Luận án Nghiên cứu một số yếu tố tác động đến quản lý sử dụng đất trên địa bàn thị xã Sơn tây, thành phố Hà Nội
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu
dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng (Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam, 2013). Đất đai là thành quả lao động của nhiều thế hệ, là
di sản của nhân loại. Đất đai là nhân tố ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống xã hội, kinh
tế, văn hóa và chính trị của con người (Phương Ngọc Thạch, 2008; Nguyễn Văn
Sửu, 2010). Ngày nay quản lý, sử dụng đất trên thế giới được quán triệt thực hiện
theo quan điểm phát triển bền vững. Xóa bỏ nghèo khó, thay đổi các mẫu hình sản
xuất và tiêu thụ, bảo vệ và quản lý tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế,
xã hội là những mục đích có tính bao quát và là những yêu cầu thiết yếu để phát
triển bền vững” (Đỗ Hậu và Nguyễn Đình Bồng, 2012).
Lịch sử nhân loại đã chứng minh nền tảng cho sự sống và mọi hoạt động sản
xuất của con người đều bắt nguồn từ đất đai. Khai thác và sử dụng đất đai được hình
thành song song với quá trình tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Trong quá
trình khai thác và sử dụng đất đã nảy sinh các mối quan hệ giữa đất đai với người sử
dụng đất, giữa người sử dụng đất với nhau và giữa người sử dụng đất với người sở hữu
đất. Cùng với sự phát triển của xã hội loài người thì các mối quan hệ này trở nên đa
dạng và phức tạp hơn. Ở nước ta hiện nay, cùng với sự phát triển là sự gia tăng về dân
số, quá trình đô thị hoá đã dẫn đến nhu cầu sử dụng đất tăng lên, đặc biệt là ở các đô thị
lớn. Chính sự phát triển đó đã làm cho giá trị của quyền sử dụng đất được nâng lên rất
cao, giá trị đó được biểu hiện bằng giá trị sử dụng cũng như bằng hình thái tiền tệ. Mặt
khác là những mâu thuẫn trong sử dụng đất, và sự buông lỏng quản lý sử dụng dẫn đến
hiện tượng tranh chấp, lấn chiếm đất, sử dụng đất không đúng mục đích, khiếu nại tố
cáo liên quan đến quản lý, sử dụng đất ngày càng tăng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số yếu tố tác động đến quản lý sử dụng đất trên địa bàn thị xã Sơn tây, thành phố Hà Nội
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM BÙI TUẤN ANH NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SƠN TÂY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HÀ NỘI - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM BÙI TUẤN ANH NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SƠN TÂY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 62.85.01.03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. NGUYỄN ĐÌNH BỒNG 2. TS. ĐỖ THỊ TÁM HÀ NỘI - 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận án Bùi Tuấn Anh ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: - Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Học viện. - Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý đất đai đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. - TS. Nguyễn Đình Bồng và TS. Đỗ Thị Tám đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận án này. - Các thầy cô giáo trong bộ môn Quy hoạch đất đai, bộ môn Quản lý đất đai, khoa Quản lý đất đai đã góp ý kiến và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. - Lãnh đạo UBND thị xã Sơn Tây, phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Sơn Tây, phòng Thống kê thị xã Sơn Tây, các phòng ban thuộc thị xã Sơn Tây và nhân dân các xã/phường đã tạo điều kiện giúp tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu tại địa phương. - Lãnh đạo UBND quận Cầu Giấy và phòng Tài nguyên và Môi trường quận Cầu Giấy đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu sinh. - Các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu học tập và hoàn thành luận án này. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận án Bùi Tuấn Anh iii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục các bảng vii Danh mục các hình x ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1 Tính cấp thiết của đề tài 1 2 Mục đích nghiên cứu 2 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3 4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 5 Những đóng góp mới của luận án 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 1.1 Một số vấn đề lý luận về quản lý sử dụng đất 5 1.1.1 Khái quát về đất đai 5 1.1.2 Sử dụng đất 7 1.1.3 Quản lý sử dụng đất 10 1.1.4 Các yếu tố tác động đến quản lý sử dụng đất 14 1.2 Quản lý và sử dụng đất của một số nước trên thế giới 24 1.2.1 Quản lý sử dụng đất ở Hoa Kỳ 24 1.2.2 Quản lý sử dụng đất ở Pháp 27 1.2.3 Quản lý sử dụng đất ở Nhật Bản 29 1.2.4 Quản lý sử dụng đất ở Trung Quốc 32 1.2.5 Bài học kinh nghiệm về quản lý sử dụng đất đối với Việt Nam 33 1.3 Quản lý sử dụng đất ở Việt Nam 35 1.3.1 Quản lý sử dụng đất ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới (1986 -2010) 35 1.3.2 Quản lý sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội 38 1.4 Hướng tiếp cận nghiên cứu của đề tài 41 iv 1.4.1 Hướng tiếp cận về lý luận 41 1.4.2 Định hướng nghiên cứu của đề tài 42 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46 2.1 Nội dung nghiên cứu 46 2.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thị xã Sơn Tây 46 2.1.2 Thực trạng quản lý sử dụng đất tại thị xã Sơn Tây 46 2.1.3 Một số yếu tố tác động đến quản lý sử dụng đất trên địa bàn thị xã Sơn Tây 46 2.1.4 Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả quản lý sử dụng đất trên địa bàn thị xã Sơn Tây 47 2.2 Phương pháp nghiên cứu 47 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp 47 2.2.2 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và chọn hộ điều tra 47 2.2.3 Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp 48 2.2.4 Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 49 2.2.5 Phương pháp phân tích số liệu 49 2.2.6 Thang đo và các biến quan sát 49 2.2.7 Phương pháp thống kê so sánh 51 2.2.8 Phương pháp đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến quản lý sử dụng đất 52 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 54 3.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội thị xã Sơn Tây 54 3.1.1 Điều kiện tự nhiên 54 3.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội thị xã Sơn Tây 59 3.2 Thực trạng quản lý sử dụng đất tại thị xã Sơn Tây 62 3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất năm 2012 62 3.2.2 Công tác quản lý sử dụng đất trên địa bàn thị xã Sơn Tây 75 3.2.3 Đánh giá chung về thực trạng quản lý sử dụng đất tại thị xã Sơn Tây 104 3.3 Một số yếu tố tác động đến quản lý sử dụng đất trên địa bàn thị xã Sơn Tây 106 3.3.1 Xác định yếu tố tác động đến quản lý sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Sơn Tây 106 v 3.3.2 Xác định yếu tố tác động đến quản lý sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn thị xã Sơn Tây 121 3.4 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất trên địa bàn thị xã Sơn Tây 135 3.4.1 Về công tác ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật 135 3.4.2 Về công tác lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 136 3.4.3 Công tác giao và quản lý việc thực hiện quyền sử dụng đất 137 3.4.4 Về công tác định giá đất 139 3.4.5 Về thông tin bất động sản 140 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 142 1 Kết luận 142 2 Đề nghị 145 Danh mục công trình đã công bố có liên quan đến luận án 146 Tài liệu tham khảo 147 Phụ lục 155 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BĐS Bất động sản Bộ TN&MT Bộ Tài Nguyên và Môi Trường CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CPTG Chi phí trung gian GTSX Giá trị sản xuất GTGT Giá trị gia tăng KHSDĐ Kế hoạch sử dụng đất NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn QHNT Quy hoạch nông thôn QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất TDMN Trung du miền núi TN&MT Tài nguyên và môi trường UBND Ủy ban nhân dân vii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 1.1 Dân cư và đất đai trên thế giới năm 2010 6 1.2 Sách lược quản lý tăng trưởng ở Mỹ 26 1.3 Biến động diện