Luận án Nghiên cứu sự phát sinh phôi soma từ nuôi cấy lớp mỏng tế bào lá cây cọc rào (jatropha curcas l.) và ứng dụng trong vi nhân giống

Việc ứng dụng công nghệ sinh học đế sản xuất nhiên liệu sinh học thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch đang ngày càng cạn kiệt như hiện nay là một vấn đề đáng quan tâm. Theo các tài liệu nghiên cứu và thực tế sử dụng ờ nhiều nước trên thế giới, nhiên liệu sinh học chủ yếu gồm: ethanol sinh học và diesel sinh học. Ethanol sinh học có thể sàn xuất từ nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau như sắn, mía, ngô, đậu tương, mờ cá, còn diesel sinh học có thể sản xuất từ các cây cọc rào, cọ dầu, hoàng liên mộc, văn quan, bánh dầu. dừa.

Ờ Việt Nam, việc sàn xuất ethanol cỏ nhừng hạn chế nhất định. Diện tích đất nông nghiệp hạn hẹp nên khả năng mờ rộng diện tích trồng cây nguyên liệu có nhiều khó khăn, các cây nguyên liệu cho sàn xuất ethanol sinh học đều là nhừng cây lương thực chù yếu, cây làm thức ăn chăn nuôi có liên quan đến an ninh lương thực cần phải xem xét cẩn trọng. Hơn nừa, sự phát triển mạnh cùa việc trồng cây săn trên đất dốc sè gây ra xói mòn đất (bồi lấp cừa sông, lòng hồ đập.). Cho nên, việc định hướng phát triển diesel sinh học sè có nhiều thuận lợi hơn. Trong số nhưng loài cây có khả năng sản xuất diesel sinh học thì cây cọc rảo được chú ý hơn cả do dề trồng, biên độ sinh thái rộng, khả năng chống chịu tốt và hàm lượng dầu trong hạt khá cao.

 

pdf 134 trang dienloan 4300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu sự phát sinh phôi soma từ nuôi cấy lớp mỏng tế bào lá cây cọc rào (jatropha curcas l.) và ứng dụng trong vi nhân giống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sự phát sinh phôi soma từ nuôi cấy lớp mỏng tế bào lá cây cọc rào (jatropha curcas l.) và ứng dụng trong vi nhân giống

Luận án Nghiên cứu sự phát sinh phôi soma từ nuôi cấy lớp mỏng tế bào lá cây cọc rào (jatropha curcas l.) và ứng dụng trong vi nhân giống
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNN 
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
ĐỖ ĐĂNG GIÁP 
NGHIÊN CỨU SỰ PHÁT SINH PHÔI SOMA TỪ NUÔI CẤY 
LỚP MỎNG TẾ BÀO LÁ CÂY CỌC RÀO (Jatropha curcas L.) 
VÀ ỨNG DỤNG TRONG VI NHÂN GIỐNG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP 
TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2016 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNN 
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
ĐỖ ĐĂNG GIÁP 
NGHIÊN CỨU SỰ PHÁT SINH PHÔI SOMA TỪ NUÔI CẤY 
LỚP MỎNG TẾ BÀO LÁ CÂY CỌC RÀO (Jatropha curcas L.) 
VÀ ỨNG DỤNG TRONG VI NHÂN GIỐNG 
 Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng 
 Mã số: 62 62 01 11 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP 
 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 
 TS. THÁI XUÂN DU 
 TS. NGUYỄN ĐÌNH LÂM 
TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2016 
1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Vi c ng d ng c ng ngh sinh học sản xuất nhi n li u sinh học th y th nguồn 
nhi n li u hó thạch ng ngày càng cạn ki t như hi n n y là một vấn ề áng qu n 
tâm. Theo các tài li u nghi n c u và thực t sử d ng ở nhiều nước tr n th giới, nhi n 
li u sinh học chủ y u gồm: eth nol sinh học và diesel sinh học. Eth nol sinh học có th 
sản xuất từ nhiều nguồn nguy n li u khác nh u như sắn, mí , ng , ậu tương, mỡ cá, 
còn diesel sinh học có th sản xuất từ các cây cọc rào, cọ dầu, hoàng li n mộc, văn 
quan, bánh dầu, dừa. 
 Vi t N m, vi c sản xuất eth nol có nh ng hạn ch nhất nh. Di n tích ất n ng 
nghi p hạn hẹp n n khả năng mở rộng di n tích trồng cây nguy n li u có nhiều khó 
khăn, các cây nguy n li u cho sản xuất eth nol sinh học ều là nh ng cây lương thực 
chủ y u, cây làm th c ăn chăn nu i có li n qu n n n ninh lương thực cần phải xem 
xét c n trọng. Hơn n , sự phát tri n mạnh củ vi c trồng cây sắn tr n ất dốc s gây r 
xói mòn ất (bồi lấp cử s ng, lòng hồ ập...). Cho n n, vi c nh hướng phát tri n 
diesel sinh học s có nhiều thuận lợi hơn. Trong số nh ng loài cây có khả năng sản xuất 
diesel sinh học thì cây cọc rào ược chú ý hơn cả do dễ trồng, bi n ộ sinh thái rộng, 
khả năng chống ch u tốt và hàm lượng dầu trong hạt khá c o. 
