Luận án Nghiên cứu mô bệnh học và hóa mô miễn dịch tổn thương tiền ung thư và ung thư biểu mô từ bào gan
Theo GLOBOCAN năm 2018, tại Việt Nam, ung thư gan (UTG) đã
vượt ung thư phổi để trở thành bệnh ung thư (UT) phổ biến nhất khi mỗi năm
có 25.335 trường hợp mắc mới và 25.404 trường hợp tử vong. Bên cạnh đó,
Việt Nam hiện được xếp hạng là một trong số các quốc gia có tỷ lệ UTG cao
nhất thế giới (đứng thứ 4 trên toàn thế giới), trong đó, cứ 100.000 người thì có
23.2 người bị UTG (tính chung cho cả hai giới) [1]. Khoảng 80% các trường
hợp UTG xuất phát từ tế bào biểu mô gan nguyên phát hay còn gọi là ung thư
biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) và thường phát triển trên một nền gan xơ,
hậu quả gây nên bởi các tổn thương lâu dài tại gan bao gồm nhiễm Vi rút
viêm gan B hoặc C mạn tính, bệnh gan do rượu hoặc viêm gan nhiễm mỡ
không do rượu hoặc viêm gan tự miễn [2]. Tình trạng viêm gan mạn tính có
thể tạo nên các biến đổi di truyền và ngoại di truyền trong tế bào gan và hậu
quả là sự phát sinh thành UT [3]. Trong quá trình tạo UTBMTBG, tế bào u
trải qua nhiều giai đoạn với nhiều cấp độ biến đổi theo trình tự từ các tổn
thương lành tính tiền ung thư (nốt tái tạo, nốt loạn sản (NLS) cho đến các tổn
thương ác tính (UTBMTBG sớm, UTBMTBG tiến triển) [4]. Do UTBMTBG
sớm được coi là tổn thương tiền thân của UTBMTBG tiến triển, nên sự biệt
hóa ở giai đoạn từ NLS (đặc biệt là NLS độ cao) thành UTBMTBG sớm là rất
quan trọng vì NLS độ cao là tổn thương tiền UT. Mặc dù có mang các đặc
điểm loạn sản nhưng không có bằng chứng mô học cho rằng đó là tổn thương
ác tính, vì vậy lâm sàng có thể coi các tổn thương này là những “nốt gan giáp
biên” [5], [6], [7].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu mô bệnh học và hóa mô miễn dịch tổn thương tiền ung thư và ung thư biểu mô từ bào gan
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TRẦN NGỌC MINH NGHI£N CøU M¤ BÖNH HäC Vµ HãA M¤ MIÔN DÞCH TæN TH¦¥NG TIÒN UNG TH¦ Vµ UNG TH¦ BIÓU M¤ TÕ BµO GAN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TRẦN NGỌC MINH NGHI£N CøU M¤ BÖNH HäC Vµ HãA M¤ MIÔN DÞCH TæN TH¦¥NG TIÒN UNG TH¦ Vµ UNG TH¦ BIÓU M¤ TÕ BµO GAN Ngành: Giải phẫu bệnh và Pháp y Mã số: 62720105 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Hưng HÀ NỘI - 2020 LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám Hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Bộ môn Giải phẫu bệnh Trường Đại Học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi tận tình trong thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng Kế Hoạch tổng hợp, Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện ĐHY Hà Nội, Bệnh viện Ung bướu Hà Nội, Bệnh Viện Việt Đức và Trung tâm Giải phẫu bệnh – Tế bào học Bệnh Viện Bạch Mai đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nghiên cứu của mình. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn của tôi - PGS.TS. Nguyễn Văn Hưng - đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và cũng là người thầy đầu tiên hướng dẫn tôi vào học ngành Giải phẫu bệnh, người khai phá và truyền cho tôi ý tưởng niềm cảm hứng và say mê khi đi sâu nghiên cứu lĩnh vực này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, cô, anh, chị, em đồng nghiệp trong Bộ môn Giải phẫu bệnh thân yêu của tôi, đặc biệt Cô TS. Nguyễn Thúy Hương đã truyền đạt kiến thức, luôn dìu dắt, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập cũng như trong công tác hàng ngày. Tôi xin bảy tỏ lòng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô, anh chị em nhân viên tập thể Khoa Giải phẫu bệnh – Bệnh viện ĐHY Hà Nội, nơi tôi làm việc và nghiên cứu hàng ngày đã hết lòng vì tôi để hoàn thành Luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi và hợp tác với tôi trong công việc chuyên môn và nghiên cứu khoa học để đến ngày hôm nay tôi mới