tích tự nhiên thành phố Hà Nội giai đoạn 2005-2010 40 2.1 Phân cấp mức độ đánh giá công tác quản lý sử dụng đất và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng đất 51 2.2 Phân cấp mức độ ảnh hưởng của mối quan hệ 52 3.1 Biến động đất nông nghiệp thị xã Sơn Tây giai đoạn 2005-2012 63 3.2 Hiệu quả của các loại hình sử dụng đất vùng đồng bằng 65 3.3 Hiệu quả của các loại hình sử dụng đất vùng bán sơn địa 66 3.4 Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất 68 3.5 Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả xã hội trong sử dụng đất nông nghiệp 69 3.6 Hiện trạng sử dụng đất ở năm 2012 trên địa bàn thị xã Sơn Tây 71 3.7 Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2012 thị xã Sơn Tây 73 3.8 Tình hình đơn thư, khiếu nại giai đoạn 2002-2012 76 3.9 Ý kiến về lý do và mức độ quan tâm đến các chính sách đất đai 76 3.10 Đánh giá công tác ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản liên quan đến sử dụng đất tại thị xã Sơn Tây 78 3.11 Kế hoạch và kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001-2005 81 3.12 Kế hoạch và kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010 82 3.13 Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thị xã Sơn Tây đến năm 2010 83 3.14 Quy hoạch sử dụng đất đô thị tại Sơn Tây đến năm 2030 85 3.15 Đánh giá công tác lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại thị xã Sơn Tây 86 3.16 Tình hình cấp đất ở trên địa bàn thị xã Sơn Tây 89 3.17 Tình hình giao đất của các tổ chức trên địa bàn thị xã Sơn Tây 89 3.18 Kết quả giải quyết thủ tục hồ sơ hành chính trên giấy chứng nhận giai đoạn 2010-2012 90 viii 3.19 Đánh giá công tác giao và quản lý việc thực hiện quyền sử dụng đất tại thị xã Sơn Tây 92 3.20 Giá đất ban hành vị trí 1 của một số đường phố tại thị xã Sơn Tây giai đoạn 2009 - 2012 95 3.21 Giá đất chuyển nhượng ở trên thị trường tại thị xã Sơn Tây năm 2012 96 3.22 Tổng hợp các khoản thu từ đất của thị xã Sơn Tây từ năm 2010-2012 97 3.23 Đánh giá công tác định giá đất tại thị xã Sơn Tây 99 3.24 Đánh giá công tác thông tin bất động sản tại thị xã Sơn Tây 102 3.25 Đánh giá chung về công tác quản lý sử dụng đất tại thị xã Sơn Tây 104 3.26 Ý kiến đánh giá về vai trò của yếu tố cơ chế chính sách trong sử dụng đất nông nghiệp 106 3.27 Tác động của cơ chế chính sách đến quản lý sử dụng đất nông nghiệp 108 3.28 Ý kiến đánh giá về vai trò của nhóm các yếu tố tự nhiên và kỹ thuật trong sử dụng đất nông nghiệp 110 3.29 Tác động của yếu tố tự nhiên và kỹ thuật đến quản lý sử dụng đất nông nghiệp 111 3.30 Ý kiến đánh giá về vai trò của nhóm yếu tố kinh tế, xã hội trong quản lý sử dụng đất nông nghiệp 113 3.31 Tác động của yếu tố kinh tế, xã hội đến quản lý sử dụng đất nông nghiệp 114 3.32 Ý kiến đánh giá về vai trò của cộng đồng trong quản lý sử dụng đất nông nghiệp 115 3.33 Tác động của vai trò của cộng đồng đến quản lý sử dụng đất nông nghiệp 116 3.34 Một số yếu tố tác động đến quản lý sử dụng đất nông nghiệp tại thị xã Sơn Tây 119 3.35 Tác động của quản lý sử dụng đất đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 120 3.36 Ý kiến đánh giá về vai trò của yếu tố cơ chế chính sách trong quản lý sử dụng đất phi nông nghiệp 122 3.37 Tác động của cơ chế chính sách đến quản lý và sử dụng đất phi nông nghiệp 123 3.38 Vai trò của nhóm các yếu tố tự nhiên trong quản lý sử dụng đất phi nông nghiệp 125 ix 3.39 Tác động của yếu tố tự nhiên đến quản lý và sử dụng đất phi nông nghiệp 126 3.40 Ý kiến đánh giá về vai trò của yếu tố kinh tế, xã hội trong quản lý sử dụng đất phi nông nghiệp 129 3.41 Tác động của yếu tố kinh tế xã hội đến quản lý và sử dụng đất phi nông nghiệp 130 3.42 Vai trò của cộng đồng trong quản lý sử dụng đất phi nông nghiệp 132 3.43 Tác động của nhóm yếu tố vai trò của cộng đồng đến quản lý sử dụng đất phi nông nghiệp 133 3.44 Một số yếu tố tác động đến quản lý sử dụng đất phi nông nghiệp tại thị xã Sơn Tây 134 x DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang 1.1 Sơ đồ mô tả các hợp phần của