Chương trình phát tri n nhi n li u sinh học nói chung và cây cọc rào nói ri ng 
nhận ược sự ủng hộ mạnh m củ Nhà nước. Ngày 20 tháng 11 năm 2007, Thủ 
Tướng Chính Phủ r quy t nh số 177/2007/QĐ ˗ TTg về vi c ph duy t “Đề án 
phát tri n nhi n li u sinh học n năm 2015, tầm nhìn n năm 2025”. Ngày 19 tháng 
6 năm 2008, Bộ N ng nghi p và Phát tri n N ng th n r quy t nh số 
1842/QĐ˗BNN˗LN về vi c ph duy t ề án “Nghi n c u, phát tri n và sử d ng sản 
ph m cây cọc rào (Jatropha curcas L.) ở Vi t N m gi i oạn 2008 ˗ 2015 và tầm nhìn 
 n 2025”. 
Hi n n y, cây giống cọc rào ược dùng phát tri n vùng nguy n li u chủ y u 
 ược gieo từ hạt và cành giâm. M i phương th c sản xuất giống ều có ưu và nhược 
 i m nhất nh. Cây giống ược gieo từ hạt có giá thành thấp nhưng b phân ly do cọc 
rào là cây th phấn chéo nên khó ki m soát ược năng suất. Cây giống ược sản xuất 
2 
từ cành giâm cũng kh ng ảm bảo tính ồng nhất về mặt di truyền. Vì vậy, xu hướng 
gần ây, các nhà kho học nghi n c u nhân giống theo quy trình kỹ thuật cơ bản như 
s u: (1) Nhân giống in vitro một số cây ầu dòng tốt ược tuy n chọn. Nguy n li u 
nu i cấy b n ầu có th là ỉnh sinh trưởng, chồi ngọn, chồi nách; (2) Trồng nh ng 
cây cấy m r ồng ruộng; (3) Chọn lọc lại và nhân giống bằng kỹ thuật nu i cấy ph i 
som từ nh ng cây nu i cấy m nói tr n tăng h số nhân giống và làm hạ giá thành 
cây giống. 
Phương pháp nu i cấy lớp mỏng t bào là một phương pháp mới, nghi n c u về 
khả năng bi t hó củ t bào. H thống t bào lớp mỏng với ặc tính mỏng có nhiều ưu 
 i m qu n trọng tái thi t lập chương trình cho vi c tạo ph i som . Sự thuận lợi củ 
phương pháp nghi n c u lớp mỏng t bào là: tần số phát sinh cơ qu n c o, th i gi n 
cho k t quả ngắn. N u chọn ược m i trư ng dinh dưỡng và nồng ộ chất iều hò 
sinh trưởng thích hợp thì hầu như 100% mẫu cấy có phản ng. Phương pháp nu i cấy 
lớp mỏng t bào cũng là một phương pháp mới, nghi n c u về khả năng bi t hó củ 
t bào. 
Chỉ th phân tử ược phát tri n và ng d ng từ ầu thập ni n 90 củ th kỷ XX. 
Sự phát tri n và ng d ng củ chỉ th phân tử xác nh và sử d ng nh ng bi n ổi 
củ DNA là một bước phát tri n qu n trọng nhất trong lĩnh vực di truyền chọn giống 
thực vật. Cho n n y, nhiều loại chỉ th phân tử ược phát tri n và ư vào sử d ng. 
M i loại chỉ th ều có nguy n lý, kỹ thuật, phạm vi ng d ng khác nh u và phù hợp 
cho từng m c ích nghi n c u khác nh u. Trong số các chỉ th phân tử, RAPD ược 
xem là kỹ thuật tương ối ơn giản và r tiền, ược ng d ng trong nghi n c u về tính 
ổn nh di truyền củ cây giống nu i cấy m . Trong phạm vi nghi n c u củ luận án, 
kỹ thuật RAPD ược sử d ng ánh giá ki m tr tính ổn nh di truyền củ cây con 
cọc rào từ quy trình vi nhân giống. 
Từ nh ng vấn ề n u tr n, luận án: “Nghiên cứu sự phát sinh phôi soma từ 
nuôi cấy lớp mỏng tế bào lá cây cọc rào (Jatropha curcas L.) và ứng dụng trong vi 
nhân giống” ược thực hi n nhằm ư r một phương pháp mới vi nhân giống hi u 
quả số lượng lớn cây cọc rào chất lượng c o, ổn nh về mặt di truyền so với cây ầu 
dòng. 
3 
2. Mục tiêu 
- Nghi n c u sự phát sinh ph i som từ nu i cấy lớp mỏng t bào lá cây cọc rào. 
- Xây dựng ược quy trình vi nhân giống hi u quả từ nu i cấy ph i som . 
- Đánh giá m c ộ ổn nh di truyền ở cây cọc rào vi nhân giống tạo thành bởi 
ph i som ược cảm ng từ m sẹo nu i cấy bằng kỹ thuật lớp mỏng t bào lá 
làm cơ sở cho vi c sản xuất cây giống in vitro. 
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 
Luận án nghi n c u tr n ối tượng cây cọc rào giống Ấn Độ. Giống này ược 
nhập nội và khảo nghi m từ ề tài: “Nghiên cứu tuyển chọn giống và công nghệ trồng 
cây dầu mè Jatropha curcas L. để sản xuất diesel sinh học góp phần giảm thiểu ô 
nhiễm môi trường thành phố” ược thực hi n do B n quản lý Khu N ng nghi p 
C ng ngh c o thành phố Hồ Chí Minh chủ trì từ năm 2007 - 2010. Lá củ nh ng cây 
cọc rào trưởng thành ược thu nhận và sử d ng làm vật li u trong nghi n c u. 
