Luận án Nghiên cứu phát triển nguồn lực thông tin của hệ thống thư viện công cộng Việt Nam
Ngay từ những thập kỷ cuối của thế kỷ XX đến đầu thế kỷ XXI, dưới tác
động mạnh mẽ của công nghệ thông tin (CNTT) và viễn thông, thế giới đã và đang
chuyển từ xã hội công nghiệp sang xã hội thông tin với nền kinh tế tri thức mà ở đó
thông tin / tri thức có vai trò rất quan trọng, là nguồn lực, động lực phát triển của
mỗi quốc gia, dân tộc, đồng thời trực tiếp tạo ra của cải vất chất cho nền kinh tế
quốc dân. Quốc gia nào, dân tộc nào muốn phát triển kinh tế - xã hội vượt bậc đều
cần xây dựng, phát triển nguồn lực thông tin (NLTT) vững mạnh để hỗ trợ, thúc đẩy
các hoạt động khác sử dụng và tạo ra của cải vật chất / các nguồn thông tin có chất
lượng cao. Đặc biệt, thông tin / tri thức không bao giờ mất đi trong quá trình sử
dụng mà ngược lại nó còn tăng lên theo cấp số nhân nên đang được các nước phát
triển sử dụng để thay thế dần nguồn tài nguyên tự nhiên (nguồn tài nguyên càng sử
dụng càng cạn kiệt). Trong bối cảnh đó, hoạt động Thông tin – Thư viện (TT-TV)
với chức năng thu thập, xử lý, tổ chức, bảo quản. và tạo dựng các sản phẩm, tổ
chức các dịch vụ khai thác thông tin tiềm tàng trong xã hội có vai trò vô cùng quan
trọng trong việc đáp ứng nhu cầu thông tin cho các tổ chức và cá nhân, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội trên toàn thế giới.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu phát triển nguồn lực thông tin của hệ thống thư viện công cộng Việt Nam
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI NGUYỄN TRỌNG PHƯỢNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC THÔNG TIN CỦA HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNG VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ THÔNG TIN - THƯ VIỆN HÀ NỘI - 2015 BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI NGUYỄN TRỌNG PHƯỢNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC THÔNG TIN CỦA HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Khoa học Thông tin - Thư viện Mã số: 62320203 LUẬN ÁN TIẾN SĨ THÔNG TIN - THƯ VIỆN Người hướng dẫn khoa học: 1, PGS. TS. Trần Thị Quý 2, TS. Lê Văn Viết HÀ NỘI - 2015 1 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận án là trung thực, không sao chép từ bất kỳ nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được trích dẫn và ghi nguồn đúng quy định. Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015 Tác giả luận án Nguyễn Trọng Phượng 2 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ 1 MỤC LỤC ........................................................................................................................ 2 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... 3 DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. 4 MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC THÔNG TIN CỦA HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNG VIỆT NAM ......................................................... 20 1.1. Cơ sở lý luận phát triển nguồn lực thông tin ................................ 20 1.2. Cơ sở thực tiễn phát triển nguồn lực thông tin ........................ 45 Tiểu kết ...................................................................................................... 63 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC THÔNG TIN CỦA HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNG VIỆT NAM .............................................................. 65 2.1 Cơ cấu nguồn lực thông tin............................................................ 65 2.2. Xây dựng chính sách phát triển nguồn lực thông tin..................... 74 2.3. Phương thức phát triển nguồn lực thông tin............................. 79 2.4. Chuẩn nghiệp vụ áp dụng trong xử lý nguồn lực thông tin ............... 89 2.5. Tổ chức, khai thác, bảo quản, thanh lý nguồn lực thông tin ............. 