Luận án Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất và chất lượng ớt cay (capsicum annuum l.) ở tỉnh Bình Định

Xu thế dinh dƣỡng những năm đầu thế kỷ 21 cho thấy, tỷ trọng gia vị

ngày càng gia tăng trong cơ cấu bữa ăn của nhiều nƣớc, nhất là những nƣớc

có tuổi thọ cao nhƣ Nhật Bản và Hàn Quốc. Rau gia vị không chỉ có hàm

lƣợng vitamin, các chất khoáng cao mà còn chứa nhiều dƣợc chất phòng và

chữa nhiều bệnh cho ngƣời. Trong số các gia vị này, đứng đầu về tỷ trọng

dƣợc lý trong thành phần ăn đƣợc là ớt cay (Capsicum annuum L.). Đây cũng

là một trong các loại rau gia vị có giá trị kinh tế cao đƣợc sử dụng tại Việt Nam

và nhiều nƣớc trên thế giới. Với hình thức sử dụng đa dạng nhƣ ăn tƣơi, phơi

khô xay làm bột ớt, chế biến tƣơng ớt, các loại sốt đặc biệt của một số nƣớc,

ngâm dấm, trái đóng hộp, nên cây ớt có tiềm năng phát triển rất lớn.

Ở Việt Nam, cây ớt đƣợc đƣa vào trồng trọt từ rất lâu đời, do thích hợp

đƣợc nhiều vùng đất khác nhau nên khả năng mở rộng diện tích rất lớn, đặc

biệt những năm gần đây, nhiều địa phƣơng đã triển khai thành công mô hình

trồng ớt xuất khẩu nên đã mở ra hƣớng đi mới cho bà con nông dân trong việc

chuyển đổi cơ cấu cây trồng để sản xuất ra sản phẩm hàng hoá đem lại thu

nhập cao. Năm 2013, Việt Nam xuất khẩu khoảng 3.563 tấn ớt khô, ớt bột với

giá trị 4,665 triệu USD (Faostat, 2017).

pdf 212 trang dienloan 6660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất và chất lượng ớt cay (capsicum annuum l.) ở tỉnh Bình Định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất và chất lượng ớt cay (capsicum annuum l.) ở tỉnh Bình Định

Luận án Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất và chất lượng ớt cay (capsicum annuum l.) ở tỉnh Bình Định
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
 
VŨ VĂN KHUÊ 
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO 
NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG ỚT CAY (CAPSICUM 
ANNUUM L.) Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP 
Hà Nội - 2018 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
 
