Luận án Nghiên cứu siêu âm doppler ống tĩnh mạch trong chẩn đoán suy thai ở thai chậm phát triển trong tử cung

Thai chậm phát triển trong tử cung (thai CPTTTC) là bệnh lý hay gặp trong thời kỳ mang thai, hiện đứng thứ hai trong các nguyên nhân gây tử vong chu sinh, xếp sau đẻ non. Thai CPTTTC nếu không được phát hiện và theo dõi kịp thời thì sẽ gây nhiều hậu quả nặng nề với thai như suy thai, thai chết trong tử cung, tử vong sơ sinh, tử vong chu sinh, ngoài ra có các biến chứng, bệnh lý sơ sinh [1],[2] và có thể để lại di chứng ảnh hưởng đến phát triển thể chất, tinh thần, vận động của trẻ sau này [3],[4]. Vì vậy, việc phát hiện sớm những trường hợp thai CPTTTC để theo dõi đánh giá chính xác tình trạng sức khỏe những thai có nguy cơ nêu trên là rất giá trị, giúp tiên lượng và xác định chính xác thời điểm thích hợp nhất để ngừng thai nghén nhằm giảm nguy cơ bệnh lý cho thai, sơ sinh do can thiệp quá sớm hoặc quá muộn [5],[6].

Ống tĩnh mạch (OTM) là tĩnh mạch nối giữa tĩnh mạch rốn (TMR) với tĩnh mạch chủ (TMC) dưới ở ngay sát chỗ đổ vào tâm nhĩ phải, có vai trò quan trọng giúp phân phối, điều chỉnh lưu lượng dòng máu giàu oxy từ bánh rau đến thai nhi. Bình thường, khoảng 25% lưu lượng tuần hoàn từ TMR không tới thùy gan phải mà chảy thẳng qua OTM, mang máu giàu oxy đổ trực tiếp vào tĩnh mạch chủ dưới, tâm nhĩ phải. Khi thai bị thiếu oxy hoặc giảm thể tích tuần hoàn, với cấu trúc giải phẫu đặc biệt OTM là có khả năng chun giãn tạo sự chênh lệch áp lực giữa TMR và tâm nhĩ phải dẫn đến làm tăng tốc độ, lưu lượng của dòng chảy trong OTM. Tối đa, có thể lên đến 75% lưu lượng tuần hoàn TMR qua ống tĩnh mạch này. Vì vậy mà dựa trên thay đổi tốc độ dòng máu qua OTM các thầy thuốc có thể biết được tình trạng tuần hoàn và chức năng của tim thai nhi [6],[7].

 

doc 198 trang dienloan 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu siêu âm doppler ống tĩnh mạch trong chẩn đoán suy thai ở thai chậm phát triển trong tử cung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu siêu âm doppler ống tĩnh mạch trong chẩn đoán suy thai ở thai chậm phát triển trong tử cung

Luận án Nghiên cứu siêu âm doppler ống tĩnh mạch trong chẩn đoán suy thai ở thai chậm phát triển trong tử cung
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o	 bé y tÕ
tr­êng ®¹i häc y hµ néi
§µo ThÞ hoa
nghiªn cøu SI£U ¢M 
doppler èng tÜnh m¹ch TRONG chÈn ®o¸n
suy thai ë thai chËm ph¸t triÓn trong tö cung
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
hµ néi – 2018
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o	 bé y tÕ
tr­êng ®¹i häc y hµ néi
§µo ThÞ hoa
nghiªn cøu SI£U ¢M 
doppler èng tÜnh m¹ch TRONG chÈn ®o¸n
suy thai ë thai chËm ph¸t triÓn trong tö cung
Chuyên ngành	: Sản phụ khoa
Mã số	: 62720131
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học: 
	GS.TS. Nguyễn Viết Tiến
	PGS.TS. Trần Danh Cường
hµ néi – 2018
LỜI CẢM ƠN
Nhờ sự giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân, gia đình và cùng với nỗ lực của bản thân tôi đã hoàn thành luận án này. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến:
GS.TS. Nguyễn Viết Tiến, PGS.TS. Trần Danh Cường, Thầy đã luôn động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi và cho tôi những lời khuyên quý giá khi tôi thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn GS.TS. Phan Trường Duyệt, người Thầy luôn tận tâm chỉ bảo cho tôi trong quá trình hoàn thiện nghiên cứu luận án. 
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào sau Đại học và các thầy cô bộ môn Phụ Sản trường Đại học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.	
Xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng chấm luận án cấp cơ sở và phản biện đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho luận án của tôi được hoàn thiện.
Xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc, tập thể các thầy thuốc và nhân viên khoa Sản bệnh lý, Khoa Đẻ, Khoa phẫu thuật GMHS, Khoa sơ sinh, Phòng Kế hoạch tổng hợp Bệnh viện Phụ sản Trung ương đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các bệnh nhân trong nghiên cứu của tôi đã đồng ý tham gia vào nghiên cứu để tôi thực hiện được nghiên cứu này.
Cuối cùng, với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, anh chị em và bạn bè luôn động viên, khích lệ sẻ chia giúp tôi cố gắng học tập trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án.
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2018
	Đào Thị Hoa
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là: Đào Thị Hoa
Sinh ngày 14 tháng 9 năm 1974
Nơi công tác: khoa Khám Bệnh, bệnh viện Phụ sản Trung ương
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác ở cả trong nước và ngoài nước. Nếu như có ai phát hiện ra tôi sao chép kết quả nghiên cứu của bất cứ tác giả nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật.
