Luận án Nghiên cứu sản xuất oligochitosan và ứng dụng trong bảo quản tôm nguyên liệu sau thu hoạch

Những năm qua, ngành thuỷ sản đã phát triển và vươn lên thành một trong những

ngành kinh tế mũi nhọn của cả nước. Chiến lược phát triển xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam

phấn đấu đến năm 2020 đạt mức 10 tỷ USD, đưa Việt Nam trở thành một trong bốn

cường quốc hàng đầu về xuất khẩu thuỷ sản. Theo định hướng này, chính phủ Việt Nam

có chiến lược tăng cường đầu tư cho khai thác, bảo quản nguyên liệu thủy sản đánh bắt

xa bờ vừa góp phần phát triển kinh tế biển vừa giữ vững chủ quyền biển đảo. Hiện nay

việc bảo quản nhiều loại nguyên liệu thủy sản như cá, tôm, mực. sau thu hoạch còn

nhiều hạn chế. Theo quy định HACCP, để đảm bảo chất lượng, nguyên liệu thủy sản

cần được bảo quản bằng phương pháp ướp đá đủ để giữ nhiệt độ của nguyên liệu ≤ 4oC.

Tuy vậy, người dân thường không có đủ dụng cụ, thiết bị và các điều kiện để bảo quản

nguyên liệu thủy sản đúng cách nên thường có xu thế lạm dụng các loại kháng sinh và

các loại phụ gia độc hại như hàn the, urea. trong bảo quản nguyên liệu thủy sản gây

nên tình trạng nguyên liệu thủy sản chứa dư lượng các chất bảo quản và không bảo đảm

yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm. Một trong các hướng bảo quản nguyên liệu thủy sản

đang được các nhà nghiên cứu quan tâm là sử dụng các tác nhân sinh học có nguồn gốc

tự nhiên, không độc hại và có khả năng ức chế sự sinh trưởng phát triển của các vi sinh

vật gây hư hỏng để kéo dài thời gian bảo quản nguyên liệu thủy sản.

Oligochitosan là tác nhân sinh học có nguồn gốc từ vỏ tôm, không độc hại và có

khả năng kháng khuẩn. Oligochitosan đã được các nhà nghiên cứu nhất là các nhà nghiên

cứu tại Trường Đại học Nha Trang quan tâm nghiên cứu sử dụng trong bảo quản các

loại nguyên liệu thủy sản. Theo hướng nghiên cứu này, dưới sự tài trợ của đề tài cấp nhà

nước KC07.02/11-15: “Nghiên cứu công nghệ sản xuất và ứng dụng chế phẩm

oligosaccharide (oligochitin và oligochitosan) để bảo quản sau thu hoạch nguyên liệu

thuỷ sản đánh bắt xa bờ” và được sự đồng ý của cán bộ hướng dẫn khoa học, tôi thực

hiện luận án “Nghiên cứu sản xuất oligochitosan và ứng dụng trong bảo quản tôm

nguyên liệu sau thu hoạch”

pdf 208 trang dienloan 5660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu sản xuất oligochitosan và ứng dụng trong bảo quản tôm nguyên liệu sau thu hoạch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sản xuất oligochitosan và ứng dụng trong bảo quản tôm nguyên liệu sau thu hoạch

