Luận án Nghiên cứu siêu âm doppler ống tĩnh mạch trong chẩn đoán suy thai ở thai chậm phát triển trong tử cung
Thai chậm phát triển trong tử cung (thai CPTTTC) là bệnh lý hay gặp trong thời kỳ mang thai, hiện đứng thứ hai trong các nguyên nhân gây tử vong chu sinh, xếp sau đẻ non. Thai CPTTTC nếu không được phát hiện và theo dõi kịp thời thì sẽ gây nhiều hậu quả nặng nề với thai như suy thai, thai chết trong tử cung, tử vong sơ sinh, tử vong chu sinh, ngoài ra có các biến chứng, bệnh lý sơ sinh [1],[2] và có thể để lại di chứng ảnh hưởng đến phát triển thể chất, tinh thần, vận động của trẻ sau này [3],[4]. Vì vậy, việc phát hiện sớm những trường hợp thai CPTTTC để theo dõi đánh giá chính xác tình trạng sức khỏe những thai có nguy cơ nêu trên là rất giá trị, giúp tiên lượng và xác định chính xác thời điểm thích hợp nhất để ngừng thai nghén nhằm giảm nguy cơ bệnh lý cho thai, sơ sinh do can thiệp quá sớm hoặc quá muộn [5],[6].
Ống tĩnh mạch (OTM) là tĩnh mạch nối giữa tĩnh mạch rốn (TMR) với tĩnh mạch chủ (TMC) dưới ở ngay sát chỗ đổ vào tâm nhĩ phải, có vai trò quan trọng giúp phân phối, điều chỉnh lưu lượng dòng máu giàu oxy từ bánh rau đến thai nhi. Bình thường, khoảng 25% lưu lượng tuần hoàn từ TMR không tới thùy gan phải mà chảy thẳng qua OTM, mang máu giàu oxy đổ trực tiếp vào tĩnh mạch chủ dưới, tâm nhĩ phải. Khi thai bị thiếu oxy hoặc giảm thể tích tuần hoàn, với cấu trúc giải phẫu đặc biệt OTM là có khả năng chun giãn tạo sự chênh lệch áp lực giữa TMR và tâm nhĩ phải dẫn đến làm tăng tốc độ, lưu lượng của dòng chảy trong OTM. Tối đa, có thể lên đến 75% lưu lượng tuần hoàn TMR qua ống tĩnh mạch này. Vì vậy mà dựa trên thay đổi tốc độ dòng máu qua OTM các thầy thuốc có thể biết được tình trạng tuần hoàn và chức năng của tim thai nhi [6],[7].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu siêu âm doppler ống tĩnh mạch trong chẩn đoán suy thai ở thai chậm phát triển trong tử cung
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o bé y tÕ trêng ®¹i häc y hµ néi §µo ThÞ hoa nghiªn cøu SI£U ¢M doppler èng tÜnh m¹ch TRONG chÈn ®o¸n suy thai ë thai chËm ph¸t triÓn trong tö cung LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC hµ néi – 2018 Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o bé y tÕ trêng ®¹i häc y hµ néi §µo ThÞ hoa nghiªn cøu SI£U ¢M doppler èng tÜnh m¹ch TRONG chÈn ®o¸n suy thai ë thai chËm ph¸t triÓn trong tö cung Chuyên ngành : Sản phụ khoa Mã số : 62720131 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Trần Danh Cường hµ néi – 2018 LỜI CẢM ƠN Nhờ sự giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân, gia đình và cùng với nỗ lực của bản thân tôi đã hoàn thành luận án này. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến: GS.TS. Nguyễn Viết Tiến, PGS.TS. Trần Danh Cường, Thầy đã luôn động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi và cho tôi những lời khuyên quý giá khi tôi thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận án. Xin trân trọng cảm ơn GS.TS. Phan Trường Duyệt, người Thầy luôn tận tâm chỉ bảo cho tôi trong quá trình hoàn thiện nghiên cứu luận án. Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào sau Đại học và các thầy cô bộ môn Phụ Sản trường Đại học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng chấm luận án cấp cơ sở và phản biện đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho luận án của tôi được hoàn thiện. Xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc, tập thể các thầy thuốc và nhân viên khoa Sản bệnh lý, Khoa Đẻ, Khoa phẫu thuật GMHS, Khoa sơ sinh, Phòng Kế hoạch tổng hợp Bệnh viện Phụ sản Trung ương đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các bệnh nhân trong nghiên cứu của tôi đã đồng ý tham gia vào nghiên cứu để tôi thực hiện được nghiên cứu này. Cuối