Luận án Nghiên cứu mối tương quan giữa mức độ hoạt động của bệnh với một số tự kháng thể trong lupus ban đỏ hệ thống

Lupus ban đỏ hệ thống (LBĐHT) là một trong những bệnh tự miễn dịch

hệ thống thường gặp nhất. Theo những nghiên cứu gần đây, bệnh có độ lưu

hành ước tính trong khoảng 20 - 150 ca/ 100.000 dân, riêng ở phụ nữ là

khoảng 164 - 406 ca/ 100.000 dân, tức là đã tăng xấp xỉ 3 lần so với 4 thập kỷ

trước [1]. LBĐHT đặc trưng bởi sự xuất hiện của các tế bào lympho B và T tự

phản ứng, chịu trách nhiệm sản xuất ra hàng loạt tự kháng thể bệnh lý nhằm

vào các kháng nguyên đích ở trong nhân, bào tương, màng tế bào, các protein

nền hoặc trong huyết tương. Được phát hiện lần đầu tiên từ những năm 50 của

thế kỷ trước, cho đến nay đã có gần 180 loại tự kháng thể liên quan đến bệnh

được xác định [2], trong đó, nhiều loại được chứng minh có vai trò rất quan

trọng đối với sự hình thành và tiến triển của bệnh, là yếu tố khởi phát phản

ứng viêm tự miễn, dẫn đến tổn thương các hệ cơ quan. Bên cạnh đó, ý nghĩa

thực tiễn của nhiều loại tự kháng thể trong LBĐHT cũng được khẳng định

khá rõ rệt trên lâm sàng, đặc biệt, trong vai trò chẩn đoán, đánh giá mức độ

hoạt động và tiên lượng bệnh.

Các tự kháng thể xuất hiện đơn độc thường không có giá trị chẩn đoán

LBĐHT, tuy nhiên, khi chúng xuất hiện đồng thời với các dấu hiệu lâm sàng

gợi ý bệnh sẽ hỗ trợ rất nhiều cho việc chẩn đoán xác định. Bên cạnh 4 loại tự

kháng thể kinh điển đã được đưa vào các tiêu chuẩn phân loại bệnh của Hội

Khớp học Mỹ (ACR-1997) và Nhóm Hợp tác Quốc tế về LBĐHT (SLICC-

2012), một số tự kháng thể mới như kháng thể kháng nucleosome, kháng C1q,

kháng ribosomal P cũng đều cho thấy độ nhạy và độ đặc hiệu khá cao trong

chẩn đoán LBĐHT và các tổn thương nội tạng của bệnh.

pdf 189 trang dienloan 4080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu mối tương quan giữa mức độ hoạt động của bệnh với một số tự kháng thể trong lupus ban đỏ hệ thống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu mối tương quan giữa mức độ hoạt động của bệnh với một số tự kháng thể trong lupus ban đỏ hệ thống

