Luận án Nghiên cứu phòng trừ bệnh đạo ôn (pyricularia oryzae) hại lúa bằng vi sinh vật đối kháng streptomyces và bacillus bản địa ở đồng bằng sông Cửu Long
Nền nông nghiệp ở các nước đang phát triển luôn phải chịu áp lực của thâm
canh, tăng vụ, sản xuất phải đáp ứng tăng năng suất và tăng sản lượng, Điều
kiện thâm canh ngày càng cao đã khiến cho dịch hại trên cây trồng ngày càng trở
nên đa dạng và nghiêm trọng hơn, dinh dưỡng đất đai ngày càng thoái hóa, tình
trạng lạm dụng nhiều loại chất hóa học cũng liên tục tăng trong một thời gian dài.
Bệnh đạo ôn trên lúa do nấm Pyricularia oryzae Cav. gây ra là một trong
những dịch bệnh có lịch sử lâu đời nhất với địa bàn phân bố rộng nhất và tác hại
nghiêm trọng đối với tất cả các quốc gia trồng lúa trên thế giới. Bệnh đạo ôn gây
thiệt hại đáng kể không những cho năng suất lúa mà còn ảnh hưởng đến phẩm chất
nông sản, ở đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) ước tính năng suất lúa giảm
khoảng 20-50% khi trồng giống bị nhiễm bệnh. Có rất nhiều nghiên cứu về chọn
tạo giống kháng bệnh đạo ôn, các kỹ thuật canh tác trong quy trình sản xuất để đối
phó với bệnh đạo ôn. Tuy nhiên trong thực tế sản xuất hiện nay, tính kháng bệnh
của giống liên tục bị phá vỡ do biến động độc tính của nấm gây bệnh, việc sử dụng
thuốc hóa học vẫn là giải pháp tình thế được chấp nhận phổ biến nhất, chưa có
nghiên cứu nào thật sự đưa ra biện pháp quản lý bền vững và an toàn cho vấn đề
bệnh đạo ôn đang diễn ra liên tiếp ở ĐBSCL.
Phòng trừ sinh học là một lĩnh vực còn rất nhiều tiềm năng cần được khai
thác và ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, cần phải nghiên cứu những
mặt tích cực của nguồn tài nguyên phong phú này trên từng vùng sinh thái chuyên
biệt, tái lập lại sự cân bằng vốn có của hệ sinh thái- nền tảng của nền nông nghiệp
bền vững.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu phòng trừ bệnh đạo ôn (pyricularia oryzae) hại lúa bằng vi sinh vật đối kháng streptomyces và bacillus bản địa ở đồng bằng sông Cửu Long
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN THỊ PHONG LAN NGHIÊN CỨU PHÒNG TRỪ BỆNH ĐẠO ÔN (PYRICULARIA ORYZAE) HẠI LÚA BẰNG VI SINH VẬT ĐỐI KHÁNG STREPTOMYCES VÀ BACILLUS BẢN ĐỊA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Cần Thơ- 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN THỊ PHONG LAN NGHIÊN CỨU PHÒNG TRỪ BỆNH ĐẠO ÔN (PYRICULARIA ORYZAE) HẠI LÚA BẰNG VI SINH VẬT ĐỐI KHÁNG STREPTOMYCES VÀ BACILLUS BẢN ĐỊA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Chuyên ngành : Bảo vệ Thực vật Mã số : 62.62.01.12 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học : 1. PGS. TS. Trần Thị Cúc Hòa 2. TS. Bùi Thị Thanh Tâm Cần Thơ- 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu “Nghiên cứu phòng trừ bệnh đạo ôn (Pyricularia oryzae) hại lúa bằng vi sinh vật đối kháng Streptomyces và Bacillus bản địa ở Đồng bằng sông Cửu Long” này là của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tác giả Luận án Nguyễn Thị Phong Lan ii LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cảm ơn: Bộ Nông nghiệp &PTNT, Viện Khoa Học Nông Nghiệp Việt Nam, Viện Lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long đã hỗ trợ kinh phí và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thiện Luận án. GS.TS. Nguyễn Văn Tuất đã có nhiều góp ý trong thực hiện đề tài, Luận án. GS.TS. Nguyễn Hồng Sơn đã luôn hỗ trợ trong thời gian hoàn thiện Luận án. PGS.TS. Trần Thị Cúc Hòa và TS. Bùi Thị Thanh Tâm đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn các nội dung, phương pháp, kế hoạch triển khai thành công các môn học, thực hiện các thí nghiệm và hoàn thiện Luận án. Các Thầy Cô tham gia giảng dạy lớp nghiên cứu sinh khóa 2012-2015 chuyên ngành Bảo vệ thực vật của cơ sở đào tạo Viện Lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long, Đại học Cần Thơ đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Ban đào tạo sau đại học, Viện Khoa Học Nông Nghiệp Việt Nam và Phòng Khoa học và HTQT, Viện Lúa ĐBSCL đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu và bảo vệ Luận án. Các bạn bè đồng nghiệp, đặc biệt là tất cả anh chị em trong nhóm Bệnh Cây, Bộ môn Bảo Vệ Thực Vật đã hỗ trợ tôi hoàn thành Luận án. Gia đình cùng các bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian học tập, công tác và hoàn thành Luận án. Tác giả Luận án Nguyễn Thị Phong Lan iii MỤC LỤC Nội dung Trang Lời cam kết i Lời cảm tạ ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt vii Danh mục Bảng Ix Danh mục Hình xii MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2 3. Ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn và tính mới của đề tài 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 2 CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 1.1. Cơ sở khoa học. 4 1.1.1. Sử dụng hiệu quả nguồn tác nhân phòng trừ sinh học bản địa. 4 1.1.2. Phòng trừ sinh học hướng đến nông sản an toàn. 5 1.2. Bệnh đạo ôn trên lúa. 7 1.2.1. Tác nhân gây bệnh. 8 1.2.2. Sự biến động của quần thể nấm gây bệnh đạo ôn. 10 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển bệnh đạo ôn trên lúa. 11 1.2.4. Biện pháp phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa. 12 1.3. Tình hình sử dụng hóa chất trong sản xuất nông nghiệp 15 1.3.1 Vai trò của hóa chất trong sản xuất nông nghiệp. 15 1.3.2 Lạm dụng hóa chất trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long . 16 1.4. Phòng trừ sinh học hướng đến nền nông nghiệp thân thiện với môi trường. 18 1.4.1. Vai trò của PTSH trong sản xuất nông nghiệp . 18 iv 1.4.2 Vi khuẩn vùng rễ và tiềm năng sử dụng trong phòng trừ bệnh hại cây trồng. 19 1.4.3. Xạ khuẩn và tiềm năng sử dụng trong phòng trừ bệnh hại cây trồng. 31 1.4.4. Một số kết quả trong nghiên cứu phòng trừ sinh học bệnh đạo ôn trên lúa 39 CHƯƠNG II VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42 2.1. Vật liệu nghiên cứu. 42 2.1.1. Vật tư, trang thiết bị phòng thí nghiệm vi sinh. 42 2.1.2. Hóa chất, môi trường nuôi cấy vi sinh vật. 42 2.2. Nội dung nghiên cứu. 42 2.2.1. Thu thập, phân lập và chọn lọc các chủng vi sinh vật có hiệu quả ức chế sự phát triển nấm P. oryzae trong điều kiện phòng thí nghiệm. 42 2.2.2. Đánh giá khả năng kiểm soát bệnh đạo ôn trên lúa của các chủng vi sinh vật trong điều kiện nhà lưới và ngoài đồng. 43 2.2.3. Nghiên cứu xây dựng qui trình phòng trừ sinh học bệnh đạo ôn hại lúa và triển khai mô hình PTSH bệnh đạo ôn hại lúa. 43 2.2.4. Kết hợp phòng trừ sinh học vào Mô hình Quản lý tổng hợp bệnh đạo ôn hại lúa ở ĐBSCL 44 2.3. Phương pháp nghiên cứu. 44 2.3.1. Thu thập , phân lập và chọn lọc mẫu vi sinh vật 44 2.3.2. Đánh giá khả năng kiểm soát bệnh đạo ôn trên lúa của các chủng vi sinh vật trong điều kiện nhà lưới và ngoài đồng. 51 2.3.3. Xây dựng qui trình phòng trừ sinh học bệnh đạo ôn hại lúa và triển khai mô hình phòng trừ sinh học bệnh đạo ôn hại lúa. 55 2.3.4. Kết hợp phòng trừ sinh học vào Mô hình Quản lý tổng hợp bệnh đạo ôn hại ở ĐBSCL 59 2.4. Thu thập và phân tích số liệu. 60 CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 61 v 3.1. Thu thập, phân lập và chọn lọc các chủng vi sinh vật. 61 3.1.1. Thu thập, phân lập và xác định độc tính nguồn nấm P. oryzae gây bệnh đạo ôn ở vùng ĐBSCL. 61 3.1.2. Thu thập, phân lập và sơ tuyển các chủng vi sinh vật có khả năng ức chế nấm P. oryzae 69 3.1.3. Đánh giá khả năng ức chế sự phát triển nấm P. oryzae của các chủng vi sinh vật trên môi trường dinh dưỡng. 72 3.1.4. Khảo sát đặc tính sinh học có liên quan đến khả năng kiểm soát bệnh của một số chủng vi sinh vật triển vọng. 81 3.2. Đánh giá khả năng kiểm soát bệnh đạo ôn của các chủng vi sinh vật đối kháng trong điều kiện nhà lưới và ngoài đồng 87 3.2.1. Kiểm tra khả năng gây bệnh của các chủng vi sinh vật đối kháng. 