Luận án Nghiên cứu phát triển hệ thống định vị vô tuyến trong nhà sử dụng anten điều khiển búp sóng
Công nghệ không dây ngày càng phát triển và góp phần làm tăng hiệu quả công
việc trong hầu hết các lĩnh vực: công nghiệp, nông nghiệp, y tế, an ninh, giao thông
vận tải, viễn thông, giải trí và các dịch vụ khác trong nhà thông minh, thành phố thông
minh giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. Thông tin về vị trí đóng vai
trò quan trọng trong các hệ thống kể trên. Bài toán này đang thu hút sự quan tâm của
nhiều nhóm nghiên cứu và các công ty công nghệ trên thế giới với các ứng dụng tiềm
năng như: định vị đồ vật trong văn phòng/siêu thị, hệ thống định vị và dẫn đường cho
người/robot trong tòa nhà, kho bãi, phòng điều trị thông minh, Các nhà nghiên cứu
đang tập trung để giải quyết bài toán định vị trong nhà nhằm đạt được độ chính xác
cao. Tuy nhiên, môi trường trong nhà là môi trường có nhiều vật cản như: trần, tường,
sàn, vách ngăn, các trang thiết bị/người cố định hay di động,. nơi mà tín hiệu GPS
bị suy giảm. Do đó hệ thống định vị vô tuyến trong nhà gặp nhiều thách thức cần
được giải quyết. Một ứng dụng phổ biến của bài toán định vị dựa trên sóng vô tuyến
trong môi trường trong nhà đó là xác định vị trí của các robot di chuyển hàng hóa,
trang thiết bị trong nhà kho, xưởng, nhà máy hoặc dẫn đường trong bảo tàng, siêu thị,
bệnh viện, trung tâm triển lãm, thư viện, khu liên hiệp thể thao,. Trong các hệ thống
nói trên, hầu hết tất cả các nhiệm vụ mà robot thực hiện thường là những nhiệm vụ
xuất phát từ các câu hỏi như: Tôi ở đâu ? Tôi đang đi đâu ? Tôi làm thế nào để đến
được đó ? Như vậy, yêu cầu thông tin về vị trí robot là cần thiết phải xác định, từ đó
có thể trả lời được các câu hỏi nói trên và dẫn đường cho robot thực hiện các công
việc được giao [1-2]. Bệnh viện là một trong những môi trường mà ở đó ứng dụng
định vị có thể được sử dụng để nâng cao hiệu quả của công tác quản lý như: xác định
vị trí bệnh nhân để dẫn đường cho bệnh nhân đến các vị trí thăm khám, giám sát bệnh
nhân nếu điều trị nội trú, định vị bác sỹ, y tá, trang thiết bị phục vụ để có những hỗ
trợ kịp thời trong trường hợp khẩn cấp [3-4].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu phát triển hệ thống định vị vô tuyến trong nhà sử dụng anten điều khiển búp sóng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÙI THỊ DUYÊN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN TRONG NHÀ SỬ DỤNG ANTEN ĐIỀU KHIỂN BÚP SÓNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA Hà Nội – 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÙI THỊ DUYÊN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN TRONG NHÀ SỬ DỤNG ANTEN ĐIỀU KHIỂN BÚP SÓNG Ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Mã số: 9520216 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG Hà Nội – 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng các kết quả khoa học được trình bày trong luận án này là thành quả nghiên cứu của bản thân tôi trong suốt thời gian là nghiên cứu sinh. Các kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được các tác giả khác công bố. Các thông tin trích dẫn trong luận án là trung thực, được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2019 Người hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Quốc Cường Tác giả luận án Bùi Thị Duyên ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Nguyễn Quốc Cường, TS. Lê Minh Thùy đã dành nhiều thời gian, tâm huyết để trực tiếp hướng dẫn, định hướng, tạo động lực nghiên cứu và hỗ trợ nghiên cứu sinh về mọi mặt để hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các đồng nghiệp thuộc Khoa Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, Trường Đại học Điện lực đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn Bộ môn Kỹ thuật đo và Tin học công nghiệp, Viện Điện, Phòng Đào tạo, thuộc trường Đại học Bách khoa Hà Nội luôn giúp đỡ về mặt chuyên môn và hỗ trợ các thủ tục trong quá trình học tập, hoàn thành luận án. Xin trân trọng cảm ơn Bộ môn Thông tin vô tuyến, khoa Điện tử Viễn thông, trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội và TS. Phan Hồng Phương, phòng thí nghiệm IMEP-LAHC, Đại học Grenoble, Pháp luôn giúp đỡ về đo kiểm các mẫu anten và các mạch điện tử cho luận án. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thành viên nhóm nghiên cứu thuộc phòng Lab – RF3I, Viện Điện, các bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm giúp đỡ, động viên tôi trong thời gian vừa qua. Cuối cùng, tôi xin gửi những tình cảm yêu quý nhất đến các thành viên trong gia đình, những người luôn động viên, hỗ trợ tôi về mọi mặt để tôi hoàn thành luận án này. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU TOÁN HỌC ........................................................ viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................. ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... xii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 2. Những vấn đề còn tồn tại và hướng nghiên cứu của luận án ....................... 3 3. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................. 7 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài ............................................................................. 8 5. Những đóng góp chính của luận án ................................................................ 9 6. Cấu trúc nội dung của luận án ........................................................................ 9 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN TRONG NHÀ SỬ DỤNG ANTEN ĐIỀU KHIỂN BÚP SÓNG ........................................ 10 1.1. Tổng quan về các hệ thống định vị vô tuyến trong nhà ........................... 10 Hệ thống định vị vô tuyến sử dụng anten truyền thống ......................... 10 Hệ thống định vị vô tuyến sử dụng anten điều khiển búp sóng ............. 14 Kết luận .................................................................................................. 15 1.2. Các cấu hình định vị .................................................................................... 17 Cấu hình tự định vị ................................................................................. 17 Cấu hình định vị từ xa ............................................................................ 18 1.3. Sơ đồ khối chức năng của hệ thống định vị .............................................. 18 Đối tượng ................................................................................................ 19 Khối đo tham số vị trí ............................................................................. 19 Thuật toán xác định vị trí đối tượng ....................................................... 20 Hiển thị vị trí .......................................................................................... 21 1.4. Các kỹ thuật định vị .................................................................................... 21 Tham số vị trí.......................................................................................... 22 Phương pháp định vị............................................................................... 26 1.5. Anten và anten điều khiển búp sóng trong hệ thống định vị vô tuyến ... 39 iv Anten và anten mảng .............................................................................. 39 Anten điều khiển búp sóng trong hệ thống định vị vô tuyến ................. 41 1.6. Kết luận chương 1 ....................................................................................... 46 HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN BA TRẠM TRONG NHÀ . 47 2.1. Giới thiệu chương ........................................................................................ 47 2.2. Giải pháp anten điều khiển búp sóng mảng pha dải quạt hẹp ................ 