cùng, với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, anh chị em và bạn bè luôn động viên, khích lệ sẻ chia giúp tôi cố gắng học tập trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2018 Đào Thị Hoa LỜI CAM ĐOAN Tôi là: Đào Thị Hoa Sinh ngày 14 tháng 9 năm 1974 Nơi công tác: khoa Khám Bệnh, bệnh viện Phụ sản Trung ương Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác ở cả trong nước và ngoài nước. Nếu như có ai phát hiện ra tôi sao chép kết quả nghiên cứu của bất cứ tác giả nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật. Tác giả luận án Đào Thị Hoa CÁC CHỮ VIẾT TẮT CPTTTC : Chậm phát triển trong tử cung ĐMC : Động mạch chủ ĐMR : Động mạch rốn ĐMNG : Động mạch não giữa CSNR : Chỉ số não rốn ĐMTC : Động mạch tử cung OTM : Ống tĩnh mạch ÔĐM : Ống động mạch TM : Tĩnh mạch TMR : Tĩnh mạch rốn BPV : Bách phân vị TT : Tim thai PIV : Chỉ số xung (Pulsatility Index for Veins) RI : Chỉ số kháng (Resistance index) PFI : Chỉ số tưới (Perfusion Index) DVI : Chỉ số ống tĩnh mạch (Ductus Index for Veins) TAMX : Thời gian trung bình có tốc độ tối đa (Time averaged maximum velocity) S/D : Systolic/diastolic SD : Độ lệch chuẩn (Standard Deviation) Se : Độ nhạy (Sensitivity) Sp : Độ đặc hiệu (Specificity) PV(+) : Giá trị chẩn đoán dương tính (Predictive Value positive) PV(-) : Giá trị chẩn đoán âm tính (Predictive Value Negative) AUC : Diện tích dưới đường cong ROC ROC : Receiver Operating Characteristic KQ : Kết quả NC : Nghiên cứu MỤC LỤC CÔNG TRÌNH Đà CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Diễn biến sơ sinh 66 Bảng 3.2. Liên quan giữa tiền sử nội khoa và KQ thai - sơ sinh 68 Bảng 3.3. Giá trị các sóng Doppler OTM 69 Bảng 3.4. Liên quan giữa giá trị TB sóng a với kết quả sơ sinh 70 Bảng 3.5. Điểm cắt tiên lượng kết quả thai của giá trị sóng a 72 Bảng 3.6. Liên quan sóng S và KQ sơ sinh 73 Bảng 3.7. Điểm cắt tiên lượng kết quả thai của sóng S trong thăm dò Doppler OTM 74 Bảng 3.8. Trung bình sóng D theo tuổi thai và tình trạng sơ sinh 76 Bảng 3.9. Điểm cắt tiên lượng KQ thai của sóng D trong thăm dò Doppler OTM 78 Bảng 3.10. Trung bình giá trị chỉ số PI theo kết quả thai 79 Bảng 3.11. Điểm cắt tiên lượng kết quả thai của chỉ số xung PI trong thăm dò Doppler OTM 81 Bảng 3.12. Giá trị trung bình chỉ số kháng RI và kết quả thai 82 Bảng 3.13. Điểm cắt tiên lượng suy thai của chỉ số kháng RI trong thăm dò Doppler OTM 83 Bảng 3.14. Giá trị trung bình chỉ số tưới PFI và KQ sơ sinh 84 Bảng 3.15. Điểm cắt tiên lượng suy thai của chỉ số tưới PFI trong thăm dò Doppler OTM 85 Bảng 3.16. Giá trị trung bình chỉ số DIV và KQ thai 86 Bảng 3.17. Điểm cắt tiên lượng kết quả thai của giá trị tỷ lệ a/S trong thăm dò Doppler OTM 87 Bảng 3.18. Trung bình giá trị chỉ số S/a và kết quả thai nghén 89 Bảng 3.19. Điểm cắt tiên lượng kết quả thai của giá trị tỷ lệ S/a trong thăm dò Doppler OTM 90 Bảng 3.20. Điểm cắt tiên lượng KQ thai của chỉ số S/D trong thăm dò Doppler OTM 92 Bảng 3.21. So sánh giá trị chẩn đoán suy thai của các giá trị vận tốc, tỷ lệ các sóng trong siêu âm Doppler OTM 94 Bảng 3.22. Hệ số tương quan giữa pH máu ĐMR sơ sinh với giá trị các sóng, chỉ số, tỷ lệ trong siêu âm Doppler OTM. 94 Bảng 3.23. Giá trị chẩn đoán kết quả thai của sóng a, chỉ số xung PI của Doppler OTM. 95 Bảng 3.24: Liên quan giữa giá trị PI với kết quả thai và sơ sinh 95 Bảng 3.25. Giá trị a với kết quả thai thai và sơ sinh 96 Bảng 3.26. Tỷ lệ bất thường siêu âm Doppler trong nhóm nghiên cứu 97 Bảng 3.27. Giá trị tiên lượng kết quả thai của Doppler ĐMR 98 Bảng 3.28. Giá trị Doppler ĐMNG 99 Bảng 3.29. Giá trị Doppler ĐMTC bên phải 99 Bảng 3.30. Giá trị Doppler ĐMTC bên trái 100 Bảng 3.31: Bất thường siêu âm Doppler và KQ thai 100 Bảng 3.32. Giá trị chẩn đoán suy thai khi kết hợp siêu âm Doppler một ĐM với Doppler OTM 101 Bảng 3.33. Giá trị chẩn đoán suy thai khi