Luận án Nghiên cứu thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện nội tiết trung ương
Tại các bệnh viện, đặc biệt ở các nước đang phát triển, việc theo dõi và
quản lý sử dụng thuốc còn chưa đạt hiệu quả, gây hậu quả về sức khỏe cho người
bệnh và làm tăng đáng kể chi phí điều trị, tạo gánh nặng cho nền kinh tế - xã hội.
Những giải pháp nào từ công tác dược bệnh viện giúp nâng cao chất lượng hoạt
động sử dụng thuốc luôn là câu hỏi được các nhà quản lý bệnh viện quan tâm.
Bệnh viện Nội tiết Trung ương là đơn vị y tế đầu ngành, chuyên sâu về lĩnh vực
các bệnh nội tiết, rối loạn chuyển hóa. Hàng năm, bệnh viện đón tiếp hàng trăm
nghìn lượt người bệnh đến khám và điều trị với hơn 80% là người bệnh ngoại trú,
có bảo hiểm y tế (BHYT). Số lượng người bệnh đến khám và điều trị ngoại trú tại
bệnh viện có xu hướng ngày càng gia tăng. Do đó, nâng cao hoạt động sử dụng
thuốc, đặc biệt đối với nhóm người bệnh ngoại trú, luôn là vấn đề được ưu tiên tại
bệnh viện Nội tiết Trung ương. Sử dụng thuốc bao gồm các hoạt động chẩn đoán,
kê đơn, cấp phát thuốc và tuân thủ [78]. Trong đó, cấp phát thuốc và tuân thủ
điều trị, đặc biệt là tuân thủ sử dụng thuốc, là những hoạt động dược sĩ tham gia
và quản lý trực tiếp.
Đối với hoạt động cấp phát thuốc, nghiên cứu năm 2014 tại bệnh viện Nội
tiết Trung ương cho thấy số lượt người bệnh được tư vấn về thuốc trong quá trình
cấp phát thuốc BHYT chỉ đạt 1,0% [8]. Điều này là một trong những nguyên nhân
dẫn đến hiểu biết của người bệnh về sử dụng thuốc còn tương đối hạn chế. Gần
30% người bệnh được hỏi không nhớ hoặc nhớ không chính xác thời điểm dùng
thuốc. Đồng thời trên 50% người bệnh không biết tác dụng phụ của thuốc và 23%
người bệnh không biết xử trí khi gặp tác dụng phụ của thuốc [9]. Trong khi đó,
các bệnh về nội tiết là bệnh mạn tính, thường phải điều trị lâu dài và kết hợp nhiều
loại thuốc nên đòi hỏi người bệnh phải hiểu biết đúng về thuốc.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện nội tiết trung ương
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI LÊ THỊ UYỂN NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG THUỐC TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC HÀ NỘI, NĂM 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI LÊ THỊ UYỂN NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG THUỐC TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC CHUYÊN NGÀNH : TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC Mã số : 62720412 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Song Hà HÀ NỘI, NĂM 2020 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm, động viên của rất nhiều cá nhân và tập thể, của các Thầy, Cô giáo, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè. Trước hết, từ tận đáy lòng mình, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Song Hà - Trưởng phòng Sau Đại học (Đại học Dược Hà Nội), những ý tưởng của Cô đã giúp tôi đặt nền móng đầu tiên cho đề tài nghiên cứu, đồng thời Cô đã hướng dẫn, tận tình dìu dắt, trang bị cho tôi những kiến thức khoa học quý báu và luôn động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin đặc biệt cảm ơn GS.TS. Nguyễn Thanh Bình - Hiệu trưởng Trường Đại học Dược Hà Nội đã dành thời gian và tâm huyết chỉ dẫn về học thuật, tạo điều kiện thuận lợi để tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Tôi vô cùng biết ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Hương, TS. Đỗ Xuân Thắng và các Thầy, Cô trong bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược cũng như tất cả các Thầy, Cô giáo trường Đại học Dược Hà Nội đã giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức quý giá là cơ sở để tôi thực hiện các nhiệm vụ học tập, nghiên cứu và làm việc. Tôi trân trọng biết ơn PGS.TS. Hoàng Minh Hằng - Nguyên Trưởng bộ môn Toán Tin, trường Đại học Y Hà Nội đã nhiệt tình hướng dẫn cho tôi những kiến thức về phương pháp xử lý số liệu, một trong những phần quan trọng, cốt lõi để hoàn thành được Luận án. Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Em sinh viên trường Đại học Dược Hà Nội đã luôn đồng hành cùng tôi trong thời gian triển khai nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Bệnh viện Nội tiết Trung Ương, tập thể khoa Dược và các Khoa, Phòng khác trong bệnh viện đã luôn tạo điều kiện, giúp đỡ tôi suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới người thân, gia đình và bạn bè đã luôn sát cánh, chia sẻ, động viên tôi vượt qua những khó khăn, trở ngại để tôi có thêm niềm tin và nghị lực hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Nghiên cứu sinh Lê Thị Uyển MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................ 3 1.1. TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG THUỐC ................................................ 3 1.1.1. Chu trình sử dụng thuốc ................................................................. 3 1.1.2. Một số chỉ số đánh giá sử dụng thuốc ............................................ 4 1.2. BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ ĐIỀU TRỊ ........................................ 6 1.2.1. Bệnh đái tháo đường ....................................................................... 6 1.2.2. Điều trị đái tháo đường ................................................................... 7 1.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC .................................................... 8 1.3.1. Thực trạng cấp phát thuốc trên thế giới và tại Việt Nam ............... 8 1.3.2. Thực trạng tuân thủ sử dụng thuốc trên thế giới và tại Việt Nam 12 1.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP LÊN HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG THUỐC TRONG BỆNH VIỆN ................................................................. 17 1.4.1. Can thiệp trong cấp phát thuốc ..................................................... 17 1.4.2. Can thiệp tăng cường tuân thủ ...................................................... 20 1.5. VÀI NÉT VỀ BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG ................... 22 1.5.1. Bệnh viện Nội tiết Trung ương ..................................................... 22 1.5.2. Cơ cấu nhân lực khoa Dược ......................................................... 23 1.5.3. Khám và điều trị cho người bệnh ngoại trú tại bệnh viện ............ 24 1.6. ĐÓNG GÓP MỚI VÀ TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................... 25 1.6.1. Tính cấp thiết ................................................................................ 25 1.6.2. Đóng góp mới ............................................................................... 26 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 28 2.1. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ............ 28 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 28 2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................ 29 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 29 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................... 29 2.2.2. Nội dung nghiên cứu và các biến số nghiên cứu .......................... 32 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 39 2.2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu ........................................................... 43 2.2.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................ 47 2.3. KHÍA CẠNH ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ........................... 50 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 51 3.1. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ CAN THIỆP LÊN HOẠT ĐỘNG CẤP PHÁT THUỐC NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG ........................................................................................................ 51 3.1.1. Đánh giá hiệu quả của can thiệp khi cung cấp tờ thông tin HDSD thuốc cho người bệnh năm 2016 ............................................................. 51 3.1.2. Đánh giá hiệu quả của can thiệp tập huấn cho người cấp phát thuốc ngoại trú .................................................................................................. 54 3.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP ĐỐI VỚI TUÂN THỦ SỬ DỤNG THUỐC CỦA NGƯỜI BỆNH NGOẠI TRÚ CÓ BHYT TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG . 66 3.2.1. Thực trạng về tuân thủ sử dụng thuốc của người bệnh điều trị ngoại trú tại bệnh viện Nội tiết Trung ương ..................................................... 66 3.2.2. Thực trạng về kiến thức và thao tác sử dụng bút tiêm insulin ...... 68 3.2.3. Đánh giá hiệu quả của can thiệp « tập huấn cho người bệnh ngoại trú » về tuân thủ sử dụng thuốc .............................................................. 72 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................. 82 4.1. CẤP PHÁT THUỐC NGOẠI TRÚ .................................................... 82 4.1.1. Đánh giá hiệu quả của can thiệp gắn tờ thông tin thuốc lên sự hiểu biết về sử dụng thuốc của người bệnh .................................................... 82 4.1.2. Đánh giá hiệu quả của can thiệp đào tạo cho người cấp phát thuốc ngoại trú có BHYT tại bệnh viện Nội tiết Trung ương .......................... 86 4.2. TUÂN THỦ SỬ DỤNG THUỐC ....................................................... 89 4.2.1. Tuân thủ sử dụng thuốc ................................................................ 91 4.2.2. Kết quả không phải lâm sàng: kiến thức, thực hành sử dụng insulin ................................................................................................................ 95 4.2.3. Kết quả lâm sàng: chỉ số HbA1c và tỉ lệ nhập viện .................... 101 4.3. ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .............. 102 4.3.1. Ưu điểm của đề tài luận án ......................................................... 102 4.3.2. Nhược điểm của đề tài luận án ................................................... 105 4.3.3. Ý nghĩa của đề tài luận án ........................................................... 107 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 110 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ADR Adverse drug reaction Phản ứng có hại của thuốc BHYT Bảo hiểm y tế BMI Body mass index Chỉ số cơ thể NB Người bệnh BVNTTW Bệnh viện Nội tiết Trung Ương CI Confidence interval Khoảng tin cậy CT Can thiệp DMT Danh mục thuốc ĐTĐ Đái tháo đường EFA Exploratory factor analysis Phân tích khám phá nhân tố HDSD Hướng dẫn sử dụng MMAS Morisky medication adherence scale Thang tuân thủ sử dụng thuốc Morisky OR Odds ratio Tỷ số chênh PPSA Pennylvania Patient Safety Authority Hiệp hội an toàn người bệnh Pennsylvania RR Risk ratio Tỷ số nguy cơ THPT Trung học phổ thông TT Thứ tự USD United State Dollar Đô la Mỹ VNĐ Việt Nam đồng WHO World Health Organisation Tổ chức Y tế thế giới DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1. Các chỉ số đánh giá hoạt động cấp phát thuốc ................................. 5 Bảng 1.2. Hoạt động cấp phát thuốc tại một số quốc gia thông qua bộ chỉ số chăm sóc người bệnh của WHO ....................................................................... 9 Bảng 1.3. Một số nghiên cứu sử dụng bộ chỉ số chăm sóc người bệnh ......... 11 Bảng 1.4. Một số nghiên cứu về tuân thủ sử dụng thuốc ở Việt Nam ............ 16 Bảng 1.5. Các nghiên cứu can thiệp lên hoạt động cấp phát thuốc ................ 18 Bảng 1.6. Tỷ lệ các bệnh trong nhóm bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa ........................................................................................................................ 23 Bảng 1.7. Nhân lực khoa Dược bệnh viện năm 2018 và năm 2020 ............... 24 Bảng 2.8. Biến số trong các nghiên cứu ......................................................... 34 Bảng 2.9. Các thao tác kỹ thuật quan trọng trong sử dụng bút tiêm .............. 42 Bảng 2.10. Phân loại tuân thủ sử dụng thuốc theo MMAS 8 ......................... 43 Bảng 2.11. Cỡ mẫu cho các nghiên cứu trong luận án ................................... 43 Bảng 3.12. Đặc điểm của người bệnh trong mẫu nghiên cứu (n = 254) ......... 51 Bảng 3.13. Điểm hiểu biết của người bệnh về sử dụng thuốc ........................ 52 Bảng 3.14. Đánh giá của người bệnh về gắn tờ thông tin HDSD thuốc ......... 54 Bảng 3.15. Xác định các nhân tố và biến số đo lường trong từng nhân tố ..... 55 Bảng 3.16. Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh đối với hoạt động cấp phát thuốc tại bệnh viện ........................................................................... 