Luận án Nghiên cứu sản xuất oligochitosan và ứng dụng trong bảo quản tôm nguyên liệu sau thu hoạch
BỘ GIÁO VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG 
------------ 
VŨ THỊ HOAN 
NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT 
OLIGOCHITOSAN VÀ ỨNG DỤNG 
TRONG BẢO QUẢN TÔM NGUYÊN 
LIỆU SAU THU HOẠCH 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
KHÁNH HÒA - 2018 
BỘ GIÁO VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG 
------------ 
VŨ THỊ HOAN 
NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT 
OLIGOCHITOSAN VÀ ỨNG DỤNG 
TRONG BẢO QUẢN TÔM NGUYÊN 
LIỆU SAU THU HOẠCH 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
Chuyên ngành : Công nghệ chế biến thủy sản 
Mã số : 9540105 
 Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. Trần Thị Luyến 
 PGS. TS. Vũ Ngọc Bội 
KHÁNH HÒA - 2018 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu được thực hiện từ kinh phí 
của Đề tài Cấp Nhà nước KC07.02/11-15:“Nghiên cứu công nghệ sản xuất và 
ứng dụng chế phẩm oligosaccharid (oligochitin và oligochitosan) để bảo quản 
sau thu hoạch nguyên liệu thuỷ sản đánh bắt xa bờ” do PGS. TS. Vũ Ngọc Bội 
chủ trì và đã được Chủ nhiệm đề tài cho phép sử dụng trong Luận án. Các số liệu, 
kết quả nêu trong Luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất 
kỳ một công trình nghiên cứu nào trước đó. 
 Tác giả luận án 
LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành Luận án này, 
Trước hết, tôi xin gửi tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Nha Trang, Lãnh 
đạo Khoa Sau đại học và Ban Chủ nhiệm khoa Công nghệ Thực phẩm lòng biết 
ơn và niềm tự hào được học tập tại Trường trong những năm qua. 
Lòng biết ơn sâu sắc nhất xin được gửi tới GS. TS Trần Thị Luyến – nguyên 
Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang và PGS. TS. Vũ Ngọc Bội - Trưởng 
khoa Công nghệ Thực phẩm - Trường Đại học Nha Trang đã hết lòng hướng dẫn, 
giúp đỡ, tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận án này. 
Xin chân thành cám ơn PGS. TS. Vũ Ngọc Bội - Chủ nhiệm đề tài Cấp Nhà 
nước KC07.02/11-15: “Nghiên cứu công nghệ sản xuất và ứng dụng chế phẩm 
oligosaccharid (oligochitin và oligochitosan) để bảo quản sau thu hoạch nguyên 
liệu thuỷ sản đánh bắt xa bờ” đã tạo điều kiện về kinh phí để Luận án hoàn thành 
có chất lượng. 
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Đàm Sao Mai - Viện trưởng Viện 
Công nghệ Sinh học và Thực phẩm - Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí 
Minh và các thầy cô trong Viện Công nghệ Sinh học và Thực phẩm đã tận tình 
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án. 
Xin chân thành cám ơn PGS. TS. Trang Sĩ Trung - Hiệu trưởng - Trường 
Đại học Nha Trang, PGS. TS. Nguyễn Anh Tuấn, TS. Huỳnh Nguyễn Duy Bảo - 
Bộ môn Công nghệ Chế biến, TS. Nguyễn Thị Mỹ Hương - Trưởng Bộ môn Công 
nghệ Sau thu hoạch - Khoa Công nghệ Thực phẩm - Trường Đại học Nha Trang, 
PGS. TS. Ngô Đăng Nghĩa - Giám đốc - Viện Công nghệ Sinh học và Môi trường 
và các thầy cô phản biện đã cho tôi lời khuyên quý báu để Luận án hoàn thành có 
chất lượng. 
Xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo tại các phòng thí nghiệm - Trung 
tâm Thực hành Thí nghiệm và các thầy cô giáo trong khoa Công nghệ Thực phẩm 
-Trường Đại học Nha Trang đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong 
suốt quá trình thực hiện Luận án. 
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân và bạn bè đã quan tâm, 
động viên, cùng tôi chia sẻ khó khăn trong suốt thời gian thực hiện Luận án này. 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
ANOVA: Phân tích phương sai (Analysis of variance) 
AOAC: Hiệp hội các nhà hoá phân tích chính thống (Association of Official Analytical 
Chemists). 
BSA: Huyết thanh bò (Bovine Serum Albumin) 
BHI: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật BHI (Brain Heart Infusion) 
COSY: Phổ tương quan giữa proton-proton (Correlation Spectroscopy) 
COS: Chitooligosaccharides 
CTS: Chitosan 
DA: Độ acetyl (Degree of Acetylation) 
DD: Độ deacetyl (Degree of Deacetylation) 
DPPH: 2,2-Diphenyl-1-picrylhydrazyl 
EDTA: Ethylenediaminetetraacetic acid 
GlcN: D-glucosamine 
GlcNAc: N-acetyl glucosamine 
GPC: Sắc ký gel thấm qua (Gel Permeation Chromatography) 
HPLC: Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance Liquid Chromatography) 
