Luận án Nghiên cứu quản lý bảo tồn đa dạng sinh học thực vật tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, Thanh Hóa

Bảo tồn đa dạng sinh học là một trong những vấn đề cấp thiết đang được cả

thế giới quan tâm. Trong đa dạng sinh học thì đa dạng hệ thực vật có ý nghĩa quan

trọng vì chúng là mắt xích đầu tiên trong chuỗi thức ăn của các hệ sinh thái. Sự tồn

tại và phát triển của thực vật chính là nền tảng cho sự phát triển và sự tiến hoá của

sinh giới. Đã từ lâu, sự kết hợp giữa bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền

vững trở thành vấn đề thảo luận sôi nổi trên các diễn đàn khoa học, được Hội nghị

Liên hiệp quốc về Môi trường và phát triển bền vững (UNCED) ở Rio de janeiro

(tháng 6 năm 1992) chính thức công nhận. Hiện nay, đa dạng sinh học nói chung và

đa dạng thực vật nói riêng đang được rất nhiều nhà khoa học quan tâm bởi giá trị và

tầm quan trọng của nó. Khu hệ thực vật là nhóm nhân tố tham gia vào quá trình phát

sinh các kiểu thảm thực vật. Thực vật có mặt ở khắp mọi nơi trên trái đất làm cho

con người đôi khi không nhận ra rằng nếu thiếu thực vật thì thế giới sẽ không thể

tồn tại được bởi vì thực vật là cơ sở của sự sống. Thực vật tạo nên mọi thứ vật chất

cần thiết cho cuộc sống của con người và các sinh vật khác.Việt Nam nằm trong

vành đai khí hậu nhiệt đới gió mùa nên hệ thực vật vô cùng phong phú và đa dạng.

pdf 173 trang dienloan 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu quản lý bảo tồn đa dạng sinh học thực vật tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu quản lý bảo tồn đa dạng sinh học thực vật tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, Thanh Hóa

