Luận án Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng, hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân xơ gan
Xơ gan là bệnh lý khá phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới, vấn đề quan trọng đối với sức khỏe cộng đồng và là một trong những nguyên nhân gây tử vong cao so với các loại bệnh tật khác. Tại Mỹ theo thông báo của Trung tâm dự phòng và kiểm soát bệnh tật (CDC) năm 1998 thì xơ gan là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 10 và chiếm 1,1% trong tất cả các trường hợp tử vong [66].
Xơ gan với tình trạng tổn thương tế bào gan mạn tính đi kèm với tổ chức xơ, nốt tân tạo phát triển lan tỏa khắp các tiểu thùy gan sẽ dẫn đến suy giảm chức năng gan, tăng áp lực tĩnh mạch cửa (TALTMC) và từ đó có thể gây ra biến chứng trên nhiều cơ quan như bệnh não gan, hội chứng gan thận, hội chứng gan phổi, xuất huyết tiêu hóa, ung thư hóa,. [7], [9], [128], trong đó có những tác động bất lợi của xơ gan lên hệ tim mạch.
Ảnh hưởng của xơ gan lên hệ tim mạch được nhận ra từ cách đây hơn 60 năm bởi Kowalski H.J. và Albemann W.H. [70]. Cho đến nay hàng loạt các công trình nghiên cứu trên khắp thế giới đều nhận định thống nhất ở bệnh nhân xơ gan có tình trạng tuần hoàn tăng động (tăng tần số tim, tăng cung lượng tim, giảm sức cản ngoại vi), chức năng tâm thu (CNTTh) thất trái bình thường lúc nghỉ nhưng đáp ứng suy giảm khi gắng sức hoặc với thuốc cường tim cùng với rối loạn chức năng tâm trương (CNTTr) và kéo dài khoảng QTc trên điện tâm đồ [14], [21], [82]. Tập hợp tất cả những bất thường này được Hội nghị tiêu hóa thế giới tổ chức tại Montreal năm 2005 gọi với thuật ngữ là bệnh cơ tim do xơ gan (cirrhotic cardiomyopathy) cùng với đề xuất các tiêu chí chẩn đoán [91], [148]. Bệnh cơ tim do xơ gan là một thể bệnh độc lập khác với bệnh cơ tim do rượu cũng như các bệnh cơ tim nguyên phát khác [42], [93].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng, hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân xơ gan
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y --------?&@-------- DƯƠNG QUANG HUY NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG TIM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hà Nội - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y --------?&@-------- DƯƠNG QUANG HUY ơ NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG TIM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN ơ Chuyên ngành: Nội tiêu hóa Mã số: 62.72.01.43 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Trần Việt Tú 2. TS. Hoàng Đình Anh Hà Nội - 2015 LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, Phòng Sau đại học Học viện Quân y đã dành cho tôi sự giúp đỡ tận tình trong thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám đốc, Phòng kế hoạch tổng hợp, Bộ môn – khoa Nội tiêu hóa, Bộ môn chẩn đoán chức năng - Bệnh viện Quân y 103 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nghiên cứu của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận án các cấp đã đóng góp những ý kiến sâu sắc, tỷ mỷ, cụ thể cho bản luận án của tôi được ngày càng hoàn thiện. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và sự kính trọng tới PGS.TS. Trần Việt Tú, TS. Hoàng Đình Anh – hai người thầy đã tận tâm giúp đỡ, chỉ bảo đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu từ khi xây dựng đề cương đến khi hoàn thiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp trong khoa Nội tiêu hóa, khoa Tim mạch - Bệnh viện Quân y 103 đã cung cấp tài liệu, đóng góp ý kiến cho việc hoàn thiện nghiên cứu này. Tôi xin cảm ơn tất cả những người bệnh và người tình nguyện đã gửi gắm lòng tin đối với đội ngũ thầy thuốc chúng tôi. Những người bệnh vừa là đối tượng, mục tiêu và là động lực cho mọi nghiên cứu của y học. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, người thân và bạn bè đã luôn dành cho tôi sự động viên giúp đỡ trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Hà Nội, tháng 10 năm 2015 Dương Quang Huy LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào trước đây. Tác giả luận án Dương Quang Huy MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Các chữ viết tắt trong luận án Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục sơ đồ Danh mục hình ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Đại cương về xơ gan 3 Khái niệm 3 Dịch tễ học 3 Nguyên nhân xơ gan 4 Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và chẩn đóan xơ gan 5 Đánh giá mức độ và tiên lượng xơ gan theo thang điểm Child - Pugh 11 1.2. Biến đổi tim mạch ở bệnh nhân xơ gan 13 Bất thường điện sinh lý tim ở bệnh nhân xơ gan: Khoảng QTc kéo dài 14 Thay đổi hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân xơ gan 16 Cơ chế bệnh sinh thay đổi hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân xơ gan 20 1.3. Siêu âm đánh giá hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân xơ gan 28 1.4. Tình hình nghiên cứu hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân xơ gan trên thế giới và Việt Nam 30 Tình hình nghiên cứu hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân xơ gan trên thế giới 30 Tình hình nghiên cứu những bất thường tim mạch ở bệnh nhân xơ gan tại Việt Nam 30 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36 2.1. Đối tượng nghiên cứu 36 2.1.1. Nhóm chứng 36 2.1.2. Nhóm bệnh 36 2.2. Phương pháp nghiên cứu 37 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 37 2.2.2. Chọn mẫu nghiên cứu 38 2.2.3. Phương tiện nghiên cứu 38 2.2.4. Các bước tiến hành 39 2.2.5. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu 51 2.2.6. Các chỉ tiêu nghiên cứu 55 2.2.7. Đạo đức nghiên cứu 57 2.3. Xử lý số liệu 58 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 60 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan 60 3.1.1. Đặc điểm tuổi, giới của nhóm bệnh nhân xơ gan 60 3.1.2. Các yếu tố nguyên nhân và một số triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan 61 3.2. Đặc điểm hình thái, chức năng tim và áp lực động mạch phổi tâm thu ở bệnh nhân xơ gan 74 3.2.1. Đặc điểm hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân xơ gan 74 3.2.2. Biến đổi áp lực động mạch phổi tâm thu ở bệnh nhân xơ gan 80 3.3. Mối liên quan giữa thay đổi hình thái, chức năng tim với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan 82 3.3.1. Mối liên quan giữa thay đổi hình thái, chức năng tim với nguyên nhân liên quan đến xơ gan 82 3.3.2. Mối liên quan giữa thay đổi hình thái, chức năng tim với mức độ xơ gan 84 3.3.3. Mối liên quan giữa thay đổi hình thái, chức năng tim với tình trạng cổ trướng 90 3.3.4. Mối liên quan giữa biến đổi huyết động mạch máu gan với hình thái và chức năng tim 94 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 99 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan 99 4.1.1. Đặc điểm tuổi và giới của nhóm bệnh nhân xơ gan 99 4.1.2. Các nguyên nhân liên quan đến xơ gan 100 4.1.3. Đặc điểm một số triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan 101 4.1.4. Đặc điểm của mức độ xơ gan 104 4.1.5. Đặc điểm huyết động mạch máu gan ở bệnh nhân xơ gan 105 4.2. Đặc điểm hình thái, chức năng tim và áp lực động mạch phổi tâm thu ở bệnh nhân xơ gan 112 4.2.1. Thay đổi hình thái tim ở bệnh nhân xơ gan 112 4.2.2. Thay đổi chức năng tâm thu thất trái ở bệnh nhân xơ gan 115 4.2.3. Thay đổi chức năng tâm trương ở bệnh nhân xơ gan 117 4.2.4. Biến đổi áp lực động mạch phổi tâm thu ở bệnh nhân xơ gan 121 4.3. Mối liên quan giữa sự thay đổi hình thái, chức năng tim với một số triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan 123 4.3.1. Sự thay đổi hình thái và chức năng tim theo nguyên nhân liên quan đến xơ gan 123 4.3.2. Sự thay đổi hình thái và chức năng tim theo mức độ xơ gan 127 4.3.3. Thay đổi hình