Luận án Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp hợp lý trong công tác giao đất lâm nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Lệ thủy và huyện Quảng ninh, tỉnh Quảng Bình

Việt Nam là quốc gia đa thành phần dân tộc, với 54 dân tộc anh em, trong đó

vùng dân tộc thiểu số và miền núi chiếm 3/4 diện tích tự nhiên. Khu vực vùng núi là

địa bàn cư trú chủ yếu của 53 dân tộc thiểu số với gần 13,386 triệu người, chiếm

14,6% dân số cả nước [109]. Các dân tộc sống đoàn kết, thân ái, tương trợ với nhau,

tạo nên sức mạnh đại đoàn kết và bản sắc đa dạng và phong phú về văn hoá của cộng

đồng các dân tộc Việt Nam [5]. Tuy nhiên, trong bối cảnh quá trình xung đột sử dụng

đất ngày càng diễn ra gay gắt, nhu cầu sử dụng đất ngày càng cao phục vụ việc mở

rộng canh tác, sản xuất, đảm bảo nguồn lương thực thì người dân tộc thiểu số là đối

tượng dễ bị tổn thương và chịu nhiều thiệt thòi trong xã hội. Hơn nữa, sự phát triển

nhanh của nền kinh tế Việt Nam phần nhiều không đem lại lợi ích cho các cộng đồng

dân tộc thiểu số bởi họ sống ở vùng cao và phụ thuộc vào rừng, hơn 60% các hộ gia

đình dân tộc thiểu số vẫn sống dưới mức nghèo. Đến nay, các cải cách trong lâm

nghiệp vẫn chưa đóng góp được như kỳ vọng vào công tác giảm nghèo, đặc biệt tại các

khu vực nông thôn [105]

pdf 174 trang dienloan 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp hợp lý trong công tác giao đất lâm nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Lệ thủy và huyện Quảng ninh, tỉnh Quảng Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp hợp lý trong công tác giao đất lâm nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Lệ thủy và huyện Quảng ninh, tỉnh Quảng Bình

