Luận án Nghiên cứu phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Svay Riêng, Campuchia

Campuchia là một trong những quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á

có nền kinh tế đang phát triển. Trong thập kỉ qua kinh tế Campuchia tăng

trưởng khá cao trên 7%, đời sống của người dân được cải thiện, thu nhập bình

quân đầu người tăng từ 288 USD (2000) lên 945 USD (2012), giá trị sản xuất

nông nghiệp chiếm 34,2% GDP. Trong khoảng thời gian từ 1998 đến 2012

được xếp thứ 2 trong khu vực Đông Nam Á về tốc độ tăng trưởng kinh tế

(EIC, 2012). Một trong những nhân tố đóng góp vào thành công trên của

Campuchia là sự phát triển nhanh và ổn định của sản xuất nông nghiệp

(SXNN). Nông nghiệp vẫn được coi là ngành kinh tế quan trọng đối với

Campuchia hiện nay, là nơi cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân cư cả

nước, là nơi cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành kinh tế quốc dân, là thị

trường tiêu thụ quan trọng của công nghiệp và nhiều ngành kinh tế khác. Hiện

nay Campuchia có tới 84% lực lượng lao động xã hội tham gia SXNN. Do

vậy, SXNN càng trở nên quan trọng, vì nó không chỉ đáp ứng nhu cầu ăn của

con người mà còn tạo công ăn việc làm cho người lao động, đặc biệt là người

lao động trong khu vực nông thôn. Tuy nhiên, SXNN của Campuchia vẫn

chưa thoát khỏi tình trạng manh mún, nhỏ lẻ và đang đứng trước những thách

thức đòi hỏi nền nông nghiệp Campuchia phải chuyển nhanh theo hướng phát

triển bền vững, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội (KT-XH)

đất nước (Kem et al., 2011; Sok et al., 2011).

pdf 188 trang dienloan 2780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Svay Riêng, Campuchia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Svay Riêng, Campuchia

