Luận án Nghiên cứu một số chỉ số đầu mặt ở trẻ em Việt Nam 12 tuổi để ứng dụng trong điều trị y học

Nghiên cứu và phân tích các chỉ số trên khuôn mặt của con người vừa là

khoa học, vừa là nghệ thuật. Các phương pháp khác nhau đã và đang được sử

dụng để đánh giá các đặc điểm của khuôn mặt: từ phương pháp đo trực tiếp

vùng đầu mặt đến các phương pháp đo gián tiếp trên phim X quang, trên ảnh

chuẩn hóa và trên mẫu hàm thạch cao 1,2. Tuy nhiên, so với đo trực tiếp và đo

trên ảnh chuẩn hóa, ưu điểm vượt trội của đo trên phim sọ mặt là đánh giá

được cả mô xương và mô mềm (trên phim sọ nghiêng), cũng như đánh giá

chính xác mức độ lệch lạc, mất cân đối giữa hai bên mặt (trên phim sọ thẳng),

còn phương pháp đo trên mẫu hàm thạch cao lại giúp các nhà nhân trắc, các

bác sỹ chỉnh nha hoàn thiện chi tiết về hình dạng, kích thước cung răng và

khớp cắn. Vì vậy, sự kết hợp của 2 phương pháp đo trên phim X quang sọ mặt

từ xa và đo trên mẫu hàm thạch cao sẽ giúp các nhà lâm sàng đánh giá toàn

diện và có hệ thống về 3 yếu tố chính của khuôn mặt (xương, răng và mô

mềm), rất cần thiết để lên một kế hoạch điều trị phù hợp cho bệnh nhân.

Trong quá trình thay đổi hình thái diễn ra trong suốt cuộc đời, giai đoạn

từ 11 đến 15 tuổi được gọi là giai đoạn thiếu niên (tuổi dậy thì), là mốc thời

gian quan trọng vì có sự tăng tiết của hormone tác động lên sự phát triển của

giới tính, đánh dấu sự thay đổi từ một đứa trẻ thành “người lớn”, trẻ giai đoạn

này có sự gia tăng tốc độ tăng trưởng của hệ thống khung xương, mô mềm

vùng đầu mặt, có nhiều thay đổi về cung răng và khớp cắn vì là thời kỳ bộ

răng vĩnh viễn được hình thành tương đối hoàn chỉnh (đây là giai đoạn cuối của

bộ răng hỗn hợp) và theo nhiều tác giả đây là giai đoạn mà nhiều chỉ số cung

răng đã đạt đỉnh tăng trưởng 2, 3, 5. Trẻ 12 tuổi nằm trong giai đoạn này. Do đó,

các chỉ số vùng đầu mặt của trẻ trong độ tuổi này có một vai trò quan trọng, có

tính chất bản lề.

pdf 162 trang dienloan 9100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu một số chỉ số đầu mặt ở trẻ em Việt Nam 12 tuổi để ứng dụng trong điều trị y học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số chỉ số đầu mặt ở trẻ em Việt Nam 12 tuổi để ứng dụng trong điều trị y học