87 3.2.2. Xác định mật số vi sinh vật tối thiểu đạt hiệu quả phòng trừ bệnh đạo ôn. 88 3.2.3. Xác định thời điểm xử lý VSV nâng cao hiệu quả phòng trừ bệnh đạo ôn. 91 3.2.4. Khảo sát khả năng kích thích cây lúa tăng trưởng của các chủng vi sinh vật chọn lọc. 93 3.2.5. Khả năng kiểm soát bệnh đạo ôn hại lúa của các chủng vi sinh vật đối kháng trong điều kiện nhà lưới. 97 3.2.6 Khả năng kiểm soát bệnh đạo ôn trên lúa của các chủng vi sinh vật đối kháng ở điều kiện ngoài đồng. 104 3.3. Xây dựng qui trình phòng trừ sinh học bệnh đạo ôn hại lúa và triển khai mô hình ứng dụng qui trình phòng trừ sinh học bệnh đạo ôn hại lúa. 129 3.3.1. Kết quả định danh các chủng vi sinh vật triển vọng 129 3.3.2. Nghiên cứu qui trình nhân sinh khối vi sinh vật. 132 3.3.3. Quy trình phòng trừ sinh học bệnh đạo ôn 132 3.3.4. Mô hình ứng dụng quy trình phòng trừ sinh học bệnh đạo ôn vụ Đông Xuân 2014-2015 tại Cần Thơ 133 3.3.5. Mô hình ứng dụng quy trình phòng trừ sinh học bệnh đạo ôn vụ Hè Thu 2015 tại Cần Thơ 138 vi 3.4. Kết hợp PTSH vào Mô hình QLTH bệnh đạo ôn hại lúa ở ĐBSCL 142 3.4.1. Kết hợp PTSH vào Mô hình QLTH vụ Đông Xuân 2014-2015 tại Cần Thơ 142 3.4.2. Kết hợp PTSH vào Mô hình QLTH vụ Hè Thu 2015 tại Cần Thơ 145 3.4.3. Kết hợp PTSH vào Mô hình QLTH vụ Đông Xuân 2014-2015 tại Long An 148 3.4.4. Kết hợp PTSH vào Mô hình QLTH vụ Hè Thu 2015 tại Long An 151 3.4.5. Kết hợp PTSH vào Mô hình QLTH bệnh đạo ôn hại lúa vụ Đông Xuân 2014-2015 tại Trà Vinh 154 3.4.6 Kết hợp PTSH vào Mô hình QLTH bệnh đạo ôn hại lúa vụ Hè Thu 2015 tại Trà Vinh 157 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 162 CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích - AHA : Acylhomoserine lactonase - AUDP C : Diện tích dưới đường cong diễn tiến bệnh (Area Under Disease Progress Curve) - AHLs : N-acylhomoserine lactones - BVTV : Bảo vệ thực vật - BKVK : Bán kính vô khuẩn - CFU : Colony forming units - CMV : Vi rút gây bệnh khảm trên cây dưa leo (Cucumber Mosaic Virus) - CSB : Chỉ số bệnh - CT : Cần Thơ - ĐBSCL : Đồng Bằng Sông Cửu Long - ĐC : Đối chứng - ĐC-HH : Đối chứng phun thuốc hóa học - ĐC-KP : Đối chứng không phun thuốc - ĐHCT : Đại Học Cần Thơ - ĐX : Đông Xuân - FAO : Food and Agriculture Organization of the United nations (Tổ chức Lương Nông Quốc tế ) - HCN : Hydrogen cyanide - HT : Hè Thu - HK : Hơi kháng - HQ : Hiệu quả - HQGB : Hiệu quả giảm bệnh - IRRI : International Rice Research Institute (Viện nghiên cứu lúa Quốc tế) - IPM : (Integrated Pest Management). Quản lý dịch hại tổng hợp - ISP : (International Streptomyces Project (Môi trường nuôi cấy xạ khuẩn) - ISR : Induced Systemic Resistance (Kích thích tính kháng bệnh của cây trồng) - K : Kháng - KTKS : Khuẩn ty khí sinh - KTCC : Khuẩn ty cơ chất - LA : Long An - LTH : Li-Jiang-Xin-Tuan-Hei-Gu (Tên giống lúa chuẩn nhiễm đạo ôn) - MH : Mô hình - NS : Năng suất - N : Nhiễm viii - NSLB : Ngày sau lây bệnh - PHL : Phenazine-1-carboxamide 2,4-diacetyl phloroglucinol - PGPR : Plant Growth Promoting Rhizobacteria (Vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng) - PTSH : Phòng trừ sinh học - RB : Môi trường cám gạo (Rice bran) - RCD : Bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên (Randomized Complete Design) - RCBD : Bố trí khối hoàn toàn ngẫu nhiên (Randomized Complete Bock Design) - RG : Môi trường tấm gạo (rice grain) - SA : Salicylic Acid - SAR : Tính kháng bệnh lưu dẫn (systemic acquired resistance), - STT : Sắc tố tan - SES : Standard Evaluation System for rice - TB : Trung bình - TLB : Tỷ lệ bệnh - TPNS : Thành phần năng suất - TN : Thí nghiệm - TV : Trà Vinh - VSV : Vi sinh vật - VK : Vi