Luận án Nghiên cứu một số cơ sở khoa học chuyển hóa rừng trồng keo tai tượng (acacia mangium willd) kinh doanh gỗ nhỏ thành rừng kinh doanh gỗ lớn ở Bắc Giang

Ngành công nghiệp chế biến gỗ ở nước ta đang phát triển với tốc độ rất nhanh và đã đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu. Năm 2010, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ Việt Nam chỉ đạt trên 3 tỷ Đô la và phải nhập khẩu gần 80% nguyên liệu từ nước ngoài. Tuy nhiên, đến năm 2018, tổng kim ngạch xuất khẩu lâm sản của Việt Nam đã đạt 9,3 tỷ Đô la và gỗ trong nước đã đáp ứng được 75% nguyên liệu cho sản xuất (Tổng cục Lâm nghiệp, 2018) [27]. Theo Bộ NN&PTNT đến năm 2025 kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản của nước ta sẽ phấn đấu đạt 25 tỷ USD. Để đạt được mục tiêu trên thì việc phát triển vùng nguyên liệu cung cấp gỗ xẻ cho ngành chế biến gỗ của nước ta là rất quan trọng. Định hướng của Bộ NN&PTNT đến năm 2020 sẽ xây dựng vùng trồng rừng gỗ lớn tập trung với diện tích khoảng 1,2 triệu ha để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến; Nâng cao chất lượng rừng để đạt sản lượng gỗ thương phẩm đạt 80% trữ lượng, trong đó 40% gỗ lớn và 60% gỗ nhỏ (Bộ NN&PTNT, 2013) [4]. Giai đoạn 2014 – 2020 tại 19 tỉnh thuộc 3 vùng: Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam trung Bộ dự kiến chuyển hóa 110.000 ha rừng trồng hiện có sang kinh doanh gỗ lớn (gỗ xẻ); trồng mới 100.000 ha và trồng lại 165.000 ha với kinh doanh gỗ lớn (Bộ NN&PTNT, 2014) [5]. Đối với Bắc Giang, định hướng đến năm 2020 sẽ trồng 29.000 ha rừng tập trung, áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công nghệ, giống mới vào trồng rừng nhằm nâng cao năng xuất rừng trồng bình quân lên 20 m3/ha/năm; đến năm 2020 diện tích kinh doanh gỗ lớn khoảng 7.200 ha, chiếm 10% diện tích rừng trồng sản xuất (UBND tỉnh Bắc Giang (2014) [33].

doc 161 trang dienloan 3420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu một số cơ sở khoa học chuyển hóa rừng trồng keo tai tượng (acacia mangium willd) kinh doanh gỗ nhỏ thành rừng kinh doanh gỗ lớn ở Bắc Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số cơ sở khoa học chuyển hóa rừng trồng keo tai tượng (acacia mangium willd) kinh doanh gỗ nhỏ thành rừng kinh doanh gỗ lớn ở Bắc Giang

Luận án Nghiên cứu một số cơ sở khoa học chuyển hóa rừng trồng keo tai tượng (acacia mangium willd) kinh doanh gỗ nhỏ thành rừng kinh doanh gỗ lớn ở Bắc Giang
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
o0o.
PHẠM QUỐC CHIẾN
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC CHUYỂN HÓA RỪNG TRỒNG KEO TAI TƯỢNG (ACACIA MANGIUM WILLD) KINH DOANH GỖ NHỎ THÀNH RỪNG KINH DOANH GỖ LỚN Ở BẮC GIANG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
Hà Nội, năm 2020
18
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
o0o.
NCS. PHẠM QUỐC CHIẾN
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC CHUYỂN HÓA RỪNG TRỒNG KEO TAI TƯỢNG (ACACIA MANGIUM WILLD) KINH DOANH GỖ NHỎ THÀNH RỪNG KINH DOANH GỖ LỚN Ở BẮC GIANG
Chuyên ngành: Lâm sinh
Mã số: 9620205
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Đặng Thịnh Triều
 2. TS. Đặng Văn Thuyết
Hà Nội, năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả phân tích nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Những số liệu kế thừa đã được chỉ nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận án
Phạm Quốc Chiến
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Ban Khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế; Viện Nghiên cứu Lâm sinh thuộc Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam; Lãnh đạo Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp; Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp đã quan tâm, chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình đào tạo và nghiên cứu, hoàn thiện luận án!
Trong thời gian thực hiện luận án, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy giáo hướng dẫn khoa học TS. Đặng Thịnh Triều và TS. Đặng Văn Thuyết. Tác giả cũng nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình và hiệu quả của Ths. Lò Quang Thành, Ths. Dương Quang Trung; Ths. Trần Anh Hải thuộc Viện nghiên cứu lâm sinh - Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam. Qua đây, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất!
Nhân dịp này, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ths. Hoàng Văn Chúc – Chủ tịch hội đồng thanh viên; anh Hoàng Văn Khang, cán bộ kỹ thuật cùng toàn thể cán bộ, nhân viên công ty TNHH Hai thành viên Lâm nghiệp Yên Thế, tỉnh Bắc Giang đã cho phép và hỗ trợ tôi khi làm thí nghiệm và thu thập số liệu tại hiện trường! 