91 2.6. Các yếu tố tác động đến phát triển nguồn lực thông tin.................. 101 2.7. Đánh giá nguồn lực thông tin........................................................ 125 2.8. Đánh giá hiệu quả phát triển nguồn lực thông tin......................... 131 2.9. Nhận xét công tác phát triển nguồn lực thông tin.......................... 133 Tiểu kết .. .................................................................................................... 137 CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC THÔNG TIN CỦA HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNG VIỆT NAM 139 3.1. Đề xuất mô hình phát triển nguồn lực thông tin cho hệ thống thư viện công cộng Việt Nam .................................................................... 139 3.2. Nhóm giải pháp về nhận thức và quản lý nhà nước ..................... 152 3.3. Nhóm giải pháp về kỹ thuật nghiệp vụ ......................................... 157 3.4. Nhóm các giải pháp liên quan khác............................................... 175 Tiểu kết .. .................................................................................................... 180 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 182 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .............................................................. 186 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 187 PHỤ LỤC LUẬN ÁN ................................................................................ ..................... 199 3 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CNTT Công nghệ thông tin CSDL Cơ sở dữ liệu NDT Người dùng tin NLTT Nguồn lực thông tin TT-TV Thông tin - Thư viện TVCC Thư viện công cộng TVQG Thư viện quốc gia 4 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Hệ thống thư viện công cộng Việt Nam........................... 51 Biểu đồ 2.1 Đặc điểm loại hình nguồn lực thông tin ... 68 Biểu đồ 2.2 Thành phần ngôn ngữ tài liệu của thư viện cấp tỉnh......... 78 Biểu đồ 2.3 Thành phần ngôn ngữ tài liệu của thư viện cấp huyện............... 78 Biểu đồ 2.4 Trang thiết bị bảo quản phục chế tài liệu của thư viện cấp tỉnh............................................................................. 97 Biểu đồ 2.5 Trang thiết bị bảo quản phục chế tài liệu của thư viện cấp huyện.......................................................................... 97 Biểu đồ 2.6 Định kỳ thanh lý tài liệu của thư viện cấp tỉnh................. 99 Biểu đồ 2.7 Định kỳ thanh lý tài liệu của thư viện cấp huyện.............. 99 Biểu đồ 2.8 Tiêu chí thanh lý tài liệu của thư viện cấp tỉnh................. 100 Biểu đồ 2.9 Tiêu chí thanh lý tài liệu của thư viện cấp huyện............. 100 Biểu đồ 2.10 Kinh phí phát triển NLTT của thư viện cấp huyện........... 111 Sơ đồ 3.1 Mô hình liên kết hệ thống................................................. 143 Sơ đồ 3.2 Mô hình liên kết hệ thống kiểu tập trung ......................... 145 Sơ đồ 3.3 Mô hình kiểu phân tán cho thư viện thành viên của mô hình liên kết hệ thống ....................................................... 146 5 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tỷ lệ theo môn loại tri thức tài liệu................................. 69 Bảng 2.2 Tỷ lệ ngôn ngữ của tài liệu .......................................................... 73 Bảng 2.3 Tỷ lệ ngôn ngữ tài liệu của Thư viện Quốc gia Việt Nam và Thư viện khoa học tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh.... 74 Bảng 2.4 Sách tiếng Anh quỹ Châu Á phân phối cho các thư viện trong cả nước thông qua Dự án của TVQG Việt Nam (giai đoạn 2001 - 2013)........................................................ 81 Bảng 2.5 Sách tiếng Việt do TVQG Việt Nam tặng cho các thư viện trong cả nước từ nguồn biếu tặng, quyên góp... (giai đoạn 2001 - 2013) 82 Bảng 2.6 Chuẩn nghiệp vụ đang áp dụng trong xử lý nguồn lực thông tin...... 90 Bảng 2.7 Kinh phí bình quân của Thư viện Quốc gia Việt Nam và thư viện cấp tỉnh ..................................................... 