Luận án Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến đáp ứng corticosteroid dạng hít ở trẻ hen phế quản
Hen phế quản (HPQ) là một bệnh lý đa dạng về lâm sàng và cơ chế
sinh bệnh học, đặc trưng bởi tình trạng viêm mạn tính đường dẫn khí, tăng
tính phản ứng phế quản và co thắt phế quản có hồi phục. HPQ cũng là một
bệnh lý đa hình thể và liên quan đến nhiều gen. Sự đa dạng về các gen tiềm
năng cũng như các hình thái lâm sàng và cơ sở sinh học phân tử của sự tương
tác giữa gen và yếu tố môi trường khiến cho đặc điểm sinh bệnh học của HPQ
càng thêm phức tạp [1].
Để duy trì, kiểm soát và dự phòng hen, các thuốc chính được chọn
gồm: corticosteroid dạng hít (ICS – inhaled corticosteroid), thuốc chủ vận
beta-2 tác dụng kéo dài (LABA: long-acting beta-2 agonist), thuốc kháng thụ
thể leukotriene, thuốc kháng cholinergic tác dụng chậm kéo dài dành cho trẻ
> 12 tuổi (LAMA: long-acting muscarinic antagonist), corticosteroid đường
uống, theophylin, thuốc kháng IgE (olimazumab), thuốc kháng IL-5 Trong
đó, corticosteroid hít (ICS) là thuốc được sử dụng rộng rãi nhất cho điều trị
cũng như dự phòng hen phế quản ở trẻ em và người lớn theo khuyến cáo của
GINA vì tác dụng chống viêm hiệu quả và phòng ngừa tổn thương không hồi
phục cấu trúc của đường dẫn khí (tái cấu trúc). Tuy nhiên ở mỗi chủng tộc,
mỗi cá thể có sự đáp ứng khác nhau với corticosteroid (CS); một tỷ lệ không
nhỏ dao động từ 5- 10% [2],[3] hay có khi lên đến 40% [4],[5] không đáp ứng
với CS
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến đáp ứng corticosteroid dạng hít ở trẻ hen phế quản
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐÁP ỨNG CORTICOSTEROID DẠNG HÍT Ở TRẺ HEN PHẾ QUẢN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐÁP ỨNG CORTICOSTEROID DẠNG HÍT Ở TRẺ HEN PHẾ QUẢN Chuyên ngành: Nhi khoa Mã số: 62720135 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn: PGS.TS. Lê Thị Minh Hương GS.TSKH. Dương Quý Sỹ HÀ NỘI - 2018 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị, các bạn đồng nghiệp và gia đình. Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc tới PSG.TS. Lê Thị Minh Hương, GS.TSKH. Dương Quý Sỹ, Thầy Cô đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, hết lòng giúp đỡ tôi giải quyết tất cả những khó khăn, đem lại niềm cảm hứng cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiên luận án. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS. Nguyễn Thanh Liêm, GS. Phạm Nhật An đã nhiệt tình chỉ bảo, dìu dắt tôi từ những bước đầu còn chập chững trong nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến toàn thể các bác sỹ, điều dưỡng Khoa Dị Ứng Miễn Dịch Khớp, Khoa Điều trị tự nguyện C, Khoa Điều trị tự nguyện S - Bệnh viện Nhi Trung ương, tập thể cán bộ Khoa Y Dược - Đại học Quốc gia đã giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành luận án. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn: - Đảng ủy, Ban Giám hiệu Trường Đại học Y Hà Nội, phòng Quản lý đào tạo Sau Đại học và các Thầy Cô Bộ môn Nhi đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. - Đảng ủy, Ban Giám đốc Bệnh viện Nhi Trung ương nơi tôi đang công tác, đã tạo mọi điều kiện và động viên tôi học tập, nghiên cứu. - Tôi xin ghi nhớ và cảm ơn các gia đình bệnh nhân đã tình nguyện tham gia, cung cấp cho tôi những số liệu quý giá giúp tôi thực hiện nghiên cứu này. Cuối cùng xin được chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới Bố mẹ, Chồng và hai con yêu quý, các anh chị em, bạn bè thân thiết đã luôn luôn động viên và là chỗ dựa vững chắc về mọi mặt cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2017 Tác giả luận án Nguyễn Thị Bích Hạnh LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Thị Bích Hạnh, nghiên cứu sinh khóa 31 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Nhi