Phạm vi nghi n c u: 
+ Sử d ng nh ng phương pháp nu i cấy m t bào thực vật trong xây dựng quy 
trình vi nhân giống cây cọc rào từ ph i som , 
+ Sử d ng nh ng c ng c hi n ại trong ánh giá m c ộ ổn nh di truyền ở cây 
giống từ ph i som , 
+ Sử d ng nh ng phương pháp giải phẫu m t bào thực vật và qu n sát hình thái 
trong nghi n c u phát sinh hình thái. 
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 
a. Ý nghĩa khoa học: 
- Đây là một hướng nghi n c u mới trong nu i cấy in vitro tại Vi t N m tr n ối 
tượng cây cọc rào. 
- Đề tài óng góp một số k t quả nghi n c u về phát sinh hình thái, di truyền chọn 
giống cũng như vi nhân giống cây thân g . 
b. Ý nghĩa thực tiễn: 
- Từ quy trình vi nhân giống củ luận án có th sản xuất cây giống cọc rào ổn nh 
về mặt di truyền, có năng suất và hàm lượng dầu c o áp ng nhu cầu củ x hội. 
- Một số cá nhân, cơ qu n có nhu cầu nghi n c u có th sử d ng th m khảo quy 
trình c ng ngh vi nhân giống cây cọc rào từ k t quả củ luận án. 
4 
- Một số cơ qu n nghi n c u, do nh nghi p cần ược chuy n gi o quy trình c ng 
ngh vi nhân giống cây cọc rào từ k t quả củ luận án. 
5. Những đóng góp mới của luận án 
Luận án xây dựng ược quy trình vi nhân giống từ ph i som cây cọc rào 
th ng qu kỹ thuật nu i cấy lớp mỏng t bào lá. Quy trình ảm bảo các m c ti u có 
hi u suất nhân giống c o, ổn nh di truyền, chất lượng tốt. Đây là quy trình ược xây 
dựng ầu ti n ở Vi t N m và có một vài i m cải ti n so với nh ng k t quả nghi n c u 
tr n th giới. 
Trong luận án này, các chất iều hò sinh trưởng thực vật ngoại sinh ược th y 
th bằng một số cid mine và poly mine trong một số gi i oạn củ quá trình phát 
sinh ph i som tr n cây cọc rào. Đây có th ược xem là tính mới củ luận án so với 
nh ng k t quả nghi n c u trước ây. 
K t quả củ luận án là tiền ề trong nh ng nghi n c u chuy n gen m c ti u vào 
cây cọc rào. 
5 
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ 
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 
1.1. Tổng quan về cây cọc rào 
1.1.1. Vị trí phân loại 
Giới (regnum) : Plantae 
Ngành (divisio) : Embryophyt (thực vật có ph i) 
Lớp (class) : Sperm topsid (thực vật có hạt) 
Bộ (ordo) : M lpighi les (bộ sơ ri) 
Họ (f mili ) : Euphorbiaceae (thầu dầu) 
Chi (genus) : Jatropha (dầu mè, cọc rào) 
Loài (species) : Jatropha curcas Linn 
T n ti ng Anh : Physic nut 
T n ti ng Vi t : Dầu mè, cọc rào, dầu l i [6] 
Tên Jatropha có nguồn gốc từ ti ng Hy Lạp, ghép từ hai ch Jatros (bác sĩ) và 
Trophe (th c ăn) ám chỉ công d ng làm thuốc củ cây này. Curc s là t n thư ng gọi 
của cây cọc rào ở Malabar, Ấn Độ. Tên thông d ng ở các nước hi n nay là Jatropha. 
Vi t Nam, tùy theo từng phương, cây này cũng có nh ng tên gọi khác nh u như: 
Cọc giậu, ậu cọc rào, cọc rào, cây li, dầu mè (Võ Văn Chi, 1999; Nguyễn C ng Tạn, 
2008) [6], [13]. 
1.1.2. Nguồn gốc và phân bố 
Cọc rào (Jatropha curcas L.) có l ch sử hơn 70 tri u năm, nguồn gốc từ Mexico 
(nơi duy nhất có hóa thạch của cây này) và Trung Mỹ, ược ngư i Bồ Đào Nh ư 
 n ảo Cape Verde, rồi lan truyền s ng Châu Phi, Châu Á, s u ó ược trồng ở nhiều 
nước và dần trở thành cây bản a ở hầu khắp các nước nhi t ới, cận nhi t ới trên 
toàn th giới. Hi n nay, cây cọc rào ược trồng ở nhiều nước như: Ấn Độ, Indonesia, 
Philippine, Trung Quốc, Vi t Nam, một số ảo ở Thái Bình Dương và Úc nhằm ph c 
v nhu cầu năng lượng tại ch và xuất kh u (Lele, 2006; Nguyễn C ng Tạn, 2008) 
[111], [13]. 
6 
 Vi t Nam, cây cọc rào có mặt từ rất sớm (từ trước th kỷ XIV) và cho n 
n y ược trồng rải rác ở nhiều phương: Đ c Trọng, Bắc Ninh, Lạng Sơn, Ninh 
Thuận, Bình Thuận, Th nh Hó , Lào C i, Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh 
(Nguyễn C ng Tạn, 2008) [13]. 
