Luận án Nghiên cứu một số cơ sở khoa học trồng rừng thâm canh sa mộc (cunninghamia lanceolata (lamb.) hook) ở vùng đông bắc bộ
Năm 2020 là một năm thành công rực rỡ của ngành Lâm nghiệp Việt Nam khi xuất khẩu gỗ đã vượt qua rất nhiều ngành hàng xuất khẩu truyền thống khác để thiết lập một kỉ lục mới, thu về hơn 13,2 tỉ USD, tăng gần 16,9% so với năm 2019 (TCLN 2021) [21]. Tuy nhiên, cơ hội này cũng đang gặp phải không ít thách thức, đặc biệt là bài toán xây dựng vùng nguyên liệu. Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Lâm nghiệp, về mặt lí thuyết để có thể cung cấp được 2 triệu m3 gỗ lớn cho ngành chế biến sản phẩm đồ gỗ, mỗi năm Việt Nam cần khoảng 30.000 ha rừng trồng gỗ lớn đưa vào khai thác. Như vậy sau chu kỳ 12 năm với cây sinh trưởng nhanh thì phải phát triển và duy trì được 360.000 ha rừng trồng gỗ lớn (TCLN, 2019) [20]. Tuy nhiên, hiện nay 70% diện tích rừng trồng của nước ta là Keo và Bạch đàn với chu kỳ ngắn (từ 5-7 năm), 20% còn lại là Mỡ, Bồ đề, Tràm, chỉ có 10% diện tích rừng trồng các loài cây bản địa (BIFA, 2020) [1]. Theo các chuyên gia lâm nghiệp, việc gây trồng và khai thác sớm các diện tích rừng trồng thuần loài có thể gây những hệ lụy lớn về sinh thái và tính bền vững. Vì vậy, phát triển trồng rừng thâm canh các loài cây bản địa có chu kỳ kinh doanh dài hơn chính là biện pháp khắc phục những tồn tại nêu trên mà vẫn đảm bảo hiệu quả kinh tế.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số cơ sở khoa học trồng rừng thâm canh sa mộc (cunninghamia lanceolata (lamb.) hook) ở vùng đông bắc bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM LÊ THỊ NGỌC HÀ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC TRỒNG RỪNG THÂM CANH SA MỘC (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook) Ở VÙNG ĐÔNG BẮC BỘ LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP HÀ NỘI – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM LÊ THỊ NGỌC HÀ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC TRỒNG RỪNG THÂM CANH SA MỘC (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook) Ở VÙNG ĐÔNG BẮC BỘ Chuyên ngành: Lâm sinh Mã số: 9 62 02 05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Văn Thuyết TS. Trần Bình Đà HÀ NỘI - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi, luận án được thực hiện trong thời gian từ năm 2015 đến năm 2020 dưới sự hướng dẫn của TS Đặng Văn Thuyết và TS Trần Bình Đà. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực. Nội dung của luận án có sử dụng một phần kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp Bộ “Nghiên cứu chọn giống và kỹ thuật trồng rừng thâm canh Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb). Hook cho năng suất cao nhằm cung cấp gỗ lớn ở vùng núi phía Bắc (Đông Bắc Bộ và Tây Bắc Bộ)”, do TS Đặng Văn Thuyết chủ nhiệm. Trong giai đoạn, tác giả là cộng tác viên của đề tài, đã tham gia thu thập số liệu rừng trồng Sa mộc hiện có, thiết kế, thu thập, xử lý số liệu các thí nghiệm và viết báo cáo các nội dung nghiên cứu ở vùng Đông Bắc Bộ. Các thông tin, số liệu và tài liệu liên quan đến luận án đã được chủ trì đề tài cho phép sử dụng và công bố trong luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Nghiên cứu sinh Lê Thị Ngọc Hà LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành theo chương trình đào tạo tiến sỹ khóa 27, của Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. Đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng nhất đến TS. Đặng Văn Thuyết và TS. Trần Bình Đà, với tư cách là người hướng dẫn khoa học, đã dành nhiều thời gian và công sức, tận tâm giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án này. Xin chân thành cảm ơn GS.TS Vũ Tiến Hinh và TS. Trần Lâm Đồng đã hỗ trợ tác giả