48 Giải pháp thiết kế anten phần tử lưỡng cực mạch in .............................. 48 Thiết kế bộ dịch pha vi dải sử dụng ma trận Butler ............................... 56 Kết quả anten điều khiển búp sóng mảng pha dải quạt hẹp ................... 62 2.3. Thực nghiệm hệ thống định vị ba trạm sử dụng anten điều khiển búp sóng dải quạt hẹp ......................................................................................................... 70 Cấu hình và hoạt động của hệ thống ...................................................... 70 Thử nghiệm các phương pháp định vị .................................................... 73 Kết luận và đánh giá hệ thống ................................................................ 79 2.4. Kết luận chương 2 ....................................................................................... 81 HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN TRONG NHÀ ĐƠN TRẠM SỬ DỤNG ANTEN ĐIỀU KHIỂN BÚP SÓNG .................................................. 83 3.1. Giới thiệu chương ........................................................................................ 83 Hệ định vị đơn trạm sử dụng AĐKBS mảng pha ................................... 83 Hệ định vị đơn trạm sử dụng AĐKBS chuyển búp ................................ 84 3.2. Giải pháp thiết kế anten điều khiển búp sóng mảng pha dải quạt rộng 85 3.3. Giải pháp thiết kế anten điều khiển búp sóng chuyển búp phân cực tròn 87 Anten phân cực tròn sử dụng kỹ thuật quay tuần tự............................... 88 Thiết kế anten điều khiển búp sóng chuyển búp phân cực tròn ............. 95 3.4. Thực nghiệm hệ thống định vị đơn trạm tích hợp anten điều khiển búp sóng mảng pha dải quạt rộng ............................................................................ 97 Cấu hình và hoạt động của hệ thống ...................................................... 97 Thử nghiệm các phương pháp định vị .................................................... 98 Kết luận và đánh giá hệ thống .............................................................. 102 3.5. Thực nghiệm hệ thống đơn trạm tích hợp anten điều khiển búp sóng chuyển búp phân cực tròn ............................................................................... 105 Cấu hình hệ thống ................................................................................. 105 Phương pháp định vị dấu vân tay ......................................................... 109 Kết luận và đánh giá hệ thống .............................................................. 117 v 3.6. Kết luận chương 3 ..................................................................................... 118 KẾT LUẬN CHUNG CỦA LUẬN ÁN ............................................................... 120 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ............. 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 123 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ANN Artificial Neural Networks Mạng trí tuệ nhân tạo AoA Angle of Arrival Góc tới AP Access Point Điểm truy cập BGI Bilateral Greed Iteration Lặp tham lam BW Bandwidth Độ rộng băng thông CSI Channel State Information Thông tin trạng thái kênh DoA Direction of Arrival Hướng góc tới ESPRIT Estimation of Signal Parameters via Rotational Invariance Technique Ước lượng tham số tín hiệu dựa vào kỹ thuật bất biến quay FNBW First Null Power Beamwidth Độ rộng không đầu tiên HPBW Half Power Beamwidth Độ rộng búp sóng nửa công suất IPS Indoor Positioning System Hệ thống định vị trong nhà ISM Industrial, Scientific and Medical Công nghiệp, khoa học và y tế KNN K-Nearest Neighbors K hàng xóm gần nhất LoS Line-of-Sight Truyền thẳng LS Least Squares Bình phương tối thiểu MAC Medium Access Control Điều khiển truy cập môi trường ML Maximum Likelihood Hợp lý nhất MSoS Minimizes the Sum of Square Tổng bình