Luận án Nghiên cứu thành phần loài, phân bố, tập tính, vai trò truyền sốt rét của muỗi anopheles và hiệu lực của kem xua, hương xua diệt muỗi nimpe tại huyện Đồng xuân, tỉnh Phố yên, 2017 - 2019

Sốt rét là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, có thể gây tử vong ở người

nếu không được điều trị kịp thời, tác nhân gây bệnh là Plasmodium, véc tơ

truyền bệnh là muỗi Anopheles. Hiện nay, sốt rét vẫn là một trong những vấn

đề sức khỏe toàn cầu, theo thông báo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm

2018 trên toàn thế giới có 228 triệu người mắc sốt rét, chủ yếu tại các nước

Châu Phi (chiếm 93%), Đông Nam Á (chiếm 3,4%) và Trung Đông (chiếm

2,1%). Số người chết do sốt rét khoảng 405.000 người, trong đó Châu Phi

(chiếm 94%), còn lại là khu vực Đông Nam Á và Trung Đông [1].

Tại Việt Nam, mặc dù tình hình sốt rét có xu hướng giảm qua các năm,

nhưng tại một số khu vực Miền Trung - Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, sốt rét

vẫn còn tồn tại dai dẳng. Theo thống kê của Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn

trùng Trung ương, năm 2011 số bệnh nhân nhiễm ký sinh trùng sốt rét

(KSTSR) là 16.612, có 14 trường hợp tử vong [2]. Năm 2015 có 9.331 bệnh

nhân nhiễm KSTSR, 3 trường hợp tử vong [3]. Năm 2018 có 4.813 bệnh nhân

nhiễm KSTSR, 1 trường hợp tử vong [4]. Bệnh nhân có KSTSR được phát

hiện chủ yếu ở người dân ngủ rừng, ngủ rẫy và đi lại qua biên giới.

Bệnh sốt rét ở người được xác định do muỗi Anopheles truyền, Sinka et

al (2012) đã thống kê trên thế giới có 465 loài Anopheles, trong đó có 41 loài là

véc tơ sốt rét (VTSR) chính [5]. Ở mỗi khu vực khác nhau trên thế giới sự lan

truyền sốt rét cũng có những đặc thù khác nhau. Khu vực Đông Nam Á người

nhiễm KSTSR chủ yếu có liên quan đến rừng, rẫy

pdf 157 trang dienloan 8320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu thành phần loài, phân bố, tập tính, vai trò truyền sốt rét của muỗi anopheles và hiệu lực của kem xua, hương xua diệt muỗi nimpe tại huyện Đồng xuân, tỉnh Phố yên, 2017 - 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thành phần loài, phân bố, tập tính, vai trò truyền sốt rét của muỗi anopheles và hiệu lực của kem xua, hương xua diệt muỗi nimpe tại huyện Đồng xuân, tỉnh Phố yên, 2017 - 2019