thái và chức năng tim theo sự xuất hiện cổ trướng 130 4.3.4. Mối liên quan giữa biến đổi huyết động mạch máu gan với hình thái và chức năng tim 133 KẾT LUẬN 135 KIẾN NGHỊ DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN 2D : Two Dimension (Siêu âm hai bình diện) AASLD : American Association for the Study of Liver Diseases (Hội nghiên cứu bệnh gan Hoa Kỳ) ALĐMP : Áp lực động mạch phổi ANF : Atrial natriuretic factor (Yếu tố lợi niệu nhĩ) ASE : American Society of Echocardiography (Hội siêu âm Hoa Kỳ) AT : Thời gian tăng tốc của sóng đổ đầy đầu tâm trương qua van hai lá ATR : Thời gian tăng tốc của sóng đổ đầy đầu tâm trương qua van ba lá cAMP : Cycle adenosine monophosphat (AMP vòng) cGMP : Cycle guanosine monophosphat (GMP vòng) CO : Cung lượng tim CNTTh : Chức năng tâm thu CNTTr : Chức năng tâm trương CS : Cộng sự DT : Thời gian giảm tốc của sóng đầu tâm trương qua van hai lá DTR Thời : Thời gian giảm tốc của sóng đầu tâm trương qua van ba lá ĐMC : Động mạch chủ ĐMG : Động mạch gan ĐMP : Động mạch phổi E/A : Tỷ lệ giữa vận tốc tối đa của sóng đổ đầy nhanh đầu tâm trương (E) và vận tốc tối đa của sóng cuối tâm trương (A) ET : Thời gian tống máu thất trái ETR : Thời gian tống máu thất phải HVPG : Hepatic venous pressure gradient (Chênh áp tĩnh mạch gan) IVCT : Thời gian co cơ đồng thể tích thất trái IVRT : Thời gian giãn cơ đồng thể tích thất trái NO : Nitric oxide NOS : Nitric oxide synthetase RAA TDI : Renin - Angiotensin - Aldosterone : Tissue Doppler Imaging (Doppler mô) TGF – β : Transforming growth factor (Yếu tố tăng trưởng chuyển dạng β) TALTMC : Tăng áp lực tĩnh mạch cửa TIPS : Transjugular intrahepatic portosystemic shunt (Shunt cửa - chủ trong gan qua đường tĩnh mạch cảnh) TM : Time - motion (Siêu âm một bình diện) TMG : Tĩnh mạch gan TMC : Tĩnh mạch cửa TMTQ : Tĩnh mạch thực quản TNF - α : Tumor necrosis factor (Yếu tố gây hoại tử u – α) WHO : Tổ chức y tế thế giới DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1 Phân loại Child - Turcotte 11 1.2 Phân loại Child - Pugh 12 2.1 Phân loại mức độ xơ gan theo Child - Pugh 53 3.1 Đặc điểm tuổi, giới của nhóm bệnh và nhóm chứng 60 3.2 Các yếu tố nguyên nhân liên quan đến xơ gan 61 3.3 Đặc điểm tần số tim và huyết áp của nhóm bệnh và nhóm chứng 61 3.4 Đặc điểm một số triệu chứng lâm sàng suy chức năng gan 62 3.5 Đặc điểm của một số triệu chứng cận lâm sàng suy chức năng gan và enzym gan ở nhóm bệnh nhân xơ gan 63 3.6 Đặc điểm một số triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa ở nhóm nghiên cứu 64 3.7 Chiều dòng chảy tĩnh mạch cửa ở nhóm xơ gan 66 3.8 Kết quả nghiên cứu các thông số siêu âm tĩnh mạch cửa 67 3.9 Kết quả nghiên cứu các thông số siêu âm động mạch gan ở nhóm xơ gan so với nhóm chứng 68 3.10 Kết quả nghiên cứu các thông số siêu âm tĩnh mạch gan phải ở nhóm xơ gan so với nhóm chứng 68 3.11 Mối liên quan giữa sự thay đổi lưu lượng dòng chảy tĩnh mạch cửa với huyết động động mạch gan và tĩnh mạch gan 71 3.12 Tương quan giữa vận tốc tĩnh mạch gan với các thông số huyết động tĩnh mạch cửa và động mạch gan 72 3.13 Mối liên quan giữa sự thay đổi dạng phổ Doppler tĩnh mạch gan với thông số huyết động tĩnh mạch cửa và động mạch gan 73 3.14 Kích thước buồng tim và chiều dày thành thất ở nhóm xơ gan và nhóm chứng 74 Bảng Tên bảng Trang 3.15 Chức năng tâm thu thất trái ở nhóm xơ gan so với nhóm chứng 75 3.16 Chức năng tâm trương và chỉ số Tei thất trái ở nhóm xơ gan so với nhóm chứng 76 3.17 Tỷ lệ suy chức năng tâm trương thất trái ở bệnh nhân xơ gan 77 3.18 Chức năng tâm trương và chỉ số Tei thất phải ở nhóm xơ gan so với nhóm chứng 79 3.19 Phân loại mức độ tăng áp lực động mạch phổi tâm thu ở nhóm bệnh nhân xơ gan 80 3.20 Biến đổi áp lực động mạch phổi tâm thu theo mức độ xơ gan, mức độ giãn tĩnh mạch thực quản và sự hiện diện cổ trướng 81 3.21 Kích thước buồng tim và chiều dày thành