Luận án Nghiên cứu mối tương quan giữa mức độ hoạt động của bệnh với một số tự kháng thể trong lupus ban đỏ hệ thống
 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN HỮU TRƯỜNG 
NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN 
GIỮA MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA 
BỆNH VỚI MỘT SỐ TỰ KHÁNG THỂ 
TRONG LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2017 
 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN HỮU TRƯỜNG 
NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN 
GIỮA MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA 
BỆNH VỚI MỘT SỐ TỰ KHÁNG THỂ 
TRONG LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG 
Chuyên ngành: Dị ứng và Miễn dịch 
 Mã số: 62720109 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
PGS.TS. Trần Thúy Hạnh 
HÀ NỘI - 2017 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai, Ban 
Giám hiệu Trường Đại học Y Hà Nội, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học 
trường Đại học Y Hà Nội đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi 
trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS. TS. Trần Thúy Hạnh, người thầy đã 
trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới các thầy, cô trong Hội 
đồng chấm luận án đã dành nhiều thời gian và công sức chỉ bảo giúp đỡ tôi 
trong quá trình hoàn thiện bản luận án này. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy, Cô và toàn thể cán bộ, nhân 
viên Bộ môn Dị ứng - Miễn dịch Lâm sàng - Trường Đại học Y Hà Nội đã dạy 
dỗ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, nhân viên 
Trung tâm Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, Bệnh viện Bạch Mai, đã tạo điều 
kiện thuận lợi và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn 
thành luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, nhân viên 
Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Bạch Mai, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và tận 
tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Lãnh đạo Bệnh viện Đại Học Y Hà 
Nội, PGS.TS. Nguyễn Quang Tùng và tập thể cán bộ, nhân viên Khoa Xét 
nghiệm Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi và tận tình 
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và tập thể các bác sỹ Khoa 
Khớp, Bệnh viện Bạch Mai, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình 
thực hiện đề tài nghiên cứu. 
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới nhóm các bệnh nhân lupus ban đỏ hệ 
thống là đối tượng nghiên cứu của đề tài đã hợp tác tham gia nghiên cứu để 
giúp tôi hoàn thành luận án này. 
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Cha, Mẹ, Anh, Chị, Em, Vợ và các 
Con đã luôn ở bên tôi những lúc khó khăn, động viên và tạo điều kiện tốt nhất 
để tôi yên tâm học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. 
Hà nội, ngày 27 tháng 03 năm 2017 
Nguyễn Hữu Trường 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Nguyễn Hữu Trường, nghiên cứu sinh khóa 32, Trường Đại học 
Y Hà Nội, chuyên ngành Dị ứng và miễn dịch, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn 
của PGS. TS. Trần Thúy Hạnh, nguyên Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai, 
nguyên Hiệu trưởng trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai, nguyên Trưởng 
khoa Dị ứng - Miễn dịch Lâm sàng Bệnh viện Bạch Mai. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất cứu nghiên cứu nào khác đã 
được công bố tại Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu hoàn toàn chính xác, trung 
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi 
nghiên cứu. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2017 
 NCS. Nguyễn Hữu Trường 
CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
aCL Anti-cardiolipin Antibody (kháng thể kháng cardiolipin) 
ACR American College of Rheumatology (Hội Khớp học Mỹ) 
ALA Antilymphocyte Antibodies (Kháng thể kháng tế bào lympho) 
APS Anti-phospholipid Syndrome (Hội chứng kháng phospholipid) 
AUC Area under the ROC curve (Diện tích dưới đường cong ROC) 
BILAG British Isles Lupus Activity Group 
CI Confidence Interval (khoảng tin cậy) 
CIE Counterimmunoelectrophoresis (điện di miễn dịch ngược dòng) 
CLS cận lâm sàng 
DNA Desoxyribonucleic Acid 
dsDNA double stranded DNA (chuỗi xoắn kép DNA) 