khoa, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy Cô: PSG.TS. Lê Thị Minh Hương GS.TSKH. Dương Quý Sỹ 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2017 NGƯỜI CAM ĐOAN Nguyễn Thị Bích Hạnh DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ACT : Asthma Control Test (Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiểm soát hen) ATS : American Thoracic Society (Hiệp hội lồng ngực Mỹ) BC : Bạch cầu BMI : Body mass index (Chỉ số khối cơ thể) CD : Cluster of Differentiation (Nhóm biệt hóa) CI95% : Confidence interval 95% (Khoảng tin cậy 95%) CRHR1 : Corticotropin releasing hormone receptor 1 CS : Corticosteroid DNA : Deoxyribonucleic acid ERS : European Respiratory Society (Hội Hô hấp Châu Âu) FCER2 : Fc fragment of IgE receptor II FEF25-75 : Forced expiratory flow at 25-75% Lưu lượng thở ra khoảng giữa của dung tích sống gắng sức FENO : Fraction exhaled nitric oxide (Nồng độ oxit nitrit khí thở ra) FEV1 : Forced expiratory volume in 1 second Thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu tiên FVC : Force vital capacity (Dung tích sống thở mạnh) GINA : Global Initiative for Asthma Chiến lược toàn cầu về phòng chống hen phế quản GC : Glucocorticoid GR : Glucocorticoid receptor (Thụ thể của glucocorticoid) HDAC : Histone deacetylase HPQ : Hen phế quản ICS : Inhaled corticosteroid (Corticosteroid dạng hít) IL : Interleukin iNOS : Inducible nitric oxide synthase (Men oxit nitrit cảm ứng) LABA : Longacting beta-2 agonist Nhóm chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài LAMA : Long-acting muscarinic antagonist Nhóm kháng cholinergic tác dụng kéo dài LTRA : Leukotriene receptor antagonist (Kháng thụ thể leukotriene) NO : Oxit nitrit NOS : Nitric oxide synthases (Men oxit nitrit) NST : Nhiễm sắc thể OR : Odd ratio (Tỷ suất chênh) PEF : Peak expiratory flow (Lưu lượng đỉnh) PPB : Part per billion (Phần tỷ đơn vị) SABA : Short acting beta-2 agonist Nhóm chủ vận beta-2 tác dụng ngắn SD : Standard deviation (Độ lệch chuẩn) SNP : Single nucleotide polymorphism (Đa hình đơn nucleotit) Th : T helper (T giúp đỡ) VC : Vital capacity (Dung tích sống) VKMDU : Viêm kết mạc dị ứng VMDU : Viêm mũi dị ứng WHO : World Health Oganization (Tổ chức y tế thế giới) MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 1.1. Khái quát về hen phế quản .................................................................. 3 1.2. Cơ chế bệnh sinh của hen phế quản .................................................... 4 1.2.1. Cơ chế viêm ...................................................................................... 4 1.2.2. Cơ chế tăng tính phản ứng của phế quản ........................................ 10 1.2.3. Cơ chế co thắt phế quản .................................................................. 10 1.2.4. Tái cấu trúc đường dẫn khí ............................................................. 10 1.3. Chẩn đoán hen phế quản ở trẻ trên 5 tuổi ........................................ 10 1.3.1. Chẩn đoán xác định ......................................................................... 11 1.3.2. Chẩn đoán hen kháng corticosteroid............................................... 17 1.4. Điều trị dự phòng hen phế quản ........................................................ 18 1.4.1. Nguyên tắc điều trị .......................................................................... 18 1.4.2. Corticosteroid trong điều trị hen phế quản ..................................... 20 1.5. Các yếu tố liên quan đến đáp ứng corticosteroid ............................. 27 1.5.1. Các yếu tố cá thể và môi trường ..................................................... 28 1.5.2. Yếu tố di truyền .............................................................................. 