Luận án Nghiên cứu quản lý dinh dưỡng theo vùng đặc thù (ssnm) trên cây mía đường (saccharum officinarum l.) tại vùng đồng bằng sông Cửu Long
Đề tài “Nghiên cứu quản lý dinh dưỡng theo vùng đặc thù (SSNM) trên
cây mía đường (Saccharum officinarum L.) tại vùng Đồng bằng sông Cửu
Long” được thực hiện nhằm: (i) Đánh giá hiện trạng canh tác và sử dụng phân
bón NPK cho cây mía đường trồng trên đất phù sa Sóc Trăng và đất phèn Hậu
Giang; (ii) Xác định ảnh hưởng của bón phân NPK lên hấp thu dưỡng chất, sinh
trưởng và năng suất của mía trên hai loại đất nghiên cứu; (iii) Xác định Hiệu quả
thu hồi phân bón (RE) và Hiệu quả nông học (AE) cho đề xuất lượng bón NPK
trên cây mía đường; (iv) Đánh giá sử dụng bảng so màu lá (LCC) trong chẩn đoán
các thời điểm bón đạm cho mía trên hai loại đất nghiên cứu.
Thí nghiệm được tiến hành trên ruộng mía nông dân tại huyện Cù Lao
Dung, tỉnh Sóc Trăng và huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang trong thời gian từ
tháng 1/2011 đến tháng 1/2013.
(1) Hiện trạng canh tác và sử dụng phân bón trên cây mía đường ở
vùng nghiên cứu
Cù Lao Dung và Long Mỹ là hai khu vực điển hình có diện tích canh tác
mía ở Đồng bằng sông Cửu long. Nông dân bón N với mức bón phổ biến từ 250-
300 kgN/ha (36,1%) và 300-350 kgN/ha (31,1%) (Cù Lao Dung); bón N ở mức
300-350 kgN/ha cũng cho thấy phổ biến ở Long Mỹ-Hậu Giang (34,5%). Ở Cù
Lao Dung, lân được bón ở mức bón từ 100-150 kgP2O5/ha (37,7%), trong khi ở
Long Mỹ hầu hết bón lân dưới 100 kgP2O5/ha. Nông dân ít quan tâm bón kali
trong canh tác mía ở hai vùng này. Trung bình năng suất mía điều tra ở các ruộng
bón đầy đủ NPK là 158 tấn/ha (Cù Lao Dung) và 135 tấn/ha (Long Mỹ).
(2) Ảnh hưởng của phân bón NPK trên sinh trưởng, hấp thu NPK và
năng suất của mía đường
Bón đạm (300 kgN/ha) và lân (125 kgP2O5/ha) làm gia tăng ý nghĩa tổng
hấp thu đạm và lân của cây mía, bón kali (200 kgK2O/ha) làm tăng độ Brix mía.
Phân đạm được ghi nhận là nhân tố quyết định nhất đến sự thay đổi năng suất mía
vì nó làm gia tăng có ý nghĩa chiều cao cây, đường kính thân và mật độ của mía.
Tỉ lệ phần trăm so với tổng nhu cầu của N, P và K để tạo năng suất mong muốn ở
Cù Lao Dung là 32,6%N, 46,2%P2O5, 56,1%K2O và ở Long Mỹ là 32,9%N,
59,6% P2O5 và 63,4% K2O. Năng suất mía đáp ứng với phân bón ở hai địa điểm
thí nghiệm theo thứ tự là N>P>K.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu quản lý dinh dưỡng theo vùng đặc thù (ssnm) trên cây mía đường (saccharum officinarum l.) tại vùng đồng bằng sông Cửu Long
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG MÃ NGÀNH: 62 62 01 10 NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ DINH DƯỠNG THEO VÙNG ĐẶC THÙ (SSNM) TRÊN CÂY MÍA ĐƯỜNG (Saccharum officinarum L.) TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NGUYỄN KIM QUYÊN 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN KIM QUYÊN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ DINH DƯỠNG THEO VÙNG ĐẶC THÙ (SSNM) TRÊN CÂY MÍA ĐƯỜNG (Saccharum officinarum L.) TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG MÃ NGÀNH: 62 62 01 10 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Gs Ts NGÔ NGỌC HƯNG Gs Ts NGUYỄN BẢO VỆ 2014 Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ i LỜI CẢM TẠ O Xin tỏ lòng biết ơn! Gs Ts Ngô Ngọc Hưng và Gs Ts Nguyễn Bảo Vệ đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi và truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận án tốt nghiệp. Chân thành cảm ơn! ThS Nguyễn Quốc Khương, Ks Trương Thúy Liễu đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thí nghiệm ngoài đồng cũng như làm đề tài. Quý Thầy Cô công tác tại Khoa Nông nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng - trường Đại học Cần Thơ, đã tận tình giảng dạy