Luận án Nghiên cứu lâm sàng, nội soi rò xoang lê tái phát và đánh giá hiệu quả phương pháp đóng miệng lỗ rò xoang lê

Rò xoang lê (RXL) là bệnh lý do còn tồn tại lỗ rò ở vùng đáy xoang lê từ

đó gây ra các triệu chứng vùng cổ bên. Ở các nước Âu Mỹ, bệnh tương đối

hiếm gặp với tỷ lệ chỉ khoảng 5% tổng số các nang và rò mang bẩm sinh vùng

cổ bên. Một nghiên cứu tại BV Mayo Clinic từ 1976-2011 trên 421 bệnh nhân

(BN) bị rò cổ bên, tỷ lệ rò có nguồn gốc từ các cung mang I, II, III, IV lần

lượt là 19.7%, 75%, 4.5% và 0.8% [1]. Ngược lại, ở một số nước châu Á như

Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam., bệnh lại có tần suất và tỷ lệ khá cao

[2],[3],[4],[5],[6]. Ở Việt Nam, tỷ lệ RXL trong nhóm bệnh lý nang và rò

mang bẩm sinh vùng cổ bên lên tới 51.92 - 73.68% [6],[7]. Biểu hiện hay gặp

của bệnh là các đợt sưng tấy, áp xe vùng cổ bên, đặc biệt hay gặp ở bên trái,

và thường hay có nhiều đợt tái phát, tái diễn sau 1 thời gian ổn định. Để chẩn

đoán xác định rò xoang lê, bên cạnh các triệu chứng lâm sàng nêu trên, cần

dựa vào tiêu chuẩn vàng là nội soi tìm thấy lỗ rò ở vùng đáy xoang lê.

Điều trị rò xoang lê bao gồm các phương pháp điều trị triệu chứng (còn

gọi là điều trị không triệt để) như điều trị nội khoa, chích rạch dẫn lưu ổ áp xe

và các phương pháp điều trị triệt để như phẫu thuật (PT) lấy bỏ đường rò và

gây xơ hóa lỗ rò. Phương pháp PT lấy bỏ đường rò theo đường ngoài được

thực hiện từ vài thập kỷ nay trên thế giới cũng như ở Việt nam. Mặc dù đã có

nhiều cải tiến, song vẫn còn tồn tại những nhược điểm như thời gian PT kéo

dài, hay gặp các biến chứng do phải can thiệp vào các cấu trúc quan trọng của

vùng cổ và đặc biệt là tỷ lệ tái phát còn tương đối cao [6]. Phương pháp chỉ

thực hiện đóng miệng lỗ rò, cụ thể là chỉ gây xơ hóa đầu trong lỗ rò được

Narcy thực hiện lần đầu tiên vào những năm 80 của thế kỷ trước [8], bước

đầu cho thấy những ưu điểm vượt trội so với phương pháp PT đường ngoài

như giảm thời gian PT, giảm tỷ lệ biến chứng cũng như giảm tỷ lệ tái phát.

pdf 168 trang dienloan 8380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu lâm sàng, nội soi rò xoang lê tái phát và đánh giá hiệu quả phương pháp đóng miệng lỗ rò xoang lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu lâm sàng, nội soi rò xoang lê tái phát và đánh giá hiệu quả phương pháp đóng miệng lỗ rò xoang lê