Luận án Nghiên cứu phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Svay Riêng, Campuchia
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
SEREY MARDY 
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 
BỀN VỮNG Ở TỈNH SVAY RIÊNG, CAMPUCHIA 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
SEREY MARDY 
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 
BỀN VỮNG Ở TỈNH SVAY RIÊNG, CAMPUCHIA 
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 
MÃ SỐ: 62.62.01.15 
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. TS. NGUYỄN PHÚC THỌ 
2. TS. CHU THỊ KIM LOAN 
HÀ NỘI - 2014
 ii 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết 
quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và 
chƣa từng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. 
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc 
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2014 
Tác giả luận án 
Serey Mardy 
 iii 
LỜI CẢM ƠN 
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận 
đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin 
bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến: 
- Tập thể các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ 
môn Kinh tế, Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận 
tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này; 
- TS. Nguyễn Phúc Thọ và TS. Chu Thị Kim Loan - những ngƣời 
hƣớng dẫn khoa học đã tận tình hƣớng dẫn, trực tiếp chỉ ra những ý kiến quý 
báu và giúp tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện và hoàn thành luận án; 
- Lãnh đạo UBND tỉnh Svay Riêng, UBND huyện, UBND xã, các Sở, 
ngành của tỉnh; các hộ, các chủ trang trại tại khu vực nghiên cứu đã tạo mọi 
điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu, tƣ liệu khách quan giúp tôi hoàn thành 
luận án. 
- Bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong việc thu thập 
tài liệu và thông tin trong quá trình nghiên cứu. 
- Gia đình đã động viên và chia sẻ tinh thần những lúc tôi gặp khó khăn 
trong quá trình nghiên cứu cho đến khi tôi hoàn thành luận án. 
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu của 
các tập thể và cá nhân đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. 
Tác giả luận án 
Serey Mardy 
 iv 
MỤC LỤC 
Lời cam đoan ii 
Lời cảm ơn iii 
Mục lục iv 
Danh mục các chữ viết tắt vii 
Danh mục bảng viii 
Danh mục hình x 
Danh mục hộp xi 
Bảng tỷ giá hối đoái một số đơn vị tiền với tiền riel của campuchia xii 
MỞ ĐẦU 1 
1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 
2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3 
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3 
4 Những đóng góp mới của luận án 4 
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN 
NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG 5 
1.1 Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp bền vững 5 
1.1.1 Một số khái niệm về phát triển nông nghiệp bền vững 5 
1.1.2 Tác động của phát triển nông nghiệp bền vững 6 
1.1.3 Yêu cầu của phát triển nông nghiệp bền vững 8 
1.1.4 Nội dung của phát triển nông nghiệp bền vững 12 
1.1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp bền vững 19 
1.1.6 Phƣơng pháp đánh giá phát triển nông nghiệp bền vững 22 
1.2 Cơ sở thực tiễn về phát triển nông nghiệp bền vững 25 
1.2.1 Phát triển nông nghiệp bền vững của một số nƣớc trên thế giới 25 
 v 
1.2.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho phát triển nông nghiệp bền vững 
ở tỉnh Svay Riêng 28 
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33 
2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội tỉnh Svay Riêng 33 
2.1.1 Điều kiện tự nhiên 33 