1.1.3. Đặc điểm sinh học 
1.1.3.1. Đặc điểm hình thái 
Cọc rào là cây b i g mềm, vỏ xám nhẵn. Cây thư ng cao khoảng 3 ˗ 5 m với tán 
cây rộng, vòng i tr n 50 năm. Trong iều ki n chăm sóc tốt, cây có th cao từ 8 ˗ 10 
m và có th sống lâu hơn. Cành non mập và mọng nước, nhựa cây có màu trắng s a 
hay màu vàng nhạt. Cây rậm lá, lá to bản có màu xanh hoặc xanh nhạt, hình ovan hoặc 
hình trái tim, có lá ch 3 n 5 thùy. Lá sắp x p xen k nhau, 3 ˗ 5 lá ối x ng nhau 
xoắn ốc quanh tr c (Lele, 2006; Nguyễn C ng Tạn, 2008) [111], [13]. 
Hoa cọc rào mọc thành c m ở ngọn h y nách lá, cây thư ng ra hoa vào mùa hè 
khoảng tháng 4 ˗ 9 hàng năm. Ho có kích thước nhỏ, màu vàng và có mùi thơm. Ho 
 ực mọc ở ầu các nhánh với cuống ngắn có khuỷu, hoa cái mọc ở gi a nh ng nhánh 
với nh ng cuống không khuỷu, ho lưỡng tính i khi cũng xuất hi n. Số lượng hoa 
 ực thư ng nhiều hơn ho cái. Ho ực có 10 nh ược chia thành 2 vòng riêng bi t: 5 
nh ở vòng trong dính vào phần chân , 5 nh ở vòng ngoài k t lại thành bó. Hoa cái 
thư ng r i rạc với bầu nh y hình elip có 3 noãn với ầu núm nh y ch i (Lele, 
2006; Nguyễn C ng Tạn, 2008) [111], [13]. 
Quả mọc thành chùm và có dạng n ng, kích thước (2,5 ˗ 4,0) cm. Quả chia thành 
3 ngăn có ch a hạt. Hạt chín có màu en, thu n dài, kích thước (2 × 1) cm, khối lượng 
khoảng 5,8 g (Lele, 2006; Nguyễn C ng Tạn, 2008) [111], [13]. 
1.1.3.2. Đặc điểm sinh thái 
Cọc rào là loài cây có khả năng thích nghi c o. Khi gặp hạn hán, cây thích ng 
bằng cách r ng hầu h t lá làm giảm sự thoát hơi nước. Cây có th trồng trên mọi 
loại ất. Cây cũng có khả năng ch u ược sương mù nhẹ nhưng chỉ trong th i gian 
ngắn. Cây càng già khả năng ch u ựng càng tốt. Tr i lạnh cũng làm cây r ng lá. Nhi t 
 ộ thích hợp cho cây là 18,0 ˗ 28,5°C. Điều ki n hạt nảy mầm là khí hậu nóng m. 
Th i gian ra quả trong vòng 6 tháng n 1 năm và có th kh i thác trong khoảng th i 
gian ít nhất 40 năm (Lele, 2006; Nguyễn C ng Tạn, 2008) [111], [13]. 
7 
Nhu cầu nước của cây cọc rào rất thấp. Cây có th tồn tại ược với lượng mư 
trung bình năm từ 250 n 350 mm. Vào nh ng tháng mù ng, cây cọc rào r ng lá 
hình thành lớp che phủ b n dưới gốc cây giúp cây hạn ch sự thoát hơi nước (Lele, 
2006; Nguyễn C ng Tạn, 2008) [111], [13]. 
Hình 1.1. Hình thái cây cọc rào 
a
1
: Cây cọc rào; b2: lá, c3: hoa, d4: quả, e5: mặt cắt hạt, f6: hạt 
Nguồn: 1.  
 2.  
 3.  
 4. 
curcas.html 
 5.  
 6. https://en.wikipedia.org/wiki/Jatropha_curcas 
8 
1.1.4. Giá trị sử dụng 
1.1.4.1. Trong điều trị bệnh 
Trong thành phần cây cọc rào, ngư i t phân tích ược nh ng hợp chất chủ 
y u như terpen, fl von, coum rin, lipid, sterol, lk loid. Nhiều bộ phận củ cây này có 
th ch b nh như lá, vỏ cây, hạt và rễ. Rễ tr ti u vi m, cầm máu, tr ng ; dầu củ 
hạt có tác d ng nhuận tràng; d ch nhự trắng ti t r từ v t thương củ cành có th dùng 
 ch b nh phong thấp, u răng, làm lành v t thương, ch tr b nh trĩ và m n 
cơm; nước chi t từ lá có ch phytotoxin (curcin), chất này cũng có trong hạt cọc rào, 
n u ược nghi n c u sâu hơn rất có th cung cấp cho chúng t một loại dược li u mới. 
1.1.4.1. Cọc rào và nhiên liệu sinh học 
Ngoài các tác d ng tr b nh k tr n, cây cọc rào ược sự chú ý ặc bi t bởi nó là 
nguồn nguy n li u sản xuất nhi n li u sinh học. Hạt củ cây có ộ m (6,62%), 
protein (18,2%), chất béo (38%), c rbohydr te (17,3%), sợi (15,5%) và tro (4,5%). 
Dầu chi m 35 ˗ 40% hạt và 50 ˗ 60% nhân hạt. Trong dầu ch 21% các cid béo 
kh ng b o hò . Hạt ược x y và ép lấy dầu hoặc dầu ược tách bằng các dung môi. 