ECLAM European Consensus Lupus Activity Measurement 
ELISA Enzyme-Linked Immunosorbent Assay (Xét nghiệm miễn dịch 
 gắn enzyme) 
HC hồng cầu 
Ig Immunoglobulin (Globulin miễn dịch) 
IIF Indirect Immunofluorescence (Miễn dịch huỳnh quang gián tiếp) 
KT kháng thể 
KTKN kháng thể kháng nhân 
LAC Lupus Anticoagulant (Chất chống đông lupus) 
LBĐHT Lupus ban đỏ hệ thống 
Nucl nucleosome 
PHMD Phức hợp miễn dịch 
RNA Ribonucleic acid 
RNP Ribonucleoprotein 
ROC Receiver Operating Characteristic 
SLEDAI Systemic Lupus Erythematosus Disease Activity Index 
SLICC Systemic Lupus International Collaborating Clinics (Nhóm Hợp 
 tác Quốc tế về LBĐHT) 
Sm Smith (kháng nguyên Smith) 
VCT viêm cầu thận 
XN xét nghiệm 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1.1. Tóm tắt các bộ tiêu chuẩn ACR 1997 và SLICC 2012...................... 10 
Bảng 1.2. So sánh giữa các công cụ đánh giá hoạt tính LBĐHT....................... 16 
Bảng 1.3. Liên quan lâm sàng của một số tự kháng thể trong LBĐHT ............. 20 
Bảng 1.4. Giá trị của KT kháng dsDNA trong chẩn đoán LBĐHT ................... 23 
Bảng 1.5. Tương quan giữa nồng độ KT kháng dsDNA với hoạt tính LBĐHT. 24 
Bảng 1.6. Giá trị phân biệt hoạt tính bệnh của KT kháng dsDNA..................... 25 
Bảng 1.7. Giá trị của KT kháng C1q trong dự báo tổn thương thận lupus ......... 34 
Bảng 1.8. Giá trị dự báo đợt cấp thận lupus của KT kháng C1q........................ 35 
Bảng 1.9. Giá trị của KT kháng nucleosome trong chẩn đoán LBĐHT............. 37 
Bảng 1.10. Tương quan giữa nồng độ KT kháng nucleosome với hoạt tính bệnh...39 
Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi và giới của các đối tượng nghiên cứu.................... 62 
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân LBĐHT theo nhóm tuổi và giới tính .................. 62 
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân LBĐHT theo thời gian mắc bệnh ....................... 63 
Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân LBĐHT theo tuổi khởi phát bệnh....................... 63 
Bảng 3.5. Một số biểu hiện lâm sàng và CLS ở thời điểm đầu nghiên cứu........ 64 
Bảng 3.6. Mức độ hoạt động của LBĐHT ........................................................ 65 
Bảng 3.7. Tỷ lệ dương tính của tự kháng thể ở các nhóm nghiên cứu ............... 66 
Bảng 3.8. Nồng độ trung bình của các tự kháng thể ở các nhóm nghiên cứu..... 67 
Bảng 3.9. Liên quan giữa KT kháng dsDNA và kháng Nucl ở nhóm LBĐHT.. 67 
Bảng 3.10. Giá trị chẩn đoán LBĐHT của các tự kháng thể.............................. 68 
Bảng 3.11. Giá trị chẩn đoán LBĐHT của các kháng thể với nhóm chứng khỏe 
mạnh ................................................................................................................ 69 
Bảng 3.12. Giá trị phân biệt LBĐHT với bệnh tự miễn khác của các tự kháng thể.69 
Bảng 3.13. So sánh diện tích dưới đường cong giữa các tự kháng thể............... 71 
Bảng 3.14. Đường cong ROC của các tự kháng thể với 2 nhóm chứng riêng biệt ..72 
Bảng 3.15. Liên quan giữa KTKN với các biểu hiện của LBĐHT .................... 73 
 Bảng 3.16. Liên quan giữa KT kháng dsDNA với các biểu hiện của LBĐHT... 74 
Bảng 3.17. Liên quan giữa KT kháng C1q với các biểu hiện của LBĐHT........ 75 
Bảng 3.18. Liên quan giữa KT kháng nucleosome với các biểu hiện của LBĐHT .76 
Bảng 3.19. Liên quan giữa các tự kháng thể trong LBĐHT .............................. 77 
Bảng 3.20. Giá trị dự báo tổn thương thận lupus của các tự kháng thể.............. 79 
Bảng 3.21. Liên quan giữa tự kháng thể với các mức độ hoạt động của bệnh ... 81 
Bảng 3.22. Liên quan giữa các kháng thể với sự xuất hiện đợt cấp LBĐHT ..... 83 
Bảng 3.23. Liên quan giữa các kháng thể với mức độ đợt cấp LBĐHT ............ 84 
Bảng 3.24. So sánh nồng độ các kháng thể trong và sau đợt cấp (n = 48) ......... 85 
Bảng 3.25. Giá trị dự báo đợt cấp LBĐHT của các tự kháng thể ...................... 86 
Bảng 3.26. So sánh AUC dự báo đợt cấp LBĐHT của các kháng thể ............... 87 
Bảng 3.27. Liên quan giữa kháng thể với đợt cấp thận và ngoài thận của LBĐHT.87 
Bảng 3.28. So sánh các tự kháng thể trong đợt cấp thận và ngoài thận ............. 88 
Bảng 3.29. Giá trị dự báo đợt cấp thận lupus của các tự kháng thể ................... 90 