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, gia đình và bạn bè đồng nghiệp đã hỗ trợ động viên để tác giả hoàn thành luận án này!
Với tất cả nỗ lực của bản thân, tuy nhiên, do trình độ và thời gian hạn chế nên luận án không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học và đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả
 Phạm Quốc Chiến
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt/ký hiệu
Nội dung diễn giải
A
Cường độ quang hợp
CT
Công thức thí nghiệm
BCR
Tỷ số lợi ích – chi phí
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
CKKD
Chu kỳ kinh doanh
D1.3 (Cm)
Đường kính ngang ngực
Dt (m)
Đường kính tán
FSDP
Dự án phát triển nghành Lâm nghiệp
Hvn (m)
Chiều cao vút ngọn
IRR (%)
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
KFW
Ngân hàng tái thiết Đức
LAI
Chỉ số diện tích tán lá
M (m3)
Trữ lượng gỗ
NN&PTNT
 Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCN
Tiêu chuẩn ngành
NPV
Giá trị hiện tại thuần
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Một số thông tin về lô rừng được lựa chọn để làm thí nghiệm	30
Bảng 2.2: Mật độ và số cây trong các công thức thí nghiệm	34
Bảng 2.3: Kích thước thanh gỗ và giá bán sản phẩm	39
Bảng 3.1: Diện tích rừng trồng có khả năng sản xuất gỗ lớn tại Bắc Giang	44
Bảng 3.2: Quy hoạch trồng rừng gỗ lớn đến năm 2020 của tỉnh Bắc Giang	45
Bảng 3.3a: Diện tích rừng trồng gỗ lớn của dự án tại Bắc Giang	46
Bảng 3.3b: Tổng hợp các biện pháp kỹ thuật trồng rừng gỗ lớn tại Bắc Giang	46
Bảng 3.4: Sinh trưởng của Keo tai tượng trong các mô hình chuyển hóa tại Bắc Giang	48
Bảng 3.5: Tỷ lệ sống của Keo tai tượng sau 5 năm thí nghiệm	51
Bảng 3.6: Tỷ lệ cây chết do các nguyên nhân theo thời gian	52
Bảng 3.7: Cường độ quang hợp của Keo tai tượng tại các thời điểm khác nhau trong ngày	56
Bảng 3.8: Sinh trưởng đường kính của Keo tai tượng sau 5 năm tỉa thưa	68
Bảng 3.9: Tăng trưởng đường kính của Keo tai tượng sau 5 năm tỉa thưa	69
Bảng 3.10: Tiết diện ngang của rừng Keo tai tượng sau 5 năm tỉa thưa	71
Bảng 3.11: Tăng trưởng tiết diện ngang của rừng Keo tai tượng sau 5 năm tỉa thưa	72
Bảng 3.12: Chiều cao của Keo tai tượng sau 5 năm tỉa thưa	73
Bảng 3. 13: Tăng trưởng chiều cao của Keo tai tượng sau 5 năm tỉa thưa	75
Bảng 3.14: Tỷ lệ đường kính và chiều cao của Keo tai tượng sau 5 năm tỉa thưa	76
Bảng 3.15: Đường kính tán lá của Keo tai tượng sau 5 năm tỉa thưa	77
Bảng 3. 16: Trữ lượng gỗ sau 5 năm thí nghiệm tỉa thưa	79
Bảng 3. 17: Tỷ lệ gỗ giữa công thức tỉa thưa so với không tỉa trước và sau thí nghiệm	80
Bảng 3.18: Trữ lượng gỗ trong các công thức tỉa thưa so với không tỉa	83
Bảng 3. 19: Chiều dài đoạn gỗ lớn so với chiều cao cây trong thí nghiệm tỉa thưa	84
Bảng 3. 20: Khối lượng gỗ trong các thí nghiệm tỉa thưa	86
Bảng 3.21: Khối lượng sản phẩm gỗ dăm và gỗ thanh trong thí nghiệm tỉa thưa	89
Bảng 3. 22: Số lượng và kích thước mắt gỗ trong thí nghiệm tỉa thưa	90
Bảng 3.23: Tỷ lệ gỗ lõi, gỗ dác trong thí nghiệm tỉa thưa	92
Bảng 3. 24: Tỷ lệ sử dụng gỗ xẻ phân theo loại sản phẩm	95
Bảng 3.25: Hiệu quả kinh tế khi bán gỗ tại Bãi 1 của rừng Keo tai tượng tỉa thưa tại Yên Thế, Bắc Giang	96
Bảng 3. 26: Hiệu quả kinh tế khi bản sản phẩm sơ chế của rừng Keo tai tượng tỉa thưa tại Yên Thế, Bắc Giang	99
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2. 1: Bản đồ vị trí bố trí thí nghiệm tỉa thưa chuyển hóa Keo tai tượng	29
Hình 2.2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm tỉa thưa, chuyển hóa rừng Keo tai tượng	33
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3. 1: Chỉ số diện tích lá và độ tàn che và của Keo tai tượng	55