Luận án Nghiên cứu lâm sàng, nội soi rò xoang lê tái phát và đánh giá hiệu quả phương pháp đóng miệng lỗ rò xoang lê
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN NHẬT LINH 
NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, NỘI SOI 
RÒ XOANG LÊ TÁI PHÁT VÀ 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHƯƠNG PHÁP 
ĐÓNG MIỆNG LỖ RÒ XOANG LÊ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2020 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN NHẬT LINH 
NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, NỘI SOI 
RÒ XOANG LÊ TÁI PHÁT VÀ 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHƯƠNG PHÁP 
ĐÓNG MIỆNG LỖ RÒ XOANG LÊ 
Chuyên ngành : Tai - Mũi - Họng 
Mã số : 62720155 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Tuấn Cảnh 
HÀ NỘI - 2020 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám Hiệu, Phòng Đào tạo 
Sau Đại học, Bộ môn Tai Mũi Họng Trường Đại Học Y Hà Nội đã tạo mọi 
điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi tận tình trong thời gian học tập và nghiên cứu. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng Kế Hoạch tổng 
hợp, Khoa Phẫu thuật Tạo hình Thẩm mỹ, Khoa Nội soi, Bệnh viện Tai Mũi 
Họng TW đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nghiên cứu này. 
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn 
của tôi, PGS.TS. Phạm Tuấn Cảnh, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong 
suốt quá trình học tập, nghiên cứu. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn GS.TS Nguyễn Đình Phúc, PGS.TS. Lương 
Thị Minh Hương, PGS.TS. Quách Thị Cần, PGS.TS. Lê Công Định, PGS.TS. 
Nghiêm Đức Thuận, PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn, PGS.TS. Nguyễn Quang 
Trung là những Thầy, Cô đã giúp đỡ, chỉ bảo và đóng góp những ý kiến quý 
báu trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. 
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể Khoa Phẫu 
thuật Tạo hình Thẩm mỹ, Khoa Nội soi, BV Tai Mũi Họng Trung ương, các 
đồng nghiệp của tôi: TS. Trần Thị Thu Hiền, Ths Hoàng Hòa Bình, Ths. Lê 
Thúy An, Ths. Nguyễn Thanh Minh, Ths. Nguyễn Văn Luận đã hỗ trợ tôi 
trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu. 
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn tới các bệnh nhân đã tin tưởng, hỗ trợ và hợp 
tác giúp tôi hoàn thành nghiên cứu này. 
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình: Bố, Mẹ, Mẹ vợ, 
Vợ và hai con trai cùng người thân và bạn bè đã luôn sát cánh, dành cho tôi sự 
yêu thương vô bờ và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. 
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2020 
Nguyễn Nhật Linh 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Nguyễn Nhật Linh nghiên cứu sinh Trường Đại học Y Hà Nội, Khóa 
32, chuyên ngành Tai Mũi Họng, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn 
của PGS. TS. Phạm Tuấn Cảnh. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã 
được công bố tại Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung 
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi 
nghiên cứu. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2020 
Nguyễn Nhật Linh 
MỤC LỤC 
Lời cảm ơn 
Lời cam đoan 
Mục lục 
Bảng chữ viết tắt 
Danh mục bảng 
Danh mục biểu đồ 
Danh mục hình 
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................... 3 
1.1. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÙNG CỔ CÓ LIÊN QUAN ..................... 3 
1.1.1. Hạ họng - xoang lê ........................................................................3 
1.1.2. Tuyến giáp ....................................................................................5 
1.2. PHÔI THAI HỌC VÙNG MANG ...................................................... 5 
1.2.1. Sự xuất hiện của vùng mang. .........................................................5 
1.2.2. Quá trình phát triển - tiêu biến của vùng mang. .............................7 
1.2.3. Nguồn gốc phôi thai học của xoang lê và đường rò xoang lê. ...... 11 
1.3. ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC RÒ XOANG LÊ. .......................................12 
1.3.1. Đặc điểm dịch tễ học. .................................................................. 12 
1.3.2. Đặc điểm lâm sàng. ..................................................................... 13 
1.3.3. Đặc điểm nội soi .......................................................................... 15 
