Luận án Nghiên cứu mức xâm lấn và bộc lộ gen TP53, Ki - 67 trong ung thư tế bào đáy và tế bào vảy da đầu mặt cổ
Ung thư (UT) da là dạng u ác tính hay gặp nhất vùng đầu mặt cổ. Bệnh có tỷ lệ mắc tăng dần theo tuổi, thường gặp người trên 50 tuổi, tỷ lệ nam nhiều hơn nữ. Nghiên cứu của Stern năm 2007 ở Mỹ cho thấy tỷ lệ mắc UT da cao gấp 5 lần UT vú [1]. Ở Úc, UT da cao gấp 3 lần tổng số các UT khác cộng lại và khoảng 1% dân số bị UT da [2]. UT da gồm 2 loại chính là ung thư tế bào (UTTB) đáy chiếm 80% và UTTB vảy xấp xỉ 20% [3].
Ung thư tế bào đáy là loại UT biểu mô hay gặp nhất trong các loại UT da. Ước tính hàng năm ở Mỹ có trên 1 triệu người mắc UT da không hắc tố, trong đó UTTB đáy chiếm tới 75% [4]. Tại Úc, tỷ lệ mắc UTTB đáy chuẩn theo tuổi ở nam giới là 2.145/100.000 dân và nữ giới là 1.259/100.000 dân [5]. UTTB vảy là dạng thường gặp thứ hai ở những người da trắng sống ở vùng nhiều ánh nắng mặt trời, có hoạt động thường xuyên ngoài trời. Tỷ lệ mắc UTTB vảy ở Mỹ khoảng hơn 100/100.000 dân, ở Pháp là 30/100.000 dân. Tại Thụy Điển, từ năm 1961 đến 1995 có 39.805 trường hợp bị UTTB vảy được chẩn đoán [5].
Trên lâm sàng, UTTB đáy có thể nhầm với UTTB vảy do tính chất phát triển chậm, thương tổn cơ bản điển hình là những khối u nhỏ, thâm nhiễm, tăng sắc tố, loét và chảy máu [6],[7],[8]. Bệnh thường tái phát, ảnh hưởng đối với sức khỏe cộng đồng, đặc biệt gây các ảnh hưởng về tâm sinh lý của người bệnh như những di chứng về mắt, mũi, miệng Hầu hết UT da được điều trị bằng phẫu thuật nhằm loại bỏ hoàn toàn tổ chức UT và phục hồi các tổn khuyết. Một điều quan trọng đối với phẫu thuật UT da là đảm bảo diện cắt không còn tế bào UT mới có thể tránh tái phát. Trong phẫu thuật UT da đầu mặt cổ, việc đánh giá mức độ xâm lấn của tế bào u là hết sức cần thiết không những đảm bảo thành công của phẫu thuật mà còn giảm tỷ lệ tái phát hoặc di căn. Ngoài phẫu thuật Mohs, đánh giá diện cắt theo từng lớp trong phẫu thuật, chúng tôi chưa thấy có công trình nào nghiên cứu đánh giá mức xâm lấn vi thể trên toàn bộ diện quanh u.
Căn nguyên bệnh sinh của UT da được cho là do tia cực tím mặt trời, những thương tổn DNA do tia cực tím gây ra luôn được tự sửa chữa, quá trình sửa chữa này do một số gen đảm nhiệm. Trong số những gen đó, gen TP53 được nghiên cứu nhiều nhất. Gen TP53 có vai trò ức chế tạo u, ngăn chặn việc phân chia tế bào bị hư hỏng DNA, chịu trách nhiệm mã hoá cho protein cấu tạo nên yếu tố sao chép có tác dụng điều chỉnh sự nhân lên của tế bào [9]. Đột biến gen TP53 thường gặp trong một số bệnh UT và được nghiên cứu tại nhiều nước trên thế giới. Bên cạnh đó, Ki-67 là một protein không histon chủ yếu can thiệp vào sự phát triển, kiểm soát chu kỳ tế bào và được cho có liên quan mật thiết với hình thái tăng sinh tế bào. Tỷ lệ bộc lộ Ki-67 cao liên quan đến chỉ số phân bào và độ mô học cao của u. Sự bộc lộ sản phẩm đột biến gen TP53 và chỉ số tăng sinh nhân Ki-67 trong UT nói chung phản ánh tính chất ác tính của bệnh, không những liên quan đến sinh bệnh học mà còn liên quan đến tiên lượng bệnh.
Tại Việt Nam đã có một số công trình nghiên cứu về UT da nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu sâu về đánh giá mức độ xâm lấn tế bào u, sự bộc lộ protein p53, Ki-67 và tình trạng đột biến gen TP53 của cả UTTB đáy và UTTB vảy.
Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu mức xâm lấn và bộc lộ p53, Ki-67 trong ung thư tế bào đáy và tế bào vảy vùng da đầu mặt cổ” với hai mục tiêu:
1. Đánh giá mức xâm lấn của ung thư tế bào đáy và ung thư tế bào vảy của da vùng đầu mặt cổ.