Biểu đồ 3. 2: Phân bố số cây theo cỡ kính của Keo tai theo thời gian	59
Biểu đồ 3. 3: Số cây theo cỡ kính, thí nghiệm tỉa thưa rừng 3 tuổi	64
Biểu đồ 3. 4: Số cây theo cỡ kính, thí nghiệm tỉa thưa rừng 4 tuổi	65
Biểu đồ 3. 5: Số cây theo cỡ kính, thí nghiệm tỉa thưa rừng 5 tuổi	65
Biểu đồ 3.6: Trữ lượng gỗ trong thí nghiệm tỉa thưa rừng 3 tuổi	81
Biểu đồ 3.7: Trữ lượng gỗ trong thí nghiệm tỉa thưa rừng 4 tuổi	81
Biểu đồ 3.8: Trữ lượng gỗ trong thí nghiệm tỉa thưa rừng 4 tuổi	82
Biểu đồ 3. 9: Khối lượng gỗ theo từng loại, thí nghiệm tỉa thưa rừng 3 tuổi	88
Biểu đồ 3. 10: Khối lượng gỗ theo từng loại, thí nghiệm tỉa thưa rừng 4 tuổi	88
Biểu đồ 3. 11: Khối lượng gỗ theo từng loại, thí nghiệm tỉa thưa rừng 5 tuổi	88
Biểu đồ 3. 12: Tỷ lệ gỗ lõi, gỗ dác trong thí nghiệm tỉa thưa rừng 3 tuổi	93
Biểu đồ 3. 13: Tỷ lệ gỗ lõi, gỗ dác trong thí nghiệm tỉa thưa rừng 4 tuổi	94
Biểu đồ 3. 14: Tỷ lệ gỗ lõi, gỗ dác trong thí nghiệm tỉa thưa rừng 5 tuổi	94
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Ngành công nghiệp chế biến gỗ ở nước ta đang phát triển với tốc độ rất nhanh và đã đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu. Năm 2010, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ Việt Nam chỉ đạt trên 3 tỷ Đô la và phải nhập khẩu gần 80% nguyên liệu từ nước ngoài. Tuy nhiên, đến năm 2018, tổng kim ngạch xuất khẩu lâm sản của Việt Nam đã đạt 9,3 tỷ Đô la và gỗ trong nước đã đáp ứng được 75% nguyên liệu cho sản xuất (Tổng cục Lâm nghiệp, 2018) [27]. Theo Bộ NN&PTNT đến năm 2025 kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản của nước ta sẽ phấn đấu đạt 25 tỷ USD. Để đạt được mục tiêu trên thì việc phát triển vùng nguyên liệu cung cấp gỗ xẻ cho ngành chế biến gỗ của nước ta là rất quan trọng. Định hướng của Bộ NN&PTNT đến năm 2020 sẽ xây dựng vùng trồng rừng gỗ lớn tập trung với diện tích khoảng 1,2 triệu ha để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến; Nâng cao chất lượng rừng để đạt sản lượng gỗ thương phẩm đạt 80% trữ lượng, trong đó 40% gỗ lớn và 60% gỗ nhỏ (Bộ NN&PTNT, 2013) [4]. Giai đoạn 2014 – 2020 tại 19 tỉnh thuộc 3 vùng: Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam trung Bộ dự kiến chuyển hóa 110.000 ha rừng trồng hiện có sang kinh doanh gỗ lớn (gỗ xẻ); trồng mới 100.000 ha và trồng lại 165.000 ha với kinh doanh gỗ lớn (Bộ NN&PTNT, 2014) [5]. Đối với Bắc Giang, định hướng đến năm 2020 sẽ trồng 29.000 ha rừng tập trung, áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công nghệ, giống mới vào trồng rừng nhằm nâng cao năng xuất rừng trồng bình quân lên 20 m3/ha/năm; đến năm 2020 diện tích kinh doanh gỗ lớn khoảng 7.200 ha, chiếm 10% diện tích rừng trồng sản xuất (UBND tỉnh Bắc Giang (2014) [33]. 
Theo Tổng cục Lâm nghiệp (2019) [30], đến năm 2018, diện tích rừng trồng sản xuất các loài Keo của nước ta đạt 1.515.898 ha, chiếm 53,6% tổng diện tích rừng trồng sản xuất toàn quốc, trong đó, diện tích trồng Keo tai tượng thuần loài chiếm khoảng 50%. Đa số rừng được trồng với mật độ dày (>1600 cây/ha) để cung cấp gỗ nhỏ cho nguyên liệu giấy hoặc làm dăm gỗ. Riêng tỉnh Bắc Giang những năm gần đây, trồng rừng sản xuất phát triển mạnh, bình quân mỗi năm toàn tỉnh trồng từ 6000 - 7000 ha rừng, tập trung ở 4 huyện miền núi Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam và Yên Thế. Cũng như hiện trạng chung toàn quốc hầu hết diện tích rừng này được trồng và khai thác với chu kỳ ngắn, 5-7 năm, mật độ dày (> 1600 cây/ha) để cung cấp gỗ nhỏ làm nguyên liệu giấy, sản xuất gỗ dăm kết hợp lấy một phần gỗ lớn làm gỗ xẻ hoặc gỗ bóc ván mỏng.... 