khuẩn - VKVR : Vi khuẩn vùng rễ - XK : Xạ khuẩn - YDCA : Môi trường nuôi cấy vi sinh vật (Yeast Dextrose Chark Agar) - WHO : Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization). ix DANH MỤC BẢNG TT Tên Bảng Trang 2.1 Thang điểm đánh giá bệnh đạo ôn trên lúa (SES, 1996) 43 2.2 Danh sách bộ giống chuẩn nòi và mã nòi Kiyosawa 44 2.3 Danh sách bộ giống mang 24 đơn gen kháng bệnh đạo ôn của IRRI 44 2.4 Thang đánh giá khả năng ức chế nấm của xạ khuẩn 46 2.5 Thang đánh giá khả năng ức chế nấm của vi khuẩn đối kháng 46 2.6 Các nghiệm thức của thí nghiệm xác định thời điểm xử lý vsv 51 2.7 Các công thức dinh dưỡng trên môi trường nhân xạ khuẩn 55 2.8 Các công thức dinh dưỡng trên môi trường nhân vi khuẩn 57 2.9 Thông tin Mô hình 59 3.1 Biến động số lượng và mã số nòi nấm P. oryzae gây bệnh đạo ôn tại ĐBSCL từ năm 1999 đến 2013 (Viện lúa ĐBSCL, 2014) 62 3.2 Các gen kháng bệnh đạo ôn còn hiệu lực ở các tỉnh vùng ĐBSCL. 68 3.3 Nguồn nấm P. oryzae sử dụng trong nghiên cứu 69 3.4 Danh sách mẫu đất thu thập ở một số vùng trồng lúa ở ĐBSCL 70 3.5 Khả năng ức chế sự phát triển khuẩn ty nấm P. oryzae của 20 chủng xạ khuẩn ở 14 ngày sau thí nghiệm 74 3.6 Khả năng ức chế sự phát triển khuẩn ty nấm P. oryzae của 20 chủng vi khuẩn ở 4 ngày sau thí nghiệm 79 3.7 Phân bố nhóm màu của các chủng xạ khuẩn 82 3.8 Khả năng đồng hóa các nguồn cacbon của các chủng xạ khuẩn 83 3.9 Khả năng chịu muối của các chủng xạ khuẩn chon lọc 84 3.10 Kết quả thử nghiệm sinh hóa của các chủng vi khuẩn chọn lọc 86 3.11 Các dạng siderophore được tạo bởi các chủng vi khuẩn đối kháng 87 3.12 Kiểm tra khả năng gây bệnh của các chủng xạ khuẩn chọn lọc trên cây lúa 88 3.13 Kiểm tra khả năng gây bệnh của các chủng vi khuẩn chọn lọc trên cây lúa 88 3.14 Ảnh hưởng của mật số xạ khuẩn xử lý đến tỷ lệ bệnh đạo ôn 89 3.15 Ảnh hưởng của mật số vi khuẩn xử lý đến tỷ lệ bệnh đạo ôn 90 x 3.16 Ảnh hưởng thời điểm xử lý vi sinh vật đến tỷ lệ bệnh đạo ôn 92 3.17 Ảnh hưởng của xử lý các chủng vi sinh vật đến tỷ lệ nảy mầm. 93 3.18 Ảnh hưởng của xử lý các chủng xạ khuẩn đến phát triển của rễ lúa. 94 3.19 Ảnh hưởng của xử lý các chủng vi khuẩn đến phát triển của rễ lúa. 95 3.20 Ảnh hưởng của xử lý xạ khuẩn đến chiều cao cây lúa giai đoạn mạ 96 3.21 Ảnh hưởng của xử lý vi khuẩn đến chiều cao cây lúa giai đoạn mạ 97 3.22 Ảnh hưởng của các chủng xạ khuẩn đến tỷ lệ bệnh đạo ôn trong điều kiện nhà lưới 98 3.23 Ảnh hưởng của các chủng xạ khuẩn chỉ số bệnh đạo ôn trong điều kiện nhà lưới 100 3.24 Ảnh hưởng của xử lý các chủng vi khuẩn đến tỷ lệ bệnh đạo ôn trong điều kiện nhà lưới 101 3.25 Ảnh hưởng của xử lý các chủng vi khuẩn đến chỉ số bệnh đạo ôn trong điều kiện nhà lưới 103 3.26 Ảnh hưởng của xử lý xạ khuẩn đến tỉ lệ bệnh đạo ôn ở điều kiện ngoài đồng (Viện lúa ĐBSCL, vụ ĐX 2013-2014) 105 3.27 Ảnh hưởng của xử lý xạ khuẩn đến chỉ số bệnh đạo ôn ở điều kiện ngoài đồng (Viện lúa ĐBSCL, vụ ĐX 2013-2014) 107 3.28 Ảnh hưởng của xử lý xạ khuẩn đến tỉ lệ đạo ôn cổ bông và tỉ lệ hạt lem ở điều kiện ngoài đồng (Viện lúa ĐBSCL, vụ ĐX 13-14) 108 3.29 Ảnh hưởng của xử lý xạ khuẩn đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ở điều kiện ngoài đồng (Viện lúa ĐBSCL, vụ ĐX 2013- 2014) 109 3.30 Ảnh hưởng của xử lý xạ khuẩn đến tỉ lệ bệnh đạo ôn ở điều kiện ngoài đồng 110 3.31 Ảnh hưởng của xử lý xạ khuẩn đến chỉ số bệnh đạo ôn ở điều kiện ngoài đồng 112 3.32 Ảnh hưởng của xử lý xạ khuẩn đến tỉ lệ bệnh đạo ôn cổ bông và tỉ lệ lem hạt ở điều kiện ngoài đồng 113 3.33 Ảnh hưởng của xử lý xạ khuẩn đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ở điều kiện ngoài đồng 114 xi 3.34 Ảnh hưởng của xử lý vi khuẩn đối kháng đến tỉ lệ bệnh đạo ôn ở điều kiện ngoài đồng 117 3.35 Ảnh hưởng của xử lý vi khuẩn đối kháng ở điều kiện ngoài đồng đến chỉ số bệnh đạo ôn 118 3.36 Ảnh