trong quá trình xử lý và trình bày kết quả nghiên cứu của luận án. Xin chân thành cảm ơn cơ quan chủ quản nơi NCS công tác đã tạo mọi điều kiện về thời gian và công việc để tác giả có thể tham gia học tập và hoàn thành luận án. Tác giả cũng xin cảm ơn các cán bộ của Viện Nghiên cứu Lâm sinh và Công ty Phát triển bền vững (tại Thanh Sơn, Ba Chẽ, Quảng Ninh) đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình bố trí thí nghiệm, thu thập số liệu và điều tra hiện trường. Trong quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành luận án, tác giả cũng đã nhận được sự hỗ trợ của Ban Lãnh đạo Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Ban lãnh đạo Viện Nghiên cứu Lâm sinh; lãnh đạo và chuyên viên của Ban Khoa học, Đào tạo và HTQT; lãnh đạo và chuyên viên của Viện Nghiên cứu Lâm sinh; các thầy cô thuộc phòng Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, nhân dịp này, tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất về sự hỗ trợ quý báu của các cá nhân, đơn vị kể trên. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến tất cả người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ và động viên tác giả hoàn thành luận án này. Nghiên cứu sinh MỤC LỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN Ký hiệu, từ viết tắt Giải thích ∆D: Tăng trưởng đường kính cây (cm/thời gian) ∆Dt: Tăng trưởng đường kính tán cây (m/thời gian) ∆H: Tăng trưởng chiều cao cây (m/thời gian) ∆M: Tăng trưởng trữ lượng lâm phần (m3/ha/thời gian) CEC: Khả năng trao đổi cation Clay: CTTN: Hạt sét Công thức thí nghiệm D0 (cm): Đường kính gốc cây D1,3 (cm): Đường kính của cây tại vị trí 1,3m ĐC: Đối chứng Dt (m): Đường kính tán cây Dtrong: Dung trọng đất f: Hình số thân cây Hdc (m): Chiều cao dưới cành Hvn (m): Chiều cao vút ngọn K: Kali Limon: Đất thịt M (m3/ha): Trữ lượng cây đứng MF1: Chế phẩm hữu cơ vi sinh do Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng sản xuất NPK: Phân khoáng tổng hợp đạm, lân, kali OM: Hàm lượng mùn tổng số (%) OTC: Ô tiêu chuẩn p: Xác xuất pH: Độ chua TB: Trung bình Sandy: VS: Hạt cát Phân hữu cơ vi sinh DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 : Vị trí và đặc điểm của các OTC tại khu vực điều tra 42 Bảng 3.1: Đặc điểm lập địa rừng trồng Sa mộc 54 Bảng 3.2: Tổng hợp số liệu điều tra rừng trồng Sa mộc ở vùng Đông Bắc Bộ 61 Bảng 3.3: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sinh trưởng của lâm phần Sa mộc 69 Bảng 3.4: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tăng trưởng trữ lượng của lâm phần Sa mộc 73 Bảng 3.5: Mô hình tương quan giữa ∆M với các nhân tố lập địa 75 Bảng 3.6: Sinh trưởng của Sa mộc ở thí nghiệm làm đất 79 Bảng 3.7: Sinh trưởng của Sa mộc ở thí nghiệm tiêu chuẩn cây con đem trồng 81 Bảng 3.8: Sinh trưởng của Sa mộc ở thí nghiệm mật độ trồng 82 Bảng 3.9: Sinh trưởng của Sa mộc ở thí nghiệm bón phân 85 Bảng 3.10: Sinh trưởng của Sa mộc ở thí nghiệm tỉa cành 87 Bảng 3.11: Các chỉ tiêu của rừng Sa mộc 7 tuổi trước và ngay sau khi 88 Bảng 3.12: Các chỉ tiêu sinh trưởng của rừng Sa mộc 7 tuổi sau tỉa thưa 20 tháng 89 Bảng 3.13: Các chỉ tiêu tăng trưởng của rừng Sa mộc 7 tuổi sau tỉa thưa 20 tháng 90 Bảng 3.14: Các chỉ tiêu sinh trưởng của rừng Sa mộc 7 tuổi sau tỉa thưa 32 tháng 91 Bảng 3.15: Các chỉ tiêu tăng trưởng của rừng Sa mộc 7 tuổi sau tỉa thưa 32 tháng 92 Bảng 3.16: Các chỉ tiêu sinh trưởng của rừng Sa mộc 7 tuổi sau tỉa thưa 42 tháng 93 Bảng 3.17: Các chỉ tiêu tăng trưởng của rừng Sa mộc 7 tuổi sau tỉa thưa 42 tháng 94 Bảng 3.18: Các chỉ tiêu sinh trưởng của rừng 11 tuổi trước và ngay sau tỉa thưa 95 Bảng 3.19: Các chỉ tiêu sinh trưởng của rừng Sa mộc 11 tuổi sau tỉa thưa 20 tháng 96 Bảng 3.20: Các chỉ tiêu tăng trưởng của rừng Sa