Luận án Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp hợp lý trong công tác giao đất lâm nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Lệ thủy và huyện Quảng ninh, tỉnh Quảng Bình
Việt Nam là quốc gia đa thành phần dân tộc, với 54 dân tộc anh em, trong đó
vùng dân tộc thiểu số và miền núi chiếm 3/4 diện tích tự nhiên. Khu vực vùng núi là
địa bàn cư trú chủ yếu của 53 dân tộc thiểu số với gần 13,386 triệu người, chiếm
14,6% dân số cả nước [109]. Các dân tộc sống đoàn kết, thân ái, tương trợ với nhau,
tạo nên sức mạnh đại đoàn kết và bản sắc đa dạng và phong phú về văn hoá của cộng
đồng các dân tộc Việt Nam [5]. Tuy nhiên, trong bối cảnh quá trình xung đột sử dụng
đất ngày càng diễn ra gay gắt, nhu cầu sử dụng đất ngày càng cao phục vụ việc mở
rộng canh tác, sản xuất, đảm bảo nguồn lương thực thì người dân tộc thiểu số là đối
tượng dễ bị tổn thương và chịu nhiều thiệt thòi trong xã hội. Hơn nữa, sự phát triển
nhanh của nền kinh tế Việt Nam phần nhiều không đem lại lợi ích cho các cộng đồng
dân tộc thiểu số bởi họ sống ở vùng cao và phụ thuộc vào rừng, hơn 60% các hộ gia
đình dân tộc thiểu số vẫn sống dưới mức nghèo. Đến nay, các cải cách trong lâm
nghiệp vẫn chưa đóng góp được như kỳ vọng vào công tác giảm nghèo, đặc biệt tại các
khu vực nông thôn [105]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp hợp lý trong công tác giao đất lâm nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Lệ thủy và huyện Quảng ninh, tỉnh Quảng Bình
1 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ***** NGUYỄN TỪ ĐỨC NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỢP LÝ TRONG CÔNG TÁC GIAO ĐẤT LÂM NGHIỆP CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI HUYỆN LỆ THỦY VÀ HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Huế - 2018 2 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ***** NGUYỄN TỪ ĐỨC NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỢP LÝ TRONG CÔNG TÁC GIAO ĐẤT LÂM NGHIỆP CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI HUYỆN LỆ THỦY VÀ HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số: 62.85.01.03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. HUỲNH VĂN CHƯƠNG Huế - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Quảng Bình, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận án Nguyễn Từ Đức ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành công trình nghiên cứu, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn của mình đến thầy giáo hướng dẫn trực tiếp là PGS.TS. Huỳnh Văn Chương đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo trong Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp, Phòng Quản lý sau đại học của Trường Đại học Nông lâm Huế đã tạo điều kiện thuận lợi và góp ý nhiều cho tôi trong quá trình hoàn thiện luận án. Tôi cũng xin gửi lòng biết ơn chân thành tới lãnh đạo và cán bộ Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình và các Phòng Tài nguyên và Môi trường; Phòng Dân tộc; Phòng Nông nghiệp; UBND các xã tại huyện Lệ Thủy và huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình điều tra khảo sát thực địa, thu thập số liệu. Tôi cũng xin cám ơn đến Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp nơi tôi đang công tác tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ để tôi thực hiện công trình nghiên cứu này. Quảng Bình, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận án Nguyễn Từ Đức iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................... 3 4. ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN ......................................................................... 4 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................... 5 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................... 