Luận án Nghiên cứu một số chỉ số đầu mặt ở trẻ em Việt Nam 12 tuổi để ứng dụng trong điều trị y học
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN HÙNG HIỆP 
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CHỈ SỐ ĐẦU MẶT 
Ở TRẺ EM VIỆT NAM 12 TUỔI ĐỂ ỨNG 
DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ Y HỌC 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ RĂNG HÀM MẶT 
HÀ NỘI - 2020 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN HÙNG HIỆP 
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CHỈ SỐ ĐẦU MẶT 
Ở TRẺ EM VIỆT NAM 12 TUỔI ĐỂ ỨNG DỤNG 
TRONG ĐIỀU TRỊ Y HỌC 
Chuyên ngành: Răng Hàm Mặt 
Mã số: 62720601 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ RĂNG HÀM MẶT 
Người hướng dẫn khoa học: 
1. PGS.TS. Mai Đình Hưng 
2. PGS.TS. Nguyễn Phú Thắng 
HÀ NỘI - 2020 
LỜI CẢM ƠN 
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi xin 
bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Mai Đình Hưng, 
PGS.TS. Nguyễn Phú Thắng, hai người thầy đã trực tiếp hướng dẫn đã hết 
lòng tận tụy dạy bảo góp ý cho tôi những lời khuyên quý báu. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trương Mạnh Dũng, 
PGS.TS. Võ Trương Như Ngọc là hai thầy chủ nhiệm và thư ký đề tài nhà 
nước đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia đề tài này, đồng thời luôn sát cánh 
động viên và góp ý cho tôi trong suốt quá trình làm luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường đại học Y Hà Nội, Ban 
lãnh đạo Viện Đào Tạo Răng Hàm Mặt cùng các Trường THCS trên địa bàn 
Hà Nội và Bình Dương đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện, 
hoàn thành luận án này. 
Cuối cùng với tất cả lòng biết tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng 
nghiệp đã luôn giúp đỡ, đồng hành cùng tôi trong quá trình học tập và hoàn 
thành luận án. 
Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2020 
 Nghiên cứu sinh 
 Nguyễn Hùng Hiệp 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Nguyễn Hùng Hiệp, nghiên cứu sinh khóa 35, Trường Đại học Y 
Hà Nội, chuyên ngành Răng hàm mặt, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn 
của PGS. TS. Mai Đình Hưng và PGS.TS. Nguyễn Phú Thắng 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung 
thực và khách quan, đã được sự chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2020 
 Người viết cam đoan 
 Nguyễn Hùng Hiệp 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Chữ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh 
FH Mặt phẳng Frankfort Frankfort Horizontal Plane 
K/c Khoảng cách 
Mp Mặt phẳng 
MP Mặt phẳng hàm dưới Mandibular Plane 
n Số cá thể trong mẫu nghiên cứu 
NS Sự khác biệt không có ý nghĩa 
thống kê 
Non significant 
p Ý nghĩa thống kê 
r Hệ số tương quan 
RCD Răng cửa giữa hàm dưới 
RCT Răng cửa giữa hàm trên 
RHL1 Răng hàm lớn thứ nhất 
SD Độ lệch chuẩn Standard deviation 
THCS Trung học cơ sở 
XHD Xương hàm dưới 
XHT Xương hàm trên 
XQ X-quang 
Số trung bình 
∆: Mức độ chênh lệch của hai đặc 
điểm nghiên cứu hoặc của một 
đặc điểm nghiên cứu giữa hai 
thời điểm. 
X
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3 
1.1. Những khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài ........................................ 3 
1.1.1. Giải phẫu sọ mặt trẻ 12 tuổi .......................................................... 3 
1.1.2. Sinh lý tăng trưởng hệ thống sọ mặt ở trẻ 12 tuổi ........................ 4 
1.1.3. Khái niệm về phim X quang sọ mặt thẳng, nghiêng..................... 7 
1.1.4. Khái niệm về cung răng và mẫu hàm thạch cao ......................... 10 
1.2. Đặc điểm chỉ số đầu mặt trên phim X quang sọ mặt từ xa và trên mẫu 
hàm thạch cao ........................................................................................ 11 
1.2.1. Đặc điểm một số chỉ số đầu mặt trên phim X quang qua các nghiên 
cứu ................................................................................................... 11 
1.2.2. Đặc điểm một số chỉ số cung răng trên mẫu thạch cao qua các 
nghiên cứu ....................................................................................... 24 
1.3. Tương quan giữa các phép đo trên mô cứng và mô mềm của phim sọ 
mặt nghiêng từ xa .................................................................................. 32 