109 Bảng 2.8 Tỷ lệ thu nhận ấn phẩm định kỳ lưu chiểu của Thư viện Quốc gia Việt Nam từ năm 2001 đến 2013 ................... 119 Bảng 2.9 Tỷ lệ thu nhận sách lưu chiểu của Thư viện Quốc gia Việt Nam từ năm 2001 đến 2013 ................................... 120 Bảng 2.10 Số lượng cán bộ của Thư viện Quốc gia Việt Nam và thư viện cấp tỉnh............................................................. 121 Bảng 2.11 Phần mềm ứng dụng của Hệ thống thư viện công cộng 123 6 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngay từ những thập kỷ cuối của thế kỷ XX đến đầu thế kỷ XXI, dưới tác động mạnh mẽ của công nghệ thông tin (CNTT) và viễn thông, thế giới đã và đang chuyển từ xã hội công nghiệp sang xã hội thông tin với nền kinh tế tri thức mà ở đó thông tin / tri thức có vai trò rất quan trọng, là nguồn lực, động lực phát triển của mỗi quốc gia, dân tộc, đồng thời trực tiếp tạo ra của cải vất chất cho nền kinh tế quốc dân. Quốc gia nào, dân tộc nào muốn phát triển kinh tế - xã hội vượt bậc đều cần xây dựng, phát triển nguồn lực thông tin (NLTT) vững mạnh để hỗ trợ, thúc đẩy các hoạt động khác sử dụng và tạo ra của cải vật chất / các nguồn thông tin có chất lượng cao. Đặc biệt, thông tin / tri thức không bao giờ mất đi trong quá trình sử dụng mà ngược lại nó còn tăng lên theo cấp số nhân nên đang được các nước phát triển sử dụng để thay thế dần nguồn tài nguyên tự nhiên (nguồn tài nguyên càng sử dụng càng cạn kiệt). Trong bối cảnh đó, hoạt động Thông tin – Thư viện (TT-TV) với chức năng thu thập, xử lý, tổ chức, bảo quản... và tạo dựng các sản phẩm, tổ chức các dịch vụ khai thác thông tin tiềm tàng trong xã hội có vai trò vô cùng quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu thông tin cho các tổ chức và cá nhân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên toàn thế giới. Hiện Việt Nam đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Cùng lúc đồng thời thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược: vừa nhanh chóng đưa đất nước chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp, vừa phải hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế tri thức nhằm rút ngắn khoảng cách về khoa học và công nghệ với các nước tiến tiến trong khu vực và trên thế giới. Để thực hiện nhiệm vụ quan trọng này, Đảng và Nhà nước đã khẳng định quốc sách hàng đầu là phát triển khoa học công nghệ và giáo dục đào tạo. Thực tế này đòi hỏi các cơ quan TT-TV phải có NLTT đầy đủ, có chất lượng cao phù hợp với yêu cầu NDT. Bên cạnh đó, sự tiếp xúc, giao lưu văn hoá, trong đó có trao đổi, chia sẻ thông tin với các thư viện, trung tâm thông tin nước ngoài nhằm quảng bá hình ảnh đất 7 nước, con người Việt Nam với bạn bè quốc tế, cũng như tiếp biến những giá trị văn hoá quốc tế vào Việt Nam, nhất là sau khi nước ta gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO) là việc làm cần thiết. Trong mạng lưới các cơ quan TT–TV, Hệ thống thư viện công cộng (TVCC) có đối tượng phục vụ đa dạng, phong phú bao gồm tất cả mọi người dân / cộng đồng trong xã hội, do đó, NLTT của Hệ thống TVCC Việt Nam cũng đa dạng về nội dung và hình thức. Khác với NLTT chỉ mang tính chuyên sâu về một số lĩnh vực trí thức nhất định của các thư viện chuyên ngành, đa ngành, NLTT của Hệ thống TVCC Việt Nam mang tính đặc thù, bao quát gần như toàn bộ các lĩnh vực tri thức, là di sản văn hoá thành văn của dân tộc, phản ánh lịch sử, giáo dục truyền thống, lòng yêu quê hương, đất nước... giúp chúng ta hiểu rõ quá khứ, làm chủ hiện tại và góp phần định hướng phát triển tương lai. Ngoài việc bao quát gần như toàn bộ các lĩnh vực tri thức, NLTT của Hệ thống TVCC Việt Nam còn luôn phát triển. Về cơ bản, NLTT đã đáp ứng phần lớn nhu cầu của người dùng tin (NDT), là nền tảng cho mọi hoạt động TT-TV, là cơ sở để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ thông tin và là tiền đề cho liên kết, hợp tác chia sẻ phát triển NLTT với các cơ quan TT-TV khác trong và ngoài nước nhằm thoả mãn nhu cầu nghiên