1.3.4. Chẩn đoán. .................................................................................. 18 
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ RÒ XOANG LÊ. .........................20 
1.4.1. Điều trị nội khoa .......................................................................... 20 
1.4.2. Dẫn lưu ổ áp xe ........................................................................... 22 
1.4.3. Điều trị phẫu thuật. ...................................................................... 23 
1.5. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ RÒ XOANG LÊ VÀ 
PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG MIỆNG LỖ RÒ. ........................................32 
1.5.1. Trên thế giới. ............................................................................... 32 
1.5.2. Tại Việt Nam ............................................................................... 35 
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........39 
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................39 
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn. ................................................................... 39 
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ. ..................................................................... 39 
2.1.3. Phương pháp chọn mẫu. .............................................................. 40 
2.1.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu. ............................................... 40 
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .....................................................40 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. .................................................................... 40 
2.2.2. Phương tiện, trang thiết bị phục vụ nghiên cứu. ........................... 40 
2.2.3. Các nội dung và thông số nghiên cứu. ......................................... 42 
2.2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu.................................................... 46 
2.2.5. Phương pháp thu thập số liệu và khống chế sai số. ...................... 54 
2.2.6. Xử lý số liệu ................................................................................ 55 
2.3. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ..................................55 
2.4. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU ......................................................................56 
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................56 
3.1. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI CỦA RXL TÁI PHÁT 57 
3.1.1. Một số đặc điểm chung................................................................ 57 
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng. ..................................................................... 62 
3.1.3. Đặc điểm nội soi xác định lỗ rò ................................................... 69 
3.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG MIỆNG LỖ 
RÒ XOANG LÊ.................................................................................71 
3.2.1. Số lần đã thực hiện đóng miệng lỗ rò (bằng gây xơ hóa) ............. 71 
3.2.2. Thời gian thực hiện phẫu thuật. ................................................... 72 
3.2.3. Triệu chứng khó chịu sau mổ, biến chứng. .................................. 72 
3.2.4. Đánh giá sẹo vùng cổ .................................................................. 73 
3.2.5. Số ngày và số lần nằm viện. ........................................................ 74 
3.2.6. Thời gian theo dõi. ...................................................................... 75 
3.2.7. Đánh giá tỷ lệ thất bại, tái phát .................................................... 76 
3.2.8. Đánh giá một số yếu tố (có thể) ảnh hưởng đến kết quả PT ......... 77 
3.2.9. Phân tích đặc điểm các trường hợp thất bại, tái phát. ................... 80 
3.2.10. Đánh giá kết quả chung phương pháp đóng miệng lỗ rò (bằng 
biện pháp gây xơ hóa). ................................................................ 81 
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN ...........................................................................82 
4.1. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI CỦA RÒ XOANG LÊ 
TÁI PHÁT .........................................................................................82 