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 36 
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 36 
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn .................................................................... 36 
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ...................................................................... 36 
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................ 36 
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 37 
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu..................................................................... 37 
2.3.2. Cỡ mẫu ........................................................................................ 37 
2.3.3. Phương pháp chọn mẫu ............................................................... 38 
2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 39 
2.4.1. Nghiên cứu xác định một số đặc điểm, chỉ số đầu – mặt ở trẻ em 
dân tộc Kinh độ tuổi 12 trên phim X quang thẳng, nghiêng .......... 39 
2.4.2. Xác định một số chỉ số trên mẫu hàm thạch cao ........................ 39 
2.4.3. Phân tích mối tương quan giữa mô mềm và mô cứng trên phim X 
quang KTS từ xa và so sánh với một số chỉ số của trẻ em 12 tuổi 
người Caucasian .............................................................................. 39 
2.5. Các bước tiến hành nghiên cứu ............................................................ 39 
2.6. Phương tiện nghiên cứu ....................................................................... 40 
2.7. Kỹ thuật thu thập số liệu ...................................................................... 41 
2.8. Trên phim chụp X quang từ xa ............................................................ 42 
2.8.1. Kỹ thuật chụp phim X quang sọ nghiêng từ xa và mặt thẳng từ xa .. 49 
2.8.2. Tiêu chuẩn phim được chọn lựa trong nghiên cứu ..................... 49 
2.9. Phương pháp đo trên mẫu thạch cao cung răng ................................... 42 
2.10. Các điểm mốc, mặt phẳng và các biến số sử dụng trong nghiên cứu 51 
2.10.1. Trên phim sọ mặt từ xa ............................................................. 51 
2.11. Xử lý số liệu ....................................................................................... 61 
2.12. Sai số và cách khắc phục .................................................................... 62 
2.12.1. Sai số khi lựa chọn đối tượng nghiên cứu ................................ 62 
2.12.2. Sai số khi chụp và khi đo trên phim X quang và mẫu thạch cao ..... 62 
2.12.3. Sai số trong quá trình phân tích dữ liệu .................................... 62 
2.12.4. Cách khống chế ......................................................................... 62 
2.13. Đạo đức nghiên cứu ........................................................................... 63 
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 64 
3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu .................................................. 64 
3.1.1. Phân bố giới tính của các đối tượng nghiên cứu ......................... 64 
3.1.2. Phân bố tương quan xương theo giới (dựa vào góc ANB) ......... 65 
3.2. Đặc điểm, chỉ số đầu mặt trên phim X quang sọ mặt thẳng, nghiêng . 66 
3.2.1. Các khoảng cách và tỷ lệ mô cứng trên X quang sọ nghiêng ..... 66 
3.2.2. Các góc mô cứng trên phim X quang sọ nghiêng ....................... 69 
3.2.3. Các kích thước mô cứng trên phim mặt thẳng ............................ 73 
3.2.4. Các góc mô mềm trên phim quang sọ nghiêng ........................... 76 
3.3. Các chỉ số cung răng trên mẫu thạch cao ............................................. 80 
3.3.1. Hình dạng cung răng ................................................................... 80 
3.3.2. Chiều rộng cung hàm .................................................................. 82 
3.3.3. Chiều dài cung hàm .................................................................... 83 
3.4. Mối tương quan giữa mô mềm và mô cứng trên phim X quang ......... 87 
Chương 4: BÀN LUẬN ........................................................................................ 90 
4.1 Bàn luận về phương pháp nghiên cứu, chọn mẫu ................................. 91 
4.2. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ............................................................. 91 