cứu, học tập, giải trí của người dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Tuy nhiên, nhu cầu tin của NDT không phải bất biến mà ngày càng đa dạng, phong phú và phát triển, đòi hỏi Hệ thống TVCC Việt Nam phải thường xuyên nghiên cứu nắm rõ thực trạng, đề ra các giải pháp phát triển NLTT đảm bảo cả về lượng và chất, góp phần giải quyết những vấn đề cấp thiết của địa phương và đất nước. Hệ thống TVCC Việt Nam cũng đang đứng trước vấn đề hết sức khó khăn trong việc lựa chọn thông tin / tài liệu do mâu thuẫn không thể tự giải quyết giữa kinh phí hoạt động được cấp còn eo hẹp và số lượng xuất bản phẩm khổng lồ trong và ngoài nước ngày càng có xu hướng tăng nhanh hàng năm, đòi hỏi thư viện phải phát triển NLTT phù hợp. Hơn nữa, sự tác động ngày càng mạnh mẽ của bối cảnh thế giới đang chuyển dần sang xã hội thông tin và sự phát triển như vũ bão của CNTT 8 và truyền thông cũng như nhu cầu về thông tin / tài liệu phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ngày càng cao đã bộc lộ rõ NLTT của Hệ thống TVCC Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập. Đó là, NLTT của hệ thống TVCC Việt Nam chưa đủ mạnh, việc phối hợp, liên kết vẫn mang nặng tính hình thức, kém hiệu quả, thiếu phương pháp, thiếu chính sách phát triển NLTT khoa học, nhất quán... Do đó, việc khảo sát, nghiên cứu kinh nghiệm trong và ngoài nước để có cơ sở khoa học đưa ra các giải pháp mang tính khả thi nhằm nâng cao không chỉ về chất mà cả về lượng NLTT của Hệ thống TVCC Việt Nam có ý nghĩa cấp thiết không chỉ về lý luận mà cả về thực tiễn. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Nghiên cứu về NLTT là một trong những vấn đề quan trọng luôn được các cơ quan TT-TV, nhà nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm. Vì vậy, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về các khía cạnh, góc độ khác nhau của vấn đề này như: Khái niệm NLTT; Khái niệm phát triển NLTT; Hình thức phát triển NLTT; Xây dựng thư viện điện tử và nội dung số; Vấn đề bản quyền; Xu hướng hợp tác phát triển NLTT; Công tác phát triển NLTT của Hệ thống TVCC Về nguồn lực thông tin, có nhiều công trình nghiên cứu, trong đó có một số công trình tiêu biểu như: "Phát triển vốn tài liệu của thư viện và trung tâm thông tin" (Developing library and information centre collection) của Evans G. Edward và Margaret Zarnosky Saponaro [79]; "Pháp luật thông tin và quản lý thông tin" (Information law and information management) của J.V. Knoppers [87]; "Chính sách thông tin quốc gia và việc chia sẻ nguồn tài liệu" của Tiêu Hy Minh [54]; "Thuật ngữ chính thức" (Официальная терминология) [109] của Viện Hàn lâm khoa học Nga. Dưới những góc độ tiếp cận khác nhau, các tác giả đều đã xác định phạm vi, nội dung và vai trò của NLTT. Tuy nhiên, tùy theo cách tiếp cận, hiện có nhiều quan điểm khác nhau về NLTT. Trong các công trình "Tân từ điển thuật ngữ và khái niệm phương pháp luận" của Э. Г. Азимов và А. Н. Щукин [100]; "Chính sách thông 9 tin quốc gia và việc chia sẻ nguồn tài liệu" Tiêu Hy Minh [54], các tác giả đều cho rằng NLTT tương đương với tiềm lực của hoạt động thông tin bao gồm cả nguồn tin và các yếu tố khác tạo nên nguồn tin như: cơ sở vật chất, kinh phí và nhân lực. Còn J.V. Knoppers, Evans G. Edward và Margaret Zarnosky Saponaro trong các công trình "Pháp luật thông tin và quản lý thông tin" [87] ; "Phát triển vốn tài liệu của thư viện và trung tâm thông tin" [79] lại coi NLTT là phần tiềm lực thông tin tương đối phù hợp với nhu cầu tin của nhóm NDT nhất định, được tổ chức và kiểm soát để có thể truy cập và chia sẻ dễ dàng. Về phát triển nguồn lực thông tin, một số công trình nghiên cứu tiêu biểu của các tác giả trong và ngoài nước như: luận án tiến sỹ “Xu hướng phát triển nguồn lực thư viện của các khu vực liên bang trong bối cảnh biến đổi có hệ thống xã hội” (Тенденции развития библиотечных ресурсов федерального округа в контексте системных трансформаций социума) của. Л. Ю. Данилова [103]; “Những con đường hoàn thiện thành phần và việc sử dụng kho sách thư viện tỉnh của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam” của Phạm Văn Rính [41]; “Hướng tới chia sẻ nguồn lực toàn cầu - Phát triển ... BẠN ĐỌC THƯ VIỆN HUYỆN Câu 1: * Giới tính: - Nam: 41,1% - Nữ: 55,7% 314 - Không trả lời: 3,2% * Độ tuổi: + Dưới 16 tuổi: 18,1% + 16-30 tuổi: 37,4% + 31-40 tuổi: 18,1% + 41-50 tuổi: 10,9%; + Trên 50 tuổi: 13,2% + Không trả lời: 2,3% * Trình độ học vấn: + Tiểu học: 4.6% + Trung học cơ sở: 17,5% + Trung học Phổ thông: 30,2% + Cao đẳng, đại học: 44,3% + Trên đại học: 2,9% + Không trả lời: 0,5% * Lĩnh vực hoạt động: + Học tập: 44,8% + Sản xuất kinh doanh: 10,6% + Nghiên cứu: 7,5% + Giảng dạy: 10,4% + Quản lý: 8,0% + Các lĩnh vực khác: 17,0% + Không trả lời: 1,7% Câu 2: (Anh chị) có thường xuyên đọc sách, báo tại thư viện huyện không? 1- Thường xuyên: 57,3% 2- Thỉnh thoảng: 31,9% 3- Rất ít: 7,8% 4- Không trả lời: 3,2% Câu 3: (Anh chị) đánh giá thế nào về chất lượng nguồn lực thông tin của thư viện? 1- Đầy đủ: 35,3% 2- Phong phú: 25,9% 315 3- Thiếu bản: 18,4% 4- Không đa dạng: 17,2% 5- Không trả lời: 3,2% Câu 4: Tài liệu tại thư viện đã đáp ứng được nhu cầu về thông tin của (Anh chị) chưa? 1- Đã đáp ứng: 61,3% 2- Chưa đáp ứng: 18,1% 3- Đáp ứng rất ít: 19,5% 4- Không đáp ứng: 1,1% Câu 5.1: (Anh chị) có gặp khó khăn khi tìm tài liệu tại thư viện không? 1- Dễ tìm: 80,5% 2- Khó tìm: 9,5% 3- Không tìm được: 1,7% 4- Ý kiến khác: 2,9% 5- Không trả lời: 5,4% Câu 5.2: Nếu gặp khó khăn Anh (chị) có được cán bộ thư viện hướng dẫn tra tìm tài liệu không? 1- Có: 92,5% 2- Không: 3,2% 3- Không trả lời: 4,3% Câu 6: (Anh chị) thường đọc tài liệu về lĩnh vực nào? 1- Khoa học tự nhiên: 43,4% 2- Khoa học kỹ thuật: 23,3% 3- Khoa học xã hội: 47,7% 4- Tài liệu địa chí: 12,4% 5- Văn học nghệ thuật: 59,5% 6- Kinh tế: 17,0% 7- Y học: 21,3% 8- Các lĩnh vực khác: 10,6% Câu 7: Loại hình tài liệu nào (Anh chị) thường sử dụng sau đây? 1- Sách: 87,6% 2- Báo: 60,3% 316 3- Tài liệu điện tử: 9,5% 4- Tạp chí: 41,1% 5- Các tài liệu khác: 4,6% Câu 8: Ngoài tiếng Việt, (Anh chị) còn sử dụng tiếng nước ngoài nào? 1- Tiếng Anh: 43,7% 2- Tiếng Pháp: 2,0% 3- Tiếng Nga: 0,9% 4- Tiếng Đức: 0,3% 5- Tiếng Trung: 2,3% 6- Các thứ tiếng khác (Hàn, Nhật): 2,0% Câu 9: (Anh chị) thường tìm thông tin qua công cụ tra cứu nào? 1- Mục lục thư viện: 67,2% 2- Cơ sở dữ liệu: 15,8% 3- Website thư viện: 3,7% 4- Thư mục quốc gia VN: 0.3% 5- Tài liệu tra cứu: 5,5% 5- Hình thức khác: 4,0% Câu 10: (Anh chị) có đánh giá gì về các công cụ tra cứu này? Công cụ tra cứu Tra cứu nhanh, dễ sử dụng Tra cứu chậm, khó sử dụng Ý kiến khác Không trả lời 1- Mục lục thư viện 55,8% 12,9% 31,3% 2- Website thư viện 8,9% 2,9% 88,2% 3- Cơ sở dữ liệu 17,0% 5,2% 77,8% 4- Thư mục quốc gia VN 5,2% 4,3% 90,5% Câu 11.1: (Anh chị) có truy cập vào trang web của thư viện không? 1- Có: 8,0% 2- Không: 76,1% 3- Không trả lời: 15,8% Câu 11.2: Nếu có thì (Anh chị) có nhận xét gì về trang web của thư viện? 1- Thuận tiện trong việc tìm thông tin: 3,2% 317 2- Dễ sử dụng: 2,6% 3- Thông tin phong phú: 1,4% 4- Không trả lời: 92,8% Câu 11.3: Nếu không thì vì sao? 1- Không thuận tiện trong việc tìm thông tin: 1,7% 2- Khó sử dụng: 3,5% 3- Thông tin nghèo nàn: 2,6% 4- Thư viện chưa có trang web: 51,4% 5- Không trả lời: 40,8% Câu 12.1: Anh (chị) có sử dụng internet không? Mức độ 1- Rất thường xuyên: 12,9% 2- Thường xuyên: 25,9% 3- Thỉnh thoảng: 28,7% 4- Không trả lời: 32,5% Câu 12.2: Anh (chị) có sử dụng internet không? Mục đích 1- Xem báo, tạp chí: 20,7% 2- Tìm tài liệu, thông tin: 36,5% 3- Học tập: 30,2% 4- Giải trí: 36,8% 5- Mục đích khác: 4,6% Câu 13: Nhận xét của Anh (chị) về các sản phẩm và dịch vụ của thư viện? Sản phẩm và dịch vụ Tốt Trung bình Kém Không trả lời 1- Mục lục phiếu 42.3% 14,9% 0,3% 42,5% 2- Cơ sở dữ liệu 19,8% 11,5% 0,3% 68,4% 3- Đọc tại chỗ 42,0% 14,1% 2,3% 41,6% 4- Mượn về nhà 59,9% 8,0% 1,1% 31,0% 5- Tra cứu trên mạng