Luận án Nghiên cứu thành phần loài, phân bố, tập tính, vai trò truyền sốt rét của muỗi anopheles và hiệu lực của kem xua, hương xua diệt muỗi nimpe tại huyện Đồng xuân, tỉnh Phố yên, 2017 - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƢƠNG 
VŨ VIỆT HƢNG 
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI, PHÂN BỐ, 
TẬP TÍNH, VAI TRÕ TRUYỀN SỐT RÉT CỦA 
MUỖI Anopheles VÀ HIỆU LỰC CỦA KEM XUA, 
HƢƠNG XUA DIỆT MUỖI NIMPE TẠI 
HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÖ YÊN, 2017 - 2019 
Chuyên ngành: Côn trùng học 
Mã số: 942 01 06 
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 
 PGS. TS. Nguyễn Thị Hƣơng Bình 
 PGS. TS. Vũ Đức Chính 
Hà Nội - 2020 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƢƠNG 
VŨ VIỆT HƢNG 
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI, PHÂN BỐ, 
TẬP TÍNH, VAI TRÕ TRUYỀN SỐT RÉT CỦA 
MUỖI Anopheles VÀ HIỆU LỰC CỦA KEM XUA, 
HƢƠNG XUA DIỆT MUỖI NIMPE TẠI 
HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÖ YÊN, 2017 - 2019 
Chuyên ngành: Côn trùng học 
Mã số: 942 01 06 
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 
 PGS. TS. Nguyễn Thị Hƣơng Bình 
 PGS. TS. Vũ Đức Chính 
Hà Nội - 2020 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. 
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công 
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. 
 Tác giả luận án 
 Vũ Việt Hƣng 
LỜI CẢM ƠN 
Trƣớc tiên tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Thị Hƣơng Bình, PGS. TS. 
Vũ Đức Chính đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận án. 
Trân trọng cảm ơn PGS. TS. Trần Thanh Dƣơng - Viện trƣởng Viện Sốt rét - Ký sinh trùng 
- Côn trùng Trung ƣơng đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận án. 
Chân thành cảm ơn PGS. TS. Cao Bá Lợi - Trƣởng Phòng Khoa học và Đào tạo, cùng 
cán bộ trong phòng đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập. 
Trân trọng cảm ơn ThS. Nguyễn Thị Anh, CN. Hoàng Thị Ánh Tuyên, CN. Thái Khắc 
Nam, các anh, chị, em Khoa Côn trùng đã giúp đỡ tôi thu thập số liệu và tạo điều kiện tốt nhất 
cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu luận án. 
Cảm ơn Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh Phú Yên, Trung tâm Y tế huyện Đồng Xuân, 
Trạm Y tế xã Xuân Quang 1 và Trạm Y tế xã Phú Mỡ đã giúp tôi trong quá trình thu thập số liệu 
tại thực địa. 
Trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo và đồng nghiệp trong và ngoài Viện Sốt rét - Ký sinh 
trùng - Côn trùng Trung ƣơng đã đóng góp nhiều ý kiến có giá trị khoa học trong thời gian tôi hoàn 
chỉnh luận án. 
Cuối cùng tôi chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã giúp đỡ, chia sẻ và động 
viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. 
 Vũ Việt Hưng 
i 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Chữ 
viết tắt 
Tiếng Anh Tiếng Việt 
AEIR Annual Entomological Inoculation Rate Chỉ số lan truyền côn trùng 
BĐTN Bẫy đèn trong nh 
CI Confidence Interval Khoảng tin cậy 
CS Cộng sự 
DDT Dichloro-diphenyl-trichloroethane 
ELISA Enzyme - Linked Immunosorbent Assay Thử nghiệm hấp thụ miễn dịch 
liên kết enzym 
KSTSR Ký sinh trùng sốt rét 
MĐ Mật độ 
MNNN Mồi ngƣời ngoài nhà 
MNTN Mồi ngƣời trong nhà 
NIMPE National Institute of Malariology, 
Parasitology and Entomology 
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn 
trùng Trung ƣơng 
OR Odds ratio Khả năng nhiễm bệnh 
PCR Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi polymerase 
SCGS Soi chuồng gia súc 
STNN Soi trong nhà ban ngày 
VTSR Véc tơ sốt rét 
WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới 
ii 
MỤC LỤC 
Mục Nội dung Trang 
ĐẶT VẤN ĐỀ 1 
Chƣơng 1. TỔNG QUAN 3 
1.1 Tình hình nghiên cứu về thành phần loài, phân bố véc tơ sốt rét 3 
1.1.1 Nghiên cứu về thành phần loài, phân bố véc tơ sốt rét trên thế giới 3 
1.1.2 Nghiên cứu về thành phần loài, phân bố véc tơ sốt rét ở Việt Nam 8 
1.2 Nghiên cứu tập tính của muỗi An. dirus, An. minimus, An. maculatus 13 
1.2.1 Tập tính của muỗi An. dirus 13 
1.2.2 Tập tính của muỗi An. minimus 16 
1.2.3 Tập tính của muỗi An. maculatus 19 
1.3 Vai trò truyền sốt rét của muỗi An. dirus, An. minimus, An. maculatus 21 
1.3.1 Vai trò truyền sốt rét của muỗi An. dirus 22 
1.3.2 Vai trò truyền sốt rét của muỗi An. minimus 23 
1.3.3 Vai trò truyền sốt rét của muỗi An. maculatus 24 
1.4 Nghiên cứu biện pháp phòng chống véc tơ sốt rét 24 
1.4.1 Biện pháp bảo vệ cộng đồng 24 
1.4.2 Biện pháp bảo vệ cá nhân 27 