phương khoảng cách nhỏ nhất MUSIC Multiple Signal Classification Phân loại tín hiệu đa đường MVDR Minimum Variance Distortionless Response Đáp ứng không méo phương sai cực tiểu NICs Network Interface Cards Bo mạch giao diện mạng PoA Phase Of Arrival Pha tới QPD Quadrature Power Divider Bộ chia đôi nguồn vuông pha RB Router Board Bộ định tuyến RF Radio Frequency Sóng vô tuyến RFID Radio Frequency Identification Định danh bằng sóng điện từ RP Remote-Positioning Định vị từ xa RSS Received Signal Strength Cường độ tín hiệu thu RSSI Received Signal Strength Indicator Chỉ số cường độ tín hiệu thu vii SFDMA Space and Frequency Division multiple access Đa truy cập theo không gian và tần số SR Sequential Rotated Quay tuần tự SSID Service Set Identifier Mã định danh dịch vụ SVD Singular Value Decomposition Phân tích giá trị riêng TDoA Time Difference of Arrival Độ lệch thời gian tới ToA Time of Arival Thời gian tới UWB Ultra-WideBand Băng thông siêu rộng VSWR Voltage Standing Wave Ratio Tỷ số điện áp sóng đứng Wi-Fi Wireless Fidelity Truy cập mạng không dây WKNN Weighted K-nearest neighbor K hàng xóm gần nhất có trọng số AĐKBS Anten điều khiển búp sóng CSDL Cơ sở dữ liệu ĐT Đối tượng ĐVTX Định vị từ xa ĐVTXGT Định vị từ xa gián tiếp LC-ĐaH Lưỡng cực mạch in đa hướng LC-DâX Lưỡng cực mạch in dẫn xạ LC-ĐiH Lưỡng cực mạch in định hướng TĐV Tự định vị TĐVGT Tự định vị gián tiếp viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU TOÁN HỌC TT Ký hiệu Mô tả 1 k Hệ số sóng trong không gian tự do (k = 2π/) 2 εr Hằng số điện môi 3 εeff Hằng số điện môi hiệu dụng 4 θ Góc quay búp sóng 5 ϕ Góc phương vị 6 Hệ số tổn hao 7 φ Góc lệch pha 8 Bước sóng trong không gian tự do 9 g Bước sóng trong môi trường 10 Hệ số sóng trong môi trường ( = 2π/g) 11 φ Pha ban đầu 12 Z0 Trở kháng đặc trưng của đường truyền 13 Tham số ước lượng 14 (.)T Ma trận chuyển vị 15 (.)-1 Ma trận nghịch đảo 16 Tổng 17 Γ Hệ số phản xạ ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Hình ảnh khái quát về hệ thống định vị vô tuyến trong nhà 2012-2017. . 13 Hình 1.2: Tổng hợp các hệ thống định vị vô tuyến tiêu biểu sử dụng anten truyền thống và anten điều khiển búp sóng những năm gần đây......................................... 16 Hình 1.3: Phân loại hệ thống định vị dựa trên cấu hình hệ thống định vị vô tuyến . 17 Hình 1.4: Sơ đồ khối chức năng của hệ thống định vị vô tuyến .............................. 18 Hình 1.5: Khối đo tham số vị trí ............................................................................... 19 Hình 1.6: Các kỹ thuật định vị được sử dụng trong luận án ..................................... 21 Hình 1.7: Mô hình truyền sóng tồn tại hiệu ứng đa đường ...................................... 23 Hình 1.8: Xác định vị trí đối tượng dựa vào hai góc tới thu được từ hai trạm ......... 25 Hình 1.9: Định vị dựa vào góc của tín hiệu tới khi tồn tại sai lệch. ......................... 26 Hình 1.10: Xác định vị trí đối tượng trong hệ định vị hai chiều .............................. 27 Hình 1.11: Các trường hợp có thể xảy ra ở phương pháp giao khoảng cách ba trạm .................................................................................................................................. 28 Hình 1.12: Các trường hợp có thể xảy ra giữa hai đường tròn ................................. 30 Hình 1.13: Xác định điểm thứ hai trong thuật toán BGI là M2 ................................ 30 Hình 1.14: Thuật toán MinMax xác định vị trí đối tượng từ bốn trạm .................... 31 Hình 1.15: Hệ định vị dựa vào khoảng cách và hướng sóng tới .............................. 31 Hình 1.16: Hệ định vị theo phương pháp dấu vân tay .............................................. 33 Hình 1.17: Sơ đồ hướng bức xạ và góc lệch pha giữa các phần tử trong mảng ....... 40 Hình 1.18: Sơ đồ khối của AĐKBS chuyển búp N phần tử. .................................... 