Bảng 3.30. So sánh AUC dự báo đợt cấp thận lupus của các kháng thể ............ 91 
Bảng 4.1. Tần xuất các tiêu chuẩn SLICC 2012 trong một số nghiên cứu......... 97 
Bảng 4.2. Giá trị chẩn đoán LBĐHT của KTKN ............................................ 102 
Bảng 4.3. Tỷ lệ dương tính của KT kháng dsDNA ở bệnh nhân LBĐHT ....... 104 
Bảng 4.4. Tỷ lệ dương tính của KT kháng C1q ở bệnh nhân LBĐHT............ 110 
Bảng 4.5. Tỷ lệ dương tính của KT kháng Nucl ở bệnh nhân LBĐHT............ 113 
Bảng 4.6. Liên quan lâm sàng của KT kháng dsDNA trong một số nghiên cứu .. 119 
Bảng 4.7. Liên quan lâm sàng của KT kháng C1q trong một số nghiên cứu ... 127 
Bảng 4.8. Liên quan lâm sàng của KT kháng Nucl trong một số nghiên cứu .. 135 
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ 
Hình 1.1: Kháng thể bệnh lý trong cơ chế bệnh sinh của LBĐHT ...................... 3 
Hình 1.2: Giả thuyết về vai trò của sự tồn đọng các tế bào tự chết trong cơ chế 
sinh bệnh học của LBĐHT ................................................................................. 6 
Hình 1.3: Lắng đọng nucleosome trên màng đáy do giảm loại bỏ tế bào chết ..... 8 
Sơ đồ 1.1. Một phương pháp tiếp cận chẩn đoán LBĐHT .................................. 8 
Sơ đồ 2.1. Các bước tiến hành nghiên cứu........................................................ 48 
Sơ đồ 2.2. Các bước tiến hành chạy mẫu trên máy Imark® (BIO-RAD)........... 53 
Sơ đồ 2.3. Qui trình chạy mẫu ELISA trên máy Alegria ................................... 55 
Biểu đồ 3.1. Tiền sử gia đình có người mắc LBĐHT........................................ 64 
Biểu đồ 3.2. Các thuốc điều trị trong vòng 30 ngày trước................................. 66 
Biểu đồ 3.3. Đường cong ROC chẩn đoán LBĐHT của các kháng thể ............. 70 
Biểu đồ 3.4. Tương quan tuyến tính giữa nồng độ của các tự kháng thể ........... 78 
Biểu đồ 3.5. Tương quan giữa nồng độ của các kháng thể và bổ thể C3, C4..... 80 
Biểu đồ 3.6. Tương quan giữa nồng độ các tự kháng thể với điểm SLEDAI..... 82 
Biểu đồ 3.7. Sự biến thiên nồng độ của các kháng thể sau đợt cấp.................... 85 
Biểu đồ 3.8. Tương quan giữa nồng độ các tự kháng thể với điểm SLICC thận 89 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................................1 
TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................................3 
1.1. Vài nét về cơ chế điều hòa và tính chất sinh bệnh học của các tự kháng thể 
trong LBĐHT ......................................................................................................3 
1.1.1. Rối loạn điều hòa tế bào B trong LBĐHT ...............................................4 
1.1.2. Tự kháng nguyên và các rối loạn quá trình loại bỏ tế bào chết ...............5 
1.2. Tổng quan về chẩn đoán và đánh giá mức độ hoạt động của LBĐHT............8 
1.2.1. Chẩn đoán LBĐHT .................................................................................8 
1.2.2. Đánh giá mức độ hoạt động của LBĐHT ..............................................11 
1.3. Ý nghĩa lâm sàng của một số tự kháng thể trong LBĐHT ...........................19 
1.3.1. Kháng thể kháng nhân (KTKN).............................................................19 
1.3.2. Kháng thể kháng dsDNA.......................................................................21 
1.3.3. Kháng thể kháng Smith .........................................................................27 
1.3.4. Kháng thể kháng Ro/SSA và kháng La/SSB...........................................29 
1.3.5. Kháng thể kháng histone.......................................................................31 
1.3.6. Kháng thể kháng C1q ...........................................................................33 
1.3.7. Kháng thể kháng nucleosome ...............................................................36 
1.3.8. Kháng thể kháng phospholipid (antiphospholipid) ................................40 
1.3.9. Kháng thể kháng tế bào nội mạc mạch máu (AEAC).............................41 
1.3.10. Kháng thể kháng ribosomal P.............................................................43 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................45 
2.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................45 