4.1.1. Một số đặc điểm chung................................................................ 82 
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng ...................................................................... 91 
4.1.3. Đặc điểm nội soi xác định lỗ rò. ................................................ 101 
4.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG MIỆNG LỖ 
RÒ XOANG LÊ .............................................................................. 106 
4.2.1. Số lần đã thực hiện PT gây xơ hóa đóng miệng lỗ rò. ................ 106 
4.2.2. Thời gian phẫu thuật .................................................................. 109 
4.2.3. Triệu chứng khó chịu sau mổ, biến chứng ................................. 110 
4.2.4. Đánh giá sẹo vùng cổ ................................................................ 112 
4.2.5. Số ngày và số lần nằm viện. ...................................................... 113 
4.2.6. Thời gian theo dõi. .................................................................... 114 
4.2.7. Đánh giá tỷ lệ thất bại, tỷ lệ tái phát .......................................... 115 
4.2.8. Đánh giá một số yếu tố (có thể) ảnh hưởng đến kết quả PT ....... 116 
4.2.9. Phân tích đặc điểm các trường hợp thất bại, tái phát. ................. 122 
4.2.10. Đánh giá kết quả chung phương pháp gây xơ hóa lỗ rò đóng 
miệng lỗ rò. ............................................................................... 123 
KẾT LUẬN ............................................................................................... 126 
ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ......................................................... 128 
KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................... 129 
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ 
PHỤ LỤC 
 Phụ lục 1: Bệnh án nghiên cứu 
 Phụ lục 2: Danh sách bệnh nhân 
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT 
BN : Bệnh nhân 
BS : Bác sĩ 
BV : Bệnh viện 
ĐM : Động mạch 
PP : Phương pháp 
PT : Phẫu thuật 
RXL : Rò xoang lê 
TCA : Trichloroacetic acid 
TK : Thần kinh 
TMH : Tai Mũi Họng 
TW : Trung ương 
XN : Xét nghiệm 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Tóm tắt sự phát triển hình thành cơ quan của các cung mang ..... 8 
Bảng 1.2. Tóm tắt sự phát triển, tạo cơ quan của các khe mang và túi mang .. 9 
Bảng 1.3. Kinh nghiệm sử dụng kháng sinh đối với từng loại vi khuẩn .....21 
Bảng 2.1. Các thông số nghiên cứu cho mục tiêu 1....................................42 
Bảng 2.2. Các thông số nghiên cứu cho mục tiêu 2....................................44 
Bảng 2.3. Các mức độ thành công của phương pháp gây xơ hóa lỗ rò .......45 
Bảng 3.1. Phân bố tuổi (vào viện) và giới ..................................................57 
Bảng 3.2. Tuổi khởi phát bệnh ...................................................................58 
Bảng 3.3. Thời gian mang bệnh. ................................................................59 
Bảng 3.4. Chẩn đoán của tuyến trước. .......................................................61 
Bảng 3.5. Lý do vào viện. ..........................................................................62 
Bảng 3.6. Thân nhiệt khi vào viện. ............................................................62 
Bảng 3.7. Triệu chứng cơ năng. .................................................................63 
Bảng 3.8. Triệu chứng thực thể. ................................................................64 
Bảng 3.9. Số lần viêm nhiễm trước khi vào viện. ......................................65 
Bảng 3.10. Số lần tái phát sau các điều trị triệt để .......................................65 
Bảng 3.11. Tính chất mủ trong ổ áp xe vùng cổ. ..........................................66 
Bảng 3.12. Số lần tự vỡ mủ. ........................................................................66 
Bảng 3.13. Số lần được chích áp xe vùng cổ. ..............................................67 
Bảng 3.14. Vị trí khối viêm/áp xe vùng cổ. .................................................67 
Bảng 3.15. Triệu chứng vùng cổ ngoài giai đoạn viêm nhiễm. ....................68 
Bảng 3.16. Số lần được nội soi đến khi chẩn đoán xác định. .......................69 
Bảng 3.17. Vị trí lỗ rò ..................................................................................70 