1.5 Quy trình thử nghiệm kem xua và hƣơng xua diệt muỗi tại thực địa 31 
1.5.1 Quy trình thử nghiệm kem xua muỗi 31 
1.5.2 Quy trình thử nghiệm hƣơng xua diệt muỗi 32 
1.6 Tình hình sốt rét và biện pháp phòng chống véc tơ sốt rét tại tỉnh Phú Yên, xã 
Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ 33 
1.6.1 Tình hình sốt rét tại tỉnh Phú Yên, xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ 33 
1.6.2 Véc tơ sốt rét tại xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ 34 
1.6.3 Biện pháp phòng chống sốt rét và tập quán của ngƣời dân tại xã Xuân Quang 1 
và xã Phú Mỡ 34 
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36 
2.1 Mục tiêu 1: Xác định thành phần loài, phân bố, tập tính, vai trò truyền sốt rét 
của muỗi Anopheles tại xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ, huyện Đồng Xuân, 
tỉnh Phú Yên năm 2017 
36 
2.1.1 Đối tƣợng, địa điểm, thời gian nghiên cứu 36 
2.1.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 37 
2.1.3 Nội dung nghiên cứu 39 
2.1.4 Các biến số trong nghiên cứu 40 
2.1.5 Các chỉ số đánh giá 40 
2.1.6 Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu 41 
2.2 Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu lực bảo vệ cá nhân và sự chấp nhận của cộng đồng 
iii 
với kem xoa xua muỗi NIMPE năm 2018 45 
2.2.1 Đối tƣợng, địa điểm, thời gian nghiên cứu 45 
2.2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 46 
2.2.3 Nội dung nghiên cứu 47 
2.2.4 Các biến số trong nghiên cứu 47 
2.2.5 Các chỉ số đánh giá 47 
2.2.6 Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu 48 
2.3 Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu lực bảo vệ cá nhân và sự chấp nhận của cộng đồng 
với hƣơng xua diệt muỗi NIMPE năm 2019 51 
2.3.1 Đối tƣợng, địa điểm, thời gian nghiên cứu 51 
2.3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 52 
2.3.3 Nội dung nghiên cứu 52 
2.3.4 Các biến số trong nghiên cứu 53 
2.3.5 Các chỉ số đánh giá 53 
2.3.6 Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu 54 
2.4 Sai số và cách khắc phục sai số 57 
2.4.1 Sai số 57 
2.4.2 Cách khắc phục sai số 57 
2.5 Xử lý và phân tích số liệu 57 
2.5.1 Xử lý số liệu 57 
2.5.2 Phân tích số liệu 57 
2.6 Đạo đức nghiên cứu 57 
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 60 
3.1 Thành phần loài, phân bố, tập tính và vai trò truyền sốt rét của muỗi Anopheles 
tại xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ, năm 2017 60 
3.1.1 Thành phần loài, phân bố muỗi Anopheles 60 
3.1.2 Tỷ lệ các loài Anopheles theo sinh cảnh 61 
3.1.3 Tập tính của muỗi Anopheles 69 
3.1.4 Vai trò truyền bệnh của véc tơ sốt rét 80 
3.2 Hiệu lực bảo vệ cá nhân và sự chấp nhận của cộng đồng với kem xoa xua muỗi 
NIMPE, năm 2018 81 
3.2.1 Hiệu lực bảo vệ cá nhân của kem xoa xua muỗi NIMPE 81 
3.2.2 Sự chấp nhận của cộng đồng và tác dụng không mong muốn với kem xoa xua 
muỗi NIMPE 84 
3.3 Hiệu lực bảo vệ cá nhân và sự chấp nhận của cộng đồng với hƣơng xua diệt 
muỗi NIMPE, năm 2019 87 
3.3.1 Hiệu lực bảo vệ cá nhân của hƣơng xua diệt muỗi NIMPE 87 
3.3.2 Sự chấp nhận của cộng đồng và tác dụng không mong muốn của hƣơng xua 90 
iv 
diệt muỗi NIMPE 
Chƣơng 4. BÀN LUẬN 92 
4.1 Thành phần loài, phân bố, tập tính và vai trò truyền sốt rét của muỗi Anopheles 
tại xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ, năm 2017 92 
4.1.1 Thành phần loài, phân bố muỗi Anopheles 92 
4.1.2 Tỷ lệ các loài Anopheles theo sinh cảnh 93 
4.1.3 Tập tính muỗi Anopheles 104 
4.1.4 Vai trò truyền bệnh của véc tơ sốt rét 113 
4.2 Hiệu lực bảo vệ cá nhân và sự chấp nhận của cộng đồng với kem xoa xua muỗi 
NIMPE, năm 2018 118 
4.2.1 Hiệu lực bảo vệ cá nhân của kem xoa xua muỗi NIMPE 118 
4.2.2 Sự chấp nhận của cộng đồng và tác dụng không mong muốn của kem xoa xua 
muỗi NIMPE 119 
4.3 Hiệu lực bảo vệ cá nhân và sự chấp nhận của cộng đồng với hƣơng xua diệt 
muỗi NIMPE, năm 2019 121 
4.3.1 Hiệu lực bảo vệ cá nhân của hƣơng xua diệt muỗi NIMPE 121 
4.3.2 Sự chấp nhận của cộng đồng và tác dụng không mong muốn của hƣơng xua 
diệt muỗi NIMPE 122 
KẾT LUẬN 125 
KIẾN NGHỊ 127 
v 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng Tên bảng Trang 
Bảng 1.1 Diễn biến ký sinh trùng sốt rét ở xã Phú Mỡ năm 2012 - 2016 33 
Bảng 1.2 Diễn biến ký sinh trùng sốt rét ở xã Xuân Quang 1 năm 2012 - 2016 34 
Bảng 2.1 Bảng ma trận thử nghiệm kem xoa xua muỗi NIMPE 49 
Bảng 2.2 Bảng ma trận thử nghiệm hƣơng xua diệt muỗi 55 
Bảng 3.1 Thành phần loài, phân bố muỗi Anopheles theo sinh cảnh tại xã Xuân 
Quang 1 và xã Phú Mỡ năm 2017 60 