LAN, internet 12,4% 8,9% 3,2% 75,5% 318 6- Cung cấp tài liệu theo yêu cầu 20,1% 11,8% 2,3% 65,8% 7- Dịch vụ tư vấn / Hướng dẫn 23,0% 8,3% 1,7% 67,0% 8- Dịch vụ sao chụp, chuyển dạng tài liệu 5,2% 7,8% 3,2% 83,8% 9- Dịch vụ khác 2,6% 4,0% 0,6% 92,8% Câu 14.1: Anh (chị) đánh giá về mức độ đáp ứng yêu cầu thông tin tại thư viện? Về thời gian 1- Kịp thời: 76,7% 2- Không kịp thời: 11,2% 3- Ý kiến khác: 2,3% 4- Không trả lời: 9,8% Câu 14.2: Anh (chị) đánh giá về mức độ đáp ứng yêu cầu thông tin tại thư viện? Về độ phù hợp của thông tin 1- 25%: 4,3% 2- 50%: 46,8% 3- 75% trở lên: 38,5% 4- Ý kiến khác: 0,9% 4- Không trả lời: 9,5% Câu 14.3: Anh (chị) đánh giá về mức độ đáp ứng yêu cầu thông tin tại thư viện? Về lệ phí, giá cả dịch vụ 1- Hợp lý: 64,4% 2- Rẻ: 26,4% 3- Không trả lời: 9,2% Câu 15: Anh (chị) thường sử dụng hình thức phục vụ nào của thư viện? 1- Đọc tại chỗ: 48,6% 2- Mượn về nhà: 89,1% Câu 16: Anh (chị) thấy hình thức phục vụ của thư viện có thuận tiện không? 1- Thuận tiện: 89,4% 2- Chưa thuận tiện: 6,3% 3- Không trả lời: 4,3% 319 Câu 18: Để hoàn thiện, nâng cao chất lượng và phát triển các sản phẩm và dịch vụ thông tin, theo Anh (chị) thư viện cần có những biện pháp gì? 1- Tăng cường mua tài liệu bằng giấy: 56,9% 2- Tăng cường nguồn tài liệu điện tử: 47,1% 3- Biên soạn các thư mục chuyên đề: 33,6% 4- Phát triển dịch vụ mượn liên thư viện: 32,2% 5- Tăng cường luân chuyển tài liệu: 31,9% 6- Xã hội hóa phát triển nguồn lực thông tin: 28,4% 7- Các biện pháp khác: 0,9% NGƯỜI CHỦ TRÌ ĐIỀU TRA 320 PHỤ LỤC 7: ĐỀ XUẤT QUY CHẾ HỢP TÁC CHIA SẺ NGUỒN LỰC THÔNG TIN CỦA HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNG VIỆT NAM DỰ THẢO QUY CHẾ Về hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin của hệ thống thư viện công cộng Việt Nam (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHTTDL ngày tháng năm 201... của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin của hệ thống thư viện công cộng Việt Nam Hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin của hệ thống thư viện công cộng Việt Nam nhằm mục đích tăng cường nguồn lực thông tin cho các hư viện công cộng, đặc biệt là thư viện cấp huyện và cấp xã trên địa bàn, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả nguồn lực thông tin, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập, giải trí... của người dân. Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy chế này quy định các thư viện tham gia hoạt động hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin; trách nhiệm của các thư viện trong hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin; và nội dung hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin giữa các thư viện. 2. Các thư viện tham gia vào hoạt động hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin trong hệ thống thư viện công cộng gồm có: thư viện cấp tỉnh; thư viện cấp huyện; thư viện cấp xã/phòng đọc sách xã, phường, thị trấn... và các thư viện/phòng đọc sách có phục vụ rộng rãi công chúng do các cá nhân, cơ quan, tổ chức khác thành lập. 321 Điều 3. Hoạt động hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin Hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin là một trong những hình thức phát triển nguồn lực thông tin bao gồm các hoạt động chính: phối hợp bổ sung, biên mục tập trung, xây dựng mục lục liên hợp, mượn liên thư viện, xây dựng, chia sẻ cơ sở dữ liệu, luân chuyển tài liệu Chương II VỊ TRÍ, VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC THƯ VIỆN CÔNG CỘNG TRONG HỢP TÁC, CHIA SẺ NGUỒN LỰC THÔNG TIN Điều 4. Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của thư viện cấp tỉnh 1. Là thư viện có nguồn lực thông tin lớn nhất ở địa phương, thư viện tỉnh đóng vai trò trung tâm trong hoạt động hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin giữa các thư viện trong tỉnh và giữa thư viện tỉnh với các thư viện ngoài tỉnh. 2. Để thực hiện vai trò trung tâm, thư viện tỉnh có các nhiệm vụ sau: a) Xây dựng và phát triển nguồn lực thông tin phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương và nhu cầu người dùng tin ; b) Hàng năm, xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin giữa các thư viện công cộng, và giữa thư viện công cộng với các thư viện khác trong và ngoài tỉnh ; c) Thường xuyên nghiên cứu nhu cầu người dùng tin để có cơ sở tăng cường các hoạt động hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin phù hợp ; d) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, ứng dụng chuẩn nghiệp vụ thống nhất trong hoạt động hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin ; đ) Đào tạo, hướng dẫn hoạt động hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin ; e) Đúc kết lý luận, thực tiễn hoạt động hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin. Điều 5. Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của thư viện cấp huyện 1. Thư viện cấp huyện giữ vai trò là cầu nối trong hoạt động hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin từ thư viện cấp tỉnh về thư viện cấp xã, cơ sở và đóng vai trò 322 trung tâm trong tổ chức hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin giữa các thư viện/ phòng đọc sách cấp xã và cơ sở trên địa bàn. 2. Để thực hiện tốt các vai trò trên, thư viện cấp huyện có các nhiệm vụ sau: a) Hàng năm, xây dựng kế hoạch và tổ chức hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin của thư viện huyện và thư viện/phòng đọc sách cấp xã và cơ sở; b) Đào tạo, hướng dẫn hoạt động hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin ; c) Thực hiện báo cáo theo định kỳ hoạt động hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin trên địa bàn với thư viện tỉnh. Điều 6. Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của thư viện cấp xã và cơ sở 1. Thư viện/phòng đọc sách cấp xã và cơ sở tổ chức phục vụ tài liệu/thông tin cho người dân trên địa bàn. 2. Để thực hiện tốt chức trách trên, thư viện cấp xã và cơ sở thực hiện các nhiệm vụ sau: a) Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị và cán bộ để quản lý và bảo quản nguồn lực thông tin có được thông qua hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin; b) Tạo mọi điều kiện thuận lợi, bố trí giờ mở cửa phù hợp với điều kiện sinh sống và lao động sản xuất của nhân dân địa phương để phát huy tối đa nguồn lực thông tin ; c) Tập hợp các nhu cầu của người dân và phản ánh kịp thời với thư viện có trách nhiệm thực hiện hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin trên địa bàn. Chương III TỔ CHỨC HỢP TÁC, CHIA SẺ NGUỒN LỰC THÔNG TIN Điều 7. Xây dựng cơ chế hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin 1. Thành lập bộ phận chỉ đạo chung hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin gồm đại diện các thư viện tham gia.và bộ phận vận hành công việc hiệu quả, đồng thời, 323 thống nhất mục tiêu, xây dựng kế hoạch hoạt động cho từng giai đoạn cụ thể. Bộ phận chỉ đạo có quyền hành ngang nhau nhưng nhất thiết phải bầu một đơn vị có uy tín và trách nhiệm làm tổng chỉ đạo để điều phối các hoạt động hợp tác chia sẻ nguồn lực thông tin giữa các thư viện. 2. Để cơ chế hợp tác chia sẻ nguồn lực thông tin vận hành hiệu quả: a) Thư viện cấp tỉnh giữ vai trò chỉ đạo trong các hoạt động hợp tác chia sẻ nguồn lực thông tin giữa các thư viện trong địa bàn tỉnh; b) Với các hoạt động hợp tác chia sẻ nguồn lực thông tin giữa các thư viện ngoài địa bàn tỉnh.sẽ do các đơn vị thành viên thống nhất bầu ra; b) Với các hoạt động hợp tác chia sẻ nguồn lực thông tin của toàn hệ thống thư viện công cộng, Vụ Thư viện hoặc Thư viện quốc gia Việt Nam giữ vai trò chỉ đạo. Điều 8. Nội dung hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin Để hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin hiệu quả, trước tiên, hệ thống thư viện công cộng Việt Nam tiến hành một số hoạt động sau: a) Phối hợp bổ sung: ưu tiên phối hợp bổ sung tài liệu nước ngoài (cả truyền thống và điện tử) thông qua trao đổi