HQKK: Hiệu quả khử khoáng 
HQKP: Hiệu quả khử protein 
HSQC: Phổ tương tác dị hạt nhân qua một liên kết (Heteronuclear Single Quantum 
Correlation) 
LMWC: Chitosan khối lượng phân tử thấp (Low Molecular Weight Chitosan) 
MHS: Phương trình Mark-Houwink-Sakurada 
MIC: Nồng độ tối thiểu ức chế vi khuẩn (Minimum Inhibitory Concentration) 
MRS: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật (de Man, Rogosa, Sharpe) 
Mw: Phân tử lượng trung bình khối lượng 
Mv: Phân tử lượng trung bình thể tích 
NAG: N- acetyl glucosamine 
NMR: Cộng hưởng từ hạt nhân (Nuclear Magnetic Resonance) 
OD: Mật độ quang (Optical Density) 
Phổ IR: Quang phổ hồng ngoại (Infrared spectroscopy) 
TCA: Trichloroacetic acid 
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam 
X-ray: Tia X 
MỤC LỤC 
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... xii 
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................xvii 
TÓM TẮT NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN .......................................... xix 
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 3 
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT CHITOSAN VÀ OLIGOCHITOSAN ..................... 3 
1.1.1. Giới thiệu về chitin, chitosan và oligochitosan........................................................... 3 
1.1.1.1. Chitin và chitosan .................................................................................................... 3 
1.1.1.2. Oligochitosan ........................................................................................................... 5 
1.1.2. Phương pháp sản xuất chitin và chitosan .................................................................... 6 
1.1.3. Phương pháp sản xuất oligochitosan ........................................................................ 19 
1.2. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG OLIGOCHITOSAN .............................................. 30 
1.3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BIẾN ĐỔI VÀ PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN TÔM SAU THU 
HOẠCH .......................................................................................................................................... 32 
1.3.1. Cơ sở lý thuyết về biến đổi của tôm sau thu hoạch .................................................. 32 
1.3.2. Phương pháp bảo quản tôm sau thu hoạch ............................................................... 34 
1.4. GIỚI THIỆU VỀ KỸ THUẬT BỨC XẠ ............................................................................... 37 
CHƯƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 39 
2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU ............................................................................................................ 39 
2.1.1. Đầu vỏ tôm dùng sản xuất oligochitosan .................................................................. 39 
2.1.2. Tôm bạc biển ............................................................................................................ 39 
2.1.3. Enzyme protease ....................................................................................................... 39 
2.1.4. Nguyên vật liệu để xác định độc chất học ................................................................ 39 
2.1.5. Giống vi khuẩn ......................................................................................................... 40 
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 40 
2.2.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ................................................................................. 40 
2.2.2. Các phương pháp phân tích hóa học ......................................................................... 46 
2.2.3. Phương pháp xác định hoạt độ enzyme protease ...................................................... 48 
2.2.4. Phương pháp nghiên cứu vi khuẩn ........................................................................... 48 
2.2.4.1. Phương pháp thu sinh khối vi khuẩn lactic ........................................................... 48 
2.2.4.2. Phương pháp phân tích vi sinh vật ........................................................................ 49 
2.2.4.3. Phương pháp xác định hoạt tính kháng khuẩn của chế phẩm oligochitosan.................. 49 
