, rối loạn tiêu hóa


+ Xuất huyết răng lợi, mũi


+ Biểu hiện bệnh não gan


- Các triệu chứng cơ năng khác:	 
3.2. Triệu chứng thực thể 
- Chiều cao:.............(m) Cân nặng:..............(kg) BMI:.............(kg/m2)
- Vòng bụng:...........(cm) Vòng mông:...............(cm) VB/VM:...............
- Mạch:...........(chu kỳ/phút) 
- Huyết áp tâm thu:..............mmHg, Huyết áp tâm trương:...............mmHg
- Hội chứng suy chức năng gan:
Không
Có
+ Vàng da, vàng niêm mạc


+ Phù


+ Xuất huyết dưới da


+ Sao mạch


+ Bàn tay son


+ Xạm da


- Hội chứng tăng áp lực TMC:
+ Tuần hoàn bàng hệ


+ Lách to 


+ Cổ trướng


 Mức độ cổ trướng: ít  vừa  nhiều  
- Hội chứng thay đổi hình thái gan:
 Gan to................................Gan teo.......................
- Các triệu chứng thực thể khác: 	
3.3. Xét nghiệm cận lâm sàng:
- Xét nghiệm công thức máu:
 HC:.............(T/l), HST:..................(g/l), Ht:................(l/l) 
	 BC:..............(G/l), N:............(%), L:...............(%)
	 TC:............(G/l) Nhóm máu.................
- Xét nghiệm miễn dịch:
	HbsAg:................., Anti HCV:.................., AFP:...............(ng/ml)
- Xét nghiệm sinh hóa máu:
Glucose (mmol/l)
Bilirubin (μmol/l)
Ure (mmol/l)
Albumin (g/l)
Creatinin (μmol/l)
Cholesterol (mmol/l)
AST (U/l)
Triglycerid (mmol/l)
ALT (U/l)
HDL-c (mmol/l)
GGT (U/l)
LDL-c (mmol/l)
- Xét nghiệm điện giải máu:
Na+:...........(mmol/l) K+:.............(mmol/l)
Cl-: ............(mmol/l) Ca++:...........(mmo/l)
- Xét nghiệm đông máu:
+ Thời gian Prothrombine:...............(s), Tỷ lệ Prothrombine:..(%)
+ Fibrinogen:.(g/l), INR:..........
- Soi dạ dày – thực quản:
 + Giãn TMTQ: Độ 0  Độ 1  Độ 2  Độ 3 
 + Giãn tĩnh mạch phình vị:	Không 	 Có	
- Xquang tim phổi:
+ Tình trạng ứ huyết phổi:	Không 		Có	 
+ Tràn dịch màng phổi:	Không 	 Có	 
+ Chỉ số tim lồng ngực:..
- Điện tim:
+ Tần số:(ck/p) Đều  Không đều  
+ Ngoại tâm thu: Không  Có: Nhĩ  Thất  
+ QT:(ms) QTc...(ms)
+ Đặc điểm khác:
3.5. Điều trị:
- Thuốc lợi tiểu:..
- Chọc dịch ổ bụng: Không:  Có:  
 Số lần:.................Số lượng:...................
- Thuốc giảm áp lực TMC: 
	+ Chẹn β: Liều:.................Thời gian:...........................................
	+ ISMN: Liều:..................Thời gian:...........................................
4. KẾT QUẢ SIÊU ÂM GAN
4.1. Hình thái gan:
- Kích thước gan: P...........(mm), T(mm), Thùy vuông:.........(mm)
- Nhu mô gan:...........................................Bờ gan.......................................
4.2. Doppler TMC:
- Đường kính TMC:................(mm) 
- Độ dày thành TMC:.................(mm)
- Chiều dòng chảy: Hướng gan..........Xa gan...........Dòng 2 chiều.............
- Vận tốc dòng TMC khi thở bình thường (Vm):..............................(cm/s)
- Chỉ số ứ huyết (CI):.......................(cm.s)
- Lưu lượng dòng chảy (FV):...............(l/phút)
- Huyết khối tĩnh mạch cửa:	Không 		Có	 
- Tĩnh mạch rốn: Không..........