2. Xác định tình trạng đột biến gen TP53, mức độ bộc lộ p53, Ki-67 và mối liên quan của chúng với lâm sàng và mô bệnh học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu mức xâm lấn và bộc lộ gen TP53, Ki - 67 trong ung thư tế bào đáy và tế bào vảy da đầu mặt cổ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN VĂN HÙNG NGHIÊN CỨU MỨC XÂM LẤN VÀ BỘC LỘ GEN TP53, Ki-67 TRONG UNG THƯ TẾ BÀO ĐÁY VÀ TẾ BÀO VẢY DA ĐẦU MẶT CỔ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN VĂN HÙNG NGHIÊN CỨU MỨC XÂM LẤN VÀ BỘC LỘ GEN TP53, Ki-67 TRONG UNG THƯ TẾ BÀO ĐÁY VÀ TẾ BÀO VẢY DA ĐẦU MẶT CỔ Chuyên ngành : UNG THƯ Mã số : 62720149 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TẠ VĂN TỜ HÀ NỘI - 2017 LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Bộ môn Ung thư - Trường Đại học Y Hà Nội, Ban Giám đốc, Phòng Kế hoạch Tổng hợp, Khoa Ngoại Đầu Cổ, Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện K đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: PGS.TS. Tạ Văn Tờ - người Thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án, bổ sung cho tôi nhiều kiến thức chuyên môn và những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: PGS.TS. Nguyễn Văn Hiếu, PGS.TS. Lê Văn Quảng, PGS.TS. Vũ Hồng Thăng, TS. Nguyễn Phi Hùng đã đóng góp cho tôi nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận án này. Các Thầy Cô, anh chị đồng nghiệp cùng toàn thể cán bộ nhân viên trong Bộ môn Ung thư - Trường Đại học Y Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập tại Bộ môn. Các đồng nghiệp tại Khoa GPB, Phòng Xét nghiệm SHPT đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, hỗ trợ và giúp đỡ tôi thực hiện kỹ thuật trong phân tích giải phẫu bệnh và xét nghiệm gen. Các đồng nghiệp tại Khoa Ngoại Đầu Cổ đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thành luận án này. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và chia sẻ thành quả nhỏ bé này với tất cả những người thân trong gia đình tôi, bè bạn đã luôn động viên, giúp đỡ, tạo những điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành tốt chương trình học tập và thực hiện thành công luận án này. Đặc biệt, tôi xin được cảm ơn những bệnh nhân - những người không may mắn bị mắc bệnh nhưng đã giúp tôi có được những thông tin quý báu để tiến hành nghiên cứu này. Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2017 Nguyễn Văn Hùng LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Văn Hùng, nghiên cứu sinh khóa 30 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Ung thư, xin cam đoan: Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy Tạ Văn Tờ. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2017 Người viết cam đoan Nguyễn Văn Hùng MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Phần viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt AJCC American Joint Committee on Cancer Ủy ban liên ngành của Hoa kỳ về ung thư CS Cộng sự EGFR Epidermal growth factor receptor Thụ thể yếu tố phát triển biểu mô EMA Epithelial membrane antigen Kháng nguyên màng biểu mô GPBL Pathology Giải phẫu bệnh lý HE Hematoxylin-Eosin Nhuộm Hematoxylin-Eosin HMMD Immunohistochemistry Hóa mô miễn dịch MBH Mô bệnh học PCR Polymerase Chain Reaction Phản ứng tổng hợp chuỗi TCYTTG WHO Tổ chức Y tế Thế giới TP53 Tumor p53 Gen TP53 UT Cancer Ung thư UTTB Ung thư tế bào DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Các dấu ẩn miễn dịch dùng trong nhuộm HMMD 46 Bảng 2.2: Trình tự mồi 48 Bảng 2.3: Thành phần phản ứng PCR 50 Bảng 2.4: Chu trình nhiệt phản ứng PCR 50 Bảng 2.5: Thành phần phản ứng 52 Bảng 2.6: Chu trình nhiệt cho phản ứng PCR giải trình tự: 53 Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 56 Bảng 3.2: Tỷ lệ UTTB đáy và UTTB vảy 57 Bảng 3.3: Phân bố theo vị trí tổn thương 58 Bảng 3.4: Phân bố kích thước u 59 Bảng 3.5: Phân bố theo tính chất u 59 Bảng 3.6: Khoảng cách tới rìa u 62 Bảng 3.7: Mối liên quan giữa diện cắt dương tính xa nhất và thể GPBL 63 Bảng 3.8: Đối chiếu diện cắt dương tính xa nhất với các thể lâm sàng UTTB đáy 63 Bảng 3.9: Đối chiếu diện cắt dương tính xa nhất với độ mô học UTTB vảy 64 Bảng 