hưởng của xử lý vi khuẩn đến tỉ lệ đạo ôn cổ bông và tỉ lệ hạt lem ở điều kiện ngoài đồng 120 3.37 Ảnh hưởng của xử lý vi khuẩn đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ở điều kiện ngoài đồng 121 3.38 Ảnh hưởng của xử lý vi khuẩn đến tỉ lệ bệnh đạo ôn ở điều kiện ngoài đồng 122 3.39 Ảnh hưởng của xử lý vi khuẩn đối kháng đến chỉ số bệnh đạo ôn ở điều kiện ngoài đồng 124 3.40 Ảnh hưởng của xử lý vi khuẩn đến tỉ lệ đạo ôn cổ bông và tỉ lệ hạt lem ở điều kiện ngoài đồng 125 3.41 Ảnh hưởng của xử lý vi khuẩn đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lúa ở điều kiện ngoài đồng 126 3.42 So sánh trình tự gene 16S rDNA của các chủng vi sinh vật triển vọng 129 3.43 Kết quả giải trình tự gene 16S rDNA của các chủng vi sinh vật 130 3.44 Mật số các chủng vi sinh vật kiểm tra quy trình nhân nuôi 131 3.45 Tính toán chi phí Mô hình QLTH vụ Đông Xuân 2014-2015 tại Cần Thơ 144 3.46 Tính toán chi phí trên Mô hình vụ Hè Thu 2015 tại Cần Thơ 147 3.47 Tính toán chi phí trên Mô hình vụ Đông Xuân 2014-2015 tại Long An 150 3.48 Tính toán chi phí trên Mô hình vụ Hè Thu 2015 tại Long An 153 3.49 Tính toán chi phí trên Mô hình QLTH bệnh đạo ôn vụ Đông Xuân 2014-2015 tại Trà Vinh 156 3.50 Tính toán chi phí trên Mô hìn ... z00-ta000 2 11 61-i5-k000-z00-ta402 1 6 61-i7-k000-z00-ta400 2 12 61-i6-k000-z00-ta000 1 7 61-i7-k000-z00-ta713 2 13 61-i6-k000-z00-ta320 1 8 61-i7-k000-z00-ta720 1 14 61-i6-k000-z10-ta702 1 9 61-i7-k040-z00-ta301 1 15 61-i6-k000-z10-ta723 1 10 63-i0-k000-z00-ta500 1 16 61-i6-k020-z00-ta720 1 11 63-i2-k000-z00-ta600 1 17 61-i6-k024-z00-ta732 1 12 63-i2-k000-z04-ta703 1 18 61-i6-k060-z00-ta723 1 Kiên Giang An Giang 1 30-i2-k131-z00-ta633 40 1 73- i7-k000-z00-ta733 40 2 11-i2-k000-z00-ta100 30 2 11-i4-k130-z00-ta612 32 3 73-i3-k000-z10-ta733 12 3 73- i5-k100-z00-ta711 10 4 61-i6-k000-z10-ta702 5 4 73- i7-k000-z10-ta733 5 5 61-i6-k000-z10-ta723 5 5 73- i5-k100-z10-ta721 2 6 61-i6-k020-z00-ta720 2 6 73- i5-k175-z00-ta733 2 7 61-i6-k024-z00-ta732 2 7 73-i6-k000-z00-ta720 1 8 61-i7-k000-z00-ta000 1 8 73- i6-k014-z00-ta721 1 9 61-i7-k000-z00-ta713 1 9 73- i6-k121-z00-ta731 1 10 61-i7-k000-z00-ta720 1 10 23- i6-k011-z00-ta623 1 11 61-i7-k040-z00-ta301 1 11 33- i6-k011-z04-ta720 1 12 43- i7-k020-z00-ta732 1 13 61- i2-k000-z00-ta303 1 14 61- i6-k000-z00-ta323 1 15 61- i6-k000-z00-ta622 1 Phụ lục B 4 TT Mã xạ khuẩn Mức ức chế nấm Pg TT Mã xạ khuẩn Mức ức chế nấm Pg 1 Ac 3 + 41 Ac 63 + 2 Ac 4 + 42 Ac 64 + 3 Ac 5 + 43 Ac 65 + 4 Ac 8 ++ 44 Ac 66 + 5 Ac 9 ++ 45 Ac 67 + 6 Ac 10 ++ 46 Ac 68 + 7 Ac 12 + 47 Ac 69 ++ 8 Ac 13 ++ 48 Ac 71 ++ 9 Ac 14 ++ 49 Ac 72 ++ 10 Ac 15 ++ 50 Ac 74 ++ 11 Ac 16 ++ 51 Ac 75 ++ 12 Ac 17 + 52 Ac 76 ++ 13 Ac 18 ++ 53 Ac 77 ++ 14 Ac 22 ++ 54 Ac 78 ++ 15 Ac 23 ++ 55 Ac 79 ++ 16 Ac 24 + 56 Ac 82 ++ 17 Ac 25 + 57 Ac 83 + 18 Ac 26 + 58 Ac 84 + 19 Ac 27 +++ 59 Ac 89 + 20 Ac 28 +++ 60 Ac 90 + 21 Ac 30 +++ 61 Ac 91 + 22 Ac 33 + 62 Ac 92 + 23 Ac 34 + 63 Ac 93 + 24 Ac 36 + 64 Ac 94 + 25 Ac 38 + 65 Ac 95 + 26 Ac 39 + 66 Ac 96 + 27 Ac 41 + 67 Ac 97 + 28 Ac 42 + 68 Ac 98 + 29 Ac 43 + 69 Ac 103 + 30 Ac 47 ++ 70 Ac 104 + 31 Ac 48 ++ 71 Ac 105 + 32 Ac 49 ++ 72 Ac 106 + 33 Ac 50 ++ 73 Ac 107 + 34 Ac 51 ++ 74 Ac 108 + 35 Ac 52 ++ 75 Ac 113 + 36 Ac 53 ++ 76 Ac 114 + 37 Ac 54 + 77 Ac 115 + 38 Ac 55 + 78 Ac 116 + 39 Ac 56 + 79 Ac 117 + 40 Ac 62 + 80 Ac 118 + Phụ luc B4 . TT Mã xạ khuẩn Mức ức chế nấm Pg TT Mã xạ khuẩn Mức ức chế nấm Pg 81 Ac 119 + 121 Ac 172 + 82 Ac 120 ++ 122 Ac 177 + 83 Ac 121 ++ 123 Ac 178 + 84 Ac 123 ++ 124 Ac 179 + 85 Ac 124 ++ 125 Ac 180 + 86 Ac 125 + 126 Ac 181 + 87 Ac 127 + 127 Ac 182 + 88 Ac 128 + 128 Ac 183 ++ 89 Ac 129 + 129 Ac 185 + 90 Ac 130 + 130 Ac 186 ++ 91 Ac 131 + 131 Ac 187 + 92 Ac 132 +++ 132 Ac 188 + 93 Ac 134 + 133 Ac 189 + 94 Ac 136 +++ 134 Ac 191 + 95 Ac 