5 1.1.1. Đất và đất lâm nghiệp ............................................................................... 5 1.1.2. Giao đất ..................................................................................................... 9 1.1.3. Những vấn đề chung về người dân tộc thiểu số ..................................... 12 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................... 16 1.2.1. Kết quả nghiên cứu về quản lý rừng và đất lâm nghiệp trên thế giới ..... 16 1.2.2. Những vấn đề về giao đất lâm nghiệp ở Việt Nam ................................ 21 1.3. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................ 35 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................................................. 39 2.1. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................ 39 2.1.1. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 39 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 39 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 39 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 40 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập các số liệu, tài liệu thứ cấp .................... 40 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ...................................................... 41 iv 2.3.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu thống kê ...................................... 45 2.3.4. Phương pháp bản đồ ............................................................................... 45 2.3.5. Phương pháp ứng dụng GIS và Viễn thám ............................................. 46 2.3.6. Phương pháp chuyên gia ......................................................................... 47 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 48 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................... 48 3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................... 48 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 54 3.1.3. Đặc điểm văn hoá, tín ngưỡng và phong tục tập quán canh tác của người DTTS trên địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 59 3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .......................... 61 3.2. PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG ĐẤT LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN NĂM 2005 - 2015 TẠI KHU VỰC PHÍA TÂY CÁC HUYỆN LỆ THỦY VÀ HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH ............................................ 63 3.2.1. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................. 63 3.2.2. Xử lý ảnh vệ tinh .................................................................................... 64 3.2.3. Thành lập bản đồ hiện trạng đất lâm nghiệp .......................................... 68 3.2.4. Đánh giá sự biến động đất lâm nghiệp khu vực nghiên cứu giai đoạn năm 2005 - 2015 ....................................................................................................... 70 3.3. THỰC TRẠNG VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP CỦA NGƯỜI DTTS TẠI VÙNG PHÍA TÂY CÁC HUYỆN LỆ THỦY VÀ HUYỆN QUẢNG NINH ................................................................................................. 76 3.3.1. Hiện trạng về quản lý sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn nghiên cứu 76 3.3.2. Vai trò của đất sản xuất lâm nghiệp đối với đời sống của người DTTS tại vùng nghiên cứu ................................................................................................ 80 3.3.3. Đánh giá nhu cầu sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp của người DTTS ... 83 3.4. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH VỀ GIAO ĐẤT SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP CHO ĐỒNG BÀO DTTS TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................................................................................................. 90 3.4.1. Chính sách quản lý Nhà nước về giao đất sản xuất lâm nghiệp trong thời gian qua ............................................................................................................. 90 3.4.2. Đánh giá kết quả thực hiện chính sách giao đất sản xuất lâm nghiệp cho người DTTS trên địa bàn nghiên cứu ............................................................... 94 v 3.4.3. Một số khó khăn trong công tác GĐLN cho người DTTS trên địa bàn nghiên cứu ......................................................................................................... 99 3.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT LÂM NGHIỆP CHO ĐỒNG BÀO DTTS ......................... 108 3.5.1. Bài học kinh nghiệm .............................................................................. 108 3.5.2. Đề xuất các giải pháp............................................................................. 110 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................................. 120 1. Kết luận ....................................................................................................... 120 2. Đề nghị ........................................................................................................ 121 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA .... 122 LUẬN ÁN .......................................................................................................... 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 123 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 134 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Bộ NN &PTNT: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Bộ TN & MT : Bộ Tài nguyên và Môi trường Bộ KH&CN: Bộ Khoa học và Công nghệ BCH TƯ: Ban chấp hành Trung ương CHXHCN: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa DTTS: Dân tộc thiểu số FAO: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (Food and Agriculture Organization of the United Nations) GĐGR: Giao đất giao rừng GĐLN: Giao đất lâm nghiệp GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GIS: Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System) GPS: Hệ thống định vị toàn cầu (Global Positioning System) HTX: Hợp tác xã LTQD: Lâm trường quốc doanh PRA: Đánh giá nhanh có sự tham gia của cộng đồng (Participatory Rural Appraisal) RECOFTC: Trung tâm Vì con người và rừng (The Center for People and Forests) UBND: Uỷ ban nhân dân UNESCO: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc (United Nations Educational Scientific and Cultural Organization) vii DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 2.1. Khối lượng mẫu nghiên cứu 42 Bảng 3.1. Một số kết quả về kinh tế trên địa bàn nghiên cứu đến năm 2015 54 Bảng 3.2. Dân số vùng nghiên cứu đến năm 2015 55 Bảng 3.3. Mô tả các lớp phân loại 62 Bảng 3.4. Đánh giá độ chính xác giải đoán ảnh Viễn thám năm 2005 63 Bảng 3.5. Đánh giá độ chính xác giải đoán ảnh Viễn thám năm 2015 64 Bảng 3.6. Diện tích và cơ cấu các loại đất năm 2005 và năm 2015 66 Bảng 3.7. Biến động diện tích đất lâm nghiệp của khu vực nghiên cứu 68 Bảng 3.8. Chu chuyển các loại đất giai đoạn năm 2005 - 2015 71 Bảng 3.9. Hiện trạng đất lâm nghiệp vùng nghiên cứu năm 2015 74 Bảng 3.10. Thống kê đất lâm nghiệp theo chủ sử dụng và quản lý tại các xã nghiên cứu năm 2015 75 Bảng 3.11. Cơ cấu nghề nghiệp của đồng bào DTTS vùng nghiên cứu 77 Bảng 3.12. Các nguồn thu nhập chính của đồng bào DTTS 78 Bảng 3.13. Nguyên nhân dẫn đến cuộc sống khó khăn của đồng bào DTTS 79 Bảng 3.14. Nhu cầu được giao đất trồng rừng