Tác giả luận án
Đào Thị Hoa
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CPTTTC	: Chậm phát triển trong tử cung 
ĐMC	: Động mạch chủ
ĐMR	: Động mạch rốn
ĐMNG	: Động mạch não giữa
CSNR	: Chỉ số não rốn
ĐMTC	: Động mạch tử cung
OTM	: Ống tĩnh mạch
ÔĐM 	: Ống động mạch
TM	: Tĩnh mạch
TMR	: Tĩnh mạch rốn
BPV	: Bách phân vị
TT	: Tim thai
PIV	: Chỉ số xung (Pulsatility Index for Veins)
RI	: Chỉ số kháng (Resistance index)
PFI	: Chỉ số tưới (Perfusion Index)
DVI 	: Chỉ số ống tĩnh mạch (Ductus Index for Veins)
TAMX	: Thời gian trung bình có tốc độ tối đa 
	(Time averaged maximum velocity)
S/D : Systolic/diastolic
SD	: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
Se	: Độ nhạy (Sensitivity)
Sp	: Độ đặc hiệu (Specificity)
PV(+)	: Giá trị chẩn đoán dương tính (Predictive Value positive)
PV(-)	: Giá trị chẩn đoán âm tính (Predictive Value Negative)
AUC	: Diện tích dưới đường cong ROC
ROC	: Receiver Operating Characteristic 
KQ	: Kết quả
NC	: Nghiên cứu
MỤC LỤC
CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. 	Diễn biến sơ sinh	66
Bảng 3.2. 	Liên quan giữa tiền sử nội khoa và KQ thai - sơ sinh	68
Bảng 3.3. 	Giá trị các sóng Doppler OTM	69
Bảng 3.4. 	Liên quan giữa giá trị TB sóng a với kết quả sơ sinh	70
Bảng 3.5. 	Điểm cắt tiên lượng kết quả thai của giá trị sóng a	72
Bảng 3.6. 	Liên quan sóng S và KQ sơ sinh	73
Bảng 3.7. 	Điểm cắt tiên lượng kết quả thai của sóng S trong thăm dò Doppler OTM	74
Bảng 3.8. 	Trung bình sóng D theo tuổi thai và tình trạng sơ sinh	76
Bảng 3.9. 	Điểm cắt tiên lượng KQ thai của sóng D trong thăm dò Doppler OTM	78
Bảng 3.10. 	Trung bình giá trị chỉ số PI theo kết quả thai	79
Bảng 3.11. 	Điểm cắt tiên lượng kết quả thai của chỉ số xung PI trong thăm dò Doppler OTM	81
Bảng 3.12. 	Giá trị trung bình chỉ số kháng RI và kết quả thai	82
Bảng 3.13. 	Điểm cắt tiên lượng suy thai của chỉ số kháng RI trong thăm dò Doppler OTM	83
Bảng 3.14. 	Giá trị trung bình chỉ số tưới PFI và KQ sơ sinh	84
Bảng 3.15. 	Điểm cắt tiên lượng suy thai của chỉ số tưới PFI trong thăm dò Doppler OTM	85
Bảng 3.16. 	Giá trị trung bình chỉ số DIV và KQ thai	86
Bảng 3.17. 	Điểm cắt tiên lượng kết quả thai của giá trị tỷ lệ a/S trong thăm dò Doppler OTM	87
Bảng 3.18. 	Trung bình giá trị chỉ số S/a và kết quả thai nghén	89
Bảng 3.19. 	Điểm cắt tiên lượng kết quả thai của giá trị tỷ lệ S/a trong thăm dò Doppler OTM	90
Bảng 3.20. 	Điểm cắt tiên lượng KQ thai của chỉ số S/D trong thăm dò Doppler OTM	92
Bảng 3.21. 	So sánh giá trị chẩn đoán suy thai của các giá trị vận tốc, tỷ lệ các sóng trong siêu âm Doppler OTM	94
Bảng 3.22. 	Hệ số tương quan giữa pH máu ĐMR sơ sinh với giá trị các sóng, chỉ số, tỷ lệ trong siêu âm Doppler OTM.	94
Bảng 3.23. 	Giá trị chẩn đoán kết quả thai của sóng a, chỉ số xung PI của Doppler OTM.	95
Bảng 3.24: 	Liên quan giữa giá trị PI với kết quả thai và sơ sinh	95
Bảng 3.25. 	Giá trị a với kết quả thai thai và sơ sinh	96
Bảng 3.26. 	Tỷ lệ bất thường siêu âm Doppler trong nhóm nghiên cứu	97
Bảng 3.27. 	Giá trị tiên lượng kết quả thai của Doppler ĐMR	98
Bảng 3.28. 	Giá trị Doppler ĐMNG	99
Bảng 3.29. 	Giá trị Doppler ĐMTC bên phải	99
Bảng 3.30. 	Giá trị Doppler ĐMTC bên trái	100
Bảng 3.31: 	Bất thường siêu âm Doppler và KQ thai	100
Bảng 3.32. 	Giá trị chẩn đoán suy thai khi kết hợp siêu âm Doppler một ĐM với Doppler OTM	101
Bảng 3.33.	Giá trị chẩn đoán suy thai khi kết hợp siêu âm Doppler nhiều ĐM với Doppler OTM thai.	102
Bảng 3.34. 	So sánh trung bình thời gian xuất hiện bất thường Doppler TM và bất thường Doppler ĐMR với kết quả thai nghén	103
Bảng 4.1. 	So sánh kết quả sơ sinh với tuổi thai	108
Bảng 4.2. 	Giá trị chẩn đoán kết quả thai của sóng a qua các nghiên cứu	121
Bảng 4.3. 	Tổng hợp giá trị sóng a, PI với kết quả sơ sinh	130
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. 	Tuổi thai phụ	62
Biểu đồ 3.2. 	Kết quả sơ sinh theo nhóm	65
Biểu đồ 3.3. 	So sánh trung bình sóng a theo tình trạng sơ sinh	71
Biểu đồ 3.4. 	Đường cong ROC của ngưỡng sóng a liên quan đến kết quả thai	72
Biểu đồ 3.5. 	Giá trị trung bình sóng S và tình trạng thai	74