kết hợp siêu âm Doppler nhiều ĐM với Doppler OTM thai. 102 Bảng 3.34. So sánh trung bình thời gian xuất hiện bất thường Doppler TM và bất thường Doppler ĐMR với kết quả thai nghén 103 Bảng 4.1. So sánh kết quả sơ sinh với tuổi thai 108 Bảng 4.2. Giá trị chẩn đoán kết quả thai của sóng a qua các nghiên cứu 121 Bảng 4.3. Tổng hợp giá trị sóng a, PI với kết quả sơ sinh 130 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tuổi thai phụ 62 Biểu đồ 3.2. Kết quả sơ sinh theo nhóm 65 Biểu đồ 3.3. So sánh trung bình sóng a theo tình trạng sơ sinh 71 Biểu đồ 3.4. Đường cong ROC của ngưỡng sóng a liên quan đến kết quả thai 72 Biểu đồ 3.5. Giá trị trung bình sóng S và tình trạng thai 74 Biểu đồ 3.6. Đường cong ROC ngưỡng sóng S liên quan đến kết quả thai 75 Biểu đồ 3.7. Liên quan giữa giá trị sóng D và tình trạng thai 77 Biểu đồ 3.8. Đường cong ROC và ngưỡng sóng D liên quan đến KQ thai 78 Biểu đồ 3.9. Liên quan giữa chỉ số xung PI và kết quả thai nghén 80 Biểu đồ 3.10. Đường cong ROC ngưỡng giá trị chỉ số xung PI liên quan đến kết quả thai 81 Biểu đồ 3.11. Giá trị trung bình chỉ số kháng RI và kết quả thai 83 Biểu đồ 3.12. Đường cong ROC để chẩn đoán ngưỡng giá trị chỉ số kháng RI liên quan đến kết quả thai 84 Biểu đồ 3.13. Đường cong ROC để chẩn đoán ngưỡng giá trị chỉ số tưới PFI liên quan đến KQ thai 85 Biểu đồ 3.14. Tương quan giữa chỉ số a/S và kết quả thai nghén 87 Biểu đồ 3.15. Đường cong ROC ngưỡng giá trị chỉ số a/S liên quan đến kết quả thai nghén 88 Biểu đồ 3.16. Tương quan giữa chỉ số S/a và kết quả thai 90 Biểu đồ 3.17. Đường cong ROC ngưỡng giá trị chỉ số S/a liên quan đến KQ thai 91 Biểu đồ 3.18. Tương quan giữa giá trị tỷ lệ S/D và KQ thai nghén 92 Biểu đồ 3.19. Đường cong ROC để chẩn đoán ngưỡng giá trị tỷ số S/D liên quan đến KQ thai nghén 93 Biểu đồ 3.20. Liên quan giữa chỉ số xung với kết quả thai và sơ sinh 96 Biểu đồ 3.21. Liên quan giữa giá trị sóng a với KQ thai và sơ sinh 97 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Tuần hoàn thai nhi 10 Hình 1.2. Mô tả cấu trúc giải phẫu OTM 13 Hình 1.3. Phân tích Doppler bằng biểu đồ tổng hợp 23 Hình 1.4. Phổ Doppler ĐMR bình thường và bất thường 25 Hình 1.5. Vị trí đo và phổ Doppler ĐMNG 27 Hình 1.6. Các sóng của Doppler OTM. 32 Hình 1.7. Phổ Doppler OTM bất thường với sóng a âm 38 Hình 2.1. Các vị trí có thể đo Doppler ĐMR 49 Hình 2.2. Doppler ĐMNG khi cắt ngang qua đa giác Willis 50 Hình 2.3. Hình ảnh dấu hiệu giả bắt chéo của ĐMTC và động mạch chậu ngoài 51 Hình 2.4. Các đường cắt ngang và cắt dọc ổ bụng thai tìm OTM 53 Hình 2.5. Mô tả kẹp lấy máu cuống rốn 54 ĐẶT VẤN ĐỀ Thai chậm phát triển trong tử cung (thai CPTTTC) là bệnh lý hay gặp trong thời kỳ mang thai, hiện đứng thứ hai trong các nguyên nhân gây tử vong chu sinh, xếp sau đẻ non. Thai CPTTTC nếu không được phát hiện và theo dõi kịp thời thì sẽ gây nhiều hậu quả nặng nề với thai như suy thai, thai chết trong tử cung, tử vong sơ sinh, tử vong chu sinh, ngoài ra có các biến chứng, bệnh lý sơ sinh [1],[2] và có thể để lại di chứng ảnh hưởng đến phát triển thể chất, tinh thần, vận động của trẻ sau này [3],[4]. Vì vậy, việc phát hiện sớm những trường hợp thai CPTTTC để theo dõi đánh giá chính xác tình trạng sức khỏe những thai có nguy cơ nêu trên là rất giá trị, giúp tiên lượng và xác định chính xác thời điểm thích hợp nhất để ngừng thai nghén nhằm giảm nguy cơ bệnh lý cho thai, sơ sinh do can thiệp quá sớm hoặc quá muộn [5],[6]. Ống tĩnh mạch (OTM) là tĩnh mạch nối giữa tĩnh mạch rốn (TMR) với tĩnh mạch chủ (TMC) dưới ở ngay sát chỗ đổ vào tâm nhĩ phải, có vai trò quan trọng giúp phân phối, điều chỉnh lưu lượng dòng máu giàu oxy từ bánh rau đến thai nhi. Bình thường, khoảng 25% lưu lượng tuần hoàn từ TMR không tới thùy gan phải mà chảy thẳng qua OTM, mang máu giàu oxy đổ trực tiếp vào tĩnh mạch chủ dưới, tâm nhĩ phải. Khi thai bị thiếu oxy hoặc giảm thể tích tuần hoàn, với cấu trúc giải phẫu đặc biệt OTM là có khả năng chun giãn tạo sự chênh lệch áp lực giữa TMR và tâm nhĩ phải dẫn đến làm tăng tốc độ, lưu lượng của dòng chảy trong OTM. Tối đa, có thể lên đến 75% lưu lượng tuần hoàn TMR qua ống tĩnh mạch này. Vì vậy mà dựa trên thay đổi tốc độ dòng máu qua OTM các thầy thuốc có thể biết được tình trạng tuần hoàn và chức năng của tim thai nhi [6],[7]. Siêu âm là phương pháp thăm dò chẩn đoán hình ảnh không xâm lấn quan trọng nhất được áp dụng rộng rãi trong sản khoa để chẩn đoán hình thái học, đánh giá sự phát triển của thai và theo dõi tình trạng mẹ và thai nhi. Đặc biệt, dựa vào kết quả siêu âm Doppler chúng ta có thể biết được tình trạng tuần hoàn thai tại thời điểm làm siêu âm từ đó biết được sức khỏe thai và rất có giá trị trong các trường hợp có nguy cơ cao suy thai như thai CPTTTC [8]. Trên thế giới, có nhiều nghiên cứu về siêu âm Doppler hệ động mạch và tĩnh mạch thai, kết quả cho thấy siêu âm Doppler hệ tĩnh mạch đặc biệt là OTM có giá trị phát hiện sớm những trường hợp suy tuần hoàn thai ở thai CPTTTC [9],[10],[11]. Do tốc độ dòng tuần hoàn qua các tĩnh mạch trung tâm thai như OTM, TMR phản ánh áp lực của tâm nhĩ phải và chức năng tim thai. Cho nên những thay đổi lưu lượng máu và thay đổi phổ Doppler OTM có giá trị dự đoán chính xác hơn với nguy cơ suy thai, các ảnh hưởng của tình trạng thiếu oxy thai đến kết quả thai nghén [12], [13]. Hiện nay, tại Việt Nam có một số nghiên cứu về siêu âm Doppler mạch máu ở thai bình thường và thai có nguy cơ cao nhưng chủ yếu tập trung vào thăm dò hệ thống động mạch thai như động mạch rốn (ĐMR), động mạch não giữa (ĐMNG), động mạch tử cung (ĐMTC), có rất ít nghiên cứu về phổ Doppler của các tĩnh mạch, của OTM trên thai CPTTTC vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mục đích: Xác định giá trị chẩn đoán suy thai của siêu âm Doppler ống tĩnh mạch ở thai chậm phát triển trong tử cung. So sánh giá trị chẩn đoán suy thai của siêu âm Doppler ống tĩnh mạch với siêu âm Doppler một số mạch máu khác (động mạch não giữa, động mạch rốn, động mạch tử cung) ở thai chậm phát triển trong tử cung. Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. THAI CHẬM PHÁT TRIỂN TRONG TỬ CUNG Thai CPTTTC là một trong những bệnh lý phổ biến nhất trong thai kỳ, thường liên quan đến suy tuần thai hoàn bánh rau, gây suy thai mạn tính và kết quả thai, sơ sinh thường không tốt. Việc phát hiện, theo dõi và quản lý các trường hợp thai CPTTTC vẫn luôn là một thách thức với các bác sỹ sản khoa [10]. 1.1.1. Định nghĩa Thai CPTTTC là tình trạng thai nhi bị suy dinh dưỡng ngay từ khi còn nằm trong tử cung. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), thai được chẩn đoán CPTTTC khi siêu âm ước trọng lượng thai nằm dưới đường BPV thứ 3 so với tuổi thai. Theo Hội sản phụ khoa Hoa Kỳ, thai được coi là CPTTTC khi ước trọng lượng nằm dưới đường bách phân vị thứ 10 tương ứng với tuổi thai, với quần thể nghiên cứu và thường kèm theo suy tuần hoàn rau thai và định nghĩa này hiện được áp dụng hầu hết tại các trung tâm sản khoa trên thế giới [1]. Thai CPTTTC thể nặng khi ước trọng lượng thai thấp hơn đường BPV thứ 5 hoặc thứ 3 theo tuổi thai [14]. Tỷ lệ thai CPTTTC chiếm khoảng 5-8% số phụ nữ mang thai [15]. Theo Nguyễn Thị Ngọc Khanh nghiên cứu năm 1995 tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương thì tỷ lệ thai CPTTTC là 8,3% [16]. Năm 2006, Nguyễn Thị Hương Linh nghiên cứu 2092 trẻ sơ sinh bao gồm cả các trường hợp bệnh lý, tỉ lệ thai CPTTTC cao hơn, là 13,96% [17]. Florio thấy tỷ lệ thai CPTTTC có thể lên đến 10% đến 15% các phụ nữ mang thai tùy theo quần thể và quốc gia nghiên cứu [18]. Phân biệt giữa thai nhỏ và thai CPTTTC Thai nhỏ là những thai trên siêu âm ước cân nặng cũng nằm