sản xuất của đồng bào DTTS 80 Bảng 3.15. Diện tích đất rừng trồng sản xuất người DTTS đang sử dụng đến năm 2016 81 viii Bảng 3.16. Đánh giá mức độ về tính cần thiết để được giao đất sản xuất lâm nghiệp 83 Bảng 3.17. Đời sống của người DTTS năm 2016 so với năm 2010 83 Bảng 3.18. Biến động đất sản xuất lâm nghiệp của người DTTS năm 2016 so với năm 2010 84 Bảng 3.19. Nhu cầu cần được hỗ trợ để phát triển sản xuất của đồng bào DTTS 85 Bảng 3.20. Kết quả GĐLN cho đồng bào DTTS trên địa bàn nghiên cứu từ trước đến năm 2015 91 Bảng 3.21. Mức độ hiệu quả của công tác GĐLN cho người DTTS trên địa bàn nghiên cứu 95 Bảng 3.22. Hiện trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp đến năm 2016 96 Bảng 3.23. Kết quả thực hiện GĐLN cho đồng bào DTTS trên địa bàn nghiên cứu giai đoạn năm 2009 - 2015 101 Bảng 3.24. Mức độ thực hiện điều tra, tham vấn các bên liên quan 109 Bảng 3.25. Kết quả đề xuất giải pháp từ các bên liên quan 111 Bảng 3.26. Mức độ tham gia thực hiện giải quyết các giải pháp đề xuất 115 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Tên hình Trang Hình 1.1. Sơ đồ phân bố địa bàn cư trú dân tộc Bru - Vân Kiều 14 Hình 1.2. Bản đồ biến động rừng thế giới năm 2000 - 2012 16 Hình 3.1. Vị trí khu vực nghiên cứu 47 Hình 3.2. Tổ hơp̣ band màu RBG từ ảnh Viễn thám cho từng thời kỳ 61 Hình 3.3. Hiện trạng đất lâm nghiệp vùng nghiên cứu năm 2005 và năm 2015 67 Hình 3.4. Biểu đồ biến động diện tích loại đất giai đoạn năm 2005 - 2015 69 Hình 3.5. Bản đồ biến động rừng khu vực nghiên cứu giai đoạn 2005 - 2015 70 Hình 3.6. Cơ cấu diện tích đất lâm nghiệp theo đối tượng quản lý, sử dụng năm 2015 76 Hình 3.7. Hoạt động tham gia vào công tác GĐLN cho người DTTS trên địa bàn nghiên cứu 92 Hình 3.8. Những khó khăn trong công tác GĐLN cho người DTTS trên địa bàn nghiên cứu 103 x 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam là quốc gia đa thành phần dân tộc, với 54 dân tộc anh em, trong đó vùng dân tộc thiểu số và miền núi chiếm 3/4 diện tích tự nhiên. Khu vực vùng núi là địa bàn cư trú chủ yếu của 53 dân tộc thiểu số với gần 13,386 triệu người, chiếm 14,6% dân số cả nước [109]. Các dân tộc sống đoàn kết, thân ái, tương trợ với nhau, tạo nên sức mạnh đại đoàn kết và bản sắc đa dạng và phong phú về văn hoá của cộng đồng các dân tộc Việt Nam [5]. Tuy nhiên, trong bối cảnh quá trình xung đột sử dụng đất ngày càng diễn ra gay gắt, nhu cầu sử dụng đất ngày càng cao phục vụ việc mở rộng canh tác, sản xuất, đảm bảo nguồn lương thực thì người dân tộc thiểu số là đối tượng dễ bị tổn thương và chịu nhiều thiệt thòi trong xã hội. Hơn nữa, sự phát triển nhanh của nền kinh tế Việt Nam phần nhiều không đem lại lợi ích cho các cộng đồng dân tộc thiểu số bởi họ sống ở vùng cao và phụ thuộc vào rừng, hơn 60% các hộ gia đình dân tộc thiểu số vẫn sống dưới mức nghèo. Đến nay, các cải cách trong lâm nghiệp vẫn chưa đóng góp được như kỳ vọng vào công tác giảm nghèo, đặc biệt tại các khu vực nông thôn [105]. Ở Việt Nam, vấn đề chính sách cho đồng bào ... n Chính trị Quốc gia. [45] Sơn Nam (2014), Diễn đàn thường niên về phát triển dân tộc thiểu số (DTTS) “Chính sách giảm nghèo vùng DTTS và miền núi: Bài học kinh nghiệm và định hướng giai đoạn 2015 – 2020" Ủy ban Dân tộc, Hội đồng Dân tộc Quốc hội, 127 Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP) và Cơ quan Hợp tác Phát triển Ailen tại Việt Nam, ngày 19/5/2014, Hà Nội. [46] Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình (2010), Đề tài khoa học cấp tỉnh: Thu thập chỉnh lý số liệu khí tượng thủy văn tỉnh Quảng Bình từ năm 1956 đến năm 2005, Quảng Bình. [47] Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình (2015a), Báo cáo số: 57/BC-STNMT, ngày 03/6/2015, Báo cáo tình hình giao đất ở, đất sản xuất cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số và người dân sống gần rừng ổn định sản xuất. [48] Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình (2015b), Biểu kiểm kê đất đai 01/TKĐĐ cấp xã. [49] Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình (2015c), Báo cáo số: 53/BC- STNMT, ngày 29/5/2015, Báo cáo tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước năm 2011-2015, nhiệm vụ trọng tâm năm 2015 và định hướng kế hoạch 2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình, Quảng Bình. [50] Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình (2016), Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Bình, Quảng Bình. [51] Sở Địa chính Quảng Bình (2001), Báo cáo số: 04/BC-ĐC, ngày 06/02/2001, Báo cáo tình hình thực hiện công tác địa chính năm 2000, phương hướng nhiệm vụ năm 2001. [52] Slly P.Marsh, T. và cs (2007), Phát triển nông nghiệp và chính sách đất đai ở Việt Nam, ACIAR, Sydney. [53] Sikor, T. (2008), Giao đất ở vùng cao Việt Nam: vấn đề điều chỉnh quyền hưởng dụng và thẩm quyền, Hội thảo “ Những lựa chọn của vùng cao và thành tựu”, Emmy Noether - Programm of Deutsche Forschungsgemeinschaft. [54] Tô Đình Mai (2013), Hội thảo: Giao đất, giao rừng ở Việt Nam: Chính sách và thực tiễn, Thừa Thiên Huế. [55] Tổng cục quản lý Đất đai (2011), Báo cáo Kết quả của Đoàn công tác nghiên cứu, khảo sát kinh nghiệm quản lý đất đai tại Hoa Kỳ, Hà Nội [56] Tô Xuân Phúc và Trần Hữu Nghị (2014), Báo cáo giao đất giao rừng trong bối cảnh tái cơ cấu ngành lâm nghiệp: Cơ hội phát triển rừng và cải thiện sinh kế vùng cao, Tropenbos International Vietnam. 128 [57] Trần Mạnh Long (2013), Tổng quan về giao đất lâm nghiệp và giao rừng ở Việt Nam, Hội thảo "Quản lý và Sử dụng Đất đai tại các Cộng đồng Dân tộc Thiểu số Miền núi", Hà Nội 2013. [58] Thanh Nhàn (1998), Lâm nghiệp - Một hướng làm giàu của hộ nông dân miền núi, Tạp chí Lâm nghiệp, (Số 3 - 1998), Hà Nội. [59] UBND tỉnh Quảng Bình (2001), Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 03/8/2001, Về Phê duyệt bản đồ đất và báo cáo thuyết minh bản đồ đất tỉnh Quảng Bình, Quảng Bình. [60] UBND tỉnh Quảng Bình (2015), Báo cáo số: 86/UBND-NC, ngày 28/5/2015, Đánh giá tình hình thực tế về lĩnh vực du lịch, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Quảng Bình, Quảng Bình. [61] UBND tỉnh Quảng Bình (2009), Quyết định số 3032/QĐ-UBND ngày 23/10/2009, Về việc thu hồi đất, cho Công ty LCN Long Đại thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. [62] UBND tỉnh Quảng Bình (2012a), Quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 26/10/2012,Về việc thu hồi đất lâm nghiệp của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại tại xã Ngân Thủy,huyện Lệ Thủy. [63] UBND tỉnh Quảng Bình (2012b), Quyết định số 2852/QĐ-UBND ngày 20/11/2012, Về việc thu hồi đất lâm nghiệp của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại tại xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh. [64] UBND tỉnh Quảng Bình (2013a), Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 09/9/2013, Về việc thu hồi đất lâm nghiệp của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy. [65] UBND tỉnh Quảng Bình (2013b), Quyết định số 3078/QĐ-UBND ngày 12/12/2013, Về việc thu hồi đất lâm nghiệp của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại tại xã Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy. [66] UBND tỉnh Quảng Bình (2013c), Quyết định số 3079/QĐ-UBND ngày 12/12/2013, Về việc thu hồi đất lâm nghiệp của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại tại xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy. [67] UBND tỉnh Quảng Bình (2013d), Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 29/7/2013, Về việc thu hồi đất lâm nghiệp của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại tạixã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh. 129 [68] UBND tỉnh Quảng Bình (2014a), Quyết định số 2742/QĐ-UBND ngày 03/10/2014, Về việc thu hồi đất lâm nghiệp của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại tạixã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh. [69] UBND tỉnh Quảng Bình (2014b), Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 05/12/2014, Về việcthu hồi đất lâm nghiệp của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại tại xã Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy. [70] UBND tỉnh Quảng Bình (2014c), Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 13/11/2014, Về việc thu hồi đất của Công ty TNHH MTV Lệ Ninh tại Thị trấn Nông trường Lệ Ninh, xã Sơn Thủy, xã Ngân Thủy, xã Phú Thủy huyện Lệ Thủy và xã Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh. [71] UBND tỉnh Quảng Bình (2017), Quyết định số 2160/QĐ-UBND ngày 20/6/2017, Về việc Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sinh sống bằng nghề sản xuất nông lâm nghiệp ở các thôn, xã đặc biệt khó khăn để thực hiện chính sách theo Quyết định số 2085/QĐ- TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ. [72] UBND huyện Quảng Ninh (2014), Báo cáo Công tác giao đất, giao rừng cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số trong 2 năm 2012 - 2013 huyện Quảng Ninh. [73] UBND huyện Quảng Ninh (2015), Báo cáo số 14/BC-UBND ngày 02/02/2015, Tình hình giao đất ở, đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu và người dân sống gần rừng. [74] UBND huyện Lệ Thủy (2015), Báo cáo số 30/BC-UBND ngày 31/3/2015, Báo cáo tình hình giao đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số và hộ dân sống gần rừng trên địa bàn 3 xã Kim Thủy, Ngân Thủy và Lâm Thủy. [75] UBND các xã Kim Thủy, Ngân Thủy, Lâm Thủy, Trường Sơn, Trường Xuân (2015), Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh năm 2015 và nhiệm vụ, giải pháp năm 2016. [76] UBND xã Ngân Thủy (2015), Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh 9 tháng đầu năm 2015, nhiệm vụ trọng tâm cuối năm 2015. [77] UBND xã Kim Thủy (2015), Bảng tổng hợp số hộ, khẩu nghèo năm 2015. [78] UBND xã Lâm Thủy (2015), Tổng hợp kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo năm 2015 (Mẫu số 02). 130 [79] Ủy ban Thường vụ Quốc hội (2012), Báo cáo số 252/BC-UBTVQH13 ngày 16/10/2012, Báo cáo kết quả giám sát Việc thực hiện chính sách, pháp luật về đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số. [80] Ủy ban thường vụ Quốc hội (2015), Báo cáo số: 958/BC - UBTVQH13, ngày 16 tháng 10 năm 2015, Báo cáo Kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai tại các nông, lâm trường quốc doanh giai đoạn 2004 - 2014. [81] Vũ Văn Mễ (2000), Giao đất lâm nghiệp kinh tế hộ gia đình ở miền núi, Chương trình 327, Hội Khoa học kỹ thuật lâm nghiệp Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. [82] Vương Xuân Tình (2008), Giao đất giao rừng ở miền núi Việt Nam từ góc nhìn dân tộc học, Kỷ yếu Diễn đàn Quốc gia về Giao đất giao rừng tại Việt Nam ngày 29/5/2008, Hà Nội. [83] V.M.Fridland (1973), Đất và vỏ phong hóa nhiệt đới ẩm (lấy thí dụ ở miền Bắc Việt Nam), Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. [84] Willam D. Sunderlin và Huỳnh Thu Ba (2005), Giảm nghèo và rừng ở Việt Nam, CIFOR, Jakarta. * Tiếng Anh. [85] Bellamy, R. (2000), Assessing Different Approaches to Forest Management in Vietnam, CIFOR, Ottawa, Canada. [86] Congalton Russell G. (1991), A review of Assessing the Accuracy of Classifications of Remotely Sensed Data, Remote Sensing of Environment 37: 35-46. [87] Clement, F. and J. Amezaga (2009), Afforestation and forestry land allocation in northern Vietnam: Analysing the gap between policy intentions