3.10: Đối chiếu diện cắt dương tính xa nhất với vị trí u 65 Bảng 3.11: Diện cắt dương tính xa nhất ở các kích thước u 66 Bảng 3.12: Mức xâm lấn của đáy u với thể GPBL 66 Bảng 3.13: Mối liên quan giữa mức độ dương tính p53 với thể GPBL 67 Bảng 3.14: Mối liên quan giữa mức độ dương tính Ki-67 với thể GPBL 70 Bảng 3.15: Đối chiếu bộc lộ p53 và Ki-67 với thể lâm sàng UTTB đáy 70 Bảng 3.16: Đối chiếu bộc lộ p53, Ki-67 với độ mô học UTTB vảy 72 Bảng 3.17: Mối liên quan giữa bộc lộ p53 và kích thước u 73 Bảng 3.18: Mối liên quan giữa HMMD Ki-67 và kích thước u 73 Bảng 3.19: Phân loại đột biến gen TP53 74 Bảng 3.20: Các loại đột biến TP53 75 Bảng 3.21: Tình trạng đột biến gen TP53 trên các exon 76 Bảng 3.22: Tình trạng đột biến gen TP53 trên 2 loại UT 78 Bảng 3.23: Tình trạng đột biến TP53 ở các thể lâm sàng UTTB đáy 78 Bảng 3.24: Tình trạng đột biến TP53 theo độ mô học UTTB vảy 79 Bảng 3.25: Mối liên quan bộc lộ p53 bằng HMMD và đột biến gen TP53 79 Bảng 3.26: Liên quan giữa bộc lộ Ki-67 bằng HMMD và đột biến TP53 80 Bảng 4.1: Tỷ lệ thể GPBL theo một số nghiên cứu trên thế giới 83 Bảng 4.2: Tỷ lệ hình thái tổn thương UTTB đáy theo một số nghiên cứu 90 Bảng 4.3: Tỷ lệ p53 dương tính ở một số nghiên cứu 100 Bảng 4.4: Tỷ lệ đột biến gen TP53 theo một số nghiên cứu 107 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Giải phẫu da 3 Hình 1.2: Hình ảnh minh họa phân làm 4 độ (grading) biệt hoá 18 Hình 1.3: Quy trình phẫu thuật Mohs và các lớp cắt Mohs 20 Hình 1.4: Cấu trúc của gen TP53 23 Hình 1.5: Vai trò của TP53 trong phân bào 24 Hình 1.6: Cơ chế kiểm soát chu kỳ tế bào của TP53 qua trung gian p21 25 Hình 1.7: Cơ chế tác động của tia UV làm biến đổi DNA 26 Hình 1.8: Chu kỳ tế bào: M: các giai đoạn phân bào; G1, S, G2 là các pha của giai đoạn gian kỳ 27 Hình 1.9: Cấu trúc protein p53 30 Hình 1.10: Hình ảnh giải trình tự gen trên máy giải trình tự gen tự động 33 Hình 2.1: Mô tả phẫu tích bệnh phẩm UT da nghiên cứu mức xâm lấn 42 Hình 2.2: Máy BENCH MARK XT hiệu VENTANA. 45 Hình 2.3: Máy tách mẫu LabGard Class II, Biological Safety Cabinets 49 Hình 2.4: Hệ thống UPV chụp ảnh gel, xác định kích thước DNA 51 Hình 2.5: Máy xác định trình tự gen ABI PRIMSM 3100 Gennetic Analyzer 53 Hình 3.1: Tiêu bản nhuộm H.E x 400 lần ở UTTB đáy và UTTB vảy 61 Hình 3.2: Hình ảnh nhuộm HMMD với p53 x 400 trong UTTB đáy 68 Hình 3.3: Hình ảnh nhuộm HMMD với p53 x 400 trong UTTB vảy 69 Hình 3.4: Hình ảnh nhuộm HE x 400 với Ki-67 trong UTTB đáy 71 Hình 3.5: Hình ảnh nhuộm HMMD với Ki-67 trong UTTB vảy 72 Hình 3.6: Kết quả điện di sản phẩm PCR trên gel Agarose 74 Hình 3.7: Một số hình ảnh đột biến gen TP53 trên các exon 77 Hình 4.1: Vị trí UT da thường gặp vùng đầu mặt 96 Hình 4.2: Phân bố phát hiện đột biến TP53 trong ung thư 106 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo giới 57 Biểu đồ 3.2: Hình thái học của UTTB đáy 60 Biểu đồ 3.3: Độ mô học của UTTB vảy 60 ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư (UT) da là dạng u ác tính hay gặp nhất vùng đầu mặt cổ. Bệnh có tỷ lệ mắc tăng dần theo tuổi, thường gặp người trên 50 tuổi, tỷ lệ nam nhiều hơn nữ. Nghiên cứu của Stern năm 2007 ở Mỹ cho thấy tỷ lệ mắc UT da cao gấp 5 lần UT vú [1]. Ở Úc, UT da cao gấp 3 lần tổng số các UT khác cộng lại và khoảng 1% dân số bị UT da [2]. UT da gồm 2 loại chính là ung thư tế bào (UTTB) đáy chiếm 80% và UTTB vảy xấp xỉ 20% [3]. Ung thư tế bào đáy là loại UT biểu mô hay gặp nhất trong các loại UT da. Ước tính hàng năm ở Mỹ có trên 1 triệu người mắc UT da không hắc tố, trong đó UTTB đáy chiếm tới 75% [4]. Tại Úc, tỷ lệ mắc UTTB đáy chuẩn theo tuổi ở nam giới là 2.145/100.000 dân và nữ giới là 1.259/100.000 dân [5]. UTTB vảy là dạng thường gặp thứ hai ở những người da trắng sống ở vùng nhiều ánh nắng mặt trời, có hoạt động thường xuyên ngoài trời. Tỷ lệ mắc UTTB vảy ở Mỹ khoảng hơn 100/100.000 dân, ở Pháp là 30/100.000 dân. Tại Thụy Điển, từ năm 1961 đến 1995 có 39.805 trường hợp bị UTTB vảy được chẩn đoán [5]. Trên lâm sàng, UTTB đáy có thể nhầm với UTTB vảy do tính chất phát triển chậm, thương tổn cơ bản điển hình là những khối u nhỏ, thâm nhiễm, tăng