thất ở nhóm xơ gan theo nguyên nhân liên quan đến xơ gan 82 3.22 Chức năng tâm thu thất trái theo nguyên nhân liên quan đến xơ gan 83 3.23 Chức năng tâm trương và chỉ số Tei thất trái theo nguyên nhân liên quan đến xơ gan 84 3.24 Nguyên nhân liên quan đến xơ gan ở nhóm không và có suy chức năng tâm trương thất trái 84 3.25 Kích thước buồng tim và chiều dày thành thất theo mức độ xơ gan 85 3.26 Chức năng tâm thu thất trái theo mức độ xơ gan 86 3.27 Chức năng tâm trương và chỉ số Tei thất trái theo mức độ xơ gan 87 3.28 Rối loạn chức năng tâm trương thất trái theo mức độ xơ gan 88 3.29 So sánh các chỉ số đánh giá chức năng gan ở nhóm không và có rối loạn chức năng tâm trương thất trái 88 3.30 Kích thước buồng tim và chiều dày thành thất ở nhóm xơ gan theo sự xuất hiện cổ trướng 90 3.31 Chức năng tâm thu thất trái theo sự xuất hiện cổ trướng 91 Bảng Tên bảng Trang 3.32 Chức năng tâm trương và chỉ số Tei thất trái theo sự xuất hiện cổ trướng 92 3.33 Tỷ lệ rối loạn chức năng tâm trương thất trái theo sự xuất hiện cổ trướng 93 3.34 Mối liên quan giữa sự thay đổi lưu lượng dòng chảy tĩnh mạch cửa với hình thái và chức năng thất phải 94 3.35 Tương quan giữa lưu lượng dòng chảy tĩnh mạch cửa với các thông số về hình thái và chức năng thất phải 95 3.36 Tương quan giữa vận tốc dòng chảy tĩnh mạch gan với các thông số về hình thái và chức năng thất phải 96 3.37 Tương quan giữa áp lực động mạch phổi tâm thu (mmHg) với các thông số huyết động mạch máu gan 97 3.38 Kết quả nghiên cứu các thông số siêu âm huyết động mạch máu gan ở nhóm xơ gan theo mức độ suy chức năng tâm trương 98 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1 Đặc điểm mức độ giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan 65 3.2 Đặc điểm mức đọ xơ gan ở nhóm bệnh nhân xơ gan 65 3.3 Chiều dòng chảy tĩnh mạch cửa ở bệnh nhân xơ gan 66 3.4 Tỷ lệ các dạng phổ Doppler tĩnh mạch gan ở nhóm chứng và nhóm xơ gan 69 3.5 Tương quan giữa vận tốc tĩnh mạch gan với lưu lượng dòng chảy tĩnh mạch cửa 72 3.6 Áp lực động mạch phổi tâm thu(mmHg) ở bệnh nhân xơ gan và nhóm chứng 80 3.7 Tương quan giữa áp lực động mạch phổi tâm thu với vận tốc tĩnh mạch cửa 97 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ Tên sơ đồ Trang 1.1 Diễn tiến tự nhiên của xơ gan 10 2.1 Sơ đồ thiết kế nghiên cứu 59 DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1 Hoạt động của các kênh ion và tác động của xơ gan lên dòng chảy K+ ở màng tết bào cơ tim 15 1.2 Hệ thống renin – angiotengin – aldosterone 21 1.3 Ảnh hưởng của xơ gan lên hoạt động hệ thần kinh giao cảm tại tim 26 2.1 Cách đo vận tốc dòng chảy tĩnh mạch cửa 42 2.2 Cách đo vận tốc đỉnh tâm thu (Vs) và vận tốc cuối tâm trương (Vd) trên phổ Doppler động mạch gan 43 2.3 Các dạng phổ Doppler tĩnh mạch gan 44 2.4 Phương pháp đo kích thước buồng tim trái và chiều dày thành thất trái trên siêu âm M mode theo Hội siêu âm Hoa Kỳ (ASE) 45 2.5 Phổ Dopple dòng chảy qua van hai lá và phương pháp đo đạc các thông số 47 2.6 Vị trí đặt đầu dò lấy đồng thời phổ chủ và phổ van hai lá 49 2.7 Cách đo IVCT, IVRT, ET để tính chỉ số Tei 49 2.8 Phương pháp đo vận tốc tối đa dòng hở qua van ba lá để ước tính áp lực động mạch phổi tâm thu 51 3.1 Dòng chảy tĩnh mạch cửa 2 chiều 67 3.2 Dạng phổ Doppler tĩnh mạch gan 3 pha 70 3.3 Dạng phổ Doppler tĩnh mạch gan 2 pha 70 3.4 Dạng phổ Doppler tĩnh mạch gan 1 pha 70 3.5 Suy chức năng tâm trương độ 1 78 3.6 Suy chức năng tâm trương độ 2 78 3.7 Suy chức năng tâm trương độ 3 78 ĐẶT VẤN ĐỀ Xơ gan là bệnh lý khá phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới, vấn đề quan trọng đối với sức khỏe cộng đồng và là một trong những nguyên nhân gây tử vong cao so với các loại bệnh tật khác. Tại Mỹ theo thông báo của Trung tâm dự phòng và kiểm soát bệnh tật (CDC) năm 1998 thì xơ gan là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 10 và chiếm 