có thể hoàn thành xong luận án này. Tôi xin bảy tỏ sự cảm ơn tới các bệnh nhân đã góp phần, hỗ trợ giúp tôi hoàn thành nghiên cứu này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình – các Bố, Mẹ và Vợ, các con tôi, cùng người thân và bạn bè đã luôn sát cánh, dành cho tôi sự yêu thương vô bờ và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2020 Tác giả Trần Ngọc Minh LỜI CAM ĐOAN Tôi là Trần Ngọc Minh, nghiên cứu sinh khóa 31 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Giải phẫu bệnh và Pháp Y, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Văn Hưng. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2020 Tác giả Trần Ngọc Minh NHỮNG TỪ VIẾT TẮT AASLD American Association for the Study of Liver Diseases (Hội gan mật Hoa Kỳ) AFP Alpha Fetoprotein APASL Asian Pacific Association for the Study of Liver (Hội Gan mật Châu Á Thái Bình Dương) Arg-1 Arginase-1 B-HCA β-catenin-mutated HCA – U tuyến tế bào gan đột biến gen Beta-catenin BN BĐTBL BĐTBN Bệnh nhân Biến đổi tế bào lớn Biến đổi tế bào nhỏ CĐHA Chẩn đoán hình ảnh CHT Cộng hưởng từ CLVT Cắt lớp vi tính EASL European Association for the Study of the Liver (Hội Gan mật Châu Âu) FNA (Fine Needle Aspiration) - Chọc hút bằng kim nhỏ GPB Giải phẫu bệnh GPC-3 Glypican-3 GS Glutamine Synthetase HepPar-1 Hepatocyte Paraffin-1 H-HCA Hepatocyte nuclear factor 1 α-mutated HCA – U tuyến tế bào gan đột biến yếu tố 1 α trong nhân tế bào gan. HMMD Hóa mô miễn dịch HSP-70 Heat shock protein – 70 – Protein sốc nhiệt 70. I-HCA Inflammatory HCA- U tuyến tế bào gan viêm JSH (Japan Society of Hepatology) - Hội Gan mật Nhật Bản L-FABP Liver fatty acid binding protein (Protein liên kết với acid béo của gan) MBH Mô bệnh học NC Nghiên cứu NLS Nốt loạn sản PAS Periodic Acid Shiff pCEA QSNKT Polyclonal Carcinoembryonic Antigen Quá sản nốt khu trú SAA Serum Amyloid A – Protein Amyloid A huyết thanh SIR Society of Interventional Radiology (Hội can thiệp điện quang) TERT Telomarase sao chép ngược TNM Phân loại T, N, M U-HCA Unclassified HCA – U tuyến tế bào gan không phân loại UTBM Ung thư biểu mô UTBMTBG Ung thư biểu mô tế bào gan UTG Ung thư gan UTKNT U thần kinh nội tiết UTTBG U tuyến tế bào gan VGB Viêm gan B VGC Viêm gan C MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN .......................................................................................... 3 1.1. Cơ sở phân tử của UTBMTBG ............................................................... 3 1.2. Chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan................................................... 5 1.2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán UTBMTBG của Bộ Y tế Việt Nam .............. 5 1.2.2. Dấu ấn sinh học chẩn đoán ............................................................... 6 1.2.3. Chẩn đoán hình ảnh .......................................................................... 7 1.2.4. Chẩn đoán giai đoạn lâm sàng .......................................................... 8 1.2.5. Sinh thiết và tế bào học chẩn đoán ................................................... 9 1.3. Tổn thương tiền ung thư gan. ................................................................ 12 1.3.1 Biến đổi tế bào gan .......................................................................... 13 1.3.2. Ổ loạn sản ....................................................................................... 18 1.3.3. Nốt loạn sản .................................................................................... 18 1.3.4. U tuyến tế bào gan .......................................................................... 19 1.4. Ung thư biểu mô tế bào gan .................................................................. 23 1.4.1. Ung thư biểu mô tế bào gan sớm .................................................... 