Bảng 3.18. Đặc điểm lỗ rò ...........................................................................71 
Bảng 3.19. Số lần đã thực hiện gây xơ hóa ..................................................71 
Bảng 3.20. Thời gian phẫu thuật (97 lượt) ...................................................72 
Bảng 3.21. Triệu chứng sau mổ, biến chứng. ...............................................72 
Bảng 3.22. Đánh giá sẹo vùng cổ ................................................................73 
Bảng 3.23. Số ngày nằm viện ......................................................................74 
Bảng 3.24. Số lần nằm viện .........................................................................74 
Bảng 3.25. Thời gian theo dõi qua nội soi xoang lê .....................................75 
Bảng 3.26. Thời gian theo dõi biểu hiện tái phát trên lâm sàng ....................75 
Bảng 3.27. Đánh giá tỷ lệ thất bại, tái phát ..................................................76 
Bảng 3.28. Đánh giá về thời gian ổn định trước phẫu thuật .........................77 
Bảng 3.29. Đánh giá việc giải quyết ổ viêm trong PT gây xơ hoá ................77 
Bảng 3.30. Đánh giá việc điều trị nội khoa trước phẫu thuật .......................78 
Bảng 3.31. Nhận xét về cấu trúc giải phẫu trong phẫu thuật. .......................78 
Bảng 3.32. Đánh giá về số ngày đặt xông mũi dạ dày. .................................79 
Bảng 3.33. Đánh giá về số ngày băng ép vùng cổ. .......................................79 
Bảng 3.34. Phân tích đặc điểm 7 trường hợp thất bại, tái phát. ....................80 
Bảng 3.35. Đánh giá kết quả chung phương pháp gây xơ hóa lỗ rò .............81 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 3.1. Tuổi khởi phát nhóm 0-120 tháng (0-10 tuổi). ..........................58 
Biểu đồ 3.2. Tháng có đợt bệnh trong năm....................................................60 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 1.1. Hạ họng - xoang lê nhìn từ phía sau ............................................. 3 
Hình 1.2. Các thành của xoang lê ................................................................ 4 
Hình 1.3. Túi rò xoang lê giữa 2 phần cơ xiết họng dưới. ............................ 5 
Hình 1.4. Thiết đồ cắt ngang qua vùng mang ............................................... 6 
Hình 1.5. Sự phát triển các thành phần sụn của các cung mang. .................. 7 
Hình 1.6. Sự phát triển và biến đổi của các túi  ... 
Science), 15(3). 
97. Lin J.-N.Wang K.-L. (1991), Persistent third branchial apparatus, 
Journal of pediatric surgery, 26(6), 663-665. 
98. Teo N. W. Y., Ibrahim S. I.Tan K. K. H. (2015), Distribution of 
branchial anomalies in a paediatric Asian population, Singapore 
medical journal, 56(4), 203. 
99. Võ Lâm Phước, Trần Phương Nam, Nguyễn Quốc Dũng (2011), Đánh 
giá kết quả điều trị rò xoang lê tại BV trung ương Huế, Nội san 
HNKHKT toàn quốc-Khánh Hoà, 5-2011, 214-219. 
100. Miyauchi A., Matsuzuka F., Takai S.-i. et al. (1981), Piriform sinus 
fistula: A route of infection in acute suppurative thyroiditis, Archives of 
Surgery, 116(1), 66-69. 
101. Park J. H., Jung Y. H., Sung M. W. et al. (2013), Temporary vocal fold 
immobility after chemocauterization of the pyriform sinus fistula 
opening with trichloroacetic acid, The Laryngoscope, 123(2), 410-413. 
102. Chen E. Y., Inglis A. F., Ou H. et al. (2009), Endoscopic 
electrocauterization of pyriform fossa sinus tracts as definitive 
treatment, International journal of pediatric otorhinolaryngology, 
73(8), 1151-1156. 
142 
103. Leboulanger N., Ruellan K., Nevoux J. et al. (2010), Neonatal vs 
delayed-onset fourth branchial pouch anomalies: therapeutic 
implications, Archives of Otolaryngology–Head & Neck Surgery, 
136(9), 885-890. 
104. Sheng Q., Lv Z., Xiao X. et al. (2014), Diagnosis and management of 
pyriform sinus fistula: experience in 48 cases, Journal of pediatric 
surgery, 49(3), 455-459. 
105. Seok J. H., Ahn D., Sohn J. H. et al. (2013), Pyriform sinus fistula: a 
single center experience, Korean J Otorhinolaryngol-Head Neck Surg, 
56(3), 154-8. 
106. DiNARDO L. J.Wohl D. L. (1995), Partial DiGeorge anomaly 
presenting as an enlarging third pharyngeal pouch cyst, 
Otolaryngology–Head and Neck Surgery, 113(6), 785-787. 
107. Kim H., Shon H., Kim J. et al. (2009), Actinomycosis of the thyroid 