Luận án Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp hợp lý trong công tác giao đất lâm nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Lệ thủy và huyện Quảng ninh, tỉnh Quảng Bình
1 
ĐẠI HỌC HUẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM 
***** 
NGUYỄN TỪ ĐỨC 
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 
HỢP LÝ TRONG CÔNG TÁC GIAO ĐẤT LÂM NGHIỆP 
CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI 
HUYỆN LỆ THỦY VÀ HUYỆN QUẢNG NINH, 
TỈNH QUẢNG BÌNH 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 
Huế - 2018 
2 
ĐẠI HỌC HUẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM 
***** 
NGUYỄN TỪ ĐỨC 
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỢP 
LÝ TRONG CÔNG TÁC GIAO ĐẤT LÂM NGHIỆP CHO 
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI 
HUYỆN LỆ THỦY VÀ HUYỆN QUẢNG NINH, 
TỈNH QUẢNG BÌNH 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 
Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 
Mã số: 62.85.01.03 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
PGS. TS. HUỲNH VĂN CHƯƠNG 
Huế - 2018 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả 
nghiên cứu được trình bày trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa 
từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. 
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được 
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. 
 Quảng Bình, ngày tháng năm 2018 
Tác giả luận án 
 Nguyễn Từ Đức 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành công trình nghiên cứu, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp 
đỡ của nhiều tập thể, cá nhân. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn của mình đến 
thầy giáo hướng dẫn trực tiếp là PGS.TS. Huỳnh Văn Chương đã tận tình hướng 
dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án. 
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong Ban 
Giám hiệu, các thầy cô giáo trong Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông 
nghiệp, Phòng Quản lý sau đại học của Trường Đại học Nông lâm Huế đã tạo 
điều kiện thuận lợi và góp ý nhiều cho tôi trong quá trình hoàn thiện luận án. 
Tôi cũng xin gửi lòng biết ơn chân thành tới lãnh đạo và cán bộ Sở Nông 
nghiệp và phát triển nông thôn; Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình và các Phòng Tài 
nguyên và Môi trường; Phòng Dân tộc; Phòng Nông nghiệp; UBND các xã tại 
huyện Lệ Thủy và huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình đã giúp đỡ, tạo điều kiện 
cho tôi trong quá trình điều tra khảo sát thực địa, thu thập số liệu. 
Tôi cũng xin cám ơn đến Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp nơi tôi đang 
công tác tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện tốt 
nhất cho tôi trong quá trình nghiên cứu. 
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã 
luôn động viên, giúp đỡ để tôi thực hiện công trình nghiên cứu này. 
Quảng Bình, ngày tháng năm 2018 
 Tác giả luận án 
 Nguyễn Từ Đức 
iii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i 
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii 
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................. vi 
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii 
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... ix 
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................... 3 
4. ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN ......................................................................... 4 
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................... 5 
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................... 5 
1.1.1. Đất và đất lâm nghiệp ............................................................................... 5 
1.1.2. Giao đất ..................................................................................................... 9 
1.1.3. Những vấn đề chung về người dân tộc thiểu số ..................................... 12 
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................... 16 
1.2.1. Kết quả nghiên cứu về quản lý rừng và đất lâm nghiệp trên thế giới ..... 16 
1.2.2. Những vấn đề về giao đất lâm nghiệp ở Việt Nam ................................ 21 
1.3. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................ 35 