1,1% trong tất cả các trường hợp tử vong [66]. Xơ gan với tình trạng tổn thương tế bào gan mạn tính đi kèm với tổ chức xơ, nốt tân tạo phát triển lan tỏa khắp các tiểu thùy gan sẽ dẫn đến suy giảm chức năng gan, tăng áp lực tĩnh mạch cửa (TALTMC) và từ đó có thể gây ra biến chứng trên nhiều cơ quan như bệnh não gan, hội chứng gan thận, hội chứng gan phổi, xuất huyết tiêu hóa, ung thư hóa,... [7], [9], [128], trong đó có những tác động bất lợi của xơ gan lên hệ tim mạch. Ảnh hưởng của xơ gan lên hệ tim mạch được nhận ra từ cách đây hơn 60 năm bởi Kowalski H.J. và Albemann W.H. [70]. Cho đến nay hàng loạt các công trình nghiên cứu trên khắp thế giới đều nhận định thống nhất ở bệnh nhân xơ gan có tình trạng tuần hoàn tăng động (tăng tần số tim, tăng cung lượng tim, giảm sức cản ngoại vi), chức năng tâm thu (CNTTh) thất trái bình thường lúc nghỉ nhưng đáp ứng suy giảm khi gắng sức hoặc với thuốc cường tim cùng với rối loạn chức năng tâm trương (CNTTr) và kéo dài khoảng QTc trên điện tâm đồ [14], [21], [82]. Tập hợp tất cả những bất thường này được Hội nghị tiêu hóa thế giới tổ chức tại Montreal năm 2005 gọi với thuật ngữ là bệnh cơ tim do xơ gan (cirrhotic cardiomyopathy) cùng với đề xuất các tiêu chí chẩn đoán [91], [148]. Bệnh cơ tim do xơ gan là một thể bệnh độc lập khác với bệnh cơ tim do rượu cũng như các bệnh cơ tim ... 2012 25/05/2012 1011 17/05/2012 22 Mã Chí H. 1962 17/05/2012 29/05/2012 1036 21/05/2012 23 Nguyễn Văn H. 1964 18/05/2012 25/05/2012 1012 24/05/2012 24 Mai Hồng L. 1962 28/05/2012 12/06/2012 1117 31/05/2012 25 Đào Trung K. 1974 29/05/2012 05/06/2012 378 31/05/2012 26 Lê Văn L. 1960 24/05/2012 05/06/2012 1075 31/05/2012 27 Lê Văn H. 1947 29/05/2012 15/06/2012 1135 07/06/2012 28 Trần Thị Thanh Ph. 1942 01/06/2012 15/06/2012 1140 11/06/2012 29 Vũ Đức Ch. 1965 06/06/2012 22/06/2012 1174 12/06/2012 30 Nguyễn Văn T. 1952 12/06/2012 26/06/2012 1191 14/06/2012 31 Phạm Văn H. 1960 31/05/2012 19/06/2012 1159 14/06/2012 32 Hoàng Quốc Th. 1958 14/06/2012 03/07/2012 1242 18/06/2012 33 Trần Thị Hồng Th. 1948 21/06/2012 03/07/2012 1240 21/06/2012 34 Trần Văn H. 1927 19/06/2012 06/07/2012 1255 21/06/2012 35 Nguyễn Chí L. 1937 25/06/2012 06/07/2012 1261 25/06/2012 36 Lương Văn H. 1970 28/06/2012 13/07/2012 1320 02/07/2012 37 Hoàng Long B. 1951 09/07/2012 20/07/2012 1361 12/07/2012 38 Cao Quyết T. 1961 04/07/2012 17/07/2012 1324 12/07/2012 39 Đỗ Tiến H. 1965 10/07/2012 20/07/2012 1354 16/07/2012 40 Nguyễn Đình Ch. 1971 18/07/2012 31/07/2012 1446 19/07/2012 41 Tăng Tú O. 1970 17/07/2012 27/07/2012 1401 25/07/2012 42 Mai Xuân T. 1972 16/07/2012 27/07/2012 1408 25/07/2012 43 Trần Văn S. 1954 31/07/2012 10/08/2012 1516 06/08/2012 44 Nguyễn Văn H. 1953 27/07/2012 10/08/2012 1515 06/08/2012 45 Nguyễn Hữu H. 1953 09/08/2012 21/08/2012 1580 13/08/2012 46 Lê Khắc Ngh. 1975 14/08/2012 24/08/2012 1619 15/08/2012 47 Trần Thị L. 1950 15/08/2012 28/08/2012 1640 23/08/2012 48 Nguyễn Quang Th. 1960 16/08/2012 31/08/2012 1664 23/08/2012 49 Nguyễn Đình S. 1950 20/08/2012 04/09/2012 1693 27/08/2012 50 Kiều Anh T. 1984 29/08/2012 11/09/2012 1755 30/08/2012 51 Tô Ngọc Th. 1953 28/08/2012 11/09/2012 1763 30/08/2012 52 Nguyễn Thị L. 1970 05/09/2012 18/09/2012 1817 07/09/2012 53 Lê Văn B. 1922 04/09/2012 18/09/2012 1819 07/09/2012 54 Nguyễn Như T. 1992 05/09/2012 17/09/2012 1785 12/09/2012 55 Nguyễn Thị M. 1944 05/09/2012 18/09/2012 1814 12/09/2012 56 Nguyễn Văn Gi. 1947 10/09/2012 21/09/2012 1850 14/09/2012 57 Nguyễn Thị B. 1955 10/09/2012 25/09/2012 1868 17/09/2012 58 Nguyễn Văn Th. 1948 17/09/2012 02/10/2012 1922 24/09/2012 59 Nguyễn Quang T. 1966 14/09/2012 28/09/2012 1887 24/09/2012 60 Nguyễn Hữu B. 1961 14/09/2012 25/09/2012 795 24/09/2012 61 Trương Công H. 1978 20/09/2012 28/09/2012 1896 24/09/2012 62 Trịnh Duy H. 1948 19/09/2012 05/10/2012 1938 27/09/2012 63 Nguyễn Văn Đ. 1959 24/09/2012 