VŨ VĂN KHUÊ 
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO 
NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG ỚT CAY (CAPSICUM 
ANNUUM L.) Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH 
 Chuyên ngành: Khoa học cây trồng 
 Mã số: 9 62 01 10 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP 
Người hướng dẫn khoa học: 
GS.TS. Trần Khắc Thi 
TS. Hoàng Minh Tâm 
Hà Nội - 2018 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan rằng công trình nghiên cứu khoa học của luận án này 
là của riêng tác giả. Các kết quả, số liệu và hình ảnh trong luận án là hoàn 
toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. 
 Tác giả luận án 
Vũ Văn Khuê 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với hai thầy hƣớng dẫn khoa học 
là GS.TS. Trần Khắc Thi và TS. Hoàng Minh Tâm. Hai thầy đã chỉ bảo, dìu 
dắt, giúp đỡ tận tình về nội dung, phƣơng pháp nghiên cứu, phân tích kết quả 
và luôn động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hôm nay 
bản luận án đã đƣợc hoàn thành. 
Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn tập thể thầy cô của Ban Đào 
tạo sau Đại học - Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện 
thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập của tôi. Tôi cũng xin chân thành 
cảm ơn tới Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ Viện Khoa học Kỹ thuật Nông 
nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ - Đơn vị chuyên môn và cũng là nơi công 
tác của tôi đã luôn dành thời gian tốt nhất và hỗ trợ mọi mặt trong học tập và 
nghiên cứu. 
Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các đồng nghiệp trong 
lĩnh vực nghiên cứu của luận án đã đóng góp những ý kiến quý báu về chuyên 
môn và cung cấp tƣ liệu để tôi hoàn thành luận án này. Xin cảm ơn gia đình 
và bạn bè đã dành cho tôi tình cảm và tinh thần tốt nhất trong suốt quá trình 
học tập. 
 Tác giả luận án 
Vũ Văn Khuê 
iii 
MỤC LỤC 
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................. v 
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi 
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix 
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 
1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1 
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................... 3 
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 3 
4. Những đóng góp mới của đề tài. ..................................................................... 3 
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4 
CHƢƠNG I ................................................................................................................. 6 
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................. 6 
1.1. Nguồn gốc, phân bố và phân loại cây ớt cay ................................................ 6 
1.2. Giá trị dinh dƣỡng và giá trị kinh tế của cây ớt cay ...................................... 7 
1.3. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây ớt ..................................................... 8 
1.4. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định ............................. 13 
1.5. Tình hình sản xuất ớt cay trên thế giới và ở Việt Nam ............................... 19 
1.6. Tình hình nghiên cứu ớt cay trên thế giới và ở Việt Nam ........................... 24 
1.7. Những kết luận rút ra từ tổng quan nghiên cứu tài liệu .............................. 46 
CHƢƠNG II .............................................................................................................. 48 
VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 48 
2.1. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................... 48 
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 50 
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 50 
CHƢƠNG III ............................................................................................................ 61 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 61 
3.1. Đánh giá hiện trạng sản xuất ớt cay ở tỉnh Bình Định .......................................... 61 
3.1.1. Hiện trạng về các yếu tố xã hội ....................................................................... 61 