Biểu đồ 3.6. 	Đường cong ROC ngưỡng sóng S liên quan đến kết quả thai	75
Biểu đồ 3.7. 	Liên quan giữa giá trị sóng D và tình trạng thai	77
Biểu đồ 3.8. 	Đường cong ROC và ngưỡng sóng D liên quan đến KQ thai	78
Biểu đồ 3.9. 	Liên quan giữa chỉ số xung PI và kết quả thai nghén	80
Biểu đồ 3.10. Đường cong ROC ngưỡng giá trị chỉ số xung PI liên quan đến kết quả thai	81
Biểu đồ 3.11.	Giá trị trung bình chỉ số kháng RI và kết quả thai	83
Biểu đồ 3.12.	Đường cong ROC để chẩn đoán ngưỡng giá trị chỉ số kháng RI liên quan đến kết quả thai	84
Biểu đồ 3.13.	Đường cong ROC để chẩn đoán ngưỡng giá trị chỉ số tưới PFI liên quan đến KQ thai	85
Biểu đồ 3.14.	Tương quan giữa chỉ số a/S và kết quả thai nghén	87
Biểu đồ 3.15. Đường cong ROC ngưỡng giá trị chỉ số a/S liên quan đến kết quả thai nghén	88
Biểu đồ 3.16. Tương quan giữa chỉ số S/a và kết quả thai	90
Biểu đồ 3.17.	Đường cong ROC ngưỡng giá trị chỉ số S/a liên quan đến KQ thai	91
Biểu đồ 3.18. Tương quan giữa giá trị tỷ lệ S/D và KQ thai nghén	92
Biểu đồ 3.19. Đường cong ROC để chẩn đoán ngưỡng giá trị tỷ số S/D liên quan đến KQ thai nghén	93
Biểu đồ 3.20. Liên quan giữa chỉ số xung với kết quả thai và sơ sinh	96
Biểu đồ 3.21. Liên quan giữa giá trị sóng a với KQ thai và sơ sinh	97
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. 	Tuần hoàn thai nhi 	10
Hình 1.2. 	Mô tả cấu trúc giải phẫu OTM 	13
Hình 1.3. 	Phân tích Doppler bằng biểu đồ tổng hợp	23
Hình 1.4. 	Phổ Doppler ĐMR bình thường và bất thường 	25
Hình 1.5. 	Vị trí đo và phổ Doppler ĐMNG 	27
Hình 1.6. 	Các sóng của Doppler OTM. 	32
Hình 1.7. 	Phổ Doppler OTM bất thường với sóng a âm 	38
Hình 2.1. 	Các vị trí có thể đo Doppler ĐMR 	49
Hình 2.2. 	Doppler ĐMNG khi cắt ngang qua đa giác Willis 	50
Hình 2.3. 	Hình ảnh dấu hiệu giả bắt chéo của ĐMTC và động mạch chậu ngoài	51
Hình 2.4. 	Các đường cắt ngang và cắt dọc ổ bụng thai tìm OTM	53
Hình 2.5. 	Mô tả kẹp lấy máu cuống rốn	54
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thai chậm phát triển trong tử cung (thai CPTTTC) là bệnh lý hay gặp trong thời kỳ mang thai, hiện đứng thứ hai trong các nguyên nhân gây tử vong chu sinh, xếp sau đẻ non. Thai CPTTTC nếu không được phát hiện và theo dõi kịp thời thì sẽ gây nhiều hậu quả nặng nề với thai như suy thai, thai chết trong tử cung, tử vong sơ sinh, tử vong chu sinh, ngoài ra có các biến chứng, bệnh lý sơ sinh [1],[2] và có thể để lại di chứng ảnh hưởng đến phát triển thể chất, tinh thần, vận động của trẻ sau này [3],[4]. Vì vậy, việc phát hiện sớm những trường hợp thai CPTTTC để theo dõi đánh giá chính xác tình trạng sức khỏe những thai có nguy cơ nêu trên là rất giá trị, giúp tiên lượng và xác định chính xác thời điểm thích hợp nhất để ngừng thai nghén nhằm giảm nguy cơ bệnh lý cho thai, sơ sinh do can thiệp quá sớm hoặc quá muộn [5],[6].
Ống tĩnh mạch (OTM) là tĩnh mạch nối giữa tĩnh mạch rốn (TMR) với tĩnh mạch chủ (TMC) dưới ở ngay sát chỗ đổ vào tâm nhĩ phải, có vai trò quan trọng giúp phân phối, điều chỉnh lưu lượng dòng máu giàu oxy từ bánh rau đến thai nhi. Bình thường, khoảng 25% lưu lượng tuần hoàn từ TMR không tới thùy gan phải mà chảy thẳng qua OTM, mang máu giàu oxy đổ trực tiếp vào tĩnh mạch chủ dưới, tâm nhĩ phải. Khi thai bị thiếu oxy hoặc giảm thể tích tuần hoàn, với cấu trúc giải phẫu đặc biệt OTM là có khả năng chun giãn tạo sự chênh lệch áp lực giữa TMR và tâm nhĩ phải dẫn đến làm tăng tốc độ, lưu lượng của dòng chảy trong OTM. Tối đa, có thể lên đến 75% lưu lượng tuần hoàn TMR qua ống tĩnh mạch này. Vì vậy mà dựa trên thay đổi tốc độ dòng máu qua OTM các thầy thuốc có thể biết được tình trạng tuần hoàn và chức năng của tim thai nhi [6],[7].
Siêu âm là phương pháp thăm dò chẩn đoán hình ảnh không xâm lấn quan trọng nhất được áp dụng rộng rãi trong sản khoa để chẩn đoán hình thái học, đánh giá sự phát triển của thai và theo dõi tình trạng mẹ và thai nhi. Đặc biệt, dựa vào kết quả siêu âm Doppler chúng ta có thể biết được tình trạng tuần hoàn thai tại thời điểm làm siêu âm từ đó biết được sức khỏe thai và rất có giá trị trong các trường hợp có nguy cơ cao suy thai như thai CPTTTC [8]. 