05/10/2012 1948 01/10/2012 64 Vũ Ngọc Kh. 1964 25/09/2012 05/10/2012 1941 04/10/2012 65 Lê Thị Ng. 1951 04/10/2012 09/10/2012 1976 08/10/2012 66 Nguyễn Thị Ch. 1947 01/10/2012 12/10/2012 1994 08/10/2012 67 Lê Ghi Đ. 1969 02/10/2012 16/10/2012 2012 12/10/2012 68 Nguyễn Xuân Nh. 1961 09/10/2012 19/10/2012 2054 12/10/2012 69 Chu Văn M. 1951 15/10/2012 30/10/2012 2127 16/10/2012 70 Lưu Đình Ph. 1958 19/10/2012 26/10/2012 2109 22/10/2012 71 Hồ Thị Th. 1960 22/10/2012 09/11/2012 2205 22/10/2012 72 Phạm Văn C. 1978 17/10/2012 02/11/2012 2150 31/10/2012 73 Hoàng Đức Y. 1966 26/10/2012 09/11/2012 2206 02/11/2012 74 Cao Văn Th. 1982 30/10/2012 16/11/2012 2247 05/11/2012 75 Vũ Bá Th. 1964 29/10/2012 09/11/2012 2214 05/11/2012 76 Trần Trọng V. 1945 02/11/2012 16/11/2012 2253 08/11/2012 77 Nguyễn Văn Th. 1954 05/11/2012 20/11/2012 2274 08/11/2012 78 Nguyễn Văn T. 1970 13/11/2012 27/11/2012 2326 15/11/2012 79 Nguyễn Đình Th. 1961 04/11/2012 16/11/2012 2245 15/11/2012 80 Nguyễn Bá B. 1974 05/11/2012 20/11/2012 2271 15/11/2012 81 Đào Đình Th. 1962 06/11/2012 20/11/2012 2276 15/11/2012 82 Trương Tuấn M. 1958 12/11/2012 27/11/2012 2329 20/11/2012 83 Đỗ H. 1943 21/11/2012 04/12/2012 2366 26/11/2012 84 Vũ Văn T. 1956 27/11/2012 11/12/2012 2437 04/12/2012 85 Nguyễn Thanh T. 1964 28/11/2012 11/12/2012 2429 04/12/2012 86 Trương Tiến A. 1975 03/12/2012 14/12/2012 1466 10/12/2012 87 Nguyễn Đạt Đ. 1955 12/12/2012 25/12/2012 2559 13/12/2012 88 Nguyễn Đắc H. 1976 19/12/2012 04/01/2013 2892 24/12/2012 89 Trần Văn H. 1956 18/12/2012 04/01/2013 53 24/12/2012 90 Nguyễn Đình V. 1960 19/12/2012 04/01/2012 54 28/12/2012 91 Nguyễn Cao V. 1958 21/12/2012 04/01/2013 51 28/12/2012 92 Nguyễn Văn T. 1971 24/12/2012 04/01/2013 67 03/01/2013 93 Nguyễn Hồng Tr. 1975 04/01/2013 11/01/2013 96 07/01/2013 94 Nguyễn Minh H. 1954 04/01/2013 18/01/2013 160 07/01/2013 95 Nguyễn Văn N. 1967 07/01/2013 22/01/2013 182 10/01/2013 96 Trần Thị L. 1944 02/01/2013 15/01/2013 130 10/01/2013 97 Vũ Đình L. 1958 20/01/2013 29/01/2013 261 21/01/2013 98 Nguyễn Thị S. 1950 31/01/2013 07/02/2013 309 31/01/2013 99 Hà Xuân Th. 1994 01/02/2013 05/02/2013 301 04/02/2013 100 Nguyễn Hữu Ch. 1970 17/06/2013 01/07/2013 1305 01/07/2013 101 Dương Thế M. 1967 20/06/2013 09/07/2013 1362 01/07/2013 102 Vũ Đình Đ. 1948 22/10/2013 05/11/2013 2292 24/10/2013 103 Đặng Ngọc O. 1960 15/10/2013 25/10/2013 2209 24/10/2013 104 Phạm Thị T. 1971 22/10/2013 01/11/2013 2268 28/10/2013 105 Nguyễn Thị B. 1947 29/10/2013 15/11/2013 2369 04/11/2013 106 Nguyễn Văn K. 1960 29/10/2013 11/12/2013 2333 04/11/2013 107 Nguyễn Ngọc Q. 1976 11/11/2012 19/11/2013 2402 14/11/2013 108 Ngô Văn H. 1970 13/11/2013 19/11/2013 2391 19/11/2013 109 Nguyễn Quế Th. 1960 24/11/2013 12/10/2013 2557 26/11/2013 110 Trần Công Nh. 1965 15/08/2014 29/08/2014 1808 23/08/2014 111 Lê Văn H. 1963 19/08/2014 05/09/2014 1861 23/08/2014 112 Nguyễn Văn Th. 1967 21/08/2014 27/08/2014 1801 23/08/2014 113 Lê Cao B. 1949 21/08/2014 05/09/2014 1849 28/08/2014 114 Phạm Đình Ch. 1956 23/08/2014 29/08/2014 1809 28/08/2014 115 Trần Văn Th. 1975 19/08/2014 05/09/2014 1865 01/09/2014 116 Nguyễn Quang V. 1955 25/08/2014 05/09/2014 1851 01/09/2014 117 Hà Minh T. 1974 19/08/2014 03/09/2014 1834 01/09/2014 Xác nhận của phòng kế hoạch tổng hợp Bệnh viện Quân y 103 Xác nhận của khoa nội tiêu hóa Bệnh viện Quân y 103 Chỉ huy khoa Đại tá, TS. Nguyễn Quang Duật DANH SÁCH NHÓM CHỨNG STT Họ và tên Tuổi Giới Ngày siêu âm 01 Đinh Văn T. 37 Nam 04/08/2013 02 Trương Hoàng Th. 57 Nam 04/08/2013 03 Đỗ Minh Ch. 57 Nam 04/08/2013 04 Nguyễn Bích H. 42 Nam 04/08/2013 05 Phạm Tiến H. 43 Nam 04/08/2013 06 Nguyễn Thị Th. 51 Nữ 04/08/2013 07 Đinh Thị L. 57 Nữ 04/08/2013 08 Đỗ Thị T. 53 Nữ 04/08/2013 09 Nguyễn Thị Ph. 50 Nữ 04/08/2013 10 Đinh Xuân D. 53 Nam 04/08/2013 11 Nguyễn Văn Th. 60 Nam 04/08/2013 12 Nguyễn Đăng H. 53 Nam 