23 1.5. Hóa mô miễn dịch liên quan đến chẩn đoán UTBMTBG và tiền ung thư gan ................................................................................................................ 26 1.5.1. Hepatocyte Paraffin-1 ..................................................................... 26 1.5.2. Arginase-1 ....................................................................................... 27 1.5.3. Glypican-3....................................................................................... 27 1.5.4. Glutamine Synthetase ..................................................................... 28 1.5.5. Polyclonal Carcinoembryonic Antigen........................................... 29 1.5.6. Protein sốc nhiệt 70 ......................................................................... 29 1.5.7. Dấu ấn CD34................................................................................... 30 1.5.8. Các dấu ấn khác .............................................................................. 30 1.6. Tình hình nghiên cứu trong nước và quốc tế ........................................ 31 1.6.1. Trong nước ...................................................................................... 31 1.6.2. Quốc tế ............................................................................................ 34 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 36 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 36 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ........................................................................ 36 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................... 36 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 37 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 37 2.2.2. Cách chọn mẫu nghiên cứu ............................................................. 37 2.2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................... 37 2.2.4. Biến số nghiên cứu.......................................................................... 38 2.2.5. Phương tiện và kỹ thuật được sử dụng trong nghiên cứu ............... 40 2.2.6. Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 42 2.2.7. Tiêu chuẩn xác định, đánh giá biến số nghiên cứu. ........................ 43 2.3. Xử lý số liệu và hạn chế sai số .............................................................. 52 2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ......................................................... 52 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 54 3.1. Một số đặc điểm chung ......................................................................... 54 3.1.1. Đặc điểm phân bố về tuổi, giới của bệnh nhân UTBMTBG .......... 54 3.1.2. Đặc điểm phân bố về tuổi, giới của bệnh nhân UTTBG ................ 55 3.1.3. Đặc điểm phân bố về số lượng u của bệnh nhân UTBMTBG ....... 55 3.1.4. Đặc điểm phân bố về kích thước u của bệnh nhân UTBMTBG .... 56 3.1.5. Đặc điểm phân bố về nồng độ AFP huyết thanh của bệnh nhân UTBMTBG ............................................................................................... 56 3.1.6. Đặc điểm phân bố về tình trạng nhiễm vi rút viêm gan B, C của bệnh nhân UTBMTBG ............................................................................. 57 3.2. Đặc điểm tổn thương tiền ung thư gan và UTBMTBG ........................ 58 3.2.1. Tổn thương tiền ung thư gan .......................................................... 58 3.2.2. Các đặc điểm của UTBMTBG ....................................................... 60 3.3. Đối chiếu và tìm mối liên quan của một số yếu tố khác và mô học. .... 66 3.3.1. Đối chiếu giữa kích thước u với độ mô học trong UTBMTBG ..... 66 3.3.2.Đối chiếu giữa nồng độ AFP huyết thanh với độ mô học trong UTBMTBG ............................................................................................... 