 Có...........(ĐK...........(mm), vận tốc................(cm/s))
4.3. Doppler TMG:
- Đường kính: TMG P:......................(mm)
- Vận tốc đầu tâm trương (V1):.....................(cm/s)
- Dạng sóng TMG: 3 pha.2 pha1 pha
4.4. Doppler ĐMG:
- Đường kính ĐMG:..........................(mm)
- Vận tốc tâm thu (Vs):......................(cm/s)
- Vận tốc tâm trương (Vd):................(cm/s)
- Chỉ số trở kháng (RI):.............................
Lách:
- Kích thước.....................................(mm), ĐK TM lách:..................(mm)
4.6. Dịch ổ bụng: có.................không...............
5. KẾT QUẢ SIÊU ÂM TIM
5.1. H×nh thÓ vµ chøc n¨ng t©m thu thÊt tr¸i: 
LA
(mm)
Dd
(mm)
Ds
(mm)
IVS (mm)
LPW (mm)
CO
(l/p)
CI
(l/p/m2)
TTr
TTh
TTr
TTh
ĐMC
(mm)
TP
(mm)
EDV
(ml)
ESV
(ml)
SV
(ml)
FS
(%)
EF
(%)
LVM
(g)
LVMI
(g/m2)
5.2. Chøc n¨ng t©m tr­¬ng thÊt tr¸i:
VE (cm/s)
VA (cm/s)
E/A
DT(ms)
AT(ms)
IVRT(ms)
Nghiệm pháp Valsalva: ΔE/A:...........
Phổ Doppler dòng tĩnh mạch phổi: tỷ lệ S/D:...........
Suy chức năng tâm trương: 
Bình thường ....... Độ 1........ Độ 2 ........ Độ 3.........
5.3. T×nh tr¹ng van tim: 
- Van hai l¸:......................................................................................................
- Van ba l¸:.......................................................................................................
- Van §MC:......................................................................................................
- Van §MP:.......................................................................................................
5.4. ChØ sè Tei thÊt tr¸i:
Thêi gian gi·n c¬ ®ång thÓ tÝch (IVRT):..........................(ms)
Thêi gian co c¬ ®ång thÓ tÝch (IVCT):..(ms)
Thêi gian tèng m¸u (ET):..(ms)
 Tei index = (IVRT + IVCT)/ ET =.....................
5.5. H×nh thÓ vµ chøc n¨ng thÊt ph¶i: 
- Chiều dầy thành tự do thất phải:............................................(mm)
- Đường kính động mạch phổi ở mức van ĐMP:.....................(mm)
- Áp lực ĐMP tâm thu tối đa:..............................(mmHg)
- Vận tốc tối đa sóng E qua van 3 lá (ER):...............................(cm/s)
- Vận tốc tối đa sóng A qua van 3 lá (AR):..............................(cm/s)
- Tỷ lệ ER/AR:...............................................................................
- Thời gian giảm tốc DTR:............(ms), Thời gian tăng tốc ATR:...........(ms)
- Chỉ số Tei thất phải:
 + Thời gian tống máu thất P:............................(ms)
 + Thời gian toàn tâm thu thất phải:..................(ms)
 + Chỉ số Tei thất phải:......................
6. KẾT LUẬN: Xơ gan
- Điểm Child-Pugh - Pugh:.............. A  B  C 
- Nguyên nhân: Virus  Rượu  Khác 	 
CNK 
Nghiên cứu sinh
Dương Quang Huy

File đính kèm:

  • docluan_an_nghien_cuu_lam_sang_can_lam_sang_hinh_thai_va_chuc_n.doc
  • docTom tat luan an - Tieng Anh.doc
  • docTom tat luan an - Tieng Viet.doc
  • docTrang thông tin - Tieng Việt.doc
  • docTrang thông tin- Tieng Anh.doc