with pyriform sinus fistula in an adult, Thyroid, 19(7), 795-797. 
108. Heyes R., Aulakh A., Lingam R. et al. (2017), Endoscopic 
electrocautery and fibrin obliteration of an acutely complicated 
pyriform fossa sinus tract in a septuagenarian, The Journal of 
Laryngology & Otology, 131(10), 933-936. 
109. Shimazaki T., Yoshida Y., Umeno H. et al. (1999), Two cases of 
piriform sinus fistula which required a long time for diagnosis, Auris 
Nasus Larynx, 26(4), 501-507. 
110. Cha W., Cho S. W., Hah J. H. et al. (2013), Chemocauterization of the 
internal opening with trichloroacetic acid as first‐line treatment for 
pyriform sinus fistula, Head & neck, 35(3), 431-435. 
111. Yamashita H., Noguchi T.Takahashi M. (1995), Recurrent cervical 
abscess due to piriform sinus fistula, The Journal of Laryngology & 
Otology, 109(9), 886-888. 
143 
112. Koo B. S., Lee G. H., Seo S. T. et al. (2010), A case of perithyroidal 
actinomycosis in a child with pyriform sinus fistula, International 
Journal of Pediatric Otorhinolaryngology Extra, 5(4), 149-151. 
113. Miller D., Hill J. L., Sun C.-C. et al. (1983), The diagnosis and 
management of pyriform sinus fistulae in infants and young children, 
Journal of pediatric surgery, 18(4), 377-381. 
114. Miyauchi A. (2010), Thyroid gland: A new management algorithm for 
acute suppurative thyroiditis?, Nature Reviews Endocrinology, 6(8), 
424. 
115. Broadney M., Senguttuvan R.Patel P. G. (2015), Case 3: Anterior Neck 
Swelling, Fever, and Hypertension in a 3-Year-Old Boy, Pediatrics in 
review, 36(4), 178. 
116. Yu E. H., Ko W.-C., Chuang Y.-C. et al. (1998), Suppurative 
Acinetobacter baumanii thyroiditis with bacteremic pneumonia: case 
report and review, Clinical infectious diseases, 27(5), 1286-1290. 
117. De Sousa R. F., Amonkar D.Mervyn C. (2008), Thyroid abscess with 
cutaneous fistula: case report and review of the literature, Thyroid 
Science, 3(11), 1-4. 
118. Anand T., Anand C.Chaurasia B. (1979), Seven cases of branchial cyst 
and sinuses in four generations, Human heredity, 29(4), 213-216. 
119. Garrel R., Jouzdani E., Gardiner Q. et al. (2006), Fourth branchial 
pouch sinus: from diagnosis to treatment, Otolaryngology—Head and 
Neck Surgery, 134(1), 157-163. 
120. Amano H., Uchida H., Sato K. et al. (2012), Differences in the 
characteristics and management of pyriform sinus fistula between 
neonates and young children, Pediatric surgery international, 28(1), 
15-20. 
144 
121. Mankekar G., Nayak S. R., Kirtane M. et al. (1993), Fourth branchial 
arch fistula: a case report, The Journal of Laryngology & Otology, 
107(5), 458-459. 
122. Pereira K. D., Losh G. G., Oliver D. et al. (2004), Management of 
anomalies of the third and fourth branchial pouches, International 
journal of pediatric otorhinolaryngology, 68(1), 43-50. 
123. Evans S. H., Marinello M.Dodson K. M. (2010), Novel presentation of 
a fourth branchial cleft anomaly in a male infant, American journal of 
otolaryngology, 31(2), 120-122. 
124. Ruggeri C., Wasniewska M., Carcione L. et al. (2004), Fistulectomy 
may not be the first choice treatment in a child with recurrent 
suppurative thyroiditis, Journal of endocrinological investigation, 
27(2), 207. 
125. Gibbs C. M., Nichols F. C., Kasperbauer J. L. et al. (2002), Meal-
induced dysphagia and otalgia secondary to a pyriform sinus fistula, 
The American Journal of Gastroenterology, 9(97), S188. 
126. James A., Stewart C., Warrick P. et al. (2007), Branchial sinus of the 
piriform fossa: reappraisal of third and fourth branchial anomalies, The 
Laryngoscope, 117(11), 1920-1924. 
127. Kageyama K., Watanuki Y., Terui K. et al. (2016), A Case of Acute 
Suppurative Thyroiditis Accompanied by Transient Abducens Nerve 
Palsy, AACE Clinical Case Reports, 2(2), e110-e112. 
128. Yamakawa Y., Masaoka A., Kataoka M. et al. (1993), Mediastinal 
abscess caused by a pyriform sinus fistula: report of a case, Surgery 
today, 23(5), 462-464. 
129. Murdoch M. J., Culham J.Stringer D. A. (1995), Pediatric case of the 
day. Infected fourth branchial pouch sinus with an extensive 
complicating cervical and mediastinal abscess and left-sided empyema, 
Radiographics, 15(4), 1027-1030. 
145 
130. Liberman M., Kay S., Emil S. et al. (2002), Ten years of experience 
with third and fourth branchial remnants, Journal of pediatric surgery, 
37(5), 685-690. 