2.2.5. Phương pháp xác định độc chất học ......................................................................... 50 
2.3. HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ CHỦ YẾU SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN ............ 51 
2.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ...................................................................... 52 
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 53 
3.1. XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC CƠ BẢN CỦA PHẾ LIỆU ĐẦU VỎ TÔM ...... 53 
3.2. NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC ĐỂ KHỬ PROTEIN VÀ TẠP 
CHẤT Ở ĐẦU VỎ TÔM THẺ CHÂN TRẮNG TRONG SẢN XUẤT CHITIN .................... 53 
3.2.1. NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT CHITIN TỪ ĐẦU VỎ TÔM BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ 
DỤNG ENZYME PROTEASE ..................................................................................................... 53 
3.2.1.1. Nghiên cứu lựa chọn enzyme protease .................................................................. 53 
3.2.1.2. Nghiên cứu khử protein còn lại ở đầu vỏ tôm bằng NaOH loãng và khử khoáng 
bằng HCl loãng ................................................................................................................... 60 
3.2.1.3. Đề xuất quy trình sản xuất chitin từ đầu vỏ tôm bằng phương pháp sử dụng enzyme 
flavourzyme khử protein ..................................................................................................... 63 
3.2.2. NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT CHITIN TỪ ĐẦU VỎ TÔM BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ 
DỤNG VI KHUẨN LACTIC ĐỂ KHỬ PROTEIN VÀ CÁC TẠP CHẤT ................................ 65 
3.2.2.1. Lựa chọn chủng vi khuẩn lactic thích hợp ............................................................. 65 
3.2.2.2. Nghiên cứu sản xuất chitin từ đầu vỏ tôm bằng phương pháp sử dụng vi khuẩn lactic 
L. plantarum VTCC-B 431 để khử protein và các tạp chất ................................................ 70 
3.2.2.3. Nghiên cứu khử protein còn lại ở bán chế phẩm chitin bằng enzyme flavourzyme ... 80 
3.2.2.4. Nghiên cứu khử khoáng còn lại ở chitin thô bằng HCl ......................................... 82 
3.2.2.5. Đề xuất quy trình sản xuất chitin từ đầu vỏ tôm bằng phương pháp sử dụng vi khuẩn 
lactic L. plantarum VTCC-B 431 để khử protein và các tạp chất ...................................... 84 
3.2.2.6. Đánh giá chất lượng chitin sản xuất theo quy trình sử vi khuẩn lactic để khử 
proteinvà các tạp chất ......................................................................................................... 86 
3.3. NGHIÊN CỨU DEACETYL CHITIN ĐỂ SẢN XUẤT CHITOSAN CÓ ĐỘ 
DEACETYL CAO ......................................................................................................... 88 
3.3.1. XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ NAOH THÍCH HỢP CHO QUÁ TRÌNH DEACETYL CHITIN. 88 
3.3.2. XÁC ĐỊNH THỜI GIAN DEACETYL .............................................................................. 89 
3.3.3. ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHITOSAN CÓ ĐỘ DEACETYL CAO ............ 93 
3.4. NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT CHẾ PHẨM OLIGOCHITOSAN BẰNG KỸ THUẬT 
BỨC XẠ COBAN 60 .................................................................................................... 97 
3.4.1. XÁC ĐỊNH ĐỘ HÒA TAN CỦA CHITOSAN TRONG DUNG DỊCH ACID ............... 97 
3.4.2. XÁC ĐỊNH LIỀU XẠ THÍCH HỢP CHO VIỆC CẮT MẠCH CHITOSAN TẠO 
OLIGOCHITOSAN ....................................................................................................................... 99 
3.4.3. TÁCH PHÂN ĐOẠN OLIGOCHITOSAN SAU KHI CHIẾU XẠ ................................ 102 
3.4.4. ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH SẢN XUẤT OLIGOCHITOSAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP 
CHIẾU XẠ SỬ DỤNG BỨC XẠ GAMMA CO-60 .................................................................. 103 
3.4.5. NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ TRỌNG LƯỢNG PHÂN TỬ CỦA 
OLIGOCHITOSAN SẢN XUẤT BẰNG CÁCH SỬ DỤNG BỨC XẠ ĐỂ PHÂN CẮT 
CHITOSAN ................................................................................................................................. 105 