139 + 135 Ac 192 + 96 Ac 140 + 136 Ac 193 + 97 Ac 141 + 137 Ac 195 + 98 Ac 142 + 138 Ac 196 + 99 Ac 143 + 139 Ac 197 + 100 Ac 144 + 140 Ac 199 + 101 Ac 145 + 141 Ac 200 + 102 Ac 146 + 142 Ac 201 + 103 Ac 150 + 143 Ac 203 ++ 104 Ac 151 + 144 Ac 204 + 105 Ac 152 + 145 Ac 205 + 106 Ac 153 + 146 Ac 207 + 107 Ac 154 + 147 Ac 208 + 108 Ac 155 + 148 Ac 209 + 109 Ac 156 + 149 Ac 210 + 110 Ac 157 + 150 Ac 211 + 111 Ac 158 + 151 Ac 212 + 112 Ac 159 + 152 Ac 213 + 113 Ac 164 + 153 Ac 218 + 114 Ac 165 + 154 Ac 219 + 115 Ac 166 + 155 Ac 220 + 116 Ac 167 + 156 Ac 221 + 117 Ac 168 + 157 Ac 223 + 118 Ac 169 + 158 Ac 224 + 119 Ac 170 + 159 Ac 225 + 120 Ac 171 + 160 Ac 227 + Phụ luc B4 TT Mã xạ khuẩn Mức ức chế nấm Pg TT Mã xạ khuẩn Mức ức chế nấm Pg 161 Ac 228 + 201 Ac 285 + 162 Ac 231 + 202 Ac 286 ++ 163 Ac 232 + 203 Ac 288 ++ 164 Ac 233 +++ 204 Ac 289 ++ 165 Ac 235 +++ 205 Ac 291 ++ 166 Ac 236 + 206 Ac 292 ++ 167 Ac 237 + 207 Ac 293 ++ 168 Ac 238 + 208 Ac 294 + 169 Ac 239 + 209 Ac 295 + 170 Ac 243 + 210 Ac 296 + 171 Ac 244 + 211 Ac 297 + 172 Ac 245 + 212 Ac 302 + 173 Ac 248 + 213 Ac 303 + 174 Ac 250 + 214 Ac 304 + 175 Ac 251 + 215 Ac 305 + 176 Ac 253 + 216 Ac 306 + 177 Ac 254 + 217 Ac 307 + 178 Ac 256 + 218 Ac 311 + 179 Ac 257 +++ 219 Ac 312 + 180 Ac 258 + 220 Ac 313 + 181 Ac 260 + 221 Ac 314 + 182 Ac 261 + 222 Ac 316 + 183 Ac 262 + 223 Ac 317 + 184 Ac 264 + 224 Ac 318 + 185 Ac 265 + 225 Ac 320 + 186 Ac 266 + 226 Ac 321 + 187 Ac 268 + 227 Ac 323 + 188 Ac 269 + 228 Ac 324 + 189 Ac 271 + 229 Ac 325 + 190 Ac 272 + 230 Ac 326 + 191 Ac 273 + 231 Ac 328 + 192 Ac 274 + 232 Ac 329 ++ 193 Ac 275 + 233 Ac 330 + 194 Ac 276 + 234 Ac 331 + 195 Ac 278 + 235 Ac 332 + 196 Ac 279 + 236 Ac 334 + 197 Ac 280 + 237 Ac 336 + 198 Ac 282 + 238 Ac 337 + 199 Ac 283 + 239 Ac 339 + 200 Ac 284 + 240 Ac 340 + Phụ luc B 4 TT Mã xạ khuẩn Mức ức chế nấm Pg TT Mã xạ khuẩn Mức ức chế nấm Pg 241 Ac 341 + 281 Ac 411 + 242 Ac 342 + 282 Ac 413 + 243 Ac 344 + 283 Ac 414 + 244 Ac 345 + 284 Ac 416 + 245 Ac 349 + 285 Ac 417 + 246 Ac 350 + 286 Ac 418 + 247 Ac 354 + 287 Ac 419 + 248 Ac 355 + 288 Ac 420 + 249 Ac 356 + 289 Ac 422 + 250 Ac 357 + 290 Ac 423 + 251 Ac 361 + 291 Ac 424 + 252 Ac 362 + 292 Ac 425 + 253 Ac 365 + 293 Ac 429 + 254 Ac 366 + 294 Ac 430 + 255 Ac 367 + 295 Ac 431 + 256 Ac 370 + 296 Ac 432 + 257 Ac 372 + 297 Ac 433 + 258 Ac 373 + 298 Ac 434 + 259 Ac 374 + 299 Ac 435 + 260 Ac 376 + 300 Ac 436 + 261 Ac 378 + 301 Ac 437 + 262 Ac 379 + 302 Ac 438 + 263 Ac 380 +++ 303 Ac 439 + 264 Ac 382 + 304 Ac 447 + 265 Ac 383 + 305 Ac 448 + 266 Ac 384 + 306 Ac 449 + 267 Ac 389 + 307 Ac 450 + 268 Ac 390 + 308 Ac 451 + 269 Ac 391 + 309 Ac 452 + 270 Ac 394 + 310 Ac 453 + 271 Ac 396 + 311 Ac 454 + 272 Ac 397 + 312 Ac 455 + 273 Ac 398 + 313 Ac 457 + 274 Ac 400 + 314 Ac 458 + 275 Ac 401 + 315 Ac 459 + 276 Ac 402 + 316 Ac 463 + 277 Ac 404 + 317 Ac 464 + 278 Ac 405 + 318 Ac 465 + 279 Ac 409 + 319 Ac 466 + 280 Ac 410 + 320 Ac 474 + Phụ luc B 4 TT Mã xạ khuẩn Mức ức chế nấm Pg TT Mã xạ khuẩn Mức ức chế nấm Pg 321 Ac 475 + 361 Ac 538 + 322 Ac 476 + 362 Ac 539 + 323 Ac 481 + 363 Ac 544 + 324 Ac 482 + 364 Ac 545 + 325 Ac 483 + 365 Ac 546 + 326 Ac 485 + 366 Ac 547 + 327 Ac 486 + 367 Ac 548 + 328 Ac 488 + 368 Ac 549 + 329 Ac 489 + 369 Ac 550 + 330 Ac 490 + 370 Ac 551 + 331 Ac 491 + 371 Ac 552 + 332 Ac 495 + 372 Ac 553 + 333 Ac 496 + 373 Ac 554 + 334 Ac 497 + 374 Ac 555 + 335 Ac 498 + 375 Ac 556 + 336 Ac 500 + 376 Ac 558 + 337 Ac 501 + 377 Ac 559 + 338 Ac 502 + 378 Ac 560 + 339 Ac 506 + 379 Ac 561 + 340 Ac 507 + 380 Ac 562 + 341 Ac 511 + 381 Ac 564 + 342 Ac 517 + 382 Ac 565 + 343 Ac 518 + 383 Ac 566 + 344 Ac 519 + 384 Ac 571 + 345 Ac 520 + 385 Ac 576 + 346 Ac 521 + 386 Ac 577 + 347 Ac 522 + 387 Ac 578 + 348 Ac 523 + 388 Ac 579 + 349 Ac 524 + 389 Ac 580 + 350 Ac 525 + 390 Ac 