truyền đạt kiến thức khoa học trong suốt khóa học. Ban Giám Hiệu, thầy Trưởng Khoa và các bạn đồng nghiệp Khoa Khoa học Nông nghiệp – trường Đại học Cửu Long đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học này. Gia đình anh chị Tỏn ở xã Đại n 1, huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng và gia đình anh Đoàn ở xã Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đã nhiệt tình cộng tác và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành các thí nghiệm ngoài đồng phục vụ đề tài. Các bạn học viên cao học Nguyễn Thị Lướt, Nguyễn Hoàng Anh – Trồng trọt Khóa 16, Phạm Văn Hảo – Trồng trọt Khóa 17; Các em sinh viên tham gia thực hiện đề tài thuộc ngành Khoa học đất Khóa 34, Nông nghiệp sạch Khóa 35 đã giúp đỡ tôi suốt thời gian thí nghiệm ngoài đồng và phân tích ở Phòng thí nghiệm Hóa học đất – Bộ môn Khoa học đất – Đại học Cần Thơ; Các em sinh viên ngành Nông học Khóa 8, 9, 10 - Khoa Khoa học Nông nghiệp – trường Đại học Cửu Long đã giúp đỡ tôi suốt thời gian thí nghiệm ngoài đồng. Chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình đã động viên tôi trong suốt thời gian học tập. Kính dâng! Cha mẹ hết lòng nuôi dạy con khôn lớn nên người! Nguyễn Kim Quyên Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ ii TÓM LƯỢC Đề tài “Nghiên cứu quản lý dinh dưỡng theo vùng đặc thù (SSNM) trên cây mía đường (Saccharum officinarum L.) tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long” được thực hiện nhằm: (i) Đánh giá hiện trạng canh tác và sử dụng phân bón NPK cho cây mía đường trồng trên đất phù sa Sóc Trăng và đất phèn Hậu Giang; (ii) Xác định ảnh hưởng của bón phân NPK lên hấp thu dưỡng chất, sinh trưởng và năng suất của mía trên hai loại đất nghiên cứu; (iii) Xác định Hiệu quả thu hồi phân bón (RE) và Hiệu quả nông học (AE) cho đề xuất lượng bón NPK trên cây mía đường; (iv) Đánh giá sử dụng bảng so màu lá (LCC) trong chẩn đoán các thời điểm bón đạm cho mía trên hai loại đất nghiên cứu. Thí nghiệm được tiến hành trên ruộng mía nông dân tại huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng và huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang trong thời gian từ tháng 1/2011 đến tháng 1/2013. (1) Hiện trạng canh tác và sử dụng phân bón trên cây mía đường ở vùng nghiên cứu Cù Lao Dung và Long Mỹ là hai khu vực điển hình có diện tích canh tác mía ở Đồng bằng sông Cửu long. Nông dân bón N với mức bón phổ biến từ 250- 300 kgN/ha (36,1%) và 300-350 kgN/ha (31,1%) (Cù Lao Dung); bón N ở mức 300-350 kgN/ha cũng cho thấy phổ biến ở Long Mỹ-Hậu Giang (34,5%). Ở Cù Lao Dung, lân được bón ở mức bón từ 100-150 kgP2O5/ha (37,7%), trong khi ở Long Mỹ hầu hết bón lân dưới 100 kgP2O5/ha. Nông dân ít quan tâm bón kali trong canh tác mía ở hai vùng này. Trung bình năng suất mía điều tra ở các ruộng bón đầy đủ NPK là 158 tấn/ha (Cù Lao Dung) và 135 tấn/ha (Long Mỹ). (2) Ảnh hưởng của phân bón NPK trên sinh trưởng, hấp thu NPK và năng suất của mía đường Bón đạm (300 kgN/ha) và lân (125 kgP2O5/ha) làm gia tăng ý nghĩa tổng hấp thu đạm và lân của cây mía, bón kali (200 kgK2O/ha) làm tăng độ Brix mía. Phân đạm được ghi nhận là nhân tố quyết định nhất đến sự thay đổi năng suất mía vì nó làm gia tăng có ý nghĩa chiều cao cây, đường kính thân và mật độ của mía. Tỉ lệ phần trăm so với tổng nhu cầu của N, P và K để tạo năng suất mong muốn ở Cù Lao Dung là 32,6%N, 46,2%P2O5, 56,1%K2O và ở Long Mỹ là 32,9%N, 59,6% P2O5 và 63,4% K2O. Năng suất mía đáp ứng với phân bón ở hai địa điểm thí nghiệm theo thứ tự là N>P>K. Trên cùng một lượng phân bón, đáp ứng năng suất mía của đất phèn Long Mỹ chỉ đạt 89% so với năng suất trên đất phù sa Cù Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ iii Lao Dung. Sử dụng “nghiệm thức cải thiện” bằng