67 3.3.3. Đối chiếu giữa típ MBH với độ mô học trong UTBMTBG ........... 68 3.3.4. Đối chiếu giữa xâm nhập mạch với độ mô học trong UTBMTBG 69 3.4. Đặc điểm HMMD trong tổn thương tiền ung thư và UTBMTBG ....... 70 3.4.1. Đặc điểm bộc lộ của các dấu ấn HMMD trong UTTGB ................ 70 3.4.2. Đặc điểm bộc lộ của các dấu ấn HMMD trong NLS...................... 71 3.4.3. Đặc điểm bộc lộ của các dấu ấn HMMD trong UTBMTBG ......... 72 3.4.4. Đặc điểm bộc lộ khi nhuộm 3 dấu ấn HMMD (HSP-70, GPC-3, GS) trong UTBMTBG biệt hóa cao và NLS độ cao. ................................ 73 3.4.5. Giá trị khi khi nhuộm phối hợp 3 dấu ấn (HSP-70, GPC-3, GS) trong chẩn đoán phân biệt UTBMTBG biệt hóa cao và NLS độ cao ....... 74 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................................ 77 4.1. Một số đặc điểm chung ......................................................................... 77 4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới của nhóm bệnh nhân UTBMTBG .......... 77 4.1.2. Đặc điểm về tuổi, giới của nhóm bệnh nhân UTTBG. ................... 78 4.1.3. Sự phân bố về số lượng u của nhóm bệnh nhân UTBMTBG ........ 79 4.1.4. Sự phân bố về kích thước u của nhóm bệnh nhân UTBMTBG. .... 80 4.1.5. Nồng độ AFP của nhóm bệnh nhân UTBMTBG ........................... 82 4.1.6. Tình trạng nhiễm vi rút viêm gan ở nhóm bệnh nhân UTBMTBG 83 4.2. Đặc điểm mô bệnh học của tổn thương tiền ung thư. ........................... 84 4.2.1. Nốt loạn sản tế bào gan. .................................................................. 84 4.2.2. U tuyến tế bào gan. ......................................................................... 87 4.3. Các đặc điểm mô bệnh học của UTBMTBG ........................................ 89 4.3.1. Đặc điểm các típ mô bệnh học ........................................................ 89 4.3.2. Đặc điểm tế bào u ........................................................................... 93 4.3.3. Độ mô học. ...................................................................................... 94 4.3.4. Tình trạng xâm nhập mạch trong UTBMTBG ............................... 96 4.3.5. Tình trạng xơ hóa gan ở mô quanh UTBMTBG ............................ 97 4.4. Đối chiếu một số đặc điểm mô học với độ mô học. ............................. 99 4.4.1. Đối chiếu kích thước u với độ mô học. .......................................... 99 4.4.2. Đối chiếu nồng độ AFP huyết thanh và với độ mô học ............... 100 4.4.3. Đối chiếu giữa típ mô bệnh học với độ mô học ........................... 101 4.4.4. Đối chiếu tình trạng xâm nhập mạch với độ mô học .................... 102 4.5. Vai trò của HMMD trong chẩn đoán các tổn thương gan. ................. 103 4.5.1. Vai trò của HMMD trong chẩn đoán UTTBG ............................. 104 4.5.2. Vai trò của HMMD trong chẩn đoán các NLS và UTBMTBG ... 112 KẾT LUẬN ..........................................................................................................124 KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................................126 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Bảng tóm tắt đặc điểm tế bào học và mô bệnh học của NLS và UTBM gan sớm. ............................................................................... 19 Bảng 2.1. Bảng thông tin kháng thể nhuộm trong nghiên cứu ...................... 41 Bảng 2.2. Bảng đặc điểm mô bệnh học phân loại các tổn thương ................ 47 Bảng 3.1. Phân bố giữa tuổi và giới của UTTBG ........................................... 55 Bảng 3.2. Phân bố về số lượng u ...................................................................... 55 Bảng 3.3. Phân bố về kích thước u ................................................................... 