Dầu s u khi lọc ược sử d ng ng y như là nguồn nguy n li u sinh học ở dạng bổ sung, 
dầu cọc rào có th trộn với dầu thư ng với tỷ l l n n 20%. Đây là nguồn năng 
lượng mới, n toàn, chi phí thấp, tái sinh ược, h hẹn s là nguồn năng lượng th y 
th cho thủy i n, dầu diesel, dầu lử , khí hó lỏng (LPG), th n, củi. Nguồn năng 
lượng này s giúp các nước cắt giảm một khoản tiền cho năng lượng và phần nào xó 
 i sự mất cân bằng về sử d ng năng lượng gi các vùng. Ưu i m là khói từ dầu cọc 
rào không có mùi và kh ng c y như khói dầu hỏ và kh ng lại mùi cho th c ăn s u 
khi nấu (Lele, 2006; Nguyễn C ng Tạn, 2008) [111], [13]. 
1.1.4.3. Bảo vệ môi trường 
Cọc rào là cây lâu năm, tuổi thọ củ cây là 50 năm phủ ất rất tốt, sinh trưởng 
phát tri n ược ở hầu h t các loại ất xấu, nghèo dinh dưỡng, ất dốc, ất trơ sỏi á. 
Vì vậy, cọc rào ược trồng tr n các vùng ất dốc s ược coi là cây “lấp ầy” l hổng 
sinh thái ở các vùng sinh thái xung y u miền núi, sớm tạo r thảm thực vật bề mặt dày 
 ặc chống xói mòn, chống cháy, nâng c o ộ phì nhi u củ ất. Kh ng nh ng vậy, cây 
còn có th trồng ở nh ng vùng ất s mạc hó , b i thải kh i thác khoáng sản, góp phần 
9 
ph c hồi h sinh thái các vùng này, tạo r hi u ng to lớn về bảo v m i trư ng (Lele, 
2006) [111]. 
Cọc rào hấp th nhiều CO2 trong kh ng khí. Theo tính toán sơ bộ, một cây có 
khả năng hấp th 100 g CO2/ngày trong kh ng khí, tính r m i cây có khả năng hấp 
th 30 kg CO2/năm, m i h có th hấp th 48 tấn CO2/năm, góp phần giảm thi u khí 
thải gây hi u ng nhà kính (Lele, 2006) [111]. 
1.1.4.4. Phân bón và thức ăn gia súc 
S u khi ép dầu, b kh dầu có hàm lượng N 4,14 ˗ 4,78%; P2O5 0,50 ˗ 0,66%; 
CaO 0,60 ˗ 0,65%; MgO 0,17 ˗ 0,21% ược sử d ng làm phân h u cơ rất tốt bón 
cho các loại cây trồng, nhất là cho vùng sản xuất n ng nghi p h u cơ, n ng nghi p 
sạch, vừ góp phần sản xuất sản ph m sạ ... e berry 
(Synsepalum dulcificum Daniel) through embryo nd nod l cultures”, African 
Journal of Biotechnology, 7, pp. 244 – 248. 
145. Oono K. (1982), Characteristics of mutation in cultured rice tissues, Food and 
Agricuture Organization. 
146. Orton T.J. (1984), “Studies on the inherit nce of resist nce to Fusarium 
oxysporum f. sp. apii in celery”, Plant Disease, 68, pp. 574 – 578. 
147. P ndey A., T mt S. nd Giri D. (2011), “Role of uxin on dventitious root 
formation and subsequent growth of cutting raised plantlets ofGinkgo 
biloba L.”, International Journal of Biodiversity and Conservation, 3, pp. 142 – 
146. 
148. Philip V.J., Joseph D., Triggs G.S. and Dickinson N.M. (1992), 
“Micropropagation of black pepper (Piper nigrum Linn.) through shoot tip 
cultures”, Plant Cell Reports, 12, pp. 41 – 44. 
149. Qiren C., Zhenhu Z. nd Yu nhu G. (1985), “Cytogenetic l n lysis on 
aneuploids obtained from pollenclones of rice (Oryza sativa L.)”, Theoretical 
and Applied Genetics, 71, pp. 506 – 512. 
150. Rajam M.V. (1997), Polyamines. In: Prasad M.N.V. (ed), Plant 
Ecophysiology. New York: John Wiley & Sons, pp. 343 – 374. 
127 
151. R jore S. nd B tr A. (2007), “An ltern tive source for regener ble 
organogenic callus induction in Jatropha curcas L.”, Indian Journal of 
Biotechnology, 6, pp. 545 – 548. 
152. Ram S.G., Parthiban K.T., Senthil Kumar R., Thiruvengadam V. and 
P r m thm M. (2007), “Genetic diversity mongJ troph species s reve led 
by RAPD m rkers”, Genetic Resources and Crop Evolution, 55, pp. 803 – 809. 
153. Rival A., Beule T., Barre P., Hamon S., Duval Y. and Noirot M. (1997), 
“Comp r tive flow cytometric estim tion of nucle r DNA content in oil p lm 
(Elaeis guineesis Jacq.) tissue cultures and seed-derived pl nts”, Plant Cell 
Reports, 16, pp. 884 – 887. 
154. Sacrist n M.D. nd Melchers G. (1960), “The c ryologic l n lysis of pl nts 
regener ted from tumorous nd other c llus culture of tob cco”, Molecular 
Genetics and Genomics, 105, pp. 317 – 333. 
155. Saha M., Phatak A. and Chandra N. (2004), “In vitro culture studies in four 
dioecious varieties of Carica papaya L. using axillary buds from field-grown 
pl nts”, Journal of Tissue Research, 4, pp. 211 – 214. 
