Luận án Nghiên cứu một số cơ sở khoa học chuyển hóa rừng trồng keo tai tượng (acacia mangium willd) kinh doanh gỗ nhỏ thành rừng kinh doanh gỗ lớn ở Bắc Giang
Ngành công nghiệp chế biến gỗ ở nước ta đang phát triển với tốc độ rất nhanh và đã đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu. Năm 2010, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ Việt Nam chỉ đạt trên 3 tỷ Đô la và phải nhập khẩu gần 80% nguyên liệu từ nước ngoài. Tuy nhiên, đến năm 2018, tổng kim ngạch xuất khẩu lâm sản của Việt Nam đã đạt 9,3 tỷ Đô la và gỗ trong nước đã đáp ứng được 75% nguyên liệu cho sản xuất (Tổng cục Lâm nghiệp, 2018) [27]. Theo Bộ NN&PTNT đến năm 2025 kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản của nước ta sẽ phấn đấu đạt 25 tỷ USD. Để đạt được mục tiêu trên thì việc phát triển vùng nguyên liệu cung cấp gỗ xẻ cho ngành chế biến gỗ của nước ta là rất quan trọng. Định hướng của Bộ NN&PTNT đến năm 2020 sẽ xây dựng vùng trồng rừng gỗ lớn tập trung với diện tích khoảng 1,2 triệu ha để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến; Nâng cao chất lượng rừng để đạt sản lượng gỗ thương phẩm đạt 80% trữ lượng, trong đó 40% gỗ lớn và 60% gỗ nhỏ (Bộ NN&PTNT, 2013) [4]. Giai đoạn 2014 – 2020 tại 19 tỉnh thuộc 3 vùng: Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam trung Bộ dự kiến chuyển hóa 110.000 ha rừng trồng hiện có sang kinh doanh gỗ lớn (gỗ xẻ); trồng mới 100.000 ha và trồng lại 165.000 ha với kinh doanh gỗ lớn (Bộ NN&PTNT, 2014) [5]. Đối với Bắc Giang, định hướng đến năm 2020 sẽ trồng 29.000 ha rừng tập trung, áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công nghệ, giống mới vào trồng rừng nhằm nâng cao năng xuất rừng trồng bình quân lên 20 m3/ha/năm; đến năm 2020 diện tích kinh doanh gỗ lớn khoảng 7.200 ha, chiếm 10% diện tích rừng trồng sản xuất (UBND tỉnh Bắc Giang (2014) [33].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số cơ sở khoa học chuyển hóa rừng trồng keo tai tượng (acacia mangium willd) kinh doanh gỗ nhỏ thành rừng kinh doanh gỗ lớn ở Bắc Giang
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM o0o. PHẠM QUỐC CHIẾN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC CHUYỂN HÓA RỪNG TRỒNG KEO TAI TƯỢNG (ACACIA MANGIUM WILLD) KINH DOANH GỖ NHỎ THÀNH RỪNG KINH DOANH GỖ LỚN Ở BẮC GIANG LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP Hà Nội, năm 2020 18 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM o0o. NCS. PHẠM QUỐC CHIẾN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC CHUYỂN HÓA RỪNG TRỒNG KEO TAI TƯỢNG (ACACIA MANGIUM WILLD) KINH DOANH GỖ NHỎ THÀNH RỪNG KINH DOANH GỖ LỚN Ở BẮC GIANG Chuyên ngành: Lâm sinh Mã số: 9620205 Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Đặng Thịnh Triều 2. TS. Đặng Văn Thuyết Hà Nội, năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả phân tích nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Những số liệu kế thừa đã được chỉ nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận án Phạm Quốc Chiến LỜI CẢM ƠN Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Ban Khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế; Viện Nghiên cứu Lâm sinh thuộc Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam; Lãnh đạo Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp; Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp đã quan tâm, chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình đào tạo và nghiên cứu, hoàn thiện luận án! Trong thời gian thực hiện luận án, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy giáo hướng dẫn khoa học TS. Đặng Thịnh Triều và TS. Đặng Văn Thuyết. Tác giả cũng nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình và hiệu quả của Ths. Lò Quang Thành, Ths. Dương Quang Trung; Ths. Trần Anh Hải thuộc Viện nghiên cứu lâm sinh - Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam. Qua đây, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất! Nhân dịp này, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ths. Hoàng Văn Chúc – Chủ tịch hội đồng thanh viên; anh Hoàng Văn Khang, cán bộ kỹ thuật cùng toàn thể cán bộ, nhân viên công ty TNHH Hai thành viên Lâm nghiệp Yên Thế, tỉnh Bắc Giang đã cho phép và hỗ trợ tôi khi làm thí nghiệm và thu thập số liệu tại hiện trường! Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, gia đình và bạn bè đồng nghiệp đã hỗ trợ động viên để tác giả hoàn thành luận án này! Với tất cả nỗ lực của bản thân, tuy nhiên, do trình độ và thời gian hạn chế nên luận án không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học và đồng nghiệp. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Phạm Quốc Chiến MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT Viết tắt/ký hiệu Nội dung diễn giải A Cường độ quang hợp CT Công thức thí nghiệm BCR Tỷ số lợi ích – chi phí TNHH Trách nhiệm hữu hạn CKKD Chu kỳ kinh doanh D1.3 (Cm) Đường kính ngang ngực Dt (m) Đường kính tán FSDP Dự án phát triển nghành Lâm nghiệp Hvn (m) Chiều cao vút ngọn IRR (%) Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ KFW Ngân hàng tái thiết Đức LAI Chỉ số diện tích tán lá M (m3) Trữ lượng gỗ NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCN Tiêu chuẩn ngành NPV Giá trị hiện tại thuần DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1: Một số thông tin về lô rừng được lựa chọn để làm thí nghiệm 30 Bảng 2.2: Mật độ và số cây trong các công thức thí nghiệm 34 Bảng 2.3: Kích thước thanh gỗ và giá bán sản phẩm 39 Bảng 3.1: Diện tích rừng trồng có khả năng sản xuất gỗ lớn tại Bắc Giang 44 Bảng 3.2: Quy hoạch trồng rừng gỗ lớn đến năm 2020 của tỉnh Bắc Giang 45 Bảng 3.3a: Diện tích rừng trồng gỗ lớn của dự án tại Bắc Giang 46 Bảng 3.3b: Tổng hợp các biện pháp kỹ thuật trồng rừng gỗ lớn tại Bắc Giang 46 Bảng 3.4: Sinh trưởng của Keo tai tượng trong các mô hình chuyển hóa tại Bắc Giang 48 Bảng 3.5: Tỷ lệ sống của Keo tai tượng sau 5 năm thí nghiệm 51 Bảng 3.6: Tỷ lệ cây chết do các nguyên nhân theo thời gian 52 Bảng 3.7: Cường độ quang hợp của Keo tai tượng tại các thời điểm khác nhau trong ngày 56 Bảng 3.8: Sinh trưởng đường kính của Keo tai tượng sau 5 năm tỉa thưa 68 Bảng 3.9: Tăng trưởng đường kính của Keo tai tượng sau 5 năm tỉa thưa 69 Bảng 3.10: Tiết diện ngang của rừng Keo tai tượng sau 5 năm tỉa thưa 71 Bảng 3.11: Tăng trưởng tiết diện ngang của rừng Keo tai tượng sau 5 năm tỉa thưa 72 Bảng 3.12: Chiều cao của Keo tai tượng sau 5 năm tỉa thưa 73 Bảng 3. 13: Tăng trưởng chiều cao của Keo tai tượng sau 5 năm tỉa thưa 75 Bảng 3.14: Tỷ lệ đường kính và chiều cao của Keo tai tượng sau 5 năm tỉa thưa 76 Bảng 3.15: Đường kính tán lá của Keo tai tượng sau 5 năm tỉa thưa 77 Bảng 3. 16: Trữ lượng gỗ sau 5 năm thí nghiệm tỉa thưa 79 Bảng 3. 17: Tỷ lệ gỗ giữa công thức tỉa thưa so với không tỉa trước và sau thí nghiệm 80 Bảng 3.18: Trữ lượng gỗ trong các công thức tỉa thưa so với không tỉa 83 Bảng 3. 19: Chiều dài đoạn gỗ lớn so với chiều cao cây trong thí nghiệm tỉa thưa 84 Bảng 3. 20: Khối lượng gỗ trong các thí nghiệm tỉa thưa 86 Bảng 3.21: Khối lượng sản phẩm gỗ dăm và gỗ thanh trong thí nghiệm tỉa thưa 89 Bảng 3. 22: Số lượng và kích thước mắt gỗ trong thí nghiệm tỉa thưa 90 Bảng 3.23: Tỷ lệ gỗ lõi, gỗ dác trong thí nghiệm tỉa thưa 92 Bảng 3. 24: Tỷ lệ sử dụng gỗ xẻ phân theo loại sản phẩm 95 Bảng 3.25: Hiệu quả kinh tế khi bán gỗ tại Bãi 1 của rừng Keo tai tượng tỉa thưa tại Yên Thế, Bắc Giang 96 Bảng 3. 26: Hiệu quả kinh tế khi bản sản phẩm sơ chế của rừng Keo tai tượng tỉa thưa tại Yên Thế, Bắc Giang 99 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2. 