Luận án Nghiên cứu quản lý bảo tồn đa dạng sinh học thực vật tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, Thanh Hóa
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP 
CAO VĂN CƯỜNG 
NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC THỰC 
VẬT TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN PÙ LUÔNG,THANH HÓA 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP 
HÀ NỘI, 2018 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP 
CAO VĂN CƯỜNG 
NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC THỰC 
VẬT TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN PÙ LUÔNG, THANH HÓA 
NGÀNH: Lâm sinh 
MÃ SỐ: 9620205 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
 1. GS.TS. Trần Hữu Viên 
 2. PGS.TS. Hoàng Văn Sâm 
HÀ NỘI, 2018 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu nghiêm túc của bản thân tôi, 
công trình được thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS.TS Trần Hữu Viên và PGS.TS 
Hoàng Văn Sâm trong thời gian từ năm 2013 đến 2017. Các số liệu, kết quả nêu 
trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình 
nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận án đã được ghi rõ nguồn gốc. 
 Hà Nội, tháng 3 năm 2018 
 Tác giả luận án 
 Cao Văn Cường 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Luận án được hoàn thành là sự nỗ lực học tập, nghiên cứu của bản thân, sự 
quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy giáo hướng dẫn, của các cán bộ và 
Ban lãnh đạo Trường Đại học Lâm nghiệp, các nhà Khoa học. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Trần Hữu Viên và PGS.TS 
Hoàng Văn Sâm– Trường Đại học Lâm Nghiệp những người thầy đã dành nhiều 
thời gian và công sức giúp đỡ hướng dẫn khoa học cho tôi trong quá trình thực hiện 
luận án. 
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa 
đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể học tập và nghiên cứu. Cảm ơn sự quan tâm 
giúp đỡ, động viên của Ban lãnh đạo, Phòng đào tạo sau đại học, Khoa Lâm học 
Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam. 
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên của Ban quản lý khu 
BTTN Pù Luông, các cán bộ UBND huyện Mường Lát, các thầy cô giáo ở bộ môn 
Thực vật rừng đã đóng góp ý kiến về chuyên môn cho NCS, các sinh viên trường 
Đại học Lâm nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra ngoại nghiệp. 
Cảm ơn sự quan tâm chia sẻ, động viên ủng hộ của gia đình, bạn bè cả về mặt 
tinh thần và vật chất để tôi có thể hoàn thành luận án. 
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng cảm ơn tới tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó./. 
 Hà Nội, tháng 3 năm 2018 
 Tác giả luận án 
 Cao Văn Cường 
iii 
MỤC LỤC 
Trang 
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i 
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii 
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1 
1. Tính cấp thiết của đề tài Luận án ........................................................................ 1 
2. Mục tiêu của Luận án.......................................................................................... 3 
3. Đóng góp mới của Luận án ................................................................................. 3 
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án ........................................................ 3 
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4 
6. Cấu trúc luận án .................................................................................................. 4 
Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 5 
1.1. Một số khái niệm có liên quan ......................................................................... 5 
1.2. Những nghiên cứu trên thế giới ....................................................................... 6 
1.2.1. Nghiên cứu tính đa dạng và đặc điểm cấu trúc thảm thực vật ............... 6 
1.2.2. Nghiên cứu về hệ thực vật ...................................................................... 8 
1.2.3. Ứng dụng các chỉ số đa dạng sinh học trong nghiên cứu thực vật....... 11 
1.2.4. Công tác quản lý và các yếu tố ảnh hưởng đến tính đa dạng thực vật . 12 
1.3. Những nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................................... 15 
1.3.1. Nghiên cứu về tính đa dạng và cấu trúc thảm thực vật rừng ............... 15 