04/08/2013 13 Đặng Trung Ph. 40 Nam 11/08/2013 14 Vũ Văn Q. 38 Nam 11/08/2013 15 Lê Văn B. 43 Nam 11/08/2013 16 Đỗ Quang H. 41 Nam 11/08/2013 17 Trần Đăng M. 37 Nam 11/08/2013 18 Lê Xuân L. 53 Nam 11/08/2013 19 Phạm Quang Ng. 41 Nam 11/08/2013 20 Hoàng Xuân Đ. 45 Nam 11/08/2013 21 Đỗ Văn C. 41 Nam 11/08/2013 22 Nguyễn Đăng S. 42 Nam 11/08/2013 23 Nguyễn Đăng Ch. 45 Nam 11/08/2013 24 Lê Duy V. 50 Nam 11/08/2013 25 Tạ Hoàng Đ. 40 Nam 11/08/2013 26 Nguyễn Đặng Th. 41 Nam 11/08/2013 27 Lê Khánh Ch. 53 Nam 09/08/2014 28 Đỗ Văn H. 63 Nam 09/08/2014 29 Vũ Duy Th. 67 Nam 09/08/2014 30 Siu E. 61 Nam 09/08/2014 31 Nguyễn Thị Đ. 63 Nữ 20/08/2014 32 Ngyễn Thị D. 59 Nữ 23/08/2014 33 Phạm Văn D. 48 Nam 23/08/2014 34 Nguyễn Thị Đ. 54 Nữ 23/08/2014 35 Phạm Văn Kh. 84 Nam 23/08/2014 36 Nguyễn Danh B. 65 Nam 26/08/2014 37 Nguyễn Đắc K. 61 Nam 01/09/2014 38 Đỗ Ngọc Kh. 54 Nam 01/09/2014 39 Bùi Thế H. 50 Nam 09/09/2013 40 Nguyễn Văn B. 38 Nam 09/09/2014 41 Bùi Xuân H. 67 Nam 09/09/2014 42 Vũ Đình M. 52 Nam 09/09/2014 43 Nguyễn Trọng Ngh. 32 Nam 09/09/2014 44 Nguyễn Văn Ph. 49 Nam 09/09/2014 45 Vương Văn Th. 68 Nam 10/09/2014 Xác nhận của phòng kế hoạch tổng hợp Bệnh viện Quân y 103 Xác nhận khoa chẩn đoán chức năng Bệnh viện Quân y 103 Phó chủ nhiệm khoa BSCK2 Nguyễn Tiến Dũng HỒ SƠ BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU Số hồ sơ NC:. 1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Họ tên:. Năm sinh:.NamNữ Địa chỉ:. Số điện thoại:. Ngày vào viện: Ngày ra viện: Số bệnh án: Số lưu trữ:. 2. TIỀN SỬ: Không Có Thời gian Viêm gan ........ Xơ gan ........ Nghiện rượu ........ Dùng thuốc ........ Xuất huyết tiêu hóa ........ Tạo cầu nối cửa chủ ........ Tiền sử khác: 3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 3.1. Triệu chứng cơ năng: - Các triệu chứng cơ năng xơ gan: Không Có + Mệt mỏi + Kém ăn, rối loạn tiêu hóa + Xuất huyết răng lợi, mũi + Biểu hiện bệnh não gan - Các triệu chứng cơ năng khác: 3.2. Triệu chứng thực thể - Chiều cao:.............(m) Cân nặng:..............(kg) BMI:.............(kg/m2) - Vòng bụng:...........(cm) Vòng mông:...............(cm) VB/VM:............... - Mạch:...........(chu kỳ/phút) - Huyết áp tâm thu:..............mmHg, Huyết áp tâm trương:...............mmHg - Hội chứng suy chức năng gan: Không Có + Vàng da, vàng niêm mạc + Phù + Xuất huyết dưới da + Sao mạch + Bàn tay son + Xạm da - Hội chứng tăng áp lực TMC: + Tuần hoàn bàng hệ + Lách to + Cổ trướng Mức độ cổ trướng: ít vừa nhiều - Hội chứng thay đổi hình thái gan: Gan to................................Gan teo....................... - Các triệu chứng thực thể khác: 3.3. Xét nghiệm cận lâm sàng: - Xét nghiệm công thức máu: HC:.............(T/l), HST:..................(g/l), Ht:................(l/l) BC:..............(G/l), N:............(%), L:...............(%) TC:............(G/l) Nhóm máu................. - Xét nghiệm miễn dịch: HbsAg:................., Anti HCV:.................., AFP:...............(ng/ml) - Xét nghiệm sinh hóa máu: Glucose (mmol/l) Bilirubin (μmol/l) Ure (mmol/l) Albumin (g/l) Creatinin (μmol/l) Cholesterol (mmol/l) AST (U/l) Triglycerid (mmol/l) ALT (U/l) HDL-c (mmol/l) GGT (U/l) LDL-c (mmol/l) - Xét nghiệm điện giải máu: Na+:...........(mmol/l) K+:.............(mmol/l) Cl-: ............(mmol/l) Ca++:...........(mmo/l) - Xét nghiệm đông máu: + Thời gian Prothrombine:...............(s), Tỷ lệ Prothrombine:..(%) + Fibrinogen:.(g/l), INR:.......... - Soi dạ dày – thực quản: + Giãn TMTQ: Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 + Giãn tĩnh mạch phình vị: Không Có - Xquang tim phổi: + Tình trạng ứ huyết phổi: Không Có + Tràn dịch màng phổi: Không Có + Chỉ số tim lồng ngực:.. - Điện tim: + Tần số:(ck/p) Đều Không đều + Ngoại tâm thu: Không Có: Nhĩ Thất + QT:(ms) QTc...