29 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 38 2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 38 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhi nghiên cứu ............................................ 38 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................... 38 2.1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán hen phế quản ............................................... 38 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 39 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 39 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ......................................................................... 40 2.2.3. Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 40 2.2.4. Đánh giá đáp ứng thuốc corticosteroid ........................................... 45 2.2.5. Các biến số nghiên cứu ................................................................... 47 2.3. Phương pháp và kỹ thuật thu thập số liệu........................................ 49 2.3.1. Thăm khám lâm sàng ...................................................................... 49 2.3.2. Cận lâm sàng ................................................................................... 50 2.4. Xử lý số liệu ......................................................................................... 56 2.5. Đạo đức của đề tài ............................................................................... 57 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 58 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu .................................................. 58 3.1.1. Đặc điểm lâm sàng .......................................................................... 58 3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng ................................................................... 60 3.2. Phân loại kiểu hình hen ...................................................................... 62 3.2.1. Phân loại theo thời gian khởi phát bệnh hen .................................. 62 3.2.2. Phân loại theo tình trạng dị ứng ...................................................... 63 3.2.3. Kiểu hình hen theo bạch cầu ái toan máu ....................................... 64 3.2.4. Kiểu hình hen theo FENO ............................................................... 65 3.3. Mối liên quan giữa các đặc điểm của bệnh nhân và mức đáp ứng thuốc 68 3.3.1. Diễn biến của bệnh nhân qua 3 tháng điều trị dự phòng bằng ICS 68 3.3.2. Mối liên quan giữa các đặc điểm bệnh nhân với đáp ứng thuốc ICS sau điều trị ................................................................................................. 72 3.4. Mối liên quan giữa rs28364072 của gen FCER2, rs242941 của gen CRHR1 và đáp ứng điều trị hen bằng ICS .............................................. 81 3.4.1.Tỷ lệ kiểu gen rs28364072 của gen FCER2, rs242941 của gen CRHR1 ...................................................................................................... 81 3.4.2. Kiểu hình bệnh nhân theo đa hình rs28364072 gen FCER2 .......... 83 3.4.3. Kiểu hình bệnh nhân theo đa hình rs242941gen CRHR1 ............... 85 3.4.4. Liên quan của kiểu gen FCER2 với mức độ đáp ứng thuốc ........... 87 3.4.5. Liên quan của kiểu gen CRHR1 với mức độ đáp ứng thuốc .......... 90 Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 92 4.1. Đặc điểm chung bệnh nhân ................................................................ 92 4.1.1. Đặc điểm lâm sàng .......................................................................... 92 4.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng ................................................................... 95 4.2. Phân loại kiểu hình hen ...................................................................... 97 4.2.1. Kiểu hình hen theo tuổi khởi phát .................................................. 