1.3.2. Nghiên cứu về hệ thực vật .................................................................... 21 
1.3.3. Ứng dụng các chỉ số đa dạng sinh học trong nghiên cứu đa dạng thực 
vật ................................................................................................................... 26 
1.3.4. Nghiên cứu về tái sinh và nhân giống .................................................. 27 
1.3.5. Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, bảo tồn 
tài nguyên thực vật. ........................................................................................ 29 
1.4. Một số đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội Khu BTTN Pù 
Luông .................................................................................................................... 32 
1.4.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 32 
iv 
1.4.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ..................................................................... 33 
1.4.3. Công tác quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học ......................................... 34 
1.4.4. Đánh giá chung đặc điểm điều kiện tự nhiên và các nguồn lực kinh tế 
xã hội tác động đến công tác quản lý tài nguyên thực vật. ............................ 35 
1.5. Các nghiên cứu về Khu BTTN Pù Luông, Thanh Hóa .................................. 37 
1.6. Thảo luận và xác định vấn đề nghiên cứu của Luận án ................................. 38 
1.6.1. Phân loại thảm thực vật rừng ............................................................... 38 
1.6.2. Nghiên cứu về đa dạng loài .................................................................. 40 
1.6.3. Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học và nhân giống hữu tính một số 
loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm ở khu BTTN Pù Luông ............................ 40 
1.6.4. Nghiên cứu hiện trạng công tác quản lý bảo tồn đa dạng sinh học, các 
nhân tố ảnh hưởng đến đa dạng sinh học và đề xuất giải pháp bảo tồn tài 
nguyên thực vật rừng Pù Luông ..................................................................... 41 
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 43 
2.1. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 43 
2.1.1. Nghiên cứu đặc điểm thảm và chỉ số đa dạng sinh học thực vật ở Khu 
BTTN Pù Luông ............................................................................................. 43 
2.1.2. Nghiên cứu tính đa dạng và đặc điểm hệ thực vật ở Khu BTTN Pù 
Luông ............................................................................................................. 43 
2.1.3. Nghiên cứu đặc điểm sinh lâm học và nhân giống hữu tính một số loài 
thực vật nguy cấp, quý hiếm tại Khu BTTN Pù Luông ................................. 43 
2.1.4. Nghiên cứu hiện trạng công tác bảo tồn đa dạng sinh học, các nhân tố 
ảnh hưởng tới tài nguyên thực vật và đề xuất một số giải pháp quản lý tài 
nguyên thực vật tại Khu BTTN Pù Luông ..................................................... 43 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 44 
2.2.1. Phương pháp luận ................................................................................. 44 
2.2.2. Phương pháp kế thừa số liệu ................................................................ 44 
2.2.3. Phương pháp thu thập, điều tra, khảo sát thực địa về thảm thực vật và 
thành phần loài ............................................................................................... 45 
2.2.4. Phương pháp điều tra, đánh giá tác động của con người ..................... 47 
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 49 
v 
2.2.6. Phương pháp nhân giống hữu tính đối với một số loài thực vật quý, 
hiếm, nguy cấp. .............................................................................................. 56 
2.2.7. Phương pháp chuyên gia ...................................................................... 57 
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 58 
3.1. Đặc điểm thảm thực vật tại Khu BTTN Pù Luông ........................................ 58 
3.1.1. Đặc điểm cấu trúc thảm thực vật Pù Luông ......................................... 58 
3.1.2. Chỉ số đa dạng sinh học thực vật: ........................................................ 70 
3.1.3. Sự biến đổi về thành phần loài thực vật theo đai cao ........................... 73 