iv 
3.1.2. Hiện trạng về các yếu tố sinh học ................................................................... 62 
3.1.3. Hiện trạng về các yếu tố phi sinh học ............................................................. 68 
3.1.4. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thánh thức trong canh tác ớt ở tỉnh Bình 
Định (Phân tích SWOT) ............................................................................................ 76 
3.2. Xác định giống ớt cay thích nghi với điều kiện đất đai và khí hậu ở tỉnh Bình 
Định ................................................................................................................. 78 
3.2.1. Phân lập tập đoàn các giống ớt cay trong vụ Đông xuân 2012 – 2013 ........... 78 
3.2.2. Đánh giá các dòng, giống ớt cay triển vọng trong vụ Đông xuân 2013 – 2014 
và Đông xuân 2014 - 2015 ........................................................................................ 92 
3.3. Xác định liều lƣợng và tỷ lệ phân đạm, kali và canxi đối với cây ớt cay trên 
đất xám phù sa cổ ở tỉnh Bình Định .................................................................. 99 
3.3.1. Nghiên cứu ảnh hƣởng của liều lƣợng và tỷ lệ phân đạm và kali đến sinh 
trƣởng và năng suất ớt ............................................................................................... 99 
3.3.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm và canxi đến sinh trƣởng và 
năng suất ớt ............................................................................................................. 117 
3.4. Nghiên cứu thăm dò ảnh hƣởng của gốc ghép khác nhau đến sinh trƣởng, 
năng suất và khả năng chống chịu bệnh hại của giống ớt solar 135 ................. 134 
3.4.1. Tỷ lệ sống sau ghép của giống ớt Solar 135 ghép trên các loại gốc khác nhau
 ................................................................................................................................. 136 
3.4.2. Khả năng sinh trƣởng của giống ớt Solar 135 ghép trên các loại gốc khác 
nhau ......................................................................................................................... 137 
3.4.3. Tình hình nhiễm bệnh hại của giống ớt Solar 135 ghép trên các loại gốc khác 
nhau ......................................................................................................................... 142 
3.4.5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống ớt Solar 135 ghép trên 
các loại gốc khác nhau ............................................................................................ 143 
3.5. Đánh giá việc áp dụng thử nghiệm các kết quả nghiên cứu đến năng suất và 
phẩm chất ớt trên đất xám phù sa cổ ở Bình Định ........................................... 145 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 149 
1. Kết luận ...................................................................................................... 149 
2. Đề nghị ....................................................................................................... 150 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 152 
v 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Nghĩa của từ 
ASEAN Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các 
nƣớc Đông Nam Á 
AVRDC Asian Vegetable Research and Development Center - 
Trung tâm Rau Nghiên cứu và Phát triển rau màu Châu Á 
FAO Food and Agriculture Organization - Tổ chức nông lƣơng 
FTA Free Trade Agreement - Hiệp định thƣơng mại tự do 
GRDP Gross Regional Domestic Product - Tổng sản phẩm trên 
địa bàn 
HXVK Héo xanh vi khuẩn 
IPM Integrated Pest Management - Quản lý dịch hại tổng hợp 
KIP Key Information Panel - Phỏng vấn ngƣời am hiểu 
PRA Participatory Rural Appraisal - Đánh giá nông thôn có sự 
tham gia 
PTNT Phát triển nông thôn 
SWOT Strengths, Weaknesses, Opportunities and Threats - Điểm 
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức 
TPP Trans-Pacific Partnership Agreement - Hiệp định đối tác 
kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng 
USD United States Dollar - Đồng đô la Mỹ 
VietGAP Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam 
VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm 