Trên thế giới, có nhiều nghiên cứu về siêu âm Doppler hệ động mạch và tĩnh mạch thai, kết quả cho thấy siêu âm Doppler hệ tĩnh mạch đặc biệt là OTM có giá trị phát hiện sớm những trường hợp suy tuần hoàn thai ở thai CPTTTC [9],[10],[11]. Do tốc độ dòng tuần hoàn qua các tĩnh mạch trung tâm thai như OTM, TMR phản ánh áp lực của tâm nhĩ phải và chức năng tim thai. Cho nên những thay đổi lưu lượng máu và thay đổi phổ Doppler OTM có giá trị dự đoán chính xác hơn với nguy cơ suy thai, các ảnh hưởng của tình trạng thiếu oxy thai đến kết quả thai nghén [12], [13]. 
Hiện nay, tại Việt Nam có một số nghiên cứu về siêu âm Doppler mạch máu ở thai bình thường và thai có nguy cơ cao nhưng chủ yếu tập trung vào thăm dò hệ thống động mạch thai như động mạch rốn (ĐMR), động mạch não giữa (ĐMNG), động mạch tử cung (ĐMTC), có rất ít nghiên cứu về phổ Doppler của các tĩnh mạch, của OTM trên thai CPTTTC vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mục đích:
Xác định giá trị chẩn đoán suy thai của siêu âm Doppler ống tĩnh mạch ở thai chậm phát triển trong tử cung.
So sánh giá trị chẩn đoán suy thai của siêu âm Doppler ống tĩnh mạch với siêu âm Doppler một số mạch máu khác (động mạch não giữa, động mạch rốn, động mạch tử cung) ở thai chậm phát triển trong tử cung.
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. THAI CHẬM PHÁT TRIỂN TRONG TỬ CUNG
Thai CPTTTC là một trong những bệnh lý phổ biến nhất trong thai kỳ, thường liên quan đến suy tuần thai hoàn bánh rau, gây suy thai mạn tính và kết quả thai, sơ sinh thường không tốt. Việc phát hiện, theo dõi và quản lý các trường hợp thai CPTTTC vẫn luôn là một thách thức với các bác sỹ sản khoa [10]. 
1.1.1. Định nghĩa
Thai CPTTTC là tình trạng thai nhi bị suy dinh dưỡng ngay từ khi còn nằm trong tử cung. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), thai được chẩn đoán CPTTTC khi siêu âm ước trọng lượng thai nằm dưới đường BPV thứ 3 so với tuổi thai. Theo Hội sản phụ khoa Hoa Kỳ, thai được coi là CPTTTC khi ước trọng lượng nằm dưới đường bách phân vị thứ 10 tương ứng với tuổi thai, với quần thể nghiên cứu và thường kèm theo suy tuần hoàn rau thai và định nghĩa này hiện được áp dụng hầu hết tại các trung tâm sản khoa trên thế giới [1]. 
Thai CPTTTC thể nặng khi ước trọng lượng thai thấp hơn đường BPV thứ 5 hoặc thứ 3 theo tuổi thai [14]. Tỷ lệ thai CPTTTC chiếm khoảng 5-8% số phụ nữ mang thai [15]. Theo Nguyễn Thị Ngọc Khanh nghiên cứu năm 1995 tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương thì tỷ lệ thai CPTTTC là 8,3% [16]. Năm 2006, Nguyễn Thị Hương Linh nghiên cứu 2092 trẻ sơ sinh bao gồm cả các trường hợp bệnh lý, tỉ lệ thai CPTTTC cao hơn, là 13,96% [17]. Florio thấy tỷ lệ thai CPTTTC có thể lên đến 10% đến 15% các phụ nữ mang thai tùy theo quần thể và quốc gia nghiên cứu [18]. 
Phân biệt giữa thai nhỏ và thai CPTTTC
Thai nhỏ là những thai trên siêu âm ước cân nặng cũng nằm dưới đường BPV thứ 10 so với tuổi thai tương ứng nhưng không có bất thường tuần hoàn rau – thai nghĩa là kết quả siêu âm Doppler mạch máu thai bình thường, thai đẻ ra hoàn toàn khỏe mạnh, không có suy thai và sơ sinh không có nguy cơ tử vong, biến chứng, bệnh lý chu sinh [19], [20]. Việc phân biệt giữa thai nhỏ và thai CPTTTC rất quan trọng và có ý nghĩa giúp các thầy thuốc phát hiện và có kế hoạch theo dõi, chăm sóc thích hợp với các trường hợp thai nhỏ nhưng bình thường và những trường hợp thai CPTTTC.
Đường BPV sử dụng
Thực tế, mỗi quốc gia, vùng miền sẽ có biểu đồ tăng trưởng của các số đo sinh lý và được sử dụng để tham chiếu, đánh giá sự phát triển của thai [21]. Trên thế giới, đường BPV được sử dụng nhiều nhất làm tham chiếu để đánh giá sự phát triển của thai nhi là của tác giả Lubchenko [22]. Nghiên cứu của chúng tôi sử dụng biểu đồ BPV theo sinh lý thai nhi Việt Nam của tác giả Phan Trường Duyệt và cộng sự lập năm 2007 [23]. 
1.1.2. Chẩn đoán thai CPTTTC
Để chẩn đoán đúng thai CPTTTC cần xác định chính xác tuổi thai dựa trên: ngày dự kiến sinh theo kết quả siêu âm hình thái học ở quý một của thai kỳ hoặc tính từ ngày đầu tiên của tháng kinh cuối với thai phụ có kinh đều, hoặc dựa vào ngày thực hiện các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản như chuyển phôi (IVF), bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) [24],[25].
Trên lâm sàng: Fournié đưa ra cách đánh giá sự phát triển của thai dựa vào số đo chiều cao tử cung tuy ... CHÍNH:
Họ và tên:..................................................................................................
Năm sinh:................Tuổi:.........
3. 	Nghề nghiệp: Cán bộ □	 Nông dân □	tự do □	Khác........
4. Trình độ học vấn: □ Phổ thông 	□ ĐH	Khác:.......................
5.	Địa chỉ :.....................................................................................................