3.1.4. Sự biến đổi thành phần loài của các kiểu thảm thực vật theo đai cao và 
theo hướng sườn ............................................................................................. 76 
3.1.5. Đặc điểm tái sinh tự nhiên của tầng cây gỗ ở các kiểu thảm thực vật . 78 
3.2. Đặc điểm về Hệ thực vật tại Khu BTTN Pù Luông ...................................... 86 
3.2.1. Đa dạng taxon bậc ngành ..................................................................... 86 
3.2.2. Các chỉ số đa dạng của các taxon thực vật ........................................... 90 
3.2.3. Đa dạng taxon bậc dưới ngành ............................................................. 92 
3.2.4. Đa dạng về dạng sống của thực vật ...................................................... 97 
3.2.5. Đa dạng giá trị sử dụng của các loài thực vật .................................... 100 
3.2.6. Đa dạng các loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm ................................. 101 
3.3. Nghiên cứu đặc điểm lâm học và nhân giống hữu tính một số loài thực vật 
nguy cấp, quý, hiếm. ........................................................................................... 105 
3.3.1. Nghiên cứu đặc điểm lâm học một số loài thực vật nguy cấp, quý, 
hiếm. ............................................................................................................. 105 
3.3.1.9. Đỉnh tùng ......................................................................................... 110 
Tái sinh tự nhiên của Mun sọc từ hạt kém và bị khai thác mạnh, phạm vi 
phân bố của cây còn hẹp và bị tác động nhiều nên cần được bảo vệ nghiêm 
ngặt. .............................................................................................................. 112 
3.3.2. Kết quả nghiên cứu nhân giống hữu tính một số loài thực vật quý hiếm 
ở Khu BTTN Pù Luông. ............................................................................... 114 
3.4. Hiện trạng công tác quản lý bảo tồn, các nhân tố ảnh hưởng đến tài nguyên 
thực vật và đề xuất các giải pháp bảo tồn, phát triển bền vững tài nguyên thực vật 
tại Khu BTTN Pù Luông .................................................................................... 117 
vi 
3.4.1. Hiện trạng công tác quản lý tài nguyên thực vật ................................ 117 
3.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới tài nguyên thực vật. ................................ 125 
3.4.3. Đề xuất giải pháp quản lý tài nguyên thực vật tại Khu BTTN Pù Luông
 ...................................................................................................................... 134 
KẾT LUẬN–TỒN TẠI– KHUYẾN NGHỊ ............................................................ 149 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................... 152 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 153 
vii 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
Chữ viết tắt Viết đầy đủ 
BTTN Bảo tồn thiên nhiên 
BVNN Bảo vệ nghiêm ngặt 
CBCC Cán bộ công chức 
CITES 
Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật 
hoang dã nguy cấp 
CR Critically Endangered – Rất nguy cấp 
DD Data Deficient – Thiếu dữ liệu 
ĐDSH Đa dạng sinh học 
DVHC Dịch vụ Hành chính 
EN Endangered – Nguy cấp 
HTV Hệ thực vật 
IUCN 
Danh lục đỏ các loài có nguy cơ bị diệt vong của Hiệp hội Bảo 
vệ thiên nhiên thế giới 
KBT Khu bảo tồn 
LC Least Concern – Ít quan tâm 
LKTXNT-ĐV Lá kim thường xanh núi thấp- Đá vôi 
LRTXĐT Lá rộng thường xanh đất thấp 
LRTXNT-
ĐBZ 
Lá rộng thường xanh núi thấp- Đá bazan 
LRTXNT-ĐP Lá rộng thường xanh núi thấp- Đá phiến 
LRTXNT-ĐV Lá rộng thường xanh núi thấp- Đá vôi 
NC Near Threatened – Sắp bị đe dọa 
NĐ32 Nghị định 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ 
NĐCP Nghị định của Chính phủ 
PHST Phục hồi sinh thái 
PTNT Phát triển nông thôn 
QĐ-TTg Quyết định của Thủ tướng chính phủ 
viii 
SĐVN Sách đỏ Việt Nam 
TNTV Tài nguyên thực vật 
UBND Uỷ ban nhân dân 
UNEP Chương trình môi trường Liên hợp quốc 
UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc 
VQG Vườn quốc gia 
VU Vulnerable- Sẽ nguy cấp 
WWF Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên 
ix 
TT Tên bảng Trang 
Bảng 2.1. Phân loại giá trị sử dụng của các loài thực vật ......................................... 53 