3.4.5.1. Đánh giá thành phần các phân đoạn của chế phẩm chiếu xạ chitosan ................ 105 
3.4.5.2. Sử dụng phổ FTIR để đánh giá cấu trúc của sản phẩm sau chiếu xạ chitosan ............. 106 
3.4.5.3. Xác định khối lượng phân tử và cấu trúc của oligochitosan................................ 109 
3.4.6. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN CỦA OLIGOCHITOSAN 114 
3.4.6.1 Xác định hoạt tính kháng khuẩn của chế phẩm oligochitosan bằng phương pháp MIC... 114 
3.4.6.2. Xác định hoạt tính kháng khuẩn của chế phẩm oligochitosan bằng phương pháp 
nuôi cấy trên đĩa thạch ...................................................................................................... 115 
3.4.7. ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH HOÀN THIỆN SẢN XUẤT OLIGOCHITOSAN BẰNG 
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BỨC XẠ GAMMA COBAN 60 ................................................. 116 
3.4.8. THỬ NGHIỆM ĐỘC TÍNH CỦA OLIGOCHITOSAN TRÊN CHUỘT LANG 
THÍ NGHIỆM ........................................................................................................................... 117 
3.5. SỬ DỤNG OLIGOCHITOSAN TRONG BẢO QUẢN TÔM BẠC NGUYÊN LIỆU ..... 125 
3.5.1. XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ OLIGOCHITOSAN THÍCH HỢP CHO QUÁ TRÌNH BẢO 
QUẢN TÔM ................................................................................................................................ 125 
3.5.2. XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ BẢO QUẢN TÔM NGUYÊN LIỆU BẰNG OLIGOCHITOSAN 129 
3.5.2.1. Xác định thời gian nhúng tôm nguyên liệu bằng dung dịch oligochitosan ......... 129 
3.5.2.2. Xác định chế độ bao gói thích hợp để bảo quản tôm bạc bằng oligochitosan ..... 134 
3.5.3. ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH BẢO QUẢN TÔM BẰNG OLIGOCHITOSAN .................... 140 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN.......................................................................... 142 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 145 
xii 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 1.1. Công thức cấu tạo của chitin và chitosan ........................................................ 4 
Hình 1.2. Công thức cấu tạo của oligochitosan ............................................................... 6 
Hình 1.3. Phương trình phản ứng deacetyl chitin .......................................................... 13 
Hình 1.4. Quy trình sản xuất chitin và chitosan theo phương pháp hóa học................. 16 
Hình 1.5. Sản xuất chitin và chitosan theo phương pháp sinh học ............................... 17 
Hình 1.6. Một số phương pháp tạo oligochitosan từ chitosan ....................................... 20 
Hình 1.7. Quy trình sản xuất oligochitosan theo phương pháp hóa học ................ ... 4 4 4 4 4 20 4 0,7 2,8 
Trạng 
thái 
4 5 4 5 4 22 4,4 1,2 5,28 
Mẫu 
1,25% 
Màu 
sắc 
4 4 3 4 4 19 3,8 1,1 4,18 15,44 
Mùi 4 3 4 4 4 19 3,8 1 3,8 
Vị 3 4 4 4 4 19 3,8 0,7 2,66 
Trạng 
thái 
4 4 4 4 4 20 4 1,2 4,8 
u 
Mẫu 
1,5% 
Màu 
sắc 
3 4 3 4 4 18 3,6 1,1 3.96 15,28 
Mùi 4 4 4 4 4 20 4 1 4 
Vị 3 4 3 4 4 18 3,6 0,7 2,52 
Trạng 
thái 
4 4 4 4 4 20 4 1,2 4,8 
5 
ngày 
Mẫu 
đối 
chứng 
Màu 
sắc 
3 3 3 3 4 16 3,2 1,1 3,52 13,24 
Mùi 4 3 3 4 3 17 3,4 1 3,4 
Vị 3 3 3 3 4 16 3,2 0,7 2,24 
Trạng 
thái 
3 4 3 3 4 17 3,4 1,2 4,08 
Mẫu 
0,75% 
Màu 
sắc 
4 3 4 4 4 19 3,8 1,1 4,18 15,44 
Mùi 4 4 3 4 4 19 3,8 1 3,8 
Vị 4 4 4 4 3 19 3,8 0,7 2,66 
Trạng 
thái 
4 4 4 4 4 20 4 1,2 4,8 
Mẫu 
1% 
Màu 
sắc 
4 4 4 4 4 20 4 1,1 4,4 16 
Mùi 4 4 4 4 4 20 4 1 4 
Vị 4 4 4 4 4 20 4 0,7 2,8 
Trạng 
thái 
4 4 4 4 4 20 4 1,2 4,8 
Mẫu 
1,25% 
Màu 
sắc 
4 3 4 3 3 17 3,4 1,1 3,74 14,42 
Mùi 4 3 4 4 3 18 3,6 1 3,6 
Vị 3 4 4 3 4 18 3,6 0,7 2,52 
Trạng 
thái 
4 4 4 3 4 19 3,8 1,2 4,56 
Mẫu 
1,5% 
Màu 
sắc 
4 3 3 3 3 16 3,2 1,1 3,52 13,58 
Mùi 3 4 3 3 4 17 3,4 1 3,4 
Vị 3 3 3 3 3 15 3 0,7 2,1 
Trạng 
thái 
4 3 4 4 4 19 3,8 1,2 4,56 
Mẫu 
đối 
chứng 
Màu 
sắc 
3 3 3 3 3 15 3 1,1 3,3 12,00 
Mùi 3 3 3 3 3 15 3 1 3 
Vị 3 3 3 3 3 15 3 0,7 2,1 
Trạng 
thái 
3 3 3 3 3 15 3 1,2 3,6 
Mẫu 
0,75% 
Màu 
sắc 
4 3 3 3 4 17 3,4 1,1 3,74 14,18 
Mùi 4 3 3 4 4 18 3,6 1 3,6 
Vị 4 4 3 4 3 18 3,6 0,7 2,52 
v 
6 
ngày 
Trạng 
thái 
4 3 4 3 4 18 3,6 1,2 4,32 
Mẫu 
1% 
Màu 
sắc 
4 3 4 3 4 18 3,6 1,1 3,96 14,6 
Mùi 4 4 3 4 4 19 3,8 1 3,8 