1: Bản đồ vị trí bố trí thí nghiệm tỉa thưa chuyển hóa Keo tai tượng 29 Hình 2.2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm tỉa thưa, chuyển hóa rừng Keo tai tượng 33 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3. 1: Chỉ số diện tích lá và độ tàn che và của Keo tai tượng 55 Biểu đồ 3. 2: Phân bố số cây theo cỡ kính của Keo tai theo thời gian 59 Biểu đồ 3. 3: Số cây theo cỡ kính, thí nghiệm tỉa thưa rừng 3 tuổi 64 Biểu đồ 3. 4: Số cây theo cỡ kính, thí nghiệm tỉa thưa rừng 4 tuổi 65 Biểu đồ 3. 5: Số cây theo cỡ kính, thí nghiệm tỉa thưa rừng 5 tuổi 65 Biểu đồ 3.6: Trữ lượng gỗ trong thí nghiệm tỉa thưa rừng 3 tuổi 81 Biểu đồ 3.7: Trữ lượng gỗ trong thí nghiệm tỉa thưa rừng 4 tuổi 81 Biểu đồ 3.8: Trữ lượng gỗ trong thí nghiệm tỉa thưa rừng 4 tuổi 82 Biểu đồ 3. 9: Khối lượng gỗ theo từng loại, thí nghiệm tỉa thưa rừng 3 tuổi 88 Biểu đồ 3. 10: Khối lượng gỗ theo từng loại, thí nghiệm tỉa thưa rừng 4 tuổi 88 Biểu đồ 3. 11: Khối lượng gỗ theo từng loại, thí nghiệm tỉa thưa rừng 5 tuổi 88 Biểu đồ 3. 12: Tỷ lệ gỗ lõi, gỗ dác trong thí nghiệm tỉa thưa rừng 3 tuổi 93 Biểu đồ 3. 13: Tỷ lệ gỗ lõi, gỗ dác trong thí nghiệm tỉa thưa rừng 4 tuổi 94 Biểu đồ 3. 14: Tỷ lệ gỗ lõi, gỗ dác trong thí nghiệm tỉa thưa rừng 5 tuổi 94 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Ngành công nghiệp chế biến gỗ ở nước ta đang phát triển với tốc độ rất nhanh và đã đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu. Năm 2010, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ Việt Nam chỉ đạt trên 3 tỷ Đô la và phải nhập khẩu gần 80% nguyên liệu từ nước ngoài. Tuy nhiên, đến năm 2018, tổng kim ngạch xuất khẩu lâm sản của Việt Nam đã đạt 9,3 tỷ Đô la và gỗ trong nước đã đáp ứng được 75% nguyên liệu cho sản xuất (Tổng cục Lâm nghiệp, 2018) [27]. Theo Bộ NN&PTNT đến năm 2025 kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản của nước ta sẽ phấn đấu đạt 25 tỷ USD. Để đạt được mục tiêu trên thì việc phát triển vùng nguyên liệu cung cấp gỗ xẻ cho ngành chế biến gỗ của nước ta là rất quan trọng. Định hướng của Bộ NN&PTNT đến năm 2020 sẽ xây dựng vùng trồng rừng gỗ lớn tập trung với diện tích khoảng 1,2 triệu ha để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến; Nâng cao chất lượng rừng để đạt sản lượng gỗ thương phẩm đạt 80% trữ lượng, trong đó 40% gỗ lớn và 60% gỗ nhỏ (Bộ NN&PTNT, 2013) [4]. Giai đoạn 2014 – 2020 tại 19 tỉnh thuộc 3 vùng: Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam trung Bộ dự kiến chuyển hóa 110.000 ha rừng trồng hiện có sang kinh doanh gỗ lớn (gỗ xẻ); trồng mới 100.000 ha và trồng lại 165.000 ha với kinh doanh gỗ lớn (Bộ NN&PTNT, 2014) [5]. Đối với Bắc Giang, định hướng đến năm 2020 sẽ trồng 29.000 ha rừng tập trung, áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công nghệ, giống mới vào trồng rừng nhằm nâng cao năng xuất rừng trồng bình quân lên 20 m3/ha/năm; đến năm 2020 diện tích kinh doanh gỗ lớn khoảng 7.200 ha, chiếm 10% diện tích rừng trồng sản xuất (UBND tỉnh Bắc Giang (2014) [33]. Theo Tổng cục Lâm nghiệp (2019) [30], đến năm 2018, diện tích rừng trồng sản xuất các loài Keo của nước ta đạt 1.515.898 ha, chiếm 53,6% tổng diện tích rừng trồng sản xuất toàn quốc, trong đó, diện tích trồng Keo tai tượng thuần loài chiếm khoảng 50%. Đa số rừng được trồng với mật độ dày (>1600 cây/ha) để cung cấp gỗ nhỏ cho nguyên liệu giấy hoặc làm dăm gỗ. Riêng tỉnh Bắc Giang những năm gần đây, trồng rừng sản xuất phát triển mạnh, bình quân mỗi năm toàn tỉnh trồng từ 6000 - 7000 ha rừng, tập trung ở 4 huyện miền núi Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam và Yên Thế. Cũng như hiện trạng chung toàn quốc hầu hết diện tích rừng này được trồng và khai thác với chu kỳ ngắn, 5-7 năm, mật độ dày (> 1600 cây/ha) để cung cấp gỗ nhỏ làm nguyên liệu giấy, sản xuất gỗ dăm kết hợp lấy một phần gỗ lớn làm gỗ xẻ hoặc gỗ bóc