WTO World Trade Organization - Tổ chức thƣơng mại thế giới 
vi 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) theo giá thực tế của các khu vực kinh tế từ 
năm 2013 - 2017 ở tỉnh Bình Định ...................................................................................... 18 
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất và sản lƣợng ớt của Việt Nam trong giai đoạn ....................... 22 
từ 2013 - 2017 ....................................................................................................................... 22 
Bảng 1.3. Diện tích ớt cay ở một số địa phƣơng của tỉnh Bình Định .................................. 23 
giai đoạn 2012 - 2017 .......................................................................................................... 23 
Bảng 2.1. Tên và nguồn gốc các dòng/giống ớt cay chỉ địa ................................................ 48 
Bảng 2.2. Tên và địa điểm thu thập các giống ớt làm gốc ghép .......................................... 49 
Bảng 3.1. Hiện trạng về các yếu tố xã hội trong sản xuất ớt ở .......................................... 61 
tỉnh Bình Định năm 2013 ..................................................................................................... 61 
Bảng 3.2. Hiện trạng về giống, nguồn cung cấp và năng suất ớt của các hộ điều tra trong 
sản xuất ớt ở tỉnh Bình Định ................................................................................................ 62 
Bảng 3.3. Hiện trạng về loại sâu, bệnh hại và mức độ xuất hiện ở các hộ điều tra trong 
sản xuất ớt ở tỉnh Bình Định ................................................................................................ 65 
Bảng 3.4. Hiện trạng về kỹ thuật canh tác ở các hộ điều tra trong sản xuất ớt ở tỉnh Bình 
Định ........................................................................................................................... 68 
Bảng 3.5. Hiện trạng về sử dụng phân bón ở các hộ điều tra trong sản xuất ớt ở tỉnh Bình 
Định ........................................................................................................................... 70 
Bảng 3.6. Hiện trạng về sử dụng thuốc BVTV ở các hộ điều tra trong sản xuất ớt ở tỉnh 
Bình Định ........................................................................................................................... 73 
Bảng 3.7. Một số đặc điểm hình thái của các giống ớt cay trong vụ Đông xuân 2012 – 
2013 tại TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định .............................................................................. 79 
Bảng 3.8. Thời gian qua các giai đoạn sinh trƣởng của các giống ớt trong vụ Đông xuân 
2012 – 2013 tại TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định .................................................................. 82 
Bảng 3.9. Khả năng sinh trƣởng của các giống ớt cay trong vụ Đông xuân 2012 – 2013 
tại TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ....................................................................................... 85 
Bảng 3.10. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống ớt cay trong vụ 
Đông xuân 2012 – 2013 tại TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ............................................... 87 
Bảng 3.11. Tình hình sâu, bệnh hại của các giống ớt trong vụ Đông xuân năm 2012 - 2013 
tại TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ....................................................................................... 89 
Bảng 3.12. Thời gian qua các giai đoạn sinh trƣởng của các giống ớt cay trong vụ Đông 
xuân 2013 – 2014 và Đông xuân 2014 – 2015 tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ............. 92 
vii 
Bảng 3.13. Khả năng sinh trƣởng của các giống ớt cay trong vụ Đông xuân 2013 – 2014 và 
Đông xuân 2014 – 2015 tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ............................................... 93 
Bảng 3.14. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống ớt cay trong vụ 
Đông xuân 2013 – 2014 và Đông xuân 2014 – 2015 tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ... 95 
Bảng 3.15. Tình hình sâu, bệnh hại của các giống ớt cay trong vụ Đông xuân 2013 – 2014 