Vị 4 3 3 4 4 18 3,6 0,7 2,52 
Trạng 
thái 
4 3 4 3 4 18 3,6 1,2 4,32 
Mẫu 
1,25% 
Màu 
sắc 
4 3 3 3 3 16 3,2 1,1 3,52 13,38 
Mùi 3 4 3 3 4 17 3,4 1 3,4 
Vị 3 3 3 4 4 17 3,4 0,7 2,38 
Trạng 
thái 
4 3 3 3 4 17 3,4 1,2 4,08 
Mẫu 
1,5% 
Màu 
sắc 
3 3 3 3 3 15 3 1,1 3,3 12,44 
Mùi 3 4 3 3 3 16 3,2 1 3,2 
Vị 3 3 3 3 3 15 3 0,7 2,1 
Trạng 
thái 
4 3 3 3 3 16 3,2 1,2 3,84 
Vị 0,7 3,08 
Trạng 
thái 
 1,2 2,8 
Bảng 27. Ảnh hưởng của nồng độ oligochitosan đến các chất lượng cảm quan của 
tôm (Bảng điểm tổng hợp đánh giá cảm quan đã có trọng số) 
Ngày 
Mẫu 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Mẫu ĐC 20 17,34 16,48 16,12 14,36 13,24 12,00 
Mẫu COS 0,75% 20 18,70 17,72 17,44 16,14 15,44 14,18 
Mẫu COS 1% 20 19,30 18,46 18,42 16,48 16,00 14,60 
Mẫu COS 1,25% 20 17,72 17,24 16,96 15,44 14,42 13,38 
Mẫu COS 1,5% 20 17,62 16,74 16,26 15,28 13,58 12,44 
Bảng 28. Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch oligochitosan đến hàm lượng NH3 
trong tôm nguyên liệu theo thời gian bảo quản lạnh 
 Ngày 
Mẫu 
 Hàm lượng NH3 trong tôm (%) 
0 1 2 3 4 5 6 
Mẫu ĐC 0,0160 0,0680 0,0842 0,1360 0,1650 0,1851 0,2167 
w 
Mẫu COS 
0,75% 
0,0160 0,0163 0,0172 0,0505 0,0809 0,1030 0,1700 
Mẫu COS 
1% 
0,0160 0,0160 0,0165 0,0330 0,0687 0,1000 0,1530 
Mẫu COS 
1,25% 
0,0160 0,0168 0,0312 0,0667 0,0953 0,1151 0,1833 
Mẫu COS 
1,5% 
0,0160 0,0324 0,0337 0,0962 0,1190 0,1333 0,2040 
Bảng 29. Sự biến đổi hoạt tính chống oxy hóa tổng của tôm nguyên liệu xử lý 
dung dịch oligochitosan ở các nồng độ khác nhau sau 6 ngày bảo quản 
Mẫu 
Hoạt tính chống oxy hóa 
tổng 
(mg acid ascorbic/ g mẫu) 
Nguyên liệu ban đầu 1,5162 ± 0,005 
Mẫu ĐC 0,8052 ± 0,004 
Mẫu COS 0,75% 1,0096 ± 0,008 
Mẫu COS 1% 1,1549 ± 0,012 
Mẫu COS 1,25% 0,9843 ± 0,007 
Mẫu COS 1,5% 0,8527 ± 0,002 
Bảng 30. Sự biến đổi pH của tôm xử lý dung dịch oligochitosan ở các nồng độ 
khác nhau sau 6 ngày bảo quản 
 Thời gian 
 Mẫu 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Mẫu ĐC 6,5 6,6 6,7 7,6 7,5 7,7 
Mẫu COS 0,75% 6,7 6,7 6,7 7,4 7,5 7,5 
Mẫu COS 1% 6,9 6,8 6,9 7,5 7,4 7,5 
Mẫu COS 1,25% 6,8 6,8 6,8 7,6 7,5 7,5 
Mẫu COS 1,5% 6,7 6,6 6,4 7,4 7,6 7,6 
Bảng 31. Ảnh hưởng của thời gian nhúng đến chất lượng cảm quan của tôm bảo 
quản bằng oligochitosan 1%. 
Thời 
gian 
(ngày) 
Mẫu Các 
chỉ 
tiêu 
chất 
lượng 
Điểm của các kiểm 
nghiệm viên 
Tổng 
số 
điểm 
Điểm 
trung 
bình 
Hệ 
số 
quan 
trọng 
Điểm 
có 
trọng 
lượng 
Tổng 
điểm 
có 
trọng 
lượng 
1 2 3 4 5 
x 
cảm 
quan 
0 
ngày 
Mẫu 
đối 
chứng 
Màu 
sắc 
5 5 5 5 5 25 5 1,1 5,5 20 
Mùi 5 5 5 5 5 25 5 1 5 
Vị 5 5 5 5 5 25 5 0,7 3,5 
Trạng 
thái 
5 5 5 5 5 25 5 1,2 6 
Mẫu 
1% 
Màu 
sắc 
5 5 5 5 5 25 5 1,1 5,5 20 
Mùi 5 5 5 5 5 25 5 1 5 
Vị 5 5 5 5 5 25 5 0,7 3,5 
Trạng 
thái 
5 5 5 5 5 25 5 1,2 6 
Mẫu 
1% có 
bổ 
sung 
chất 
chống 
sẫm 
màu 
Màu 
sắc 
5 5 5 5 5 25 5 1,1 5,5 20 
Mùi 5 5 5 5 5 25 5 1 5 
Vị 5 5 5 5 5 25 5 0,7 3,5 
Trạng 
thái 
5 5 5 5 5 25 5 1,2 6 
1 
ngày 
Mẫu 
đối 
chứng 
Màu 
sắc 
5 5 5 4 5 24 4,8 1,1 5,28 18,72 
Mùi 5 5 4 5 4 23 4,6 1 4,6 
Vị 4 4 5 4 5 22 4,4 0,7 3,08 
Trạng 
thái 
5 5 5 4 5 24 4,8 1,2 5,76 
Mẫu 
COS 
1% 
nhúng 
1 phút 
Màu 
sắc 
5 5 5 4 5 24 4,8 1,1 5,28 19,64 
Mùi 5 5 5 5 5 25 5 1 5 
Vị 4 5 5 4 5 24 4,8 0,7 3,36 
Trạng 
thái 
5 5 5 5 5 25 5 1,2 6 
Mẫu 
1% 
COS 
nhúng 
2 phút 
Màu 
sắc 
5 4 5 5 5 24 4,8 1,1 5,28 19,2 
Mùi 5 5 5 5 4 24 4,8 1 4,8 
Vị 4 5 5 5 5 24 4,8 0,7 3,36 
Trạng 
thái 
4 5 5 5 5 24 4,8 1,2 5,76 
Mẫu 
đối 
chứng 
Màu 
sắc 
5 4 5 4 4 22 4,4 1,1 4,84 17,46 
Mùi 5 4 5 4 4 22 4,4 1 4,4 
Vị 4 4 5 4 4 21 4,2 0,7 2,94 
Trạng 
thái 
5 4 5 4 4 22 4,4 1,2 5,28 
y 
2 
ngày 
Mẫu 
COS 
1% 
nhúng 
1 phút 
Màu 
sắc 
5 5 4 5 4 23 4,6 1,1 5,06 18,64 
Mùi 4 5 5 4 5 23 4,6 1 4,6 
Vị 5 4 4 5 5 23 4,6 0,7 3,22 
Trạng 
thái 
5 5 4 5 5 24 4,8 1,2 5,76 
Mẫu 
COS 
1% 
nhúng 
2 phút 
Màu 
sắc 
4 5 4 5 4 22 4,4 1,1 4,84 18,42 
Mùi 5 5 4 4 5 23 4,6 1 4,6 
Vị 5 4 4 5 5 23 4,6 0,7 3,22 
Trạng 
thái 
5 5 4 5 5 24 4,8 1,2 5,76 
3 
ngày 
Mẫu 
đối 
chứng 
Màu 
sắc 
5 4 4 4 4 21 4,2 1,1 4,62 16,84 
Mùi 4 4 4 4 4 20 4 1 4 
Vị 4 4 5 4 4 21 4.2 0,7 2,94 
Trạng 
thái 
4 5 5 4 4 22 4,4 1,2 5,28 
Mẫu 
COS 
1% 
nhúng 
1 phút 
Màu 
sắc 
4 4 5 4 5 22 4,4 1,1 4,84 18,28 
Mùi 5 4 5 5 4 23 4,6 1 4,6 
Vị 4 5 5 4 4 22 4,4 0,7 3,08 
Trạng 
thái 
5 5 5 5 4 24 4,8 1,2 5,76 
Mẫu 
COS 
1% 
nhúng 
2 phút 
Màu 
sắc 
4 5 4 5 4 22 4,4 1,1 4,84 18,04 
Mùi 5 4 5 5 4 23 4,6 1 4,6 