bón bã bùn mía với lượng 10 tấn/ha đã làm tăng năng suất mía ở hai địa điểm nghiên cứu; (3) Xác định hiệu quả nông học (AEX) và hiệu quả sử dụng phân bón (REX) cho đề xuất lượng bón NPK cho cây mía đường Trên đất phù sa Cù Lao Dung, hiệu quả nông học của phân đạm (AEN), phân lân (AEP) và phân kali (AEK) là 150; 140 và 50 kg mía/kg phân đạm, lân và kali, tương ứng. Đất phèn Long Mỹ có hiệu quả thấp hơn: AEN, AEP và AEK theo thứ tự là 130; 100 và 50. Hiệu quả thu hồi phân bón (REX) đối với N, P và K là 49%, 33% và 93% (Cù Lao Dung) và 48%, 45% và 77% (Long Mỹ) qua hai vụ trồng mía. Bón kết hợp với bã bùn mía cho hiệu quả thu hồi N, P và K thấp hơn ở hai địa điểm thí nghiệm, ngoại trừ REK ở Long Mỹ. Công thức phân bón được đề xuất cho Cù Lao Dung là 328N-156P2O5- 279K2O (kg/ha) và Long Mỹ là 334N-168P2O5-296K2O (kg/ha) với năng suất mục tiêu giả định là 158 và 135 tấn/ha, tương ứng. (4) Sử dụng bảng so màu lá (LCC) trong chẩn đoán thời điểm bón đạm cho mía Phương pháp bón phân đạm theo bảng so màu lá LCC được đánh giá là phù hợp ứng dụng trên cây mía để bón N có hiệu quả. Thời điểm bón đạm tốt nhất được ghi nhận có khác nhau ở hai địa điểm thí nghiệm. Khi LCC<2, hàm lượng đạm trong lá là 1,30-1,68% (Cù Lao Dung) và 1,31-1,61% (Long Mỹ) thấp hơn so với giá trị tới hạn (1,80%). Phương pháp bón này cho thấy chiều cao thân lóng cao hơn và do đó năng suất mía ở Cù Lao Dung (183 tấn/ha) và Long Mỹ (166 tấn/ha) được ghi nhận đạt cao nhất. Đề nghị: (i) Nghiên cứu yếu tố môi trường đất và nước làm nên sự khác biệt năng suất mía giữa Cù Lao Dung và Long Mỹ; (ii) Nghiên cứu ảnh hưởng của bón bổ sung bã bùn mía đến màu sắc lá và sự kéo dài thời điểm bón N cho miá; (iii) Tiếp tục nghiên cứu qui luật của các thời điểm bón đạm chính xác cho dựa vào các mốc đã được ghi nhận theo kết quả đạt được trong nghiên cứu này. Từ khóa: bảng so màu lá (LCC), bã bùn mía, cây mía, kỹ thuật lô khuyết, hấp thu dưỡng chất, hiệu quả nông học (AE), hiệu quả thu hồi (RE). Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ iv ABSTRACT The study entitled “Site-specific nutrient management (SSNM) for sugarcane (Saccharum officinarum L.) in Mekong delta” was conducted in order to: (i) Evaluate the situation of sugarcane cultivation and NPK fertilizers use in Soc Trang-alluvial soil and Hau Giang-acid sulfate soil; (ii) Evaluate effect of NPK fertilization on response of sugarcane growth, NPK uptake and yield of the two soils; (iii) Determine the Recovery Efficiency (RE) and Agronomic Efficiency (AE) for NPK rate recommendation for sugarcane; (iv) Evaluate using leaf color chart (LCC) for nitrogen management in sugarcane. The field experiments have been conducted at Cu Lao Dung-Soc Trang and Long My-Hau Giang during January 2011 to January 2013. (1) Situation of sugarcane cultivation and NPK fertilizers use in Soc Trang- alluvial soil and Hau Giang-acid sulfate soil Cu Lao Dung-Soc Trang and Long My-Hau Giang typically were two largest areas of cultivated sugarcane in the Mekong Delta. At the first area, two rates of nitrogen such as 250-300 kgN/ha (36,1%) and 300-350 kgN/ha (31,1%) were most used by farmers. However, at the second area, the N rate of 300-350 kgN/ha (34,5%) was used popularly. P fertilizer at rate of 100-150 kgP2O5/ha (37,7%) has been applied at Cu Lao Dung while that of 100 kgP2O5/ha applied at Long My. Consideration of K application was very less at the both sites. Average sugarcane yield from NPK fertilizer applied in farmer’s field were reported as much as 158 tons/ha for Cu Lao Dung and 135 tons/ha for Long My. (2) Effect of NPK fertilization on response of sugarcane growth, NPK uptake and yield Application of N (300 kgN/ha) and P (125 kgP2O5/ha) gave higher N and P uptake in