56 Bảng 3.4. Phân bố về nồng độ AFP huyết thanh............................................. 56 Bảng 3.5. Phân bố tình trạng nhiễm vi rút viêm gan....................................... 57 Bảng 3.6. Phân bố về số lượng và đặc điểm MBH của NLS ......................... 58 Bảng 3.7. Phân bố về số lượng và đặc điểm MBH của các típ UTTBG ...... 59 Bảng 3.8. Phân bố tổn thương theo típ MBH của UTBMT ... surgery, 249 (1), 118-123. 142. Kluger M. D, Salceda J. A, Laurent A et al (2015). Liver resection for hepatocellular carcinoma in 313 Western patients: tumor biology and underlying liver rather than tumor size drive prognosis. Journal of hepatology, 62 (5), 1131-1140. 143. Vũ Văn Khiên (2000). Giá trị chẩn đoán theo dõi và tiên lượng ung thư biểu mô tế bào gan của Alpha-fetoptotein (AFP) và AFP có ái lực với Lectin, Luận án Tiến sĩ Y học, Học viện Quân Y. 144. Bloomer J. R (1980). Serum alpha-fetoprotein in nonneoplastic liver diseases. Digestive diseases and sciences, 25 (4), 241-242. 145. Sugimoto M, Itsukaichi T, Ishii K et al (1987). Marked Increase in Serum α--Fetoprotein Level in Cirrhosis: A Case Report. American Journal of Gastroenterology, 82 (1), 146. Gao J, Shao Y, Xu Y et al (2005). Tight association of hepatocellular carcinoma with HBV infection in North China. Hepatobiliary & pancreatic diseases international: HBPD INT, 4 (1), 46-49. 147. Leung T. W, Tang A. M, Zee B et al (2002). Construction of the Chinese University Prognostic Index for hepatocellular carcinoma and comparison with the TNM staging system, the Okuda staging system, and the Cancer of the Liver Italian Program staging system: a study based on 926 patients. Cancer, 94 (6), 1760-1769. 148. Takayama T, Kosuge T, Yamazaki S et al (1990). Malignant transformation of adenomatous hyperplasia to hepatocellular carcinoma. The Lancet, 336 (8724), 1150-1153. 149.Chen P-J, Chen D-S (1999). Hepatitis B virus infection and hepatocellular carcinoma: molecular genetics and clinical perspectives. Seminars in liver disease, Thieme Medical Publishers, Inc., New York, 19, 253-262. 150. Holah N. S, El-Azab D. S, Aiad H. A et al (2015). Hepatocellular carcinoma in Egypt: epidemiological and histopathological properties. Menoufia Medical Journal, 28 (3), 718. 151. Goldman R, Ressom H. W, Abdel-Hamid M et al (2007). Candidate markers for the detection of hepatocellular carcinoma in low-molecular weight fraction of serum. Carcinogenesis, 28 (10), 2149-2153. 152. Park Y. N (2011). Update on precursor and early lesions of hepatocellular carcinomas. Archives of pathology & laboratory medicine, 135 (6), 704-715. 153. Kobayashi M, Ikeda K, Hosaka T et al (2006). Dysplastic nodules frequently develop into hepatocellular carcinoma in patients with chronic viral hepatitis and cirrhosis. Cancer: Interdisciplinary International Journal of the American Cancer Society, 106 (3), 636-647. 154. Di Tommaso L, Sangiovanni A, Borzio M et al (2013). Advanced precancerous lesions in the liver. Best Practice & Research Clinical Gastroenterology, 27 (2), 269-284. 155. Ng C, Chan S, Lee W et al (2011). Hepatocarcinogenesis of regenerative and dysplastic nodules in Chinese patients. Hong Kong Med J, 17 (1), 11-19. 156. Borzio M, Fargion S, Borzio F et al (2003). Impact of large regenerative, low grade and high grade dysplastic nodules in hepatocellular carcinoma development. Journal of hepatology, 39 (2), 208-214. 157. Michael T, Yoh Z, Yeh M. M (2018). Tumors of the Liver AFIP Atlas of Tumor Patholog, American Registry of Pathology, 158. Brent K. Larson et al (2017). A Limited Immunohistochemical Panel Can Subtype Hepatocellular Adenomas for Routine Practice. American Journal of Clinical Pathology, 147 (6), 557–570. 