Bảng 3.1. Các kiểu thảm thực vật rừng khu BTTN Pù Luông ................................. 59 
Bảng 3.2. Cấu trúc mật độ và tổ thành tầng cây gỗ của kiểu Rừng mưa nhiệt đới lá 
rộng thường xanh trên núi đất thấp (LRTXĐT) ........................................................ 61 
Bảng 3.3. Cấu trúc mật độ và tổ thành tầng cây gỗ của kiểu Rừng mưa nhiệt đới lá 
rộng thường xanh núi đất thấp đá phiến (LRTXNT-ĐP) .......................................... 63 
Bảng 3.5. Cấu trúc mật độ và tổ thành tầng cây gỗ của kiểu rừng mưa á nhiệt đới lá 
Kim thường xanh trên núi đá vôi (LKTXNT-ĐV) ................................................... 67 
Bảng 3.6. Cấu trúc mật độ và tổ thành tầng cây gỗ kiểu Rừng mưa á nhiệt đới lá 
rộng thường xanh trên núi đá bazan (LRTXNT-ĐBZ) ............................................. 69 
Bảng 3.7. Chỉ số đa dạng Rẽnyi ở các kiểu thảm thực vật rừng ............................... 70 
Bảng 3.8. Chỉ số tương đồng (SI) tầng cây gỗ .......................................................... 73 
Bảng 3.9. Sự phân hóa số loài theo độ cao ............................................................... 74 
Bảng 3.10. Chỉ số đa dạng sinh học theo đai cao ...................................................... 74 
Bảng 3.11. Chỉ số tương đồng giữa các đai độ cao ................................................... 75 
Bảng 3.12. Chỉ số đa dạng sinh học theo hướng phơi ... a, Tạp chí Nông 
nghiệp và Phát triển nông thôn, (số 3+4), tr. 244-54. 
2. Cao Văn Cường, Hoàng Văn Sâm (2017), Tính đa dạng và hiện trạng bảo 
tồn các loài thực vật Ngành hạt trần (Gymnospermae) tại Khu bảo tồn 
thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa, Tạp chí Nông nghiệp và Phát 
triển nông thôn, (số 1), tr. 108-114. 
3. Cao Văn Cường, Hoàng Văn Sâm (2018), Đa dạng thảm thực vật tại Khu 
bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa, Tạp chí Nông nghiệp và 
Phát triển nông thôn, (số 1). tr. 111-117. 
4. Cao Văn Cường, Hoàng Văn Sâm, Trần Hữu Viên (2018), Chỉ số đa 
dạng sinh học thực vật tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh 
Thanh Hóa, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, (số 8). Tr. 
112-116. 
5. Cao Văn Cường, Trần Hữu Viên, Hoàng Văn Sâm, (2018), Nhân tố ảnh 
hưởng và giải pháp bảo tồn tài nguyên thực vật tại Khu bảo tồn thiên 
nhiên Pù Luông, Thanh Hóa, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông 
thôn (số 11). tr. 120-126. 
153 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tài liệu tiếng Việt 
1. Averyanov L., et al. (2005), Giá trị của Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù 
Luông trong việc bảo tồn tính đa dạng thực vật, Những vấn đề 
nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, Nxb Khoa học và kỹ 
thuật, Hà Nội. 
2. Ban quản lý khu BTTN Pù Luông (2013), Quy hoạch và bảo tồn phát triển 
Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông đến năm 2020, Thanh Hóa. 
3. Ban quản lý khu BTTN Pù Luông (2013), Báo cáo Kết quả dự án Điều tra 
lập danh lục động thực vật Khu BTTN Pù Luông, Thanh Hóa. 
4. Ban quản lý khu BTTN Pù Luông (2014), Báo cáo tổng kết dự án Điều 
tra đánh giá thực trạng và xây dựng chương trình giám sát đối với 
một số loài động thực vật nguy cấp, quý hiếm: Voọc Xám, Sơn 
dương, Lan hài và Lan kim tuyến đá vôi tại Khu BTTN Pù Luông 
5. Ban quản lý khu BTTN Pù Luông (2015), Báo cáo tổng kết dự án Điều 
tra cơ bản về các nhóm thực vật quý hiếm: Tuế, Hạt trần, Mun. 
6. Ban quản lý Khu BTTN Pù Luông, Báo cáo tổng kết công tác bảo tồn 
thiên nhiên năm 2013, 2014, 2015. 
7. Ban quản lý khu BTTN Pù Luông (2013), Dự án điều tra lập danh lục 
động thực vật rừng, 2012. Viện sinh thái rừng và bảo vệ công trình, 
Hà Nội. 
8. Nguyễn Tiến Bân (1997), Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực 
vật hạt kín ở Việt nam, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 
9. Nguyễn Tiến Bân (2000), Thực vật chí Việt Nam, tập 1: Họ Na- 
Annonaceae, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 
10. Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) và nnk., 1999-2003, Danh lục các loài 
thực vật Việt Nam, NXB. Nông nghiệp, Hà Nội. 
11. Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên) (2005), Danh lục các loài Thực vật Việt 
Nam (Tập III). Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 
154 
12. Trịnh Ngọc Bon, Phạm Quang Tuyến, Nguyễn Đức Tưng (2014), Đa 