sử dụng đất nông nghiệp 15 1.2 Sơ đồ mô tả các hợp phần của sử dụng đất đô thị 21 1.3 Sơ đồ mối quan hệ trong hệ thống quy hoạch sử dụng đất ở Nhật Bản 31 1.4 Cơ cấu sử dụng đất thành phố Hà Nội năm 2010 39 1.5 Sơ đồ mối quan hệ của một số yếu tố đến quản lý sử dụng đất nông nghiệp 43 1.6 Sơ đồ mối quan hệ của một số yếu tố đến quản lý sử dụng đất phi nông nghiệp 44 3.1 Lượng mưa các tháng trong năm 55 3.2 Nhiệt độ trung bình các tháng năm 55 3.3 Mức độ đánh giá về cơ chế chính sách trong sử dụng đất nông nghiệp 107 3.4 Mức độ đánh giá về nhóm yếu tố tự nhiên và kỹ thuật trong sử dụng đất nông nghiệp 111 3.5 Mức độ đánh giá về các yếu tố kinh tế, xã hội trong sử dụng đất nông nghiệp 114 3.6 Mức độ đánh giá về vai trò của cộng đồng trong sử dụng đất nông nghiệp 116 3.7 Mức độ đánh giá về cơ chế chính sách trong sử dụng đất phi nông nghiệp 123 3.8 Mức độ đánh giá về yếu tố tự nhiên trong sử dụng đất phi nông nghiệp 126 3.9 Mức độ đánh giá về yếu tố yếu tố kinh tế, xã hội trong sử dụng đất phi nông nghiệp 130 3.10 Mức độ đánh giá về yếu tố yếu tố cộng đồng trong sử dụng đất phi nông nghiệp 133 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng (Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). Đất đai là thành quả lao động của nhiều thế hệ, là di sản của nhân loại. Đất đai là nhân tố ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống xã hội, kinh tế, văn hóa và chính trị của con người (Phương Ngọc Thạch, 2008; Nguyễn Văn Sửu, 2010). Ngày nay quản lý, sử dụng đất trên thế giới được quán triệt thực hiện theo quan điểm phát triển bền vững. Xóa bỏ nghèo khó, thay đổi các mẫu hình sản xuất và tiêu thụ, bảo vệ và quản lý tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế, xã hội là những mục đích có tính bao quát và là những yêu cầu thiết yếu để phát triển bền vững” (Đỗ Hậu và Nguyễn Đình Bồng, 2012). Lịch sử nhân loại đã chứng minh nền tảng cho sự sống và mọi hoạt động sản xuất của con người đều bắt nguồn từ đất đai. Khai thác và sử dụng đất đai được hình thành song song với quá trình tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Trong quá trình khai thác và sử dụng đất đã nảy sinh các mối quan hệ giữa đất đai với người sử dụng đất, giữa người sử dụng đất với nhau và giữa người sử dụng đất với người sở hữu đất. Cùng với sự phát triển của xã hội loài người thì các mối quan hệ này trở nên đa dạng và phức tạp hơn. Ở nước ta hiện nay, cùng với sự phát triển là sự gia tăng về dân số, quá trình đô thị hoá đã dẫn đến nhu cầu sử dụng đất tăng lên, đặc biệt là ở các đô thị lớn. Chính sự phát triển đó đã làm cho giá trị của quyền sử dụng đất được nâng lên rất cao, giá trị đó được biểu hiện bằng giá trị sử dụng cũng như bằng hình thái tiền tệ. Mặt khác là những mâu thuẫn trong sử dụng đất, và sự buông lỏng quản lý sử dụng dẫn đến hiện tượng tranh chấp, lấn chiếm đất, sử dụng đất không đúng mục đích, khiếu nại tố cáo liên quan đến quản lý, sử dụng đất ngày càng tăng. Quản lý sử dụng đất bền vững quan hệ đến các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hoá và môi trường, hiện tại và tương lai, hạn chế suy thoái đất và nước đến mức tối thiểu, giảm chi phí sản xuất bằng cách sử dụng thông minh các nguồn tài nguyên bên trong 2 và áp dụng hệ thống quản lý phù hợp nhằm duy trì và nâng cao thu nhập, đồng thời bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững hiện tại và tương lai (Luthuli, 2010). Trong giai đoạn hiện nay Việt Nam đang hướng tới mục tiêu quản lý sử dụng đất bền vững với việc triển khai thi hành Luật Đất đai gắn với Luật Bảo vệ Môi trường và Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam. Thị xã Sơn Tây là đô thị loại III, nằm ở phía Tây Bắc của Thủ đô Hà Nội, thị xã có tổng diện tích đất tự nhiên 113,5 km2 (bình quân 923,62 m2/người), mật độ dân số bình quân 1083 người/km2. Trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Sơn Tây có những cơ hội mới: là thành phố vệ tinh trong chiến lược phát triển vùng Tây Bắc Thủ đô Hà Nội; Sơn Tây có điều