581 + 351 Ac 526 + 391 Ac 588 + 352 Ac 527 + 392 Ac 589 + 353 Ac 528 + 393 Ac 590 + 354 Ac 529 + 394 Ac 591 + 355 Ac 530 + 395 Ac 592 + 356 Ac 531 + 396 Ac 593 + 357 Ac 532 + 397 Ac 594 + 358 Ac 535 + 398 Ac 595 + 359 Ac 536 + 399 Ac 596 + 360 Ac 537 + 400 Ac 603 + Phụ luc B 4 TT Mã xạ khuẩn Mức ức chế nấm Pg TT Mã xạ khuẩn Mức ức chế nấm Pg 401 Ac 604 + 427 Ac 637 + 402 Ac 605 + 428 Ac 638 + 403 Ac 606 + 429 Ac 639 + 404 Ac 607 + 430 Ac 640 + 405 Ac 608 + 431 Ac 646 + 406 Ac 609 + 432 Ac 647 + 407 Ac 610 + 433 Ac 648 + 408 Ac 611 + 434 Ac 649 + 409 Ac 612 + 435 Ac 662 + 410 Ac 613 + 436 Ac 663 + 411 Ac 614 + 437 Ac 664 + 412 Ac 619 + 438 Ac 665 + 413 Ac 623 + 439 Ac 666 + 414 Ac 624 + 440 Ac 675 + 415 Ac 625 + 441 Ac 676 + 416 Ac 626 + 442 Ac 677 + 417 Ac 627 + 443 Ac 678 + 418 Ac 628 + 444 Ac 679 + 419 Ac 629 + 445 Ac 680 + 420 Ac 630 + 446 Ac 681 + 421 Ac 631 + 447 Ac 682 + 422 Ac 632 + 448 Ac 683 + 423 Ac 633 + 449 Ac 684 + 424 Ac 634 + 450 Ac 685 + 425 Ac 635 + 451 Ac 686 + 426 Ac 636 + 452 Ac 722 ++ Phụ luc B 5 TT Mã vi khuẩn Mức ức chế nấm Pg TT Mã vi khuẩn Mức ức chế nấm Pg 1 B1 ++ 41 B71 + 2 B2 ++ 42 B73 ++ 3 B4 ++ 43 B76 ++ 4 B10 ++ 44 B77 ++ 5 B11 ++ 45 B79 +++ 6 B16 ++ 46 B81 ++ 7 B19 ++ 47 B83 ++ 8 B23 +++ 48 B87 ++ 9 B24 +++ 49 B88 + 10 B26 +++ 50 B89 + 11 B29 ++ 51 B90 + 12 B30 ++ 52 B91 + 13 B31 + 53 B92 + 14 B32 + 54 B93 + 15 B33 + 55 B94 + 16 B34 + 56 B95 + 17 B35 + 57 B96 + 18 B36 + 58 B97 + 19 B37 + 59 B98 + 20 B38 + 60 B99 + 21 B39 ++ 61 B100 + 22 B40 ++ 62 B101 + 23 B42 ++ 63 B102 + 24 B44 ++ 64 B103 + 25 B46 ++ 65 B104 ++ 26 B47 ++ 66 B105 ++ 27 B50 ++ 67 B106 + 28 B54 ++ 68 B107 ++ 29 B56 ++ 69 B108 ++ 30 B60 + 70 B109 + 31 B61 + 71 B110 + 32 B62 + 72 B111 + 33 B63 + 73 B112 + 34 B64 + 74 B113 + 35 B65 + 75 B114 + 36 B66 + 76 B122 ++ 37 B67 + 77 B142 ++ 38 B68 + 78 B143 + 39 B69 + 79 B144 + 40 B70 ++ 80 B145 + Phụ luc 5 TT Mã vi khuẩn Mức ức chế nấm Pg TT Mã vi khuẩn Mức ức chế nấm Pg 81 B146 + 121 B363 + 82 B147 + 122 B365 + 83 B148 + 123 B369 + 84 B149 + 124 B370 ++ 85 B155 ++ 125 B371 + 86 B160 ++ 126 B372 + 87 B214 ++ 127 B374 + 88 B218 +++ 128 B375 + 89 B235 ++ 129 B376 + 90 B262 +++ 130 B377 + 91 B270 ++ 131 B378 + 92 B274 +++ 132 B379 + 93 B301 ++ 133 B381 + 94 B307 ++ 134 B382 + 95 B308 ++ 135 B383 + 96 B310 ++ 136 B385 + 97 B311 ++ 137 B386 + 98 B312 ++ 138 B387 + 99 B316 ++ 139 B389 + 100 B328 + 140 B390 + 101 B329 + 141 B391 + 102 B330 + 142 B392 + 103 B331 + 143 B393 + 104 B332 + 144 B394 + 105 B338 + 145 B395 + 106 B339 + 146 B397 + 107 B340 + 147 B398 ++ 108 B341 + 148 B399 + 109 B342 + 149 B401 + 110 B344 + 150 B403 + 111 B345 + 151 B404 + 112 B346 + 152 B406 + 113 B348 + 153 B407 + 114 B356 + 154 B408 + 115 B357 + 155 B410 + 116 B358 + 156 B411 + 117 B359 + 157 B412 + 118 B360 + 158 B414 + 119 B361 + 159 B415 + 120 B362 + 160 B416 + Phụ luc 5 TT Mã vi khuẩn Mức ức chế nấm Pg TT Mã vi khuẩn Mức ức chế nấm Pg 161 B417 + 201 B491 + 162 B419 + 202 B493 + 163 B421 + 203 B495 + 164 B422 + 204 B496 + 165 B424 + 205 B497 + 166 B425 + 206 B498 + 167 B427 + 207 B499 + 168 B428 + 208 B500 + 169 B430 + 209 B501 + 170 B431 + 210 B502 + 171 B432 + 211 B503 + 172 B438 + 212 B504 + 173 B439 + 213 B505 + 174 B440 + 214 B506 + 175 B446 + 215 B507 + 176 B447 + 216 B508 + 177 B449 + 217 B509 + 178 B450 + 218 B510 + 179 B453 + 219 B512 + 180 B456 + 220 B514 + 181 B457 + 221 B515 + 182 B458 + 222 B518 + 183 B460 + 223 B521 + 184 B461 + 224 B522 + 185 B462 + 225 B523 + 186 B464 + 226 B525 + 187 B465 + 227 B526 + 188 B466 + 228 B527 + 189 B467 + 229 B528 + 190 B468 + 230 B529 + 191 B469 + 231 B530 + 192 B470 + 232 B531 + 193 B472 + 233 B532 + 194 B478 + 234 B533 + 195 B479 + 235 B534 + 196 B481 + 236 B535 + 197 B483 + 237 B536 + 198 B485 + 238 B537 + 199 B486 + 239 B539 + 200 B489 + 