4.2.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới ..................................... 91 
4.2.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tương quan xương .............. 92 
4.3. Bàn luận về các chỉ số trên phim X quang thẳng nghiêng và trên mẫu 
thạch cao................................................................................................ 93 
4.3.1. Các chỉ số trên phim X quang nghiêng ....................................... 93 
4.3.2. Các chỉ số trên phim X quang mặt thẳng .................................. 103 
4.3.3. Bàn luận về phương pháp đo trên mẫu thạch cao ..................... 105 
4.4. Bàn luận về tương quan giữa mô cứng và mô mềm trên phim X quang 
nghiêng ................................................................................................ 116 
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 122 
KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 124 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN 
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..................................................................................... 125 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Giá trị kích thước ngang xương hàm bình thường của người 
Caucassian ..................................................................................... 14 
Bảng 2.1. Xác định hình dạng cung răng ....................................................... 44 
Bảng 2.2. Các điểm mốc cần xác định trong nghiên cứu .............................. 45 
Bảng 2.3. Các chỉ số chiều rộng trong nghiên cứu ........................................ 46 
Bảng 2.4. Các chỉ số chiều dài trong nghiên cứu ........................................... 47 
Bảng 2.5. Các cặp điểm mốc cần xác định ..................................................... 52 
Bảng 2.6. Các khoảng cách theo chiều ngang ................................................ 53 
Bảng 2.7. Các điểm mốc mô cứng trong nghiên cứu trên phim mặt nghiêng .. 54 
Bảng 2.8: Các điểm mốc mô mềm trong nghiên cứu trên phim mặt nghiêng .. 56 
Bảng 2.9. Các chỉ số góc mô cứng cần đo trên phim sọ mặt nghiêng từ xa 58 
Bảng 2.10. Các chỉ số khoảng cách mô cứng cần đo ....................................... 59 
Bảng 2.11. Các chỉ số mô mềm cần đo trên phim sọ mặt nghiêng từ xa ....... 60 
Bảng 3.1. Phân bố đối tượng tham gia nghiên cứu theo giới ........................ 64 
Bảng 3.2. Phân bố tương quan xương theo giới............................................. 65 
Bảng 3.3. Giá trị trung bình các khoảng cách mô cứng (mm) trên phim sọ 
nghiêng theo giới ............................................................................ 66 
Bảng 3.4. Giá trị trung bình các khoảng cách mô cứng trên phim sọ nghiêng 
theo phân loại khớp cắn .................................................................. 67 
Bảng 3.5. Giá trị trung bình các tỷ lệ trên phim sọ nghiêng .......................... 68 
Bảng 3.6. Giá trị trung bình các tỷ lệ trên phim sọ nghiêng theo khớp cắn . 68 
Bảng 3.7. Giá trị trung bình một số góc tương quan xương trên phim theo 
giới tính ............................................................................................ 69 
Bảng 3.8. Giá trị trung bình một số góc tương quan xương trên phim theo 
khớp cắn .......................................................................................... 70 
Bảng 3.9. Giá trị trung bình một số góc tương quan xương- răng, răng -răng 
trên phim theo giới .......................................................................... 71 
Bảng 3.10. Giá trị trung bình một số góc tương quan xương- răng, răng -răng 
trên phim theo khớp cắn ................................................................. 72 
Bảng 3.11. Các kích thước ngang theo giới .................................................... 73 
Bảng 3.12. Các kích thước ngang theo khớp cắn ............................................. 74 
Bảng 3.13. Các kích thước ngang theo giới so sánh hai bên .......................... 75 
Bảng 3.14. Các góc mô mềm theo giới ............................................................ 76 
Bảng 3.15. Giá trị trung bình các góc mô mềm theo khớp cắn ....................... 77 
Bảng 3.16. Giá trị trung bình các khoảng cách mô mềm theo giới ................ 78 