sắc tố, loét và chảy máu [6],[7],[8]. Bệnh thường tái phát, ảnh hưởng đối với sức khỏe cộng đồng, đặc biệt gây các ảnh hưởng về tâm sinh lý của người bệnh như những di chứng về mắt, mũi, miệng Hầu hết UT da được điều trị bằng phẫu thuật nhằm loại bỏ hoàn toàn tổ chức UT và phục hồi các tổn khuyết. Một điều quan trọng đối với phẫu thuật UT da là đảm bảo diện cắt không còn tế bào UT mới có thể tránh tái phát. Trong phẫu thuật UT da đầu mặt cổ, việc đánh giá mức độ xâm lấn của tế bào u là hết sức cần thiết không những đảm bảo thành công của phẫu thuật mà còn giảm tỷ lệ tái phát hoặc di căn. Ngoài phẫu thuật Mohs, đánh giá diện cắt theo từng lớp trong phẫu thuật, chúng tôi chưa thấy có công trình nào nghiên cứu đánh giá mức xâm lấn vi thể trên toàn bộ diện quanh u. Căn nguyên bệnh sinh của UT da được cho là do tia cực tím mặt trời, những thương tổn DNA do tia cực tím gây ra luôn được tự sửa chữa, quá trình sửa chữa này do một số gen đảm nhiệm. Trong số những gen đó, gen TP53 được nghiên cứu nhiều nhất. Gen TP53 có vai trò ức chế tạo u, ngăn chặn việc phân chia tế bào bị hư hỏng DNA, chịu trách nhiệm mã hoá cho protein cấu tạo nên yếu tố sao chép có tác dụng điều chỉnh sự nhân lên của tế bào [9]. Đột biến gen TP53 thường gặp trong một số bệnh UT và được nghiên cứu tại nhiều nước trên thế giới. Bên cạnh đó, Ki-67 là một protein không histon chủ yếu can thiệp vào sự phát triển, kiểm soát chu kỳ tế bào và được cho có liên quan mật thiết với hình thái tăng sinh tế bào. Tỷ lệ bộc lộ Ki-67 cao liên quan đến chỉ số phân bào và độ mô học cao của u. Sự bộc lộ sản phẩm đột biến gen TP53 và chỉ số tăng sinh nhân Ki-67 trong UT nói chung phản ánh tính chất ác tính của bệnh, không những liên quan đến sinh bệnh học mà còn liên quan đến tiên lượng bệnh. Tại Việt Nam đã có một số công trình nghiên cứu về UT da nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu sâu về đánh giá mức độ xâm lấn tế bào u, sự bộc lộ protein p53, Ki-67 và tình trạng đột biến gen TP53 của cả UTTB đáy và UTTB vảy. Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu mức xâm lấn và bộc lộ p53, Ki-67 trong ung thư tế bào đáy và tế bào vảy vùng da đầu mặt cổ” với hai mục tiêu: Đánh giá mức xâm lấn của ung thư tế bào đáy và ung thư tế bào vảy của da vùng đầu mặt cổ. Xác định tình trạng đột biến gen TP53, mức độ bộc lộ p53, Ki-67 và mối liên quan của chúng với lâm sàng và mô bệnh học. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. MÔ HỌC CỦA DA Đầu tận thần kinh Da chiếm khoảng 16% trọng lượng cơ thể, nó bao bọc toàn bộ mặt ngoài của cơ thể. Da có rất nhiều chức năng như chức năng bảo vệ (chống sự xâm nhập của hoá chất, tia cực tím, vi khuẩn, độc tố...), chức năng cân bằng nội môi, chống mất nước qua da hay điều hoà thân nhiệt. Trong đó chức năng quan trọng nhất là bảo vệ cơ thể trước tác động của môi trường bên ngoài. Da người có cấu tạo gồm ba lớp: thượng bì, trung bì và hạ bì. Thân tóc Thượng bì Trung bì Tuyến mồ hôi Hà bì Thớ cơ Tuyến nhờn Mặt cắt dọc thân tóc Mạch và Thần kinh Hình 1.1: Giải phẫu da [3] 1.1.1. Thượng bì Các tế bào tạo sừng (keratinocyte) là thành phần chủ yếu tạo nên thượng bì da. Căn cứ vào quá trình biến đổi của các tế bào tạo sừng từ sâu ra nông gồm có 4 lớp: lớp tế bào đáy, lớp tế bào gai, lớp tế bào hạt và lớp tế bào sừng. 1.1.2. Trung bì Trung bì nằm dưới thượng bì, được phân cách bởi màng đáy: - Lớp nhú: Mặt ngoài của trung bì tiếp xúc với thượng bì có những chỗ lồi lõm, chỗ lõm về phía thượng bì tạo thành các nhú trung bì. - Lớp dưới: Phần chính của trung bì nằm ở phía dưới được tạo bởi mô liên kết đặc hơn, các sợi tạo keo tạo thành bó, có hướng song song với mặt da. 1.1.3. Hạ bì Hạ bì nằm giữa trung bì và cân cơ hoặc màng xương. Đó là tổ chức đệm, lẫn các đám mô mỡ, tạo thành nhiều ô được ngăn cách nhau bởi những vách xơ mỏng. Độ dày của hạ bì tùy thuộc vào từng chủng tộc người và giới tính 1.1.4. Phần phụ của da: Tuyến bã, tuyến mồ hôi, tuyến bã, nang lông. 1.2. DỊCH TỄ HỌC UNG THƯ DA Ở Úc, UT da cao gấp 3 lần tổng số các UT khác cộng lại và khoảng 1% dân số bị UT da [2]. Ở Châu Âu, tỷ lệ này cũng rất cao. Ước tính một năm ở Thụy Sỹ có không dưới 15.000 bệnh nhân mắc mới [10]. Ở Anh, tỷ lệ mắc mới ước tính trong thời gian 10 năm từ 2001 đến 2010 tăng 33% [11]. Châu Á có nước da thuộc loại IV-V theo cách phân loại của Fitz-Patrick nên ít bị UT da hơn người da trắng. Một nghiên cứu năm 2006 thấy tỷ lệ UT da của người châu Á sống ở Singapore là 7,4/100.000 dân. Tỷ lệ UTTB đáy ở người Trung Quốc là 18,9/100.000 dân, người Ấn Độ là 4,1/100.000 dân [12]. 