131. Blanks D. A.Shores C. G. (2010), Patent Piriform Sinus Fistula in a 
Third Branchial Cleft Cyst, The Laryngoscope, 120(S3 S3), S3-S3. 
132. Dutt S. N., John H., Nayar R. C. et al. (1994), Surgical management of 
a case of third branchial pouch fistula, The Journal of Laryngology & 
Otology, 108(12), 1095-1096. 
133. Lachance S.Chadha N. K. (2016), Systematic review of endoscopic 
obliteration techniques for managing congenital piriform fossa sinus 
tracts in children, Otolaryngology–Head and Neck Surgery, 154(2), 
241-246. 
134. Chow T., Lam S., Lo A. et al. (2013), Right-sided pyriform sinus 
fistula in an adult, Hong Kong Med J, 19(4), 349-51. 
135. Zhang J., Huang S., Li H. et al. (2012), Relapsing suppurative neck 
abscess after chemocauterization of pyriform sinus fistula, Clinical 
imaging, 36(6), 826-828. 
136. Rossiter J. L.Topf P. (1991), Acute suppurative thyroiditis with 
bilateral piriform sinus fistulae, Otolaryngology—Head and Neck 
Surgery, 105(4), 625-628. 
137. Lammers D., Campbell R., Davila J. et al. (2018), Bilateral Piriform 
sinus fistulas: a case study and review of management options, Journal 
of Otolaryngology-Head & Neck Surgery, 47(1), 16. 
138. Arunachalam P., Vaidyanathan V.Sengottan P. (2015), Open and 
endoscopic management of fourth branchial pouch sinus-our 
experience, International archives of otorhinolaryngology, 19(4), 309-
313. 
146 
139. Kano M., Murono S., Yamamoto T. et al. (2016), Preoperative 
identification of the internal opening with the modified Killian’s 
method in a case of pyriform sinus fistula, American journal of 
otolaryngology, 37(1), 38-40. 
140. Nicoucar K., Giger R., Jaecklin T. et al. (2010), Management of 
congenital third branchial arch anomalies: a systematic review, 
Otolaryngology-Head and Neck Surgery, 142(1), 21-28. e2. 
141. Carta F., Sionis S., Mascia L. et al. (2014), Fourth branchial cleft 
anomaly: Management strategy in acute presentation, International 
journal of pediatric otorhinolaryngology, 78(9), 1480-1484. 
142. Osman M. A. (2012), Histoacryl injection in the management of fourth 
branchial fistula, Annals of Pediatric Surgery, 8(3), 74-76. 
143. Franciosi J. P., Sell L. L., Conley S. F. et al. (2002), Pyriform sinus 
malformations: a cadaveric representation, Journal of pediatric 
surgery, 37(3), 533-538. 
144. Wang S., He Y., Zhang Y. et al. (2017), CO2 laser cauterization 
approach to congenital pyriform sinus fistula, Journal of pediatric 
surgery. 
145. Abbas P. I., Roehm C. E., Friedman E. M. et al. (2016), Successful 
endoscopic ablation of a pyriform sinus fistula in a child: case report 
and literature review, Pediatric surgery international, 32(6), 623-627. 
146. Ahmed J., De S., Hore I. et al. (2008), Treatment of piriform fossa 
sinuses with monopolar diathermy, The Journal of Laryngology & 
Otology, 122(8), 840-844. 
147. Pereira K. D.Smith S. L. (2008), Endoscopic chemical cautery of 
piriform sinus tracts: a safe new technique, International journal of 
pediatric otorhinolaryngology, 72(2), 185-188. 
147 
148. Nguyễn Nhật Linh (2013), Đánh giá kết quả điều trị rò xoang lê qua 32 
ca phẫu thuật tại khoa Phẫu thuật chỉnh hình, Bệnh viện Tai Mũi Họng 
Trung Ương từ 2007-2012, Tạp chí Tai Mũi Họng Việt Nam, 
58(16(4)), 106-112. 
149. Shugar M. A.Healy G. B. (1980), The fourth branchial cleft anomaly, 
Head & neck surgery, 3(1), 72-75. 
150. Watson G., Nichani J., Rothera M. et al. (2013), Case series: 
endoscopic management of fourth branchial arch anomalies, 
International journal of pediatric otorhinolaryngology, 77(5), 766-
769. 
151. Shino M., Yasuoka Y., Nakajima K. et al. (2014), A case of pyriform 
sinus fistula infection with double tracts, Case reports in 
otolaryngology, 2014. 
148 
PHỤ LỤC 1 
MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU RÒ XOANG LÊ 
I - Hành chính. 
- Họ và tên BN: 
- Năm sinh: Tuổi: Giới: 1 Nam / 2 Nữ 
- Nghề nghiệp: 1. Trẻ em 2. HS,SV 3. Cán bộ (BS, giáo viên, kế toán...) 
4. Công nhân 5. Nghề khác (Làm ruộng, bán hàng, nội trợ, tự do...) 
- Địa chỉ: 
- Email: 
- Điện thoại liên lạc: 
- Ngày vào: 
- Ngày ra: 
- Số bệnh án: Mã lưu trữ: 
BHYT: 1. Đúng tuyến 2. Vượt tuyến 3. Không có 4. Khác: 
II - Lý do vào viện. 
1. Sưng đau cổ bên 2. Có lỗ rò 3. Vào mổ theo hẹn 4. Khác: 
III - Tiền sử và Bệnh sử. 
+ Gia đình có người bị rò xoang lê: 1. Không 2. Có, mối quan hệ: 