Bảng 3.17. Giá trị trung bình các khoảng cách mô mềm theo khớp cắn ........ 79 
Bảng 3.18. Phân bố hình dạng cung răng hàm trên theo giới tính .................. 81 
Bảng 3.19. Phân bố hình dạng cung răng hàm dưới theo giới tính ................. 81 
Bảng 3.20. Chiều rộng cung răng hàm trên theo giới tính .............................. 82 
Bảng 3.21. Chiều rộng cung răng hàm dưới theo giới tính ............................. 82 
Bảng 3.22. Chiều dài cung răng hàm trên theo giới tính ................................. 83 
Bảng 3.23. Chiều dài cung răng hàm dưới theo giới tính ................................ 83 
Bảng 3.24. Độ dài cung răng hàm trên theo các dạng cung răng hàm trên .... 84 
Bảng 3.25. Độ dài cung răng hàm dưới theo các dạng cung răng hàm dưới . 84 
Bảng 3.26. Độ rộng cung răng hàm trên theo các dạng cung răng hàm trên . 85 
Bảng 3.27. Độ rộng cung răng hàm dưới theo các dạng cung răng dưới ....... 86 
Bảng 3.28. Tương quan các góc giữa mô mềm và mô xương ........................ 87 
Bảng 3.29. Tương quan các góc giữa mô mềm và mô xương ........................ 88 
Bảng 3.30. Tương quan các khoảng cách giữa mô mềm và mô xương ......... 89 
Bảng 4.1. So sánh phân loại tương quan xương với các nghiên cứu khác ... 92 
Bảng 4.2. So sánh khoảng cách I-NA và i-NB với các nghiên cứu khác ..... 94 
Bảng 4.3. So sánh chỉ số Witts với các tác giả khác ...................................... 95 
Bảng 4.4. Các chỉ số phản ánh tương quan xương trong nghiên cứu ........... 96 
Bảng 4.5. So sánh góc mặt giữa trẻ em Việt Nam với các nghiên cứu ........ 98 
Bảng 4.6. So sánh với người Caucasian của Tweed ...................................... 99 
Bảng 4.7. So sánh kết quả với tác giả khác .................................................. 102 
Bảng 4.8. Bảng so sánh một ... ớc sọ mặt trên phim sọ 
nghiêng từ xa ở học sinh 12 tuổi dân tộc Kinh tại Hà nội và Bình 
Dương năm 2017- 2018. Luận văn chuyên khoa 2, 2018. 
 73. Stephen F. Snodell. A longitudinal cephalometric study of transverse and 
vertical craniofacial growth. Am j orthod dentofac orthop; 1993, 104:471-83. 
74. Masaki Yamaki et al. "Craniofacial cephalometric analysis of Bangladeshi 
and Japanese adults with normal occlusion and balanced faces: A 
comparative study", Journal of Orthodontic Science, 2013, 2(1), 7-15. 
75. Trần Tuấn Anh. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái , chỉ số đầu- 
mặt ở một nhóm người Việt độ tuổi từ 18-25 có khớp cắn bình thường 
và khuôn mặt hài hòa. Luận án Tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà 
Nội, 2017, (95-105). 
76. Fangmei Chen, David Zhang. Combining a causal effect criterion for 
evaluation of facial attractiveness models. Elsevier, 2016, 77, 98-109. 
77. Saxby PJ, Freer TJ. Dentoskeletal determinants of soft tissue 
morphology. Angle Orthod; 1985, 55(2):147–154. 
78. Barrow G.V.White J.D. Developmental changes of the maxillary and 
mandibular dental arches. The Angle Orthod, 1952, 22(1), 41-46 
79. Celebi A.A., Keklik H., Tan E. et al. Comparison of arch forms 
between Turkish and North American. Dental Press Journal of 
Orthodontics, 2016, 21(2), 51-58. 
80. Abu-Hussein Muhamad et al. The curve of dental arch in normal 
occlusion. Journal of Clinical Medicine Research, 2015. 
81. Aluko IA et al. Dental arch withs in the early and late permanent 
dentitions of Nigerian population. Nig Dent J, Vol 17 No. 1, 2009. 
82. Cortella et al. Transverse development of the jaws: norms for the 
posteroanterior cephalometric analysis. Am J Orthod Dentofacial 
Orthop; 1997, 112(5):519-22. 
 83. Oliver Ploder. Skeletal-versus soft-tissue-based cephalometric 
analyses: is the correlation reproducible? Acta Odontologica 
Scandinavica, 2018. 
84. Richard M. Hesby. Transverse skeletal and dentoalveolar changes 
during growth. Am J Orthod Dentofacial Orthop.2006, 130:721-31. 
85. Ricketts, R. The new dimension in clinical. Orthodontics. Jakarta: 
RMO-USA & Fondaco. 2008, 42-3,129. 
86. Burris BG, Harris EF. Maxillary arch size and shape in American 
blacks and whites. Angle Orthod; 2000, 70:297-302. 
87. Kazutaka Kasai. Soft tissue adaptability to hard tissues in facial 
profiles; American Journal of Orthodontics and Dentofacial 
Orthopedics 1998, V.113, No.6. 
88. Hassanali J, Odhiambo JW. Analysis of dental cast of 6-8 and 12-year-