dạng thực vật quý hiếm tại Khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang, tỉnh 
Tuyên Quang, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, tháng 4/2014, tr. 3524 
- 3533 
13. Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 
(2007), Sách đỏ Việt Nam, Phần II - thực vật, Nxb Khoa học tự nhiên và 
Công nghệ, Hà Nội. 
14. Bộ TN &MT (2009), Báo cáo quốc gia về đa dạng sinh học, Hà Nội. 
15. Lê Trần Chấn, Trần Tý, Nguyễn Hữu Tứ, Huỳnh Nhung, Đào Thị 
Phượng, Trần Thúy Vân (1999), Một số đặc điểm cơ bản của hệ thực 
vật Việt Nam, Nxb Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội. 
16. Võ Văn Chi (1997), Từ điển cây thuốc Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội. 
17. Võ Văn Chi, Dương Đức Tiến (1978), Phân loại học (Phần thực vật 
bậc cao) Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội. 
18. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2006), Nghị định số: 32/2006/ 
NĐ-CP, ngày 30/3/2006 của Thủ tướng chính phủ về: Quản lý thực vật 
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm. Hà Nội. 
19. Trần Văn Con (2008), Hướng tới một nền lâm nghiệp bền vững, đa 
chức năng - nhìn về tương lai từ quan điểm sinh học, Nxb Lao động 
- xã hội. 
20. Nguyễn Danh (2015), Báo cáo Khoa học“Nghiên cứu tác động của các 
hoạt động sinh kế của cộng đồng dân cư vùng đệm đến tài nguyên 
rừng Vườn quốc gia Kon Ka Kinh, tỉnh Gia Lai”, Liên Hiệp Hội 
Khoa học Kỹ thuật Gia Lai. 
21. Ngô Tiến Dũng (2004), “Đa dạng hệ thực vật Vườn quốc gia Yok Đôn”, Tạp 
chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, (5), tr. 696 – 698. 
22. Đỗ Ngọc Đài, Lê Thị Hương (2012), Điều tra Đa dạng thực vật bậc cao có 
mạch tại Khu BTTN Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa, tạp chí thông tin khoa học, 
8(3A), Vinh. 
155 
23. Elliott S., David Blakesley, Maxwell J. F., Susan Doust và Sutthathorn 
Suwannaratana (2006), Trồng rừng như thế nào: những nguyên lý và 
thực hành phục hồi rừng nhiệt đới, Nxb Lao Động. 
24. Trần Ngọc Hải (2012), Du sam đá vôi, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 
25. Đinh Thị Hoa, Hoàng Văn Sâm (2016), Đặc điểm hệ thực vật ở Khu 
bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, tỉnh Sơn La, Tạp chí Khoa học và 
công nghệ lâm nghiệp, 2/2016 (16), Trang 66-71. 
26. Phạm Hoàng Hộ (1999-2000), Cây cỏ Việt Nam, Nxb Trẻ, 3 tập, TP 
HCM. 
27. Trần Hợp (2002), Tài nguyên cây gỗ Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, 
TP.HCM. 
28. Lê Quốc Huy (2005), "Phương pháp nghiên cứu phân tích định lượng 
các chỉ số đa dạng sinh học thực vật", Tạp chí Nông nghiệp & 
PTNT, (3+4), tr. 117 - 121. 
29. Nguyễn Khắc Khôi, Vũ Xuân Phương, Dương Đức Huyến, Trần Thế 
Bách, Đỗ Thị Xuyến, Trần Thị Phương Anh (2011), “Những loài 
thực vật có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng ngoài thiên nhiên ở Việt 
Nam và biện pháp bảo tồn”, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài 
nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 4, Nxb Nông 
nghiệp, Hà Nội, tr. 661 - 667. 
30. Ngô Kim Khôi (2002), Các chỉ số đánh giá đa dạng sinh học loài cây 
rừng, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (2), tr. 156-157. 
31. Trần Thế Liên (2002), Thực trạng hệ thống rừng đặc dụng vùng Bắc 
Trung Bộ và biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học, Tạp chí Nông 
nghiệp & PTNT, (4), tr. 332-333. 
32. Phùng Ngọc Lan, Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Bá Thụ (1996), Tính đa 
dạng thực vật ở Cúc Phương, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 
33. Phan Thanh Lâm, Nguyễn Thị Thoa, Hoàng Văn Sâm. 2017. “Nghiên 
cứu định lượng một số chỉ số đa dạng sinh học thực vật tại rừng 
156 
quốc gia Yên Tử, Quảng Ninh”, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển 
nông thôn. Số 3+4. Trang 255-259. 
34. Phan Kế Lộc (1985), Thử vận dụng bảng phân loại của UNESCO để xây 
dựng khung phân loại thảm thực vật rừng Việt Nam, Tạp chí Sinh học 
(12), tr. 27 -29. 
35. Phan Kế Lộc (1986), Một số dẫn liệu về cấu trúc hệ thống của hệ thực 
vật Cúc Phương, Tạp chí Sinh học, số 6. 
36. Đỗ Tất Lợi (1999), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nxb Khoa 
học và kỹ thuật, Hà Nội. 
37. Nguyễn Ngọc Lung, Võ Đại Hải (1996), Đề xuất phân loại thảm thực 
vật theo chức năng phòng hộ, Kết quả nghiên cứu Khoa học công 
nghệ lâm nghiệp 1991-1995, Nxb Nông nghiệp, tr. 260-264. 