43 Hình 1.19: Sơ đồ khối của anten điều khiển búp sóng mảng pha với N phần tử. .... 45 Hình 2.1: Lưỡng cực mạch in tiếp điện trung tâm và lưỡng cực dây tương đương . 49 Hình 2.2: Cấu trúc anten lưỡng cực mạch in đẳng hướng ........................................ 49 Hình 2.3: Cấu trúc của anten LC-ĐaH tích hợp balun hình chữ “J” và sơ đồ tương đương của balun. ...................................................................................................... 50 Hình 2.4: Kết quả mô phỏng, đo của hệ số S11 và giản đồ bức xạ của anten LC-ĐaH .................................................................................. ... l. 43, no. 4, pp. 499–518. [127] Z. Li, (2016), “Constrained weighted least Squares location algorithm using Received Signal Strength measurements,” China Commun., vol. 13, no. 4, pp. 81–88,. [128] N. Patwari, A. O. Hero, M. Perkins, N. S. Correal, and R. J. O’Dea, (2003), “Relative location estimation in wireless sensor networks,” IEEE Trans. Signal Process., vol. 51, no. 8, pp. 2137–2148. [129] J. Desai and U. Tureli, (2007), “Evaluating Performance of Various Localization Algorithms in Wireless and Sensor Networks,” in 2007 IEEE 18th International Symposium on Personal, Indoor and Mobile Radio Communications, Athens, Greece, pp. 1–5. [130] M. Sugano, T. Kawazoe, Y. Ohta, and M. Murata, (2006), “Indoor localization system using rssi measurement of wireless sensor network based on zigbee standard,” in The IASTED International Conference on Wireless Sensor Networks, Banff, Canada. [131] Youngjune Gwon, R. Jain, and T. Kawahara, (2004), “Robust indoor location estimation of stationary and mobile users,” in IEEE INFOCOM 2004, Hong Kong, China, vol. 2, pp. 1032–1043. 132 [132] M. ARUN, N. SIVASANKARI, P. T. VANATHI, and P. MANIMEGALAI, (2017), “Analysis of Average Weight Based Centroid Localization Algorithm for Mobile Wireless Sensor Networks,” Adv. Wirel. Mob. Commun., vol. 10, no. 4, pp. 757–780. [133] L. Gui, M. Yang, P. Fang, and S. Yang, (2017), “RSS-based indoor localisation using MDCF,” IET Wirel. Sens. Syst., vol. 7, no. 4, pp. 98–104. [134] A. Awad, T. Frunzke, and F. Dressler, (2007), “Adaptive Distance Estimation and Localization in WSN using RSSI Measures,” in 10th Euromicro Conference on Digital System Design Architectures, Methods and Tools (DSD 2007), Lubeck, pp. 471–478. [135] Wei-Yu Chiu, Bor-Sen Chen, and Chang-Yi Yang, (2012), “Robust Relative Location Estimation in Wireless Sensor Networks with Inexact Position Problems,” IEEE Trans. Mob. Comput., vol. 11, no. 6, pp. 935–946. [136] J.-A. Jiang et al., (2010), “Collaborative Localization in Wireless Sensor Networks via Pattern Recognition in Radio Irregularity Using Omnidirectional Antennas,” Sensors, vol. 10, no. 1, pp. 400–427. [137] A. Bel, J. L. Vicario, and G. Seco-Granados, (2011), “Localization Algorithm with On-line Path Loss Estimation and Node Selection,” Sensors, vol. 11, no. 7, pp. 6905–6925. [138] L. C. Godara, (1997), “Application of antenna arrays to mobile communications. II. Beam-forming and direction-of-arrival considerations,” Proc. IEEE, vol. 85, no. 8, pp. 1195–1245. [139] R. Schmidt, (1986), “Multiple emitter location and signal parameter estimation,” IEEE Trans. Antennas Propag., vol. 34, no. 3, pp. 276–280. [140] S. He and S.