ván mỏng.... Keo tai tượng kinh doanh gỗ nhỏ thường được khai thác sau khi trồng 4-6 năm để cung cấp nguyên liệu sản xuất giấy và gỗ ép nên giá trị kinh tế thấp, với mức giá nguyên liệu giấy chỉ được khoảng từ 600-800 triệu đồng/m3, trong khi với nguyên liệu gỗ xẻ, người dân có thể bán với giá cao gấp đôi (Bùi Chính Nghĩa, 2018) [20]. Từ những hạn chế về hiệu quả kinh tế trong việc trồng rừng kinh doanh gỗ nhỏ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã đề ra mục tiêu thiết lập 201.220 ha rừng trồng gỗ lớn trong đó chuyển hóa 28.658 ha từ rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn [20]. Hiện nay, việc tỉa thưa để chuyển hóa rừng trồng cung cấp gỗ nhỏ thành rừng gỗ lớn đã được người trồng rừng quan tâm. Một số công trình nghiên cứu về tỉa thưa để chuyển hoá rừng gỗ lớn cũng đã được thực hiện nhằm đưa ra các biện pháp kỹ thuật và quản lý phù hợp nhất để tối ưu hoá hiệu quả kinh doanh (Vũ Đức Bình và cộng sự, 2019; Trần Lâm Đồng, 2018; Vu Dinh Huong, 2016) ([2, 13, 92]). Tuy nhiên các công trình nghiên cứu về vấn đề này chưa nhiều, đặc biệt việc nghiên cứu sâu về độ tàn che, chỉ số diện tích tán lá và quang hợp mới chỉ được nghiên cứu cho Keo lai (Vu Dinh Huong, 2016) [92], còn đối với Keo tai tượng, hầu như chưa được thực hiện ở Việt Nam. Keo tai tượng là một trong 3 loài gỗ lớn thuộc chi Keo (Acacia) được trồng rộng rãi ở Việt Nam nhưng thường được trồng với mật độ cao, chu kỳ ngắn để kinh doanh gỗ nguyên liệu giấy hoặc dăm. Những đối tượng rừng này khá thích hợp cho tỉa thưa để chuyển hóa thành rừng cung cấp gỗ lớn. Tuy nhiên, cần có những nghiên cứu thêm về cơ sở khoa học cũng như hiệu quả kinh tế của việc chuyển hóa trước khi áp dụng rộng rãi. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, đề tài “Nghiên cứu một số cơ sở khoa học chuyển hoá rừng trồng Keo tai tượng (Acacia mangium Willd) kinh doanh gỗ nhỏ thành rừng kinh doanh gỗ lớn ở Bắc Giang” đã được lựa chọn nhằm xác định những cơ sở khoa học cho việc chuyển hóa rừng trồng kinh doanh gỗ nhỏ thành rừng kinh doanh gỗ lớn, góp phần phát triển kinh tế cho người dân trồng rừng ở khu vực nghiên cứu. 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 2.1. Ý nghĩa khoa học Bổ sung cơ sở khoa học cho việc chuyển hóa rừng trồng Keo tai tượng kinh doanh gỗ nhỏ thành rừng kinh doanh gỗ lớn. 2.2. Ý nghĩa thực tiễn Xác định được năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế của rừng trồng Keo tai tượng tại Yên Thế, Bắc Giang sau tỉa thưa chuyển hóa. 3. Mục tiêu nghiên cứu Luận án xác định các mục tiêu nghiên cứu bao gồm : Về lý luận Xác định được một số cơ sở khoa học của việc chuyển hóa rừng trồng Keo tai tượng cung cấp gỗ nhỏ thành rừng cung cấp gỗ lớn tại Yên Thế, Bắc Giang. Về thực tiễn Xác định được ảnh hưởng của tỉa thưa đến một số chỉ tiêu sinh trưởng của rừng trồng Keo tai tượng tại Yên Thế, Bắc Giang. Xác định được mật độ tốt nhất để lại sau tỉa thưa cho năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao hơn so với không tỉa rừng Keo tai tượng tại Yên Thế, Bắc Giang. 4. Đối tượng, địa điểm và giới hạn nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là rừng trồng Keo tai tượng tại Yên Thế, Bắc Giang. 4.2. Giới hạn nghiên cứu Luận án nghiên cứu ảnh hưởng của tỉa thưa đến sinh trưởng cây, chất lượng gỗ và hiệu quả kinh tế của rừng Keo tai tượng 3; 4 và 5 tuổi sau khi tỉa thưa 5 năm, trong đó: - Giới hạn cụ thể về nội dung nghiên cứu: + Nội dung 1: Đánh giá hiện trạng chuyển hóa rừng trồng kinh doanh gỗ nhỏ thành rừng gỗ lớn tại Bắc Giang. Nội dung này luận án chỉ tập trung vào việc đánh giá diện tích rừng trồng Keo tai tượng, tình hình chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ thành rừng gỗ lớn (thời gian, quy mô, địa điểm, sinh trưởng cây); thuận lợi, khó khăn trong việc chuyển hóa rừng