38. Nguyễn Đức Tố Lưu, Nguyễn Việt Anh, Schmidt L. & Nguyễn Xuân 
Liệu (2004), Đặc điểm vật hậu và hạt giống cây rừng Việt Nam, Nxb 
Nông nghiệp, Hà Nội. 
39. Nguyễn Đức Tố Lưu, Bùi Văn Thức, Phan Văn Thăng (2012), Đánh 
giá hiện trạng bảo tồn và nghiên cứu nhân giống Thông pà cò- Pinus 
kwangtungensis Chun ex Tsiang tại khu bảo tồn Hang Kia-Pà Cò, 
tỉnh Hòa Bình, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, 2 (8), tr.106- 110. 
40. Trần Đình Lý và cộng sự (1993), 1900 loài cây có ích ở Việt Nam, Nxb 
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 
41. Morodov G. F. (1904), Về các kiểu rừng trồng và giá trị của nó trong 
lâm sinh, Tạp chí Lâm nghiệp, số 1, Tiếng Nga. 
42. Phạm Nhật, Vũ Văn Dũng, Trần Ngọc Hải, Đỗ Quang Huy, Nguyễn 
Cử, Lê Nguyên Nhật, Nguyễn Hữu Dực, Nguyễn Thế Nhã (2003), 
Sổ tay điều tra, giám sát đa dạng sinh học ở các khu bảo tồn Việt 
Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 
43. Phạm Nhật (2002), Bài giảng bảo tồn đa dạng sinh học- Dành cho học 
viên cao học, Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội. 
157 
44. Nguyễn Hoàng Nghĩa, Trần Văn Tiến (2002), Kết quả về nhân giống 
hom Bách xanh, Pơ mu, Thông đỏ ở Lâm Đồng, Tạp chí Nông 
nghiệp & PTNT (6), tr. 530-531. 
45. Trần Ngũ Phương (1970), Bước đầu nghiên cứu rừng Miền Bắc Việt 
Nam. Nxb Khoa và Kỹ Thuật, Hà Nội. 
46. Trần Duy Rương (2001), Phương pháp vạch tuyến điều tra tác động 
của con người lên hệ động thực vật và ước lượng khoảng cách điều 
tra ở Vườn quốc gia Bến En, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (2), tr. 
29-30. 
47. Hoàng Văn Sâm, Trần Đức Dũng, 2013, Tính đa dạng và hiện trạng 
bảo tồn các loài ngành thực vật trần (Gymnosperm) tại khu bảo tồn 
thiên nhiên Pù Huống, Nghệ An. Tạp chí khoa học và công nghệ lâm 
nghiệp Số 1. 40-47. Hà Nội. 
48. Hoàng Văn Sâm, Nguyễn Trọng Quyền, 2013, Thành phần loài và hiện 
trạng bảo tồn các loài thực vật Hạt trần rừng Pha Phanh, tỉnh 
Thanh Hóa. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Số 5. 88-
93. Hà Nội. 
49. Nguyễn Văn Sinh (2009), Một số dẫn liệu về đặc điểm sinh thái, phân 
bố và bảo tồn loài Sa mu dầu tại Vườn Quốc gia Pù Mát, Tuyển tập báo 
cáo Hội nghị Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ 3, Nxb Nông 
nghiệp, Hà Nội, tr. 746-751. 
50. Nguyễn Huy Sơn, Hoàng Chương (2002), Đặc điểm vật hậu và khả năng 
tái sinh tự nhiên của loài Thông nước, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT (8), 
tr. 729-730. 
51. Patrotski I.K. (1925), Nguyên tắc xã hợp của lớp phủ thực vật trên trái 
đất, Tạp chí của hội thực vật học Nga, Tập 10, số 1-2. Tiếng Nga. 
52. Ramenski L. G. (1938), Lời nói đầu trong hệ thống nghiên cứu đất - 
địa thực vật ngoại đồng, Mascova (tiếng Nga). 
53. Sennhicốp A. P. (1964), Lời nói đầu trong địa thực vật, Lênin-grat, 
Nxb Đại học tổng hợp Lêningrat, tiếng Nga. 
158 
54. Sotrava V. B. (1972), Phân loại thảm thực vật một hệ thống luôn biến 
động, Bản đồ địa thực vật, Tập 2, tiếng Nga. 
55. Sukhatrép V. N. (1928), Quần xã thực vật (Lời nói đầu trong thực vật 
quần lạc học), tái bản lần 4, Mascơva. (Tiếng Nga). 
56. Lê Đồng Tấn (2002), Thảm thực vật vùng núi cao xã Mường Phăng, 
huyện Điện Biên, tỉnh Lai Châu, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển 
nông thôn (10), tr. 941-945. 
57. Đậu Bá Thìn (2013), Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch ở 
khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, Thanh Hóa, Luận án Tiến sỹ lâm 
nghiệp. 
58. Nguyễn Nghĩa Thìn (2004), Hệ thực vật và đa dạng loài, Nxb Đại học 
Quốc gia Hà Nội. 
59. Nguyễn Nghĩa Thìn (1997), Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật, 
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 
60. Nguyễn Nghĩa Thìn (2000), Đánh giá tính đa dạng hệ thực vật thuộc hệ 
sinh thái khô hạn trên núi đá vôi Việt nam, Những vấn đề nghiên cứu 
cơ bản trong khoa học sự sống, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 
280-284. 
61. Nguyễn Thị Thoa (2013), “Phân tích một số chỉ số đa dạng sinh học 
loài cây gỗ của thảm thực vật rừng trên núi đá vôi tại Khu bảo tồn 
thiên nhiên Thần Sa- Phượng Hoàng,tỉnh Thái Nguyên”, Tạp chí 
Khoa học Lâm nghiệp, (4/2013), tr. 2961-2967. 
62. Phạm Thị Kim Thoa (2012), “Phân tích chỉ số đa dạng sinh học của 
thực vật thân gỗ trong Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà, Thành phố 