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 .............................................................................................................................. 39 
2.1. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................ 39 
2.1.1. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 39 
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 39 
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 39 
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 40 
2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập các số liệu, tài liệu thứ cấp .................... 40 
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ...................................................... 41 
iv 
2.3.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu thống kê ...................................... 45 
2.3.4. Phương pháp bản đồ ............................................................................... 45 
2.3.5. Phương pháp ứng dụng GIS và Viễn thám ............................................. 46 
2.3.6. Phương pháp chuyên gia ......................................................................... 47 
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 48 
3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ẢNH 
HƯỞNG ĐẾN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................... 48 
3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................... 48 
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 54 
3.1.3. Đặc điểm văn hoá, tín ngưỡng và phong tục tập quán canh tác của người 
DTTS trên địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 59 
3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .......................... 61 
3.2. PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG ĐẤT LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN NĂM 
2005 - 2015 TẠI KHU VỰC PHÍA TÂY CÁC HUYỆN LỆ THỦY VÀ 
HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH ............................................ 63 
3.2.1. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................. 63 
3.2.2. Xử lý ảnh vệ tinh .................................................................................... 64 
3.2.3. Thành lập bản đồ hiện trạng đất lâm nghiệp .......................................... 68 
3.2.4. Đánh giá sự biến động đất lâm nghiệp khu vực nghiên cứu giai đoạn năm 
2005 - 2015 ....................................................................................................... 70 
3.3. THỰC TRẠNG VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP CỦA 
NGƯỜI DTTS TẠI VÙNG PHÍA TÂY CÁC HUYỆN LỆ THỦY VÀ HUYỆN 
QUẢNG NINH ................................................................................................. 76 
3.3.1. Hiện trạng về quản lý sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn nghiên cứu 76 
3.3.2. Vai trò của đất sản xuất lâm nghiệp đối với đời sống của người DTTS tại 
vùng nghiên cứu ................................................................................................ 80 
3.3.3. Đánh giá nhu cầu sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp của người DTTS ... 83 
3.4. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH VỀ GIAO ĐẤT SẢN 
XUẤT LÂM NGHIỆP CHO ĐỒNG BÀO DTTS TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN 
CỨU .................................................................................................................. 90 
3.4.1. Chính sách quản lý Nhà nước về giao đất sản xuất lâm nghiệp trong thời 
gian qua ............................................................................................................. 90 
3.4.2. Đánh giá kết quả thực hiện chính sách giao đất sản xuất lâm nghiệp cho 
người DTTS trên địa bàn nghiên cứu ............................................................... 94 
v 
3.4.3. Một số khó khăn trong công tác GĐLN cho người DTTS trên địa bàn 
nghiên cứu ......................................................................................................... 99 
3.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VỀ CÔNG 
TÁC GIAO ĐẤT LÂM NGHIỆP CHO ĐỒNG BÀO DTTS ......................... 108 
3.5.1. Bài học kinh nghiệm .............................................................................. 108 
3.5.2. Đề xuất các giải pháp............................................................................. 110 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................................. 120 