98 4.2.2. Kiểu hình hen theo tình trạng dị ứng ............................................. 98 4.3. Mối liên quan giữa các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân và đáp ứng thuốc ................................................................... 103 4.3.1. Diễn biến bệnh nhân qua 3 tháng điều trị dự phòng ICS ............. 103 4.3.2. Đánh giá các yếu tố liên quan đến đáp ứng với điều trị ICS ........ 108 4.4. Mối liên quan giữa đa hình gen và đáp ứng thuốc ........................ 118 4.4.1. Kiểu hình hen theo đa hình gen FCER2 và CRHR1 ..................... 118 4.4.2. Mối liên quan giữa đa hình rs242941 gen CRHR1 và đáp ứng thuốc ................................................................................................................. 120 4.4.3. Mối liên quan giữa đa hình rs28364072 gen FCER2 và đáp ứng thuốc ........................................................................................................ 121 KẾT LUẬN .................................................................................................. 126 KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................... 128 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các thông số hô hấp cơ bản ................................................................. 12 Bảng 1.2: Điều trị dựa trên mức độ kiểm soát ..................................................... 20 Bảng 2.1: Phân loại độ nặng của bệnh HPQ theo GINA ..................................... 41 Bảng 2.2: Liều corticosteroid dự phòng trong hen phế quản theo GINA ............ 42 Bảng 2.3: Phân loại hen theo mức độ kiểm soát GINA ....................................... 46 Bảng 3.1: Đặc điểm nhân trắc .............................................................................. 58 Bảng 3.2: Tiền sử bệnh và môi trường sống ........................................................ 59 Bảng 3.3: Chức năng hô hấp ban đầu của bệnh nhân .......................................... 60 Bảng 3.4: Đặc điểm bạch cầu ái toan, IgE, FENO ............................................... 61 Bảng 3.5: Đặc điểm bệnh nhân theo thời gian khởi phát bệnh ............................ 62 Bảng 3.6: Đặc điểm cận lâm sàng bệnh nhân theo thời gian khởi phát bệnh ...... 62 Bảng 3.7: Đặc điểm bệnh nhân theo tình trạng test lẩy da .................................. 63 Bảng 3.8: Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân theo tình trạng test lẩy da ................. 63 Bảng 3.9: Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân theo BC ái toan trong máu ........... 64 Bảng 3.10: Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân theo BC ái toan trong máu ............. 64 Bảng 3.11: Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân theo FENO .................................. 65 Bảng 3.12: Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân theo FENO ........................... 66 Bảng 3.13: Mối liên quan giữa giới tính, tuổi và mức độ kiểm soát hen ............. 72 Bảng 3.14: Mối liên quan giữa tuổi khởi phát hen và mức độ kiểm soát hen ..... 72 Bảng 3.15: Mối liên quan giữa chỉ số khối cơ thể BMI và mức độ kiểm soát hen .......... 73 Bảng 3.16: Mối liên quan giữa tiền sử dùng corticosteroid, độ nặng của hen và mức độ kiểm soát hen ..................................................................... 73 Bảng 3.17: Mối liên quan giữa phơi nhiễm khói thuốc lá và mức độ kiểm soát hen ................................................................................................... 74 Bảng 3.18: Mối liên quan giữa cơ địa dị ứng, test lẩy da và mức độ kiểm soát hen ................................................................................................... 74 Bảng 3.19: Phân tích mô hình logistic một số yếu tố liên quan đến tình trạng kiểm soát theo GINA ...................................................................... 