kiện thuận lợi để phát triển những thế mạnh vốn có về đất đai, lao động, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, làng nghề, vị trí chiến lược về quốc phòng an ninh. Tuy nhiên Sơn Tây cũng phải đối mặt với những thách thức của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa trong quá trình mở rộng thủ đô Hà Nội với những áp lực ngày càng gia tăng về nhu cầu đất đai cho phát triển công nghiệp, đô thị; việc tổ chức tái định cư và chuyển đổi nghề nghiệp cho một bộ phận lớn nông dân không còn đất sản ... *) .427(**) 1.000 .589(**) .215(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 . .000 .006 N 160 160 160 160 160 160 160 160 CS ho tro Correlation Coefficient .321(**) .552(**) .217(**) .373(**) .383(**) .589(**) 1.000 .230(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 .006 .000 .000 .000 . .003 N 160 160 160 160 160 160 160 160 CS Xa hoi khac Correlation Coefficient .214(**) .129 -.027 .221(**) .009 .215(**) .230(**) 1.000 Sig. (2-tailed) .006 .103 .738 .005 .907 .006 .003 . N 160 160 160 160 160 160 160 160 ** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). * Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 216 2. Điều kiện tự nhiên Correlations (Spearman's rho) Muc do QHNN Muc do VBNN Muc do quyen NN Muc do dinh gia dat Muc do TTNN Tinh chat tu nhien Loai giong cay trong Co cau mua vu Dien tich canh tac Muc do QHNN Correlation Coefficient 1.000 .410(**) .280(**) .332(**) .187(*) .758(**) .614(**) .417(**) .515(**) Sig. (2-tailed) . .000 .000 .000 .018 .000 .000 .000 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 Muc do VBNN Correlation Coefficient .410(**) 1.000 .282(**) .459(**) .278(**) .322(**) .364(**) .267(**) .321(**) Sig. (2-tailed) .000 . .000 .000 .000 .000 .000 .001 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 Muc do quyen NN Correlation Coefficient .280(**) .282(**) 1.000 .338(**) .171(*) .161(*) .323(**) .269(**) .209(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 . .000 .031 .042 .000 .001 .008 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 Muc do dinh gia dat Correlation Coefficient .332(**) .459(**) .338(**) 1.000 .081 .325(**) .206(**) .260(**) .376(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 . .310 .000 .009 .001 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 Muc do TTNN Correlation Coefficient .187(*) .278(**) .171(*) .081 1.000 .110 .318(**) .312(**) .236(**) Sig. (2-tailed) .018 .000 .031 .310 . .167 .000 .000 .003 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 Tinh chat tu nhien Correlation Coefficient .758(**) .322(**) .161(*) .325(**) .110 1.000 .485(**) .437(**) .417(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 .042 .000 .167 . .000 .000 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 Loai giong cay trong Correlation Coefficient .614(**) .364(**) .323(**) .206(**) .318(**) .485(**) 1.000 .362(**) .319(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .009 .000 .000 . .000 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 Co cau mua vu Correlation Coefficient .417(**) .267(**) .269(**) .260(**) .312(**) .437(**) .362(**) 1.000 .363(**) Sig. (2-tailed) .000 .001 .001 .001 .000 .000 .000 . .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 Dien tich canh tac Correlation Coefficient .515(**) .321(**) .209(**) .376(**) .236(**) .417(**) .319(**) .363(**) 1.000 Sig. (2-tailed) .000 .000 .008 .000 .003 .000 .000 .000 . N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 ** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). * Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 217 3. Điều kiện kinh tế xã hội Correlations (Spearman's rho) Muc do QHNN Muc do VBNN Muc do quyen NN Muc do dinh gia dat Muc do TTNN MD kinh te ho Trinh do nguoi dan Thi truong tieu thu SP Muc do QHNN Correlation Coefficient 1.000 .410(**) .280(**) .332(**) .187(*) .045 .034 .221(**) Sig. (2-tailed) . .000 .000 .000 .018 .575 .665 .005 N 160 160 160 160 160 160 160 160 Muc do