Bảng 3.2 Tỷ lệ (%) muỗi, bọ gậy Anopheles ở khu dân cƣ xã Xuân Quang 1 và xã 
Phú Mỡ năm 2017 61 
Bảng 3.3 Tỷ lệ (%) muỗi, bọ gậy Anopheles trong rẫy xã Xuân Quang 1 và xã Phú 
Mỡ năm 2017 62 
Bảng 3.4 Tỷ lệ (%) muỗi, bọ gậy Anopheles trong rừng xã Xuân Quang 1 và xã Phú 
Mỡ năm 2017 63 
Bảng 3.5 So sánh tỷ lệ (%) muỗi Anopheles ở khu dân cƣ xã Xuân Quang 1 và xã 
Phú Mỡ theo mùa năm 2017 65 
Bảng 3.6 So sánh tỷ lệ (%) muỗi Anopheles ở rẫy xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ 
theo mùa năm 2017 66 
Bảng 3.7 So sánh tỷ lệ (%) muỗi Anopheles ở rừng xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ 
theo mùa năm 2017 67 
Bảng 3.8 Kết quả xác định máu vật chủ ở véc tơ sốt rét thu đƣợc tại xã Xuân Quang 
1 và Phú Mỡ năm 2017 69 
Bảng 3.9 Mật độ đốt mồi của véc tơ sốt rét trong và ngoài nhà rẫy xã Xuân Quang 1 
và xã Phú Mỡ năm 2017 70 
Bảng 3.10 Mật độ muỗi Anopheles đốt mồi trong nhà rẫy theo giờ tại xã Xuân Quang 
1 và xã Phú Mỡ năm 2017 71 
Bảng 3.11 Mật độ muỗi Anopheles đốt mồi ngoài nhà rẫy theo giờ tại xã Xuân Quang 
1 và xã Phú Mỡ năm 2017 72 
Bảng 3.12 Mật độ muỗi Anopheles đốt mồi trong rừng theo giờ tại xã Xuân Quang 1 
và xã Phú Mỡ năm 2017 73 
Bảng 3.13 Tỷ lệ (%) bọ gậy Anopheles thu đƣợc tại các thủy vực điều tra xã Xuân 
Quang 1 và xã Phú Mỡ năm 2017 75 
Bảng 3.14 Tỷ lệ (%) bọ gậy Anopheles thu đƣợc ở khu dân cƣ xã Xuân Quang 1 và xã 
Phú Mỡ năm 2017 77 
Bảng 3.15 Tỷ lệ (%) bọ gậy Anopheles thu đƣợc ở rẫy xã Xuân Quang 1 và xã Phú 
Mỡ năm 2017 78 
Bảng 3.16 Tỷ lệ (%) bọ gậy Anopheles thu đƣợc ở rừng xã Xuân Quang 1 và xã Phú 
Mỡ năm 2017 79 
Bảng 3.17 Tỷ lệ (%) véc tơ nhiễm các loài ký sinh trùng sốt rét tại xã Xuân Quang 1, 
xã Phú Mỡ từ năm 2017 - 2019 80 
Bảng 3.18 Thành phần loài và mật độ muỗi Anopheles trƣớc và trong thử nghiệm kem 82 
vi 
xoa xua muỗi NIMPE tại rẫy xã Phú Mỡ năm 2018 
Bảng 3.19 Mật độ muỗi An. dirus, An. jeyporiensis, An. maculatus đốt mồi ở nhà đối 
chứng với nhà thử nghiệm 82 
Bảng 3.20 Tỷ lệ (%) hiệu lực bảo vệ của kem xoa xua muỗi NIMPE chống muỗi An. 
dirus, An. jeyporiensis và An. maculatus 83 
Bảng 3.21 Tỷ lệ (%) hộ gia đình và số tuýp kem xoa xua muỗi NIMPE đã sử dụng tại 
xã Xuân Quang 1 năm 2018 83 
Bảng 3.22 Kết quả đánh giá tác dụng không mong muốn của kem xoa xua muỗi 
NIMPE tại xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ năm 2018 
86 
Bảng 3.23 Thành phần loài và mật độ muỗi Anopheles trƣớc và trong thử nghiệm hƣơng 
xua diệt muỗi NIMPE tại rẫy xã Phú Mỡ năm 2019 87 
Bảng 3.24 Mật độ muỗi An. dirus, An. jeyporiensis, An. maculatus đốt mồi ở nhà đối 
chứng với nhà đối chứng dƣơng và nhà thử nghiệm 88 
Bảng 3.25 Tỷ lệ (%) hiệu lực bảo vệ của hƣơng xua diệt muỗi NIMPE chống muỗi 
An. dirus, An. jeyporiensis và An. maculatus 89 
Bảng 3.26 Tỷ lệ (%) hộ gia đình và số thẻ hƣơng xua diệt muỗi NIMPE đã sử dụng ở 
xã Xuân Quang 1 năm 2019 90 
Bảng 3.27 Kết quả đánh giá tác dụng không mong muốn của hƣơng xua diệt muỗi 
NIMPE tại xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ năm 2019 91 
vii 
DANH MỤC HÌNH 
Hình Tên hình Trang 
Hình 1.1 Phân bố véc tơ sốt rét chính trên thế giới 3 
Hình 1.2 Phân bố muỗi An. dirus 4 
Hình 1.3 Phân bố muỗi An. minimus 5 
Hình 1.4 Phân bố muỗi An. maculatus 7 
Hình 2.1 Sơ đồ điểm nghiên cứu 36 
Hình 2.2 Sơ đồ minh họa kết quả dƣơng tính với máu ngƣời 44 
Hình 2.3 Kem xoa xua muỗi NIMPE 45 
Hình 2.4 Hƣơng xua diệt muỗi NIMPE 51 
Hình 2.5 Sơ đồ thiết kế nghiên cứu 59 
Hình 3.1 Tỷ lệ (%) các loài véc tơ sốt rét theo sinh cảnh 64 
Hình 3.2 Tỷ lệ (%) muỗi Anopheles tại khu dân cƣ xã Xuân Quang 1 và xã Phú 
Mỡ theo mùa năm 2017 65 
Hình 3.3 Tỷ lệ (%) muỗi Anopheles tại rẫy xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ theo 
mùa năm 2017 67 
Hình 3.4 Tỷ lệ (%) muỗi Anopheles tại rừng xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ theo 
mùa năm 2017 68 
Hình 3.5 Hình ảnh dƣơng tính với máu vật chủ là máu ngƣời và máu gia súc ở 
ruột giữa muỗi Anopheles 69 
Hình 3.6 Diễn biến mật độ véc tơ sốt rét đốt mồi trong nhà rẫy theo giờ tại xã 
Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ năm 2017 71 
Hình 3.7 Diễn biến mật độ véc tơ sốt rét đốt mồi ngoài nhà rẫy theo giờ tại xã 
Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ năm 2017 72 
Hình 3.8 Diễn biến mật độ véc tơ sốt rét đốt mồi trong rừng theo giờ tại xã Xuân 
Quang 1 và xã Phú Mỡ năm 2017 73 
Hình 3.9 Diễn biến mật độ muỗi An. dirus đốt mồi theo giờ tại nhà rẫy và trong 
rừng xã Xuân Quang 1, xã Phú Mỡ năm 2017 