2.1.1. Nhóm bệnh nhân LBĐHT......................................................................45 
2.1.2. Nhóm chứng .........................................................................................45 
2.2. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................46 
2.2.1. Phương pháp ........................................................................................46 
2.2.2. Phương pháp chọn mẫu ........................................................................46 
2.2.3. Cỡ mẫu .................................................................................................47 
2.2.4. Thiết kế nghiên cứu...............................................................................48 
2.2.5. Các bước tiến hành nghiên cứu ............................................................49 
2.2.6. Địa điểm và phương pháp tiến hành các xét nghiệm CLS .....................52 
2.2.7. Các tiêu chuẩn đánh giá được sử dụng trong nghiên cứu .....................56 
2.2.8. Sai số và cách khắc phục sai số ............................................................59 
2.2.9. Xử lý số liệu..........................................................................................59 
2.2.10. Khía cạnh đạo đức của nghiên cứu .....................................................60 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................................62 
3.1. Đặc điểm chung của các đối tượng nghiên cứu............................................62 
3.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới .......................................................................62 
3.1.2. Thời gian mắc bệnh ..............................................................................63 
3.1.3. Tuổi khởi phát bệnh ..............................................................................63 
3.1.4. Tiền sử gia đình có người mắc LBĐHT.................................................64 
3.1.5. Một số đặc điểm lâm sàng và CLS ở thời điểm đầu nghiên cứu.............64 
3.1.6. Mức độ hoạt động của LBĐHT .............................................................65 
3.1.7. Các thuốc điều trị trong vòng 30 ngày trước....................................... ... tween Systemic Lupus Erythematosus Disease Activity 
Index, C3, C4 and Anti-dsDNA Antibodies. MJAFI 66, 102-107. 
175. Radic M, Herrmann M, Van Der Vlag J, Rekvig O.P (2011). 
Regulatory DNA pathogenetic mechanisms of autoantibodies in SLE. 
Autoimmunity 44(5), 349–356. 
176. López YP, González LA, Restrepo M, et al (2013). Anti-C1q 
antibodies as markers of renal compromise in patients with systemic 
lupus erythematosus. Rev Colomb Reumatol 20(4), 195-201. 
177. Bock M, Heijnen I, Trendelenburg M (2015). Anti-C1q antibodies as 
a follow-up marker in SLE patients. PLoS One. 10(4), e0123572. 
178. Schejbel L, Skattum L, Hagelberg S, et al (2011). 
Molecular basis of hereditary C1q deficiency--revisited: identification 
of several novel disease-causing mutations. Genes Immun 12(8), 626-
34. 
179. Lood C, Gullstrand B, Truedsson L, et al (2009). C1q inhibits immune 
complex-induced interferon-alpha production in plasmacytoid dendritic 
cells: a novel link between C1q deficiency and systemic lupus 
erythematosus pathogenesis. Arthritis Rheum 60(10), 3081-90. 
180. Mannik M, Wener MH (1997). Deposition of antibodies to 
the collagenlike region of C1q in renalglomeruli of patients with prolife
rative lupus glomerulonephritis. Arthritis Rheum 40(8), 1504-11. 
181. Sjöwall C, Olin AI, Skogh T, et al (2013). C-reactive 
protein, immunoglobulin G and complement co-localize in renal 
immune deposits of proliferative lupus nephritis. Autoimmunity 46(3), 
205-14. 
182. Moroni G, Radice A, Giammarresi G, et al (2009). Are laboratory tests 
useful for monitoring the activity of lupus nephritis? A 6-year 
prospective study in a cohort of 228 patients with lupusnephritis. Ann 
Rheum Dis 68(2), 234-7. 
183. Akhter, RW Burlingame, AL Seaman, et al (2011). Anti-C1q 
antibodies have higher correlation with flares of lupus nephritis than 
other serum markers. Lupus 20, 1267–1274. 
184. Mahmoudi M, Rastin M, Sahebari M, et al (2016). Autoantibody 
Profile, Disease Activity and Organ Involvement in Iranian Systemic 