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội 37 
2.1.3 Những thuận lợi, khó khăn trong phát triển nông nghiệp của tỉnh 44 
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 45 
2.2.1 Cách tiếp cận 45 
2.2.2 Khung phân tích 46 
2.2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu 47 
2.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 51 
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN 
VỮNG Ở TỈNH SVAY RIÊNG, CAMPUCHIA 55 
3.1 Thực trạng phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Svay Riêng 55 
3.1.1 Khía cạnh kinh tế 55 
3.1.2 Khía cạnh xã hội 76 
3.1.3 Khía cạnh môi trƣờng 82 
3.1.4 Mối quan hệ giữa các nội dung phát triển về kinh tế, xã hội và 
môi trƣờng 88 
3.1.5 Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của sản 
xuất nông nghiệp 97 
3.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh 
Svay Riêng 98 
3.2.1 Các nhân tố ảnh hƣởng chung đến phát triển nông nghiệp bền vững 98 
3.2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp bền vững xét 
theo từng khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trƣờng 108 
 vi 
CHƢƠNG 4 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG 
NGHIỆP BỀN VỮNG Ở TỈNH SVAY RIÊNG, CAMPUCHIA 124 
4.1 Căn cứ và định hƣớng giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững 
ở tỉnh Svay Riêng 124 
4.1.1 Căn cứ 124 
4.1.2 Định hƣớng phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Svay Riêng 125 
4.2 Giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Svay Riêng 127 
4.2.1 Đổi mới và hoàn thiện chủ trƣơng, chính sách cho phát triển sản 
xuất nông nghiệp bền vững 127 
4.2.2 Hoàn thiện quy hoạch và quản lý quy hoạch sản xuất nông nghiệp 129 
4.2.3 Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở hạ tầng 133 
4.2.4 Tổ chức thâm canh sản xuất 134 
4.2.5 Nâng cao chất lƣợng của nguồn lao động 138 
4.2.6 Tăng cƣờng liên kết trong sản xuất nông nghiệp 141 
4.2.7 Tạo lập thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm ổn định 142 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 146 
1 Kết luận 146 
2 Kiến nghị 147 
Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án 149 
Tài liệu tham khảo 150 
Phụ lục 160 
 vii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
ADP/RPRP Chƣơng trình phát triển nông nghiệp 
(Agricultural Development Program/Rural Poverty Reduction Project) 
ATTP An toàn thực phẩm 
BPH Côn trùng rầy nâu (Brown Plant-hopper) 
BQ Bình quân 
BVTV Bảo vệ thực vật 
CAF Hiệp hội nông dân Campuchia (Cambodian Association of Farmers) 
GTSPHH Giá trị sản phẩm hàng hóa 
HQKT Hiệu quả kinh tế 
IPM Quản lý dịch hại tổng hợp (Integrated Pest Management) 
KHKT Khoa học kỹ thuật 
KT-XH Kinh tế - Xã hội 
MAFF Bộ Nông Lâm và Ngƣ nghiệp Campuchia 
(Ministry of Agriculture, Forestry and Fishery) 
NCDD Ủy ban quốc gia phát triển dân chủ cấp địa phƣơng 
(National Committee for Sub-national Democratic Development) 
PADEE Dự án phát triển nông nghiệp và trao quyền kinh tế 
(Project for Agricultural Development and Economic Empowerment) 
PTNN Phát triển nông nghiệp 
SP Sản phẩm 
SPHH Sản phẩm hàng hóa 
SRI Thâm canh lúa theo hƣớng tự nhiên (System of Rice Intensification) 
SX Sản xuất 
SXNN Sản xuất nông nghiệp 
SWOT Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức 
(Strengths, Weaknesses, Opportunites, Threats) 
TBKT Tiến bộ kỹ thuật 
TOT Đào tạo đội ngũ giảng viên (Training of Trainer) 
 viii 
DANH MỤC BẢNG 
STT Tên bảng Trang 
2.1 Lƣợng mƣa ở các huyện/thị xã của tỉnh Svay Riêng 36 
2.2 Hiện trạng sử dụng đất của tỉnh Svay Riêng năm 2011 39 
2.3 Số lƣợng hộ điều tra tại địa bàn nghiên cứu 49 
3.1 Diện tích trồng lúa theo mùa vụ ở tỉnh Svay Riêng, 2001-2012 56 