dưới đường BPV thứ 10 so với tuổi thai tương ứng nhưng không có bất thường tuần hoàn rau – thai nghĩa là kết quả siêu âm Doppler mạch máu thai bình thường, thai đẻ ra hoàn toàn khỏe mạnh, không có suy thai và sơ sinh không có nguy cơ tử vong, biến chứng, bệnh lý chu sinh [19], [20]. Việc phân biệt giữa thai nhỏ và thai CPTTTC rất quan trọng và có ý nghĩa giúp các thầy thuốc phát hiện và có kế hoạch theo dõi, chăm sóc thích hợp với các trường hợp thai nhỏ nhưng bình thường và những trường hợp thai CPTTTC. Đường BPV sử dụng Thực tế, mỗi quốc gia, vùng miền sẽ có biểu đồ tăng trưởng của các số đo sinh lý và được sử dụng để tham chiếu, đánh giá sự phát triển của thai [21]. Trên thế giới, đường BPV được sử dụng nhiều nhất làm tham chiếu để đánh giá sự phát triển của thai nhi là của tác giả Lubchenko [22]. Nghiên cứu của chúng tôi sử dụng biểu đồ BPV theo sinh lý thai nhi Việt Nam của tác giả Phan Trường Duyệt và cộng sự lập năm 2007 [23]. 1.1.2. Chẩn đoán thai CPTTTC Để chẩn đoán đúng thai CPTTTC cần xác định chính xác tuổi thai dựa trên: ngày dự kiến sinh theo kết quả siêu âm hình thái học ở quý một của thai kỳ hoặc tính từ ngày đầu tiên của tháng kinh cuối với thai phụ có kinh đều, hoặc dựa vào ngày thực hiện các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản như chuyển phôi (IVF), bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) [24],[25]. Trên lâm sàng: Fournié đưa ra cách đánh giá sự phát triển của thai dựa vào số đo chiều cao tử cung tuy ... CHÍNH: Họ và tên:.................................................................................................. Năm sinh:................Tuổi:......... 3. Nghề nghiệp: Cán bộ □ Nông dân □ tự do □ Khác........ 4. Trình độ học vấn: □ Phổ thông □ ĐH Khác:....................... 5. Địa chỉ :..................................................................................................... Thành thị □ Nông thôn □ Số ĐT:............................... 7. Mã bệnh án:....................................... 8. Chẩn đoán vào viện:................................................................................. 9. Ngày vào viện:........./......./.......... 8.Ngày ra viện:....../......./........... 10.Tổng số ngày nằm viện: TIỀN SỬ PARA:.................... Cụ thể:....................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... 2. Tiền sử đẻ con nhẹ cân: Không □ Có □ Tiền sử sảy thai, thai lưu liên tiếp: Không □ Có □ Tiền sử nội khoa : Không □ Có □ Cao HA: Không □ Có □ ĐTĐ: Không □ Có □ Lupus : Không □ Có □ Bệnh TM:Không □ Có □ Hen PQ: Không □ Có □ Bệnh Thận-TN: Không □ Có □ Hội chứng kháng phospholipid: Không □ Có □ Nhiễm Rubella trong quá trình mang thai: Không □ Có □ BỆNH SỬ 1. KCC:....../......./........... DKS:......./......./........... Ngày giao hợp :....../......./......... Ngày chuyển phôi:....../......./...... Tuổi thai lúc vào viện: ..tuần . / 7 ngày Theo dõi thai : Không □ Có □ TD tại: Bệnh viện PS □ Trung tâm y tế □ Y tế xã, thôn bản □ SA ước trọng lượng thai vv: .gr Percentile > 10 □ Percentile 5-10 □ Percentile <5 □ Khám vào viện TC thần kinh: Không □ Có □ Huyết áp: Cao: Không □ Có □ Max ≥ 160mmHg □ 140-150 □ ≤ 130 □ Min ≥ 110mmHg □ 90-110 □ < 90 □ Phù : Không □ Có □ Toàn thân □ 2 chân □ TSG : Không □ Có □ Thiếu máu: Không □ Có □ Nặng: □ Vừa □ nhẹ □ ĐTĐ Không □ Có □ Suy gan: Không □ Có □ Suy thận: Không □ Có □ Khác :....................................................................................................... Sản khoa : Cao tử cung : Vòng bụng : Siêu âm – Doppler RI PI S/D S D Doppler ĐM não ĐM rốn Chỉ số não rốn RI S D S/D Notch ĐM TC (P) ĐM TC (T) S D a TAMXV V (T) OTM Các chỉ số : PI : RI : PFI : DIV : a/S : S/a : S/D : t/D Vị trí rau bám Mặt trước □ Sau □ Đáy □ Mặt bên (T) □ Mặt bên (P) □ Tiền đạo □ Sau mổ phát hiện rau bám màng : Không □ Có □ Nước ối : bình thường □ giảm □ hết ối □ Dị dạng SD-TN Không □ Có □ Hai TC Không □ Có □ TC vách ngăn Không □ Có □ TC hai sừng : Không □ Có □ Phân tích nhịp tim thai (CTG) TT cơ bản : Nhanh □ bình thường □ chậm □ Cụ thể... DIP DIP I □ DIP II □ DIP biến đổi □ Dao động tim thai Phẳng □ Độ 1 □ Độ 2 □ Độ 3 □ 10. Điều trị : Tên thuốc Liều dùng/ngày Tác dụng phụ Normodipine Methyldopa Loxen Kháng sinh Trợ phổi Sắt Giảm co Magnesie B6 Salbutamol Thuốc khác 11. Ngày đẻ : Tuổi thai : tuần /7 Cách đẻ : Mổ □ Forceps □ Đẻ thường □ Chỉ định mổ TSG : Không □ Có □ Thai suy Không □ Có □ Thiểu ối Không □ Có □ Bệnh lý mẹ Không □ Có □ Khác: Không □ Có □ Cụ thể: Màu sắc nước ối : Trong □ Xanh □ Đỏ □ Hôi □ Tình trạng sơ sinh Trai □ Gái □ Cân nặng : Appgar : pH : pO2 : pCO2 : BE HCO3 : Khác: Thời gian nằm viện : ngày Thời gian từ lúc Doppler ĐMR và Doppler OTM bất thường đến lúc kết thúc thai nghén : ngày Diễn biến sơ sinh : Tử vong : Lý do cụ thể : Biến chứng sau mổ : Mẹ : Không □ Có □ Con Không □ Có□ Cụ thể : DANH SÁCH 252 BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU STT họ và Tên Tuổi Địa chỉ Ngày vào viện 1 Bùi Thị H 22 Vĩnh Phúc 11/08/2013 2 Nguyễn Thị T 21 Hà Nội 11/12/2013 3 Bùi Thị H 22 Hà Nội 23/11/2013 4 Đỗ Thị H 29 Phú Thọ 30/11/2013 5* Phan Thị H 27 Hà Tĩnh 14/11/2013 6 Hoàng Thị P 22 Bắc Kạn 09/11/2013 7 Hà Thị M 24 Hòa Bình 20/07/2013 8 Lê Thị Thái H 22 Phú Thọ 12/07/2013 9 Chu Thị H 33 Hà Nội 12/06/2013 10 Nguyễn Thị Đ 35 Hà Nam 12/03/2013 11 Lưu Thị Kim X 30 Hà Nội 16/05/2013 12* Phạm Thị Thanh V 26 Hải Dương 05/12/2013 13* Phạm Thị M 31 Thái Bình 15/04/2013 14 Nguyễn Thị Hoài T 26 Thái Bình 11/11/2013 15 Đinh Thị Hoài T 33 Quảng Ninh 07/05/2013 16 Vũ Thị T 41 Hải Dương 12/12/2013 17 Nguyễn Thị T 32 VĨnh Phúc 13/06/2013 18 Lê Hồng T 34 Hải Dương 08/06/2013 19 Đinh Thị T 27 Thanh Hóa 23/02/2013 20 Trương Thị T 29 Điện Biên 26/10/2012 21 Kim Thị T 30 Nam Định 12/04/2012 22 Nguyễn Thị T 23 Hà Nội 26/12/2013 23 Nguyễn Thị T 36 Hà Tĩnh 30/05/2013 24 Hoàng Thị T 25 Thái Nguyên 26/05/2013 25 Đàm Thị Hồng T 23 Hưng Yên 01/11/2013 26* Nguyễn Thị T 30 Hải Dương 09/08/2013 27* Nguyễn Thị T 26 Thái Bình 10/12/2012 28 Cao Thị T 25 Thanh Hóa 05/08/2013 29 Nguyễn Thị T 37 Hà Nội 06/04/2013 30 Vũ Ngọc T 23 Hà Nội 25/11/2013 31 Tô Thị Hồng T 35 Quảng Ninh 07/05/2013 32 Phạm Thị T 28 Hải Dương 14/03/2013 33 Vũ Thị Thanh T 33 Hà Nội 26/08/2013 34 Phạm Thị Thanh T 23 Thái Bình 01/07/2013 35 Nguyễn Thị Thu T 26 VĨnh Phúc 15/01/2014 36 Phạm Thị H 40 Hà Nội 15/03/2014 37 Bùi Thị Phương N 29 Tuyên Quang 01/06/2012 38 Bùi Thị H 31 Hà Giang 01/06/2012 39 Nguyễn Thị H 41 Tuyên Quang 16/03/2012 40 Phạm Thị Việt P 36 Ninh Bình 01/07/2012 41 Trần Thị T 23 Thanh Hóa 01/11/2014 42 Tạ Thị Minh T 25 Hưng Yên 13/09/2013 43 Chu Thị Huyền T 22 Hưng Yên 15/01/2014 44 Đỗ Thị T 22 Hưng Yên 21/08/2013 45 Bùi Thị T 30 Hà Nội 30/08/2013 46 Trần Thị T 24 Lào Cai 03/08/2013 47 Lê Thanh T 38 Hà Nội 13/10/2012 48 Vi Thị Th 31 Bắc Giang 28/02/2014 49 Đinh Thị T 35 Sơn La 28/05/2013 50 Nguyễn Thị Diệu T 27 Hưng Yên 18/01/2013 51 Vũ Thị T 26 Bắc Giang 24/04/2013 52 Hoàng Thị T 30 Hà Nội 07/03/2013 53 Phạm Thị T 25 Nam Định 12/11/2012 54 Nguyễn Thu T 28 Hải Phòng 22/08/2013 55 Nguyễn Thị T 22 Hưng Yên 31/01/2014 56 Phạm Thị T 23 Nam Định 10/06/2013 57 Phạm Thị Bích T 36 Hòa Bình 10/10/2012 58 Lộc Thị T 32 Lạng Sơn 09/02/2013 59 Đậu Thị T 39 Hà Nội 04/06/2013 60 Lê Thọ T 35 Hà Nội 12/09/2013 61 Vũ Thị T 27 VĨnh Phúc 21/06/2013 62 Bùi Thị T 35 Hà Tĩnh 22/06/2013 63 Dương Thị T 27 Hưng Yên 08/12/2013 64 Trần Thọ T 36 Bắc Giang 05/03/2013 65 Đàm Thị T 23 Hưng Yên 18/02/2013 66 Trần Thị T 26 Hà Nam 16/08/2013 67 Lò Thị T 23 Sơn La 09/06/2013 68 Đặng Thị L 36 Thái Bình 10/09/2013 69 Nguyễn Thị N 25 Thái Bình 07/02/2013 70 Hoàng Thị N 35 Bắc Giang 23/12/2013 71 Vũ Thị N 