75 Bảng 3.20: Phân tích mô hình logistic một số yếu tố liên quan đến tình trạng kiểm soát theo ACT ........................................................................ 75 Bảng 3.21: Liên quan giữa chức năng hô hấp và mức độ kiểm soát hen ...... ... thuận lợi gây hen. Dịch tễ học, chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh hen, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 120. Silvestri M, Sabatini F, Spallarossa D et al (2001). Exhaled nitric oxide levels in non-allergic and allergic mono- or polysensitised children with asthma. Thorax, 56 (11), 857. 121. Raby BA, Van Steen K, Lasky-Su J et al (2009). Importin-13 genetic variation is associated with improved airway responsiveness in childhood asthma. Respir Res, 10, 67. 122. Payne DN, Adcock IM, Wilson NM et al (2001). Relationship between exhaled nitric oxide and mucosal eosinophilic inflammation in children with difficult asthma, after treatment with oral prednisolone. Am J Respir Crit Care Med, 164 (8 Pt 1), 1376-1381. 123. Ngô Thị Huyền Trang và Nguyễn Thị Diệu Thúy (2016). Nghiên cứu vai trò của oxit nitric trong khí thở ra ở trẻ hen phế quản. Y học Việt Nam, 447 (2). 124. Stein RT, Martinez FD (2004). Asthma phenotypes in childhood: lessons from an epidemiological approach. Paediatr Respir Rev, 5 (2), 155-161. 125. Lockey RF (2014). Asthma Phenotypes: An Approach to the Diagnosis and Treatment of Asthma. The Journal of Allergy and Clinical Immunology: In Practice, 2 (6), 682-685. 126. Wenzel SE (2012). Asthma phenotypes: the evolution from clinical to molecular approaches. Nat Med, 18 (5), 716-725. 127. Haldar P, Pavord ID, Shaw DE et al (2008). Cluster analysis and clinical asthma phenotypes. Am J Respir Crit Care Med, 178 (3), 218-224. 128. Moore WC, Meyers DA, Wenzel SE et al (2010). Identification of asthma phenotypes using cluster analysis in the Severe Asthma Research Program. Am J Respir Crit Care Med, 181 (4), 315-323. 129. Cibella F, Cuttitta G, La Grutta S et al (2008). Factors that influence exhaled nitric oxide in Italian schoolchildren. Ann Allergy Asthma Immunol, 101 (4), 407-412. 130. Enrique Vega-Briceño L, Sanchez I (2006). Nitric oxide in children with persistent asthma. 131. Walker C, Bode E, Boer L et al (1992). Allergic and nonallergic asthmatics have distinct patterns of T-cell activation and cytokine production in peripheral blood and bronchoalveolar lavage. Am Rev Respir Dis, 146 (1), 109-115. 132. Virchow JC, Kroegel C, Walker C et al (1996). Inflammatory determinants of asthma severity: mediator and cellular changes in bronchoalveolar lavage fluid of patients with severe asthma. J Allergy Clin Immunol, 98 (5 Pt 2), S27-33; discussion S33-40. 133. Konradsen JR, Skantz E, Nordlund B et al (2015). Predicting asthma morbidity in children using proposed markers of Th2-type inflammation. Pediatr Allergy Immunol, 26 (8), 772-779. 134. Prussin C, Metcalfe DD (2003). 4. IgE, mast cells, basophils, and eosinophils. J Allergy Clin Immunol, 111 (2 Suppl), S486-494. 135. Malinovschi A, Fonseca JA, Jacinto T et al (2013). Exhaled nitric oxide levels and blood eosinophil counts independently associate with wheeze and asthma events in National Health and Nutrition Examination Survey subjects. J Allergy Clin Immunol, 132 (4), 821-827 e821-825. 136. Chung KF, Wenzel SE, Brozek JL et al (2014). International ERS/ATS guidelines on definition, evaluation and treatment of severe asthma. Eur Respir J, 43 (2), 343-373. 137. Alving K, Malinovschi A (2010). Basic aspects of exhaled nitric oxide, 138. Santamaria F, Montella S, De Stefano S et al (2007). Asthma, atopy, and airway inflammation in obese children. J Allergy Clin Immunol, 120 (4), 965-967. 