Keo tai tượng kinh doanh gỗ nhỏ thường được khai thác sau khi trồng 4-6 năm để cung cấp nguyên liệu sản xuất giấy và gỗ ép nên giá trị kinh tế thấp, với mức giá nguyên liệu giấy chỉ được khoảng từ 600-800 triệu đồng/m3, trong khi với nguyên liệu gỗ xẻ, người dân có thể bán với giá cao gấp đôi (Bùi Chính Nghĩa, 2018) [20]. Từ những hạn chế về hiệu quả kinh tế trong việc trồng rừng kinh doanh gỗ nhỏ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã đề ra mục tiêu thiết lập 201.220 ha rừng trồng gỗ lớn trong đó chuyển hóa 28.658 ha từ rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn [20]. 
Hiện nay, việc tỉa thưa để chuyển hóa rừng trồng cung cấp gỗ nhỏ thành rừng gỗ lớn đã được người trồng rừng quan tâm. Một số công trình nghiên cứu về tỉa thưa để chuyển hoá rừng gỗ lớn cũng đã được thực hiện nhằm đưa ra các biện pháp kỹ thuật và quản lý phù hợp nhất để tối ưu hoá hiệu quả kinh doanh (Vũ Đức Bình và cộng sự, 2019; Trần Lâm Đồng, 2018; Vu Dinh Huong, 2016) ([2, 13, 92]). Tuy nhiên các công trình nghiên cứu về vấn đề này chưa nhiều, đặc biệt việc nghiên cứu sâu về độ tàn che, chỉ số diện tích tán lá và quang hợp mới chỉ được nghiên cứu cho Keo lai (Vu Dinh Huong, 2016) [92], còn đối với Keo tai tượng, hầu như chưa được thực hiện ở Việt Nam. 
Keo tai tượng là một trong 3 loài gỗ lớn thuộc chi Keo (Acacia) được trồng rộng rãi ở Việt Nam nhưng thường được trồng với mật độ cao, chu kỳ ngắn để kinh doanh gỗ nguyên liệu giấy hoặc dăm. Những đối tượng rừng này khá thích hợp cho tỉa thưa để chuyển hóa thành rừng cung cấp gỗ lớn. Tuy nhiên, cần có những nghiên cứu thêm về cơ sở khoa học cũng như hiệu quả kinh tế của việc chuyển hóa trước khi áp dụng rộng rãi.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, đề tài “Nghiên cứu một số cơ sở khoa học chuyển hoá rừng trồng Keo tai tượng (Acacia mangium Willd) kinh doanh gỗ nhỏ thành rừng kinh doanh gỗ lớn ở Bắc Giang” đã được lựa chọn nhằm xác định những cơ sở khoa học cho việc chuyển hóa rừng trồng kinh doanh gỗ nhỏ thành rừng kinh doanh gỗ lớn, góp phần phát triển kinh tế cho người dân trồng rừng ở khu vực nghiên cứu.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
2.1. Ý nghĩa khoa học
Bổ sung cơ sở khoa học cho việc chuyển hóa rừng trồng Keo tai tượng kinh doanh gỗ nhỏ thành rừng kinh doanh gỗ lớn. 
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
	Xác định được năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế của rừng trồng Keo tai tượng tại Yên Thế, Bắc Giang sau tỉa thưa chuyển hóa. 
3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận án xác định các mục tiêu nghiên cứu bao gồm :
	 Về lý luận 
Xác định được một số cơ sở khoa học của việc chuyển hóa rừng trồng Keo tai tượng cung cấp gỗ nhỏ thành rừng cung cấp gỗ lớn tại Yên Thế, Bắc Giang.
Về thực tiễn
Xác định được ảnh hưởng của tỉa thưa đến một số chỉ tiêu sinh trưởng của rừng trồng Keo tai tượng tại Yên Thế, Bắc Giang. 
Xác định được mật độ tốt nhất để lại sau tỉa thưa cho năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao hơn so với không tỉa rừng Keo tai tượng tại Yên Thế, Bắc Giang.
4. Đối tượng, địa điểm và giới hạn nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là rừng trồng Keo tai tượng tại Yên Thế, Bắc Giang.
4.2. Giới hạn nghiên cứu
Luận án nghiên cứu ảnh hưởng của tỉa thưa đến sinh trưởng cây, chất lượng gỗ và hiệu quả kinh tế của rừng Keo tai tượng 3; 4 và 5 tuổi sau khi tỉa thưa 5 năm, trong đó:
- Giới hạn cụ thể về nội dung nghiên cứu:
+ Nội dung 1: Đánh giá hiện trạng chuyển hóa rừng trồng kinh doanh gỗ nhỏ thành rừng gỗ lớn tại Bắc Giang. Nội dung này luận án chỉ tập trung vào việc đánh giá diện tích rừng trồng Keo tai tượng, tình hình chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ thành rừng gỗ lớn (thời gian, quy mô, địa điểm, sinh trưởng cây); thuận lợi, khó khăn trong việc chuyển hóa rừng trồng.