156. Santos M.A., Camara T., Rodriguez P., Claparols I. and Torné J.M. (1996), 
“Influence of exogenous proline on embryogenic and organogenic maize callus 
subjected to s lt stress”, Plant Cell Tissue and Organ Culture, 47, pp. 59 – 65. 
157. Sara A. nd Kh led. (2011), “Effects of c sein hydrolys tes nd glut mine on 
callus and somatic embryogenesis of Date Palm (Phoenix dactylifera L.)”, New 
York Science Journal, 4, pp. 121 125. 
158. Sch effer G.W. (1982), “Recovery of herit ble v ri bility in nther-derived 
doubled-h ploid rice”, Crop Science, 22, pp. 1160 – 1164. 
159. Schobert B. (1977), “Is there n osmotic regul tory mech nism in algae and 
higher pl nts?”, Journal of Theoretical Biology, 68, pp. 17 – 26. 
160. Serafini-Fracassini D. and Mosseti U. (1984), Free and bound polyamines in 
different stages of Helianthus tuberosus tuber. In: Selmeci L., Brosnan M.E. 
and Seiler N. (Eds.), Recent Progress in Polyamine Research, Akademiai Kiad, 
Budapest, and VNU, The Nederlands, pp. 551 – 560. 
161. Sharp W.R., Sondahl M.R., Caldas L.S. and Maraffa S.B. (1980), “The 
physiology of in vitro sexu l embryogenesis”, Horticultural Reviews, 2, pp. 
268 – 310. 
162. Shep rd J.F., Bidney D. nd Sh hin E., (1980), “Pot to protopl sts in crop 
improvement”, Science, 208, pp. 17 – 24. 
163. Shetty K. (1997), “Biotechnology to h rness the benefits of diet ry phenolics; 
focus on L mi ce e”, Asia Pacific Journal of Clinical Nutrition, 6, pp. 162 – 
171. 
128 
164. Shetty K. nd As no Y. (1991), “The influence of org nic nitrogen sources on 
the induction of embryogenic callus in Agrostis alba L.”, Plant Physiology, 
139, pp. 82 – 85. 
165. Shetty K. nd McKersie B.D. (1993), “Proline, thioproline nd pot ssium 
mediated stimulation of somatic embryogenesis in Alfalfa (Medicago 
sativa L.)”, Plant Science, 88, pp. 185 – 193. 
166. Shi D.H., Kim J.S., Kim I.J., Y ng J., Chung G.C. nd H n K.H. (2000), “A 
short regeneration protocol effective on diverse genotypes of sunflower 
(Hellanthus Annuusl)”, In Vitro Cell, Dev. Biol. Plant, 36, pp. 273 – 278. 
167. Shimizu K., N g ike H., Y buy T. nd Ad chi T. (1997), “Pl nt regener tion 
from suspension culture of Iris germanica”, Plant Cell Tissue and Organ 
Culture, 50, pp. 27 – 31. 
168. Shriv st v S. nd B nerjee M. (2008), “In vitro clonal propagation of physic 
nut (Jatropha curcas L): influence of dditives”, International Journal of 
Integrative Biology, 3, pp. 73 – 77. 
169. Singh B.B. nd Gupt D.P. (1983), “Proline ccumul tion nd rel tive w ter 
content in soybe n v rieties under stress”, Annals of Botany, 52, pp. 109 – 110. 
170. Skub tz H., B sti n J. D., Meeuse nd Arnold J.B. (1989), “Oxid tion of 
proline and glutamate by mitochondria of the inflorescence of Voodoo lily 
(Sauromatum guttatum)”, Plant Physiology, 91, pp. 530 – 535. 
171. Sliwinska E. and Thiem B. 2007. “Genome size st bility in six medicin l pl nt 
species propagated in vitro”, Plant Biology, 51, pp. 556 – 558. 
172. Slocum R.D. (1991), Tissue and subcellular localization of polyamines and 
enzymes of polyamine metabolism. In: Slocum R.D. and Flores H.E. 
(Eds.), Biochemistry and physiology of polyamines in plants, Boca Raton, pp. 
23 – 40. 
173. Smith D.L. nd Krikori n A.D. (1989), “Rele se of som tic embryogenic 
potential from excised zygotic embryos of carrot and maintenance of 
proembryonic cultures in hormone-free medium”, American Journal of Botany, 
76, pp. 1832 – 1843. 
174. Son l S., Sh rm A., S rd n J., Sh rm M.M. nd B tr A. (2012), “Som tic 
embryogenesis Jatropha curcus L. using cotyledon ry le ves”, Indian Journal 
of Biotechnology, 11, pp. 348 – 351. 
175. Soomro R. nd Memoom R.A. (2007), “Est blishment of c llus nd suspension 
culture in Jatropha curcas”, Pakistan Journal of Botany, 39, pp. 2431 – 2441. 
176. Stew rd C.N.J. nd Vi L.E. (1993), “A r pid CTAB DNA isol tion technique 
useful for RAPD fingerprinting nd other PCR pplic tions”, 
BioTechniques,14, pp. 748 – 750. 
177. Stirpe F., Pession-Brizzi A., Lorenzoni E., Strocchi P., Montanaro L. and Sperti 
S. (1976), “Studies on the proteins from the seeds of Croton tiglium and of 
129 
Jatropha curcas. Toxin properties and inhibition of protein synthesis in vitro”, 
Biochemical Journal, 156, pp. 1 – 6. 
178. Stu rt D.A. nd Strickl nd S.G. (1984), “Som tic embryogenesis from cell 
cultures of Medicago sativa L. The role of amino acid additions to the 
regener tion medium”, Plant Science Letters, 34, pp. 165 – 174. 