3.2 Tình hình chăn nuôi của tỉnh Svay Riêng giai đoạn 2001-2012 58 
3.3 Cơ cấu giống vật nuôi của nông hộ tỉnh Svay Riêng (2010-2012) 60 
3.4 Tình hình chăn nuôi của tỉnh qua 3 năm 85 
3.5 Mức độ chi phí trên 1 ha diện tích trồng lúa của nông hộ 65 
3.6 Mức độ chi phí sản xuất ngành chăn nuôi của nông hộ/năm 65 
3.7 Kết quả và hiệu quả sản xuất lúa tính trên 1 ha của các hộ nông 
dân tỉnh Svay Riêng năm 2010 đến năm 2012 66 
3.8 Tình hình chăn nuôi gia súc ở các hộ điều tra 68 
3.9 Kết quả sản xuất bình quân của hộ chăn nuôi 88 
3.10 Một số chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của hộ chăn nuôi 70 
3.11 Thu nhập và cơ cấu thu nhập (tính BQ/hộ/năm) năm 2012 71 
3.12 Thu nhập từ sản xuất nông nghiệp/hộ/năm và thu nhập BQ/LĐNN/năm 72 
3.13 Cơ cấu kinh tế nông nghiệp của tỉnh Svay Riêng 73 
3.14 Tình hình nhân khẩu - lao động BQ một hộ điều tra năm 2012 77 
3.15 Tình hình hộ nghèo ở tỉnh Svay Riêng 78 
3.16 Tỷ lệ hộ nghèo tại 3 huyện nghiên cứu năm 2012 79 
3.17 Mức độ tham gia quyết định sản xuất của nam và nữ (%) 80 
3.18 Nguồn phát sinh chất thải trong sản xuất lúa ở tỉnh Svay Riêng 82 
3.19 Số lƣợng thuốc bảo vệ thực vật đã sử dụng phục vụ ngành trồng 
trọt (2010-2012) 83 
 ix 
3.20 Tổng hợp lƣợng chất thải nông nghiệp phát sinh 2010-2012 84 
3.21 Tình hình xử lý ô nhiễm môi trƣờng năm 2012 86 
3.22 Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của sản 
xuất nông nghiệp ở tỉnh Svay Riêng 97 
3.23 Mức độ ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên đến sản xuất lúa năm 2012 99 
3.24 Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Svay Riêng đến 2013 103 
3.25 Nguồn vốn đầu tƣ cơ sở hạ tầng cho sản xuất nông nghiệp tỉnh 
Svay Riêng 105 
3.26 Tình hình thu mua lúa ở tỉnh Svay Riêng 112 
3.27 Tỷ lệ tiêu thụ sản phẩm trong các hộ điều tra năm 2012 115 
3.28 Mức độ tham gia liên kết của các tác nhân trong SXNN ở tỉnh 
Svay Riêng năm 2012 118 
 x 
DANH MỤC HÌNH 
STT Tên hình Trang 
1.1 Mô tả nội dung phát triển nông nghiệp bền vững 12 
2.1 Vị trí của tỉnh Svay Riêng tại Vƣơng quốc Campuchia 33 
2.2 Bản đồ hành chính tỉnh Svay Riêng 34 
2.3 Khung phân tích phát triển nông nghiệp bền vững 47 
2.4 Bản đồ tỉnh Svay Riêng 48 
3.1 Cơ cấu giống lúa chủ lực ở tỉnh Svay Riêng (2010-2012) 59 
3.2 Năng suất lúa ở tỉnh Svay Riêng (2001-2012) 61 
3.3 Sản lƣợng lúa ở tỉnh Svay Riêng (2001-2012) 61 
3.4 Mối quan hệ giữa năng suất lúa và xóa đói giảm nghèo 89 
3.5 Mối quan hệ giữa thu nhập nông hộ và xóa đói giảm nghèo 90 
3.6 Mối quan hệ giữa diện tích trồng trọt và lƣợng thuốc BVTV 92 
3.7 Mối quan hệ giữa số lƣợng đầu con lợn thịt và chất thải CN 93 
3.8 Ảnh hƣởng của lƣợng mƣa đến năng suất lúa (2009-2011) 100 
3.9 Tỷ lệ thu mua sản phẩm của các đối tƣợng thu mua 113 
3.10 Tỷ lệ nông hộ nhận thức về sản xuất nông nghiệp 120 
3.11 Tỷ lệ nông hộ quan tâm đến vấn đề môi trƣờng 122 
 xi 
DANH MỤC HỘP 
STT Tên hộp Trang 
1.1 Nội dung phát triển nông nghiệp bền vững 12 
3.1 Vấn đề tăng, giảm diện tích sản xuất lúa hộ 57 
3.2 Độ ô nhiễm môi trƣờng 87 
3.3 Đánh giá mức độ phát triển nông nghiệp bền vững ở Svay Riêng 96 
 xii 
BẢNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI MỘT SỐ ĐƠN VỊ TIỀN 
VỚI TIỀN RIEL CỦA CAMPUCHIA 
Tính tại thời điểm 
Tỷ giá hối đoái của 
tiền Riel với một số 
đơn vị tiền 
Tỷ giá hối đoái của 
một số đơn vị tiền 
với tiền Riel 
Tháng 7/2012 100 Riel = 507,39 VNĐ 1000 VNĐ = 192 Riel 
Tháng 7/2012 100 Riel = 0,025 USD 1 USD = 4013 Riel 
Tháng 7/2012 100 Riel = 0,019 EUR 1 EUR = 5264 Riel 
Nguồn: Ngân hàng Quốc gia Campuchia (tháng 7 năm 2012) 
 1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 
Campuchia là một trong những quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á 