1.2.1. Ung thư tế bào đáy Ung thư tế bào đáy là loại UT da thường gặp nhất. Tại Úc, tỷ lệ mắc UTTB đáy chuẩn theo tuổi ở nam giới là 2.145/100.000 dân và nữ giới là 1.259/100.000 dân [5]. Trong khi đó tại Châu Âu thì tỷ lệ này thấp hơn nhiều, ở Thụy Sĩ tỷ lệ ở nam giới là 75/100.000 dân và nữ giới là 67/100.000 dân [13]. Trong khi đó ở Bắc Ailen tỷ lệ là 94/100.000 dân ở nam giới và 72/100.000 dân ở nữ giới [14]. Nghiên cứu về UT da của người châu Á sống ở Singapore năm 2006 cho thấy tỉ lệ UTTB đáy ở người Trung Quốc là 18,9/100.000 dân, người Ma-lai-xi-a là 6,0/100.000 dân và người Ấn Độ là 4,1/100.000 dân [13],[15]. Tại Việt Nam, theo nghiên cứu của Bùi Xuân Trường và cộng sự (CS) trên 481 trường hợp UT da vùng đầu cổ tại Bệnh viện Ung bướu TP.HCM từ 1994-1997 thấy 67% bệnh nhân là UTTB đáy [16]. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hương Giang (2005) tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội thì UT da không hắc tố chiếm 91,67% UT da, trong đó 50% là UTTB đáy [17]. Nghiên cứu gần đây của Vũ Thái Hà và CS tại Bệnh viện Da liễu Trung ương cho thấy tỷ lệ UTTB đáy năm 2010 tăng gần gấp 3 lần so với năm 2007 và chiếm 58,8% tổng số bệnh nhân UT da [18]. 1.2.2. Ung thư tế bào vảy Trên thế giới, UTTB vảy hay gặp ở những người có hoạt động thường xuyên ngoài trời. Với tỷ lệ mới mắc ở Mỹ khoảng hơn 100/100.000 dân, ở Pháp là 30/100.000 dân [5]. Nghiên cứu ở Australia cho thấy tỷ lệ mắc bệnh là 166/100.000 người, trong vòng 5 năm tăng hơn 50% lên 250/100.000 dân [2], đây là tỷ lệ cao nhất thế giới vì nó liên quan đến chủng tộc (người da trắng) và cường độ chiếu sáng của mặt trời [19]. Hiện nay, tỷ lệ UTTB vảy ngày một tăng lên ở trên các nước trên thế giới. Thói quen phơi nắng và thói quen và xu hướng du lịch đến các nước nhiệt đới về mùa hè của người da trắng ngày một tăng là các yếu tố quan trọng dẫn đến gia tăng tỉ lệ UT da. Ở Việt Nam, tỷ lệ UTTB vảy chiếm khoảng trên 20% các trường hợp UT da. Theo nghiên cứu của Bùi Xuân Trường, tỷ lệ UTTB vảy là 27% [16]. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hương Giang là 27,78% [17] và của Đỗ Thu Hằng là 9,9% trong gi ... m ĐB ĐB thay thế 1 12-11457 UTTB đáy - - - - 2 12-18397 UTTB đáy - Arg196Gln CGA-CAG - - 196 Thay thế a.a 3 12-11638 UTTB đáy - - - - 4 12-19149 UTTB đáy - Tyr205Cys TAC-TGC - - 205 Thay thế a.a 5 12-16161 UTTB đáy - - Met237Leu ATG-CTG - 273 Thay thế a.a 6 12-14956 UTTB đáy - - - Arg282PRo CGG-CCG 282 Thay thế a.a 7 12-19820 UTTB đáy - - - Pro300Thr CCC-ACC 300 Thay thế a.a 8 12-13569 UTTB đáy - - - - 9 12-08568 UTTB đáy - - - - 10 12-18646 UTTB đáy - Tyr205Cys TAT-TGT - - 205 Thay thế a.a 11 12-13884 UTTB đáy Thr140Ile CCT-TCT - - - 140 12 12-18402 UTTB đáy - - - 13 12-19148 UTTB đáy - - - Pro278Thr CCT-ACT 278 Thay thế a.a 14 12-09479 UTTB đáy - - - - 15 12-9463 UTTB đáy - - - - 16 12-07957 UTTB vảy - - - Glu298Lys GAG-AAG 298 Thay thế a.a 17 12-02615 UTTB vảy - - - - 18 12-03219 UTTB vảy - - Pro250Arg CCC-CGC - 250 Thay thế a.a 19 12-20171 UTTBvảy Arg156Cys- CGC-TGC - - - 156 20 12- 11251 UTTB vảy - - His233Leu -CAC-CTC - 233 Thay thế a.a 21 13-24776 UTTB vảy - - - Pro278Ala CCT-GCT 278 Thay thế a.a 22 13-37572 UTTB vảy - - - Pro278Ala CCT-GCT 278 23 13-39527 UTTB vảy - - - - 24 13-40461 UTTB vảy - - Cys242Tyr- TGC-TAC - 242 Thay thế a.a 25 13-40327 UTTB vảy - Pro190Thr- CCT-ACT - - 490 Thay thế a.a 26 13-43165 UTTB đáy - - Tyr236stop TAC-TAG - 236 Mất nghĩa 27 13-44443 UTTB vảy - Val217Gly- GTG-GGG - - 212 Thay thế a.a 28 13-45314 UTTBvảy - - Cys242Tyr TGC-TAC - 242 Thay thế a.a 29 13-46040 UTTB vảy - - Cys242Arg TCG-CGC - 242 Thay thế a.a 30 13-46653 UTTB vảy - - Met243Ile-ATG-ATA - 243 