179. Subr m ny m K., Mur lidh r r o D. nd Dev nn N. (2009), “Genetic 
diversity assessment of wild and cultivated varieties of Jatropha curcas L. in 
Indi by RAPD n lysis”, African Journal Biotechnology,8, pp. 1900 – 1910. 
180. Sugiyama M. (1999), “Org nogenesis in vitro”, Plant Biology, 2, pp. 61 – 64. 
181. Suj th M. nd Mukt N. (1996), “Morphogenesis nd pl nt regener tion from 
tissue cultures of Jatropha curcas”, Plant Cell Tissue and Organ Culture, 44, 
pp. 135 – 141 
182. Suj th M., M kk r H.P.S nd Becker. (2005), “Shoot bud prolifer tion from 
axillary nodes and leaf sections of non-toxic J. curcas L.”, Plant Growth 
Regulation, 47, pp. 83 – 90. 
183. Sunderland N. (1973), Pollen and another culture, pp. 205 – 239, In: Street 
H.E., (Ed.),Plant Tissue and cell Culture. Blackwell Scientific Publications, 
Oxford. 
184. Sung Z.R. and Okimoto R. (2002), Embryonic proteins in somatic embryos of 
carrot, Proc. Natl. Acad. Sci. USA, 78, pp. 3683 – 3687. 
185. Suprasanna P., Rao K.V. and Reddy G.M. (1994), “Embryogenic c llus in 
m ize: genotypic nd mino cid effects”, Cereal Research Communication, 
22, pp. 79 – 82. 
186. Swedlund B. nd Locy R.D. (1993), “Sorbitol as the primary carbon source for 
the growth of embryogenic c llus of m ize”, Plant Physiology, 103, pp. 1339 – 
1346. 
187. T k h shi T. nd K kehi J.I. (2010), “Poly mines: ubiquitous polyc tions with 
unique roles in growth nd stress responses”, Annals of Botany, 105, pp. 1 – 6. 
188. T k y m S. nd Akit M. (1994), “The types of biore ctors used for shoots 
 nd embryos”, Plant Cell Tissue and Organ Culture, 39, pp. 147 – 156. 
189. T ylor C.B. (1996), “Proline nd w ter deficit: ups nd downs”, Plant Cell, 8, 
pp. 1221 –1224. 
190. Tetu T., Sangwan R.S. and Sangwan–Noreel B.S. (1990), “Direct som tic 
embryogenesis and organogenesis in cultured immature zygotic embryos of 
Pisum sativum L.” J. Plant Physiol, 137, pp. 102 – 109. 
191. Theiss C., Peter B. nd Jürgen V. (2002), “Regul tion by poly mines of 
ornithine decarboxylase activity and cell division in the unicellular green alga 
Chlamydomonas reinhardtii”, Plant Physiology, 128, pp. 1470 – 1479. 
130 
192. Theps mr n N., Thepsith r C. nd Thongpukdee A. (2006), “In vitro induction 
of shoots and roots from Jatropha curcas L. expl nts”, Journal Horticultural 
Science and Biotechnology, 83, pp. 106 – 112. 
193. Thom s T. nd Thom s T.J. (2001), “Poly mines in cell growth nd cell de th: 
molecul r mech nisms nd ther peutic pplic tions”, Cellular and Molecular 
Life Sciences, 58, pp. 244 – 258. 
194. Tisi A., Federico R., Moreno S., Lucretti S., Moschou P.N., Roubelakis-
Angelakis K.A., Angelini R. and Cona A. (2011), “Perturb tion of poly mine 
c t bolism c n strongly ffect root development nd xylem differenti tion”, 
Plant Physiology, 157, pp. 2258 – 2258. 
195. Torrey J.G. (1966), The initiation of organized development in plant, Advances 
in Morphogenesis. 
196. Torrigiani P., Bregoli A.M., Vanina Z.V. and Guglielmo C.G. (2008), 
“Molecul r nd biochemic l spects underlying poly mine modul tion of fruit 
development nd ripening”, Stewart Postharvest Reviwe, 2(10), pp. 1 – 12. 
197. Tr n Th nh V n K. (1980), “Control of morphogenesis by inherent nd 
exogenously pplied f ctors in thin cell l yer”, International Review Cytology, 
32, pp. 291 – 311. 
198. Tran Thanh Van K. (2003), Thin cell layer concept. In: NhutD.T., Van L.B., 
Tran Thanh Van K.and Thorpe T.A.(Eds.), Thin cell layer culture system: 
Regeneration and Transformation Application, Kluwer Academic Publishers, 
Netherlands,pp. 1 – 12. 
199. Tr n Th nh V n K. nd Gendy C. (1996), “Thin cell l yer (TCL) method to 
progr mme morphogenetic p tterns”, Plant Tissue Culture Manual, 144, pp. 1 – 
25. 
200. Tran Thanh Van K. and Mutaffschiew V.S. (1990), Signal influencing cell 
elongation, cell enlargement, cell division and morphogenesis. In: Nijkam 
H.J.T.and Van Der Plas L.H.W. (Eds.), Progress in Plant Cellular and 
Molecular Biology, Kluwer Academic Publishers, pp.514 – 519. 
201. Tr n Th nh V n M. (1973), “In itro control of de novo flower, bud, root and 
differenti tion from excised epiderm l tissues”, Nature, 246, pp. 44 – 45. 