21 Nam Định 26/11/2013 72 Ngô Thị Tuyết N 24 Bắc Ninh 18/12/2013 73 Hoàng Thị N 28 Hải Dương 18/10/2013 74 Đoàn Thị N 31 Hải Phòng 31/12/2013 75 Trần Thị Tuyết N 23 Phú Thọ 30/05/2013 76 Chu Thị L 28 Hưng Yên 21/01/2014 77 Vũ Thị L 29 Bắc Ninh 27/08/2013 78 Nguyễn Thị L 27 VĨnh Phúc 13/07/2013 79 Lâm Thị L 26 Tuyên Quang 20/08/2013 80 Vũ Thị L 26 Thái Bình 09/05/2013 81 Tạ Thị L 27 Nam Định 25/03/2013 82 Đặng Thị Hồng L 39 Hà Giang 05/09/2013 83 Trần Thị L 33 Vĩnh Phúc 30/11/2012 84 Nguyễn Thị L 26 Hải Dương 19/10/2012 85 Đặng Thị L 24 Hà Nội 01/09/2014 86 Phan Thị L 22 Hải Dương 07/11/2013 87 Trần Thị L 21 Thái Bình 08/06/2013 88 Đỗ Thị Như Ng 22 Hà Nam 19/03/2013 89 Hoàng Thị T 29 Thái Nguyên 24/08/2013 90* Nguyễn Thị Kim T 41 Hải Dương 19/10/2013 91* Hoàng Thị Th 30 Hải Dương 13/01/2014 92* Đặng Thị Minh Th 27 Hà Nội 25/06/2013 93* Lê Thị Thanh T 41 Hà Nội 31/12/2013 94* Nguyễn Thủy T 36 Thái Nguyên 04/09/2014 95* Nguyễn Thị Huyền T 25 Hà Nội 19/08/2013 96* Nguyễn Quỳnh T 27 Hà Nội 23/11/2012 97* Vông Thị T 31 Thái Nguyên 03/07/2012 98* Mai Thị T 30 Quảng Ninh 30/10/2012 99* Lê Thị T 25 Nghệ An 25/05/2013 100* Nguyễn Thị H 21 Hà Nam 21/09/2013 101* Phùng Thị D 34 Hà Nội 08/08/2013 102 Phan Thị Đ 34 Hà Nội 18/02/2013 103 Mạc Thị D 24 Hải Dương 14/12/2012 104 Mai Thị D 43 Thanh Hóa 08/04/2013 105 Hoàng Thị Đ 26 VĨnh Phúc 01/07/2014 106* Phạm Thị Đ 23 VĨnh Phúc 24/04/2013 107 Lê Thùy D 24 Hà Nội 24/10/2013 108 Phạm Thị Đ 34 Hà Nội 18/02/2013 109 Tô Thị D 40 Hưng Yên 23/04/2014 110 Trần Thị Đông Đ 26 Hòa Bình 20/08/2013 111* Cao Thị C 30 VĨnh Phúc 30/09/2013 112 Nghiêm Thị C 36 Bắc Ninh 23/08/2013 113 Phùng Thị Giang C 28 Hà Nội 15/12/2013 114* Lê Thị C 36 Hà Nội 10/07/2013 115 Nguyễn Thị C 40 Thái Bình 26/06/2013 116 Lê Ngọc B 28 Quảng Ninh 25/06/2013 117 Nguyễn Thị B 21 Bắc Ninh 18/03/2013 118 Nguyễn Thị A 27 Hà Nội 06/11/2013 119 Nguyễn Khắc Quỳnh A 24 Hải Phòng 12/03/2013 120 Ngô Quỳnh A 26 Phú Thọ 10/09/2012 121 Vũ Thị Phương A 28 Thái Bình 12/11/2012 122 Nguyễn Thị Mai P 27 Hà Nam 13/09/2013 123 Cao Thị P 33 Hòa Bình 17/01/2014 124 Nguyễn Thị S 23 Nghệ An 01/04/2014 125* Nguyễn Thị S 28 Nghệ An 09/08/2013 126 Nguyễn Thị Q 37 Hải Dương 04/09/2013 127* Trần Thị Hồng P 27 Hà Tĩnh 20/08/2013 128* Đào Thị P 31 Hải Dương 27/11/2013 129 Lò Thị P 25 Hà Nội 16/04/2013 130* Nguyễn Thị P 26 Hải Dương 11/11/2013 131 Nguyễn Thị P 24 Hà Nội 11/12/2013 132 Y P 25 Thái Nguyên 08/09/2013 133 Nguyễn Thị P 25 Hà Nam 31/07/2013 134 Lê Thị P 27 VĨnh Phúc 27/11/2012 135 Nguyễn Thị H 34 Hà Nội 28/01/2013 136 Lương Thị Thu H 25 Hà Nam 27/11/2013 137* Nguyễn Thị N 22 Bắc Ninh 18/10/2012 138* Nguyễn Thị N 19 Thái Nguyên 05/07/2013 139 Vương Thị N 24 Hà Nội 01/05/2013 140* Nguyễn Quỳnh N 36 Hà Nội 05/01/2013 141 Đỗ Thanh Ng 30 Hà Nội 07/11/2013 142* Đinh Thị N 34 Hà Nội 15/08/2013 143 Nguyễn Thị N 27 Hưng Yên 14/08/2013 144* Nguyễn Thị N 27 Hà Nội 28/05/2013 145* Phạm Thị V 32 TQ 10/02/2013 146 Phí Thị Thùy L 25 Hà Nội 19/04/2013 147 Dương Trà M 34 Hà Nội 16/05/2013 148 Ngô Hồng M 20 Hà Tây 08/07/2013 149* Nguyễn Thị M 25 Thái Bình 14/08/2013 150 Nguyễn Thị M 46 Tuyên Quang 21/03/2013 151 Vũ Thị Thúy M 24 Hưng Yên 12/10/2013 152 Vũ Thị M 18 Lạng Sơn 17/09/2013 153 Hoàng Thị M 26 Quảng Ninh 10/01/2012 154 Nguyễn Thị M 36 Hà Nội 24/12/2012 155 Trịnh Thị L 35 Hà Nam 23/01/2013 156 Đỗ Thị M 21 Hưng Yên 06/03/2013 157 Nguyễn Thị Phương M 27 Hà Nội 25/11/2013 158 Định Thị X 24 Hưng Yên 13/06/2013 159 Nguyễn Thị X 38 Thái Bình 12/08/2012 160 Phạm Thị M 27 Hà Nội 19/08/2013 161 Trần Thị Thanh X 29 Nghệ An 15/01/2014 162 Nguyễn Thị X 30 Hà Nội 20/01/2013 163 Phạm Thị U 28 Hà Nội 16/01/2014 164 Nguyễn Thị Y 32 Hà Nội 11/04/2013 165 Lê Thị Y 31 Hải Dương 29/09/2013 166 Bùi Thị T 29 Ninh Bình 14/05/2012 167* Nguyễn Thị H 28 Hưng Yên 03/05/2013 168 Trần Thị M 