74 
Hình 3.10 Diễn biến mật độ muỗi An. maculatus đốt mồi theo giờ tại nhà rẫy và 
trong rừng xã Xuân Quang 1, xã Phú Mỡ năm 2017 74 
Hình 3.11 Diễn biến mật độ muỗi An. jeyporiensis đốt mồi theo giờ tại nhà rẫy xã 
Xuân Quang 1, xã Phú Mỡ năm 2017 75 
Hình 3.12 Hình ảnh điện di sản phẩm PCR phát hiện P. falciparum 81 
Hình 3.13 Diễn biến mật độ muỗi An. dirus, An. jeyporiensis và An. maculatus đốt 
mồi theo giờ ở nhà đối chứng và nhà thử nghiệm 
84 
Hình 3.14 Diễn biến mật độ muỗi An. dirus, An. jeyporiensis và An. maculatus đốt 
mồi theo giờ ở nhà đối chứng và nhà thử nghiệm 89 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
 Sốt rét là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, có thể gây tử vong ở ngƣời 
nếu không đƣợc điều trị kịp thời, tác nhân gây bệnh là Plasmodium, véc tơ 
truyền bệnh là muỗi Anopheles. Hiện nay, sốt rét vẫn là một trong những vấn 
đề sức khỏe toàn cầu, theo thông báo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 
2018 trên toàn thế giới có 228 triệu ngƣời mắc sốt rét, chủ yếu tại các nƣớc 
Châu Phi (chiếm 93%), Đông Nam Á (chiếm 3,4%) và Trung Đông (chiếm 
2,1%). Số ngƣời chết do sốt rét khoảng 405.000 ngƣời, trong đó Châu Phi 
(chiếm 94%), còn lại là khu vực Đông Nam Á và Trung Đông [1]. 
Tại Việt Nam, mặc dù tình hình sốt rét có xu hƣớng giảm qua các năm, 
nhƣng tại một số khu vực Miền Trung - Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, sốt rét 
vẫn còn tồn tại dai dẳng. Theo thống kê của Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn 
trùng Trung ƣơng, năm 2011 số bệnh nhân nhiễm ký sinh trùng sốt rét 
(KSTSR) là 16.612, có 14 trƣờng hợp tử vong [2]. Năm 2015 có 9.331 bệnh 
nhân nhiễm KSTSR, 3 trƣờng hợp tử vong [3]. Năm 2018 có 4.813 bệnh nhân 
nhiễm KSTSR, 1 trƣờng hợp tử vong [4]. Bệnh nhân có KSTSR đƣợc phát 
hiện chủ yếu ở ngƣời dân ngủ rừng, ngủ rẫy và đi lại qua biên giới. 
 Bệnh sốt rét ở ngƣời đƣợc xác định do muỗi Anopheles truyền, Sinka et 
al (2012) đã thống kê trên thế giới có 465 loài Anopheles, trong đó có 41 loài là 
véc tơ sốt rét (VTSR) chính [5]. Ở mỗi khu vực khác nhau trên thế giới sự lan 
truyền sốt rét cũng có những đặc thù khác nhau. Khu vực Đông Nam Á ngƣời 
nhiễm KSTSR chủ yếu có liên quan đến rừng, rẫy. 
 Ở Việt Nam đến nay đã phát hiện đƣợc 64 loài muỗi Anopheles, trong 
đó có 3 VTSR chính là Anopheles (An.) dirus, An. minimus và An. epiroticus 
[6]. Muỗi An. dirus là loài có chỉ số truyền sốt rét trong rừng, rẫy cao,  ... trƣờng ở khu vực thủy điện 
Tuyên Quang giai đoạn 2010 - 2012”, Tạp chí phòng chống bệnh sốt 
rét và các bệnh ký sinh trùng, tập 1, tr. 9 - 17. 
61. Suwonkerd W., Takagi M., Amg-Ung B., Prajakwong S. (1995), “Seasonal 
and spatial distribution of 3 malaria vectors at three mountainous villages 
in North Thailand”, Jpn. J. Trop Med. Hyg, vol. 23(3), pp. 183 - 187. 
62. Rohani A., Najdah W. W., Zamree I., Noor I. M., Rahimi H., Lee H. L. 
(2010), “Habitat characterization and mapping of Anopheles maculatus 
(Theobald) mosquito larvae in malaria endemic areas in Kuala Lipis, 
Pahang, Malaysia”, Southeast Asian J Trop Med Public Health, vol. 
41(4), pp. 821 - 830. 
63. Nguyễn Thị Hƣơng Bình, Nguyễn Đức Mạnh, Trần Đức Hinh, Lê Xuân 
Hợi (2005), “Một vài dẫn liệu về đặc điểm ổ bọ gậy của các thành viên 
trong nhóm loài An. maculatus ở Việt Nam”, Báo cáo Khoa học Hội 
nghị Côn trùng học toàn quốc lần thứ 5, tr. 571 - 577. 
64. Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ƣơng (2016), Quy trình xét 
nghiệm chuẩn sốt rét - ký sinh trùng - côn trùng, Tập 2, Nhà xuất bản Y 
học, tr. 17 - 20. 
65. Tangena J. A., Thammavong P., Lindsay S. W., Brey P. T. (2017), “Risk of 
exposure to potential vector mosquitoes for rural workers in Northern 
Lao PDR”, PLoS ONE, https://doi.org/10.1371/journal.pntd.0005802. 
66. Rahman W. A., Che'Rus A., Ahmand A. H. (1997), “Malaria and 
Anopheles mosquitoes in Malaysia”, Southeast Asian J Trop Med 
Public Health, vol. 28(3), pp. 599 - 605. 
67. Maeno Y., Quang N. T., Culleton R., Kawai S., nakazawa S., Marchand R. 
P. (2015), “Humans frequently exposed to a range of non-human 
primate malaria parasite species through the bites of Anopheles dirus 
mosquitoes in Southcentral Vietnam”, Parasites & Vectors, DOI: 
10.1186/s13071-015. 
68. Maeno Y. (2017), “Molecular epidemiology of mosquitoes for the 
transmission of forest malaria in Southcentral Vietnam”, Tropical 
Medicine and Health, DOI 10.1186/s41182-017-0065-6. 