danh mục tài liệu ngoại văn hiện có của các thư viện để tránh lãng phí kinh phí do bổ sung trùng tài liệu; b) Biên mục tập trung: tiến hành biên mục những tài liệu phối hợp bổ sung nhằm đảm bảo thống nhất chuẩn nghiệp vụ, tiết kiệm kinh phí, nhân lực cũng như dễ dàng cho việc phối hợp phát triển nguồn lực thông tin và chia sẻ dữ liệu... giữa các thành viên; c) Xây dựng mục lục liên hợp: trong phạm vi và nhu cầu phối hợp có thể xây dựng các mục lục liên hợp chỉ phản ánh một vài chủ đề hoặc nội dung cụ thể mà các thư viện quan tâm nhằm xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin tại thời điểm đó. Các mảng chủ đề, nội dung khác sẽ được xây dựng sau đó và kết hợp lại thành mục lục liên hợp hoàn chỉnh; 324 d) Mượn liên thư viện: thông báo và hướng dẫn người dùng tin sử dụng mục lục liên hợp để xác định được nguồn và tên tài liệu cần mượn liên thư viện cũng như quy định rõ quyền lợi, trách nhiệm, kể cả khoản chi phí...của thư viện và người dùng tin có nhu cầu mượn tài liệu; e) Xây dựng, chia sẻ cơ sở dữ liệu: Bước đầu, cần xây dựng một mạng diện rộng nhằm tạo lập, bảo trì bảo quản, tích hợp nội dung số và đảm bảo cung cấp truy cập trực tuyến tới nó từ các thư viện và người dùng tin; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chí; triển khai dịch vụ cung cấp tài liệu gốc bằng cách sao chụp hoặc scan rồi chuyển file trên cơ sở tuân thủ Luật bản quyền tác giả; f) Luân chuyển tài liệu: thống nhất thời gian, địa điểm, số lượng, loại hình, môn loại tài liệu, hạn nhận và hạn trả tài liệu, hình thức xử phạtcũng như thống kê, kiểm soát hoạt động luân chuyển của từng thư viện, từ đó có thể đánh giá chất lượng và kết quả của công tác này. Chương IV NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI Điều 9. Nghĩa vụ, quyền lợi của các thư viện tham gia hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin 1. Nghĩa vụ của các thư viện. a) Tham gia và hoàn thành các hoạt động hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin cụ thể; b) Chấp hành sự phân công, chỉ đạo của bộ phận chỉ đạo chung trong các nội dung hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin; c) Áp dụng thống nhất các chuẩn nghiệp vụ và thông tin quốc gia, quốc tế để hỗ trợ hiệu quả xử lý, lưu trữ, quản lý, tra cứu, phổ biến, chia sẻ dữ liệu; d). Đóng góp kinh phí đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận từ nguồn kinh phí được cấp hàng năm. Có thể tranh thủ tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thông qua xã hội hóa cho các nội dung hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin; 325 e) Bố trí nhân lực để thực hiện các nhiệm vụ được giao. 2. Quyền lợi của các thư viện. a) Sử dụng miễn phí các sản phẩm và dịch vụ thông qua hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin; b) Tiết kiệm kinh phí phát triển nguồn lực thông tin; c) Được tham gia các lớp đào tạo, tập huấn về những nội dung liên quan đến hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 10. Trách nhiệm thi hành 1. Hoạt động hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin đặt dưới sự chỉ đạo của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. 2. Hàng năm, giám đốc thư viện cấp tỉnh, giám đốc hoặc trưởng thư viện cấp huyện xây dựng kế hoạch hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin và thường xuyên báo cáo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để có biện pháp chỉ đạo, báo cáo Bô Văn hóa, Thể thao và Du lịch điều chỉnh, bổ sung phù hợp với thực tiễn nhằm đảm bảo hiệu quả của hoạt động hợp tác, chia sẻ nguồn lực thông tin./. Bộ trưởng Bô Văn hóa, Thể thao và Du lịch (ký tên đóng dấu)
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_phat_trien_nguon_luc_thong_tin_cua_he_tho.pdf
- Dong gop moi cua luan an- Tieng Viet- Nguyen Trong Phuong.pdf
- Dong gop moi cua luan an-Tieng Anh- Nguyen Trong Phuong.pdf
- TOM TAT LA- Anh - Dang Web- Nguyen Trong Phuong.pdf
- Tom tat LA- Viet- Dang Web- Nguyen Trong Phuong.pdf