và Đông xuân 2014 – 2015 tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định .......................................... 98 
Bảng 3.16. Ảnh hƣởng của các nền phân đạm và kali đến các giai đoạn sinh trƣởng của 
giống ớt Solar 135 trong vụ Đông xuân 2015-2016 và 2016-2017 tại huyện Phù Mỹ, tỉnh 
Bình Định ......................................................................................................................... 101 
Bảng 3.17. Ảnh hƣởng của các nền phân đạm và kali đến khả năng sinh trƣởng của giống 
ớt Solar 135 trong vụ Đông xuân 2015-2016 và 2016-2017 tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình 
Định ......................................................................................................................... 103 
Bảng 3.18. Ảnh hƣởng của các nền phân đạm và kali đến khả năng sinh trƣởng của giống 
ớt Solar 135 trong vụ Đông xuân 2015-2016 và 2016-2017 tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình 
Định ......................................................................................................................... 104 
Bảng 3.19. Tình hình sâu, bệnh hại của giống ớt Solar 135 trên các nền phân bón đạm và 
kali khác nhau trong vụ Đông xuân 2015-2016 và 2016-2017 tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình 
Định 106 
Bảng 3.20. Ảnh hƣởng của các nền phân đạm và kali đến các yếu tố cấu thành năng suất 
của giống ớt Solar 135 trong vụ Đông xuân 2015-2016 và 2016-2017 tại huyện Phù Mỹ, 
tỉnh Bình Định ................................................................................................................... 108 
Bảng 3.21.  ... c độ chính xác là 95%) 
Vụ 1: 
Statistix 8.2 3/30/2018, 
9:22:39 AM 
Analysis of Variance Table for NSVU1 
Source DF SS MS F P 
Rep 2 1.556 0.7778 
N 2 48.222 24.1111 8.35 0.0374 
Error Rep*N 4 11.556 2.8889 
C 2 24.889 12.4444 6.72 0.0110 
N*C 4 2.222 0.5556 0.30 0.8724 
Error Rep*N*C 12 22.222 1.8519 
Total 26 110.667 
Grand Mean 32.222 
 CV(Rep*N) 5.27 
 CV(Rep*N*C) 4.22 
Statistix 8.2 3/30/2018, 
9:27:29 AM 
LSD All-Pairwise Comparisons Test of NSVU1 for Rep 
Rep Mean Homogeneous Groups 
 2 32.444 A 
 3 32.333 A 
 1 31.889 A 
Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.8012 
Critical T Value 2,776 Critical Value for Comparison 2.2246 
Error term used: Rep*N, 4 DF 
There are no significant pairwise differences among the means. 
LSD All-Pairwise Comparisons Test of NSVU1 for N 
 N Mean Homogeneous Groups 
200 33.222 A 
150 33.111 A 
360 30.333 B 
Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.8012 
Critical T Value 2,776 Critical Value for Comparison 2.2246 
Error term used: Rep*N, 4 DF 
There are 2 groups (A and B) in which the means 
are not significantly different from one another. 
LSD All-Pairwise Comparisons Test of NSVU1 for C 
 C Mean Homogeneous Groups 
800 33.111 A 
500 32.667 A 
350 30.889 B 
Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.6415 
Critical T Value 2,179 Critical Value for Comparison 1.3977 
Error term used: Rep*N*C, 12 DF 
There are 2 groups (A and B) in which the means 
are not significantly different from one another. 
LSD All-Pairwise Comparisons Test of NSVU1 for N*C 
 N C Mean Homogeneous Groups 
150 800 34.000 A 
200 500 34.000 A 
200 800 33.667 A 
150 500 33.333 AB 
150 350 32.000 AB 
200 350 32.000 AB 
360 800 31.667 AB 
360 500 30.667 BC 
360 350 28.667 C 
Comparisons of means for the same level of N 
 Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 1.1111 
 Critical T Value 2,179 Critical Value for Comparison 2.4209 
 Error term used: Rep*N*C, 12 DF 
Comparisons of means for different levels of N 
 Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 1.2104 
 Critical T Value 2,441 Critical Value for Comparison 2.9542 
 Error terms used: Rep*N and Rep*N*C 
There are 3 groups (A, B, etc.) in which the means 
are not significantly different from one another. 
Vụ 2: 
Statistix 8.2 2/22/2018, 
4:09:52 PM 
Analysis of Variance Table for NSVU2 
Source DF SS MS F P 
Rep 2 0.074 0.0370 
N 2 56.519 28.2593 14.67 0.0144 
Error Rep*N 4 7.704 1.9259 
C 2 34.741 17.3704 20.39 0.0001 
N*C 4 2.370 0.5926 0.70 0.6093 