and outcomes, Land Use Policy 26. [88] FAO (2014), State of the World’s Forests 2014, Rome. [89] FAO (2015), Global Forest Resources Assessement 2015, Rome. 131 [90] Gainsborough, M. (2010), Vietnam: Rethinking the State, Zeb Books, London and New York, Silkworm Books, Chiang Mai, Thailand. [91] Howard, Caronline. (1998), Forestry Transition in Vietnam. Commonwealth Forestry Review. [92] Romanno, F. and D. Reed (2006a), Understanding Forest Tenure in Africa: Opportunities and Challenges for Forest Tenure Diversification, Forest Policy and Institutions Working Papers No. 14, FAO, Rome. [93] Romanno, F. and D. Reed (2006b), Understanding Forest Tenure: What Rights and for Whom? Secure Forest for Sustainable Forest Management and Poverty Alleviation: The Case of South and Southeast Asia, Forest Policy and Institutions Working Papers No. 14, FAO, Rome. [94] R.O. Whyte (1976), Land and Land appraisal, Publishers, The Hague. [95] Sowerwine, J. (2004), Territorialisation and the politics of highland landscapes in Vietnam: Negotiating property relations in policy, meaning and practice, Conservation & Society. [96] Sikor, T., Nghiem P.T., J. Sowerwine and Romm,J.(2011), Upland transformation in Vietnam,Singapore: NUS Press. [97] Schmithüsen, F. and F. Hirsch (2010), Private Forest Ownership in Europe, Geneva Timber and Forest Study Paper 26, Unted Nations, Geneve. [98] Sikor,T. (2001), The Allocation of Forestry Land in Vietnam: Did it Cause the Expansion of Forests in the Northwest? Forest Policy and Economics. [99] Sikor,T. (1998), Forestry Policy Reform: From State to Household Forestry, Stewardship of Vietnam’s Upland Forests, M. Pofenberger (eds.), Bekerley and Manila: Asia Pacific Network. [100] Tran Ngoc Thanh and Sikor, T. (2006), From legal acts to actual powers: Devolution and property righs in the Central Highlands of Vietnam, Forest Policy and Economics. [101] Anthony J. Viera, MD and Joanne M. Garrett, PhD (2005), Understanding Interobserver Agreement: The Kappa Statistic, Family Medicine 2005, (Vol 37, No 5), pp 360 - 363. 132 * Nguồn Internet [102] Ngọc Linh, Chung quanh việc giao đất, giao rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số, truy cập ngày 22/11/2014 trên tuc/item/24901102-chung-quanh-viec-giao-dat-giao-rung-cho-dong-bao-dan-toc-thieu- so.html [103] Bách khoa tri thức, Dân tộc Bru - Vân kiều, truy cập ngày 23/5/2015 trên toc-Bru---Van-Kieu.htm [104] Hoàng Liên Sơn, Một số nét khái quát về chính sách giao đất, giao rừng và việc tổ chức thực hiện ở Việt Nam, truy cập ngày 15/9/2015 trên va-viec-to-chuc-thuc-hien-o-viet-nam/ [105] RECOFTC - Trung tâm vì Con người và Rừng, Cải cách lâm nghiệp tại Việt Nam, truy cập ngày 13/11/2014 trên /basic -page/cải-cách-lâm-nghiệp-tại-việt-nam. [106] Tiểu Linh Bảo, Về khái niệm thiểu số và bản sắc của nhóm dân tộc thiểu số, truy cập ngày 09/5/2016 trên so-va-ban-sac-cua-nhom-dan-toc-thieu-so-132/ [107] Đặng Hùng Võ, Xây dựng luật đất đai đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế, truy cập ngày 03/02/2015 trên dai/xây-dựng-luật-đất-đai-đáp-ứng-nhu-cầu-hội-nhập-quốc-tế. [108] Trung tâm Vũ trụ Việt Nam, Bản đồ động trực tuyến về tình trạng mất rừng và rừng tăng thêm từ năm 2000-2012 trên toàn cầu,truy cập ngày 01/10/ 2015 trên ve-tinh-trang-mat-rung-va-rung-tang-them-tu-nam-2000-2012-tren-toan-cau-285/. [109] Ủy ban Dân tộc, Kết quả điều tra thực trạng kinh tế - xã hội 53 dân tộc thiểu số năm 2015,truy cập ngày 25/10/2016 trên dieu-tra-thuc-trang-kt-xh-53-dan-toc-thieu-so-nam-2015.htm. [110] Xuân Thịnh, Rừng và nghề rừng tại Thụy Điển, truy cập ngày 20/12/2016 trên 133 [111] Vũ Dũng, Giao đất, giao rừng - Kết quả và những giải pháp cần bổ sung, truy cập ngày 25/12/2016, trên