old Kenyan children. EU J Orthod; 2000, 22(2):135-142. 
89. Sillman JH. Dimensional changes of the dental arches: longitudinal 
study from birth to 25 years. Am J Orthod; 1964, 50:824-842. 
90. Ross-Powell RE, Harris EF. Growth of the anterior dental arch in black 
American children: A longitudinal study from 3 to 18 years of age. Am 
J Orthod Dentofacial Orthop; 2000, 118(6): 649-657. 
91. Phạm Thị Hương Loan và Hoàng Tử Hùng. "Nghiên cứu đặc điểm hình 
thái cung răng người Việt", Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học 
Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, 
 1999, 95 – 106. 
92. Sarhan OA, Diwan RR. Maxillary arch dimensions in Egyptian and 
British children. Odontostomatol Trop; 1987, 10:101-106. 
93. Fadil Abdulla Kareem et al. Longitudinal study of dental arch width, 
length and palatal measurement changes occurring in the transitional 
period from mixed to permanent dentition in Sulaimani. Submitted 
January 14, accepted 21st, 2013. 
 94. Hashim K Saeed. Dental Arch Dimensions and Form in a Sudanese 
Sample. The Journal of Contemporary Dental Practice, 2018, 19(10): 
1235-1241. 
95. Nojima K, McLaughlin R.P, Isshiki Y, Sinclair P.M. A comparative 
study of Caucasian and Japanese mandibular clinical arch forms. 
Angle Orthod; 2001, 71:195-200. 
96. Leung C. S., Yang Y., Wong R. W. et al. Angular photogrammetric 
analysis of the soft tissue profile in 12-year-old southern Chinese. Head 
Face Medicine, 2014, 10, 56. 
97. F. Garino, MD, Ortho Sp1/G. B Garino, MD, DDS, Ortho Sp1. 
Comparison of Dental arch measurements between stone and digital 
casts. Private Practice of Orthodontics, Torino, Italy 
98. Ngô Thị Quỳnh Lan. Nghiên cứu dọc sự phát triển của đầu mặt và 
cung răng ở trẻ từ 3 đến 5,5 tuổi, Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại 
học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, 2000, 164-167. 
99. Trịnh Hồng Hương. Nhận xét một số đặc điểm khớp cắn, kích thước 
răng hàm sữa và cung răng ở trẻ 6-8 tuổi tại trường tiểu học thành 
công B Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, 
2007, 20-48. 
100. Moorrees C.F.A. and Chadha J.M. Available space for the incisors 
during during dental development - A growth study based on 
physiologic age. The Angle Orthodontist, 1965, 35(1), 12-22. 
101. Hoàng Văn Minh. Thống kê ứng dụng và phân tích số liệu. Phương pháp 
nghiên cứu khoa học y học, Nhà xuất bản y học, 2014, 24-42. 
102. Lưu Ngọc Hoạt. Nghiên cứu khoa học trong y học, Nhà xuất bản Y 
học, Trường Đại học Y Hà Nội, 2014, tr. 108-124, 124-125, 161-172 
103. Marina Lapter Varga. Soft Tissue Facial Profile of Normal Dental and 
Skeletal Subjects in Croatian Population Aged 12 to 15 Years; Coll. 
Antropol. 32 (2008) 2: 523–528. 
 104. Christian G. Zylinski. Analysis of soft tissue facial profile in white 
males; Am. J. Orthod. Dentofac. Orthop; 1992, 514-518. 
105. Neger. A Quantitative Method for the Evaluation of the Soft Tissue 
profile Am. J. OrTHodontic 1959, 45: 738-751. 
106. Bishara S. E., Jakobsen J. R., Trederc J. et al. Arch width changes from 
6 weeks to 45 years of age. Am J Orthod Dentofacial Orthop 1997, 
111, 401–409. 
107. M.Ashfaq Ahmed et al. Dental Arch Measurements, 2016, Vol. 8(10), 
1199-1201. 
108. DeKock WH. Dental arch depth and width studied longitudinally from 
12 years of age to adulthood. Am J Orthod. 1972;62:56-66. 
109. Trịnh Hồng Hương. "Nghiên cứu sự thay đổi cung răng và khớp cắn từ 
hệ răng hỗn hợp sang hệ răng vĩnh viễn ở học sinh từ 9 đến 12 tuổi", 
Luận văn tiến sỹ y học, 2012, 60-62. 
110. Fabiane LOULY. Dental arch dimensions in the mixed dentition: a 
study of Brazilian children from 9 to 12 years of age; J Appl Oral Sci; 
2011, 19(2):169-74. 
111. Thilander B. Dentoalveolar development in subjects with normal 
occlusion. A longitudinal study between the ages of 5 and 31 years. eur 
J Orthod. 2009, 31:109-20. 
112. John Y.K. Ling. Dental Arch Widths of Southern Chinese. Angle 
Orthod; 2009, 79:54–63. 
113. Lê Hồ Phương Trang, Trần Ngọc Khánh Vân và Lê Võ Yến Nhi. Hình 
dạng cung răng hàm trên ở người trưởng thành từ 18 đến 24 tuổi. Tạp 
chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 2013, 17(1), 214-222. 
 114. Hoàng Tử Hùng và Trần Mỹ Thuý. Hình thái cung xương ổ răng người 