202. Tr ore A. nd Guiltin n M.J. (2006), “Efects of c rbon sources nd exp lnt 
type on som tic embryogenesis of four C c o genotypes”, HortScience, 41, pp. 
753 – 758. 
203. Trigianno R.N. and Conger B.V. (1987), “Regul tion of growth nd som tic 
embryogenesis by proline and seriile in suspension cultures of Dactylis 
glomerata”, Journal Plant Physiology, 130, pp. 49 – 55. 
204. Ur no K., Hobo T. nd Shinoz ki K. (2005), “Ar bidopsis ADC genes involved 
in poly mine biosynthesis re essenti l for seed development”, FEBS Letters, 
579, pp. 1557 – 1564. 
131 
205. Van Staden J., Zazimalova E. and George E.F. (2008),Plant growth regulators 
II: Cytokinins, their analogues and antagonist. In: George E.F., Hall M. and De 
Kleck G.J. (Eds.), Plant Propagation by Tissue Culture, 3
rd
 edn. The 
Netherlands, pp. 205 – 226. 
206. Vanildo S., Balbuena T.S., Santa-Catarina, Floh E.I.S., Guerra M.P. and 
H ndro W. (2004), “Biochemic l ch nges during seed development in Pinus 
taeda L.”, Plant Growth Regulation, 44, pp. 147 – 156. 
207. V ris i S.M., Sung J.M. , Jeng T.L. nd W ng C.S. (2004), “Optimiz tion of 
somatic embryogenesis in suspension cultures of horsegram Macrotyloma 
uniflorum (L m.) Verdc. h rdy gr in legume”, Scientia Horticulturae, 106, 
pp. 427 – 439. 
208. Venek mp J.H. nd Koot J.T.M. (1984), “The distribution of free mino cids, 
especially of proline, in the organs of field bean plants, Vicia faba L., during 
development in the field”, Journal Plant Physiology, 116, pp. 343 – 349. 
209. Victoria N.R., Maria A.C., Mauro N. and Gualtiero L. (1984), “Stimulation of 
c rrot som tic embryogenesis by proline nd serine”, Plant Cell Reports, 3, pp. 
210 – 214. 
210. Vikrant A. and R shid A. (2002), “Som tic embryogenesis from imm ture nd 
mature embryos of a minor millet Paspalum scrobiculatum L.”, Plant Cell 
Tissue and Organ Culture, 69, pp. 71 – 77. 
211. Vries H.D. and Boedijn K. (1901), Die Mutationstheorie, Veit, Leipzig. 648 
212. Wallace H.M. (2009), “The poly mines: p st, present nd future”, Essays In 
Biochemistry, 46, pp. 1 – 9. 
213. Wallsgrove R.M. (1995), Amino acids and their derivatives in higher plants, 
Cambridge University Press, Cambridge. 
214. Wang Y., Ruemmele B., Chandlee J., Sullivan M., Knapp J. and Kausch A. 
(2002), “Embryogenic c llus induction nd pl nt regener tion medi for 
Bentgr sses nd nnu l Bluegr ss”, In Vitro Cellular & Developmental Biology 
Plant, 38, pp. 460 – 467. 
215. W r k god P.S nd Sub singhe S. (2009), “Shoot proliferation of Jatropha 
curcas L.”, Tropical Agricultural Research and Extension, 12, pp. 77 – 80. 
216. Wei Q., Lu W.D., Liao Y., Pan S.L., Xu Y., Tang L. and Chen F. (2004), “Plant 
regeneration from epicotyl explant of Jatropha curcas”, Physiology and 
Molecular Biology of Plant, 30, pp. 475 – 478. 
217. Willi ms E.G. nd M hesw r n C. (1986), “Som tic embryogenesis: f ctors 
influencing co-ordin ted beh viour of cells s n embryogenic group”, Annals 
of Botany, 57, pp. 443 – 462. 
218. Williams J.G.K., Kubelik A.R., Livak K.J., Rafalski J.A. and Tingey S.V. 
(1990), “DNA polymorphisms mplified by rbitr ry primers re useful s 
genetic m rkers”, Nucleic Acids Research, 18, pp. 6531 – 6535. 
132 
219. Woo S.C. and Chen C.C. (1982), Rice another culture in Taiwan. In: Rice tissue 
cult planning conf. IRRI Los Banos, pp. 83 – 90. 
220. Zainudina A., Maftuchahaand Fitri nib H. (2014), “An lysis of genetic 
diversity on mutants Jatropha curcas using RAPD”, Energy Procedia, 47, pp. 1 
– 6. 
221. Zh ng L., K i G.,Xu T., Pi Y., Zh ng H., Sun X. nd T ng K. (2004), “Efficient 
regeneration of tetraploid Isatis indigotica plants via adventitious organogenesis 
from hypocotyl expl nts”, Biologia Plantarum, 48, pp. 121 – 124. 
222. Zimmerm n J.L. (1993), “Som tic embryogenesis: model for e rly 
development in higher pl nts”, Plant Cell, 5, pp. 1411 – 1423. 
TÀI LIỆU INTERNET 
223. Biofuelsdigest.com 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_su_phat_sinh_phoi_soma_tu_nuoi_cay_lop_mo.pdf
  • pdfThong tin luan an tieng Anh - Thang 02.2017.pdf
  • docThong tin luan an tieng Viet - Thang 02.2017.doc
  • pdfThong tin luan an tieng Viet - Thang 02.2017.pdf
  • pdfTom tat luan an giap 01 A5.pdf
  • pdfTom tat tieng NCS Giap tieng Anh.pdf