có nền kinh tế đang phát triển. Trong thập kỉ qua kinh tế Campuchia tăng 
trƣởng khá cao trên 7%, đời sống của ngƣời dân đƣợc cải thiện, thu nhập bình 
quân đầu ngƣời tăng từ 288 USD (2000) lên 945 USD (2012), giá trị sản xuất 
nông nghiệp chiếm 34,2% GDP. Trong khoảng thời gian từ 1998 đến 2012 
đƣợc xếp thứ 2 trong khu vực Đông Nam Á về tốc độ tăng trƣởng kinh tế 
(EIC, 2012). Một trong những nhân tố đóng góp vào thành công trên của 
Campuchia là sự phát triển nhanh và ổn định của sản xuất nông nghiệp 
(SXNN). Nông nghiệp vẫn đƣợc coi là ngành kinh tế quan trọng đối với 
Campuchia hiện nay, là nơi cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cho dân cƣ cả 
nƣớc, là nơi cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành kinh tế quốc dân, là thị 
trƣờng tiêu thụ quan trọng của công nghiệp và nhiều ngành kinh tế khác. Hiện 
nay Campuchia có tới 84% lực lƣợng lao động xã hội tham gia SXNN. Do 
vậy, SXNN càng trở nên quan trọng, vì nó không chỉ đáp ứng nhu cầu ăn của 
con ngƣời mà còn tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, đặc biệt là ngƣời 
lao động trong khu vực nông thôn. Tuy nhiên, SXNN của Campuchia vẫn 
chƣa thoát khỏi tình trạng manh mún, nhỏ lẻ và đang đứng trƣớc những thách 
thức đòi hỏi nền nông nghiệp Campuchia phải chuyển nhanh theo hƣớng phát 
triển bền vững, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội (KT-XH) 
đất nƣớc (Kem et al., 2011; Sok et al., 2011). 
Đối với tỉnh Svay Riêng - một trong những tỉnh nghèo nhất thuộc phía 
Đông Nam của Campuchia, cuộc sống ngƣời dân tự cung tự cấp chủ yếu là 
làm nghề nông chiếm tới 90%. Nhƣ vậy, nông nghiệp có vị trí đặc biệt quan 
trọng không chỉ trong phát triển KT-XH của tỉnh, bảo đảm an ninh xã hội, 
 2 
giúp ngƣời dân ổn định đời sống, cải thiện môi trƣờng mà còn giúp họ vƣơn 
lên khỏi đói nghèo, lạc hậu. Theo Quy hoạch phát triển SXNN của Chính phủ 
hoàng gia Campuchia, định hƣớng chung cho các tỉnh là hƣớng tới phát triển 
bền vững trong nông nghiệp nhằm tạo đà cho phát triển kinh tế đất nƣớc, tạo 
công ăn việc làm cho ngƣời lao động, giúp bảo đảm an ninh lƣơng thực quốc 
gia, xóa đói, giảm nghèo và bảo vệ môi trƣờng nông thôn. Trên cơ sở xu 
hƣớng đó, phát triển bền vững trong nông nghiệp đã và đang Sở Nông nghiệp 
tỉnh Svay Riêng tích cực thực hiện với kết quả thành tựu đáng kể. 
Trong những năm gần đây, mức độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông 
nghiệp, nông thôn của tỉnh Svay Riêng đã diễn ra nhanh hơn nhƣng vẫn còn 
nhiều tiềm năng trong nông nghiệp chƣa đƣợc khai thác. SXNN còn mang 
tính nhỏ lẻ, sản xuất tự cung, tự cấp là chủ yếu. Sản phẩm nông nghiệp làm ra 
chủ yếu phục vụ cho tiêu dùng của hộ gia đình và thị trƣờng nội địa, có hƣớng 
tới xuất khẩu nhƣng chƣa nhiều và hiệu quả chƣa cao, chƣa phát huy hết lợi 
thế và tiềm năng của tỉnh. Ngành chăn nuôi chƣa phát huy hết lợi thế; tỷ trọng 
giá trị sản xuất trồng trọt trong tổng giá trị SXNN thuần còn cao; dịch vụ 
nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ. Mức sống ngƣời dân vẫn còn bấp bênh 
và nhận thức của ngƣời dân về SXNN, phát triển bền vững và bảo vệ môi 
trƣờng vẫn ở mức thấp. Việc xử lý chất thải nông nghiệp chƣa chặt chẽ mang 
lại ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng. Các vấn đề nêu trên khiến cho SXNN 
trên địa bàn tỉnh Svay Riêng phát triển chƣa bền vững. Vì vậy, làm thế nào để 
phát triển SXNN bền vững là câu hỏi cần đƣợc trả lời. Đây cũng là vấn đề của 
tỉnh Svay Riêng nói riêng và của cả đất nƣớc Campuchia nói chung đƣợc 
Chính phủ, Nhà nƣớc, các Bộ/Ngành liên quan và các nhà nghiên cứu cần 
quan tâm và giải quyết. 