Thành thị □	Nông thôn □
Số ĐT:...............................	7. Mã bệnh án:.......................................
8. Chẩn đoán vào viện:.................................................................................
9. Ngày vào viện:........./......./..........	8.Ngày ra viện:....../......./...........
10.Tổng số ngày nằm viện:
TIỀN SỬ 
PARA:....................
Cụ thể:.......................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
2.	Tiền sử đẻ con nhẹ cân:	Không □	Có □
Tiền sử sảy thai, thai lưu liên tiếp:	Không □	Có □
Tiền sử nội khoa :	Không □	Có □
Cao HA:	Không □	Có □ 	ĐTĐ:	Không □	Có □
Lupus	 : Không □	Có □	Bệnh TM:Không □	Có □
Hen PQ:	Không □	Có □	Bệnh Thận-TN: Không □	Có □
Hội chứng kháng phospholipid:	Không □	Có □
 Nhiễm Rubella trong quá trình mang thai: 	Không □	Có □
BỆNH SỬ
1. KCC:....../......./...........	DKS:......./......./...........
 Ngày giao hợp :....../......./.........	Ngày chuyển phôi:....../......./......
Tuổi thai lúc vào viện:	..tuần . / 7 ngày
Theo dõi thai : 	Không □	Có □
TD tại: Bệnh viện PS □	Trung tâm y tế □	Y tế xã, thôn bản □	
SA ước trọng lượng thai vv: .gr
Percentile > 10 □	Percentile 5-10 □	Percentile <5 □
Khám vào viện
TC thần kinh: 	Không □	Có □
Huyết áp:	Cao:	Không □	Có □
	Max	≥ 160mmHg □	140-150	 □	≤ 130 □	
	Min	≥ 110mmHg □	90-110	 □	< 90 □
Phù :	Không □	Có □	Toàn thân □	2 chân □
TSG : 	Không □	Có □
Thiếu máu: 	Không □	Có □
Nặng:	 □	Vừa □	nhẹ □
ĐTĐ	Không □	Có □
Suy gan:	Không □	Có □
Suy thận:	Không □	Có □
	 Khác :.......................................................................................................
Sản khoa : 
Cao tử cung :	Vòng bụng :	
Siêu âm – Doppler
RI
PI
S/D
S
D
Doppler ĐM não
ĐM rốn
Chỉ số não rốn
RI
S
D
S/D
Notch
ĐM TC (P)
ĐM TC (T)
S
D
a
TAMXV
V (T)
OTM
Các chỉ số : PI :	RI : 	PFI :	DIV :
a/S :	S/a : 	S/D :	t/D
Vị trí rau bám
	 Mặt trước □	 Sau □	 Đáy □ 
	 Mặt bên (T) □ Mặt bên (P) □ Tiền đạo □ 
Sau mổ phát hiện rau bám màng : 	Không □	Có □
Nước ối : bình thường	□	giảm	□	hết ối □
Dị dạng SD-TN Không □	 Có □	
	Hai TC	Không □	Có □
	TC vách ngăn	Không □ Có □	
	TC hai sừng : 	Không □	 Có □	
Phân tích nhịp tim thai (CTG)
TT cơ bản :
	Nhanh □	bình thường □	chậm □	
	Cụ thể...
	DIP	DIP I □	 DIP II □	DIP biến đổi □	
	Dao động tim thai	Phẳng □ Độ 1 □	Độ 2 □	Độ 3 □	
10. Điều trị :
Tên thuốc
Liều dùng/ngày
Tác dụng phụ
Normodipine
Methyldopa
Loxen
Kháng sinh
Trợ phổi
Sắt
Giảm co 
Magnesie B6
Salbutamol
Thuốc khác
11. Ngày đẻ : 	Tuổi thai : 	tuần	/7
Cách đẻ : 	Mổ □	Forceps □	Đẻ thường □	
Chỉ định mổ 	TSG :	Không □	Có □
Thai suy	Không □	Có □
Thiểu ối	Không □	Có □
Bệnh lý mẹ	Không □	Có □
Khác:	Không □	Có □
Cụ thể:
Màu sắc nước ối :	Trong □	Xanh □	 Đỏ □	Hôi □
 Tình trạng sơ sinh	Trai □	Gái □ 
Cân nặng :
Appgar :	
pH :
pO2 : 	pCO2 :	
BE	HCO3 :
Khác:
Thời gian nằm viện : 	ngày
Thời gian từ lúc Doppler ĐMR và Doppler OTM bất thường đến lúc kết thúc thai nghén	:	ngày
 Diễn biến sơ sinh : 
Tử vong :
Lý do cụ thể :
Biến chứng sau mổ :
Mẹ :	Không □	Có □
Con	Không □	Có□
Cụ thể : 
 DANH SÁCH 252 BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
STT
họ và Tên
Tuổi
Địa chỉ
Ngày vào viện
1
Bùi Thị H
22
Vĩnh Phúc
11/08/2013
2
Nguyễn Thị T
21
Hà Nội
11/12/2013
3
Bùi Thị H
22
Hà Nội
23/11/2013
4
Đỗ Thị H
29
Phú Thọ
30/11/2013
5*
Phan Thị H
27
Hà Tĩnh
14/11/2013
6
Hoàng Thị P
22
Bắc Kạn
09/11/2013
7
Hà Thị M
24
Hòa Bình
20/07/2013