Error Rep*N*C 12 10.222 0.8519 
Total 26 111.630 
Grand Mean 31.704 
 CV(Rep*N) 4.38 
 CV(Rep*N*C) 2.91 
Statistix 8.2 2/22/2018, 
4:14:31 PM 
LSD All-Pairwise Comparisons Test of NSVU2 for C 
 C Mean Homogeneous Groups 
800 32.667 A 
500 32.333 A 
350 30.111 B 
Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.4351 
Critical T Value 2,179 Critical Value for Comparison 0.9480 
Error term used: Rep*N*C, 12 DF 
There are 2 groups (A and B) in which the means 
are not significantly different from one another. 
LSD All-Pairwise Comparisons Test of NSVU2 for N 
 N Mean Homogeneous Groups 
200 32.889 A 
150 32.556 A 
360 29.667 B 
Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.6542 
Critical T Value 2,776 Critical Value for Comparison 1.8164 
Error term used: Rep*N, 4 DF 
There are 2 groups (A and B) in which the means 
are not significantly different from one another. 
LSD All-Pairwise Comparisons Test of NSVU2 for N*C 
 N C Mean Homogeneous Groups 
200 500 34.000 A 
150 800 33.667 A 
200 800 33.333 A 
150 500 33.000 AB 
200 350 31.333 BC 
360 800 31.000 BC 
150 350 31.000 C 
360 500 30.000 C 
360 350 28.000 D 
Comparisons of means for the same level of N 
 Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.7536 
 Critical T Value 2,179 Critical Value for Comparison 1.6419 
 Error term used: Rep*N*C, 12 DF 
Comparisons of means for different levels of N 
 Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.8981 
 Critical T Value 2,496 Critical Value for Comparison 2.2416 
 Error terms used: Rep*N and Rep*N*C 
There are 4 groups (A, B, etc.) in which the means 
are not significantly different from one another. 
LSD All-Pairwise Comparisons Test of NSVU2 for Rep 
Rep Mean Homogeneous Groups 
 1 31.778 A 
 2 31.667 A 
 3 31.667 A 
Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.6542 
Critical T Value 2,776 Critical Value for Comparison 1.8164 
Error term used: Rep*N, 4 DF 
There are no significant pairwise differences among the means. 
PHỤ LỤC 6.4: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM GHÉP ỚT 
Statistix 8.0 2/25/2018, 
9:39:08 AM 
Randomized Complete Block AOV Table for NS 
Source DF SS MS F P 
REP 2 0.111 0.0556 
GIONG 5 472.444 94.4889 54.86 0.0000 
Error 10 17.222 1.7222 
Total 17 489.778 
Grand Mean 25.889 CV 5.07 
Tukey's 1 Degree of Freedom Test for Nonadditivity 
Source DF SS MS F P 
Nonadditivity 1 0.0134 0.01338 0.01 0.9352 
Remainder 9 17.2088 1.91209 
Relative Efficiency, RCB 0.87 
Means of NS for GIONG 
GIONG Mean 
BOM HUE 22.000 
CATU N. AN 20.000 
SOLAR 135 32.667 
TIM B.DINH 25.000 
TRANG K. H 33.000 
XIEM LAI N 22.667 
Observations per Mean 3 
Standard Error of a Mean 0.7577 
Std Error (Diff of 2 Means) 1.0715 
Statistix 8.0 2/25/2018, 
9:39:25 AM 
LSD All-Pairwise Comparisons Test of NS for GIONG 
GIONG Mean Homogeneous Groups 
TRANG K. H 33.000 A 
SOLAR 135 32.667 A 
TIM B.DINH 25.000 B 
XIEM LAI N 22.667 BC 
BOM HUE 22.000 CD 
CATU N. AN 20.000 D 
Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 1.0715 
Critical T Value 2.228 Critical Value for Comparison 2.3875 
Error term used: REP*GIONG, 10 DF 
There are 4 groups (A, B, etc.) in which the means 
are not significantly different from one another. 
PHỤ LỤC 7 
QUY TRÌNH THÂM CANH GIỐNG ỚT SOLAR 135 
I. GIỚI THIỆU GIỐNG ỚT SOLAR 135 
Giống ớt Solar 135 có nguồn gốc Thái Lan, phân phối bởi Công ty Hai mũi 
tên đỏ. Giống có dạng quả hình tam giác hẹp, chiều dài quả từ 14 - 15 cm, đường 
kính từ 16 - 17 mm, thịt quả dày >2,0 mm, khối lượng trung bình quả đạt 15 gam, 
quả khi xanh màu xanh đậm, khi chín màu đỏ đậm, cay nhẹ nên đáp ứng được tiêu 
chuẩn xuất khẩu. Số quả/cây đạt từ 65 - 67 quả, năng suất bình quân đạt 33,5 tấn/ha, 
khả năng chống chịu tốt với các loại sâu bệnh hại chính như bọ trĩ, sâu đục quả, 
bệnh thán thư, bệnh thối rễ/gốc, và bệnh héo xanh vi khuẩn. 
II. KỸ THUẬT TRỒNG 
2.1. Chọn đất và làm đất 
- Chọn đất bằng phẳng, không bị ngập lụt, độ pH thích hợp từ 6,0 – 6,5. Đất 
cần được dọn sạch cỏ dại, cày cho đất tơi xốp và phơi ải ít nhất từ 10 – 15 ngày 
trước khi trồng. 
- Không trồng liên tục nhiều vụ ớt trên cùng một chân đất và không được 
trồng ớt trên đất đã trồng các loại cây họ cà như cà chua, cà tím, thuốc lá... 