Đà Nẵng”, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, (3), tr. 2301-2309. 
63. Nguyễn Bá Thụ (2002), “Tính đa dạng thực vật ở Vườn quốc gia Cúc 
Phương”, Bảo tồn thiên nhiên Vườn quốc gia Cúc Phương, tr. 73– 86, 
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 
159 
64. Nguyễn Quốc Trị (2006), Những nghiên cứu mới về hệ thực vật ở Vườn 
quốc gia Hoàng Liên, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn 
(7), tr. 90 - 92. 
65. Chu Mạnh Trinh (2012), “Xây dựng Mô hình Đồng quản lý tài nguyên 
môi trường tại Khu Bảo tồn biển Cù Lao Chàm, tỉnh Quảng Nam”- 
Trường Đại học Khoa học xã hội Nhân Văn Đại học Quốc gia 
TPHCM, Luận án tiến sĩ). 
66. Thái Văn Trừng (1978), Thảm Thực vật rừng Việt Nam. Nxb Khoa học 
và Kỹ Thuật, Hà Nội. 
67. Thái văn Trừng (2000), Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, 
Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 
68. Trần Minh Tuấn (2014), Nghiên cứu tính đa dạng thực vật bậc cao có 
mạch ở VQG Ba Vì, Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp, Viện Khoa học 
Lâm nghiệp Việt Nam. 
69. Nguyễn Hải Tuất (1982), Thống kê toán học trong Lâm nghiệp, Nxb 
Nông nghiệp, Hà Nội. 
70. Viện Điều tra Quy hoạch Rừng, (1971-1988), Cây gỗ rừng Việt Nam, 
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 
71. Đặng Quốc Vũ (2016) “Nghiên cứu tính đa dạng thực vật làm cơ sở 
cho công tác bảo tồn ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh 
Hóa", Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp. 
Tài liệu tiếng nước ngoài 
Tiếng Anh 
72. Breugel M. V. (2007), Dynamics of secondary forests, PhD thesis, 
Wageningen University, Wageningen, Netherland. 
73. Dunn S. T. & Tutcher W. J. (1912), Flora of Kwangtung and Hong 
Kong (China), Kew Bulletin of Miscellaneous Information, 
Additional Series, 10: 1-370, HMSO, London. 
74. Ellenberg H. and Mueller- Dombois D. A. (1967), Key to Raunkiaer 
plant life forms with revised subdivision, Berichte des 
160 
geobotanischen institutes der eidg, Techn, Hochschule Stieftung 
Riibel, 37. 
75. Food and Agriculture Organization of the United Nations (1997), State 
of the World’s Forests 1997, FAO, Rome, 200 pp. 
76. Food and Agriculture Organization of the United Nations (2001), State 
of the World’s Forests 2001, FAO, Rome, 200 pp. 
77. Huang Tseng-chieng (1994-2003), Flora of Taiwan, second edition, 
vols. 1-6, Taipei: Editorial Committee of the Flora of Taiwan. 
78. IUCN (2011), Red List of Threatened Species, World Conservation 
Press. 
79. McNeely J. A. et al. (1990), Conserving the World’s Biological 
Diversity, IUCN, World Resources Institute, Conservation 
International, WWF US, and the World Bank, Gland, Switzerland 
and Washington D. C. 
80. Myers N. (1980), Conversion of tropical moist forests, National 
Research Council, Washington D. C. 
81. Oilwatch and World Rainforest Movement (2004), Protected Areas - 
Protected Against Whom?, Web page of the World Rainforest 
Movement, Uruguay. 
82. Maxwell J. F. and Elliott S. (2001), Vegetation and vascular flora of 
Doi Sutep-Pui Nation-al Park, Chiang Mai Province, Thai Land, 
Thai Studies in Biodiversity 5, Biodiversity Research and Training 
Programme, Bangkok, 205 pp. 
83. Raunkiaer C. (1934), The life forms of plants and statistical plant 
geography, Clarendon Press, Oxford, U.K. 
84. Rastogi and Ajaya (1999), Methods in applied Ethnobotany: lesson 
from the field, Kathmandu, Nepal: International Center for Integrated 
Mountain Development (ICIMOD). 
85. Richard P.W ( 1952), The tropical rain forest, Cambridge University 
Press, London. 
161 
86. Hoang S. V, Baas P., Keßler P. J. A., Slik J. W. F., Ter Steege H. and Raes 
N. (2011), Human and environmental influences on plant diversity and 
composition in Ben En National Park, Vietnam, Journal of Tropical 
Forest Science 23 (3), pp. 328-337. 
87. Shannon C. E. and Wiener W. (1963), The mathematical theory of 
communities, Illinois: Urbana University, Illinois Press. 
88. Simpson E. H. (1949), Measurment of diversity, London: Nature 
163:688 
89. UNESCO (1973), International classfication and mapping of 
vegetation, Paris, France. 
90. Whittaker R. H. (1953), Aconsideration of the climax theory, the 
Clemax as a population and pattern, Ecological monographs, Vol. 
23, N0. 1 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_quan_ly_bao_ton_da_dang_sinh_hoc_thuc_vat.pdf