8
Lê Thị Thái H
22
Phú Thọ
12/07/2013
9
Chu Thị H 
33
Hà Nội
12/06/2013
10
Nguyễn Thị Đ
35
Hà Nam
12/03/2013
11
Lưu Thị Kim X
30
Hà Nội
16/05/2013
12*
Phạm Thị Thanh V
26
Hải Dương
05/12/2013
13*
Phạm Thị M
31
Thái Bình
15/04/2013
14
Nguyễn Thị Hoài T
26
Thái Bình
11/11/2013
15
Đinh Thị Hoài T
33
Quảng Ninh
07/05/2013
16
Vũ Thị T
41
Hải Dương
12/12/2013
17
Nguyễn Thị T
32
VĨnh Phúc
13/06/2013
18
Lê Hồng T
34
Hải Dương
08/06/2013
19
Đinh Thị T
27
Thanh Hóa
23/02/2013
20
Trương Thị T
29
Điện Biên
26/10/2012
21
Kim Thị T
30
Nam Định
12/04/2012
22
Nguyễn Thị T
23
Hà Nội
26/12/2013
23
Nguyễn Thị T
36
Hà Tĩnh
30/05/2013
24
Hoàng Thị T
25
Thái Nguyên
26/05/2013
25
Đàm Thị Hồng T
23
Hưng Yên
01/11/2013
26*
Nguyễn Thị T
30
Hải Dương
09/08/2013
27*
Nguyễn Thị T
26
Thái Bình
10/12/2012
28
Cao Thị T
25
Thanh Hóa
05/08/2013
29
Nguyễn Thị T
37
Hà Nội
06/04/2013
30
Vũ Ngọc T
23
Hà Nội
25/11/2013
31
Tô Thị Hồng T
35
Quảng Ninh
07/05/2013
32
Phạm Thị T
28
Hải Dương
14/03/2013
33
Vũ Thị Thanh T
33
Hà Nội
26/08/2013
34
Phạm Thị Thanh T
23
Thái Bình
01/07/2013
35
Nguyễn Thị Thu T
26
VĨnh Phúc
15/01/2014
36
Phạm Thị H
40
Hà Nội
15/03/2014
37
Bùi Thị Phương N
29
Tuyên Quang
01/06/2012
38
Bùi Thị H
31
Hà Giang
01/06/2012
39
Nguyễn Thị H
41
Tuyên Quang
16/03/2012
40
Phạm Thị Việt P
36
Ninh Bình
01/07/2012
41
Trần Thị T
23
Thanh Hóa
01/11/2014
42
Tạ Thị Minh T
25
Hưng Yên
13/09/2013
43
Chu Thị Huyền T
22
Hưng Yên
15/01/2014
44
Đỗ Thị T
22
Hưng Yên
21/08/2013
45
Bùi Thị T
30
Hà Nội
30/08/2013
46
Trần Thị T
24
Lào Cai
03/08/2013
47
Lê Thanh T
38
Hà Nội
13/10/2012
48
Vi Thị Th
31
Bắc Giang
28/02/2014
49
Đinh Thị T
35
Sơn La
28/05/2013
50
Nguyễn Thị Diệu T
27
Hưng Yên
18/01/2013
51
Vũ Thị T
26
Bắc Giang
24/04/2013
52
Hoàng Thị T
30
Hà Nội
07/03/2013
53
Phạm Thị T
25
Nam Định
12/11/2012
54
Nguyễn Thu T
28
Hải Phòng
22/08/2013
55
Nguyễn Thị T
22
Hưng Yên
31/01/2014
56
Phạm Thị T
23
Nam Định
10/06/2013
57
Phạm Thị Bích T
36
Hòa Bình
10/10/2012
58
Lộc Thị T
32
Lạng Sơn
09/02/2013
59
Đậu Thị T
39
Hà Nội
04/06/2013
60
Lê Thọ T
35
Hà Nội
12/09/2013
61
Vũ Thị T
27
VĨnh Phúc
21/06/2013
62
Bùi Thị T
35
Hà Tĩnh
22/06/2013
63
Dương Thị T
27
Hưng Yên
08/12/2013
64
Trần Thọ T
36
Bắc Giang
05/03/2013
65
Đàm Thị T
23
Hưng Yên
18/02/2013
66
Trần Thị T
26
Hà Nam
16/08/2013
67
Lò Thị T
23
Sơn La
09/06/2013
68
Đặng Thị L
36
Thái Bình
10/09/2013
69
Nguyễn Thị N
25
Thái Bình
07/02/2013
70
Hoàng Thị N
35
Bắc Giang
23/12/2013
71
Vũ Thị N
21
Nam Định
26/11/2013
72
Ngô Thị Tuyết N
24
Bắc Ninh
18/12/2013
73
Hoàng Thị N
28
Hải Dương
18/10/2013
74
Đoàn Thị N 
31
Hải Phòng
31/12/2013
75
Trần Thị Tuyết N
23
Phú Thọ
30/05/2013
76
Chu Thị L
28
Hưng Yên
21/01/2014
77
Vũ Thị L
29
Bắc Ninh
27/08/2013
78
Nguyễn Thị L
27
VĨnh Phúc
13/07/2013
79
Lâm Thị L
26
Tuyên Quang
20/08/2013
80
Vũ Thị L
26
Thái Bình
09/05/2013
81
Tạ Thị L
27
Nam Định
25/03/2013
82
Đặng Thị Hồng L
39
Hà Giang
05/09/2013
83
Trần Thị L
33
Vĩnh Phúc
30/11/2012
84
Nguyễn Thị L
26
Hải Dương
19/10/2012
85
Đặng Thị L
24
Hà Nội
01/09/2014
86
Phan Thị L
22
Hải Dương
07/11/2013
87
Trần Thị L
21
Thái Bình
08/06/2013
88
Đỗ Thị Như Ng
22
Hà Nam
19/03/2013
89
Hoàng Thị T
29
Thái Nguyên
24/08/2013
90*
Nguyễn Thị Kim T
41
Hải Dương
19/10/2013
91*
Hoàng Thị Th
30
Hải Dương
13/01/2014
92*
Đặng Thị Minh Th
27
Hà Nội
25/06/2013
93*
Lê Thị Thanh T
41
Hà Nội
31/12/2013
94*
Nguyễn Thủy T
36
Thái Nguyên