69. Gimnig J. E., Otieno P., Were V., Marwanga D., Abong D., Hamel M. J. 
(2016), “The Effect of Indoor Residual Spraying on the Prevalence of 
Malaria Parasite Infection, Clinical Malaria and Anemia in an Area of 
Perennial Transmission and Moderate Coverage of Insecticide Treated 
Nets in Western Kenya”, PLoS ONE, 
DOI:10.1371/journal.pone.0145282. 
70. Nguyễn Tuấn Ruyện, Trần Đức Hinh, Lê Đình Công, Lê Thanh Thảo, 
Trịnh Quốc Huy (2001), “Đánh giá hiệu quả của Fendona 10 SC tại 
thực địa trong phòng chống muỗi sốt rét ở Miền Bắc Việt Nam”, Kỷ 
yếu công trình nghiên cứu khoa học (1996 - 2000), Viện sốt rét - Ký 
sinh trùng - Côn trùng Trung ương, tr. 480 - 485. 
71. West P. A., Protopopoff N., Wright A., Kleinschmidt I. (2015), “Enhanced 
Protection against Malaria by Indoor Residual Spraying in Addition to 
Insecticide Treated Nets: Is It Dependent on Transmission Intensity or 
Net Usage?”, PLoS ONE, DOI:10.1371/journal.pone.0145282. 
72. Nguyễn Anh Tuấn, Vũ Đức Chính, Hồ Đình Trung, Trần Công Hiền, 
Trịnh Hoài Anh (2017), “Đánh giá hiệu lực của màn tẩm hỗn hợp hóa 
chất nhóm pyrethroid với một số loài muỗi trong phòng thí nghiệm và 
thực địa”, Hội nghị Côn trùng học Quốc gia lần thứ 9 - Hà Nội 2017, 
tr. 994 - 1003. 
73. McCann R. S., Messina J. P., MacFarlane D. W., Bayoh M. N., Gimnig J. 
E., Giorgi E. and Walker E. D. (2017), “Explaining variation in adult 
Anopheles indoor resting abundance: the relative effects of larval 
habitat proximity and insecticide-treated bed net use”, Malaria Journal, 
DOI 10.1186/s12936-017-1938-1. 
74. Ochomo E., Chahilu M., Cook J., Kinyari T., West P., Mbogo C. (2017), 
“Insecticide-treated net and protection against insecticide resistant 
malaria vectors in Western Kenya”, Emerging Infectious Diseases, vol. 
23(5), pp. 758 - 764. 
75. Ketoh G. K., Ahadji-Dabla1 K. M., Chabi J., Amoudji A. D., Apetogbo G. 
Y. (2018), “Efficacy of two PBO long lasting insecticidal nets against 
natural populations of Anopheles gambiae s.l. in experimental huts, 
Kolokope´, Togo”, PLoS ONE, https://doi.org/10.1371/ 
journal.pone.0192492. 
76. Tchakounte A., Tchouakui M., Mu-Chun C., Tchapga W., Wondji1 C. S. 
(2019), “Exposure to the insecticide-treated bednet PermaNet 2.0 
reduces the longevity of the wild African malaria vector Anopheles 
funestus but GSTe2-resistant mosquitoes live longer”, PLoS ONE, 
https://doi.org/10.1371/journal. pone.0213949. 
77. Vũ Đức Chính, Trần Quang Phục, Bùi Lê Duy, Hoàng Thị Ánh Tuyên, Lê 
Ngọc Tuyển (2015), “Đánh giá độ bền, hiệu lực tồn lƣu và sự chấp 
nhận của cộng đồng với màn tẩm hóa chất có tác dụng tồn lƣu dài 
Yorkool, tại vùng sốt rét lƣu hành nặng tỉnh Bình Phƣớc, năm 2015”, 
Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, tập 1(90), 
tr. 32 - 38. 
78. Rowland M., Downey G., Rab A., Freeman T., Fayz M. (2004), “DEET 
mosquito repellent provides personal protection against malaria: a 
househol randomized trial in an Afghan refugee camp in Pakistan”, 
Tropical Medicine and International Health, vol. 9(3), pp. 335 - 342. 
79. Hill N., Amez A.M., Cameiro I. (2007), “Plant based insect repellent and 
insecticicde treated bed nets to protect against malaria in areas of early 
evening biting vector: double blind randomised placebo controlled 
clinical trial in the bolivian Amazon”, British Medical Journal, DOI: 
10.1136/bmj. 
80. Kweka E. J., Munga S., Mahande A. M., Msangi S., Mazigo H. D., Matias 
J. R. (2012), “Protective effcacy of menthol propylene glycol carbonate 
compared to N,N-diethyl-methylbenzamide against mosquito bites in 
Northern Tazania”, Parasites & Vectors, DOI: 
parasitesandvectors.com/content/5/1/189. 
81. Marchand R. P., Nguyễn Tuyên Quang, Nguyễn Sơn Hải, Phan Châu Do, 
Nguyễn Thọ Viễn (2005), “Kem xua DEET: Một biện pháp rẻ tiền và 
hiệu quả làm giảm số lƣợng An. dirus đốt ngƣời trong rừng”, Tạp chí 
phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, tập 3, tr. 76 - 82. 
82. Chế Ngọc Thạch (2014), “Đánh giá hiệu lực của kem xua muỗi kết hợp 
với màn Permanet 2.0 đối với véc tơ sốt rét tại một số địa phƣơng lƣu 
hành sốt rét nặng, tỉnh Bình Thuận”, Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét 
và các bệnh ký sinh trùng, tập 3, tr. 50 - 58. 
83. Bùi Lê Duy (2017), Nghiên cứu hiệu lực của một số dạng hóa chất phun 
tồn lưu, hương xua, kem xua trong phòng chống muỗi truyền sốt rét ở 
thực địa hẹp, Luận án Tiến sỹ Sinh học, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - 
Côn trùng Trung ƣơng, 127 tr. 