159. Margolskee E, Bao F, de Gonzalez A. K et al (2016). Hepatocellular adenoma classification: a comparative evaluation of immunohistochemistry and targeted mutational analysis. Diagnostic pathology, 11 (1), 27. 160. Ishak K. G, Goodman Z. D, Stocker J. T (2001). Hepatocellular Tumors of the liver and intrahepatic bile ducts, 3th, AFIP, 199-244. 161. Đào Thành Chương (2002). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm của điều trị phẫu thuật ung thư gan nguyên phát, Trường Đại học Y Hà Nội. 162. Ishak K, Goodman Z, J S (2001). Hepatocellular carcinoma. In Tumors of the liver and intrahepatic bile ducts, 3th Edition, AFIP, 199 - 244. 163. Đỗ Thị Tính (1998). Nghiên cứu yếu tố nguy cơ Aflatoxin và một số yếu tố nguy cơ khác ở bệnh nhân ung thư gan nguyên phát, Luận án Tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 164. Nguyễn Đình Duyên (2001). Nghiên cứu giá trị của siêu ân trong đánh giá tổn thương của u gan ác tính nguyên phát có đối chiếu kết quả phẫu thuật và mô bệnh học, Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 165. Qin L-X, Tang Z-Y, Ma Z-C et al (2002). P53 immunohistochemical scoring: an independent prognostic marker for patients after hepatocellular carcinoma resection. World journal of gastroenterology, 8 (3), 459. 166. Nagano Y, Shimada H, Takeda K et al (2008). Predictive factors of microvascular invasion in patients with hepatocellular carcinoma larger than 5 cm. World journal of surgery, 32 (10), 2218-2222. 167. Higaki T, Yamazaki S, Moriguchi M et al (2017). Indication for surgical resection in patients with hepatocellular carcinoma with major vascular invasion. Bioscience trends, 168. Pesi B, Ferrero A, Grazi G. L et al (2015). Liver resection with thrombectomy as a treatment of hepatocellular carcinoma with major vascular invasion: results from a retrospective multicentric study. The American Journal of Surgery, 210 (1), 35-44. 169. Li S-H, Guo Z-X, Xiao C-Z et al (2013). Risk factors for early and late intrahepatic recurrence in patients with single hepatocellular carcinoma without macrovascular invasion after curative resection. Asian Pacific Journal of Cancer Prevention, 14 (8), 4759-4763. 170. Pusceddu C, Melis L, Ballicu N et al (2018). Percutaneous microwave ablation under CT guidance for hepatocellular carcinoma: A single institutional experience. Journal of gastrointestinal cancer, 49 (3), 295-301. 171. Rodríguez-Perálvarez M, Luong T, Andreana L et al (2013). A systematic review of microvascular invasion in hepatocellular carcinoma: diagnostic and prognostic variability. Annals of surgical oncology, 20 (1), 325-339. 172. Sumie S, Kuromatsu R, Okuda K et al (2008). Microvascular invasion in patients with hepatocellular carcinoma and its predictable clinicopathological factors. Annals of surgical oncology, 15 (5), 1375-1382. 173. Nzeako U. C, Goodman Z. D. Ishak K. G (1996). Hepatocellular carcinoma in cirrhotic and noncirrhotic livers: a clinico-histopathologic study of 804 North American patients. American journal of clinical pathology, 105 (1), 65-75. 174. Ng I, Chung L, Tsang S et al (1994). p53 gene mutation spectrum in hepatocellular carcinomas in Hong Kong Chinese. Oncogene, 9 (3), 985-990. 175. Wayne J. D, Lauwers G. Y, Ikai I et al (2002). Preoperative predictors of survival after resection of small hepatocellular carcinomas. Annals of surgery, 235 (5), 722. 176. Saul S (1999). Masses of the liver. Diagnostic surgical pathology, 3rd edition, 2, 1553-1620. 177. Bai D-S, Zhang C, Chen P et al (2017). The prognostic correlation of AFP level at diagnosis with pathological grade, progression, and survival of patients with hepatocellular carcinoma. Scientific reports, 7 (1), 12870. 178. Lalisang A, Jeo W, Moenadjat Y et al (2018). Correlation Between Serum Level of Alpha-Fetoprotein and Histological Differentiation Grade of Hepatocellular Carcinoma. Journal of Physics: Conference Series, 1073 (3), 032056. 