+ Nội dung 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của tỉa thưa đến sinh trưởng rừng trồng Keo tai tượng (bao gồm đường kính ngang ngực, tiết diện ngang; đường kính tán lá, chiều cao, trữ lượng; chỉ số diện tích lá; độ tàn che; quang hợp).
+ Nội dung 3: Nghiên cứu ảnh hưởng tỉa thưa đến chất lượng gỗ Keo tai tượng (bao gồm số lượng mắt gỗ; tỷ lệ gỗ lõi, gỗ dác; tỷ lệ lợi dụng gỗ xẻ).
+ Nội dung 4: Đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo tai tượng sau tỉa thưa, chuyển hóa theo hai kịch bản là hiệu quả kinh tế khi bán gỗ tại Bãi 1 và hiệu quả kinh tế khi bán sản phẩm sơ chế.
- Giới hạn cụ thể về địa điểm nghiên cứu: 
+ Nội dung 1: sẽ được đánh giá trên địa bàn toàn tỉnh Bắc Giang bao gồ các huyện Sơn Động; Lục Ngạn; Lục Nam và Yên Thế.
+ Nội dung 2,3,4: Sẽ được thực hiện trên địa bàn huyện Yên Thế.
- Giới hạn về thời gian nghiên cứu: Luận án sẽ được thực hiện trong 5 năm từ 2013 – 2018.
5. Những đóng góp của luận án
- Đã xác định được ảnh hưởng của tỉa thưa đến một số chỉ tiêu sinh trưởng, năng suất và chất lượng gỗ xẻ của rừng trồng Keo tai tượng tại Yên Thế, Bắc Giang.
- Đã xác định được hiệu quả kinh tế của việc chuyển hóa rừng trồng Keo tai tượng kinh doanh gỗ nhỏ thành rừng Keo tai tượng kinh doanh gỗ lớn tại Bắc Giang. .
6. Cấu trúc luận án
Luận án gồm 117 trang (không kể phụ lục), có 30 bảng biểu, 02 hình vẽ sơ đồ, 14 biểu đồ. Tham khảo 99 tài liệu trong đó 33 tài liệu tiếng Việt, 65 tài liệu tiếng nước ngoài, có liên quan đến chủ đề nghiên cứu và 01 trang web. Luận án được cấu trúc thành 3 chương và hai phần (phần mở đầu và kết luận) như sau:
- Phần Mở đầu: 5 trang
- Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu: 20 trang.
- Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu: 16 trang.
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận: 59 trang.
- Phần Kết luận: 3 trang
- Danh mục các công trình khoa học đã công bố liên quan đến luận án: 01 trang
- Tài liệu tham khảo: 13 trang
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm có liên quan
Khái niệm gỗ lớn và rừng trồng gỗ lớn: 
Theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11567-1:2016:
Gỗ lớn: là gỗ có đường kính đầu nhỏ lớn hơn hoặc bằng 15 cm và chiều dài lớn hơn hoặc bằng 2 m. 
Khái niệm rừng  ... bjects Factors
N
Congthuc
1.00
9
2.00
9
3.00
9
Lap
1.00
9
2.00
9
3.00
9
Tests of Between-Subjects Effects
Dependent Variable: Soluongmatchet
Source
Type III Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Corrected Model
2616.222a
4
654.056
68.593
.000
Intercept
63075.000
1
63075.000
6614.857
.000
Congthuc
2616.000
2
1308.000
137.174
.000
Lap
.222
2
.111
.012
.988
Error
209.778
22
9.535
Total
65901.000
27
Corrected Total
2826.000
26
a. R Squared = .926 (Adjusted R Squared = .912)
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Soluongmatchet
(I) Congthuc
Mean Difference (I-J)
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound
Upper Bound
LSD
1.00
2.00
14.0000*
1.45567
.000
10.9811
17.0189
3.00
24.0000*
1.45567
.000
20.9811
27.0189
2.00
1.00
-14.0000*
1.45567
.000
-17.0189
-10.9811
3.00
10.0000*
1.45567
.000
6.9811
13.0189
3.00
1.00
-24.0000*
1.45567
.000
-27.0189
-20.9811
2.00
-10.0000*
1.45567
.000
-13.0189
-6.9811
Bonferroni
1.00
2.00
14.0000*
1.45567
.000
10.2281
17.7719
3.00
24.0000*
1.45567
.000
20.2281
27.7719
2.00
1.00
-14.0000*
1.45567
.000
-17.7719
-10.2281
3.00
10.0000*
1.45567
.000
6.2281
13.7719
3.00
1.00
-24.0000*
1.45567
.000
-27.7719
-20.2281
2.00
-10.0000*
1.45567
.000
-13.7719
-6.2281
Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 9.535.
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Soluongmatchet
Congthuc
N
Subset
1
2
3
Duncana,b
3.00
9
37.0000
2.00
9
47.0000
1.00
9
61.0000
Sig.
1.000
1.000
1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
 Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 9.535.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000.
b. Alpha = 0.05.