2.2. Thời vụ trồng: 
- Vụ Đông xuân: Gieo hạt đầu tháng 10, trồng tháng 11, thu hoạch tháng 1, 2 năm 
sau. 
- Vụ Xuân hè: Gieo hạt cuối tháng 11, đầu tháng 12, trồng cuối tháng 1 đầu 
tháng 2, thu hoạch quả từ tháng 3 đến tháng 5. 
2.3. Gieo ươm cây con 
- Gieo trên vườn ươm: Làm vườn ươm trên đất giàu mùn, dễ thoát nước, làm 
đất nhỏ, lên luống rộng 1m; cao 0,2-0,25 m; bón phân chuồng hoai mục từ 3-4 
kg/m
2
. Hạt ớt nhỏ nên gieo xong dùng tay khoả nhẹ trên mặt luống để hạt xuống kẽ 
đất, nếu lấp sâu hạt chậm nẩy mầm. Sau khi gieo xong dùng rơm, rạ phủ lên trên 
luống và tưới ẩm. Thường xuyên kiểm tra vườn ươm, khi thấy hạt nẩy mầm rỡ dần 
rơm, rạ ra để cây không bị vống. 
- Gieo trong khay hoặc túi bầu PE: Dùng giá thể đất phù sa + phân chuồng 
hoai mục + xơ dừa với tỷ lệ 2:1:2, gieo mỗi bầu 1-2 hạt. Gieo xong phủ kín hạt, tưới 
nước đủ ẩm cho hạt nảy mầm. 
Cả hai phương thức gieo trên đều phải được che đậy bằng giàn có khung đỡ, 
phủ bằng nilon, rơm rạ hoặc các vật liệu che đậy khác để tránh mưa và ánh sáng trực 
tiếp ở giai đoạn đầu. Trước khi trồng từ 5-7 ngày cần cho cây tiếp xúc trực tiếp với 
ánh sáng để huấn luyện cây con. 
Cây con cần được tưới nước hàng ngày khi cần thiết. Trong giai đoạn vườn 
ươm cần tưới phân loãng từ 2-3 lần (có thể sử dụng phân chuồng ngâm lấy nước rồi 
tưới hoặc sử dụng phân NPK 16:16:8). Ngoài ra, cần phát hiện sớm sâu bệnh hại để 
có biện pháp phòng trừ hiệu quả ở giai đoạn vườn ươm. 
Sau gieo từ 25 – 30 ngày (khi cây có 6-7 lá thật) thì chuyển cây ra trồng ngoài 
ruộng sản xuất. 
2.4. Lên luống và phủ bạt: 
- Trồng hàng đơn: Lên luống rộng 60cm, cao 20 – 30cm, rãnh 25cm, trồng cây 
cách cây 40cm. 
- Trồng hàng đôi: Lên luống rộng 1,2-1,4 m, cao 20 -30 cm, rãnh 25cm, trên 
luống trồng 2 hàng với khoảng cách hàng cách hàng 70cm x cây cách cây 40cm. 
- Mùa mưa nên làm mương sâu xung quanh ruộng, lên luống cao để thoát 
nước dễ dàng sau mỗi cơn mưa. 
- Phủ bạt: Sau khi lên luống và bón lót phân xong tiến hành phủ bạt đen có 
màu ánh bạc ở trên và màu đen ở mặt dưới. 
2.5. Bón phân: 
- Lượng phân bón cho 1ha: 20 tấn phân chuồng hoai mục + 150 kg N (325 kg 
đạm urea ) + 100 kg P2O5 (590 kg super lân) + 150 kg K2O (250 kg kali clorua) + 
500 kg vôi bột. 
TT Loại phân bón 
Tổng 
số 
Bón 
lót 
Bón thúc 
Lần 1 Lần 2 Lần 3 
Lần 
4 
1 
Phân chuồng hoai mục 
(tấn) 
20 20 - - - 
- 
2 Đạm Urea (kg/ha) 325 70 40 65 90 60 
3 Phân Super lân (kg/ha) 590 590 - - - - 
4 Phân Kali clorua (kg/ha) 250 70 - 50 80 50 
5 
Vôi bột (kg/ha) nếu 
pHkcl<6,0 
500 500 - - - 
- 
Ghi chú: 
+ Bón thúc đợt 1: Khi cây hồi xanh 
+ Bón thúc đợt 2: Khi cây ra nụ 
+ Bón thúc đợt 3: Khi cây ra quả rộ 
+ Bón thúc đợt 4: Sau khi thu hoạch đợt 1 
- Do luống trồng ớt phủ bạt nên cần ngâm phân bón để tưới thúc sẽ tăng được 
hiệu quả sử dụng phân bón. 
- Bên cạnh các loại phân trên, có thể sử dụng một số loại phân khác để bổ sung 
hoặc thay thế như: Phân hữu cơ được ủ từ phế phụ phẩm nông nghiệp (thay thế một 
phần hoặc toàn bộ phân chuồng), phân NPK (thay thế cho phân Ure, Super lân và 
Kali clorua nhưng cần đảm đủ và cân đối giữa N, P2O5 và K2O), bổ sung một số 
nguyên tố trung và vi lượng (Ca, Mg, Bo, Zn) thông qua một số loại phân bón 
qua lá như Seaweed (Rong biển), Đầu trâu 007 
2.6. Tưới nước: 
- Cần tưới nước ngay sau khi trồng để đảm bảo độ ẩm cho cây bén rễ hồi xanh, 
sau đó tưới định kỳ, đặc biệt không để thiếu nước trong giai đoạn cây ra hoa và cho 
quả. 
- Tưới nhỏ giọt là phương pháp tưới thích hợp nhất cho ớt, có thể tiết kiệm 
được 80-85% lượng nước tưới so với phương pháp tưới rãnh, tiết kiệm phân bón 
thông qua việc đưa phân vào hệ thống tưới nhỏ giọt, từ đó tiết kiệm được công tưới 
nước và bón phân. Tùy thuộc vào diện tích trồng ớt mà thiết kế công suất máy và 
đường kính ống nhựa cho phù hợp, ngoài ra nguồn nước tưới cần phải sạch và 
không bị nhiễm phèn để tránh hiện tượng tắc nghẽn khi tưới. 
2.7. Chăm sóc: 
- Tỉa bỏ toàn bộ chồi ở nách lá bên dưới điểm phân cành đầu tiên khi chồi còn 
nhỏ, tỉa bỏ các cây bị bệnh để cách ly, nên tỉa vào lúc trời nắng ráo. 
- Nếu ớt ra hoa, kết quả gần gốc thì hái bỏ hết quả non, chỉ để quả từ tầng lá 
thứ tư trở lên khi tán đã xòe rộng. 