Thay thế a.a 31 13-47024 UTTB vảy Cys176Trp TGC-TGG - - - 176 Thay thế a.a 32 14-52896 UTTB vảy Ala159Pro GCC-CCC - - - 159 Thay thế a.a 33 14-53434 UTTB vảy Lys132Met- AAG-TAG - - - 132 Thay thế a.a 34 14-55940 UTTB vảy - Phe212Ile TTT-ATT - - 212 Thay thế a.a 35 12- 13083 UTTB đáy - - Pro250Leu-CCC-CTC - 250 Thay thế a.a 36 12- 14171 UTTB đáy - - - - 37 12- 19745 UTTB đáy - - Arg283His-CGC-CAC - 283 Thay thế a.a 38 12-06031 UTTB đáy Arg156Cys- CGC-TGC - - - 156 Thay thế a.a 39 13- 32226 UTTB đáy - - Ser260Thr-TCC-ACC - 260 Thay thế a.a 40 13- 40452 UTTB đáy - Glu192His- CAG-CAC - - 192 Thay thế a.a 41 13- 40453 UTTB đáy - - Thr253Ile-ACC-ATC - 253 Thay thế a.a 42 13- 40456 UTTB đáy - - - - 43 13-25049 UTTB đáy - - - Lys251Met-AAG-ATG 251 Thay thế a.a 44 13-25948 UTTB đáy Tyr163Cys- TAC-TGC - - - 163 Thay thế a.a 45 13-27926 UTTB đáy - - - Asp281Glu-GAC-GAG 281 Thay thế a.a 46 13-27978 UTTB đáy - - - - 47 13-27979 UTTB đáy - Pro190Ser-CCT-TCT - - 190 Thay thế a.a 48 13-30447 UTTB đáy Met160Lys-ATG-AAG - - - 160 Thay thế a.a 49 13-31786 UTTB đáy - - - - 50 13-37674 UTTB đáy - - - - 51 13-39223 UTTB đáy - - - - PHỤ LỤC 3: BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU UNG THƯ DA mã NC A. HÀNH CHÍNH: A1. Họ và tên:. A2.Tuổi:A3.Giới: A4.Nghề nghiệp:..A5. Dân tộc: A6.Địa chỉ: A7.Ngày vào viện:.. A8.Ngày ra viện: A9.Số hồ sơ: B. TIỀN SỬ 1. Mắc bệnh: UT Da ¨ Lần đầu ¨ Lần 2 ¨ Không mô tả Ghi cụ thể (nếu có) hoặc bệnh UT kèm theo 2. Tiền sử: gia đình (ông bà, bố mẹ, anh chị em) có ai bị mắc ung thư da: Tiền sử làm việc ngoài trời: ¨ Có ¨ Không Tiền sử tiếp xúc với hóa chất, thuốc trừ sâu: ¨ Có ¨ Không 3. Thời gian khởi phát: ¨< 1 năm ¨ 1-3 năm ¨ 4-6 năm ¨ 7-9 năm ¨³ 10 năm 4. Cách khởi phát: - Sẩn/loét: + Bỏng + Vết thương - Nốt ruồi - Tàn nhang - Xơ da - Bạch tạng - Bạch biến + Nguyên nhân khác - Các biểu hiện khác: 5. Các hội chứng gia đình: 6. Các bệnh phối hợp: III. BỆNH SỬ: 1. Triệu chứng đầu tiên: - Nổi u - Ngứa - Sùi loét da - Nổi hạch - Đau - Các dấu hiệu khác: 2.Thời gian phát hiện bệnh: - Dưới 1 năm - 1- 5 năm - 5-9 năm - 10-19 năm - >20 năm 3. Đã tới khám tại cơ sở y tế: - Không - Có 4. Số lần điều trị phẫu thuật: - 1 lần - 2 lần - 3 lần - 4 lần - >5 lần Mức độ phẫu thuật 5. Thời gian tái phát: - Dưới 12 tháng - 1- 3 năm >3 năm 6.Tái phát liên quan đến vị trí U tại: .. 7. Kết quả MBH sau mổ trước đó: UT biểu mô TB đáy - UTTB vảy - Khác IV. KHÁM LÂM SÀNG 1. U: - Vị trí: - Má - Mũi - Mũi má - Trán - Quanh mắt - Môi, cằm - Thái dương - Đầu Số lượng U: - 1U - 2 U - 3U Kích thước: U 4cm Tính chất U - Có bờ, ranh giới Thâm nhiễm Sùi loét - Chảy dịch, máu - Hạn chế cơ năng 2. Hạch Vị trí Số lượng: Kích thước: Mật độ: Di động 3. Toàn thân Sốt Gầy sút Các dấu hiệu khác: 4. Phân loại theo TNM.Giai đoạn:. V. CẬN LÂM SÀNG: Các xét nghiệm khác: CĐ tế bào trước mổ: UT biểu mô TB đáy - UTTB vảy - Khác CĐ MBH trước mổ: UT biểu mô TB đáy - UTTB vảy - Khác CĐ MBH sau mổ: Ung thư biểu mô tế bào đáy - Thể cục - Thể xơ - Thể nông - Thể hỗn hợp Ung thư biểu mô tế bào vảy - Độ 1 - Độ 2 - Độ 3 - Độ 4 Ung thư phần phụ da - UT tuyến bã - UT tuyến mồ hôi - Khác Mức độ xâm lấn: Số diện cắt theo hướng đánh dấu - 1.trên - 2. Phải - 3.Dưới - 4. Trái - 5 . Đáy Số diện cắt dương tính theo vị trí: Diện cắt trên: 1. Diện cắt phải: 2. Diện cắt dưới: 3. Diện cắt trái: 4. Diện cắt đáy: 5. VI. ĐIỀU TRỊ: Phương pháp PT Gây tê- Mê Cách thức PT: Lấy U + tạo hình - Lấy U+ không tạo hình Phương pháp tạo hình -Vạt da xê dịch - Vạt da dồn đẩy - Vạt da xoay - Vạt da hoán vị - Vạt da có chân nuôi - Vá da rời - Không vá da - Kết hợp từ 2 PP tạo hình Khoảng cách tới rìa U -2-3mm - 4-5mm - 6-7mm - 8-9mm >10mm VII. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch 1. Dương tính: ¨ ¨ 2. Âm tính: Liên quan HMMD và mô bệnh học Ung thư biểu mô tế bào đáy - P53 Dương tính Âm tính - Ki 67 Dương tính Âm tính Ung thư biểu mô tế bào vảy - P53 Dương tính Âm tính - Ki 67 Dương tính Âm tính Ung thư phần phụ da - P53 Dương tính Âm tính - Ki 67 Dương tính Âm tính VIII. Kết quả giải trình tự gen TP53 Ngày......... tháng......... năm 201..... Chữ ký bệnh nhân CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2017 GIẤY XÁC NHẬN Tôi là: PGS.TS Tạ Văn Tờ Trưởng khoa Giải phẫu bệnh – Tế bào – Bệnh viện K Xác nhận: Tôi đã đọc và kiểm tra toàn bộ tiêu bản của 71 trường hợp ung thư da của Bệnh viện K trong đề tài “Nghiên cứu mức xâm lấn và bộc lộ gen TP53, Ki-67 trong ung thư tế bào đáy và tế bào vảy đầu mặt cổ tại Bệnh viện K” do BS Nguyễn Văn Hùng, Nghiên cứu sinh trường Đại học Y Hà Nội yêu cầu. XÁC NHẬN CỦA BỆNH VIỆN K Người đọc kết quả PGS.TS. Tạ Văn Tờ BỘ Y TẾ CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN K Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2016 XÁC NHẬN DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU Bệnh viện K xác nhận Nghiên cứu sinh Nguyễn Văn Hùng đã nghiên cứu về những nội dung “Nghiên cứu mức xâm lấn và bộc lộ gen TP53, Ki-67 trong ung thư tế bào đáy và tế bào vảy đầu mặt cổ tại Bệnh viện K” trên những bệnh nhân trong danh sách dưới đây. Bệnh viện đồng ý cho Nghiên cứu sinh Nguyễn Văn Hùng được sử dụng các số liệu liên quan trong bệnh án để công bố trong công trình luận án tiến sỹ. STT Họ và tên Tuổi Số hồ sơ Số GPBL Thể MBH 1 Dương thị N. 60 121-8374 12-11457 UTTB đáy 2 Lâm thị L. 57 121-10596 12-18397 UTTB đáy 3 Lê Ngọc G. 62 121-8646 12-11638 UTTB đáy 4 Lê Xuân T. 42 121-10858 12-19149 UTTB đáy 5 Nguyễn Danh K. 83 09305-12 12-16161 UTTB đáy 6 Nguyễn Đức D. 62 09692-12 12-14956 UTTB đáy 7 Nguyễn Duy V. 63 10937-12 12-19820 UTTB đáy 8 Nguyễn Thị T. 67 08457-12 12-13569 UTTB đáy 9 Nguyễn thị V. 85 7338-12 12-08568 UTTB đáy 10 Nguyễn Văn D. 62 10732-12 12-18646 UTTB đáy 11 Nguyễn Văn T. 71 09389-12 12-13884 UTTB đáy 12 Nguyễn Văn T. 85 10636-12 12-18402 UTTB đáy 13 Triệu Văn H. 47 10673-12 12-19148 UTTB đáy 14 Vũ Thị K. 43 07123-12 12-09479 UTTB đáy 15 Bùi Thị S. 75 121-7830 12-9463 UTTB đáy 16 Nguyễn Thị N. 68 7078-12 12-07957 UTTB váy 17 Đỗ Như L. 56 04505-12 12-02615 UTTB vảy 18 Nguyễn Thị X. 74 04943-12 12-03219 UTTB vảy 19 Tống thị P. 74 11039-12 12-20171 UTTB vảy 20 Đặng Thị L. 80 12-1-07579 12- 11251 UTTB vảy 21 Ngô Thị T. 55 131-01397 13-24776 UTTB vảy 22 Nguyễn Văn H. 56 06662-13 13-37572 UTTB vảy 23 Trần Thị T. 70 13-1-07506 13-39527 UTTB vảy 24 Nguyễn Thị N. 83 1162-11 13-40461 UTTB vảy 25 Vũ Duy K. 86 07872-13 13-40327 UTTB vảy 26 Nguyễn Khắc C. 50 13-1-09902 13-43165 UTTB đáy 27 Đỗ Văn K. 80 09398-13 13-44443 UTTB vảy 28 Nguyễn Cao H. 92 09622-13 13-45314 UTTB vảy 29 Lê Thị B. 54 10116-13 13-46040 UTTB vảy 30 Ngô Mạnh Q. 64 10420-13 13-46653 UTTB vảy 31 Nguyễn Thị T. 77 13-1-09559 13-47024 UTTB vảy 32 Nguyễn Văn S. 77 01100-14 14-52896 UTTB vảy 33 Hà Thị H. 48 01324-14 14-53434 UTTB vảy 34 Nguyễn Thị T. 82 02494-14 14-55940 UTTB vảy 35 Cù thị L. 77 12/1/8211 12- 13083 UTTB đáy 36 Lê Thị A. 62 12/1/7629 12- 14171 UTTB đáy 37 Hoàng Văn V. 40 12-1-10925 12- 19745 UTTB đáy 38 Bùi Thị N. 72 12-05937 12-06031 UTTB đáy 39 Bùi Thị M. 50 13-1-04069 13- 32226 UTTB đáy 40 Hoàng Văn H. 58 6631-05 13- 40452 UTTB đáy 41 Hoàng Đăng T. 71 13-1-06753 13- 40453 UTTB đáy 42 Cao Thị L. 73 13-1-07882 13- 40456 UTTB đáy 43 Phùng Hồng K. 82 13-1-01630 13-25049 UTTB đáy 44 Mai Thị K. 76 13-1-01837 13-25948 UTTB đáy 45 Phí Thị P. 72 13-1-02297 13-27926 UTTB đáy 46 Trịnh Ngọc D. 54 13-1-03498 13-27978 UTTB đáy 47 Nguyễn Thị X. 68 9096-11 13-27979 UTTB đáy 48 Nguyễn Thị C. 83 13-1-03784 13-30447 UTTB đáy 49 Thái Thị N. 68 13-1-09292 13-31786 UTTB đáy 50 Phùng Văn C. 79 13-1-06844 13-37674 UTTB đáy 51 Phùng Thị V. 53 13-1-06551 13-39223 UTTB đáy 52 Nguyễn Thị D. 64 9660-10 12-09719 UTTB đáy 53 Nguyễn Thị X. 72 07615-12 12-11116 UTTB đáy 54 Trịnh thị T. 71 09642-12 12-14822 UTTB đáy 55 Nguyễn Thị N. 65 6764-12 12-07034 UTTB đáy 56 Đinh thị C. 65 121-9543 12-16415 UTTB đáy 57 Đặng văn L. 56 121-7957 12-11292 UTTB vảy 58 Nguyễn Thị T. 49 121-7638 12-9221 UTTB đáy 59 Đỗ thị H. 63 12-3-00040 12- 09762 UTTB đáy 60 Ngô Ngọc A. 76 12-1-11303 12-20868 UTTB đáy 61 Hoàng Hồng D. 67 2298077 12-12957 UTTB đáy 62 Nguyễn Văn L. 63 2160015 12-11904 UTTB đáy 63 Trần Văn L. 46 12-107591 12-10930 UTTB đáy 64 Nguyễn Thị T. 57 2220280 12-10097 UTTB đáy 65 Nguyễn Phi G. 