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Soluongmatchet
(I) Lap
Mean Difference (I-J)
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound
Upper Bound
LSD
1.00
2.00
.1111
1.45567
.940
-2.9078
3.1300
3.00
-.1111
1.45567
.940
-3.1300
2.9078
2.00
1.00
-.1111
1.45567
.940
-3.1300
2.9078
3.00
-.2222
1.45567
.880
-3.2411
2.7966
3.00
1.00
.1111
1.45567
.940
-2.9078
3.1300
2.00
.2222
1.45567
.880
-2.7966
3.2411
Bonferroni
1.00
2.00
.1111
1.45567
1.000
-3.6608
3.8831
3.00
-.1111
1.45567
1.000
-3.8831
3.6608
2.00
1.00
-.1111
1.45567
1.000
-3.8831
3.6608
3.00
-.2222
1.45567
1.000
-3.9942
3.5497
3.00
1.00
.1111
1.45567
1.000
-3.6608
3.8831
2.00
.2222
1.45567
1.000
-3.5497
3.9942
Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 9.535.
Soluongmatchet
Lap
N
Subset
1
Duncana,b
2.00
9
48.2222
1.00
9
48.3333
3.00
9
48.4444
Sig.
.887
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
 Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 9.535.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000.
b. Alpha = 0.05.
Phụ lục 12: Phân tích thống kê số lượng mắt sống Keo tai tượng tuổi 4 ở các mật độ khác nhau
Between-Subjects Factors
N
Congthuc
1.00
9
2.00
9
3.00
9
Lap
1.00
9
2.00
9
3.00
9
Tests of Between-Subjects Effects
Dependent Variable: Soluongmatsong
Source
Type III Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Corrected Model
1320.667a
4
330.167
93.124
.000
Intercept
5376.333
1
5376.333
1516.402
.000
Congthuc
1320.667
2
660.333
186.248
.000
Lap
0.000
2
0.000
0.000
1.000
Error
78.000
22
3.545
Total
6775.000
27
Corrected Total
1398.667
26
a. R Squared = .944 (Adjusted R Squared = .934)
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Soluongmatsong
(I) Congthuc
Mean Difference (I-J)
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound
Upper Bound
LSD
1.00
2.00
-10.3333*
.88763
.000
-12.1742
-8.4925
3.00
-17.0000*
.88763
.000
-18.8408
-15.1592
2.00
1.00
10.3333*
.88763
.000
8.4925
12.1742
3.00
-6.6667*
.88763
.000
-8.5075
-4.8258
3.00
1.00
17.0000*
.88763
.000
15.1592
18.8408
2.00
6.6667*
.88763
.000
4.8258
8.5075
Bonferroni
1.00
2.00
-10.3333*
.88763
.000
-12.6334
-8.0333
3.00
-17.0000*
.88763
.000
-19.3000
-14.7000
2.00
1.00
10.3333*
.88763
.000
8.0333
12.6334
3.00
-6.6667*
.88763
.000
-8.9667
-4.3666
3.00
1.00
17.0000*
.88763
.000
14.7000
19.3000
2.00
6.6667*
.88763
.000
4.3666
8.9667
Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 3.545.
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Soluongmatsong
Congthuc
N
Subset
1
2
3
Duncana,b
1.00
9
5.0000
2.00
9
15.3333
3.00
9
22.0000
Sig.
1.000
1.000
1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
 Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 3.545.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000.
b. Alpha = 0.05.
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Soluongmatsong
(I) Lap
Mean Difference (I-J)
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound
Upper Bound
LSD
1.00
2.00
.0000
.88763
1.000
-1.8408
1.8408
3.00
.0000
.88763
1.000
-1.8408
1.8408
2.00
1.00
.0000
.88763
1.000
-1.8408
1.8408
3.00
0.0000
.88763
1.000
-1.8408
1.8408
3.00
1.00
.0000
.88763
1.000
-1.8408
1.8408
2.00
0.0000
.88763
1.000
-1.8408
1.8408
Bonferroni
1.00
2.00
.0000
.88763
1.000
-2.3000
2.3000
3.00
.0000
.88763
1.000
-2.3000
2.3000
2.00
1.00
.0000
.88763
1.000
-2.3000
2.3000
3.00
0.0000
.88763
1.000
-2.3000
2.3000
3.00
1.00
.0000
.88763
1.000
-2.3000
2.3000
2.00
0.0000
.88763
1.000
-2.3000
2.3000
Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 3.545.
Soluongmatsong
Lap
N
Subset
1
Duncana,b
1.00
9
14.1111
2.00
9
14.1111
3.00
9
14.1111
Sig.
1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
 Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 3.545.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000.
b. Alpha = 0.05.