Vị 4 4 4 5 5 22 4,4 0,7 3,08 
Trạng 
thái 
4 5 5 5 4 23 4,6 1,2 5,52 
4 
ngày 
Mẫu 
đối 
chứng 
Màu 
sắc 
4 4 4 3 4 19 3,8 1,1 4,18 15,44 
Mùi 4 3 4 4 4 19 3,8 1 3,8 
Vị 4 4 4 4 3 19 3,8 0,7 2,66 
Trạng 
thái 
4 4 4 4 4 20 4 1,2 4,8 
Mẫu 
COS 
1% 
nhúng 
1 phút 
Màu 
sắc 
4 4 4 4 5 21 4,2 1,1 4,62 17,04 
Mùi 4 4 4 5 4 21 4,2 1 4,2 
Vị 5 4 4 4 4 21 4,2 0,7 2,94 
Trạng 
thái 
5 4 4 4 5 22 4,4 1,2 5,28 
Mẫu 
COS 
1% 
Màu 
sắc 
4 5 4 4 4 21 4,2 1,1 4,62 16,46 
Mùi 4 4 4 4 4 20 4 1 4 
Vị 4 4 4 4 4 20 4 0,7 2,8 
z 
nhúng 
2 phút 
Trạng 
thái 
4 5 4 4 4 21 4,2 1,2 5,04 
5 
ngày 
Mẫu 
đối 
chứng 
Màu 
sắc 
3 4 3 3 4 17 3,4 1,1 3,74 13,84 
Mùi 4 3 4 3 3 17 3,4 1 3,4 
Vị 3 4 3 3 4 17 3,4 0,7 2,38 
Trạng 
thái 
4 4 3 3 4 18 3,6 1,2 4,32 
Mẫu 
COS 
1% 
nhúng 
1 phút 
Màu 
sắc 
4 4 4 4 4 20 4 1,1 4,4 16,24 
Mùi 4 4 4 4 4 20 4 1 4 
Vị 4 4 4 4 4 20 4 0,7 2,8 
Trạng 
thái 
5 4 4 4 4 21 4,2 1,2 5,04 
Mẫu 
COS 
1% 
nhúng 
2 phút 
Màu 
sắc 
4 4 4 4 4 20 4 1,1 4,4 16,00 
Mùi 4 4 4 4 4 20 4 1 4 
Vị 4 4 4 4 4 20 4 0,7 2,8 
Trạng 
thái 
4 4 4 4 4 20 4 1,2 4,8 
6 
ngày 
Mẫu 
đối 
chứng 
Màu 
sắc 
4 3 3 4 3 17 3,4 1,1 3,74 13,26 
Mùi 3 3 3 4 3 16 3,2 1 3,2 
Vị 4 3 3 3 3 16 3,2 0,7 2,24 
Trạng 
thái 
4 3 4 3 3 17 3,4 1,2 4,08 
Mẫu 
COS 
1% 
nhúng 
1 phút 
Màu 
sắc 
4 4 4 3 4 19 3,8 1,1 4,18 14,84 
Mùi 4 3 3 4 4 18 3,6 1 3,6 
Vị 4 4 3 4 3 18 3,6 0,7 2,52 
Trạng 
thái 
4 4 4 3 4 19 3,8 1,2 4,56 
Mẫu 
COS 
1% 
nhúng 
2 phút 
Màu 
sắc 
4 4 3 3 4 18 3,6 1,1 3,96 14,4 
Mùi 4 3 3 4 4 18 3,6 1 3,6 
Vị 4 3 3 4 4 18 3,6 0,7 2,52 
Trạng 
thái 
4 3 4 3 4 18 3,6 1,2 4,32 
Bảng 32. Ảnh hưởng của thời gian nhúng đến chất lượng cảm quan tôm bảo quản 
bằng oligochitosan 1% (Bảng điểm tổng hợp đánh giá cảm quan đã có trọng số). 
 Ngày 
Mẫu 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Mẫu ĐC 20 18,72 17,46 16,84 15,44 13,84 13,26 
aa 
Mẫu COS 1% 
nhúng 1 phút 
20 19,64 18,64 18,28 17,04 16,24 14,84 
Mẫu COS 1% 
nhúng 2 phút 
20 19,20 18,42 18,04 16,46 16,00 14,40 
Bảng 33. Ảnh hưởng của thời gian nhúng oligochitosan đến sự biến đổi hàm 
lượng NH3 của tôm nguyên liệu theo thời gian bảo quản ở 0-4oC 
Ngày 
Mẫu 
 Hàm lượng NH3 của tôm nguyên liệu 
0 1 2 3 4 5 6 
Mẫu ĐC 0,0160 0,0337 0,0505 0,1178 0,1683 0,2040 0,2525 
Mẫu COS 1% 
nhúng 1 phút 
0,0160 0,0162 0,0167 0,0327 0,0850 0,1030 0,1650 
Mẫu COS 1% 
nhúng 2 phút 
0,0160 0,0165 0,0170 0,0337 0,1009 0,1178 0,1700 
Bảng 34. Ảnh hưởng của thời gian nhúng oligochitosan đến sự biến đổi hoạt tính 
chống oxy hóa của tôm nguyên liệu theo thời gian bảo quản ở 0 – 4oC 
Mẫu 
Hoạt tính chống oxy tổng 
(mg acid ascorbic/ g mẫu) 
Nguyên liệu ban đầu 1,4283 
Mẫu ĐC 0,7676 
Mẫu COS 1% nhúng 1 phút 1,2099 
Mẫu COS 1% nhúng 2 phút 1,1039 
Bảng 35. Ảnh hưởng của thời gian nhúng oligochitosan đến sự biến đổi pH của 
tôm nguyên liệu theo thời gian bảo quản ở 0 – 4oC 
 Thời gian 
 Mẫu 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Mẫu ĐC 6,1 6,3 6,4 7,6 6,7 7,6 
Mẫu COS 1% 
nhúng 1 phút 
6,3 6,6 6,7 7,1 7,6 76 
Mẫu COS 1% 
nhúng 2 phút 
6,4 6,3 6,6 6,7 75 7,6 
bb 
Bảng 36. Ảnh hưởng của chế độ bao gói đến các tổng điểm cảm quan chung của 
tôm nguyên liệu theo thời gian bảo quản lạnh 
Thời 
gian 
(ngày) 
Mẫu Các 
chỉ 
tiêu 
chất 
lượng 
cảm 
quan 
Điểm của các kiểm 
nghiệm viên 
Tổng 
số 
điểm 
Điểm 
trung 
bình 
Hệ 
số 
quan 
trọng 
Điểm 
có 
trọng 
lượng 
Tổng 
điểm có 
trọng 
lượng 
1 2 3 4 5 
0 ngày 
Mẫu 
đối 
chứng 
Màu 
sắc 
5 5 5 5 5 25 5 1,1 5,5 20 
Mùi 5 5 5 5 5 25 5 1 5 
Vị 5 5 5 5 5 25 5 0,7 3,5 
Trạng 
thái 
5 5 5 5 5 25 5 1,2 6 
Mẫu 
1% 
bao 
gói 
trong 
bao bì 
PE 
Màu 
sắc 
5 5 5 5 5 25 5 1,1 5,5 20 
Mùi 5 5 5 5 5 25 5 1 5 
Vị 5 5 5 5 5 25 5 0,7 3,5 
Trạng 
thái 
5 5 5 5 5 25 5 1,2 6 
Mẫu 
1% 
chứa 
trong 
rổ 
nhựa 
Màu 
sắc 
5 5 5 5 5 25 5 1,1 5,5 20 
Mùi 5 5 5 5 5 25 5 1 5 
Vị 5 5 5 5 5 25 5 0,7 3,5 
Trạng 
thái 
5 5 5 5 5 25 5 1,2 6 
1 ngày 
Mẫu 
đối 
chứng 
Màu 
sắc 
5 5 5 4 5 24 4,8 1,1 5,28 18,86 
Mùi 5 5 4 5 4 23 4,6 1 4,6 
Vị 5 4 5 4 5 23 4,6 0,7 3,22 
Trạng 
thái 
5 5 5 4 5 24 4,8 1,2 5,76 
Mẫu 
1% 
bao 
gói 
trong 
bao bì 
PE 
Màu 
sắc 
5 5 5 4 5 24 4,8 1,1 5,28 19,44 
Mùi 5 5 4 5 5 24 4,8 1 4,8 
Vị 5 5 5 4 5 24 4,8 0,7 3,36 
Trạng 
thái 
5 5 5 5 5 25 5 1,2 6 
Mẫu 
1% 
chứa 
trong 
Màu 
sắc 
5 5 5 5 5 25 5 1,1 5,5 19,8 
Mùi 5 5 5 5 4 24 4,8 1 4,8 
Vị 5 5 5 5 5 25 5 0,7 3,5 
cc 
rổ 
nhựa 
Trạng 
thái 
5 5 5 5 5 25 5 1,2 6 