VBNN Correlation Coefficient .410(**) 1.000 .282(**) .459(**) .278(**) .116 .123 .208(**) Sig. (2-tailed) .000 . .000 .000 .000 .144 .120 .008 N 160 160 160 160 160 160 160 160 Muc do quyen NN Correlation Coefficient .280(**) .282(**) 1.000 .338(**) .171(*) .052 -.021 .203(*) Sig. (2-tailed) .000 .000 . .000 .031 .517 .796 .010 N 160 160 160 160 160 160 160 160 Muc do dinh gia dat Correlation Coefficient .332(**) .459(**) .338(**) 1.000 .081 .113 .102 .168(*) Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 . .310 .153 .201 .034 N 160 160 160 160 160 160 160 160 Muc do TTNN Correlation Coefficient .187(*) .278(**) .171(*) .081 1.000 -.072 .174(*) .315(**) Sig. (2-tailed) .018 .000 .031 .310 . .368 .028 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 MD kinh te ho Correlation Coefficient .045 .116 .052 .113 -.072 1.000 .099 .271(**) Sig. (2-tailed) .575 .144 .517 .153 .368 . .214 .001 N 160 160 160 160 160 160 160 160 Trinh do nguoi dan Correlation Coefficient .034 .123 -.021 .102 .174(*) .099 1.000 .162(*) Sig. (2-tailed) .665 .120 .796 .201 .028 .214 . .041 N 160 160 160 160 160 160 160 160 Thi truong tieu thu SP Correlation Coefficient .221(**) .208(**) .203(*) .168(*) .315(**) .271(**) .162(*) 1.000 Sig. (2-tailed) .005 .008 .010 .034 .000 .001 .041 . N 160 160 160 160 160 160 160 160 ** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). * Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 218 4. Vai trò của cộng đồng Correlations (Spearman's rho) Muc do QHNN Muc do VBNN Muc do quyen NN Muc do dinh gia dat Muc do TTNN Lanh dao dia phuong TC khuyen nong lan TC Xa Hoi khac Truyen thong Ttin Muc do QHNN Correlation Coefficient 1.000 .410(**) .280(**) .332(**) .187(*) .250(**) .411(**) .163(*) .813(**) Sig. (2-tailed) . .000 .000 .000 .018 .001 .000 .039 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 Muc do VBNN Correlation Coefficient .410(**) 1.000 .282(**) .459(**) .278(**) .243(**) .260(**) .171(*) .384(**) Sig. (2-tailed) .000 . .000 .000 .000 .002 .001 .031 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 Muc do quyen NN Correlation Coefficient .280(**) .282(**) 1.000 .338(**) .171(*) .204(**) .205(**) .209(**) .338(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 . .000 .031 .010 .009 .008 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 Muc do dinh gia dat Correlation Coefficient .332(**) .459(**) .338(**) 1.000 .081 .193(*) .283(**) .267(**) .416(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 . .310 .014 .000 .001 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 Muc do TTNN Correlation Coefficient .187(*) .278(**) .171(*) .081 1.000 .268(**) .201(*) .211(**) .291(**) Sig. (2-tailed) .018 .000 .031 .310 . .001 .011 .007 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 Lanh dao dia phuong Correlation Coefficient .250(**) .243(**) .204(**) .193(*) .268(**) 1.000 .330(**) .329(**) .223(**) Sig. (2-tailed) .001 .002 .010 .014 .001 . .000 .000 .005 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 TC khuyen nong lan Correlation Coefficient .411(**) .260(**) .205(**) .283(**) .201(*) .330(**) 1.000 .171(*) .438(**) Sig. (2-tailed) .000 .001 .009 .000 .011 .000 . .031 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 TC Xa Hoi khac Correlation Coefficient .163(*) .171(*) .209(**) .267(**) .211(**) .329(**) .171(*) 1.000 .287(**) Sig. (2-tailed) .039 .031 .008 .001 .007 .000 .031 . .