Lupus Erythematosus Patients. Rheu Res J 1(2), e6969. 
185. Souza A, da Silva LM, Oliveira FR, et al (2009). Anti-nucleosome and 
anti-chromatin antibodies are present in active systemic lupus 
erythematosus but not in the cutaneous form of the disease. Lupus 18, 
223–229. 
186. Hung WT, Chen YM, Lan JL, et al (2011). Antinucleosome antibodies 
as a potential biomarker for the evaluation of renal pathological activity 
in patients with proliferative lupus nephritis. Lupus 20(13), 1404-10. 
187. Abdel Gawad ER, Mansour AI, Abdel Aziz YA, et al (2014). 
Role of anti-nucleosome antibodies in the diagnosis of systemic lupus 
erythematosus and as a marker for lupus nephropathy. Egypt J 
Immunol 21(1), 57-65. 
188. El Desouky SM, El-Gazzar II, Rashed LA (2015). Correlation between 
various clinical parameters of systemic lupus erythematosus and levels 
of anti-histone and anti-chromatin antibodies. The Egyptian 
Rheumatologist 37, 97–104. 
189. Grootscholten C1, van Bruggen MC, van der Pijl JW, et al (2003). 
Deposition of Nucleosomal Antigens (Histones and DNA) in the 
Epidermal Basement Membrane in Human Lupus Nephritis. Arthritis 
Rheum 48(5), 1355-62. 
190. Koutouzov S, Jeronimo AL, Campos H, Amoura Z (2004). 
Nucleosomes in the pathogenesis of systemic lupus erythematosus. 
Rheum Dis Clin N Am 30, 529–58. 
191. El Bakry SA, El Din AB, El Dakrony AHM, et al (2014). Anti-
nucleosome antibodies: A potential surrogate marker for renal affection 
in lupus patients with insignificant proteinuria. The Egyptian 
Rheumatologist 36, 79–84. 
PHỤ LỤC 1 
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN LBĐHT CỦA SLICC 2012 
Tiêu chuẩn lâm sàng 
1. Các tổn thương da lupus cấp tính: 
+ Ban cánh bướm (không tính nếu 
là ban cánh bướm dạng đĩa) 
+ Bọng nước lupus 
+ Các thể tiêu thượng bì hoại tử lupus 
+ Ban lupus dạng sẩn 
+ Ban lupus do nhạy cảm ánh sáng 
Với điều kiện loại trừ viêm da cơ 
HOẶC các tổn thương da lupus bán cấp (tổn thương dạng vảy nến không có dày da và 
/hoặc các tổn thương hình vòng hoặc đa vòng không tạo sẹo, có thể có giãn mạch 
hoặc mất sắc tố sau viêm) 
2. Các tổn thương da lupus mạn tính: 
+ Ban dạng đĩa kinh điển: khu trú (trên 
cổ) hoặc lan tỏa (trên và dưới cổ) 
+ Mụn cơm lupus 
+ Viêm niêm mạc lupus 
+ Cục mỡ dưới da do lupus 
+ Lupus ban đỏ thể cục 
+ Cước do lupus 
+ Lupus đĩa/lichen phẳng phối hợp 
3. Loét niêm mạc: 
+ Vòm miệng 
+ Má 
+ Lưỡi 
+ HOẶC loét niêm mạc mũi 
Với điều kiện loại trừ các nguyên nhân khác như viêm mạch, bệnh Behçet, nhiễm 
trùng (herpesvirus), bệnh lý viêm ruột, viêm khớp phản ứng và đồ ăn có acid. 
4. Rụng tóc không có sẹo (tóc thưa rải rác hoặc yếu, gãy có thể quan sát được) 
Với điều kiện loại trừ rụng tóc từng mảng, do thuốc, thiếu sắt hoặc nội tiết tố nam 
5. Biểu hiện khớp: Viêm bao hoạt dịch ở ≥ 2 khớp, đặc trưng bởi sưng nề hoặc tràn 
dịch khớp HOẶC đau ở ≥ 2 khớp kèm theo cứng khớp buổi sáng ≥ 30 phút 
6. Viêm thanh mạc: 
+ Viêm màng phổi điển hình trong > 1 ngày HOẶC tràn dịch màng phổi HOẶC 
tiếng cọ màng phổi 
+ Đau kiểu viêm màng ngoài tim điển hình (đau khi nằm ngửa và cải thiện khi cúi ra 
trước) trong > 1 ngày HOẶC tràn dịch màng tim HOẶC có tiếng cọ màng tim 
HOẶC viêm màng ngoài tim trên điện tâm đồ. 
Với điều kiện loại trừ các nguyên nhân khác như nhiễm trùng, tăng urê máu và dịch 
thấm do hội chứng thận hư 
7. Tổn thương thận: Protein niệu ≥ 500 mg /24 giờ HOẶC trụ hồng cầu niệu 
8. Tổn thương thần kinh: 
+ Co giật + Loạn thần + Viêm đơn dây thần kinh đa ổ 
Với điều kiện loại trừ các nguyên nhân khác như viêm mạch tiên phát 
+ Viêm tủy + Bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc sọ não 
Với điều kiện loại trừ các nguyên nhân khác: viêm mạch, nhiễm trùng, tiểu đường. 
+ Lú lẫn cấp tính 
Với điều kiện loại trừ các nguyên nhân do nhiễm độc/chuyển hóa, suy thận, thuốc 
9. Thiếu máu tan máu 
10. Giảm bạch cầu (< 4.000/mm3 ít nhất 1 lần) 
Với điều kiện loại trừ các nguyên nhân khác như hội chứng Felty, do thuốc 
HOẶC Giảm bạch cầu lympho (< 1.000/mm3 ít nhất 1 lần) 
Với điều kiện loại trừ các nguyên nhân khác như do thuốc, nhiễm trùng 
11. Giảm tiểu cầu (< 100.000/mm3) ít nhất 1 lần 
Với điều kiện loại trừ các nguyên nhân do thuốc, xơ gan, giảm tiểu cầu vô căn 
Tiêu chuẩn miễn dịch 
1. KTKN dương tính 