Phụ lục 13: Phân tích thống kê Tổng số lượng mắt Keo tai tượng 5 tuổi ở các mật độ khác nhau
Between-Subjects Factors
N
Congthuc
1.00
9
2.00
9
3.00
9
Lap
1.00
9
2.00
9
3.00
9
Tests of Between-Subjects Effects
Dependent Variable: Tongsomat
Source
Type III Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Corrected Model
385.556a
4
96.389
6.040
.002
Intercept
101936.333
1
101936.333
6387.150
.000
Congthuc
370.667
2
185.333
11.613
.000
Lap
14.889
2
7.444
.466
.633
Error
351.111
22
15.960
Total
102673.000
27
Corrected Total
736.667
26
a. R Squared = .523 (Adjusted R Squared = .437)
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Tongsomat
(I) Congthuc
Mean Difference (I-J)
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound
Upper Bound
LSD
1.00
2.00
8.6667*
1.88324
.000
4.7611
12.5723
3.00
2.0000
1.88324
.300
-1.9056
5.9056
2.00
1.00
-8.6667*
1.88324
.000
-12.5723
-4.7611
3.00
-6.6667*
1.88324
.002
-10.5723
-2.7611
3.00
1.00
-2.0000
1.88324
.300
-5.9056
1.9056
2.00
6.6667*
1.88324
.002
2.7611
10.5723
Bonferroni
1.00
2.00
8.6667*
1.88324
.000
3.7868
13.5465
3.00
2.0000
1.88324
.899
-2.8799
6.8799
2.00
1.00
-8.6667*
1.88324
.000
-13.5465
-3.7868
3.00
-6.6667*
1.88324
.006
-11.5465
-1.7868
3.00
1.00
-2.0000
1.88324
.899
-6.8799
2.8799
2.00
6.6667*
1.88324
.006
1.7868
11.5465
Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 15.960.
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Tongsomat
Congthuc
N
Subset
1
2
Duncana,b
2.00
9
56.3333
3.00
9
63.0000
1.00
9
65.0000
Sig.
1.000
.300
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
 Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 15.960.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000.
b. Alpha = 0.05.
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Tongsomat
(I) Lap
Mean Difference (I-J)
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound
Upper Bound
LSD
1.00
2.00
1.2222
1.88324
.523
-2.6834
5.1278
3.00
-.5556
1.88324
.771
-4.4611
3.3500
2.00
1.00
-1.2222
1.88324
.523
-5.1278
2.6834
3.00
-1.7778
1.88324
.355
-5.6834
2.1278
3.00
1.00
.5556
1.88324
.771
-3.3500
4.4611
2.00
1.7778
1.88324
.355
-2.1278
5.6834
Bonferroni
1.00
2.00
1.2222
1.88324
1.000
-3.6576
6.1021
3.00
-.5556
1.88324
1.000
-5.4354
4.3243
2.00
1.00
-1.2222
1.88324
1.000
-6.1021
3.6576
3.00
-1.7778
1.88324
1.000
-6.6576
3.1021
3.00
1.00
.5556
1.88324
1.000
-4.3243
5.4354
2.00
1.7778
1.88324
1.000
-3.1021
6.6576
Tongsomat
Lap
N
Subset
1
Duncana,b
2.00
9
60.4444
1.00
9
61.6667
3.00
9
62.2222
Sig.
.383
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
 Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 15.960.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000.
b. Alpha = 0.05.
Phụ lục 14: Phân tích thống kê số lượng mắt chết Keo tai tượng 5 tuổi ở các mật độ khác nhau
Between-Subjects Factors
N
Congthuc
1.00
9
2.00
9
3.00
9
Lap
1.00
9
2.00
9
3.00
9
Tests of Between-Subjects Effects
Dependent Variable: Soluongmatchet
Source
Type III Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Corrected Model
3532.667a
4
883.167
72.140
.000
Intercept
53868.000
1
53868.000
4400.109
.000
Congthuc
3528.000
2
1764.000
144.089
.000
Lap
4.667
2
2.333
.191
.828
Error
269.333
22
12.242
Total
57670.000
27
Corrected Total
3802.000
26
a. R Squared = .929 (Adjusted R Squared = .916)
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Soluongmatchet
(I) Congthuc
Mean Difference (I-J)
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound
Upper Bound
LSD
1.00
2.00
22.0000*
1.64941
.000
18.5793
25.4207
3.00
26.0000*
1.64941
.000
22.5793
29.4207
2.00
1.00
-22.0000*
1.64941
.000
-25.4207
-18.5793
3.00
4.0000*
1.64941
.024
.5793
7.4207
3.00
1.00
-26.0000*
1.64941
.000
-29.4207
-22.5793
2.00
-4.0000*
1.64941
.024
-7.4207
-.5793
Bonferroni
1.00
2.00
22.0000*
1.64941
.000
17.7260
26.2740
3.00
26.0000*
1.64941
.000
21.7260
30.2740
2.00
1.00
-22.0000*
1.64941
.000
-26.2740
-17.7260
3.00
4.0000
1.64941
.072
-.2740
8.2740
3.00
1.00
-26.0000*
1.64941
.000
-30.2740
-21.7260
2.00
-4.0000
1.64941
.072
-8.2740
.2740
Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 12.242.
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Soluongmatchet
Congthuc
N
Subset
1
2
Duncana,b
3.00
9
34.6667
2.00
9
38.6667
1.00
9
60.6667
Sig.
1.000
1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
 Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 12.242.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000.
b. Alpha = 0.05.