1. Kết luận ....................................................................................................... 120 
2. Đề nghị ........................................................................................................ 121 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA .... 122 
LUẬN ÁN .......................................................................................................... 122 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 123 
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 134 
vi 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 
Bộ NN &PTNT: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 
Bộ TN & MT : Bộ Tài nguyên và Môi trường 
Bộ KH&CN: Bộ Khoa học và Công nghệ 
BCH TƯ: Ban chấp hành Trung ương 
CHXHCN: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa 
DTTS: Dân tộc thiểu số 
FAO: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (Food 
and Agriculture Organization of the United Nations) 
GĐGR: Giao đất giao rừng 
GĐLN: Giao đất lâm nghiệp 
GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 
GIS: Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System) 
GPS: Hệ thống định vị toàn cầu (Global Positioning System) 
HTX: Hợp tác xã 
LTQD: Lâm trường quốc doanh 
PRA: Đánh giá nhanh có sự tham gia của cộng đồng (Participatory 
Rural Appraisal) 
RECOFTC: Trung tâm Vì con người và rừng (The Center for People and 
Forests) 
UBND: Uỷ ban nhân dân 
UNESCO: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc 
(United Nations Educational Scientific and Cultural 
Organization) 
vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Tên bảng Trang 
Bảng 2.1. Khối lượng mẫu nghiên cứu 
42 
Bảng 3.1. Một số kết quả về kinh tế trên địa bàn nghiên cứu đến năm 2015 54 
Bảng 3.2. Dân số vùng nghiên cứu đến năm 2015 55 
Bảng 3.3. Mô tả các lớp phân loại 62 
Bảng 3.4. Đánh giá độ chính xác giải đoán ảnh Viễn thám năm 2005 63 
Bảng 3.5. Đánh giá độ chính xác giải đoán ảnh Viễn thám năm 2015 64 
Bảng 3.6. Diện tích và cơ cấu các loại đất năm 2005 và năm 2015 66 
Bảng 3.7. Biến động diện tích đất lâm nghiệp của khu vực nghiên cứu 68 
Bảng 3.8. Chu chuyển các loại đất giai đoạn năm 2005 - 2015 71 
Bảng 3.9. Hiện trạng đất lâm nghiệp vùng nghiên cứu năm 2015 74 
Bảng 3.10. Thống kê đất lâm nghiệp theo chủ sử dụng và quản lý tại các 
xã nghiên cứu năm 2015 
75 
Bảng 3.11. Cơ cấu nghề nghiệp của đồng bào DTTS vùng nghiên cứu 77 
Bảng 3.12. Các nguồn thu nhập chính của đồng bào DTTS 78 
Bảng 3.13. Nguyên nhân dẫn đến cuộc sống khó khăn của đồng bào DTTS 79 
Bảng 3.14. Nhu cầu được giao đất trồng rừng sản xuất của đồng bào DTTS 80 
Bảng 3.15. Diện tích đất rừng trồng sản xuất người DTTS đang sử dụng 
đến năm 2016 
81 
viii 
Bảng 3.16. Đánh giá mức độ về tính cần thiết để được giao đất sản xuất 
lâm nghiệp 
83 
Bảng 3.17. Đời sống của người DTTS năm 2016 so với năm 2010 83 
Bảng 3.18. Biến động đất sản xuất lâm nghiệp của người DTTS năm 2016 
so với năm 2010 
84 
Bảng 3.19. Nhu cầu cần được hỗ trợ để phát triển sản xuất của đồng bào 
DTTS 
85 
Bảng 3.20. Kết quả GĐLN cho đồng bào DTTS trên địa bàn nghiên cứu từ 
trước đến năm 2015 
91 
Bảng 3.21. Mức độ hiệu quả của công tác GĐLN cho người DTTS trên địa 
bàn nghiên cứu 
95 
Bảng 3.22. Hiện trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất 
lâm nghiệp đến năm 2016 
96 
Bảng 3.23. Kết quả thực hiện GĐLN cho đồng bào DTTS trên địa bàn 
nghiên cứu giai đoạn năm 2009 - 2015 
101 
Bảng 3.24. Mức độ thực hiện điều tra, tham vấn các bên liên quan 109 
Bảng 3.25. Kết quả đề xuất giải pháp từ các bên liên quan 111 
Bảng 3.26. Mức độ tham gia thực hiện giải quyết các giải pháp đề xuất 115 
ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Tên hình Trang 
Hình 1.1. Sơ đồ phân bố địa bàn cư trú dân tộc Bru - Vân Kiều 
14 
Hình 1.2. Bản đồ biến động rừng thế giới năm 2000 - 2012 16 
Hình 3.1. Vị trí khu vực nghiên cứu 47 
Hình 3.2. Tổ hơp̣ band màu RBG từ ảnh Viễn thám cho từng thời kỳ 61 
Hình 3.3. Hiện trạng đất lâm nghiệp vùng nghiên cứu năm 2005 và 
năm 2015 
67 
Hình 3.4. Biểu đồ biến động diện tích loại đất giai đoạn năm 2005 - 
2015 
69 
Hình 3.5. Bản đồ biến động rừng khu vực nghiên cứu giai đoạn 2005 - 
2015 
70 
Hình 3.6. Cơ cấu diện tích đất lâm nghiệp theo đối tượng quản lý, sử 
dụng năm 2015 
76 