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 Truyen thong Ttin Correlation Coefficient .813(**) .384(**) .338(**) .416(**) .291(**) .223(**) .438(**) .287(**) 1.000 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .005 .000 .000 . N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 ** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). * Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 219 II/ Tác động của các yếu tố đến quản lý sử dụng đất phi nông nghiệp 1. Cơ chế chính sách Correlations (Spearman's rho) Muc do QHPNN Muc do VBPNN Muc do quyen PNN Muc do dinh gia dat PNN Muc do TTPNN CS Dat dai CS ho tro CS Xa hoi khac Muc do QHPNN Correlation Coefficient 1.000 .480(**) .417(**) .295(**) .283(**) .588(**) .108 .080 Sig. (2-tailed) . .000 .000 .000 .001 .000 .204 .348 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Muc do VBPNN Correlation Coefficient .480(**) 1.000 .423(**) .414(**) .273(**) .713(**) .169(*) .210(*) Sig. (2-tailed) .000 . .000 .000 .001 .000 .046 .013 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Muc do quyen PNN Correlation Coefficient .417(**) .423(**) 1.000 .332(**) .144 .622(**) .053 -.070 Sig. (2-tailed) .000 .000 . .000 .090 .000 .538 .408 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Muc do dinh gia dat PNN Correlation Coefficient .295(**) .414(**) .332(**) 1.000 .182(*) .544(**) .023 .121 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 . .031 .000 .789 .154 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Muc do TTPNN Correlation Coefficient .283(**) .273(**) .144 .182(*) 1.000 .275(**) .059 .038 Sig. (2-tailed) .001 .001 .090 .031 . .001 .492 .658 N 140 140 140 140 140 140 140 140 CS Dat dai Correlation Coefficient .588(**) .713(**) .622(**) .544(**) .275(**) 1.000 -.015 .039 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .001 . .859 .649 N 140 140 140 140 140 140 140 140 CS ho tro Correlation Coefficient .108 .169(*) .053 .023 .059 -.015 1.000 .399(**) Sig. (2-tailed) .204 .046 .538 .789 .492 .859 . .000 N 140 140 140 140 140 140 140 140 CS Xa hoi khac Correlation Coefficient .080 .210(*) -.070 .121 .038 .039 .399(**) 1.000 Sig. (2-tailed) .348 .013 .408 .154 .658 .649 .000 . N 140 140 140 140 140 140 140 140 ** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). * Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 220 2. Điều kiện tự nhiên Correlations (Spearman's rho) Muc do QHPNN Muc do VBPNN Muc do quyen PNN Muc do dinh gia dat PNN Muc do TTPNN Vi tri dia ly Dien tich thua dat Co so ha tang Muc do QHPNN Correlation Coefficient 1.000 .480(**) .417(**) .295(**) .283(**) .653(**) .558(**) .510(**) Sig. (2-tailed) . .000 .000 .000 .001 .000 .000 .000 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Muc do VBPNN Correlation Coefficient .480(**) 1.000 .423(**) .414(**) .273(**) .525(**) .122 .074 Sig. (2-tailed) .000 . .000 .000 .001 .000 .150 .384 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Muc do quyen PNN Correlation Coefficient .417(**) .423(**) 1.000 .332(**) .144 .345(**) .367(**) .203(*) Sig. (2-tailed) .000 .000 . .000 .090 .000 .000 .016 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Muc do dinh gia dat PNN Correlation Coefficient .295(**) .414(**) .332(**) 1.000 .182(*) .567(**) .166(*) .279(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 . .031 .000 .050 .001 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Muc do TTPNN Correlation Coefficient .283(**) .273(**) .144 .182(*) 1.000 .379(**) .158 .190(*) Sig. (2-tailed) .001 .001 .090 .031 . .000 .062 .024 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Vi tri dia ly Correlation Coefficient .653(**) .525(**) .345(**) .567(**) .379(**) 1.000 .245(**) .451(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 . .003 .000 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Dien tich thua dat Correlation Coefficient .558(**) .122 .367(**) .166(*) .158 .245(**) 1.000 .344(**) Sig. (2-tailed) .000 .150 .000 .050 .062 .003 . .000 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Co so ha tang Correlation Coefficient .510(**) .074 .203(*) .279(**) .190(*) .451(**) .344(**) 1.000 Sig. (2-tailed) .000 .384 .016 .001 .024 .000 .000 . N 140 140 140 140 140 140 140 140 ** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). * Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 221 3. Điều kiện kinh tế xã hội Correlations (Spearman's rho) Muc do QHPNN Muc do VBPNN Muc do quyen PNN Muc do dinh gia dat PNN Muc do TTPNN Quan tam den CDMD SDD Quan tam den QH Quan tam den TTBDS