mộc 11 tuổi 96 Bảng 3.21: Các chỉ tiêu sinh trưởng của rừng Sa mộc 11 tuổi 98 Bảng 3.22: Các chỉ tiêu tăng trưởng của rừng Sa mộc 11 tuổi 98 Bảng 3.23: Các chỉ tiêu sinh trưởng của rừng Sa mộc 11 tuổi 99 Bảng 3.24: Các chỉ tiêu tăng trưởng của rừng Sa mộc 11 tuổi sau tỉa thưa 42 tháng 100 Bảng 3.25: Kết quả tổng hợp sinh trưởng D1,3 theo cấp kính sau tỉa thưa 42 tháng 102 Bảng 3.26: Các chỉ tiêu của rừng Sa mộc 7 tuổi trước và ngay sau khi tỉa thưa ở thí nghiệm bón phân 106 Bảng 3.27: Các chỉ tiêu sinh trưởng của rừng Sa mộc 7 tuổi sau tỉa thưa 20 tháng ở thí nghiệm bón phân 107 Bảng 3.28: Các chỉ tiêu tăng trưởng của rừng Sa mộc 7 tuổi sau tỉa thưa 20 tháng ở thí nghiệm bón phân 108 Bảng 3.29: Các chỉ tiêu sinh trưởng của rừng Sa mộc 7 tuổi sau tỉa thưa 32 tháng ở thí nghiệm bón phân 109 Bảng 3.30: Các chỉ tiêu tăng trưởng của rừng Sa mộc 7 tuổi sau tỉa thưa 32 tháng ở thí nghiệm bón phân 109 Bảng 3.31: Các chỉ tiêu sinh trưởng của rừng Sa mộc 7 tuổi sau tỉa thưa 42 tháng ở thí nghiệm bón phân 110 Bảng 3.32: Các chỉ tiêu tăng trưởng của rừng Sa mộc 7 tuổi sau tỉa thưa 42 tháng ở thí nghiệm bón phân 111 Bảng 3.33: Các chỉ tiêu sinh trưởng của rừng 11 tuổi trước và ngay sau tỉa thưa ở thí nghiệm bón phân 113 Bảng 3.34: Các chỉ tiêu sinh trưởng của rừng Sa mộc 11 tuổi sau tỉa thưa 20 tháng ở thí nghiệm bón phân 114 Bảng 3.35: Các chỉ tiêu tăng trưởng của rừng Sa mộc 11 tuổi sau tỉa thưa 20 tháng ở thí nghiệm bón phân 115 Bảng 3.36: Các chỉ tiêu sinh trưởng của rừng Sa mộc 11 tuổi sau tỉa thưa 32 tháng ở thí nghiệm bón phân 116 Bảng 3.37: Các chỉ tiêu tăng trưởng của rừng Sa mộc 11 tuổi sau tỉa thưa 32 tháng ở thí nghiệm bón phân 116 Bảng 3.38: Các chỉ tiêu sinh trưởng của rừng Sa mộc 11 tuổi sau tỉa thưa 42 tháng ở thí nghiệm bón phân 117 Bảng 3.39: Các chỉ tiêu tăng trưởng của rừng Sa mộc 11 tuổi sau tỉa thưa 42 tháng ở thí nghiệm bón phân 118 DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 1.1. Bản đồ khu vực trồng rừng Sa mộc trên thế giới 9 Hình 1.2: Khu vực trồng rừng Sa mộc tại Trung Quốc 10 Hình 1.3: Diện tích Sa mộc có trữ lượng lớn hơn 450 m3/ha ở tuổi 20 ở Trung Quốc 23 Hình 2.1: Sơ đồ phương pháp tiếp cận của đề tài nghiên cứu 39 Hình 2.2. Các điểm điều tra nghiên cứu của đề tài ở vùng Đông Bắc Bộ 41 Hình 3.1: Biểu đồ mức độ tương đồng về điều kiện lập địa của các OTC 57 Hình 3.2: Biểu đồ thể hiện mức độ tương đồng giữa các OTC theo kiểu khoanh vùng 58 Hình 3.3: Biểu đồ thể hiện mức độ tương đồng giữa các nhân tố lập địa. 59 Hình 3.4: Biểu đồ sinh trưởng đường kính thân cây 63 Hình 3.5: Biểu đồ hiện trạng sinh trưởng chiều cao cây 65 Hình 3.6: Hiện trạng tổng tiết diện ngang của lâm phần Sa mộc điều tra 67 Hình 3.7: Biểu đồ tương quan giữa lập địa với sinh trưởng D1.3 lâm phần 70 Hình 3.8: Biểu đồ tương quan giữa lập địa với sinh trưởng Hvn lâm phần 71 Hình 3.9: Biểu đồ tương quan giữa lập địa với tổng tiết diện ngang của lâm phần 72 Hình 3.10: Biểu đồ tương quan giữa nhân tố lập địa với trữ lượng lâm phần 74 Hình 3.11: Biểu đồ mô hình tương quan giữa ∆M với các nhân tố lập địa 74 Hình 3.12: So sánh chỉ tiêu tăng trưởng ∆D1,3 của rừng Sa mộc tỉa thưa ở tuổi 7 và tuổi 11 101 Hình 3.13: So sánh chỉ tiêu tăng trưởng ∆M của rừng Sa mộc tỉa thưa ở tuổi 7 và tuổi 11 103 PHẦN MỞ ĐẦU Sự cần thiết của đề tài luận án Năm 2020 là một năm thành công rực rỡ của ngành Lâm nghiệp Việt Nam khi xuất khẩu gỗ đã vượt qua rất nhiều ngành hàng xuất khẩu truyền thống khác để thiết lập một kỉ lục mới, thu về hơn 13,2 tỉ USD, tăng gần 16,9% so với năm 2019 (TCLN 2021) [21]. Tuy nhiên, cơ hội này cũng đang gặp phải không ít thách thức, đặc biệt là bài toán xây dựng vùng nguyên liệu. Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Lâm nghiệp, về mặt lí thuyết để có thể cung cấp được 2 triệu m3 gỗ lớn cho ngành chế biến sản phẩm đồ gỗ, mỗi năm Việt Nam cần khoảng 30.000 ha rừng trồng gỗ lớn đưa vào khai thác. Như vậy sau chu kỳ 12 năm với cây sinh trưởng nhanh thì phải phát triển và duy trì được 360.000 ha rừng trồng gỗ lớn (TCLN, 2019) [20]. Tuy nhiên, hiện nay 70% diện tích rừng trồng của nước ta là Keo và Bạch đàn với chu kỳ ngắn (từ 5-7 năm), 20% còn lại là Mỡ, Bồ đề, Tràm, chỉ có 10% diện tích rừng trồng các loài cây bản địa (BIFA, 2020) [1]. Theo các chuyên gia lâm nghiệp, việc gây trồng và khai thác sớm các diện tích rừng trồng thuần loài có thể gây những hệ lụy lớn về sinh thái và tính bền vững. Vì vậy, phát triển trồng rừng thâm canh các loài cây bản địa có chu kỳ kinh doanh dài hơn chính là biện pháp khắc phục những tồn tại nêu trên mà vẫn đảm bảo hiệu quả kinh tế. Trên cơ sở đó, các ngành chức năng đã ban hành các chính sách như: quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 8/7/2013, phê duyệt "Đề án tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp" với mục tiêu trọng tâm là phát triển nâng cao chất lượng rừng để đạt sản lượng gỗ thương phẩm bằng 80% trữ lượng, trong đó 40% gỗ lớn và 60% gỗ nhỏ. Về loài cây lâm nghiệp được chọn để tập trung phát triển rừng sản xuất, ngoài 2 loài cây phổ biến hiện nay là cây Keo và Bạch đàn, quyết định số 4961/QĐ-BNN-TCLN ngày 17/11/2014 của Bộ NN&PTNT đã đưa ra danh mục 14 loài cây lâm nghiệp chủ lực cho trồng rừng sản xuất tại các vùng sinh thái lâm nghiệp. Trong số 14 loài đó, cây Sa mộc vừa là loài cây chủ lực cho trồng rừng sản xuất vừa là loài cây chủ yếu cho trồng rừng ở các tỉnh vùng Tây Bắc Bộ, Trung tâm Bắc Bộ và Đông Bắc Bộ. Tiếp theo đó, thông tư số 30 năm 2018 của Bộ NN&PTNT về việc Quy định danh mục loài cây lâm nghiệp chính thì cây Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook) được chọn là một trong 6 loài cây chủ lực của trồng rừng sản xuất. Thực tế, cây Sa mộc tuy đã được trồng khá phổ biến ở các tỉnh vùng núi phía Bắc như Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái nhưng những nghiên cứu về loài cây này ở nước ta chưa thực sự có chiều sâu. Riêng đối với nghiên cứu về kỹ thuật trồng rừng Sa mộc ở nước ta hiện nay còn có một số khoảng trống như: Chưa có hệ thống kỹ thuật trồng rừng Sa mộc thâm canh từ khâu xác định lập địa trồng thích hợp, tiêu chuẩn cây con, phương thức trồng, làm đất, mật độ trồng, bón phân, tỉa cành, tỉa thưa nuôi dưỡng rừng theo hướng cung cấp gỗ lớn. Trong khi đó, trên thế giới, các nước như Trung Quốc, Newzealand, Brazil đã nghiên cứu và đạt được rất nhiều thành tựu trong việc phát triển hệ thống kỹ thuật trồng rừng thâm canh cây Sa mộc, tạo ra được rừng trồng Sa mộc năng suất, chất lượng cao. Các thành tựu này chính là cơ sở vận dụng trong nghiên cứu của luận án này. Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn nêu trên, đề tài luận án “Nghiên cứu một số cơ sở khoa học trồng rừng thâm canh Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook) ở vùng Đông Bắc Bộ” được đặt ra là cần thiết, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài luận án Về lý luận: Xác định được một số cơ sở khoa học trồng rừng thâm canh Sa mộc ở vùng Đông Bắc Bộ. Về thực tiễn: Đề xuất được một số biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh Sa mộc ở vùng Đông Bắc Bộ. Ý nghĩa của đề tài luận án 3.1. Ý nghĩa khoa học Góp phần xây dựng luận cứ khoa học trong việc trồng rừng thâm canh Sa mộc tại vùng Đông Bắc Bộ. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Phát triển các biện pháp trồng rừng thâm canh Sa mộc theo hướng kinh doanh gỗ lớn. Những đóng góp mới của đề tài luận án - Xác định được tương quan giữa một số nhân tố lập địa đến sinh trưởng rừng trồng Sa mộc, trên cơ sở đó đề xuất vùng trồng và điều kiện lập địa trồng rừng Sa mộc ở vùng Đông Bắc Bộ. - Xác định được một số biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh Sa mộc về tiêu chuẩn cây con đem trồng, kỹ thuật làm đất trồng rừng, mật độ trồng, lượng phân bón, kỹ thuật tỉa cành và một số biện pháp tỉa thưa nuôi dưỡng rừng trồng Sa mộc ở vùng Đông Bắc Bộ. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là rừng trồng Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook). 5.2. Địa điểm nghiên cứu - Điều tra, đánh giá sinh trưởng và xác định lập địa trồng rừng Sa mộc ở 8 xã, thuộc 6 huyện (huyện Bảo Lâm, Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng; huyện Tràng Định, Văn Lãng, Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn và huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh). Qua khảo sát thực tế cho thấy đây là những địa điểm có rừng trồng Sa mộc thành lâm phần đảm bảo lập ô tiêu chuẩn để tiến hành đo đếm được. - Thiết lập thí nghiệm trồng rừng và tỉa thưa nuôi dưỡng rừng trồng tại huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh, nơi có diện tích rừng trồng Sa mộc lớn và cây Sa mộc sinh trưởng tốt. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài luận án 6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu - Đề tài luận án giới hạn nghiên cứu ảnh hưởng của một số nhân tố lập địa chủ đạo gồm: khí hậu (nhiệt độ trung bình năm, độ ẩm trung bình năm, lượng mưa trung bình năm); địa hình (độ cao so với mực nước biển và độ dốc); thổ nhưỡng (loại đất; tính chất vật lý đất như thành phần cơ giới đất, dung trọng đất; thành phần hóa học đất như hàm lượng đạm, lân, kali tổng số, hàm lượng mùn, khả năng trao đổi Cation; độ dày tầng đất) đến sinh trưởng, tăng trưởng của rừng trồng Sa mộc. - Giới hạn nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật trồng rừng chủ yếu gồm: Tuổi cây con đem trồng, làm đất trồng rừng, mật độ trồng rừng, bón phân, tỉa cành. - Giới hạn nghiên cứu xác định mật độ để lại, bón phân cho r ... 773 X d4 90 32.4023 X d3 90 33.0013 X d2 90 33.2519 X Phân tích chỉ tiêu Hvn của các CTTN tuổi cây con Summary Statistics Count Average Standard deviation Coeff. of variation Minimum Maximum Range Stnd. skewness Stnd. kurtosis h1 90 2.14933 0.637695 29.6694% 1.2 3.7 2.5 2.05468 -1.12087 h2 90 2.00988 0.563883 28.0556% 1.1 4.0 2.9 3.32954 3.19979 h3 90 2.0 0.520863 26.0432% 1.2 4.1 2.9 4.46773 4.76971 h4 90 2.0814 0.457747 21.9923% 1.3 2.95 1.65 0.711316 -1.98367 Total 360 2.05938 0.546725 26.5481% 1.1 4.1 3.0 5.63788 2.34948 ANOVA Table Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 1.12208 3 0.374026 1.25 0.2902 Within groups 94.2298 316 0.298196 Total (Corr.) 95.3519 319 Multiple Range Tests Method: 95.0 percent LSD Count Mean Homogeneous Groups h3 90 2.0 X h2 90 2.00988 X h4 90 2.0814 X h1 90 2.14933 X Contrast Sig. Difference +/- Limits h1 - h2 0.139457 0.172169 h1 - h3 0.149333 0.173754 h1 - h4 0.067938 0.169746 h2 - h3 0.00987654 0.170441 h2 - h4 -0.0715188 0.166354 h3 - h4 -0.0813953 0.167993 Thí nghiệm mật độ trồng ở Quảng Ninh Phân tích chỉ tiêu Do của các CTTN mật độ trồng Summary Statistics Count Average Standard deviation Coeff. of variation Minimum Maximum Range Stnd. Skewness Stnd. kurtosis d1 90 35.715 13.6004 38.0805% 11.4 72.2 60.8 1.90129 -0.0894022 d2 90 38.3924 16.311 42.4848% 13.5 85.8 72.3 1.85535 -0.513533 d3 90 41.5026 17.643 42.5106% 11.2 84.3 73.1 1.04432 -0.478172 d4 90 33.158 14.8826 44.8841% 11.0 65.8 54.8 1.07127 -1.69445 d5 90 50.1023 15.2776 30.4929% 14.5 85.0 70.5 -0.484296 -0.964501 Total 448 39.8369 16.6204 41.7212% 11.0 85.8 74.8 2.55277 -2.09521 ANOVA Table Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 14936.5 4 3734.12 15.41 0.0000 Within groups 98597.7 407 242.255 Total (Corr.) 113534. 