39 Hà Tĩnh 03/03/2013 169 Nguyễn Thị T 38 Quảng Ninh 27/07/2012 170 Nguyễn Thị M 22 Hà Nội 06/04/2012 171* Đỗ Thị P 30 Lạng Sơn 08/02/2012 172 Nguyễn Anh Đ 26 Hà Nội 27/11/2012 173 Nguyễn Thị B 38 Hà Nội 06/05/2012 174 Nguyễn Thị Y 34 Bắc Giang 20/08/2012 175 Nguyễn Thị L 21 Hà Nội 08/09/2012 176 Nguyễn Thị H 29 Hà Nội 21/08/2012 177 Nông Thị Minh T 31 Cao Bằng 06/04/2013 178 Hoàng Thị Kim D 29 Hà Nội 13/09/2012 179 Ma Thị T 30 Thái Nguyên 18/09/2013 180* Trịnh Thị M 38 Hà Nội 31/03/2013 181 Phan Thị Đ 39 Hà Nam 21/02/2012 182 Trần Thị T 34 Hưng Yên 25/12/2012 183 Nguyễn Thị Ngọc B 31 Hà Nội 23/02/2013 184 Nguyễn Thị Bích V 33 Hà Nội 14/12/2012 185* Đinh Thị Thùy D 27 Thái Nguyên 24/04/2013 186* Lê Thị C 36 Thái Nguyên 22/05/2012 187* Vũ Thị Đ 33 Thanh Hóa 19/06/2013 188 Đào Thị H 26 Bắc Giang 13/05/2013 189 Bế Thị H 35 Cao Bằng 10/09/2012 190* Nông Thị H 36 Lào Cai 10/11/2013 191* Lê Thúy H 31 Hà Nội 10/06/2013 192* Đinh Thị H 35 Thái Bình 13/05/2013 193 Kiều Thị Khánh H 22 Phú Thọ 15/05/2013 194 Lê Thị H 23 Thái Bình 01/04/2014 195 Vũ Thị H 34 Hà Nội 06/11/2013 196* Phan Thị H 26 Hưng Yên 09/05/2013 197* Phạm Thị H 22 Hà Nội 13/05/2013 198 Nguyễn Thị H 28 Hà Nội 12/10/2012 199 Phùng Thị H 29 Hà Nội 01/10/2013 200 Nguyễn Thị H 34 Hà Nội 28/01/2013 201 Nguyễn Thị Minh H 21 Hải Dương 04/01/2013 202 Nguyễn Thị H 22 Bắc Ninh 01/02/2014 203* Phạm Thị H 31 Thanh Hóa 15/01/2014 204 Phạm Hồng H 29 Hà Nội 18/10/2012 205 Đào Mỹ H 31 Hà Nội 31/07/2013 206 Nguyễn Thị H 41 Thái Bình 11/08/2012 207 Trần Thu H 42 Hà Nội 15/03/2013 208 Vũ Lệ H 24 Lạng Sơn 30/09/2013 209 Nguyễn Mai H 34 Hà Nội 10/01/2013 210 Nguyễn Thị Thanh H 30 Hà Nội 14/09/2013 211 Khống Thị H 37 Hà Nội 26/11/2013 212 Lê Thu H 22 Hà Nội 17/08/2013 213* Trần Thị H 24 Lạng Sơn 05/07/2013 214 Lý Thu H 24 Hà Nội 27/05/2013 215 Trương Thị H 30 VĨnh Phúc 16/07/2013 216* Nguyễn Thu H 35 Hà Nội 30/01/2014 217 Nguyễn Thị Thu H 39 Hải Phòng 25/01/2014 218 Đặng Mai H 26 Hà Nội 30/09/2012 219 Trần Thị Thu H 25 Hưng Yên 01/06/2014 220 Nguyễn Thị H 37 Hà Nội 15/05/2013 221 Lê Thị Thu H 28 Thái Bình 13/01/2014 222 Nguyễn Thị Thúy H 25 Hà Nội 24/08/2013 223 Hoàng H 31 Thái Nguyên 12/05/2012 224 Lê Thị H 34 Hải Dương 04/02/2013 225 Đặng Thanh H 23 Hà Nội 09/09/2013 226 Hoàng Thị H 26 Hà Nội 01/04/2014 227 Đinh Thị H 28 Hà Nội 12/10/2012 228 Nguyễn Thị Thu H 25 Hưng Yên 16/08/2013 229 Trần Thị Thu H 38 Hà Nội 01/12/2014 230 Lê Thị H 26 Hà Nội 27/09/2013 231 Nguyễn Thúy H 27 Hải Dương 07/07/2013 232 Phan Thị H 27 Hà Tĩnh 19/11/2013 233 Tạ Thị Thu H 28 Hà Nội 27/08/2013 234 Nguyễn Thúy H 27 Hải Dương 07/07/2013 235 Mai Thị H 28 Nam Định 29/01/2013 236 Hồ Thu H 27 Hà Nội 10/02/2012 237 Lê Thị Thu H 35 Nam Định 03/01/2013 238 Nguyễn Thị Thu H 38 Hà Nội 19/03/2013 239 Nguyễn Thu H 26 Hà Nội 25/12/2012 240 Phạm Thị Thu H 28 Hưng Yên 01/05/2014 241 Vũ Thị H 31 Hải Phòng 13/08/2013 242 Đào Thị Thanh H 26 Hà Nội 21/12/2012 243 Đồng Thị H 23 Hải Dương 13/03/2014 244 Chu Thị H 33 Hà Nội 12/06/2013 245* Phạm Thị Thu H 28 Hưng Yên 01/05/2014 246 Đặng Thị D 38 Hà Nội 29/06/2013 247* Trần Thị D 22 Nam Định 29/08/2013 248 Nguyễn Thị D 30 Hải Dương 20/08/2013 249 Đào Thị G 29 Thái Bình 25/11/2013 250 Đặng Thị Hồng G 38 Phú Thọ 15/12/2013 251 Tống thị Thu G 29 Hà Nội 22/04/2013 252 Lâm Thị K 38 Lạng Sơn 19/12/2012 Xác nhận của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Trần Danh Cường Xác nhận của Giám đốc bệnh viện Phụ sản Trung Uơng
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_sieu_am_doppler_ong_tinh_mach_trong_chan.doc
- 2. Tom tat LA. Tieng Viet. NCS. Dao Thi Hoa.docx
- 3. tom tat LA. Eng version. NCS Dao Thi Hoa.doc
- 4. THE NEW SCIENTIFIC CONTRIBUTION OF THE THESIS. NCS Ðao Thi Hoa.docx
- 5. Trích yếu luận án TS. NCS đao thi hoa.docx
- 6. Ðóng góp moi cua LA. NCS Ðào Thi Hoa.docx