-H. G. Chan, (2016), “Wi-Fi Fingerprint-Based Indoor Positioning: Recent Advances and Comparisons,” IEEE Commun. Surv. Tutor., vol. 18, no. 1, pp. 466–490. [141] C. Basri and A. El Khadimi, (2016), “Survey on indoor localization system and recent advances of WIFI fingerprinting technique,” in 2016 5th International Conference on Multimedia Computing and Systems (ICMCS), Marrakech, Morocco, pp. 253–259. [142] Ville HONKAVIRTA, Tommi PER ¨ AL ¨ A, Simo ALI-L ¨ OYTTY and Robert PICH´ E, (2009), “A Comparative Survey of WLAN Location Fingerprinting Methods,” in Proc. of the 6th Workshop on Positioning, Navigation and Communication 2009 (WPNC’09), pp. 243–251. [143] A. Smailagic and D. Kogan, (2002), “Location sensing and privacy in a context-aware computing environment,” IEEE Wirel. Commun., vol. 9, no. 5, pp. 10–17. [144] Rong-Hong Jan and Yung Rong Lee, (2003), “An indoor geolocation system for wireless LANs,” in 2003 International Conference on Parallel Processing Workshops, 2003. Proceedings., Kaohsiung, Taiwan, pp. 29–34. [145] I. Lee, M. Kwak, and D. Han, (2016), “A Dynamic k -Nearest Neighbor Method for WLAN-Based Positioning Systems,” J. Comput. Inf. Syst., vol. 56, no. 4, pp. 295–300. 133 [146] A. Ault, X. Zhong, and E. J. Coyle, (2005), “K-Nearest-Neighbor Analysis of Received Signal Strength Distance Estimation Across Environments,” in Proceedings of First workshop on Wireless Network Measurements (WiNMee), Trentino, Italy, pp. 1–6. [147] M. Youssef and A. Agrawala, (2005), “The Horus WLAN location determination system,” in Proceedings of the 3rd international conference on Mobile systems, applications, and services - MobiSys ’05, Seattle, Washington, p. 205. [148] Muhammad Al Amin Amali Mazlan, M. H. Md Khir, Naufal M. Saad, and S. C. Dass, (2017), “Wifi fingerprinting indoor positioning with multiple access points in a single base station using probabilistic method,” Int. J. Appl. Eng. Res., vol. 12, no. 6, pp. 1102–1113. [149] Phan Anh, (2007), Lý thuyết và kỹ thuật anten. nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. [150] G. Lovat, P. Burghignoli, F. Capolino, and D. R. Jackson, (2006), “Bandwidth analysis of highly-directive planar radiators based on partially-reflecting surfaces,” pp. 1–6. [151] X. Chen, T. M. Grzegorczyk, B.-I. Wu, J. Pacheco, and J. A. Kong, (2004), “Robust method to retrieve the constitutive effective parameters of metamaterials,” Phys. Rev. E, vol. 70, no. 1, p. 016608. [152] R. C. Hadarig, M. E. de Cos, and F. Las-Heras, (2012), “Microstrip Patch Antenna Bandwidth Enhancement Using AMC/EBG Structures,” Int. J. Antennas Propag., vol. 2012, pp. 1–6. [153] B. Sahu, P. Tripathi, R. Singh, and S. P. Singh, (2013), “Simulation study of dielectric resonator antenna with metamaterial for improvement of bandwidth and gain,”, pp. 1–4. [154] M. T. Le, Q. C. Nguyen, and T. P. Vuong, (2014), “Design of High-Gain and Beam Steering Antennas Using a New Planar Folded-Line Metamaterial Structure,” Int. J. Antennas Propag., vol. 2014, pp. 1–16. [155] “Radar Basics.” [Online]. Available: [Accessed: 09-May- 2016]. [156] No-Weon Kang, Changyul Cheon, and Hyun-Kyo Jung, (2002), “Feasibility study on beam-forming technique with 1-D mechanical beam steering antenna using niching genetic algorithm,” IEEE Microw. Wirel. Compon. Lett., vol. 12, no. 12, pp. 494–496. [157] ETSI TR 101 938, (2006), “Electronically steerable antennas.” ETSI,650 Route des Lucioles F-06921 Sophia Antipolis Cedex - FRANCE. [158] IMST, “Steerable Antennas | Steerable Antennas | Antennas | Development | IMST GmbH.” [Online]. Available: antennas.php?navanchor=2110047. [Accessed: 10-May-2016]. [159] J. Litva and T. K.-Y. Lo, (1996), Digital beamforming in wireless communications. Boston, Mass: Artech House. [160] V. Rabinovich and N. Alexandrov, (2013), Antenna arrays and automotive applications. New York, NY: Springer. 