84. Trần Thanh Dƣơng, Lê Trung Kiên (2015), “Nghiên cứu sản xuất kem xua 
muỗi cho ngƣời dân tại vùng sốt rét lƣu hành”, Tạp chí phòng chống 
bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - 
Côn trùng Trung ương, tập 2(85), tr. 10 - 17. 
85. Ogoma S.B., Moore S.J, Maia M.F. (2012), “A systematic review of 
mosquito coils and passive emanators: defining recommendations for 
spatial repellency testing ethodologies”, Parasites & Vectors, DOI: 
5:287. 
86. Syafruddin D., Bangs M. J., Sidik D and et al (2014), “Impact of a spatial 
repellent on malaria incidence in tow villages in Sumba, Indonesia”, 
Am J Trop Med Hyg, vol. 91, pp. 1079 - 1087. 
87. Lukwa N., Chiwade T. (2008), “Lack of insecticidal effect of mosquito 
coils containing either metofluthrin or esbiothrin on Anopheles 
gambiae sensu lato mosquitoes”, Trop Biomed, vol. 25, pp. 191 - 195. 
88. Avicor S. W., Wajidi M. F. F., Owusu E. O. (2017), “To coil or not to coil: 
application practices, perception and efficacy of mosquito coils in a 
malaria endemic community in Ghana”, Environ Sci Pollut Res Int, 
DOI: 10.1007/s11356-11017-19737-11353. 
89. Hogarh J. N., Antwi - Agyei P., Obiri-Danso K. (2016), “Application of 
mosquito repellent coils and associated self reported health issues in 
Ghana”, Malaria Journal, DOI 10.1186/s12936-016-1126-8. 
90. Vũ Đức Chính, Bùi Lê Duy, Nguyễn Trần Bích Diệp, Nguyễn Thị Liên 
Hƣơng (2016), “Đánh giá hiệu lực xua muỗi và sự chấp nhận của cộng 
đồng với nến xua muỗi tại xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, Thành 
phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký 
sinh trùng, tập 2(91), tr. 3 - 9. 
91. Vũ Việt Hƣng, Vũ Đức Chính, Nguyễn Thị Anh, Phạm Thanh Hà (2020), 
“Hiệu lực của hƣơng xua muỗi hoạt chất d-allethrin với một số loài 
muỗi chủng phòng thí nghiệm”, Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và 
các bệnh ký sinh trùng, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung 
ương, tập 2(116), tr. 22 - 27. 
92. WHO (2009), Guidelines for efficacy testing of mosquito repellents for 
human skin, WHO/HTM/NTD/WHOPES/2009.4, 30 pp. 
93. WHO (2009), Guidelines for efficacy testing of household insecticide 
product, WHO/HTM/NTD/WHOPES/2009.3, 32 pp. 
94. Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ƣơng (2018), Báo cáo tổng 
kết công tác phòng chống và loại trừ sốt rét năm 2017 và triển khai kế 
hoạch 2018, 79 tr. 
95. Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ƣơng (2020), Tổng kết 
công tác phòng chống và loại trừ sốt rét, ký sinh trùng, côn trùng năm 
2019, triển khai kế hoạch năm 2020 khu vực Miền Bắc và các 
Bộ/Ngành, công bố kết quả loại trừ sốt rét năm 2019. 
96. Trịnh Quốc Huy, Nguyễn Thị Quỳnh Nga (2014), Báo cáo giám sát trọng 
điểm tại tỉnh Phú Yên năm 2014, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn 
trùng Trung ƣơng, 4 tr. 
97. Lê Thanh Thảo, Nguyễn Trần Bích Diệp (2015), Báo cáo giám sát trọng 
điểm tại tỉnh Phú Yên năm 2015, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng Côn trùng 
- Trung ƣơng, 4 tr. 
98. Bách khoa toàn thƣ mở (2017), Tỉnh Phú Yên, 
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ph%C3%BA_Y%C3%AAn. 
99. Bách khoa toàn thƣ mở (2017), Huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú yên, 
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%93ng_Xu%C3%A2. 
100. WHO (2013), Malaria entomology and vector control guide for 
participants, Printed in Malta, 180 pp. 
101. Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ƣơng (2008), Bảng định 
loại muỗi Anopheles ở Việt Nam, Nhà Xuất bản Y Học, tr. 1 - 25. 
102. Thái Khắc Nam, Vũ Đức Chính, Vũ Việt Hƣng, Trần Thị Huyền (2019), 
“Thành phần loài, mật độ muỗi Anopheles và độ nhạy cảm của 
Anopheles dirus với hóa chất diệt côn trùng tại xã Hiếu Liêm, huyện 
Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, năm 2016”, Tạp chí phòng chống bệnh sốt 
rét và các bệnh ký sinh trùng, tập 1(109), tr. 58 - 62. 
103. Chinh V. D., Hung V. V., Binh N. T. H., Hanh T. V., Maeno Y., Nakazawa 
S. (2018), “Malaria vectors and precence plasmodium in mosquitoes in 
endemic areas of Gia Lai and Khanh Hoa provinces, Vietnam”, Vietnam 
journal of infectious diseases. The National scientific conference on 
infectious diseases, HIV/AID and The 8th ASEAN Conference on 
tropical medicine and parasitology, vol. 23, pp. 83 - 91. 
104. Zhang S., Zhou S, Zhou Z., Chen T., Wang X., Manguin S. and Afelt A. 
(2018), “Monitoring of malaria vectors at the China Myanmar border 