179. Chandarana H, Robinson E, Hajdu C. H et al (2011). Microvascular invasion in hepatocellular carcinoma: is it predictable with pretransplant MRI? American Journal of Roentgenology, 196 (5), 1083-1089. 180. Esnaola N. F, Lauwers G. Y, Mirza N. Q et al (2002). Predictors of microvascular invasion in patients with hepatocellular carcinoma who are candidates for orthotopic liver transplantation. Journal of gastrointestinal surgery, 6 (2), 224-232. 181. Porcell AI, De Young BR, DM P et al (2000). Immunohistochemical analysis of hepatocellular and adenocarcinoma in the liver: MOC31 compares favorably with other putative markers. Modern pathology, 13 (7), 773. 182. Craig J. R, Peters R. L, Edmondson H. A et al (1980). Fibrolamellar carcinoma of the liver: A tumor of adolescents and young adults with distinctive clinico‐pathologic features. Cancer, 46 (2), 372-379. 183. Soreide O, Czemiak A, Bradpiece H et al (1986). Characteristics of fibrolamellar hepatocellular carcinoma: a study of nine cases and a review of the literature. The American Journal of Surgery, 151 (4), 518-523. 184. Rebouissou S, Imbeaud S, Balabaud C et al (2007). HNF1α inactivation promotes lipogenesis in human hepatocellular adenoma independently of SREBP-1 and carbohydrate-response element-binding protein (ChREBP) activation. Journal of Biological Chemistry, 282 (19), 14437-14446. 185. Bioulac‐Sage P, Laumonier H, Couchy G et al (2009). Hepatocellular adenoma management and phenotypic classification: the Bordeaux experience. Hepatology, 50 (2), 481-489. 186. Zucman‐Rossi J, Jeannot E, Van Nhieu J. T et al (2006). Genotype– phenotype correlation in hepatocellular adenoma: new classification and relationship with HCC. Hepatology, 43 (3), 515-524. 187. Sasaki M, Yoneda N, Kitamura S et al (2011). Characterization of hepatocellular adenoma based on the phenotypic classification: the Kanazawa experience. Hepatology research, 41 (10), 982-988. 188. Van Aalten S. M, Verheij J, Terkivatan T et al (2011). Validation of a liver adenoma classification system in a tertiary referral centre: implications for clinical practice. Journal of hepatology, 55 (1), 120-125. 189. Evason K. J, Grenert J. P, Ferrell L. D et al (2013). Atypical hepatocellular adenoma–like neoplasms with β-catenin activation show cytogenetic alterations similar to well-differentiated hepatocellular carcinomas. Human pathology, 44 (5), 750-758. 190. Micchelli S. T, Vivekanandan P, Boitnott J. K et al (2008). Malignant transformation of hepatic adenomas. Modern pathology, 21 (4), 491. 191. Iyer A, Robert M. E, Bifulco C. B et al (2008). Different cytokeratin and neuronal cell adhesion molecule staining patterns in focal nodular hyperplasia and hepatic adenoma and their significance. Human pathology, 39 (9), 1370-1377. 192. Balabaud C, Al-Rabih W. R, Chen P.-J et al (2013). Focal nodular hyperplasia and hepatocellular adenoma around the world viewed through the scope of the immunopathological classification. 193. Choi W.-T, Ramachandran R, Kakar S (2017). Immunohistochemical approach for the diagnosis of a liver mass on small biopsy specimens. Human pathology, 63, 1-13. 194. Anthony W. H. Chan, Alastair D. Burt (2011). Liver cell dysplasia and early hepatocellular carcinoma, Mini-Symposium Liver Pathology, 17 (12), 512-520 195. Ohmori S, Shiraki K, Sugimoto K (2001) High expression of CD34- positive sinusoidal endothelial cells is a risk factor for hepatocellular carcinoma in patients with HCV-associated chronic liver diseases. Hum Pathol 32:1363–1370 196. Fengmei Wang (2012). Differential Diagnostic Value of GPC3-CD34 Combined Staining in Small Liver Nodules With Diameter Less Than 3 cm, American Journal of Clinical Pathology, 137(6), 937–945. 