Việt - Kết quả bước đầu nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh học người Việt 
Nam, Nhà xuất bản Y Học, Hà Nội, 1996, 5-14. 
115. Nojima K., Mc Laughlin R.P., Isshiki Y. et al. Acomperative study of 
Caucasian and Japanese mandibular Clinical arch form. Angle Orthod, 
2001, 71, 195-200. 
116. Gimlen A.A. Comparative study of Caucasian and Hispanic mandibular 
clinical arch forms Cranio-Facial Biology, Los Angeles: University of 
Southern California, 2007, 1-20. 
117. Subtelny. A longitudinal study of soft tissue facial structures and their 
profile characteristics, defined in relation to underlying skeletal 
structures; Vol 45, Issue 1959, 7, 481–507. 
118. E. Contini. Profile changes following lower incisor repositioning: a 
comparison between patients with different growth pattern; Minera 
stomatol; 2015, 64: 75-85. 
119. P. Bhattarai, RM. Shrestha. "Tweeds analysis of Nepalese people", 
Nepal Med Coll J, 2011, 13(2), 103-106. 
120. Iwasawa T, Moro T, Nakamura K. Tweed triangle and soft-tissue 
consideration of Japanese with normal occlusion and good facial 
profile. Am J Orthod. 1977, 72(2):119-27. 
121. Katherine, Ahmed Ghoneima. Cephalometry in orthodontic: 2D and 
3D; Quintessence Publishing Co., Inc.; USA, 2018. 
122. Pradip Sangroula et al. Comparison of Reliability and Validity of 
Posteroanterior Cephalometric Measurements Obtained from 
AutoCEPH© and Dolphin® Cephalometric Software Programs with 
Manual Tracing. Journal of Indian Orthodontic Society. Published by 
Wolters Kluwer – Medknow, 2018. 
PHỤ LỤC 1 
Số bệnh án:........................ 
Ngày khám:....................... 
MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
A. Hành chính 
1. Họ và tên:............................................... 2. Giới:..................... 
3. Dân tộc:................................ 
4. Địa chỉ:......................................................................................... 
5. Điện thoại liên lạc:....................................................................... 
6. Trường:........................................................................................ 
B. Các chỉ số đo đạc trên mẫu thạch cao 
1. Các khoảng cách 
Kích thước Kết quả (mm) Ghi chú 
RTT (R33T) 
RTD (R33D) 
RST (R66T) 
RSD (R66D) 
DTT (D13T) 
DTD (D13D) 
DST (D16T) 
DSD (D16D) 
2. Hình dạng cung răng: 
• Cung răng hình vuông 
• Cung răng hình ô van 
• Cung răng hình thuôn dài 
 C. Các kích thước trên phim sọ thẳng nghiêng từ xa: 
*Các kích thước của mô cứng 
Chỉ số Kích thước (mm) Ghi ch 
N-ANS 
ANS-Me 
N-Me 
I-NA 
i-NB 
Li-S 
Ls-S 
Li-E 
Ls-E 
*Các góc của mô cứng 
Chỉ 
số 
Kích thước (độ) Ghi chú 
SNA 
SNB 
ANB 
FH/N-Pg 
FMIA 
FMA 
IMPA 
I/NA 
i/MP 
I/i 
 *Các góc mô mềm 
Chỉ số Kích thước (độ) Ghi chú 
Sn-Ls/Li-Pg’0 
Pn-N’-Pg’0 
Sn-Pn-N’0 
Li-B’-Pg’0 
Cm-Sn-Ls
0
Pn-N’-Sn0 
N’-Sn-Pg’0 
N’-Pn-Pg’0 
Góc Z
0
Li-S 
Ls-S 
Li-E 
Ls-E 
Bác sỹ khám 
(Ký tên và ghi rõ họ tên) 
 PHỤ LỤC 2 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
THÔNG TIN DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 
Tên đề tài: “NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CHỈ SỐ ĐẦU MẶT Ở TRẺ EM VIỆT NAM 
12 TUỔI ĐỂ ỨNG DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ Y HỌC ”. 
 Nghiên cứu viên: Nguyễn Hùng Hiệp, chuyên ngành Răng Hàm Mặt. 
THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU 
I. MỤC ĐÍCH VÀ TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU 
1. Mục đích của nghiên cứu: 
- Xác định các chỉ số trên phim xquang chụp từ xa và trên mẫu thạch cao 
ở học sinh 12 tuổi dân tộc Kinh tại Hà Nội và Bình Dương 
- Tìm mối tương quan giữa mô mềm và mô cứng trên phim X quang 
nghiêng chụp từ xa; so sánh các chỉ số thu thập được với chỉ số của người 
Caucasian 
2. Phương pháp nghiên cứu: 
Nghiên cứu được thiết kế theo phương pháp mô tả cắt ngang. 
2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 
1. Nghiên cứu được thực hiện ở trẻ ở độ tuổi 12 tuổi tại Hà Nội và Bình 
Dương. 
2. Có bố mẹ, ông bà nội ngoại là người Kinh. 
3. Không có dị dạng hàm mặt, không có tiền sử chấn thương hay phẫu 
thuật vùng hàm mặt. 
4. Chưa điều trị nắn chỉnh răng và các phẫu thuật tạo hình khác. 
5. Không có các biến dạng xương hàm. 
6. Đã mọc hoàn chỉnh 24 răng vĩnh viễn trên cung hàm, các răng không 