411 Multiple Range Tests Method: 95.0 percent LSD Count Mean Homogeneous Groups d4 90 33.158 X d1 90 35.715 XX d2 90 38.3924 XX d3 90 41.5026 X d5 90 50.1023 X Phân tích chỉ tiêu Hvn của các CTTN mật độ trồng Summary Statistics Count Average Standard deviation Coeff. of variation Minimum Maximum Range Stnd. Skewness Stnd. kurtosis h1 90 2.30437 0.654691 28.4108% 1.05 4.0 2.95 0.690359 -0.772753 h2 90 2.47785 0.847952 34.2213% 1.0 4.8 3.8 1.79176 -0.024898 h3 90 2.70974 0.873816 32.2472% 1.3 4.8 3.5 0.00448724 -1.36394 h4 90 2.34773 0.85096 36.2461% 1.2 4.2 3.0 1.73121 -2.13118 h5 90 3.10966 0.75414 24.2515% 1.5 4.5 3.0 -0.696205 -1.21832 Total 448 2.59466 0.851503 32.8175% 1.0 4.8 3.8 1.75528 -3.15478 ANOVA Table Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 37.5445 4 9.38613 14.67 0.0000 Within groups 260.454 407 0.639935 Total (Corr.) 297.998 411 Multiple Range Tests Method: 95.0 percent LSD Count Mean Homogeneous Groups h1 90 2.30437 X h4 90 2.34773 X h2 90 2.47785 XX h3 90 2.70974 X h5 90 3.10966 X Thí nghiệm bón phân ở Quảng Ninh Phân tích chỉ tiêu Do của các CTTN bón phân Summary Statistics Count Average Standard deviation Coeff. of variation Minimum Maximum Range Stnd. skewness Stnd. kurtosis d1 90 31.2554 14.9418 47.8053% 10.3 69.6 59.3 1.97723 -0.441688 d2 90 26.8 16.0831 60.0117% 10.7 68.4 57.7 4.28098 0.798833 d3 90 30.2253 12.5604 41.5558% 11.7 68.1 56.4 1.50536 -0.668211 d4 90 37.107 15.1854 40.9232% 13.1 76.4 63.3 2.20117 0.0781552 d5 90 32.1193 13.8741 43.1955% 14.4 64.4 50.0 2.29704 -1.36224 d6 90 29.9652 12.3567 41.2369% 10.0 66.9 56.9 2.09521 0.988885 Total 540 31.2653 14.4643 46.2633% 10.0 76.4 66.4 5.92599 -0.466914 ANOVA Table Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 4120.47 5 824.095 4.07 0.0013 Within groups 89608.7 443 202.277 Total (Corr.) 93729.2 448 Multiple Range Tests Method: 95.0 percent LSD Count Mean Homogeneous Groups d2 90 26.8 X d6 90 29.9652 XX d3 90 30.2253 XX d1 90 31.2554 XX d5 90 32.1193 X d4 90 37.107 X Phân tích chỉ tiêu Hvn của các CTTN bón phân Summary Statistics Count Average Standard deviation Coeff. of variation Minimum Maximum Range Stnd. skewness Stnd. kurtosis h1 90 1.89595 0.67244 35.4672% 0.95 4.2 3.25 4.53244 4.19862 h2 90 1.70139 0.838635 49.2912% 1.0 4.1 3.1 5.6599 3.19495 h3 90 1.85867 0.46712 25.132% 1.0 3.2 2.2 0.894436 -0.701319 h4 90 2.10845 0.689357 32.695% 1.1 4.5 3.4 4.42372 4.40654 h5 90 2.02159 0.561136 27.7571% 1.25 3.6 2.35 3.27704 0.355795 h6 90 1.82101 0.57063 31.3358% 0.9 4.1 3.2 6.01702 9.99995 Total 540 1.90523 0.650661 34.1512% 0.9 4.5 3.6 10.5719 9.03363 ANOVA Table Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 7.77375 5 1.55475 3.79 0.0023 Within groups 181.891 443 0.41059 Total (Corr.) 189.665 448 Multiple Range Tests Method: 95.0 percent LSD Count Mean Homogeneous Groups h2 90 1.70139 X h6 90 1.82101 XX h3 90 1.85867 XX h1 90 1.89595 XX h5 90 2.02159 XX h4 90 2.10845 X Thí nghiệm tỉa cành ở Quảng Ninh Phân tích chỉ tiêu Do của các CTTN tỉa cành Summary Statistics Count Average Standard deviation Coeff. of variation Minimum Maximum Range Stnd. Skewness Stnd. kurtosis d1 90 24.2614 7.86154 32.4035% 11.6 52.2 40.6 5.20412 4.82321 d2 90 25.3313 8.48436 33.4936% 12.2 54.5 42.3 2.10646 0.914818 d3 90 28.6191 8.96766 31.3345% 12.2 48.3 36.1 0.352634 -0.646101 d4 90 27.6146 7.91003 28.6444% 12.2 54.5 42.3 1.76846 1.69368 Total 358 26.3454 8.41148 31.9277% 11.6 54.5 42.9 4.37745 1.47305 ANOVA Table Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 962.47 3 320.823 4.69 0.0032 Within groups 22173.7 324 68.4375 Total (Corr.) 