04/09/2014
95*
Nguyễn Thị Huyền T
25
Hà Nội
19/08/2013
96*
Nguyễn Quỳnh T
27
Hà Nội
23/11/2012
97*
Vông Thị T
31
Thái Nguyên
03/07/2012
98*
Mai Thị T
30
Quảng Ninh
30/10/2012
99*
Lê Thị T
25
Nghệ An
25/05/2013
100*
Nguyễn Thị H
21
Hà Nam
21/09/2013
101*
Phùng Thị D
34
Hà Nội
08/08/2013
102
Phan Thị Đ
34
Hà Nội
18/02/2013
103
Mạc Thị D
24
Hải Dương
14/12/2012
104
Mai Thị D
43
Thanh Hóa
08/04/2013
105
Hoàng Thị Đ
26
VĨnh Phúc
01/07/2014
106*
Phạm Thị Đ
23
VĨnh Phúc
24/04/2013
107
Lê Thùy D
24
Hà Nội
24/10/2013
108
Phạm Thị Đ
34
Hà Nội
18/02/2013
109
Tô Thị D
40
Hưng Yên
23/04/2014
110
Trần Thị Đông Đ
26
Hòa Bình
20/08/2013
111*
Cao Thị C
30
VĨnh Phúc
30/09/2013
112
Nghiêm Thị C
36
Bắc Ninh
23/08/2013
113
Phùng Thị Giang C
28
Hà Nội
15/12/2013
114*
Lê Thị C
36
Hà Nội
10/07/2013
115
Nguyễn Thị C
40
Thái Bình
26/06/2013
116
Lê Ngọc B
28
Quảng Ninh
25/06/2013
117
Nguyễn Thị B
21
Bắc Ninh
18/03/2013
118
Nguyễn Thị A
27
Hà Nội
06/11/2013
119
Nguyễn Khắc Quỳnh A
24
Hải Phòng
12/03/2013
120
Ngô Quỳnh A
26
Phú Thọ
10/09/2012
121
Vũ Thị Phương A
28
Thái Bình
12/11/2012
122
Nguyễn Thị Mai P
27
Hà Nam
13/09/2013
123
Cao Thị P
33
Hòa Bình
17/01/2014
124
Nguyễn Thị S
23
Nghệ An
01/04/2014
125*
Nguyễn Thị S
28
Nghệ An
09/08/2013
126
Nguyễn Thị Q
37
Hải Dương
04/09/2013
127*
Trần Thị Hồng P
27
Hà Tĩnh
20/08/2013
128*
Đào Thị P
31
Hải Dương
27/11/2013
129
Lò Thị P
25
Hà Nội
16/04/2013
130*
Nguyễn Thị P
26
Hải Dương
11/11/2013
131
Nguyễn Thị P
24
Hà Nội
11/12/2013
132
Y P
25
Thái Nguyên
08/09/2013
133
Nguyễn Thị P
25
Hà Nam
31/07/2013
134
Lê Thị P
27
VĨnh Phúc
27/11/2012
135
Nguyễn Thị H
34
Hà Nội
28/01/2013
136
Lương Thị Thu H
25
Hà Nam
27/11/2013
137*
Nguyễn Thị N
22
Bắc Ninh
18/10/2012
138*
Nguyễn Thị N
19
Thái Nguyên
05/07/2013
139
Vương Thị N
24
Hà Nội
01/05/2013
140*
Nguyễn Quỳnh N
36
Hà Nội
05/01/2013
141
Đỗ Thanh Ng
30
Hà Nội
07/11/2013
142*
Đinh Thị N
34
Hà Nội
15/08/2013
143
Nguyễn Thị N
27
Hưng Yên
14/08/2013
144*
Nguyễn Thị N
27
Hà Nội
28/05/2013
145*
Phạm Thị V
32
TQ
10/02/2013
146
Phí Thị Thùy L
25
Hà Nội
19/04/2013
147
Dương Trà M
34
Hà Nội
16/05/2013
148
Ngô Hồng M
20
Hà Tây
08/07/2013
149*
Nguyễn Thị M
25
Thái Bình
14/08/2013
150
Nguyễn Thị M
46
Tuyên Quang
21/03/2013
151
Vũ Thị Thúy M
24
Hưng Yên
12/10/2013
152
Vũ Thị M
18
Lạng Sơn
17/09/2013
153
Hoàng Thị M
26
Quảng Ninh
10/01/2012
154
Nguyễn Thị M
36
Hà Nội
24/12/2012
155
Trịnh Thị L
35
Hà Nam
23/01/2013
156
Đỗ Thị M
21
Hưng Yên
06/03/2013
157
Nguyễn Thị Phương M
27
Hà Nội
25/11/2013
158
Định Thị X
24
Hưng Yên
13/06/2013
159
Nguyễn Thị X
38
Thái Bình
12/08/2012
160
Phạm Thị M
27
Hà Nội
19/08/2013
161
Trần Thị Thanh X
29
Nghệ An
15/01/2014
162
Nguyễn Thị X 
30
Hà Nội
20/01/2013
163
Phạm Thị U
28
Hà Nội
16/01/2014
164
Nguyễn Thị Y
32
Hà Nội
11/04/2013
165
Lê Thị Y
31
Hải Dương
29/09/2013
166
Bùi Thị T
29
Ninh Bình
14/05/2012
167*
Nguyễn Thị H
28
Hưng Yên
03/05/2013
168
Trần Thị M
39
Hà Tĩnh
03/03/2013
169
Nguyễn Thị T
38
Quảng Ninh
27/07/2012
170
Nguyễn Thị M
22
Hà Nội
06/04/2012
171*
Đỗ Thị P
30
Lạng Sơn
08/02/2012
172
Nguyễn Anh Đ
26
Hà Nội
27/11/2012
173
Nguyễn Thị B
38
Hà Nội
06/05/2012
174
Nguyễn Thị Y
34
Bắc Giang
20/08/2012
175
Nguyễn Thị L
21
Hà Nội
08/09/2012
176
Nguyễn Thị H
29
Hà Nội
21/08/2012
177
Nông Thị Minh T
31
Cao Bằng
06/04/2013
178
Hoàng Thị Kim D
29
Hà Nội
13/09/2012
179
Ma Thị T
30
Thái Nguyên
18/09/2013
180*