Hình 3.7. Hoạt động tham gia vào công tác GĐLN cho người DTTS 
trên địa bàn nghiên cứu 
92 
Hình 3.8. Những khó khăn trong công tác GĐLN cho người DTTS 
trên địa bàn nghiên cứu 
103 
x 
1 
MỞ ĐẦU 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Việt Nam là quốc gia đa thành phần dân tộc, với 54 dân tộc anh em, trong đó 
vùng dân tộc thiểu số và miền núi chiếm 3/4 diện tích tự nhiên. Khu vực vùng núi là 
địa bàn cư trú chủ yếu của 53 dân tộc thiểu số với gần 13,386 triệu người, chiếm 
14,6% dân số cả nước [109]. Các dân tộc sống đoàn kết, thân ái, tương trợ với nhau, 
tạo nên sức mạnh đại đoàn kết và bản sắc đa dạng và phong phú về văn hoá của cộng 
đồng các dân tộc Việt Nam [5]. Tuy nhiên, trong bối cảnh quá trình xung đột sử dụng 
đất ngày càng diễn ra gay gắt, nhu cầu sử dụng đất ngày càng cao phục vụ việc mở 
rộng canh tác, sản xuất, đảm bảo nguồn lương thực thì người dân tộc thiểu số là đối 
tượng dễ bị tổn thương và chịu nhiều thiệt thòi trong xã hội. Hơn nữa, sự phát triển 
nhanh của nền kinh tế Việt Nam phần nhiều không đem lại lợi ích cho các cộng đồng 
dân tộc thiểu số bởi họ sống ở vùng cao và phụ thuộc vào rừng, hơn 60% các hộ gia 
đình dân tộc thiểu số vẫn sống dưới mức nghèo. Đến nay, các cải cách trong lâm 
nghiệp vẫn chưa đóng góp được như kỳ vọng vào công tác giảm nghèo, đặc biệt tại các 
khu vực nông thôn [105]. 
Ở Việt Nam, vấn đề chính sách cho đồng bào ... n Chính trị Quốc gia. 
[45] Sơn Nam (2014), Diễn đàn thường niên về phát triển dân tộc thiểu số 
(DTTS) “Chính sách giảm nghèo vùng DTTS và miền núi: Bài học kinh nghiệm và 
định hướng giai đoạn 2015 – 2020" Ủy ban Dân tộc, Hội đồng Dân tộc Quốc hội, 
127 
Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP) và Cơ quan Hợp tác Phát triển Ailen 
tại Việt Nam, ngày 19/5/2014, Hà Nội. 
 [46] Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình (2010), Đề tài khoa học cấp 
tỉnh: Thu thập chỉnh lý số liệu khí tượng thủy văn tỉnh Quảng Bình từ năm 1956 đến 
năm 2005, Quảng Bình. 
[47] Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình (2015a), Báo cáo số: 
57/BC-STNMT, ngày 03/6/2015, Báo cáo tình hình giao đất ở, đất sản xuất cho các 
hộ đồng bào dân tộc thiểu số và người dân sống gần rừng ổn định sản xuất. 
[48] Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình (2015b), Biểu kiểm kê đất 
đai 01/TKĐĐ cấp xã. 
[49] Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình (2015c), Báo cáo số: 53/BC-
STNMT, ngày 29/5/2015, Báo cáo tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước năm 
2011-2015, nhiệm vụ trọng tâm năm 2015 và định hướng kế hoạch 2016 của Sở Tài 
nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình, Quảng Bình. 
[50] Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình (2016), Bản đồ hành chính tỉnh 
Quảng Bình, Quảng Bình. 
[51] Sở Địa chính Quảng Bình (2001), Báo cáo số: 04/BC-ĐC, ngày 
06/02/2001, Báo cáo tình hình thực hiện công tác địa chính năm 2000, phương hướng 
nhiệm vụ năm 2001. 
[52] Slly P.Marsh, T. và cs (2007), Phát triển nông nghiệp và chính sách đất 
đai ở Việt Nam, ACIAR, Sydney. 
[53] Sikor, T. (2008), Giao đất ở vùng cao Việt Nam: vấn đề điều chỉnh quyền 
hưởng dụng và thẩm quyền, Hội thảo “ Những lựa chọn của vùng cao và thành tựu”, 
Emmy Noether - Programm of Deutsche Forschungsgemeinschaft. 
[54] Tô Đình Mai (2013), Hội thảo: Giao đất, giao rừng ở Việt Nam: Chính 
sách và thực tiễn, Thừa Thiên Huế. 
[55] Tổng cục quản lý Đất đai (2011), Báo cáo Kết quả của Đoàn công tác 
nghiên cứu, khảo sát kinh nghiệm quản lý đất đai tại Hoa Kỳ, Hà Nội 
[56] Tô Xuân Phúc và Trần Hữu Nghị (2014), Báo cáo giao đất giao rừng trong 
bối cảnh tái cơ cấu ngành lâm nghiệp: Cơ hội phát triển rừng và cải thiện sinh kế vùng 
cao, Tropenbos International Vietnam. 
128 
[57] Trần Mạnh Long (2013), Tổng quan về giao đất lâm nghiệp và giao rừng ở 
Việt Nam, Hội thảo "Quản lý và Sử dụng Đất đai tại các Cộng đồng Dân tộc Thiểu số 
Miền núi", Hà Nội 2013. 
[58] Thanh Nhàn (1998), Lâm nghiệp - Một hướng làm giàu của hộ nông dân 
miền núi, Tạp chí Lâm nghiệp, (Số 3 - 1998), Hà Nội. 
[59] UBND tỉnh Quảng Bình (2001), Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 
03/8/2001, Về Phê duyệt bản đồ đất và báo cáo thuyết minh bản đồ đất tỉnh Quảng 
Bình, Quảng Bình. 
[60] UBND tỉnh Quảng Bình (2015), Báo cáo số: 86/UBND-NC, ngày 
28/5/2015, Đánh giá tình hình thực tế về lĩnh vực du lịch, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh 