the sugarcane. K application (200 kgK2O/ha) gave rise to Brix value of sugarcane. N was the most important factor for increasing sugarcane yield through improving the higher plant population, stalk weight and diameter. Percent ratio of N, P, K from soils to total crop requirement in order to achieve target yield were recorded as 32.6%N, 46.2%P2O5, 56.1%K2O in Cu Lao Dung and 32.9%N, 59.6% P2O5 và 63.4% K2O in Long My. Yield responses to fertilizer application across two sites followed the order N>P>K. At the same NPK fertilizer application rates, response to sugarcane yield in Long My was Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ v about 89% compared to Cu Lao Dung. Using “improved treatment” by using sugarcane pressmud at 10 tons/ha made sugarcane yield increased at both study sites. (3) Determination of Agronomic Efficiency and Recovery Efficiency for NPK rate recommendation The Agronomic Efficiency of N (AEN), Agronomic Efficiency of P (AEP) and Agronomic Efficiency of K (AEK) in Cu Lao Dung were 150; 140 và 50 kg sugacane/kg of N, P and K fertilizer, respectively. However, that of AEN, AEP and AEK in Long My were lower, such as: 130; 100 and 50 kg sugacane/kg of N, P and K fertilizer, respectively. Complentary application of sugacane dregs did not increase AEX in both soils. Average of REN, REP, and REK in Cu Lao Dung soil were 49, 33 and 93%, respectively. However, that of Long My were 48, 45, 77%. Complentary application of sugacane dregs gave lower REX in both soils. (4) Using leaf color chart for nitrogen management in sugarcane Leaf colour chart (LCC) based nitrogen management in the study sites has been evaluated as effective in N real-time application for sugarcane, the sugarcane yield of Cu Lao Dung (183 tons/ha) and Long My (166 tons/ha) were highest in the LCC treatment. As recorded when leaf color code was smaller than 2.0, the leaf N content were 1.30-1.68% (Cu Lao Dung) and 1.31-1.61% (Long My), those values were lower than the limit (1.80%). It is recommended that: (i) Studying effect of soil condition that made the difference in yield between Cu Lao Dung and Long My; (ii) Evaluating sugarcane dregs application that effect to LCC method; (iii) Based on the time-marks as recorded from this study, having research to know the rule of timing N application by LCC for the sugarcane. Keyword: Leaf Color Chart (LCC), sugarcane, sugarcane dregs, omission treatment, nutrient uptake, agronomic efficiency (AE), recovery efficiency (RE). Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ vi LỜI CAM ĐOAN O Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình luận án nào trước đây. Tác giả luận án Nguyễn Kim Quyên Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ vii MỤC LỤC Tóm tắt ................................................................................................................ ii Abstract ................................................................................................................ iv Chương 1: Mở đầu ................................................................................................. 1 Chương 2: Tổng quan tài liệu ............................................................................... 5 2.1 Khái quát về hai vùng mía nguyên liệu tại huyện Cù Lao Dung - Sóc Trăng và huyện Long Mỹ-Hậu Giang ....................................................... 5 2.1.1 Khái quát chung về tỉnh Sóc Trăng .................................................. 5 2.1.2 Khái quát chung về tỉnh Hậu Giang .................................................. 6 2.2 Đặc điểm thực vật học, sinh trưởng và dinh dưỡng của cây mía ............. 7 2.2.1 Đặc điểm thực vật học của cây mía ................................................. 