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên 
cứu phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Svay Riêng-Campuchia”. 
 3 
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 
2.1. Mục tiêu chung 
Từ phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp bền vững trên địa bàn 
tỉnh Svay Riêng, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc và những tồn tại, hạn chế và 
nguyên nhân ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp bền vững của tỉnh Svay 
Riêng, đề xuất những giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp tỉnh Svay 
Riêng một cách bền vững trong thời gian tới. 
2.2. Mục tiêu cụ thể 
- Hệ thống hoá và góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về 
phát triển nông nghiệp bền vững. 
- Phân tích thực trạng, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc và những tồn tại, 
hạn chế, những nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp bền vững ở địa 
bàn tỉnh Svay R ... dịch vụ 
 168 
 -Đƣợc hỗ trợ, đào tạo kiến thức quản lý 
 -Chuyển chăn nuôi ra ngoài khu dân cƣ 
3.35. Anh/chị có kiến nghị gì về chính sách của nhà nƣớc không? 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
Xin cảm ơn anh/chị dành thời gian trả lời cho tôi. 
 169 
PHỤ LỤC 2 
Phiếu điều tra cán bộ Phòng NN huyện và cán bộ dự án của huyện 
Đề tài: Phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Svay Riêng – Campuchia 
- Ngƣời điều tra : NCS. Serey Mardy Trƣờng đại học Nông nghiệp Hà Nội, 
- Thời gian điều tra................... - ThônXã...................Huyện................ 
1. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệphoạt động phi nông nghiệp.. 
2. Tỷ lệ cuộc sống trong huyện này là nhƣ thế nào? 
 -Tỷ lệ hộ đói nghèo ..% -Tỷ lệ hộ nghèo% 
 -Tỷ lệ hộ trung bình% -Tỷ lệ hộ giàu% 
3. Xin ông mô tả cho tôi biết về tình hình SX lúa trong huyện này là nhƣ thế nào? 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
4. Theo ông biết thì các nông dân ở đây thƣờng trồng giống lúa gì ạ? 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
5. Năng suất lúa trung bình trên 1 ha đạt bao nhiêu thƣa ông(bà)? 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
6. Nông dân đã sử dụng kỹ thuật trồng trọt nhƣ thế nào để thu đƣợc năng suất nhƣ vậy? 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
7. Thu nhập của nông dân từ việc trồng lúa là bao nhiêu ? 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
8. Trong địa bàn tỉnh Svey Rieng các nông dân trồng cây hoa màu và rau màu gì ? 
.................................................................................................................................................. 
 170 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
9. Các nông dân đã sử dụng kỹ thuật nhƣ thế nào trong việc trồng rau màu và các cây hoa 
màu ? 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
10. Vậy thì năng suất trung bình của rau màu và các cây hoa màu thu đƣợc bao 
nhiêu/hộ/năm? 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
11. Các nông dân cũng nhƣ Phòng NN huyện có giải pháp nhƣ thế nào để nâng cao SX rau 
màu và cây hoa màu phát triển hơn ? 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
12.Thu nhập của nông dân từ việc trồng rau màu và cây hoa màu nhƣ thế nào? 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
13. Trên địa bàn này các nông dân có nuôi động vật gì không ạ? 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
14. Các nông dân đã sử dụng phƣơng pháp kỹ thuật gì trong việc nuôi động vật ạ? 
a. nuôi lợn 
b. nuôi gia cầm 
c. nuôi gia súc 
15. Các nông dân đã sử dụng giải pháp gì để bảo vệ bệnh lây lan ở động vật ạ? 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