84 6482-12 12-06257 UTTB đáy 66 Vũ thị H. 76 2490-08 13-28746 UTTB đáy 67 Nguyễn Xuân S. 69 07609-12 12-11091 UTTB đáy 68 Phạm Huy T. 75 12-1-9521 12-16272 UTTB vảy 69 Nguyễn Song H. 52 5122-09 12-40547 UTTB đáy 70 Lê Minh H. 38 13-1-07598 13- 39373 UTTB đáy 71 Lê Như T. 71 13-1-09667 13- 47324 UTTB đáy XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC XÁC NHẬN CỦA BỆNH VIỆN K CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 201 GIẤY XÁC NHẬN Tôi là: TS Nguyễn Phi Hùng Trưởng phòng Sinh học phân tử- Bệnh viện K Xác nhận: Tôi đã đọc và kiểm tra toàn bộ xét nghiệm gen p53, Ki-67 của 51 trường hợp ung thư da của Bệnh viện K trong đề tài “Nghiên cứu mức xâm lấn và bộc lộ gen TP53, Ki-67 trong ung thư tế bào đáy và tế bào vảy đầu mặt cổ tại Bệnh viện K” do BS Nguyễn Văn Hùng, nghiên cứu sinh trường Đại học Y Hà Nội yêu cầu. XÁC NHẬN CỦA BỆNH VIỆN K Người đọc kết quả TS. Nguyễn Phi Hùng BỘ Y TẾ CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN K Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 201 XÁC NHẬN DANH SÁCH BỆNH NHÂN LÀM XÉT NGHIỆM ĐỘT BIẾN GEN Bệnh viện K xác nhận số bệnh phẩm của các bệnh nhân có trong danh sách dưới đây đã được làm xét nghiệm đột biến gen tại Phòng Sinh học phân tử - Khoa Giải phẫu bệnh - Tế bào, Bệnh viện K phục vụ đề tài của nghiên cứu sinh Nguyễn Văn Hùng STT Họ và tên Tuổi Số hồ sơ Số GPBL Thể MBH 1 Dương thị N. 60 121-8374 12-11457 UTTB đáy 2 Lâm thị L. 57 121-10596 12-18397 UTTB đáy 3 Lê Ngọc G. 62 121-8646 12-11638 UTTB đáy 4 Lê Xuân T. 42 121-10858 12-19149 UTTB đáy 5 Nguyễn Danh K. 83 09305-12 12-16161 UTTB đáy 6 Nguyễn Đức D. 62 09692-12 12-14956 UTTB đáy 7 Nguyễn Duy V. 63 10937-12 12-19820 UTTB đáy 8 Nguyễn Thị T. 67 08457-12 12-13569 UTTB đáy 9 Nguyễn thị V. 85 7338-12 12-08568 UTTB đáy 10 Nguyễn Văn D. 62 10732-12 12-18646 UTTB đáy 11 Nguyễn Văn T. 71 09389-12 12-13884 UTTB đáy 12 Nguyễn Văn T. 85 10636-12 12-18402 UTTB đáy 13 Triệu Văn H. 47 10673-12 12-19148 UTTB đáy 14 Vũ Thị K. 43 07123-12 12-09479 UTTB đáy 15 Bùi Thị S. 75 121-7830 12-9463 UTTB đáy 16 Nguyễn Thị N. 68 7078-12 12-07957 UTTB váy 17 Đỗ Như L. 56 04505-12 12-02615 UTTB vảy 18 Nguyễn Thị X. 74 04943-12 12-03219 UTTB vảy 19 Tống thị P. 74 11039-12 12-20171 UTTB vảy 20 Đặng Thị L. 80 12-1-07579 12- 11251 UTTB vảy 21 Ngô Thị T. 55 131-01397 13-24776 UTTB vảy 22 Nguyễn Văn H. 56 06662-13 13-37572 UTTB vảy 23 Trần Thị T. 70 13-1-07506 13-39527 UTTB vảy 24 Nguyễn Thị N. 83 1162-11 13-40461 UTTB vảy 25 Vũ Duy K. 86 07872-13 13-40327 UTTB vảy 26 Nguyễn Khắc C. 50 13-1-09902 13-43165 UTTB đáy 27 Đỗ Văn K. 80 09398-13 13-44443 UTTB vảy 28 Nguyễn Cao H. 92 09622-13 13-45314 UTTB vảy 29 Lê Thị B. 54 10116-13 13-46040 UTTB vảy 30 Ngô Mạnh Q. 64 10420-13 13-46653 UTTB vảy 31 Nguyễn Thị T. 77 13-1-09559 13-47024 UTTB vảy 32 Nguyễn Văn S. 77 01100-14 14-52896 UTTB vảy 33 Hà Thị H. 48 01324-14 14-53434 UTTB vảy 34 Nguyễn Thị T. 82 02494-14 14-55940 UTTB vảy 35 Cù thị L. 77 12/1/8211 12- 13083 UTTB đáy 36 Lê Thị A. 62 12/1/7629 12- 14171 UTTB đáy 37 Hoàng Văn V. 40 12-1-10925 12- 19745 UTTB đáy 38 Bùi Thị N. 72 12-05937 12-06031 UTTB đáy 39 Bùi Thị M. 50 13-1-04069 13- 32226 UTTB đáy 40 Hoàng Văn H. 58 6631-05 13- 40452 UTTB đáy 41 Hoàng Đăng T. 71 13-1-06753 13- 40453 UTTB đáy 42 Cao Thị L. 73 13-1-07882 13- 40456 UTTB đáy 43 Phùng Hồng K. 82 13-1-01630 13-25049 UTTB đáy 44 Mai Thị K. 76 13-1-01837 13-25948 UTTB đáy 45 Phí Thị P. 72 13-1-02297 13-27926 UTTB đáy 46 Trịnh Ngọc D. 54 13-1-03498 13-27978 UTTB đáy 47 Nguyễn Thị X. 68 9096-11 13-27979 UTTB đáy 48 Nguyễn Thị C. 83 13-1-03784 13-30447 UTTB đáy 49 Thái Thị N. 68 13-1-09292 13-31786 UTTB đáy 50 Phùng Văn C. 79 13-1-06844 13-37674 UTTB đáy 51 Phùng Thị V. 53 13-1-06551 13-39223 UTTB đáy XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC XÁC NHẬN CỦA BỆNH VIỆN K
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_muc_xam_lan_va_boc_lo_gen_tp53_ki_67_tron.doc
- 2. Tóm tắt luận án (tiếng Việt, 24 trang).doc
- 3.Tóm tắt luận án (tiếng Anh, 24 trang).doc
- 4.Thông tin mới của luận án (tiếng Anh - tiếng Việt).doc
- Hồ sơ BVLSATS cấp trường gửi Bộ GD.doc