134 [161] M. Jusoh, M. F. Jamlos, T. Sabapathy, M. I. Jais, and M. R. Kamarudin, (2013), “A beam steering compact patch antenna with high gain application,” in 2013 IEEE Antennas and Propagation Society International Symposium (APSURSI), pp. 202–203. [162] A. Sibille, C. Roblin, and G. Poncelet, (1997), “Circular switched monopole arrays for beam steering wireless communications,” Electron. Lett., vol. 33, no. 7, pp. 551–552. [163] D. V. Thiel, (2004), “Switched parasitic antennas and controlled reactance parasitic antennas: a systems comparison,” in IEEE Antennas and Propagation Society International Symposium, 2004, vol. 3, pp. 3211-3214 Vol.3. [164] M. Donelli, R. Azaro, L. Fimognari, and A. Massa, (2007), “A Planar Electronically Reconfigurable Wi-Fi Band Antenna Based on a Parasitic Microstrip Structure,” IEEE Antennas Wirel. Propag. Lett., vol. 6, pp. 623– 626. [165] H. Kawakami and T. Ohira, (2005), “Electrically steerable passive array radiator (ESPAR) antennas,” IEEE Antennas Propag. Mag., vol. 47, no. 2, pp. 43–50. [166] H. Liu, S. Gao, and T. H. Loh, (2009), “Compact-size Electronically Steerable Parasitic Array Radiator antenna,”, pp. 265–268. [167] H.-T. Liu, S. Gao, and T.-H. Loh, (2012), “Electrically Small and Low Cost Smart Antenna for Wireless Communication,” IEEE Trans. Antennas Propag., vol. 60, no. 3, pp. 1540–1549. [168] M. R. Islam and M. Ali, (2013), “A 900 MHz Beam Steering Parasitic Antenna Array for Wearable Wireless Applications,” IEEE Trans. Antennas Propag., vol. 61, no. 9, pp. 4520–4527. [169] M. M. Abusitta, R. A. Abd-Alhameed, I. T. E. Elfergani, A. D. Adebola, and P. S. Excell, (2011), “Beam Steering of Time Modulated Antenna Arrays Using Particle Swarm Optimization,”, European Conference on Antennas and Propagation, Gothenburg, Sweden. [170] M. M. Abusitta, R. A. Abd-Alhameed, D. Zhou, C. H. See, S. Jones, and P. S. Excell, (2009), “New approach for designing beam steering uniform antenna arrays using Genetic Algorithms,” in Antennas Propagation Conference, 2009. LAPC 2009. Loughborough, pp. 617–620. [171] T. Sabapathy, M. F. B. Jamlos, R. B. Ahmad, M. Jusoh, M. I. Jais, and M. R. Kamarudin, (2013), “Electrically reconfigurable baem steering antenna using ambedded RF PIN based parasitic array (ERPPA),” Prog. Electromagn. Res., vol. 140, pp. 241–261. [172] Tống Văn Luyên, (2017), “Nghiên cứu và phát triển các bộ định dạng và điều khiển búp sóng thích nghi để chống nhiễu trong các anten thông minh,” Đại học Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà nội. [173] I. Uchendu and J. R. Kelly, (2016), “Survey of Beam Steering Techniques Available for Millimeter Wave Applications,” Prog. Electromagn. Res. B, vol. 68, pp. 35–54. 135 [174] L. Brás, N. Borges Carvaloh, and P. Pinho, (2013), “Evaluation of a sectorised antenna in an indoor localisation system,” IET Microw. Antennas Propag., vol. 7, no. 8, pp. 679–685. [175] S. Wielandt, J.-P. Goemaere, and L. De Strycker, (2016), “Multipath-assisted angle of arrival indoor positioning system in the 2.4 GHz and 5 GHz band,” in 2016 International Conference on Indoor Positioning and Indoor Navigation (IPIN), Alcala de Henares, Spain, pp. 1–6. [176] I. E. Rana and N. G. Alexopoulos, (1979), “On the Theory of Printed Wire Antennas,” pp. 687–691. [177] Z. Fan, S. Qiao, H.-F. Jiang Tao, and L.-X. Ran, (2007), “A miniaturized printed dipole antenna with V-Shaped ground for 2.45GHz RFID readers,” Prog. Electromagn. Res., vol. 71, pp. 149–158. [178] W. Roberts, (1957), “A New Wide-Band Balun,” Proc. IRE, vol. 45, no. 12, pp. 1628–1631. [179] H. Moody, (1964), “The systematic design of the Butler matrix,” IEEE Trans. Antennas Propag., vol. 12, no. 6, pp. 786–788. [180] D. M. Pozar, (2012),Microwave engineering, 4th ed. Hoboken, NJ: Wiley. [181] Tokio Kaneda, Atsushi Sanada, and Hiroshi Kubo, (2006), “Design of an 8- element planar composite right/left-handed leaky wave antenna array for 2-D beam steering,” in 2006 Asia-Pacific Microwave Conference, Yokohama, Japan, pp. 1067–1070. [182] Chia-Chan Chang, Ruey-Hsuan Lee, and Ting-Yen Shih, (2010), “Design of a Beam Switching/Steering Butler Matrix for Phased Array System,” IEEE Trans. Antennas Propag., vol. 58, no. 2, pp. 367–374. [183] L.-H. Zhong, Y.-L. Ban, J.-W. Lian, Q.