(ms) + Đặc điểm khác: 3.5. Điều trị: - Thuốc lợi tiểu:.. - Chọc dịch ổ bụng: Không: Có: Số lần:.................Số lượng:................... - Thuốc giảm áp lực TMC: + Chẹn β: Liều:.................Thời gian:........................................... + ISMN: Liều:..................Thời gian:........................................... 4. KẾT QUẢ SIÊU ÂM GAN 4.1. Hình thái gan: - Kích thước gan: P...........(mm), T(mm), Thùy vuông:.........(mm) - Nhu mô gan:...........................................Bờ gan....................................... 4.2. Doppler TMC: - Đường kính TMC:................(mm) - Độ dày thành TMC:.................(mm) - Chiều dòng chảy: Hướng gan..........Xa gan...........Dòng 2 chiều............. - Vận tốc dòng TMC khi thở bình thường (Vm):..............................(cm/s) - Chỉ số ứ huyết (CI):.......................(cm.s) - Lưu lượng dòng chảy (FV):...............(l/phút) - Huyết khối tĩnh mạch cửa: Không Có - Tĩnh mạch rốn: Không.......... Có...........(ĐK...........(mm), vận tốc................(cm/s)) 4.3. Doppler TMG: - Đường kính: TMG P:......................(mm) - Vận tốc đầu tâm trương (V1):.....................(cm/s) - Dạng sóng TMG: 3 pha.2 pha1 pha 4.4. Doppler ĐMG: - Đường kính ĐMG:..........................(mm) - Vận tốc tâm thu (Vs):......................(cm/s) - Vận tốc tâm trương (Vd):................(cm/s) - Chỉ số trở kháng (RI):............................. Lách: - Kích thước.....................................(mm), ĐK TM lách:..................(mm) 4.6. Dịch ổ bụng: có.................không............... 5. KẾT QUẢ SIÊU ÂM TIM 5.1. H×nh thÓ vµ chøc n¨ng t©m thu thÊt tr¸i: LA (mm) Dd (mm) Ds (mm) IVS (mm) LPW (mm) CO (l/p) CI (l/p/m2) TTr TTh TTr TTh ĐMC (mm) TP (mm) EDV (ml) ESV (ml) SV (ml) FS (%) EF (%) LVM (g) LVMI (g/m2) 5.2. Chøc n¨ng t©m tr¬ng thÊt tr¸i: VE (cm/s) VA (cm/s) E/A DT(ms) AT(ms) IVRT(ms) Nghiệm pháp Valsalva: ΔE/A:........... Phổ Doppler dòng tĩnh mạch phổi: tỷ lệ S/D:........... Suy chức năng tâm trương: Bình thường ....... Độ 1........ Độ 2 ........ Độ 3......... 5.3. T×nh tr¹ng van tim: - Van hai l¸:...................................................................................................... - Van ba l¸:....................................................................................................... - Van §MC:...................................................................................................... - Van §MP:....................................................................................................... 5.4. ChØ sè Tei thÊt tr¸i: Thêi gian gi·n c¬ ®ång thÓ tÝch (IVRT):..........................(ms) Thêi gian co c¬ ®ång thÓ tÝch (IVCT):..(ms) Thêi gian tèng m¸u (ET):..(ms) Tei index = (IVRT + IVCT)/ ET =..................... 5.5. H×nh thÓ vµ chøc n¨ng thÊt ph¶i: - Chiều dầy thành tự do thất phải:............................................(mm) - Đường kính động mạch phổi ở mức van ĐMP:.....................(mm) - Áp lực ĐMP tâm thu tối đa:..............................(mmHg) - Vận tốc tối đa sóng E qua van 3 lá (ER):...............................(cm/s) - Vận tốc tối đa sóng A qua van 3 lá (AR):..............................(cm/s) - Tỷ lệ ER/AR:............................................................................... - Thời gian giảm tốc DTR:............(ms), Thời gian tăng tốc ATR:...........(ms) - Chỉ số Tei thất phải: + Thời gian tống máu thất P:............................(ms) + Thời gian toàn tâm thu thất phải:..................(ms) + Chỉ số Tei thất phải:...................... 6. KẾT LUẬN: Xơ gan - Điểm Child-Pugh - Pugh:.............. A B C - Nguyên nhân: Virus Rượu Khác CNK Nghiên cứu sinh Dương Quang Huy
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_lam_sang_can_lam_sang_hinh_thai_va_chuc_n.doc
- Tom tat luan an - Tieng Anh.doc
- Tom tat luan an - Tieng Viet.doc
- Trang thông tin - Tieng Việt.doc
- Trang thông tin- Tieng Anh.doc