23136.2 327 Multiple Range Tests Count Mean Homogeneous Groups d1 90 24.2614 X d2 90 25.3313 XX d4 90 27.6146 XX d3 90 28.6191 X Phân tích chỉ tiêu Hvn của các CTTN tỉa cành Summary Statistics Count Average Standard deviation Coeff. of variation Minimum Maximum Range Stnd. skewness Stnd. kurtosis h1 90 1.63864 0.304726 18.5963% 1.1 2.5 1.4 3.28803 1.14639 h2 90 1.64217 0.288021 17.5391% 1.2 2.8 1.6 4.11994 4.55269 h3 90 1.82426 0.31368 17.1949% 1.2 2.6 1.4 -0.266252 -0.953679 h4 90 1.72809 0.310787 17.9844% 1.2 2.6 1.4 1.84535 0.298549 Total 358 1.70229 0.311359 18.2906% 1.1 2.8 1.7 4.25615 0.490068 ANOVA Table Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Between groups 1.7275 3 0.575834 6.22 0.0004 Within groups 29.9733 324 0.0925101 Total (Corr.) 31.7008 327 Multiple Range Tests Count Mean Homogeneous Groups h1 90 1.63864 X h2 90 1.64217 X h4 90 1.72809 XX h3 90 1.82426 X Phụ lục 6: Sơ đồ bố trí thí nghiệm tỉa thưa nuôi dưỡng rừng trồng Sa mộc 7 tuổi Ghi chú: M: mật độ; P: bón phân M1: không tỉa; M2: 1100 cây/ha; M3: 1600 cây/ha P1: không bón; P2: 55g urê + 700g supelân + 50g kali; P3: 110g urê + 350g supelân + 50g kali; P4: 400g chế phẩm vi sinh MF1 1, 2, 3: thứ tự các OTC Ký hiệu CTTN gồm lần lặp và CTTN, ví dụ: I-P1; II-M1 Phụ lục 7: Sơ đồ thí nghiệm tỉa thưa nuôi dưỡng rừng Sa mộc 11 tuổi ở Thanh Sơn - Ba Chẽ - Quảng Ninh Ghi chú: M: mật độ; P: bón phân M1: không tỉa; M2: 1100 cây/ha; M3: 1600 cây/ha P1: không bón; P2: 55g urê + 700g supelân + 50g kali; P3: 110g urê + 350g supelân + 50g kali; P4: 400g chế phẩm vi sinh MF1 1, 2, 3: thứ tự các OTC Ký hiệu CTTN gồm lần lặp và CTTN, ví dụ: I-P1; II-M1 Phụ lục 8: Phân tích tương quan phi tham số các chỉ tiêu tăng trưởng của thí nghiệm tỉa thưa nuôi dưỡng rừng Sa mộc tuổi 7 và tuổi 11 1.Kiểm định sự sai khác của các chỉ tiêu tăng trưởng tại thí nghiệm tỉa thưa tuổi 7 a.Tại thời điểm 20 tháng sau tỉa thưa: Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b d1.3 hvn Chi-Square 6.489 Chi-Square 6.359 df 2 df 2 Asymp. Sig. .039 Asymp. Sig. .042 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b dt M Chi-Square 6.058 Chi-Square 1.067 df 2 df 2 Asymp. Sig. .048 Asymp. Sig. .587 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct b.Thời điểm 32 tháng sau tỉa thưa Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b d1.3 hvn Chi-Square 6.489 Chi-Square 6.056 df 2 df 2 Asymp. Sig. .039 Asymp. Sig. .048 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b dt M Chi-Square 6.305 Chi-Square 2.489 df 2 df 2 Asymp. Sig. .043 Asymp. Sig. .288 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct c.Thời điểm 42 tháng sau tỉa thưa Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b d1.3 Hvn Chi-Square 7.200 Chi-Square 7.200 df 2 df 2 Asymp. Sig. .027 Asymp. Sig. .027 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b dt M42th Chi-Square 6.489 Chi-Square 4.356 df 2 df 2 Asymp. Sig. .039 Asymp. Sig. .113 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct 2.Kiểm định sự sai khác của các chỉ tiêu tăng trưởng tại thí nghiệm tỉa thưa tuổi 11 a.Thời điểm sau tỉa thưa 20 tháng. Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b d1.3 hvn Chi-Square 7.261 Chi-Square 7.057 df 2 df 2 Asymp. Sig. .027 Asymp. Sig. .029 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b dt M Chi-Square 5.684 Chi-Square 4.908 df 2 df 2 Asymp. Sig. .058 Asymp. Sig. .086 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct b.Thời điểm sau tỉa thưa 32 tháng. Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b D1.3 hvn32 Chi-Square 7.322 Chi-Square 6.438 df 2 df 2 Asymp. Sig. .026 Asymp. Sig. .040 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct Grouping Variable: ct Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b dt M32th Chi-Square .673 Chi-Square 6.489 df 2 df 2 Asymp. Sig. .714 Asymp. Sig. .039 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct c.Thời điểm sau tỉa thưa 42 tháng. Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b d1.3 hvn Chi-Square 7.322 Chi-Square 6.269 df 2 df 2 Asymp. Sig. .026 Asymp. Sig. .044 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b dt m42 Chi-Square 5.778 Chi-Square 5.600 df 2 df 2 Asymp. Sig. .056 Asymp. Sig. .061 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct 3.Kiểm định sai khác ở thí nghiệm bón phân tuổi 7 a. Sau 20 tháng Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b d1.3 hvn20th Chi-Square 1.636 Chi-Square .778 df 2 df 2 Asymp. Sig. .441 Asymp. Sig. .678 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b dt M20th Chi-Square 1.333 Chi-Square 1.156 df 2 df 2 Asymp. Sig. .513 Asymp. Sig. .561 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct b. Sau 32 tháng Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b d1.3.32th hvn32 Chi-Square 2.067 Chi-Square 1.850 df 3 df 3 Asymp. Sig. .559 Asymp. Sig. .604 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b dt M Chi-Square 1.202 Chi-Square 2.354 df 3 df 3 Asymp. Sig. .752 Asymp. Sig. .502 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct c. Sau 42 tháng Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b d1.3.42th hvn42th Chi-Square .816 Chi-Square 1.344 df 3 df 3 Asymp. Sig. .846 Asymp. Sig. .719 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b dt M Chi-Square 1.793 Chi-Square 1.667 df 3 df 3 Asymp. Sig. .617 Asymp. Sig. .644 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct 4.Kiểm định sai khác ở thí nghiệm bón phân tuổi 11 a. Sau 20 tháng Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b d20th dt20th Chi-Square .604 Chi-Square .125 df 3 df 3 Asymp. Sig. .895 Asymp. Sig. .989 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b hvn20th M20th Chi-Square 2.802 Chi-Square 1.154 df 3 df 3 Asymp. Sig. .423 Asymp. Sig. .764 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct b. Sau 32 tháng Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b d32 h32 Chi-Square 5.750 Chi-Square 1.963 df 3 df 3 Asymp. Sig. .124 Asymp. Sig. .580 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b dt m32 Chi-Square 1.424 Chi-Square 1.051 df 3 df 3 Asymp. Sig. .700 Asymp. Sig. .789 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct c. Sau 42 tháng Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b d32 hvn Chi-Square 5.410 Chi-Square 2.587 df 3 df 3 Asymp. Sig. .144 Asymp. Sig. .460 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct Test Statisticsa,b Test Statisticsa,b dt32 m32th Chi-Square .750 Chi-Square .862 df 3 df 3 Asymp. Sig. .861 Asymp. Sig. .835 a. Kruskal Wallis Test a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: ct b. Grouping Variable: ct Phụ lục 9: Một số hình ảnh thí nghiệm trồng rừng Sa mộc Ảnh 1: Cây giống thí nghiệm tuổi cây con Ảnh 2: Bón phân cho cây trồng Ảnh 3: Rừng trồng thí nghiệm 35 tháng tuổi anht Ảnh 4, 5: Đo đếm sinh trưởng thí nghiệm trồng rừng Sa mộc Phụ lục 10: Một số hình ảnh rừng thí nghiệm tỉa thưa nuôi dưỡng rừng Sa mộc Ảnh 1: Rừng Sa mộc 7 tuổi ngay sau tỉa thưa ở Ba Chẽ Ảnh 2: Bón phân cho rừng sau tỉa thưa Ảnh 3: Chăm sóc rừng sau tỉa thưa Ảnh 4: Bón phân cho rừng sau tỉa thưa Ảnh 5, 6: Rừng Sa mộc sau tỉa thưa nuôi dưỡng 2 năm
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_mot_so_co_so_khoa_hoc_trong_rung_tham_can.docx
- 1.Tom tat LA Samoc.NgocHa_VN (8.6)2222.doc
- Thong tin luan an.Samoc.NgocHa _ENG (8.6).doc
- Thong tin luan an.Samoc.NgocHa _VN (8.6).doc
- Trich yeu LA.Samoc.NgocHa (8.6).doc