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Soluongmatchet
(I) Lap
Mean Difference (I-J)
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound
Upper Bound
LSD
1.00
2.00
.6667
1.64941
.690
-2.7540
4.0873
3.00
-.3333
1.64941
.842
-3.7540
3.0873
2.00
1.00
-.6667
1.64941
.690
-4.0873
2.7540
3.00
-1.0000
1.64941
.551
-4.4207
2.4207
3.00
1.00
.3333
1.64941
.842
-3.0873
3.7540
2.00
1.0000
1.64941
.551
-2.4207
4.4207
Bonferroni
1.00
2.00
.6667
1.64941
1.000
-3.6073
4.9406
3.00
-.3333
1.64941
1.000
-4.6073
3.9406
2.00
1.00
-.6667
1.64941
1.000
-4.9406
3.6073
3.00
-1.0000
1.64941
1.000
-5.2740
3.2740
3.00
1.00
.3333
1.64941
1.000
-3.9406
4.6073
2.00
1.0000
1.64941
1.000
-3.2740
5.2740
Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 12.242.
Soluongmatchet
Lap
N
Subset
1
Duncana,b
2.00
9
44.1111
1.00
9
44.7778
3.00
9
45.1111
Sig.
.574
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
 Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 12.242.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000.
b. Alpha = 0.05.
Phụ lục 15: Phân tích thống kê số lượng mắt sống Keo tai tượng 5 tuổi ở các mật độ khác nhau
Between-Subjects Factors
N
Congthuc
1.00
9
2.00
9
3.00
9
Lap
1.00
9
2.00
9
3.00
9
Tests of Between-Subjects Effects
Dependent Variable: Soluongmatsong
Source
Type III Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Corrected Model
2605.556a
4
651.389
386.153
.000
Intercept
7600.333
1
7600.333
4505.587
.000
Congthuc
2602.667
2
1301.333
771.449
.000
Lap
2.889
2
1.444
.856
.438
Error
37.111
22
1.687
Total
10243.000
27
Corrected Total
2642.667
26
a. R Squared = .986 (Adjusted R Squared = .983)
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Soluongmatsong
(I) Congthuc
Mean Difference (I-J)
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound
Upper Bound
LSD
1.00
2.00
-13.3333*
.61226
.000
-14.6031
-12.0636
3.00
-24.0000*
.61226
.000
-25.2697
-22.7303
2.00
1.00
13.3333*
.61226
.000
12.0636
14.6031
3.00
-10.6667*
.61226
.000
-11.9364
-9.3969
3.00
1.00
24.0000*
.61226
.000
22.7303
25.2697
2.00
10.6667*
.61226
.000
9.3969
11.9364
Bonferroni
1.00
2.00
-13.3333*
.61226
.000
-14.9198
-11.7468
3.00
-24.0000*
.61226
.000
-25.5865
-22.4135
2.00
1.00
13.3333*
.61226
.000
11.7468
14.9198
3.00
-10.6667*
.61226
.000
-12.2532
-9.0802
3.00
1.00
24.0000*
.61226
.000
22.4135
25.5865
2.00
10.6667*
.61226
.000
9.0802
12.2532
Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 1.687.
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Soluongmatsong
Congthuc
N
Subset
1
2
3
Duncana,b
1.00
9
4.3333
2.00
9
17.6667
3.00
9
28.3333
Sig.
1.000
1.000
1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
 Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 1.687.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000.
b. Alpha = 0.05.
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Soluongmatsong
(I) Lap
Mean Difference (I-J)
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound
Upper Bound
LSD
1.00
2.00
.5556
.61226
.374
-.7142
1.8253
3.00
-.2222
.61226
.720
-1.4920
1.0475
2.00
1.00
-.5556
.61226
.374
-1.8253
.7142
3.00
-.7778
.61226
.217
-2.0475
.4920
3.00
1.00
.2222
.61226
.720
-1.0475
1.4920
2.00
.7778
.61226
.217
-.4920
2.0475
Bonferroni
1.00
2.00
.5556
.61226
1.000
-1.0309
2.1420
3.00
-.2222
.61226
1.000
-1.8087
1.3643
2.00
1.00
-.5556
.61226
1.000
-2.1420
1.0309
3.00
-.7778
.61226
.652
-2.3643
.8087
3.00
1.00
.2222
.61226
1.000
-1.3643
1.8087
2.00
.7778
.61226
.652
-.8087
2.3643
Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 1.687.
Soluongmatsong
Lap
N
Subset
1
Duncana,b
2.00
9
16.3333
1.00
9
16.8889
3.00
9
17.1111
Sig.
.243
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
 Based on observed means.
 The error term is Mean Square(Error) = 1.687.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 9.000.
b. Alpha = 0.05.

File đính kèm:

  • docluan_an_nghien_cuu_mot_so_co_so_khoa_hoc_chuyen_hoa_rung_tro.doc
  • docxThesis summary_Triieu.docx
  • docThong tin ve LATS cong bo tren mang.doc
  • docxThong tin ve LATS cong bo tren mang_EN (1).docx
  • docTóm tắt luận án (bản nộp).doc