139. Ko FW, Leung TF, Wong GW et al (2013). Determinants of, and reference equation for, exhaled nitric oxide in the Chinese population. Eur Respir J, 42 (3), 767-775. 140. Fitzpatrick AM, Gaston BM, Erzurum SC et al (2006). Features of severe asthma in school-age children: Atopy and increased exhaled nitric oxide. J Allergy Clin Immunol, 118 (6), 1218-1225. 141. Nguyen Thi Dieu Thuy (2007). Airway inflammation in school-aged children with asthma, University of Newcastle. 142. Duong-Quy S, Hua-Huy T, Le-Dong NN et al (2013). L’intérêt de la mesure de la FENO, la prise en charge thérapeutique des patients asthmatiques dans les pays émergents – exemple du Viet Nam, 143. Lim S, Jatakanon A, Meah S et al (2000). Relationship between exhaled nitric oxide and mucosal eosinophilic inflammation in mild to moderately severe asthma. Thorax, 55 (3), 184-188. 144. Jatakanon A, Lim S, Kharitonov SA et al (1998). Correlation between exhaled nitric oxide, sputum eosinophils, and methacholine responsiveness in patients with mild asthma. Thorax, 53 (2), 91-95. 145. Jones SL, Kittelson J, Cowan JO et al (2001). The predictive value of exhaled nitric oxide measurements in assessing changes in asthma control. Am J Respir Crit Care Med, 164 (5), 738-743. 146. Berry MA, Shaw DE, Green RH et al (2005). The use of exhaled nitric oxide concentration to identify eosinophilic airway inflammation: an observational study in adults with asthma. Clin Exp Allergy, 35 (9), 1175-1179. 147. Visitsunthorn N, Prottasan P, Jirapongsananuruk O et al (2014). Is fractional exhaled nitric oxide (FeNO) associated with asthma control in children? Asian Pac J Allergy Immunol, 32 (3), 218-225. 148. Gratziou C, Lignos M, Dassiou M et al (1999). Influence of atopy on exhaled nitric oxide in patients with stable asthma and rhinitis. Eur Respir J, 14 (4), 897-901. 149. Artlich A, Hagenah JU, Jonas S et al (1996). Exhaled nitric oxide in childhood asthma. Eur J Pediatr, 155 (8), 698-701. 150. Bloomberg GR, Banister C, Sterkel R et al (2009). Socioeconomic, family, and pediatric practice factors that affect level of asthma control. Pediatrics, 123 (3), 829-835. 151. Wong G, Gunasekera K, Hong J et al. AIRIAP 2: Childhood Asthma Control in Asia According to the Global Initiative for Asthma (GINA) Criteria. Journal of Allergy and Clinical Immunology, 121 (2), S95. 152. Nguyễn Ngọc Phúc và Lê Thị Cúc (2015). Tình hình kiểm soát hen phế quản ở trẻ em theo GINA 2014 tại Khoa nhi tổng hợp I, Trung tâm nhi khoa Bệnh viện trung ương Huế. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, Số Đặc biệt, 119-123. 153. Lai C. K. W, Kuo S. H, De Guia T et al (2006). Asthma control and its direct healthcare costs: findings using a derived Asthma Control Test score in eight Asia-Pacific areas. European Respiratory Review, 15 (98), 24. 154. Trần Thúy Hạnh và Nguyễn Văn Đoàn và cộng sự (2010). Dịch tễ học và tình hình kiểm soát hen phế quản ở người trưởng thành Việt Nam. Trung tâm đào tạo và chỉ đạo tuyến Bạch Mai, 155. Lin J, Chen P, Liu C et al (2017). Comparison of fluticasone propionate with budesonide administered via nebulizer: a randomized controlled trial in patients with severe persistent asthma. Journal of Thoracic Disease, 9 (2), 372-385. 156. Sorkness CA, Lemanske RF, Jr Mauger DT et al Long-term comparison of 3 controller regimens for mild-moderate persistent childhood asthma: The Pediatric Asthma Controller Trial. Journal of Allergy and Clinical Immunology, 119 (1), 64-72. 157. Silkoff PE, McClean P, Spino M et al (2001). Dose-response relationship and reproducibility of the fall in exhaled nitric oxide after inhaled beclomethasone dipropionate therapy in asthma patients. Chest, 119 (5), 1322-1328. 158. Ozier A, Girodet PO, Bara I et al (2011). Control maintenance can be predicted by exhaled NO monitoring in asthmatic patients. Respir Med, 105 (7), 989-996. 