-L. Yang, and J. Guo, (2017), “Miniaturized SIW Multibeam Antenna Array Fed by Dual-Layer 8 × 8 Butler Matrix,” IEEE Antennas Wirel. Propag. Lett., vol. 16, pp. 3018–3021. [184] X. Wang et al., (2018), “28 GHz Multi-Beam Antenna Array Based On A Compact Wideband 8×8 Butler Matrix,” in 2018 IEEE International Symposium on Antennas and Propagation & USNC/URSI National Radio Science Meeting, Boston, MA, pp. 2177–2178. [185] A. Cidronali, G. Collodi, S. Maddio, M. Passafiume, and G. Pelosi, (2018), “2- D DoA Anchor Suitable for Indoor Positioning Systems Based on Space and Frequency Diversity for Legacy WLAN,” IEEE Microw. Wirel. Compon. Lett., vol. 28, no. 7, pp. 627–629. [186] S. Gao, Q. Luo, and F. Zhu, (2014),Circularly polarized antennas. Chichester, West Sussex, United Kingdom: John Wiley & Sons Inc. [187] G. Kumar and K. P. Ray, (2003),Broadband microstrip antennas. Boston, Mass.: Artech House. [188] T. Tasuku and T. Nasato, (1985), “Wideband circularly polarised array antenna with sequential rotationsand phase shifts of elements,” in ISAP, Tokyo, Japan, pp. 117–120. [189] J. Huang, (1986), “A technique for an array to generate circular polarization with linearly polarized elements,” IEEE Trans. Antennas Propag., vol. 34, no. 9, pp. 1113–1124. 136 [190] C.-L. Tang, J.-Y. Chiou, and K.-L. Wong, (2002), “Beamwidth enhancement of a circularly polarized microstrip antenna mounted on a three-dimensional ground structure,” Microw. Opt. Technol. Lett., vol. 32, no. 2, pp. 149–153. [191] J. R. James and P. S. Hall, Eds, (1989), Handbook of microstrip antennas. London, U.K: P. Peregrinus on behalf of the Institution of Electrical Engineers. [192] W.-S. Lee, K.-S. Oh, and J.-W. Yu, (2012), “A wideband circular polarized planar monopole antenna array with circular polarized and band-notched characteristics,” Prog. Electromagn. Res., vol. 128, pp. 381–398. [193] Y. Li, Z. Zhang, and Z. Feng, (2013), “A Sequential-Phase Feed Using a Circularly Polarized Shorted Loop Structure,” IEEE Trans. Antennas Propag., vol. 61, no. 3, pp. 1443–1447. [194] Y. Luo, Q.-X. Chu, and L. Zhu, (2015), “A Low-Profile Wide-Beamwidth Circularly-Polarized Antenna via Two Pairs of Parallel Dipoles in a Square Contour,” IEEE Trans. Antennas Propag., vol. 63, no. 3, pp. 931–936. [195] S. Maddio, (2015), “A circularly polarized antenna array with a convenient bandwidth- size ratio based on non-identical disc elements,” Prog. Electromagn. Res. Lett., vol. 57, pp. 47–54. [196] P. S. Hall, J. S. Dahele, and J. R. James, (1989), “Design principles of sequentially fed, wide bandwidth, circularly polarised microstrip antennas,” IEE Proc. H Microw. Antennas Propag., vol. 136, no. 5, p. 381. [197] P. S. Hall, (1989), “Application of sequential feeding to wide bandwidth, circularly polarised microstrip patch arrays,” IEE Proc. H Microw. Antennas Propag., vol. 136, no. 5, p. 390. [198] Nasimuddin, Z. N. Chen, and K. P. Esselle, (2008), “Wideband circularly polarized microstrip antenna array using a new single feed network,” Microw. Opt. Technol. Lett., vol. 50, no. 7, pp. 1784–1789. [199] Nasimuddin, Z. N. Chen, X. Qing, and T. S. P. See, (2009), “Sectorised antenna array and measurement methodology for indoor ultra-wideband applications,” IET Microw. Antennas Propag., vol. 3, no. 4, p. 621. [200] S. A. Vorobyov, A. B. Gershman, and K. M. Wong, (2005), “Maximum likelihood direction-of-arrival estimation in unknown noise fields using sparse sensor arrays,” IEEE Trans. Signal Process., vol. 53, no. 1, pp. 34–43. [201] Janis Werner, (2015), “Directional Antenna System-Based DoA/RSS Estimation, Localization and Tracking in Future Wireless Networks: Algorithms and Performance Analysis,” Tampere University of Technology, Finland.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_phat_trien_he_thong_dinh_vi_vo_tuyen_tron.pdf
- 02_Bia tom tat day du_Duyen_2019.pdf
- 02_Tom tat day du_Duyen_2019.pdf
- 03_Thong tin tom tat TA.pdf
- 03_Thong-tin-tom-tat-TV.pdf