 171 
.................................................................................................................................................. 
16. Các nông dân đạt đƣợc số lƣợng vật nuôi bao nhiêu trong 1 năm ạ? 
a. nuôi lợn 
b. nuôi gia cầm 
c. nuôi gia súc 
17. Các nông dân mà có vật nuôi đã có thu nhập bao nhiêu trong 1 năm/hộ? 
a. nuôi lợn 
b. nuôi gia cầm 
c. nuôi gia súc 
18. Các nông dân có sử dụng phân thú trong lo khí sinh hay không? 
 Có Không có 
19. Theo ý kiến của ông(bà), ông(bà) có giải pháp gì để PTNN bền vững ạ? 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
20. Theo ý kiến của ông(bà), ông(bà) có giải pháp gì để bảo tồn môi trƣờng đất và nƣớc? 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
Xin cảm ơn ông(bà) đã dành thời gian trả lời cho tôi. 
 172 
PHỤ LỤC 3 
Tình hình sản xuất lúa vụ mƣa theo cơ cấu loại giống, 2001-2011 
Năm Tên giống 
Thời gian 
sinh 
trƣởng 
Diện tích Năng 
suất 
(tấn/ha) 
Sản lƣợng 
(tấn) SL (ha) CC (%) 
2001 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 21.156 15,04 1,51 31.945,56 
Lúa trung ngày 110 – 130 78.692 55,93 1,62 127.481,04 
Lúa dài ngày 130 – 140 40.857 29,04 1,54 62.919,78 
2002 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 52.949 37,23 1,13 59.832,37 
Lúa trung ngày 110 – 130 47.131 33,14 1,32 62.212,92 
Lúa dài ngày 130 – 140 42.128 29,62 1,15 48.447,20 
2003 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 34.222 19,28 1,36 46.541,92 
Lúa trung ngày 110 – 130 96.437 54,33 1,73 166.836,01 
Lúa dài ngày 130 – 140 46.857 26,40 1,80 84.342,60 
2004 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 34.309 19,95 1,45 49.748,05 
Lúa trung ngày 110 – 130 81.728 47,51 1,36 111.150,08 
Lúa dài ngày 130 – 140 55.977 32,54 1,47 82.286,19 
2005 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 20.171 14,86 1,69 34.088,99 
Lúa trung ngày 110 – 130 78.116 57,56 1,58 123.423,28 
Lúa dài ngày 130 – 140 37.416 27,57 1,65 61.736,40 
2006 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 32.108 21,72 1,55 49.767,40 
Lúa trung ngày 110 – 130 71.528 48,39 1,53 109.437,84 
Lúa dài ngày 130 – 140 44.185 29,89 1,58 69.812,30 
2007 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 41.488 25,70 2,20 91.273,60 
Lúa trung ngày 110 – 130 75.623 46,85 2,11 159.564,53 
Lúa dài ngày 130 – 140 44.310 27,45 2,11 93.494,10 
2008 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 45.817 28,58 2,15 98.506,55 
Lúa trung ngày 110 – 130 82.223 51,29 2,18 179.246,14 
Lúa dài ngày 130 – 140 32.273 20,13 2,34 75.518,82 
2009 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 44.478 26,95 2,49 110.750,22 
Lúa trung ngày 110 – 130 81.302 49,27 2,25 182.929,50 
Lúa dài ngày 130 – 140 39.235 23,78 2,29 89.848,15 
2010 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 47.301 28,29 2,68 126.766,68 
Lúa trung ngày 110 – 130 98.984 59,21 2,32 229.642,88 
Lúa dài ngày 130 – 140 20.893 12,50 2,32 48.471,76 
2011 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 53.731 30,92 2,88 154.745,28 
Lúa trung ngày 110 – 130 98.665 56,79 2,46 242.715,90 
Lúa dài ngày 130 – 140 21.352 12,29 2,31 49.323,12 
Nguồn: Phòng Nông nghiệp tỉnh Svay Riêng, 2001-2012 
 173 
Tình hình sản xuất lúa vụ khô theo cơ cấu loại giống, 2001-2011 
Năm Tên giống 
Thời gian 
sinh 
trƣởng 
Diện tích Năng 
suất 
(tấn/ha) 
Sản lƣợng 
(tấn) SL (ha) CC (%) 
2001 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 2.384 14,55 2,32 5.530,88 
Lúa trung ngày 110 – 130 9.644 58,87 2,61 25.170,84 
Lúa dài ngày 130 – 140 4.354 26,58 2,45 10.667,30 
2002 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 3.781 26,26 2,80 10.586,80 