Muc do QHPNN Correlation Coefficient 1.000 .480(**) .417(**) .295(**) .283(**) .622(**) .684(**) .639(**) Sig. (2-tailed) . .000 .000 .000 .001 .000 .000 .000 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Muc do VBPNN Correlation Coefficient .480(**) 1.000 .423(**) .414(**) .273(**) .454(**) .662(**) .637(**) Sig. (2-tailed) .000 . .000 .000 .001 .000 .000 .000 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Muc do quyen PNN Correlation Coefficient .417(**) .423(**) 1.000 .332(**) .144 .451(**) .425(**) .397(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 . .000 .090 .000 .000 .000 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Muc do dinh gia dat PNN Correlation Coefficient .295(**) .414(**) .332(**) 1.000 .182(*) .375(**) .528(**) .474(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 . .031 .000 .000 .000 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Muc do TTPNN Correlation Coefficient .283(**) .273(**) .144 .182(*) 1.000 .301(**) .318(**) .303(**) Sig. (2-tailed) .001 .001 .090 .031 . .000 .000 .000 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Quan tam den CDMD SDD Correlation Coefficient .622(**) .454(**) .451(**) .375(**) .301(**) 1.000 .623(**) .616(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 . .000 .000 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Quan tam den QH Correlation Coefficient .684(**) .662(**) .425(**) .528(**) .318(**) .623(**) 1.000 .692(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 . .000 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Quan tam den TTBDS Correlation Coefficient .639(**) .637(**) .397(**) .474(**) .303(**) .616(**) .692(**) 1.000 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 . N 140 140 140 140 140 140 140 140 ** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). * Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 222 4. Vai trò của cộng đồng Correlations (Spearman's rho) Muc do QHPNN Muc do VBPNN Muc do quyen PNN Muc do dinh gia dat PNN Muc do TTPNN Lanh dao dia phuong TC Xa Hoi khac Truyen thong Ttin Muc do QHPNN Correlation Coefficient 1.000 .480(**) .417(**) .295(**) .283(**) .712(**) .222(**) .664(**) Sig. (2-tailed) . .000 .000 .000 .001 .000 .008 .000 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Muc do VBPNN Correlation Coefficient .480(**) 1.000 .423(**) .414(**) .273(**) .519(**) .134 .600(**) Sig. (2-tailed) .000 . .000 .000 .001 .000 .115 .000 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Muc do quyen PNN Correlation Coefficient .417(**) .423(**) 1.000 .332(**) .144 .458(**) .148 .588(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 . .000 .090 .000 .080 .000 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Muc do dinh gia dat PNN Correlation Coefficient .295(**) .414(**) .332(**) 1.000 .182(*) .424(**) .028 .386(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 . .031 .000 .744 .000 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Muc do TTPNN Correlation Coefficient .283(**) .273(**) .144 .182(*) 1.000 .322(**) .177(*) .409(**) Sig. (2-tailed) .001 .001 .090 .031 . .000 .036 .000 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Lanh dao dia phuong Correlation Coefficient .712(**) .519(**) .458(**) .424(**) .322(**) 1.000 .129 .624(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 . .130 .000 N 140 140 140 140 140 140 140 140 TC Xa Hoi khac Correlation Coefficient .222(**) .134 .148 .028 .177(*) .129 1.000 .285(**) Sig. (2-tailed) .008 .115 .080 .744 .036 .130 . .001 N 140 140 140 140 140 140 140 140 Truyen thong Ttin Correlation Coefficient .664(**) .600(**) .588(**) .386(**) .409(**) .624(**) .285(**) 1.000 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .001 . N 140 140 140 140 140 140 140 140 ** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). * Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 223 224
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_mot_so_yeu_to_tac_dong_den_quan_ly_su_dun.pdf