trồng. + Nội dung 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của tỉa thưa đến sinh trưởng rừng trồng Keo tai tượng (bao gồm đường kính ngang ngực, tiết diện ngang; đường kính tán lá, chiều cao, trữ lượng; chỉ số diện tích lá; độ tàn che; quang hợp). + Nội dung 3: Nghiên cứu ảnh hưởng tỉa thưa đến chất lượng gỗ Keo tai tượng (bao gồm số lượng mắt gỗ; tỷ lệ gỗ lõi, gỗ dác; tỷ lệ lợi dụng gỗ xẻ). + Nội dung 4: Đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo tai tượng sau tỉa thưa, chuyển hóa theo hai kịch bản là hiệu quả kinh tế khi bán gỗ tại Bãi 1 và hiệu quả kinh tế khi bán sản phẩm sơ chế. - Giới hạn cụ thể về địa điểm nghiên cứu: + Nội dung 1: sẽ được đánh giá trên địa bàn toàn tỉnh Bắc Giang bao gồ các huyện Sơn Động; Lục Ngạn; Lục Nam và Yên Thế. + Nội dung 2,3,4: Sẽ được thực hiện trên địa bàn huyện Yên Thế. - Giới hạn về thời gian nghiên cứu: Luận án sẽ được thực hiện trong 5 năm từ 2013 – 2018. 5. Những đóng góp của luận án - Đã xác định được ảnh hưởng của tỉa thưa đến một số chỉ tiêu sinh trưởng, năng suất và chất lượng gỗ xẻ của rừng trồng Keo tai tượng tại Yên Thế, Bắc Giang. - Đã xác định được hiệu quả kinh tế của việc chuyển hóa rừng trồng Keo tai tượng kinh doanh gỗ nhỏ thành rừng Keo tai tượng kinh doanh gỗ lớn tại Bắc Giang. . 6. Cấu trúc luận án Luận án gồm 117 trang (không kể phụ lục), có 30 bảng biểu, 02 hình vẽ sơ đồ, 14 biểu đồ. Tham khảo 99 tài liệu trong đó 33 tài liệu tiếng Việt, 65 tài liệu tiếng nước ngoài, có liên quan đến chủ đề nghiên cứu và 01 trang web. Luận án được cấu trúc thành 3 chương và hai phần (phần mở đầu và kết luận) như sau: - Phần Mở đầu: 5 trang - Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu: 20 trang. - Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu: 16 trang. - Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận: 59 trang. - Phần Kết luận: 3 trang - Danh mục các công trình khoa học đã công bố liên quan đến luận án: 01 trang - Tài liệu tham khảo: 13 trang CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Một số khái niệm có liên quan Khái niệm gỗ lớn và rừng trồng gỗ lớn: Theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11567-1:2016: Gỗ lớn: là gỗ có đường kính đầu nhỏ lớn hơn hoặc bằng 15 cm và chiều dài lớn hơn hoặc bằng 2 m. Khái niệm rừng ... bjects Factors N Congthuc 1.00 9 2.00 9 3.00 9 Lap 1.00 9 2.00 9 3.00 9 Tests of Between-Subjects Effects Dependent Variable: Soluongmatchet Source Type III Sum of Squares df Mean Square F Sig. Corrected Model 2616.222a 4 654.056 68.593 .000 Intercept 63075.000 1 63075.000 6614.857 .000 Congthuc 2616.000 2 1308.000 137.174 .000 Lap .222 2 .111 .012 .988 Error 209.778 22 9.535 Total 65901.000 27 Corrected Total 2826.000 26 a. R Squared = .926 (Adjusted R Squared = .912) Multiple Comparisons Dependent Variable: Soluongmatchet (I) Congthuc Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound LSD 1.00 2.00 14.0000* 1.45567 .000 10.9811 17.0189 3.00 24.0000* 1.45567 .000 20.9811 27.0189 2.00 1.00 -14.0000* 1.45567 .000 -17.0189 -10.9811 3.00 10.0000* 1.45567 .000 6.9811 13.0189 3.00 1.00 -24.0000* 1.45567 .000 -27.0189 -20.9811 2.00 -10.0000* 1.45567 .000 -13.0189 -6.9811 Bonferroni 1.00 2.00 14.0000* 1.45567 .000 10.2281 17.7719 3.00 24.0000* 1.45567 .000 20.2281 27.7719 2.00 1.00 -14.0000* 1.45567 .000 -17.7719 -10.2281 3.00 10.0000* 1.45567 .000 6.2281 13.7719 3.00 1.00 -24.0000* 1.45567 .000 -27.7719 -20.2281 2.00 -10.0000* 1.45567 .000 -13.7719 -6.2281 Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 9.535. *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Soluongmatchet Congthuc N Subset 1 2 3 Duncana,b 3.00 9 37.0000 2.00 9 47.0000 1.00 9 61.0000 Sig. 1.000 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 9.535. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000. b. Alpha = 0.05. Multiple Comparisons Dependent Variable: Soluongmatchet (I) Lap Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound LSD 1.00 2.00 .1111 1.45567 .940 -2.9078 3.1300 3.00 -.1111 1.45567 .940 -3.1300 2.9078 2.00 1.00 -.1111 1.45567 .940 -3.1300 2.9078 3.00 -.2222 1.45567 .880 -3.2411 2.7966 3.00 1.00 .1111 1.45567 .940 -2.9078 3.1300 2.00 .2222 1.45567 .880 -2.7966 3.2411 Bonferroni 1.00 2.00 .1111 1.45567 1.000 -3.6608 3.8831 3.00 -.1111 1.45567 1.000 -3.8831 3.6608 2.00 1.00 -.1111 1.45567 1.000 -3.8831 3.6608 3.00 -.2222 1.45567 1.000 -3.9942 3.5497 3.00 1.00 .1111 1.45567 1.000 -3.6608 3.8831 2.00 .2222 1.45567 1.000 -3.5497 3.9942 Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 9.535. Soluongmatchet Lap N Subset 1 Duncana,b 2.00 9 48.2222 1.00 9 48.3333 3.00 9 48.4444 Sig. .887 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 9.535. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000. b. Alpha = 0.05. Phụ lục 12: Phân tích thống kê số lượng mắt sống Keo tai tượng tuổi 4 ở các mật độ khác nhau Between-Subjects Factors N Congthuc 1.00 9 2.00 9 3.00 9 Lap 1.00 9 2.00 9 3.00 9 Tests of Between-Subjects Effects Dependent Variable: Soluongmatsong Source Type III Sum of Squares df Mean Square F Sig. Corrected Model 1320.667a 4 330.167 93.124 .000 Intercept 5376.333 1 5376.333 1516.402 .000 Congthuc 1320.667 2 660.333 186.248 .000 Lap 0.000 2 0.000 0.000 1.000 Error 78.000 22 3.545 Total 6775.000 27 Corrected Total 1398.667 26 a. R Squared = .944 (Adjusted R Squared = .934) Multiple Comparisons Dependent Variable: Soluongmatsong (I) Congthuc Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound LSD 1.00 2.00 -10.3333* .88763 .000 -12.1742 -8.4925 3.00 -17.0000* .88763 .000 -18.8408 -15.1592 2.00 1.00 10.3333* .88763 .000 8.4925 12.1742 3.00 -6.6667* .88763 .000 -8.5075 -4.8258 3.00 1.00 17.0000* .88763 .000 15.1592 18.8408 2.00 6.6667* .88763 .000 4.8258 8.5075 Bonferroni 1.00 2.00 -10.3333* .88763 .000 -12.6334 -8.0333 3.00 -17.0000* .88763 .000 -19.3000 -14.7000 2.00 1.00 10.3333* .88763 .000 8.0333 12.6334 3.00 -6.6667* .88763 .000 -8.9667 -4.3666 3.00 1.00 17.0000* .88763 .000 14.7000 19.3000 2.00 6.6667* .88763 .000 4.3666 8.9667 Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 3.545. *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Soluongmatsong Congthuc N Subset 1 2 3 Duncana,b 1.00 9 5.0000 2.00 9 15.3333 3.00 9 22.0000 Sig. 1.000 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 3.545. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000. b. Alpha = 0.05. Multiple Comparisons Dependent Variable: Soluongmatsong (I) Lap Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound LSD 1.00 2.00 .0000 .88763 1.000 -1.8408 1.8408 3.00 .0000 .88763 1.000 -1.8408 1.8408 2.00 1.00 .0000 .88763 1.000 -1.8408 1.8408 3.00 0.0000 .88763 1.000 -1.8408 1.8408 3.00 1.00 .0000 .88763 1.000 -1.8408 1.8408 2.00 0.0000 .88763 1.000 -1.8408 1.8408 Bonferroni 1.00 2.00 .0000 .88763 1.000 -2.3000 2.3000 3.00 .0000 .88763 1.000 -2.3000 2.3000 2.00 1.00 .0000 .88763 1.000 -2.3000 2.3000 3.00 0.0000 .88763 1.000 -2.3000 2.3000 3.00 1.00 .0000 .88763 1.000 -2.3000 2.3000 2.00 0.0000 .88763 1.000 -2.3000 2.3000 Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 3.545. Soluongmatsong Lap N Subset 1 Duncana,b 1.00 9 14.1111 2.00 9 14.1111 3.00 9 14.1111 Sig. 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 3.545. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000. b. Alpha = 0.05. Phụ lục 13: Phân tích thống kê Tổng số lượng mắt Keo tai tượng 5 tuổi ở các mật độ khác nhau Between-Subjects Factors N Congthuc 1.00 9 2.00 9 3.00 9 Lap 1.00 9 2.00 9 3.00 9 Tests of Between-Subjects Effects Dependent Variable: Tongsomat Source Type III Sum of Squares df Mean Square F Sig. Corrected Model 385.556a 4 96.389 6.040 .002 Intercept 101936.333 1 101936.333 6387.150 .000 Congthuc 370.667 2 185.333 11.613 .000 Lap 14.889 2 7.444 .466 .633 Error 351.111 22 15.960 Total 102673.000 27 Corrected Total 736.667 26 a. R Squared = .523 (Adjusted R Squared = .437) Multiple Comparisons Dependent Variable: Tongsomat (I) Congthuc Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound LSD 1.00 2.00 8.6667* 1.88324 .000 4.7611 12.5723 3.00 2.0000 1.88324 .300 -1.9056 5.9056 2.00 1.00 -8.6667* 1.88324 .000 -12.5723 -4.7611 3.00 -6.6667* 1.88324 .002 -10.5723 -2.7611 3.00 1.00 -2.0000 1.88324 .300 -5.9056 1.9056 2.00 6.6667* 1.88324 .002 2.7611 10.5723 Bonferroni 1.00 2.00 8.6667* 1.88324 .000 3.7868 13.5465 3.00 2.0000 1.88324 .899 -2.8799 6.8799 2.00 1.00 -8.6667* 1.88324 .000 -13.5465 -3.7868 3.00 -6.6667* 1.88324 .006 -11.5465 -1.7868 3.00 1.00 -2.0000 1.88324 .899 -6.8799 2.8799 2.00 6.6667* 1.88324 .006 1.7868 11.5465 Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 15.960. *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Tongsomat Congthuc N Subset 1 2 Duncana,b 2.00 9 56.3333 3.00 9 63.0000 1.00 9 65.0000 Sig. 1.000 .300 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 15.960. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000. b. Alpha = 0.05. Multiple Comparisons Dependent Variable: Tongsomat (I) Lap Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound LSD 1.00 2.00 1.2222 1.88324 .523 -2.6834 5.1278 3.00 -.5556 1.88324 .771 -4.4611 3.3500 2.00 1.00 -1.2222 1.88324 .523 -5.1278 2.6834 3.00 -1.7778 1.88324 .355 -5.6834 2.1278 3.00 1.00 .5556 1.88324 .771 -3.3500 4.4611 2.00 1.7778 1.88324 .355 -2.1278 5.6834 Bonferroni 1.00 2.00 1.2222 1.88324 1.000 -3.6576 6.1021 3.00 -.5556 1.88324 1.000 -5.4354 4.3243 2.00 1.00 -1.2222 1.88324 1.000 -6.1021 3.6576 3.00 -1.7778 1.88324 1.000 -6.6576 3.1021 3.00 1.00 .5556 1.88324 1.000 -4.3243 5.4354 2.00 1.7778 1.88324 1.000 -3.1021 6.6576 Tongsomat Lap N Subset 1 Duncana,b 2.00 9 60.4444 1.00 9 61.6667 3.00 9 62.2222 Sig. .383 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 15.960. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000. b. Alpha = 0.05. Phụ lục 14: Phân tích thống kê số lượng mắt chết Keo tai tượng 5 tuổi ở các mật độ khác nhau Between-Subjects Factors N Congthuc 1.00 9 2.00 9 3.00 9 Lap 1.00 9 2.00 9 3.00 9 Tests of Between-Subjects Effects Dependent Variable: Soluongmatchet Source Type III Sum of Squares df Mean Square F Sig. Corrected Model 3532.667a 4 883.167 72.140 .000 Intercept 53868.000 1 53868.000 4400.109 .000 Congthuc 3528.000 2 1764.000 144.089 .000 Lap 4.667 2 2.333 .191 .828 Error 269.333 22 12.242 Total 57670.000 27 Corrected Total 3802.000 26 a. R Squared = .929 (Adjusted R Squared = .916) Multiple Comparisons Dependent Variable: Soluongmatchet (I) Congthuc Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound LSD 1.00 2.00 22.0000* 1.64941 .000 18.5793 25.4207 3.00 26.0000* 1.64941 .000 22.5793 29.4207 2.00 1.00 -22.0000* 1.64941 .000 -25.4207 -18.5793 3.00 4.0000* 1.64941 .024 .5793 7.4207 3.00 1.00 -26.0000* 1.64941 .000 -29.4207 -22.5793 2.00 -4.0000* 1.64941 .024 -7.4207 -.5793 Bonferroni 1.00 2.00 22.0000* 1.64941 .000 17.7260 26.2740 3.00 26.0000* 1.64941 .000 21.7260 30.2740 2.00 1.00 -22.0000* 1.64941 .000 -26.2740 -17.7260 3.00 4.0000 1.64941 .072 -.2740 8.2740 3.00 1.00 -26.0000* 1.64941 .000 -30.2740 -21.7260 2.00 -4.0000 1.64941 .072 -8.2740 .2740 Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 12.242. *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Soluongmatchet Congthuc N Subset 1 2 Duncana,b 3.00 9 34.6667 2.00 9 38.6667 1.00 9 60.6667 Sig. 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 12.242. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000. b. Alpha = 0.05. Multiple Comparisons Dependent Variable: Soluongmatchet (I) Lap Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound LSD 1.00 2.00 .6667 1.64941 .690 -2.7540 4.0873 3.00 -.3333 1.64941 .842 -3.7540 3.0873 2.00 1.00 -.6667 1.64941 .690 -4.0873 2.7540 3.00 -1.0000 1.64941 .551 -4.4207 2.4207 3.00 1.00 .3333 1.64941 .842 -3.0873 3.7540 2.00 1.0000 1.64941 .551 -2.4207 4.4207 Bonferroni 1.00 2.00 .6667 1.64941 1.000 -3.6073 4.9406 3.00 -.3333 1.64941 1.000 -4.6073 3.9406 2.00 1.00 -.6667 1.64941 1.000 -4.9406 3.6073 3.00 -1.0000 1.64941 1.000 -5.2740 3.2740 3.00 1.00 .3333 1.64941 1.000 -3.9406 4.6073 2.00 1.0000 1.64941 1.000 -3.2740 5.2740 Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 12.242. Soluongmatchet Lap N Subset 1 Duncana,b 2.00 9 44.1111 1.00 9 44.7778 3.00 9 45.1111 Sig. .574 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 12.242. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000. b. Alpha = 0.05. Phụ lục 15: Phân tích thống kê số lượng mắt sống Keo tai tượng 5 tuổi ở các mật độ khác nhau Between-Subjects Factors N Congthuc 1.00 9 2.00 9 3.00 9 Lap 1.00 9 2.00 9 3.00 9 Tests of Between-Subjects Effects Dependent Variable: Soluongmatsong Source Type III Sum of Squares df Mean Square F Sig. Corrected Model 2605.556a 4 651.389 386.153 .000 Intercept 7600.333 1 7600.333 4505.587 .000 Congthuc 2602.667 2 1301.333 771.449 .000 Lap 2.889 2 1.444 .856 .438 Error 37.111 22 1.687 Total 10243.000 27 Corrected Total 2642.667 26 a. R Squared = .986 (Adjusted R Squared = .983) Multiple Comparisons Dependent Variable: Soluongmatsong (I) Congthuc Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound LSD 1.00 2.00 -13.3333* .61226 .000 -14.6031 -12.0636 3.00 -24.0000* .61226 .000 -25.2697 -22.7303 2.00 1.00 13.3333* .61226 .000 12.0636 14.6031 3.00 -10.6667* .61226 .000 -11.9364 -9.3969 3.00 1.00 24.0000* .61226 .000 22.7303 25.2697 2.00 10.6667* .61226 .000 9.3969 11.9364 Bonferroni 1.00 2.00 -13.3333* .61226 .000 -14.9198 -11.7468 3.00 -24.0000* .61226 .000 -25.5865 -22.4135 2.00 1.00 13.3333* .61226 .000 11.7468 14.9198 3.00 -10.6667* .61226 .000 -12.2532 -9.0802 3.00 1.00 24.0000* .61226 .000 22.4135 25.5865 2.00 10.6667* .61226 .000 9.0802 12.2532 Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 1.687. *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Soluongmatsong Congthuc N Subset 1 2 3 Duncana,b 1.00 9 4.3333 2.00 9 17.6667 3.00 9 28.3333 Sig. 1.000 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 1.687. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000. b. Alpha = 0.05. Multiple Comparisons Dependent Variable: Soluongmatsong (I) Lap Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound LSD 1.00 2.00 .5556 .61226 .374 -.7142 1.8253 3.00 -.2222 .61226 .720 -1.4920 1.0475 2.00 1.00 -.5556 .61226 .374 -1.8253 .7142 3.00 -.7778 .61226 .217 -2.0475 .4920 3.00 1.00 .2222 .61226 .720 -1.0475 1.4920 2.00 .7778 .61226 .217 -.4920 2.0475 Bonferroni 1.00 2.00 .5556 .61226 1.000 -1.0309 2.1420 3.00 -.2222 .61226 1.000 -1.8087 1.3643 2.00 1.00 -.5556 .61226 1.000 -2.1420 1.0309 3.00 -.7778 .61226 .652 -2.3643 .8087 3.00 1.00 .2222 .61226 1.000 -1.3643 1.8087 2.00 .7778 .61226 .652 -.8087 2.3643 Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 1.687. Soluongmatsong Lap N Subset 1 Duncana,b 2.00 9 16.3333 1.00 9 16.8889 3.00 9 17.1111 Sig. .243 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = 1.687. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000. b. Alpha = 0.05.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_mot_so_co_so_khoa_hoc_chuyen_hoa_rung_tro.doc
- Thesis summary_Triieu.docx
- Thong tin ve LATS cong bo tren mang.doc
- Thong tin ve LATS cong bo tren mang_EN (1).docx
- Tóm tắt luận án (bản nộp).doc