Trịnh Thị M
38
Hà Nội
31/03/2013
181
Phan Thị Đ
39
Hà Nam
21/02/2012
182
Trần Thị T
34
Hưng Yên
25/12/2012
183
Nguyễn Thị Ngọc B
31
Hà Nội
23/02/2013
184
Nguyễn Thị Bích V
33
Hà Nội
14/12/2012
185*
Đinh Thị Thùy D
27
Thái Nguyên
24/04/2013
186*
Lê Thị C
36
Thái Nguyên
22/05/2012
187*
Vũ Thị Đ
33
Thanh Hóa
19/06/2013
188
Đào Thị H
26
Bắc Giang
13/05/2013
189
Bế Thị H
35
Cao Bằng
10/09/2012
190*
Nông Thị H
36
Lào Cai
10/11/2013
191*
Lê Thúy H
31
Hà Nội
10/06/2013
192*
Đinh Thị H
35
Thái Bình
13/05/2013
193
Kiều Thị Khánh H
22
Phú Thọ
15/05/2013
194
Lê Thị H
23
Thái Bình
01/04/2014
195
Vũ Thị H
34
Hà Nội
06/11/2013
196*
Phan Thị H
26
Hưng Yên
09/05/2013
197*
Phạm Thị H
22
Hà Nội
13/05/2013
198
Nguyễn Thị H
28
Hà Nội
12/10/2012
199
Phùng Thị H
29
Hà Nội
01/10/2013
200
Nguyễn Thị H
34
Hà Nội
28/01/2013
201
Nguyễn Thị Minh H
21
Hải Dương
04/01/2013
202
Nguyễn Thị H
22
Bắc Ninh
01/02/2014
203*
Phạm Thị H
31
Thanh Hóa
15/01/2014
204
Phạm Hồng H
29
Hà Nội
18/10/2012
205
Đào Mỹ H
31
Hà Nội
31/07/2013
206
Nguyễn Thị H
41
Thái Bình
11/08/2012
207
Trần Thu H
42
Hà Nội
15/03/2013
208
Vũ Lệ H
24
Lạng Sơn
30/09/2013
209
Nguyễn Mai H
34
Hà Nội
10/01/2013
210
Nguyễn Thị Thanh H
30
Hà Nội
14/09/2013
211
Khống Thị H
37
Hà Nội
26/11/2013
212
Lê Thu H
22
Hà Nội
17/08/2013
213*
Trần Thị H
24
Lạng Sơn
05/07/2013
214
Lý Thu H
24
Hà Nội
27/05/2013
215
Trương Thị H
30
VĨnh Phúc
16/07/2013
216*
Nguyễn Thu H
35
Hà Nội
30/01/2014
217
Nguyễn Thị Thu H
39
Hải Phòng
25/01/2014
218
Đặng Mai H
26
Hà Nội
30/09/2012
219
Trần Thị Thu H
25
Hưng Yên
01/06/2014
220
Nguyễn Thị H
37
Hà Nội
15/05/2013
221
Lê Thị Thu H
28
Thái Bình
13/01/2014
222
Nguyễn Thị Thúy H
25
Hà Nội
24/08/2013
223
Hoàng H
31
Thái Nguyên
12/05/2012
224
Lê Thị H
34
Hải Dương
04/02/2013
225
Đặng Thanh H
23
Hà Nội
09/09/2013
226
Hoàng Thị H
26
Hà Nội
01/04/2014
227
Đinh Thị H
28
Hà Nội
12/10/2012
228
Nguyễn Thị Thu H
25
Hưng Yên
16/08/2013
229
Trần Thị Thu H
38
Hà Nội
01/12/2014
230
Lê Thị H
26
Hà Nội
27/09/2013
231
Nguyễn Thúy H
27
Hải Dương
07/07/2013
232
Phan Thị H
27
Hà Tĩnh
19/11/2013
233
Tạ Thị Thu H
28
Hà Nội
27/08/2013
234
Nguyễn Thúy H
27
Hải Dương
07/07/2013
235
Mai Thị H
28
Nam Định
29/01/2013
236
Hồ Thu H
27
Hà Nội
10/02/2012
237
Lê Thị Thu H
35
Nam Định
03/01/2013
238
Nguyễn Thị Thu H
38
Hà Nội
19/03/2013
239
Nguyễn Thu H
26
Hà Nội
25/12/2012
240
Phạm Thị Thu H
28
Hưng Yên
01/05/2014
241
Vũ Thị H
31
Hải Phòng
13/08/2013
242
Đào Thị Thanh H
26
Hà Nội
21/12/2012
243
Đồng Thị H
23
Hải Dương
13/03/2014
244
Chu Thị H
33
Hà Nội
12/06/2013
245*
Phạm Thị Thu H
28
Hưng Yên
01/05/2014
246
Đặng Thị D
38
Hà Nội
29/06/2013
247*
Trần Thị D
22
Nam Định
29/08/2013
248
Nguyễn Thị D
30
Hải Dương
20/08/2013
249
Đào Thị G
29
Thái Bình
25/11/2013
250
Đặng Thị Hồng G
38
Phú Thọ
15/12/2013
251
Tống thị Thu G
29
Hà Nội
22/04/2013
252
Lâm Thị K
38
Lạng Sơn
19/12/2012
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn
 PGS.TS. Trần Danh Cường
Xác nhận của Giám đốc bệnh viện Phụ sản Trung Uơng

File đính kèm:

  • docluan_an_nghien_cuu_sieu_am_doppler_ong_tinh_mach_trong_chan.doc
  • docx2. Tom tat LA. Tieng Viet. NCS. Dao Thi Hoa.docx
  • doc3. tom tat LA. Eng version. NCS Dao Thi Hoa.doc
  • docx4. THE NEW SCIENTIFIC CONTRIBUTION OF THE THESIS. NCS Ðao Thi Hoa.docx
  • docx5. Trích yếu luận án TS. NCS đao thi hoa.docx
  • docx6. Ðóng góp moi cua LA. NCS Ðào Thi Hoa.docx