240 B541 + TT Mã vi khuẩn Mức ức chế nấm Pg TT Mã vi khuẩn Mức ức chế nấm Pg 241 B543 + 281 B591 + 242 B545 + 282 B592 + 243 B547 + 283 B593 + 244 B548 + 284 B594 + 245 B550 + 285 B595 + 246 B551 + 286 B596 + 247 B552 + 287 B597 + 248 B553 + 288 B598 + 249 B554 + 289 B599 + 250 B555 + 290 B600 + 251 B556 + 291 B601 + 252 B557 + 292 B602 + 253 B558 + 293 B603 + 254 B559 + 294 B604 + 255 B560 + 295 B605 + 256 B561 + 296 B606 + 257 B562 + 297 B607 + 258 B563 + 298 B608 + 259 B564 + 299 B609 + 260 B565 + 300 B610 + 261 B566 + 301 B611 + 262 B567 + 302 B612 + 263 B568 + 303 B613 + 264 B569 + 304 B614 + 265 B570 + 305 B615 + 266 B571 + 306 B616 + 267 B577 + 307 B617 + 268 B578 + 308 B618 + 269 B579 + 309 B619 + 270 B580 + 310 B620 + 271 B581 + 311 B621 + 272 B582 + 312 B622 + 273 B583 + 313 B623 + 274 B584 + 314 B624 + 275 B585 + 315 B625 + 276 B586 + 316 B626 + 277 B587 + 317 B627 + 278 B588 + 318 B628 + 279 B589 + 319 B629 + 280 B590 + 320 B630 + TT Mã vi khuẩn Mức ức chế nấm Pg TT Mã vi khuẩn Mức ức chế nấm Pg 321 B631 + 361 B671 + 322 B632 + 362 B672 + 323 B633 + 363 B673 + 324 B634 + 364 B674 + 325 B635 + 365 B675 + 326 B636 + 366 B676 + 327 B637 + 367 B677 + 328 B638 + 368 B678 + 329 B639 + 369 B679 + 330 B640 + 370 B680 + 331 B641 + 371 B681 + 332 B642 + 372 B682 + 333 B643 + 373 B683 + 334 B644 + 374 B684 + 335 B645 + 375 B685 + 336 B646 + 376 B686 + 337 B647 + 377 B687 + 338 B648 + 378 B688 + 339 B649 + 379 B689 + 340 B650 + 380 B690 + 341 B651 + 381 B691 + 342 B652 + 382 B692 + 343 B653 + 383 B693 + 344 B654 + 384 B694 + 345 B655 + 385 B695 + 346 B656 + 386 B696 + 347 B657 + 387 B697 + 348 B658 + 388 B698 + 349 B659 + 389 B699 + 350 B660 + 390 B700 + 351 B661 + 391 B701 + 352 B662 + 392 B702 + 353 B663 + 393 B703 + 354 B664 + 394 B704 + 355 B665 + 395 B705 + 356 B666 + 396 B706 + 357 B667 + 397 B707 + 358 B668 + 398 B708 + 359 B669 + 360 B670 + Phụ lục B 6: Đặc điểm nuôi cấy của một số chủng xạ khuẩn Môi trường S27 S28 KTKS KTCC Sắc tố KTKS KTCC Sắc tố ISP-1 Xám nhạt Trắng Nâu rất nhạt Xám ghi Trắng không ISP-2 Trắng hồng Trắng không - - không ISP-3 - - không - - không ISP-4 Trắng sữa Trắng không Vàng nhạt Trắng trong không ISP-5 Hồng Trắng hơi cam Nâu rất nhạt Trắng Trắng sữa không ISP-6 Xám hơi hồng Trắng Melanin Xám (tâm trắng) Trắng không ISP-7 Xám nhạt Trắng nâu Cam (tâm xám) Trắng, hồng không Môi trường S29 S30 KTKS KTCC Sắc tố KTKS KTCC Sắc tố ISP-1 Xanh lá Trắng Không Trắng sữa Trắng Nâu rất nhạt ISP-2 Xanh lá Trắng Nâu rất nhạt - - không ISP-3 Trắng Trắng Không Trắng sữa Trắng không ISP-4 Trắng Trắng Không Trắng sữa Trắng sữa không ISP-5 Trắng sữa Trắng hồng Không Vàng nhạt Trắng sữa không ISP-6 Xanh lá (tâm trắng) Trắng Melanin Trắng Trắng không ISP-7 Trắng sữa Không Nâu đậm Trắng Cam nhạt Nâu nhạt Môi trường S44 S48 KTKS KTCC Sắc tố KTKS KTCC Sắc tố ISP-1 Trắng hồng Hồng không Xám ghi Trắng không ISP-2 Tâm hồng (viền vàng) - không - - không ISP-3 Trắng sữa - không - - không ISP-4 Vàng nhạt (viền trắng) Trắng không Vàng nhạt Trắng trong không ISP-5 Trắng (viền hồng) - không Trắng Trắng sữa không ISP-6 Tâm vàng nhạt (viền vàng) Trắng Không Xám (tâm trắng) Trắng không ISP-7 Cam - Không Cam Trắng không Môi trường S132 S136 KTKS KTCC Sắc tố KTKS KTCC Sắc tố ISP-1 Trắng, hồng Hồng Nâu rất nhạt Xám ghi Trắng không ISP-2 xám Trắng không - - không ISP-3 Trắng sữa - không - - không ISP-4 Trắng sữa Trắng không Vàng nhạt Trắng trong không ISP-5 Xám nhạt Trắng hơi cam Nâu rất nhạt Trắng Trắng sữa không ISP-6 Xám hơi hồng Trắng Melanin Xám (tâm trắng) Trắng không ISP-7 Xám nhạt Trắng nâu xám Trắng không
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_phong_tru_benh_dao_on_pyricularia_oryzae.pdf
- Luan an Tom tat.pdf
- Thesis summary.pdf
- Thông tin công bố TA.docx
- Thông tin công bố TV.docx