7 2.2.2 Các thời kỳ sinh trưởng của cây mía ............................................ 10 2.2.3 Nhu cầu dinh dưỡng của cây mía ................................................. 12 2.2.4 Các thông số chất lượng của mía .................................................... 14 2.3 Đặc điểm giống mía K88-92 .................................................................. 14 2.4 Bón phân cho cây mía ............................................................................ 15 2.4.1 Khuyến cáo bón phân cho cây mía ................................................ 15 2.4.2 Vai trò của N, P, K đối với cây mía .............................................. 15 2.5 Phương pháp quản lý dinh dưỡng theo vùng đặc thù (Site-specific Nutrient Management, SSNM) ............................................................... 18 2.5.1 Khái niệm Quản lý dinh dưỡng theo vùng đặc thù (SSNM) ......... 18 2.5.2 Phương pháp luận về “Quản lý dinh dưỡng theo vùng đặc thù” (SSNM) ................................................................................................... 19 2.5.3 Hiệu quả nông học của N, P và K .................................................. 22 2.5.4 Sử dụng “nghiệm thức cải thiện” trong Quản lý dinh dưỡng theo vùng đặc thù (SSNM) trên cây mía ........................................................ 25 2.5.5 Quản lý dinh dưỡng đạm (N) trong canh tác mía ........................... 26 2.6 Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng của đất đối với cây mía .. 29 2.6.1 Nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón thông qua kiểm tra đất và phân tích mô cây ..................................................................................... 29 2.6.2 Đánh giá tình trạng dinh dưỡng cây trồng ..................................... 31 2.7 Tương tác dinh dưỡng trong canh tác mía .............................................. 33 2.7.1 Tương tác giữa NxP ....................................................................... 34 2.7.2 Tương tác giữa NxK ...................................................................... 35 Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ viii Chương 3: Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 36 3.1 Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng canh tác và sử dụng phân bón trên cây mía đường ở vùng nghiên cứu ....... ... ai số 16813.827 21 800.658 Tổng 1561502.970 32 CV(%) 13,6 LONG MỸ Bảng C.79: Phân tích phương sai tổng hấp thu đạm trong cây mía (kgN/ha) ở giai đoạn 330 NSKT. Long Mỹ, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 1348.288 3 449.429 .741 .540 PHC 1065.950 1 1065.950 1.757 .199 Lô khuyết 147662.396 3 49220.799 81.122 .000 PHCxlô khuyết 6608.094 3 2202.698 3.630 .030 Sai số 12741.740 21 606.750 Tổng 1320469.214 32 CV(%) 12,9 Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ 164 Tổng hấp thu lân trong cây mía (kgP2O5/ha) Bảng C.80: Phân tích phương sai tổng hấp thu lân trong cây mía (kgP2O5/ha) ở giai đoạn 120 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 93.913 3 31.304 .607 .618 PHC 3722.982 1 3722.982 72.216 .000 Lô khuyết 1306.028 3 435.343 8.444 .001 PHCxlô khuyết 689.660 3 229.887 4.459 .014 Sai số 1082.629 21 51.554 Tổng 87757.523 32 CV(%) 4,3 Bảng C.81: Phân tích tương tác tổng hấp thu lân trong cây mía (kgP2O5/ha) ở giai đoạn 120 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 93.913 3 31.304 .607 .618 PHCxlô khuyết 5718.670 7 816.953 15.847 .000 Sai số 1082.629 21 51.554 Tổng 87757.523 32 CV(%) 14,2 Bảng C.82: Phân tích phương sai tổng hấp thu lân trong cây mía (kgP2O5/ha) ở giai đoạn 150 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 69.829 3 23.276 1.175 .343 PHC 19.065 1 19.065 .962 .338 Lô khuyết 3318.960 