Lúa trung ngày 110 – 130 8.920 61,94 2,63 23.459,60 
Lúa dài ngày 130 – 140 1.700 11,80 2,76 4.692,00 
2003 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 3.101 19,34 2,85 8.837,85 
Lúa trung ngày 110 – 130 8.681 54,13 2,91 25.261,71 
Lúa dài ngày 130 – 140 4.256 26,54 2,81 11.959,36 
2004 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 5.125 29,38 3,05 15.631,25 
Lúa trung ngày 110 – 130 4.061 23,28 2,93 11.898,73 
Lúa dài ngày 130 – 140 8.256 47,33 2,96 24.437,76 
2005 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 4.239 34,11 3,85 16.320,15 
Lúa trung ngày 110 – 130 4.981 40,09 3,91 19.475,71 
Lúa dài ngày 130 – 140 3.206 25,80 3,88 12.439,28 
2006 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 3.238 28,61 3,75 12.142,50 
Lúa trung ngày 110 – 130 4.109 36,30 3,61 14.833,49 
Lúa dài ngày 130 – 140 3.972 35,09 3,69 14.656,68 
2007 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 4.582 33,02 3,75 17.182,50 
Lúa trung ngày 110 – 130 4.283 30,86 3,70 15.847,10 
Lúa dài ngày 130 – 140 5.012 36,12 3,70 18.544,40 
2008 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 4.282 30,02 3,11 13.317,02 
Lúa trung ngày 110 – 130 4.671 32,75 3,25 15.180,75 
Lúa dài ngày 130 – 140 5.310 37,23 3,15 16.726,50 
2009 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 5.600 35,78 3,90 21.840,00 
Lúa trung ngày 110 – 130 5.300 33,87 3,85 20.405,00 
Lúa dài ngày 130 – 140 4.750 30,35 3,88 18.430,00 
2010 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 4.673 28,02 3,98 18.598,54 
Lúa trung ngày 110 – 130 6.981 41,86 3,97 27.714,57 
Lúa dài ngày 130 – 140 5.023 30,12 3,95 19.840,85 
2011 
Lúa ngắn ngày 105 – 110 8.806 38,17 3,88 34.167,28 
Lúa trung ngày 110 – 130 8.256 35,79 3,92 32.363,52 
Lúa dài ngày 130 – 140 6.006 26,04 4,17 25.045,02 
Nguồn: Phòng Nông nghiệp tỉnh Svay Riêng, 2001-2011 
Diện tích, năng suất, sản lƣợng lúa giai đoạn 2001-2012 
Năm 
Lúa cả năm Lúa vụ mƣa Lúa vụ khô 
Diện tích 
(ha) 
Năng suất 
(Tấn/ha) 
Sản lƣợng 
(Tấn) 
Diện tích 
(ha) 
Năng suất 
(Tấn/ha) 
Sản lƣợng 
(Tấn) 
Diện tích 
(ha) 
Năng suất 
(Tấn/ha) 
Sản lƣợng 
(Tấn) 
2001 157.087 1,516 238.143,89 140.705 1,54 216.685,70 16.382 2,32 38.006,24 
2002 157.762 1,521 239.956,00 141.307 1,53 216.199,71 16.455 2,35 38.669,25 
2003 156.609 1,362 213.301,46 142.208 1,15 163.539,20 14.401 2,76 39.746,76 
2004 193.554 1,742 337.171,07 177.516 1,73 307.102,68 16.038 2,85 45.708,30 
2005 189.456 1,406 266.375,14 172.014 1,45 249.420,30 17.442 2,96 51.628,32 
2006 148.129 1,577 233.599,43 135.703 1,65 223.909,95 12.426 3,88 48.212,88 
2007 159.140 1,691 269.105,74 147.821 1,55 229.122,55 11.319 3,69 41.767,11 
2008 175.298 2,254 395.121,69 161.421 2,11 340.598,31 13.877 3,70 51.344,90 
2009 174.576 2,388 416.887,49 160.313 2,15 344.672,95 14.263 3,15 44.928,45 
2010 180.665 2,465 445.339,23 165.015 2,29 377.884,35 15.650 3,85 60.252,50 
2011 183.855 2,559 470.484,95 167.178 2,32 387.852,96 16.677 3,97 66.207,69 
2012 196.816 2,60 511.721,60 173.748 2,46 427.420,08 23.068 3,92 90.426,56 
Nguồn: Phòng Nông nghiệp tỉnh Svay Riêng, 2001-2012 
1
7
4
 175 
PHỤ LỤC 4 
Đồng ruộng tại thôn Toul Chey, xã Sambath Meanchey, huyện Romeas Hek, tỉnh Svay Riêng 
Chăn nuôi gia súc gia cầm tại thôn Sro Mo, xã Bos Mon, huyện Roumdoul, tỉnh Svay Riêng 
 Phỏng vấn nông dân tại thôn Samroang, 
xã Mukda, huyện Romeas Hek, 
tỉnh Svay Riêng 
Vườn rau gia đình hộ nông dân 
tại thôn Kandeang Reay, xã Monorum, 
huyện Svay Tiêp, tỉnh Svay Riêng, 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_phat_trien_nong_nghiep_ben_vung_o_tinh_sv.pdf
  • pdfKTNN - TTLA - Serey Mardy.pdf
  • pdfTTT - Serey Mardy.pdf