- Cần cắm mỗi cây 1 cọc rồi cột cố định hoặc giăng dây giữ cho cây không bị 
đổ ngả. 
2.8. Phòng trừ sâu bệnh hại: 
Để việc phòng trừ sâu bệnh hiệu quả, cần áp dụng đồng bộ các biện pháp gồm: 
Biện pháp canh tác, sử dụng giống chống chịu, biện pháp sinh học và công nghệ 
sinh học, biện pháp dùng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 4 đúng: đúng thuốc, 
đúng nồng độ liều lượng, đúng lúc và đúng cách v.v 
2.8.1. Bệnh hại: 
* Bệnh chết cây con (Lở cổ rễ) 
- Nguyên nhân: Do nấm Rhizoctonia solani, Pythium, Fusarium, Phytophthora 
spp gây ra. 
- Triệu chứng: Phần thân ngang mặt đất bị thối khô, có màu nâu sẫm đến đen. 
Cây nhiễm bệnh lá bị rũ, có thể bị gãy, cây chậm phát triển và bị chết. 
- Biện pháp phòng trừ: Nhổ bỏ cách ly những cây bị bệnh, ườn ươm cần thoát 
nước tốt, không bị che bóng. Sử dụng phân hữu cơ hoai mục, không bón nhiều đạm. 
Khi bệnh xuất hiện có thể sử dụng thuốc Carbendazim 50WP, Propineb 70WP để 
phòng trị. 
* Bệnh đốm lá (đốm mắt cua): 
- Nguyên nhân: Do nấm Cercospora capsici gây ra. 
- Triệu chứng: Vêt bệnh trên lá hình tròn, màu nâu, chính giữa vết bệnh màu 
xám nhạt, xung quanh viền lá màu xanh đậm. Lá bị bệnh nặng dần, khô vàng và 
rụng. 
- Biện pháp phòng trừ: Dọn sạch tàn dư cây trồng sau khi thu hoạch, cày lật 
đất sớm. Chú ý bón phân lân và kali, ngắt bỏ lá bị bệnh nặng. Khi bệnh phát sinh 
dùng thuốc Mancozeb (80%WP) để phòng trị. 
* Bệnh thán thư: 
- Nguyên nhân: Do nấm Colletotrichum nigrum hoặc Colletotrichum capsici 
gây ra. 
- Triệu chứng: Trên quả khi bị nhiễm bệnh xuất hiện những vết lõm xuống, 
hình vòng tròn, hơi ướt, vết bệnh có màu nâu nhạt đến đậm. 
- Biện pháp phòng trừ: Sử dụng giống khỏe sạch bệnh, không dùng hạt ở 
những trái bị bệnh để làm giống, xử lý hạt bằng nước ấm hoặc thuốc diệt nấm trước 
khi gieo. Khi quả bị bệnh cần loại bỏ để cách ly, phun luân phiên thuốc Antracol 
70WP và thuốc Navito 750 WG hoặc dùng Melody DUO 66,75WP. 
* Bệnh héo xanh vi khuẩn: 
- Nguyên nhân: Do vi khuẩn Ralstonia solanacearum gây ra. 
- Triệu chứng: Cây héo đột ngột nhưng lá vẫn còn xanh, rễ và thân cây phần 
trong bị sũng nước, sau đó chuyển màu nâu. Cây non bị nhiễm bệnh thì lá trên 
héo trước, đối với cây già thì lá dưới héo trước. 
- Biện pháp phòng trừ: 
+ Luân canh cây trồng: Luân canh với cây khác họ cà hoặc với lúa nước 
+ Xử lý hạt giống bằng nước ấm 2 sôi 3 lạnh trong 25 phút. 
+ Nhổ bỏ cây bị bệnh gom lại đem đi đốt. 
+ Cần phát hiện sớm, khi phát hiện bệnh có thể dùng các loại thuốc như 
Kasuran 50WP, Kanamin 47WP, để hạn chế bệnh. 
2.8.2. Sâu hại: 
* Sâu đục quả (Helicoverpa zea): 
- Triệu chứng: Con trưởng thành thường đẻ trứng (từng trứng đơn) trên những 
phần non của cây như: Lá, gân lá, chồi non. Sau khi nở sâu non đục quả làm 
ảnh hưởng đến sản lượng và mẫu mã quả. 
- Biện pháp phòng trừ: Nếu sâu phát triển nhiều sử dụng Nuclear Polyhedrosis để 
phòng trị. 
* Rệp muội/Rầy mềm (Myzus persicae sulzer): 
- Triệu chứng: Rệp chích hút nhựa làm cho cây ớt bị chùn đọt, lá cong và 
xoăn, cây sinh trưởng kém, mật độ rệp cao có thể làm vàng và khô lá. 
- Biện pháp phòng trừ: Ngắt bỏ các lá bị rệp gây hại, khi mật độ rệp cao dùng 
Lamdacyhalotrin (2,5% EC) hoặc Actara để phun trừ. 
* Sâu khoang (Spodoptera litura): 
- Triệu chứng: Khi mới nở sâu gây hại tại chỗ, ăn lá, gân, quả; khi lớn sâu sẽ 
phân tán, ăn mọi bộ phận của cây, tàn phá cây nhanh chóng. Sâu phá hại mạnh vào 
ban đêm, ban ngày ẩn trong đám lá, bụi cỏ hoặc trong đất. 
- Biện pháp phòng trừ: Kiểm tra trứng và sâu, nếu có trung bình 1 ổ trứng hoặc 
1-2 con/cây thì phải phun thuốc phòng trị. Có thể dùng thuốc Tribon, Pegasus, 
các chế phẩm vi sinh như NPV, Vi-BT hoặc thảo mộc như Rotenone, Neem. 
2.9. Thu hoạch: 
Thu hoạch cần đảm bảo đúng thời gian cách ly thuốc bảo vệ thực vật và phân 
hóa học. Thu khi ớt chuyển màu đỏ ở đỉnh (dùng ăn tươi) và đỏ đều trên quả (dùng 
để chế biến), thu hoạch vào buổi sáng hoặc chiều mát. 
PHỤ LỤC 8 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_mot_so_bien_phap_ky_thuat_nang_cao_nang_s.pdf
  • pdfTOM TAT L.A_VU VAN KHUE (T. ANH).pdf
  • pdfTOM TAT L.A_VU VAN KHUE (T. VIET).pdf
  • pdfTRANG THON TIN L.A_VU VAN KHUE.pdf
  • docTRANG TIN MOI CUA L.A_V.V. KHUE.doc