+ Bản thân: có bệnh lý rò vùng cổ khác: 1. Không 2. Có, loại rò: 
+ Tuổi khởi phát: + Thời gian mang bệnh: 
+ Thời gian mang bệnh sau khi chẩn đoán xác định: 
+ Triệu chứng: 
 Sốt: 1. Có: 1.1 Nhẹ (37o - <38o) 1.2 Vừa (38o- <39o) 1.3 Cao (≥ 39o) 
 2. Không 3. Không rõ. 
 Đau họng, đau cổ (nuốt đau...): 1. Có 2. Không 3. Không rõ 
 Khạc mủ: 1. Có 2. Không 3. Không rõ 
 Khó thở: 1. Có 2. Không 3. Không rõ 
 Có lỗ rò bẩm sinh vùng cổ: 1. Có 2. Không 
 Rò thức ăn, nước uống: 1. Có 2. Không 
149 
+ Bên tổn thương: 1. Trái 2. Phải 3. Cả hai bên 
+ Tháng xuất hiện bệnh: Khởi phát: Tái phát: 
+ Triệu chứng ngoài giai đoạn viêm nhiễm: 
1. Bình thường 2. Sẹo xơ xấu 3. Lỗ rò chảy dịch 
+ Số lần tái phát: lần, trong đó có lần sau điều trị PT/xơ hóa. 
+ Điều trị: 1. Kháng sinh 2. Chích rạch: lần Thời gian ổn định: 
3. PT/gây xơ hóa: lần Thời gian ổn định: 
+ Chẩn đoán của tuyến trước: 1. Đúng 2. Sai: 
+ Tuyến đưa ra chẩn đoán: 1. Quận, Huyện 2. Tỉnh, TP 3. Trung ương. 
IV- Khám bệnh. 
 - Sốt: 1. Có: 1.1 Nhẹ (37o - <38o) 1.2 Vừa (38o - <39o) 1.3 Cao (≥ 39o) 
 2. Không 3. Không rõ. 
 - Viêm tấy cổ bên: 1. Có 2. Không 
 - Áp xe cổ bên: 1. Có 2. Không 
 Ranh giới: 1. Rõ 2. Không rõ 
 Mật độ: 1. Cứng, chắc 2. Mềm 
 Kích thước: cm 
 - Có lỗ rò ngoài da: 1. Có 2. Không 
 - Có rò thức ăn, nước uống: 1. Có 2. Không 
V - Nội soi. 
+ Thực hiện: 1. Trước mổ 2. Trong mổ 
+ Loại ống soi: 1. ống cứng 2. ống mềm 
+ Vô cảm: 1. gây tê 2. gây mê 
 Kích thước lỗ rò: 1. nhỏ 2. trung bình 3. to 
+ Số lần đã soi trước mổ: lần 
+ Bên tổn thương: 1. Trái 2. Phải 3. Cả hai bên 
+ Vị trí lỗ rò ở xoang lê: 1. Đáy xoang lê 2. Thành bên 
+ Nơi soi: 1. BV TMH TW 2. BV Nhi TW 
150 
VI - Điều trị gây xơ hóa miệng lỗ rò và hậu phẫu Ngày thực hiện: 
+ Thủ thuật đi kèm: 0. Không 1. Nạo vét ổ viêm 
2. Chích rạch ổ áp xe 3. Chọc hút kim to 
+ Thời gian từ khi bệnh ổn định đến khi được điều trị gây xơ hóa lỗ rò: 
 0: ( 2 tháng) 
+ Sử dụng thuốc (KS, corticoid...) trước phẫu thuật: 
1. Không dùng 2. Có dùng: 2.1 < 7 ngày 2.2 ≥ 7 ngày 
+ Nhận xét về các cấu trúc giải phẫu trong phẫu thuật: 
1. Cấu trúc xoang lê: 1.1. nông, dễ bộc lộ đáy 1.2. sâu, khó bộc lộ đáy 
2. Lỗ rò xoang lê ở: 2.1. Đáy xoang lê 2.2. Thành bên 
+ Thời gian thực hiện: Từ : đến : Tổng số phút: 
+ Số ngày đặt dẫn lưu áp lực: ngày 
+ Số ngày đặt sonde mũi dạ dày: ngày 
+ Số ngày băng ép vùng cổ: ngày 
+ Sử dụng thuốc sau phẫu thuật: 1. KS 2. Corticoid 3. Giảm đau 
 4. Chống trào ngược 5. Thuốc khác: 
+ Triệu chứng khó chịu sau mổ: 1. Đau 2. Nôn, buồn nôn 3. Ho 
 4. Triệu chứng khó chịu khác: 
+ Tai biến, biến chứng: 
0. Không có 
1. Chảy máu xoang lê 2. Tụ máu hốc mổ 
3. Khàn tiếng: 3.1 ( 4 tuần) 
4. Biến chứng khác: 
+ Xử trí tai biến, biến chứng: 1. Có phải xử trí 2. Không phải xử trí 
Tổng số ngày đã nằm viện: ngày 
Số ngày nằm viện sau phẫu thuật: ngày 
151 
VII. Theo dõi sau khi ra viện. 
Ngày khám lại: 
+ Thời gian từ khi PT đến khi khám lại: tháng 
+ Lý do khám lại: 1. Theo hẹn (không tái phát) 2. Có bất thường: 
2.1. Viêm tấy, áp xe vùng cổ 2.2. Có lỗ rò 2.3 Có khối ở cổ không đau 
+ Phương pháp nội soi kiểm tra xoang lê: 1. Ống soi TQ 2. Ống soi mềm 
+ Biện pháp vô cảm: 1. Gây tê 2. Gây mê 
+ Kết quả: 1. Lỗ rò đóng kín 2. Còn lỗ rò 3. Khác : 
Ngày khám lại: 
+ Thời gian từ khi PT đến khi khám lại: tháng 
+ Lý do khám lại: 1. Theo hẹn (không tái phát) 2. Tái phát 
+ Biểu hiện tái phát: 1. Sưng đau/áp xe vùng cổ 2. Có lỗ rò vùng cổ 
+ Phương pháp nội soi kiểm tra xoang lê: 1. Ống soi TQ 2. Ống soi mềm 
+ Biện pháp vô cảm: 1. Gây tê 2. Gây mê 
+ Kết quả: 1. Lỗ rò đóng kín 2. Còn lỗ rò 3. Khác : 
* Theo dõi qua điện thoại: 
Ngày giờ gọi điện: 
Số tháng tính từ lần điều trị đóng miệng lỗ rò gần nhất: tháng 
Tình trạng BN: 1. Ổn định, không tái phát  
 2. Khác: 
Sẹo mổ tại chỗ (BN/người nhà tự đánh giá và chụp ảnh gửi cho BS): 
1. Sẹo nhỏ đẹp 2. Sẹo bình thường 3. Sẹo xấu 
Đánh giá kết quả: 1. Tốt (không tái phát, sẹo đẹp) 
2. Khá (không tái phát, có sẹo lồi, sẹo xấu) 
3. Kém (đã bị tái phát) 
Hà nội, ngày tháng năm 20... 
Bác sĩ điều trị 
152 
PHỤ LỤC 2 
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 
153 
154 
155 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_lam_sang_noi_soi_ro_xoang_le_tai_phat_va.pdf
  • pdf2. TTLA Tieng Viet 24 trang.pdf
  • pdf3. TTLA Tieng Anh 24 trang.pdf
  • docx4. Thong tin ket luan moi cua luan an (tieng Viet va tieng Anh).docx
  • docx5. Trich yeu luan an.docx