197. Di Tommaso L, Destro A, Seok J. Y et al (2009). The application of markers (HSP70 GPC3 and GS) in liver biopsies is useful for detection of hepatocellular carcinoma. Journal of hepatology, 50 (4), 746-754. 198. Thuy B Nguyen, Massimo Roncalli, Luca Di Tommaso (2016). Combined use of heat-shock protein 70 and glutamine synthetase is useful in the distinction of typical hepatocellular adenoma from atypical hepatocellular neoplasms and well differentiated hepatocellular carcinoma. Morden Pathology, 29, 283-292. 199. Maeda T, Kajiyama K, Adachi E et al (1996). The expression of cytokeratin 7,19 and 20 in primary and metastatic carcinoma of the liver. Mod Patho, 9(9), 901-909 200. Najla Al – Muhannadi et al (2011) [Differential diagnosis of malignant epithelial tumours in the liver: an immunohistochemical study on liver biopsy material. Annals of Hepatology, 10(4), 508-515 201. Yuan RH, Jeng YM, Hu RH et al (2011). Role of p53 and β-catenin mutations in conjunction with CK19 expression on early tumor recurrence and prognosis of hepatocellular carcinoma. J Gastrointest Surg, 15, 321–329. 202. Kim synthetase) in liver biopsies for diagnosis of very early hepatocellular carcinoma. Gut. 61(10):1481–1487. 205. Uthamalingam P, Das A, Behra A, Kalra N, Chawla Y (2018). Diagnostic Value of Glypican3, Heat Shock Protein 70 and Glutamine Synthetase in Hepatocellular Carcinoma Arising in Cirrhotic and Non- Cirrhotic Livers, Journal of Clinical and Experimental Hepatology, 8(2): 173–180. PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN NGHIÊN CỨU Code: Ngày ST: Loại ST: ST kim □ Mổ □ Tên bệnh nhân: Tuổi: Giới: 1. Ung thư biểu mô tế bào gan 1.1. ChỈ số AFP huyết thanh: 200-400 mg/l □ >400 mg/l □ 1.2. Viêm gan B: có □ không □ 1.3. Viêm gan C: có □ không □ 1.4. Viêm gan đồng nhiễm: có □ không □ 1.5. Số lượng u: 1 khối □ nhiều khối: □ 1.6. Kích thước u: 5cm □ 1.7. Típ mô bệnh học: Bè □ tuyến nang □ đặc □ 1.8. Típ đặc biệt: UTBMTBG thể xơ lát □ UTBMTBG xơ cứng, □ UTBM không biệt hóa, □ UTBM giống u lympho biểu mô □ UTBMTBG dạng sarcom □ Khác □ 1.9. Biến thể tế bào của HCC: Tế bào điển hình □ Đa hình thái □ Tế bào sáng □ Biến đổi mỡ □ Chế tiết mật □ Thể hyaline □ Thể nhạt màu □ Thể vùi kính mờ □ 1.10. Độ mô học theo TCYTTG 2010: Cao □ Vừa □ Kém □ Không □ 1.11. Tình trạng xâm nhập mạch: có □ không □ 1.12. Tình trạng gan xơ: Có □ không □ Mức độ xơ: F1 □, F2 □, F3 □, F4 □ 1.13. Sự bộc lộ HMMD: Heppar1: dương □ âm □ Arginase 1: dương □ âm □ CD34: dương □ âm □ GP3: dương □ âm □ GS: dương □ âm □ HSP70: dương □ âm □ CK7: dương □ âm □ CK19: dương □ âm □ PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN NGHIÊN CỨU Code: Ngày ST: Loại ST: ST kim □ Mổ □ Tên bệnh nhân: Tuổi: Giới: 2. U tuyến: 2.1. Típ HHCA □, típ BHCA □, típ IHCA □, típ UHCA □ Giãn xoang mạch: có □ không □ Viêm: có □ không □ Phản ứng ống: có □ không □ Nhiễm mỡ: có □ không □ Tế bào Không điển hình: có □ không □ Động mạch đơn độc: có □ không □ Xoang máu có □ không □ L-FABP: dương □ âm □ CRP (SAA): dương □ âm □ GS: dương □ âm □ Beta Catenin: □ âm □ 3. Nốt loạn sản: Độ thấp: □ Độ cao: □ Nốt trong nốt: có □ không □ Giả tuyến nang: có □ không □ Mật độ tế bào: < x1.5 □ 1.5-2x □ Nhân không điển hình: có □ không □ Phản ứng ống : có □ không □ Nhiễm mỡ: có □ không □ Mao mạch hoá: có □ không □ Khoảng cửa trong nốt: có □ không □ Động mạch đơn độc: có □ không □ Xâm nhập: có □ không □ Độ dày bè tb: 2 hàng □ 2-3 hàng □ Heppar1: dương □ âm □ Arginase 1: dương □ âm □ CD34: dương □ âm □ GP3: dương □ âm □ GS: dương □ âm □ HSP70: dương □ âm □ CK7: dương □ âm □ CK19: dương □ âm □
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_mo_benh_hoc_va_hoa_mo_mien_dich_ton_thuon.pdf
- 2. Tóm tắt tiếng Việt.pdf
- 3.Tóm tắt tiếng Anh.pdf
- 4.Trích yếu và thông tin tóm tắt tiếng Anh.docx
- 5.Trích yếu và thông tin tóm tắt tiếng Việt.docx