159. Michils A, Baldassarre S, Van Muylem A (2008). Exhaled nitric oxide and asthma control: a longitudinal study in unselected patients. Eur Respir J, 31 (3), 539-546. 160. Zacharasiewicz A, Wilson N, Lex C et al (2005). Clinical use of noninvasive measurements of airway inflammation in steroid reduction in children. Am J Respir Crit Care Med, 171 (10), 1077-1082. 161. Kuehni CE, Frey U (2002). Age-related differences in perceived asthma control in childhood: guidelines and reality. Eur Respir J, 20 (4), 880-889. 162. Gerald JK, Gerald LB, Vasquez MM et al (2015). Markers of Differential Response to Inhaled Corticosteroid Treatment among Children with Mild Persistent Asthma. The journal of allergy and clinical immunology. In practice, 3 (4), 540-546.e543. 163. Kämpe M, Lisspers K, Ställberg B et al (2014). Determinants of uncontrolled asthma in a Swedish asthma population: cross-sectional observational study. European Clinical Respiratory Journal, 1, 10.3402/ecrj.v3401.24109. 164. Kupczyk M, Haque S, Middelveld RJ et al (2013). Phenotypic predictors of response to oral glucocorticosteroids in severe asthma. Respir Med, 107 (10), 1521-1530. 165. Sutherland ER, Lehman EB, Teodorescu M et al (2009). Body Mass Index and Phenotype in Mild-to-Moderate Persistent Asthma. The Journal of allergy and clinical immunology, 123 (6), 1328-1334.e1321. 166. Sasaki M, Yoshida K, Adachi Y et al (2014). Factors associated with asthma control in children: findings from a national Web-based survey. Pediatr Allergy Immunol, 25 (8), 804-809. 167. Peters-Golden M, Swern A, Bird SS et al (2006). Influence of body mass index on the response to asthma controller agents. Eur Respir J, 27 (3), 495-503. 168. Sutherland ER, Goleva E, Strand M et al (2008). Body Mass and Glucocorticoid Response in Asthma. American Journal of Respiratory and Critical Care Medicine, 178 (7), 682-687. 169. A. R. Clark (2003). Mechanisms of steroid action and resistance in inflammation. Journal of Endocrinology, 178, 5-12. 170. Bossley CJ, Fleming L, Ullmann N et al (2016). Assessment of corticosteroid response in pediatric patients with severe asthma by using a multidomain approach. J Allergy Clin Immunol, 138 (2), 413-420 e416. 171. Althuis MD, Sexton M, Prybylski D (1999). Cigarette smoking and asthma symptom severity among adult asthmatics. J Asthma, 36 (3), 257-264. 172. Marquette CH, Saulnier F, Leroy O et al (1992). Long-term prognosis of near-fatal asthma. A 6-year follow-up study of 145 asthmatic patients who underwent mechanical ventilation for a near-fatal attack of asthma. Am Rev Respir Dis, 146 (1), 76-81. 173. Chalmers GW, Macleod KJ, Little SA et al (2002). Influence of cigarette smoking on inhaled corticosteroid treatment in mild asthma. Thorax, 57 (3), 226-230. 174. Chaudhuri R, Livingston E, McMahon AD et al (2003). Cigarette smoking impairs the therapeutic response to oral corticosteroids in chronic asthma. Am J Respir Crit Care Med, 168 (11), 1308-1311. 175. Osoata GO, Yamamura S, Ito M et al (2009). Nitration of distinct tyrosine residues causes inactivation of histone deacetylase 2. Biochem Biophys Res Commun, 384 (3), 366-371. 176. Phạm Thị Hòa, Dương Quý Sỹ, Lê Đông Nhật Nam và cộng sự (2010). Đo NO gián tiếp trong khí thở ra trong chẩn đoán hen phế quản ở trẻ em. Tạp chí Hô hấp Pháp - Việt, 01 (01), 76-81. 177. Bùi Thị Hương, Bùi Văn Dân và Hoàng Thị Lâm (2016). Đánh giá mức độ kiểm soát hen bằng ACT đối với bệnh nhân câu lạc bộ hen Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 99 (1), 131-136. 178. Gould W, Peterson EL, Karungi G et al (2010). Factors predicting inhaled corticosteroid responsiveness in African American patients with asthma. J Allergy Clin Immunol, 126 (6), 1131-1138. 