2 ngày 
Mẫu 
đối 
chứng 
Màu 
sắc 
5 4 5 5 4 23 4,6 1,1 5,06 17,92 
Mùi 5 4 5 4 4 22 4,4 1 4,4 
Vị 4 4 5 4 4 21 4,2 0,7 2,94 
Trạng 
thái 
5 4 5 4 5 23 4,6 1,2 5,52 
Mẫu 
1% 
bao 
gói 
trong 
bao bì 
PE 
Màu 
sắc 
5 5 4 5 4 23 4,6 1,1 5,06 18,64 
Mùi 4 5 5 4 5 23 4,6 1 4,6 
Vị 5 4 4 5 5 23 4,6 0,7 3,22 
Trạng 
thái 
5 5 4 5 5 24 4,8 1,2 5,76 
Mẫu 
1% 
chứa 
trong 
rổ 
nhựa 
Màu 
sắc 
5 5 4 5 4 23 4,6 1,1 5,06 18,98 
Mùi 5 5 4 5 5 24 4,8 1 4,8 
Vị 5 4 5 5 5 24 4,8 0,7 3,36 
Trạng 
thái 
5 5 4 5 5 24 4,8 1,2 5,76 
3 ngày 
Mẫu 
đối 
chứng 
Màu 
sắc 
5 4 4 4 5 22 4,4 1,1 4,84 17,26 
Mùi 4 5 4 4 4 21 4,2 1 4,2 
Vị 4 4 5 4 4 21 4.2 0,7 2,94 
Trạng 
thái 
4 5 5 4 4 22 4,4 1,2 5,28 
Mẫu 
1% 
bao 
gói 
trong 
bao bì 
PE 
Màu 
sắc 
4 4 5 4 5 22 4,4 1,1 4,84 18,14 
Mùi 5 4 5 5 4 23 4,6 1 4,6 
Vị 4 4 5 4 4 21 4,2 0,7 2,94 
Trạng 
thái 
5 5 5 5 4 24 4,8 1,2 5,76 
Mẫu 
1% 
chứa 
trong 
rổ 
nhựa 
Màu 
sắc 
5 5 4 5 4 23 4,6 1,1 5,06 18,64 
Mùi 5 4 5 5 4 23 4,6 1 4,6 
Vị 5 4 4 5 5 23 4,6 0,7 3,22 
Trạng 
thái 
5 5 5 5 4 24 4,8 1,2 5,76 
Mẫu 
đối 
chứng 
Màu 
sắc 
4 4 4 4 4 20 4 1,1 4,4 16,24 
Mùi 4 4 4 4 4 20 4 1 4 
Vị 4 4 4 4 4 20 4 0,7 2,8 
Trạng 
thái 
4 5 4 4 4 21 4,2 1,2 5,04 
dd 
4 ngày 
Mẫu 
1% 
bao 
gói 
trong 
bao bì 
PE 
Màu 
sắc 
4 4 4 4 5 21 4,2 1,1 4,62 17,28 
Mùi 4 4 4 5 4 21 4,2 1 4,2 
Vị 5 4 4 4 4 21 4,2 0,7 2,94 
Trạng 
thái 
5 4 4 5 5 23 4,6 1,2 5,52 
Mẫu 
1% 
chứa 
trong 
rổ 
nhựa 
Màu 
sắc 
4 5 5 4 4 22 4,4 1,1 4,84 17,84 
Mùi 4 4 5 4 5 22 4,4 1 4,4 
Vị 5 4 4 4 5 22 4,4 0,7 3,08 
Trạng 
thái 
4 5 4 5 5 23 4,6 1,2 5,52 
5 ngày 
Mẫu 
đối 
chứng 
Màu 
sắc 
3 4 4 3 4 18 3,6 1,1 3,96 15,22 
Mùi 4 4 4 4 3 19 3,8 1 3,8 
Vị 4 4 4 3 4 19 3,8 0,7 2,66 
Trạng 
thái 
4 4 4 4 4 20 4 1,2 4,8 
Mẫu 
1% 
bao 
gói 
trong 
bao bì 
PE 
Màu 
sắc 
4 4 4 4 4 20 4 1,1 4,4 16,48 
Mùi 4 4 4 4 4 20 4 1 4 
Vị 4 4 4 4 4 20 4 0,7 2,8 
Trạng 
thái 
5 4 5 4 4 22 4,4 1,2 5,28 
Mẫu 
1% 
chứa 
trong 
rổ 
nhựa 
Màu 
sắc 
4 5 4 4 4 21 4,2 1,1 4,62 17,28 
Mùi 4 4 4 5 4 21 4,2 1 4,2 
Vị 4 5 4 4 4 21 4,2 0,7 2,94 
Trạng 
thái 
5 5 4 5 4 23 4,6 1,2 5,52 
6 ngày 
Mẫu 
đối 
chứng 
Màu 
sắc 
4 3 3 4 4 18 3,6 1,1 3,96 15,12 
Mùi 4 4 3 4 4 19 3,8 1 3,8 
Vị 4 4 4 4 4 20 4 0,7 2,8 
Trạng 
thái 
4 4 4 3 4 19 3,8 1,2 4,56 
Mẫu 
1% 
bao 
gói 
trong 
bao bì 
PE 
Màu 
sắc 
4 4 4 4 4 20 4 1,1 4,4 16,00 
Mùi 4 4 4 4 4 20 4 1 4 
Vị 4 4 4 4 4 20 4 0,7 2,8 
Trạng 
thái 
4 4 4 4 4 20 4 1,2 4,8 
Mẫu 
1% 
Màu 
sắc 
4 4 4 4 4 20 4 1,1 4,4 16,62 
ee 
chứa 
trong 
rổ 
nhựa 
Mùi 4 4 4 4 4 20 4 1 4 
Vị 5 4 4 4 4 21 4,2 0,7 2,94 
Trạng 
thái 
4 5 4 5 4 22 4,4 1,2 5,28 
Bảng 37. Ảnh hưởng của chế độ bao gói đến các tổng điểm cảm quan chung của 
tôm nguyên liệu theo thời gian bảo quản lạnh (Bảng điểm tổng hợp đánh giá cảm 
quan đã có trọng số) 
Ngày 
Mẫu 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Mẫu ĐC 20 18,86 17,92 17,26 16, 24 15,22 15,12 
Mẫu 1% bao gói 
trong bao bì PE 
20 19,44 18,64 18,14 17,28 16,48 16,00 
Mẫu 1% chứa 
trong rổ nhựa 
20 19,8 18,98 18,64 17,84 17,28 16,62 
Bảng 38. Ảnh hưởng của chế độ bao gói đến sự biến đổi hàm lượng NH3 của tôm 
nguyên liệu theo thời gian bảo quản lạnh 
 Thời gian 
 Mẫu 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Mẫu ĐC 0,0160 0,0340 0,0495 0,1000 0,1515 0,1870 0,2476 
Mẫu COS 1% bao 
gói trong bao bì 
PE 
0,0160 0,0168 0,0170 0,0333 0,1000 0,1190 0,1700 
Mẫu COS 1% 
chứa trong rổ 
nhựa 
0,0160 0,0165 0,0167 0,0323 0,0833 0,1020 0,1650 
Bảng 39. Ảnh hưởng chế độ bao gói đến sự biến đổi pH của tôm theo thời gian 
bảo quản ở 0 – 4oC 
 Thời gian 
 Mẫu 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Mẫu ĐC 6,5 6,0 6,7 6,9 7,1 7,6 
Mẫu COS 1% 6,4 6,2 6,6 6,8 6,9 7,3 
Mẫu COS 1% có 
bổ sung chất 
chống sẫm màu 
6,4 6,3 6,5 6,7 6,8 7,1 
ff 
Bảng 40. Sự thay đổi tổng số vi sinh vật hiếu khí trên tôm sau 6 ngày bảo quản 
nếu bảo quản có và không có oligochitosan bề mặt 
Mẫu 
Lượng vi sinh vật tổng 
số trên bề mặt ban đầu 
(CFU/g) 
Lượng vi sinh vật tổng số 
trên bề mặt sau 6 ngày bảo 
quản (CFU/g) 
Mẫu ĐC 6,2 x 104 4,0 x 105 
Mẫu COS 1% bao gói 
trong bao bì PE 
2,8 x 104 3,3 x 105 
Mẫu COS 1% chứa trong 
rổ nhựa 
2,8 x 104 1,4 x 105 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_san_xuat_oligochitosan_va_ung_dung_trong.pdf
  • pdf83. Vu Thi Hoan - Nhung dong gop moi.pdf
  • pdf83. Vu Thi Hoan - TTLA tieng Anh.pdf
  • pdf83. Vu Thi Hoan - TTLA tieng Viet.pdf