Thanh-tuu-KH-CN/Giao-dat-giao-rung-Ket-qua-va-nhung-giai-phap-can-bo-sung- 11644.html 134 PHỤ LỤC Phụ lục 01: Một số hình ảnh trong quá trình nghiên cứu Phụ lục 02: Phiếu điều tra hộ gia đình, cá nhân Phụ lục 03: Phiếu điều tra các bên liên quan Phụ lục 04: Mẫu nguồn dữ liệu ảnh viễn thám phục vụ nghiên cứu Phụ lục 05: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Trường Sơn năm 2015 Phụ lục 06: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Trường Xuân năm 2015 Phụ lục 07: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Kim Thủy năm 2015 Phụ lục 08: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Ngân Thủy năm 2015 Phụ lục 09: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Lâm Thủy năm 2015 Phụ lục 10: Bản đồ hành chính khu vực nghiên cứu Phụ lục 11: Bản đồ địa hình khu vực nghiên cứu Phụ lục 12: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005 khu vực nghiên cứu Phụ lục 13: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 khu vực nghiên cứu Phụ lục 14: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất năm 2015 định hướng năm 2020 khu vực nghiên cứu 135 Phụ lục 01:Một số hình ảnh trong quá trình nghiên cứu Họp giải quyết vướng mắc, bàn giải pháp thực hiện công tác GĐLN cho người DTTS tại huyện Lệ Thủy Họp triển khai công tác GĐLN cho người DTTS tại UBND xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy Họp các Sở, ngành liên quan đến công tác giao đất lâm nghiệp, cấp GCNQSDĐ lâm nghiệp cho người DTTS 136 Lấy ý kiến tham gia của người DTTS bàn về công tác GĐLN tại Bản Côn Cùng, xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy Lập nhóm khảo sát và đi thực địa có sự tham gia của người dân 137 Phỏng vấn bằng phiếu câu hỏi người DTTS Lấy mẫu các lớp phủ thảm thực vật nghiên cứu 138 Tham vấn các bên liên quan về công tác GDLN cho người DTTS tại thực địa Cùng các bên liên quan, địa diện hộ DTTS đi khảo sát thực địa đất rừng trồng sản xuất đã được giao 139 Công ty lâm nghiệp thuê mướn người DTTS khai thác gỗ rừng trồng tại xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh Hiện tượng khai hoang trồng rừng của người DTTS trên địa bàn xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh Rừng trồng sản xuất của người DTTS xen giữa đất rừng sản xuất của Lâm trườngtại xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy Người DTTS vào rừng khai thác các sản phẩm từ rừng tại xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh 140 Đất rừng trồng sản xuất của Công ty lâm nghiệp trên địa bàn các xã Trường Sơn, xã Lâm Thủy Đất rừng trồng sản xuất của người DTTS trên địa bàn các xã Trường Sơn, xã Lâm Thủy 141 Đất rừng trồng sản xuất đã được khai thác của Công ty lâm nghiệp trên địa bàn xã Kim Thủy, xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy Trao GCNQSDĐ lâm nghiệp cho đồng bào DTTS tại xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh 142 Phụ lục 02: Phiếu điều tra hộ gia đình, cá nhân 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 Phụ lục 03: Phiếu điều tra các bên liên quan 153 154 155 Phụ lục 04: Mẫu nguồn dữ liệu ảnh viễn thám phục vụ nghiên cứu 156 157 158 Phụ lục 05: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Trường Sơn năm 2015 159 Phụ lục 06: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Trường Xuân năm 2015 160 Phụ lục 07: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Kim Thủy năm 2015 161 Phụ lục 08: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Ngân Thủy năm 2015 162 Phụ lục 09: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Lâm Thủy năm 2015
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_thuc_trang_va_de_xuat_giai_phap_hop_ly_tr.pdf
- Dong_gop_moi_LA_DHHue.pdf
- Dong_gop_moi_LA_English.pdf
- LuanAn_NCS_2018_TomTat_DHHue.pdf
- LuanAn_NCS_TomTat_English.pdf