179. Martin RJ, Szefler SJ, King TS et al (2007). Predicting Response to Inhaled Corticosteroid Efficacy (PRICE Trial). The Journal of allergy and clinical immunology, 119 (1), 73-80. 180. Smith AD, Cowan JO, Brassett KP et al (2005). Exhaled nitric oxide: a predictor of steroid response. Am J Respir Crit Care Med, 172 (4), 453-459. 181. Waibel V, Ulmer H, Horak E (2012). Assessing asthma control: Symptom scores, GINA levels of asthma control, lung function, and exhaled nitric oxide. Pediatric Pulmonology, 47 (2), 113-118. 182. Green RJ, Klein M, Becker P et al (2013). Disagreement among common measures of asthma control in children. Chest, 143 (1), 117-122. 183. Raed A. Dweik PBB, Serpil C. Erzurum, (2011). American Thoracic Society Documents: An official ATS Clinical Practice Guideline: Interpretation of Exhaled Nitri Oxide Levels (FeNO) for Clinical Applications. Am J Respir Crit Care Med, 184, 602-615. 184. Mougey EB, Chen C, Tantisira KG et al (2013). Pharmacogenetics of asthma controller treatment. Pharmacogenomics J, 13 (3), 242-250. 185. Dijkstra A, Koppelman GH, Vonk JM et al (2008). Pharmacogenomics and outcome of asthma: no clinical application for long-term steroid effects by CRHR1 polymorphisms. J Allergy Clin Immunol, 121 (6), 1510-1513. 186. Busse WW, Morgan WJ, Gergen PJ et al (2011). Randomized Trial of Omalizumab (Anti-IgE) for Asthma in Inner-City Children. New England Journal of Medicine, 364 (11), 1005-1015. 187. Costello RW, Long DA, Gaine S et al (2011). Therapy with omalizumab for patients with severe allergic asthma improves asthma control and reduces overall healthcare costs. Ir J Med Sci, 180 (3), 637-641. 188. Kovac K, Dodig S, Tjesic-Drinkovic D et al (2007). Correlation between asthma severity and serum IgE in asthmatic children sensitized to Dermatophagoides pteronyssinus. Arch Med Res, 38 (1), 99-105. 189. Slavin RG, Ferioli C, Tannenbaum SJ et al (2009). Asthma symptom re- emergence after omalizumab withdrawal correlates well with increasing IgE and decreasing pharmacokinetic concentrations. J Allergy Clin Immunol, 123 (1), 107-113 e103. 190. Hayashi N, Tsukamoto Y, Sallas WM et al (2007). A mechanism-based binding model for the population pharmacokinetics and pharmacodynamics of omalizumab. British Journal of Clinical Pharmacology, 63 (5), 548-561. 191. Limb SL, Starke PR, Lee CE et al (2007). Delayed onset and protracted progression of anaphylaxis after omalizumab administration in patients with asthma. J Allergy Clin Immunol, 120 (6), 1378-1381. 192. Rodrigo GJ, Neffen H, Castro-Rodriguez JA (2011). Efficacy and safety of subcutaneous omalizumab vs placebo as add-on therapy to corticosteroids for children and adults with asthma: a systematic review. Chest, 139 (1), 28-35. 193. Hanania NA, Alpan O, Hamilos DL et al (2011). Omalizumab in severe allergic asthma inadequately controlled with standard therapy: a randomized trial. Ann Intern Med, 154 (9), 573-582. 194. Poole JA, Meng J, Reff M et al (2005). Anti-CD23 monoclonal antibody, lumiliximab, inhibited allergen-induced responses in antigen-presenting cells and T cells from atopic subjects. J Allergy Clin Immunol, 116 (4), 780-788. 195. Peng Z, Liu Q, Wang Q et al (2007). Novel IgE peptide-based vaccine prevents the increase of IgE and down-regulates elevated IgE in rodents. Clin Exp Allergy, 37 (7), 1040-1048. 196. Vernersson M, Ledin A, Johansson J et al (2002). Generation of therapeutic antibody responses against IgE through vaccination. FASEB J, 16 (8), 875-877.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_mot_so_yeu_to_lien_quan_den_dap_ung_corti.pdf
- 2.Tóm tắt luận án tiếng Việt.pdf
- 3. Tóm tắt luận án tiếng Anh.pdf
- 4.a Thông tin kết luận mới của luận án tiếng Việt.pdf
- 4.b Thông tin kết luận mới của luận án tiếng Anh.pdf
- 5. Trích yếu luận án.pdf
- Tóm tắt luận án tiếng Việt và tiếng Anh.pdf