3 1106.320 55.825 .000 PHCxlô khuyết 849.363 3 283.121 14.286 .000 Sai số 416.168 21 19.818 Tổng 93317.041 32 CV(%) 8,5 Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ 165 Bảng C.83: Phân tích tương tác tổng hấp thu lân trong cây mía (kgP2O5/ha) ở giai đoạn 150 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 69.829 3 23.276 1.175 .343 PHCxlô khuyết 4187.388 7 598.198 30.185 .000 Sai số 416.168 21 19.818 Tổng 93317.041 32 CV(%) 8,5 Bảng C.84: Phân tích phương sai tổng hấp thu lân trong cây mía (kgP2O5/ha) ở giai đoạn 330 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 640.035 3 213.345 1.129 .360 PHC 2230.285 1 2230.285 11.798 .002 Lô khuyết 20929.621 3 6976.540 36.905 .000 PHCxlô khuyết 293.057 3 97.686 .517 .675 Sai số 3969.844 21 189.040 Tổng 298522.741 32 CV(%) 14,9 Bảng C.85: Phân tích phương sai tổng hấp thu lân trong cây mía (kgP2O5/ha) ở giai đoạn 330 NSKT. Long Mỹ, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 186.332 3 62.111 .246 .863 PHC 10520.477 1 10520.477 41.709 .000 Lô khuyết 22899.170 3 7633.057 30.262 .000 PHCxlô khuyết 1754.571 3 584.857 2.319 .105 Sai số 5296.876 21 252.232 Tổng 440226.258 32 CV(%) 14,2 Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ 166 Tổng hấp thu kali trong cây mía (kgK2O/ha) Bảng C.86: Phân tích phương sai tổng hấp thu kali trong cây mía (kgK2O/ha) ở giai đoạn 120 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 3471.728 3 1157.243 .787 .514 PHC 52580.381 1 52580.381 35.780 .000 Lô khuyết 69015.271 3 23005.090 15.654 .000 PHCxlô khuyết 49966.039 3 16655.346 11.334 .000 Sai số 30860.709 21 1469.558 Tổng 4573724.142 32 CV(%) 10,4 Bảng C.87: Phân tích tương tác tổng hấp thu kali trong cây mía (kgK2O/ha) ở giai đoạn 120 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 3471.728 3 1157.243 .787 .514 PHCxlô khuyết 171561.690 7 24508.813 16.678 .000 Sai số 30860.709 21 1469.558 Tổng 4573724.142 32 CV(%) 10,3 Bảng C.88: Phân tích phương sai tổng hấp thu kali trong cây mía (kgK2O/ha) ở giai đoạn 150 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 1247.803 3 415.934 .777 .520 PHC 7874.184 1 7874.184 14.705 .001 Lô khuyết 96056.187 3 32018.729 59.795 .000 PHCxlô khuyết 16882.275 3 5627.425 10.509 .000 Sai số 11245.060 21 535.479 Tổng 2304453.196 32 CV(%) 8,9 Bảng C.89: Phân tích tương tác tổng hấp thu kali trong cây mía (kgK2O/ha) ở giai đoạn 150 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 1247.803 3 415.934 .777 .520 PHCxlô khuyết 120812.646 7 17258.949 32.231 .000 Sai số 11245.060 21 535.479 Tổng 2304453.196 32 CV(%) 8,9 Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ 167 Bảng C.90: Phân tích phương sai tổng hấp thu kali trong cây mía (kgK2O/ha) ở giai đoạn 210 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 4781.935 3 1593.978 1.490 .246 PHC 568.772 1 568.772 .532 .474 Lô khuyết 59195.529 3 19731.843 18.445 .000 PHCxlô khuyết 20835.386 3 6945.129 6.492 .003 Sai số 22465.038 21 1069.764 Tổng 2787407.073 32 CV(%) 11,3 Bảng C.91: Phân tích tương tác tổng hấp thu kali trong cây mía (kgK2O/ha) ở giai đoạn 210 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 3895.465 3 1298.488 1.462 .254 PHCxlô khuyết 70130.660 7 10018.666 11.278 .000 Sai số 18654.975 21 888.332 Tổng 2211042.294 32 CV(%) 11,3 Bảng C.92: Phân tích phương sai tổng hấp thu kali trong cây mía (kgK2O/ha) ở giai đoạn 330 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 34480.609 3 11493.536 2.192 .119 PHC 36137.473 1 36137.473 6.893 .016 Lô khuyết 509470.939 3 169823.646 32.391 .000 PHCxlô khuyết 29530.675 3 9843.558 1.878 .164 Sai số 110100.587 21 5242.885 Tổng 1.322E7 32 CV(%) 11,5 Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ 168 LONG MỸ Bảng C.93: Phân tích phương sai tổng