Quảng Bình, Quảng Bình. 
[61] UBND tỉnh Quảng Bình (2009), Quyết định số 3032/QĐ-UBND ngày 
23/10/2009, Về việc thu hồi đất, cho Công ty LCN Long Đại thuê đất sử dụng vào mục 
đích sản xuất lâm nghiệp tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 
[62] UBND tỉnh Quảng Bình (2012a), Quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 
26/10/2012,Về việc thu hồi đất lâm nghiệp của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại tại 
xã Ngân Thủy,huyện Lệ Thủy. 
[63] UBND tỉnh Quảng Bình (2012b), Quyết định số 2852/QĐ-UBND ngày 
20/11/2012, Về việc thu hồi đất lâm nghiệp của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại 
tại xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh. 
[64] UBND tỉnh Quảng Bình (2013a), Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 
09/9/2013, Về việc thu hồi đất lâm nghiệp của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại xã 
Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy. 
[65] UBND tỉnh Quảng Bình (2013b), Quyết định số 3078/QĐ-UBND ngày 
12/12/2013, Về việc thu hồi đất lâm nghiệp của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại 
tại xã Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy. 
[66] UBND tỉnh Quảng Bình (2013c), Quyết định số 3079/QĐ-UBND ngày 
12/12/2013, Về việc thu hồi đất lâm nghiệp của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại tại 
xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy. 
[67] UBND tỉnh Quảng Bình (2013d), Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 
29/7/2013, Về việc thu hồi đất lâm nghiệp của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại 
tạixã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh. 
129 
[68] UBND tỉnh Quảng Bình (2014a), Quyết định số 2742/QĐ-UBND ngày 
03/10/2014, Về việc thu hồi đất lâm nghiệp của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại 
tạixã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh. 
[69] UBND tỉnh Quảng Bình (2014b), Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 
05/12/2014, Về việcthu hồi đất lâm nghiệp của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại tại 
xã Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy. 
[70] UBND tỉnh Quảng Bình (2014c), Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 
13/11/2014, Về việc thu hồi đất của Công ty TNHH MTV Lệ Ninh tại Thị trấn Nông 
trường Lệ Ninh, xã Sơn Thủy, xã Ngân Thủy, xã Phú Thủy huyện Lệ Thủy và xã Vạn 
Ninh, huyện Quảng Ninh. 
[71] UBND tỉnh Quảng Bình (2017), Quyết định số 2160/QĐ-UBND ngày 
20/6/2017, Về việc Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào 
dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sinh sống bằng nghề sản xuất nông lâm nghiệp ở 
các thôn, xã đặc biệt khó khăn để thực hiện chính sách theo Quyết định số 2085/QĐ-
TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ. 
[72] UBND huyện Quảng Ninh (2014), Báo cáo Công tác giao đất, giao rừng 
cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số trong 2 năm 2012 - 2013 huyện Quảng Ninh. 
[73] UBND huyện Quảng Ninh (2015), Báo cáo số 14/BC-UBND ngày 
02/02/2015, Tình hình giao đất ở, đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu và người 
dân sống gần rừng. 
[74] UBND huyện Lệ Thủy (2015), Báo cáo số 30/BC-UBND ngày 31/3/2015, 
Báo cáo tình hình giao đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số và hộ dân 
sống gần rừng trên địa bàn 3 xã Kim Thủy, Ngân Thủy và Lâm Thủy. 
[75] UBND các xã Kim Thủy, Ngân Thủy, Lâm Thủy, Trường Sơn, Trường 
Xuân (2015), Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh năm 2015 và 
nhiệm vụ, giải pháp năm 2016. 
[76] UBND xã Ngân Thủy (2015), Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, quốc 
phòng an ninh 9 tháng đầu năm 2015, nhiệm vụ trọng tâm cuối năm 2015. 
[77] UBND xã Kim Thủy (2015), Bảng tổng hợp số hộ, khẩu nghèo năm 2015. 
[78] UBND xã Lâm Thủy (2015), Tổng hợp kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo 
năm 2015 (Mẫu số 02). 
130 
 [79] Ủy ban Thường vụ Quốc hội (2012), Báo cáo số 252/BC-UBTVQH13 ngày 
16/10/2012, Báo cáo kết quả giám sát Việc thực hiện chính sách, pháp luật về đất ở, 
đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số. 
[80] Ủy ban thường vụ Quốc hội (2015), Báo cáo số: 958/BC - UBTVQH13, 
ngày 16 tháng 10 năm 2015, Báo cáo Kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, 
pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai tại các nông, lâm trường quốc doanh giai 
đoạn 2004 - 2014. 
[81] Vũ Văn Mễ (2000), Giao đất lâm nghiệp kinh tế hộ gia đình ở miền núi, 
Chương trình 327, Hội Khoa học kỹ thuật lâm nghiệp Việt Nam, Nhà xuất bản Nông 
nghiệp, Hà Nội. 
[82] Vương Xuân Tình (2008), Giao đất giao rừng ở miền núi Việt Nam từ góc 
nhìn dân tộc học, Kỷ yếu Diễn đàn Quốc gia về Giao đất giao rừng tại Việt Nam ngày 
29/5/2008, Hà Nội. 
[83] V.M.Fridland (1973), Đất và vỏ phong hóa nhiệt đới ẩm (lấy thí dụ ở 
miền Bắc Việt Nam), Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 
[84] Willam D. Sunderlin và Huỳnh Thu Ba (2005), Giảm nghèo và rừng ở Việt 
Nam, CIFOR, Jakarta. 
* Tiếng Anh. 
[85] Bellamy, R. (2000), Assessing Different Approaches to Forest 
Management in Vietnam, CIFOR, Ottawa, Canada. 
[86] Congalton Russell G. (1991), A review of Assessing the Accuracy of 
Classifications of Remotely Sensed Data, Remote Sensing of Environment 37: 35-46. 
[87] Clement, F. and J. Amezaga (2009), Afforestation and forestry land 
allocation in northern Vietnam: Analysing the gap between policy intentions and 
outcomes, Land Use Policy 26. 
[88] FAO (2014), State of the World’s Forests 2014, Rome. 
[89] FAO (2015), Global Forest Resources Assessement 2015, Rome. 
131 
[90] Gainsborough, M. (2010), Vietnam: Rethinking the State, Zeb Books, 
London and New York, Silkworm Books, Chiang Mai, Thailand. 
[91] Howard, Caronline. (1998), Forestry Transition in Vietnam. 
Commonwealth Forestry Review. 
[92] Romanno, F. and D. Reed (2006a), Understanding Forest Tenure in 
Africa: Opportunities and Challenges for Forest Tenure Diversification, Forest Policy 
and Institutions Working Papers No. 14, FAO, Rome. 
[93] Romanno, F. and D. Reed (2006b), Understanding Forest Tenure: What 
Rights and for Whom? Secure Forest for Sustainable Forest Management and Poverty 
Alleviation: The Case of South and Southeast Asia, Forest Policy and Institutions 
Working Papers No. 14, FAO, Rome. 
[94] R.O. Whyte (1976), Land and Land appraisal, Publishers, The Hague. 
[95] Sowerwine, J. (2004), Territorialisation and the politics of highland 
landscapes in Vietnam: Negotiating property relations in policy, meaning and 
practice, Conservation & Society. 
[96] Sikor, T., Nghiem P.T., J. Sowerwine and Romm,J.(2011), Upland 
transformation in Vietnam,Singapore: NUS Press. 
[97] Schmithüsen, F. and F. Hirsch (2010), Private Forest Ownership in 
Europe, Geneva Timber and Forest Study Paper 26, Unted Nations, Geneve. 
[98] Sikor,T. (2001), The Allocation of Forestry Land in Vietnam: Did it Cause 
the Expansion of Forests in the Northwest? Forest Policy and Economics. 
[99] Sikor,T. (1998), Forestry Policy Reform: From State to Household 
Forestry, Stewardship of Vietnam’s Upland Forests, M. Pofenberger (eds.), Bekerley 
and Manila: Asia Pacific Network. 
[100] Tran Ngoc Thanh and Sikor, T. (2006), From legal acts to actual powers: 
Devolution and property righs in the Central Highlands of Vietnam, Forest Policy and 
Economics. 
[101] Anthony J. Viera, MD and Joanne M. Garrett, PhD (2005), 
Understanding Interobserver Agreement: The Kappa Statistic, Family Medicine 2005, 
(Vol 37, No 5), pp 360 - 363. 
132 
* Nguồn Internet 
[102] Ngọc Linh, Chung quanh việc giao đất, giao rừng cho đồng bào dân tộc 
thiểu số, truy cập ngày 22/11/2014 trên 
tuc/item/24901102-chung-quanh-viec-giao-dat-giao-rung-cho-dong-bao-dan-toc-thieu-
so.html 
[103] Bách khoa tri thức, Dân tộc Bru - Vân kiều, truy cập ngày 23/5/2015 trên 
toc-Bru---Van-Kieu.htm 
[104] Hoàng Liên Sơn, Một số nét khái quát về chính sách giao đất, giao rừng 
và việc tổ chức thực hiện ở Việt Nam, truy cập ngày 15/9/2015 trên 
va-viec-to-chuc-thuc-hien-o-viet-nam/ 
[105] RECOFTC - Trung tâm vì Con người và Rừng, Cải cách lâm nghiệp tại 
Việt Nam, truy cập ngày 13/11/2014 trên 
/basic -page/cải-cách-lâm-nghiệp-tại-việt-nam. 
[106] Tiểu Linh Bảo, Về khái niệm thiểu số và bản sắc của nhóm dân tộc thiểu 
số, truy cập ngày 09/5/2016 trên 
so-va-ban-sac-cua-nhom-dan-toc-thieu-so-132/ 
[107] Đặng Hùng Võ, Xây dựng luật đất đai đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế, 
truy cập ngày 03/02/2015 trên 
dai/xây-dựng-luật-đất-đai-đáp-ứng-nhu-cầu-hội-nhập-quốc-tế. 