2. Nồng độ kháng thể kháng dsDNA > giá trị tham chiếu (hoặc gấp ≥ 2 lần dải tham 
chiếu nếu xét nghiệm bằng kỹ thuật ELISA) 
3. Kháng thể kháng Sm dương tính 
4. Kháng thể antiphospholipid dương tính được xác định bởi 1 trong các kỹ thuật: 
+ Chất chống đông lupus dương tính 
+ Test giang mai (RPR) dương tính giả 
+ Kháng thể anticardiolipin dương tính hiệu giá trung bình - cao (IgA, IgG, IgM) 
+ Kháng thể anti β2-glycoprotein I dương tính (IgA, IgG, IgM) 
5. Giảm bổ thể: Giảm ít nhất 1 trong 3 thông số: C3 hoặc C4 hoặc CH50 
6. Test Coombs trực tiếp dương tính nhưng không có thiếu máu tan máu 
PHỤ LỤC 2 
BẢNG ĐIỂM SELENA- SLEDAI 
STT Dấu hiệu Định nghĩa Điểm 
1 Co giật Mới xuất hiện, loại trừ nguyên nhân do thuốc, chuyển 
hoá hoặc nhiễm trùng. 8 
2 
Rối loạn tâm 
thần 
Thay đổi khả năng thực hiện các chức năng hoạt động 
bình thường do rối loạn trầm trọng năng lực nhận 
thức thực tế. Bao gồm : ảo giác, ngôn ngữ lộn xộn, 
nói lạc đề, ý nghĩ kì dị không logic, biểu hiện căng 
trương lực, loại trừ do tăng urê máu và thuốc. 
8 
3 
Hội chứng não 
thực tổn 
Mất khả năng định hướng, trí nhớ hoặc tư duy với sự 
thay đổi nhanh những dấu hiệu lâm sàng. Bao gồm ý 
thức mù mờ, giảm khả năng tập trung, mất khả năng 
duy trì sự chú ý đến môi trường cộng với ít nhất 2 
trong số các tiêu chuẩn sau: rối loạn nhận thức, lời nói 
lộn xộn, mất ngủ hoặc ngủ gà về ban ngày hoặc tăng 
hoặc giảm hoạt động tâm thần vận động. Loại trừ 
nguyên nhân chuyển hoá, nhiễm trùng hoặc thuốc. 
8 
4 
Rối loạn thị 
giác 
Những thay đổi võng mạc của LBĐHT gồm: các thể 
dạng tế bào, xuất huyết võng mạc, viêm xuất tiết nặng 
hoặc xuất huyết màng mạch, viêm thần kinh thị giác, 
viêm củng mạc và trên củng mạc. Loại trừ nguyên 
nhân thuốc, nhiễm trùng và chuyển hoá. 
8 
5 
Rối loạn thần 
kinh sọ não 
Rối loạn thần kinh vận động hoặc cảm giác của các 
dây thần kinh sọ não mới xuất hiện. 8 
6 Đau đầu lupus Đau đầu nặng, dai dẳng: có thể là đau nửa đầu, nhưng 
phải không đáp ứng với thuốc giảm đau gây nghiện. 8 
7 
Tai biến mạch 
não 
Tai biến mạch não mới xuất hiện loại trừ do xơ vữa 
động mạch và các NN gây tăng huyết áp. 8 
8 Viêm mạch Loét, hoại tử, xuất hiện các cục căng nề ở ngón tay, 8 
nhồi máu rìa móng tay, xuất huyết rải rác trên da, 
hoặc chụp mạch/sinh thiết chứng minh có viêm mạch. 
9 Viêm khớp Đau và các biểu hiện viêm ở nhiều hơn 2 khớp (sưng 
nề, nóng đỏ hoặc tràn dịch khớp). 4 
10 Viêm cơ 
Đau/yếu cơ gốc chi kết hợp với tăng nồng độ creatine 
phosphokinase/aldolase hoặc các thay đổi trên điện cơ 
hoặc sinh thiết cho thấy có viêm cơ. 
4 
11 Trụ niệu Trụ hồng cầu hoặc hạt chứa heme. 4 
12 Đái máu >5 HC/vi trường, loại trừ do nhiễm khuẩn, sỏi hoặc 
nguyên nhân khác. 
4 
13 Protein niệu > 0,5g/24 giờ, mới xuất hiện hoặc tăng gần đây. 4 
14 Đái mủ >5 BC/vi trường, loại trừ nhiễm khuẩn 4 
15 
Ban đỏ mới 
xuất hiện Ban dạng viêm mới xuất hiện hoặc tái diễn. 2 
16 Loét niêm mạc Viêm loét niêm mạc miệng hoặc mũi mới xuất hiện 
hoặc tái diễn. 2 
17 Rụng tóc Rụng tóc bất thường dạng mảng hoặc lan tỏa mới 
hoặc tái phát. 2 
18 
Viêm màng 
phổi 
Đau ngực với tiếng cọ màng phổi hoặc tràn dịch 
màng phổi hoặc dày màng phổi. 2 
19 
Viêm màng 
ngoài tim 
Đau ngực vùng tim với ít nhất một trong những biểu 
hiện sau: tiếng cọ hoặc tràn dịch màng tim hoặc bất 
thường trên điện tim hoặc siêu âm tim. 
2 
20 Giảm bổ thể Giảm CH50, C3 hoặc C4 dưới mức bình thường 2 
21 
Tăng gắn 
DNA 
Tăng hiệu giá kháng thể kháng dsDNA trên mức bình 
thường 2 
22 Sốt > 38 độ, loại trừ do nhiễm khuẩn 1 
23 Giảm tiểu cầu < 100 G/l, loại trừ do thuốc 1 
24 Giảm bạch cầu < 3 G/l, loại trừ do thuốc 1 
PHỤ LỤC 3 
MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
Họ tên: Tuổi: 
Giới tính: Nam 
 Nữ 
Nghề nghiệp: 
Địa chỉ: 
Người liên lạc: 
Số điện thoại: Nhà riêng:.Di 
động.......................... 
Số HSBA quản lý bệnh LBĐHT: 
Ngày tham gia nghiên cứu: 
Ngày kết thúc nghiên cứu: 
Số lần thăm khám: 
 MÃ NGHIÊN CỨU: 
LẦN KHÁM 1 (Ngày: ) 
NGOẠI TRÚ  
NỘI TRÚ  Mã hồ sơ: Ngày vào: Ngày ra: 
 . 
 Giường số: Lý do vào viện: 
1. Tiền sử. 
 Thời gian mắc bệnh: năm 
 Nơi chẩn đoán: 
 Bệnh lý khác: 
 Người thân bị SLE: Có  Không  
 Diễn biến 1 tháng gần đây: 
2. Biểu hiện lâm sàng 
Biểu hiện Có Không Biểu hiện Có Không 
Sốt 
Viêm/ đau khớp 
Ban cánh bướm Đau cơ 
Ban dạng đĩa Đau đầu 