hấp thu kali trong cây mía (kgK2O/ha) ở giai đoạn 120 NSKT. Long Mỹ, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 6280.509 3 2093.503 1.063 .386 PHC 19497.694 1 19497.694 9.903 .005 Lô khuyết 130907.139 3 43635.713 22.164 .000 PHCxlô khuyết 23073.581 3 7691.194 3.907 .023 Sai số 41344.795 21 1968.800 Tổng 4137135.722 32 CV(%) 12,7 Bảng C.94: Phân tích tương tác tổng hấp thu kali trong cây mía (kgK2O/ha) ở giai đoạn 120 NSKT. Long Mỹ, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 6280.509 3 2093.503 1.063 .386 PHCxlô khuyết 173478.414 7 24782.631 12.588 .000 Sai số 41344.795 21 1968.800 Tổng 4137135.722 32 CV(%) 12,7 Bảng C.95: Phân tích phương sai tổng hấp thu kali trong cây mía (kgK2O/ha) ở giai đoạn 210 NSKT. Long Mỹ, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 3850.513 3 1283.504 .178 .910 PHC 19717.008 1 19717.008 2.735 .113 Lô khuyết 690646.462 3 230215.487 31.928 .000 PHCxlô khuyết 66733.379 3 22244.460 3.085 .049 Sai số 151417.540 21 7210.359 Tổng 1.050E7 32 CV(%) 21,3 Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ 169 Bảng C.96: Phân tích tương tác tổng hấp thu kali trong cây mía (kgK2O/ha) ở giai đoạn 210 NSKT. Long Mỹ, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 3850.513 3 1283.504 .178 .910 PHCxlô khuyết 777096.850 7 111013.836 15.396 .000 Sai số 151417.540 21 7210.359 Tổng 1.050E7 32 CV(%) 21,3 Bảng C.97: Phân tích phương sai tổng hấp thu kali trong cây mía (kgK2O/ha) ở giai đoạn 330 NSKT. Long Mỹ, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 1252.291 3 417.430 .193 .900 PHC 396.033 1 396.033 .183 .673 Lô khuyết 242372.212 3 80790.737 37.316 .000 PHCxlô khuyết 31836.715 3 10612.238 4.902 .010 Sai số 45465.373 21 2165.018 Tổng 5725524.392 32 CV(%) 11,3 Bảng C.98: Phân tích tương tác tổng hấp thu kali trong cây mía (kgK2O/ha) ở giai đoạn 330 NSKT. Long Mỹ, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 1252.291 3 417.430 .193 .900 PHCxlô khuyết 274604.960 7 39229.280 18.120 .000 Sai số 45465.373 21 2165.018 Tổng 5725524.392 32 CV(%) 11,3 Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ 170 Chiều cao thân lóng (m) Bảng C.99: Phân tích phương sai chiều cao thân lóng (m) ở giai đoạn 330 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 1.005 3 .335 14.212 .000 PHC .125 1 .125 5.303 .032 Lô khuyết .532 3 .177 7.530 .001 PHCxlô khuyết .037 3 .012 .530 .666 Sai số .495 21 .024 Tổng 212.320 32 CV(%) 6,0 Bảng C.100: Phân tích phương sai chiều cao thân lóng (m) ở giai đoạn 330 NSKT. Long Mỹ, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại .191 3 .064 2.204 .118 PHC .138 1 .138 4.771 .040 Lô khuyết .413 3 .138 4.771 .011 PHCxlô khuyết .136 3 .045 1.569 .227 Sai số .607 21 .029 Tổng 247.350 32 CV(%) 6,1 Năng suất mía thực thu (tấn/ha) Bảng C.101: Phân tích phương sai năng suất mía (tấn/ha) ở giai đoạn thu hoạch. Cù Lao Dung, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 45.716 3 15.239 2.144 .125 PHC 128.801 1 128.801 18.121 .000 Lô khuyết 19516.864 3 6505.621 915.279 .000 PHCxlô khuyết 29.464 3 9.821 1.382 .276 Sai số 149.264 21 7.108 Tổng 747751.560 32 CV(%) 1,8 Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ 171 Bảng C.102: Phân tích phương sai năng suất mía (tấn/ha) ở giai đoạn thu hoạch. Long Mỹ, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 53.594 3 17.865 1.973 .149 PHC 157.531 1 157.531 17.397 .000 Lô khuyết 10425.344 3 3475.115 383.776 .000 PHCxlô khuyết 2.594 3 .865 .095 .962 Sai số 190.156 21 9.055 Tổng 632163.000 32 CV(%) 2,2 Độ Brix (%) Bảng C.103: Phân tích phương sai độ Brix (%) mía ở giai đoạn 330 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại .050 3 .017 .025 .994 PHC 2.101 1 2.101 3.170 .089 Lô khuyết 13.146 3 4.382 6.611 .003 PHCxlô khuyết .780 3 .260 .392 .760 Sai số 13.921 21 .663 Tổng 10439.078 32 CV(%) 4,6 Bảng C.104: Phân tích phương sai độ Brix (%) mía ở giai đoạn 330 NSKT. Long Mỹ, vụ mía 2011-2012. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 2.105 3 .702 1.187 .339 PHC 3.044 1 3.044 5.148 .034 Lô khuyết 10.492 3 3.497 5.914 .004 PHCxlô khuyết .983 3 .328 .554 .651 Sai số 12.419 21 .591 Tổng 14140.623 32 CV(%) 3,6 Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ 172 CHẨN ĐOÁN CÁC THỜI ĐIỂM BÓN ĐẠM CHO MÍA QUA SỬ DỤNG BẢNG SO MÀU LÁ Hấp thu N trong lá (kgN/ha) Bảng C.105: Phân tích phương sai hàm lượng N trong lá (%N) ở giai đoạn 330 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2012-2013. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại .007 3 .002 1.158 .378 PPB .041 3 .014 6.350 .013 Sai số .019 9 .002 Tổng 8.829 16 CV(%) 6,2 Bảng C.106: Phân tích phương sai hấp thu N trong lá (kgN/ha) ở giai đoạn 330 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2012-2013. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 454.565 3 151.522 1.069 .410 PPB 1833.845 3 611.282 4.314 .038 Sai số 1275.340 9 141.704 Tổng 80237.360 16 CV(%) 17,1 Bảng C.107: Phân tích phương sai hàm lượng N trong lá (%N) ở giai đoạn 330 NSKT. Long Mỹ, vụ mía 2012-2013. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại .007 3 .002 1.158 .378 PPB .041 3 .014 6.350 .013 Sai số .019 9 .002 Tổng 8.829 16 CV(%) 6,2 Bảng C.108: Phân tích phương sai hấp thu N trong lá (kgN/ha) ở giai đoạn 330 NSKT. Long Mỹ, vụ mía 2012-2013. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 454.565 3 151.522 1.069 .410 PPB 1833.845 3 611.282 4.314 .038 Sai số 1275.340 9 141.704 Tổng 80237.360 16 CV(%) 17,1 Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ 173 Độ Brix (Brix%) Bảng C.109: Phân tích phương sai độ Brix mía (Brix%) ở giai đoạn 330 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2012-2013. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 23.285 3 7.762 7.685 .007 PPB 14.435 3 4.812 4.764 .030 Sai số 9.090 9 1.010 Tổng 6398.900 16 CV(%) 5,0 Bảng C.110: Phân tích phương sai độ Brix mía (Brix%) ở giai đoạn 330 NSKT. Long Mỹ, vụ mía 2012-2013. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 13.297 3 4.432 2.481 .127 PPB 1.062 3 .354 .198 .895 Sai số 16.076 9 1.786 Tổng 6931.890 16 CV(%) Bảng C.111: Phân tích phương sai số cây/m2 ở giai đoạn 330 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2012-2013. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 2.565 3 .855 17.489 .000 PPB .615 3 .205 4.193 .041 Sai số .440 9 .049 Tổng 1066.380 16 CV(%) 2,7 Năng suất mía (tấn/ha) Bảng C.112: Phân tích phương sai năng suất thực thu mía (tấn/ha) ở giai đoạn 330 NSKT. Cù Lao Dung, vụ mía 2012-2013. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 23.767 3 7.922 .948 .457 PPB 684.112 3 228.037 27.293 .000 Sai số 75.198 9 8.355 Tổng 482349.680 16 CV(%) 1,7 Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ 174 Bảng C.113: Phân tích phương sai chiều cao lóng (m) ở giai đoạn 330 NSKT. Long Mỹ, vụ mía 2012-2013. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 86.822 3 28.941 .849 .501 PPB 2172.287 3 724.096 21.231 .000 Sai số 306.956 9 34.106 Tổng 1593002.330 16 CV(%) 1,8 Bảng C.114: Phân tích phương sai năng suất thực thu mía (tấn/ha) ở giai đoạn 330 NSKT. Long Mỹ, vụ mía 2012-2013. Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Ý nghĩa Lặp lại 36.522 3 12.174 .750 .549 PPB 388.497 3 129.499 7.981 .007 Sai số 146.036 9 16.226 Tổng 404399.530 16 CV(%) 2,5
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_quan_ly_dinh_duong_theo_vung_dac_thu_ssnm.pdf
- thongtinLA-EN.doc
- thongtinLA-VI.doc
- tomtatLA-EN (bia).doc
- tomtatLA-EN.doc
- tomtatLA-VI (bia).doc
- tomtatLA-VI.doc