[108] Trung tâm Vũ trụ Việt Nam, Bản đồ động trực tuyến về tình trạng mất 
rừng và rừng tăng thêm từ năm 2000-2012 trên toàn cầu,truy cập ngày 01/10/ 2015 
trên 
ve-tinh-trang-mat-rung-va-rung-tang-them-tu-nam-2000-2012-tren-toan-cau-285/. 
[109] Ủy ban Dân tộc, Kết quả điều tra thực trạng kinh tế - xã hội 53 dân tộc 
thiểu số năm 2015,truy cập ngày 25/10/2016 trên 
dieu-tra-thuc-trang-kt-xh-53-dan-toc-thieu-so-nam-2015.htm. 
[110] Xuân Thịnh, Rừng và nghề rừng tại Thụy Điển, truy cập ngày 20/12/2016 
trên  
133 
[111] Vũ Dũng, Giao đất, giao rừng - Kết quả và những giải pháp cần bổ sung, 
truy cập ngày 25/12/2016, trên 
Thanh-tuu-KH-CN/Giao-dat-giao-rung-Ket-qua-va-nhung-giai-phap-can-bo-sung-
11644.html 
134 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 01: Một số hình ảnh trong quá trình nghiên cứu 
Phụ lục 02: Phiếu điều tra hộ gia đình, cá nhân 
Phụ lục 03: Phiếu điều tra các bên liên quan 
Phụ lục 04: Mẫu nguồn dữ liệu ảnh viễn thám phục vụ nghiên cứu 
Phụ lục 05: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Trường Sơn năm 2015 
Phụ lục 06: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Trường Xuân năm 2015 
Phụ lục 07: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Kim Thủy năm 2015 
Phụ lục 08: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Ngân Thủy năm 2015 
Phụ lục 09: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Lâm Thủy năm 2015 
Phụ lục 10: Bản đồ hành chính khu vực nghiên cứu 
Phụ lục 11: Bản đồ địa hình khu vực nghiên cứu 
Phụ lục 12: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005 khu vực nghiên cứu 
Phụ lục 13: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 khu vực nghiên cứu 
Phụ lục 14: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất năm 2015 định hướng năm 2020 khu vực 
nghiên cứu 
135 
Phụ lục 01:Một số hình ảnh trong quá trình nghiên cứu 
Họp giải quyết vướng mắc, bàn giải pháp 
thực hiện công tác GĐLN cho người 
DTTS tại huyện Lệ Thủy 
Họp triển khai công tác GĐLN cho 
người DTTS tại UBND xã Kim Thủy, 
huyện Lệ Thủy 
Họp các Sở, ngành liên quan đến công tác 
giao đất lâm nghiệp, cấp GCNQSDĐ lâm 
nghiệp cho người DTTS 
136 
Lấy ý kiến tham gia của người DTTS bàn về công tác GĐLN tại Bản Côn 
Cùng, xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy 
Lập nhóm khảo sát và đi thực địa có sự tham gia của người dân 
137 
Phỏng vấn bằng phiếu câu hỏi người DTTS 
Lấy mẫu các lớp phủ thảm thực vật nghiên cứu 
138 
Tham vấn các bên liên quan về công tác GDLN cho người 
DTTS tại thực địa 
Cùng các bên liên quan, địa diện hộ DTTS đi khảo sát thực 
địa đất rừng trồng sản xuất đã được giao 
139 
Công ty lâm nghiệp thuê mướn người 
DTTS khai thác gỗ rừng trồng tại xã 
Trường Sơn, huyện Quảng Ninh 
Hiện tượng khai hoang trồng rừng của 
người DTTS trên địa bàn xã Trường 
Sơn, huyện Quảng Ninh 
Rừng trồng sản xuất của người DTTS xen 
giữa đất rừng sản xuất của Lâm 
trườngtại xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy 
Người DTTS vào rừng khai thác các sản 
phẩm từ rừng tại xã Trường Sơn, huyện 
Quảng Ninh 
140 
Đất rừng trồng sản xuất của Công ty lâm nghiệp trên địa bàn các 
xã Trường Sơn, xã Lâm Thủy 
Đất rừng trồng sản xuất của người DTTS trên địa bàn các xã 
Trường Sơn, xã Lâm Thủy 
141 
Đất rừng trồng sản xuất đã được khai thác của Công ty lâm nghiệp 
trên địa bàn xã Kim Thủy, xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy 
Trao GCNQSDĐ lâm nghiệp cho đồng bào DTTS tại xã Trường Xuân, 
huyện Quảng Ninh 
142 
Phụ lục 02: Phiếu điều tra hộ gia đình, cá nhân 
143 
144 
145 
146 
147 
148 
149 
150 
151 
152 
Phụ lục 03: Phiếu điều tra các bên liên quan 
153 
154 
155 
Phụ lục 04: Mẫu nguồn dữ liệu ảnh viễn thám phục vụ nghiên cứu 
156 
157 
158 
Phụ lục 05: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Trường Sơn 
năm 2015 
159 
Phụ lục 06: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Trường Xuân 
năm 2015 
160 
Phụ lục 07: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Kim Thủy 
năm 2015 
161 
Phụ lục 08: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Ngân Thủy 
năm 2015 
162 
Phụ lục 09: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Lâm Thủy 
năm 2015 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_thuc_trang_va_de_xuat_giai_phap_hop_ly_tr.pdf
  • pdfDong_gop_moi_LA_DHHue.pdf
  • pdfDong_gop_moi_LA_English.pdf
  • pdfLuanAn_NCS_2018_TomTat_DHHue.pdf
  • pdfLuanAn_NCS_TomTat_English.pdf