Ban đỏ khác Co giật 
Loét miệng Rối loạn tâm thần 
Nhạy cảm ánh sáng Hội chứng não thực tổn 
Xuất huyết da, niêm mạc Viêm màng phổi 
Da xanh, niêm mạc nhợt Viêm màng tim 
Rụng tóc Raynaud 
Phù Rối loạn kinh nguyệt 
Viêm mạch da Buồn nôn, nôn 
Ho ra máu RL thị giác 
3. Cận lâm sàng 
Xét nghiệm KQ Tăng Giảm Xét nghiệm KQ Tăng Giảm 
Hồng cầu (T/ L) CHO TP (µmol/L) 
Hemoglobin (g/L) TRI (µmol/L) 
Bạch cầu (G/L) AST (IU/L) 
Tiểu cầu (G/ L) ALT (IU/L) 
BC trung tính C3 (g/L) 
BC lympho C4 (g/L) 
Máu lắng (mm) CK (IU/L) 
Ure (mmol/L) Pr niệu 24h (g) 
Creatinin (µmol/L) HC niệu (TB/VT) 
Albumin máu (g/L) BC niệu (TB/VT) 
K máu (mmol/l) Trụ niệu 
Na máu (mmol/l) Cl máu (mmol/l) 
4. Xét nghiệm tự kháng thể 
Kháng thể Đơn vị Kết quả Âm tính Dương tính 
KTKN OD 
Kháng dsDNA IU/ml 
Kháng C1q IU/ml 
Kháng nucleosome IU/ml 
5. Điểm SELENA-SLEDAI: 
TT Dấu hiệu Max Điểm TT Dấu hiệu Max Điểm 
1 Co giật 8 13 Protein niệu 4 
2 Rối loạn tâm thần 8 14 Đái mủ 4 
3 HC não thực tổn 8 15 Ban đỏ mới xuất hiện 2 
4 Rối loạn thị giác 8 16 Loét niêm mạc 2 
5 Rối loạn TK sọ não 8 17 Rụng tóc 2 
6 Đau đầu lupus 8 18 Viêm màng phổi 2 
7 Tai biến mạch não 8 19 Viêm màng ngoài tim 2 
8 Viêm mạch 8 20 Giảm bổ thể 2 
9 Viêm khớp 4 21 Tăng gắn DNA 2 
10 Viêm cơ 4 22 Sốt 1 
11 Trụ niệu 4 23 Giảm tiểu cầu 1 
12 Đái máu 4 24 Giảm bạch cầu 1 
Tổng điểm 
6. Độ hoạt động của LBĐHT: Mạnh  Trung bình  Nhẹ/ ổn định  
7. Đợt cấp LBĐHT: Nặng  Trung bình/ Nhẹ  Không  
8. Đợt cấp LBĐHT ngoài thận: Có  Không  
9. Điểm SLICC thận: Pr niệu: HC niệu: BC niệu: Tổng điểm: 
10. Đợt cấp thận lupus: Pr niệu  Viêm thận  Viêm thận nặng  Không  
11. Thuốc điều trị trong 1 tháng trước đó: 
Thuốc Đường dùng Liều dùng 
Hydroxy(cloroquin) 
Methylprednisolon 
Cyclophosphamide 
Mycophenolate mofetil 
Cyclosporin 
Azathioprin 
Tacrolimus 
Methotrexate 
Thuốc đông dược 
12. Hẹn khám lại ngày.(hoặc khi có biểu hiện bất thường) 
LẦN KHÁM (Ngày: ) 
NGOẠI TRÚ  
NỘI TRÚ  Mã hồ sơ: Ngày vào: Ngày ra: 
 Giường số: Lý do vào viện: 
1. Diễn biến bệnh từ lần khám trước: 
2. Biểu hiện lâm sàng 
Biểu hiện Có Không Biểu hiện Có Không 
Sốt 
Viêm/ đau khớp 
Ban cánh bướm Đau cơ 
Ban dạng đĩa Đau đầu 
Ban đỏ khác Co giật 
Loét miệng Rối loạn tâm thần 
Nhạy cảm ánh sáng Hội chứng não thực tổn 
Xuất huyết da, niêm mạc Viêm màng phổi 
Da xanh, niêm mạc nhợt Viêm màng tim 
Rụng tóc Raynaud 
Phù Rối loạn kinh nguyệt 
Viêm mạch da Buồn nôn, nôn 
Ho ra máu RL thị giác 
3. Cận lâm sàng 
Xét nghiệm KQ Tăng Giảm Xét nghiệm KQ Tăng Giảm 
Hồng cầu (T/ L) CHO TP (µmol/L) 
Hemoglobin (g/L) TRI (µmol/L) 
Bạch cầu (G/L) AST (IU/L) 
Tiểu cầu (G/ L) ALT (IU/L) 
BC trung tính C3 (g/L) 
BC lympho C4 (g/L) 
Máu lắng (mm) CK (IU/L) 
Ure (mmol/L) Pr niệu 24h (g) 
Creatinin (µmol/L) HC niệu (TB/VT) 
Albumin máu (g/L) BC niệu (TB/VT) 
K máu (mmol/l) Trụ niệu 
Na máu (mmol/l) Cl máu (mmol/l) 
4. Xét nghiệm tự kháng thể 
Kháng thể Đơn vị Kết quả Âm tính Dương tính 
KTKN OD 
Kháng dsDNA IU/ml 
Kháng C1q IU/ml 
Kháng nucleosome IU/ml 
5. Điểm SELENA-SLEDAI: 
TT Dấu hiệu Max Điểm TT Dấu hiệu Max Điểm 
1 Co giật 8 13 Protein niệu 4 
2 Rối loạn tâm thần 8 14 Đái mủ 4 
3 HC não thực tổn 8 15 Ban đỏ mới xuất hiện 2 
4 Rối loạn thị giác 8 16 Loét niêm mạc 2 
5 Rối loạn TK sọ não 8 17 Rụng tóc 2 
6 Đau đầu lupus 8 18 Viêm màng phổi 2 
7 Tai biến mạch não 8 19 Viêm màng ngoài tim 2 
8 Viêm mạch 8 20 Giảm bổ thể 2 
9 Viêm khớp 4 21 Tăng gắn DNA 2 
10 Viêm cơ 4 22 Sốt 1 
11 Trụ niệu 4 23 Giảm tiểu cầu 1 
12 Đái máu 4 24 Giảm bạch cầu 1 
Tổng điểm 
6. Độ hoạt động của LBĐHT: Mạnh  Trung bình  Nhẹ/ ổn định  
7. Đợt cấp LBĐHT: Nặng  Trung bình/ Nhẹ  Không  
8. Đợt cấp LBĐHT ngoài thận: Có  Không  
9. Điểm SLICC thận: Pr niệu: HC niệu: BC niệu: Tổng điểm: 
10. Đợt cấp thận lupus: Pr niệu  Viêm thận  Viêm thận nặng  Không  
11. Thuốc điều trị trong 1 tháng trước đó: 
Thuốc Đường dùng Liều dùng 
Hydroxy(cloroquin) 
Methylprednisolon 
Cyclophosphamide 
Mycophenolate mofetil 
Cyclosporin 
Azathioprin 
Tacrolimus 
Methotrexate 
Thuốc đông dược 
12. Hẹn khám lại ngày.(hoặc khi có biểu hiện bất thường) 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_moi_tuong_quan_giua_muc_do_hoat_dong_cua.pdf
  • pdfTHÔNG TIN TÓM TT NHNG KT LUN MI.pdf
  • pdfTOM TAT LUAN VAN TIEN SY - ENGLISH.pdf
  • pdfTOM TAT LUAN VAN TIEN SY.pdf