while approaching malaria elimination”, Parasites & Vectors, 
https://doi.org/10.1186/s13071-018-3073-4. 
105. Hồ Đình Trung, Wim Van Bortel, Tho Sochantha, Kaloua Keokenchanh 
(2002), “Tính ƣa thích vật chủ và lựa chọn nơi đốt ngƣời của một số loài 
Anopheles tại các vùng sinh thái khác nhau ở Đông Nam Á”, Tạp chí 
phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, tập 3, tr. 82 - 97. 
106. Guyant P., Canavati S. E., Chea N., Ly P., Yeung S. (2015), “Malaria and 
the mobile and migrant population in Cambodia: a population 
movement framwork to inform strategies for malaria control and 
elimination”, Malaria Journal, DOI:14:252. 
107. Inthavong N., Nonaka D., Kounnavong S., Iwagami M., Phommala S. 
and Kano S. (2017), “Individual and household factors associated with 
incidences of village malaria in Xepon district, Savannakhet province, 
Lao PDR”, Tropical Medicine and Health, DOI 10.1186/s41182-017-
0077-2. 
108. Vũ Đức Chính, Trần Quang Phục, Bùi Lê Duy, Hoàng Thị Ánh Tuyên 
(2016), “Tình hình sốt rét tại 2 xã Đắk Nhau và Đắk Ơ giai đoạn 2012 - 
2015 và sự liên quan giữa sốt rét với ngƣời đi rừng, ngủ rẫy”, Tạp chí 
phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, tập 1(90), tr. 20 - 26. 
109. Lê Hữu Hòa và CS (2016), “Một số đặc điểm dịch tễ bệnh sốt rét tại xã 
Đắk Nhau, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phƣớc năm 2013 và 6 tháng đầu 
năm 2014”, Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh 
trùng, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương, tập 4(93), 
tr. 52 - 59. 
110. Phạm Vĩnh Thanh, Vũ Anh Tuấn, Lã Thành Trung, Đào Mạnh Cƣờng, 
Đoàn Minh Khiết (2019), “Sốt rét gia tăng tại xã Tà Năng, huyện Đức 
Trọng, tỉnh Lâm Đồng”, Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh 
ký sinh trùng, tập 1(109), tr. 3 - 12. 
111. Trần Thanh Dƣơng, Trƣơng Trung Kiên, Nguyễn Quý Anh, Nguyễn Thị 
Hồng Vân, Hồ Xuân Hƣơng (2019), “Giám sát can thiệp điểm nóng sốt 
rét tại xã Ia Nan, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai”, Tạp chí phòng chống 
bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, tập 1(109), tr. 13 - 20. 
112. Đặng Việt Dũng, Trần Thanh Dƣơng, Ngô Đức Thắng, Nguyễn Quý 
Anh, Dƣơng Tiến Dũng, Bùi Thị Luận (2019), “Một số đặc điểm dịch 
tễ bệnh sốt rét tại xã Ea Ly, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên năm 2013 - 
2017 và 2018”, Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh 
trùng, tập 1(109), tr. 21 - 28. 
113. Chinh V.D., Masuda G., Hung V.V., Takagi H., Kawai S., Annoura T., 
Maeno Y. (2019), “Prevalence of human and non-human primate 
Plasmodium parasites in anopheline mosquitoes: a cross-sectional 
epidemiological study in Southern Vietnam”, Trop Med Health, DOI: 
10.1186/s41182-019. 
114. Hill N., Zhou H. N., Wang P., Guo X., Carneiro I. and Moore S. J. 
(2014), “A household randomized, controlled trial of the efficacy of 
0.03% transfluthrin coils alone and in combination with long-lasting 
insecticidal nets on the incidence of Plasmodium falciparum and 
Plasmodium vivax malaria in Western Yunnan Province, China”, 
Malaria Journal, Malaria Journal 2014, DOI: 13:208. 
115. Đào Minh Trang, Vũ Đức Chính, Bùi Lê Duy (2018), “Đánh giá hiệu lực 
xua của nến chứa Transfluthrin phòng chống muỗi truyền sốt rét cho 
đối tƣợng ngủ rừng, ngủ rẫy tại Khánh Hòa”, Tạp chí phòng chống 
bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, tập 5(107), tr. 51 - 56. 
116. Bùi Lê Duy, Hoàng Thị Ánh Tuyên, Trần Đắc Tiến, Vũ Đức Chính 
(2019), “Đánh giá hiệu lực của hƣơng xua muỗi chứa tinh dầu bạch đàn 
chanh Citronellal tại Hà Nam”, Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và 
các bệnh ký sinh trùng, tập 2(110), tr. 41 - 47. 
117. Laksham K.B., Kalidoss V., Sivanantham P., Sambath P.M., 
Arunachalam M.K., Chinnakali P. (2016), “Household biocide use and 
personal safety practices among rural population in South India: a 
community-based study”, Medycyna Pracy, vol. 67(5), pp. 599 - 604. 
118. Eijk A. M., Ramanathapura L., Sutton P. L., Peddy N. (2016), “The use 
of mosquito repellents at three sites in India with declining malaria 
transmission: surveys in the community and clinic”, Parasites & 
Vectors, DOI:9:418. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_thanh_phan_loai_phan_bo_tap_tinh_vai_tro.pdf
  • pdfPhu Luc Hưng 1 - 9 18.08.2020.pdf
  • pdfThong tin dua len mang Hưng Tv, TA.pdf
  • pdfTÓM TẮT LUẬN ÁN TA Hưng 18.08.pdf
  • pdfTÓM TẮT LUẬN ÁN TV Hưng 18.08.pdf