có tổn thương tổ chức cứng gây mất chiều dài cung răng. 
 7. Hợp tác nghiên cứu. 
 8. Đối tượng nghiên cứu thuộc đối tượng của đề tài cấp Nhà nước: 
“Nghiên cứu nhân trắc đầu mặt của người Việt Nam để ứng dụng 
trong Y học” của Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt - Đại học Y Hà Nội 
năm 2016-2017. 
Tiêu chuẩn loại trừ: 
- Các đối tượng không đạt được tiêu chuẩn lựa chọn. 
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: 
- Địa điểm nghiên cứu: Tại thành phố Hà Nội và tỉnh Bình Dương 
- Thời gian nghiên cứu: tháng 25/9/2017 đến 31/12/2018. 
2.3. Số người tham gia vào nghiên cứu: 1400 người. 
2.4. Việc tiến hành nghiên cứu: Sau khi đối tượng nghiên cứu đã tự nguyện 
đồng ý tham gia nghiên cứu thì việc nghiên cứu được tiến hành với nội dung sau: 
- Chụp phim sọ thẳng, nghiêng kỹ thuật số 
- Lấy dấu, đổ mẫu hàm thạch cao 
- Đo các giá trị trung bình khoảng cách, góc, chỉ số bằng máy tính. 
- Đo các chỉ số trên mẫu bằng thước đo điện tử chuyên dụng 
II. CÁC LỢI ÍCH, NGUY CƠ VÀ BẤT LỢI 
1. Các lợi ích đối với người tham gia nghiên cứu 
- Được tư vấn, giải đáp miễn phí về các bệnh răng miệng và dịch vụ chăm 
sóc răng miệng. 
2. Nguy cơ đối với người tham gia nghiên cứu: Không có. 
3. Bất lợi đối với người tham gia nghiên cứu: Không có. 
III. NGƯỜI LIÊN HỆ 
- Họ và tên: 
- Địa chỉ: 
- Nghề nghiệp: 
- Số điện thoại: 
 IV. SỰ TỰ NGUYỆN THAM GIA 
- Người tham gia được quyền tự quyết định, không hề bị ép buộc tham gia. 
- Người tham gia có thể rút lui ở bất kỳ thời điểm nào mà không bị ảnh 
hưởng gì đến việc đảm bảo giữ bí mật thông tin điều tra. 
- Khi đối tượng nghiên cứu tự nguyện đồng ý tham gia nghiên cứu thì 
ký tên xác nhận vào “bản chấp thuận tham gia nghiên cứu”./. 
Nghiên cứu viên 
(ký và ghi rõ họ tên) 
Nguyễn Hùng Hiệp 
 PHỤ LỤC 3 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
ĐƠN TÌNH NGUYỆN THAM GIA NGUYÊN CỨU 
Họ tên tôi: ....................................................................................................... 
Năm sinh: .............. Giới:....................... Dân tộc: ..................... 
Trình độ học vấn: ............................................................................................ 
Là:....................................... của cháu:............................................................... 
Học lớp:...........................Trường...................................................................... 
Xác nhận rằng: 
• Tôi đã đọc và hiểu các thông tin đưa ra bên trên. 
• Tôi đã được các nghiên cứu viên giải thích về nghiên cứu và các thủ tục 
đăng ký tình nguyện tham gia vào nghiên cứu. 
• Tôi có thời gian và cơ hội được cân nhắc cho cháu tham gia vào nghiên cứu. 
• Tôi hiểu rằng tôi có quyền cho cháu rút khỏi nghiên cứu vào bất cứ thời 
điểm nào vì bất cứ lý do gì. 
• Tôi đã nhận một bản sao của bản thông tin cho đối tượng nghiên cứu 
và chấp thuận cho cháu tham gia nghiên cứu. 
• Hiện cháu có sức khỏe tốt, tinh thần hoàn toàn tỉnh táo khi tham gia vào 
nghiên cứu. 
 ..., ngày...... tháng....... năm 201........... 
 Người giám hộ 
 (Ký và ghi rõ họ tên) 
 MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA 
CÁC BƯỚC ĐO TRÊN PHẦN MỀN VN CEPH 
Bước 1: Mở phần mềm VNCEPH với biểu tượng 
Giao diện chính của phần mềm VNCEPH 
Bước 2: Chọn “Thêm BN” trên thanh Menu của màn hình chính, giao diện “Tạo 
bệnh nhân mới” sẽ được hiển thị, điền đầy đủ thông tin đối tượng vào bảng. 
Điền thông tin của đối tượng nghiên cứu 
 Bước 3: Mở file dữ liệu, chọn phim chụp của đối tượng tương ứng, chọn mục 
“Chuẩn hóa” để xác lập tỷ lệ chiều rộng/chiều dài theo thước đo trên phim. 
Chuẩn hóa thước của phim X quang 
Bước 4: Vào mục “Đo đạc” xác định và đánh dấu lần lượt vị trí các điểm 
mốc trên phim theo thứ tự có sẵn trong phần mềm, sau đó ấn vào mục “Xem 
kết quả”. 
Đo đạc bằng phần mềm VNCEPH 
 Bước 5: Trong mục “Phân tích dữ liệu” lưu và trích kết quả ra Excel dưới 
dạng file.xlsx 
Trích xuất dữ liệu qua Excel 
Lấy dấu 
Đổ mẫu hàm thạch cao Xác định các điểm mốc, đo chiều dài, 
chiều rộng cung răng 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_mot_so_chi_so_dau_mat_o_tre_em_viet_nam_1.pdf
  • jpgQuyết định.jpg
  • docxThông tin kết luận mới của luận án.docx
  • pdfTóm tắt luận án tiếng Anh.pdf
  • pdfTóm tắt luận án tiếng Việt.pdf
  • docxTrích yếu Luận án.docx