57 Bảng 3.17. Đặc điểm người bệnh ở nhóm trước và sau can thiệp tập huấn cho người cấp phát thuốc ....................................................................................... 61 Bảng 3.18. Đánh giá của người bệnh với hoạt động cấp phát thuốc ngoại trú ........................................................................................................................ 63 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của can thiệp đến hài lòng của người bệnh đối với hoạt động cấp phát thuốc ngoại trú ......................................................................... 66 Bảng 3.20. Đặc điểm người bệnh tham gia nghiên cứu 2.1 ............................ 67 Bảng 3.21. Tuân thủ sử dụng thuốc của người bệnh ...................................... 68 Bảng 3.22. Đặc điểm 203 người bệnh tham gia nghiên cứu ........................... 69 Bảng 3.23. Đặc điểm về bút tiêm insulin của đối tượng người bệnh ............. 70 Bảng 3.24. Kiến thức của người bệnh về sử dụng insulin .............................. 71 Bảng 3.25. Tỷ lệ sai sót khi thực hành sử dụng bút tiêm insulin của ............. 72 Bảng 3.26. Đặc điểm người bệnh tham gia tập huấn ...................................... 73 Bảng 3.27. Thực trạng tự chăm sóc của người bệnh ĐTĐ ............................. 74 Bảng 3.28. So sánh tuân thủ sử dụng thuốc trước và sau can thiệp ............... 76 Bảng 3.29. So sánh điểm trung bình tuân thủ sử dụng thuốc trước - sau CT . 77 Bảng 3.30. So sánh thực hành bút tiêm insulin của người bệnh ..................... 78 Bảng 3.31. So sánh HbA1c trước và sau can thiệp ......................................... 80 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Chu trình sử dụng thuốc ................................................................... 3 Hình 1.2. Mô hình bệnh tật tại bệnh viện Nội tiết Trung ương năm 2018 ..... 22 Hình 1.3. Số lượng người bệnh khám ngoại trú tại bệnh viện ........................ 24 Hình 2.4. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu ............................................................... 31 Hình 2.5. Các hoạt động của đề tài theo thời gian .......................................... 30 Hình 2.6. Khái quát các nội dung đo lường trong các nghiên cứu của đề tài . 33 Hình 2.7. Quy trình đánh giá can thiệp đối với hoạt động cấp phát thuốc ngoại trú năm 2019 ................................................................................................... 34 Hình 3.8. Thay đổi về tỷ lệ người bệnh hiểu biết về sử dụng thuốc ............... 53 Hình 3.9. Mức độ hài lòng của người bệnh đối với hoạt động cấp phát thuốc trước và sau can thiệp ..................................................................................... 65 Hình 3.10. So sánh mức độ tuân thủ trước và sau can thiệp .......................... 77 Hình 3.11. Lý do tái sử dụng kim tiêm của người bệnh ................................. 79 Hình 3.12. Chỉ số HbA1c thay đổi trước và sau can thiệp ............................. 80 Hình 3.13. Tỷ lệ nhập viện điều trị nội trú trước và sau can thiệp ................. 81 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tại các bệnh viện, đặc biệt ở các nước đang phát triển, việc theo dõi và quản lý sử dụng thuốc còn chưa đạt hiệu quả, gây hậu quả về sức khỏe cho người bệnh và làm tăng đáng kể chi phí điều trị, tạo gánh nặng cho nền kinh tế - xã hội. Những giải pháp nào từ công tác dược bệnh viện giúp nâng cao chất lượng hoạt động sử dụng thuốc luôn là câu hỏi được các nhà quản lý bệnh viện quan tâm. Bệnh viện Nội tiết Trung ương là đơn vị y tế đầu ngành, chuyên sâu về lĩnh vực các bệnh nội tiết, rối loạn chuyển hóa. Hàng năm, bệnh viện đón tiếp hàng trăm nghìn lượt người bệnh đến khám và điều trị với hơn 80% là người bệnh ngoại trú, có bảo hiểm y tế (BHYT). Số lượng người bệnh đến khám và điều trị ngoại trú tại bệnh viện có xu hướng ngày càng gia tăng. Do đó, nâng cao hoạt động sử dụng thuốc, đặc biệt đối với nhóm người bệnh ngoại trú, luôn là vấn đề được ưu tiên tại bệnh viện Nội tiết Trung ương. Sử dụng thuốc bao gồm các hoạt động chẩn đoán, kê đơn, cấp phát th ... hể thao (như bơi, đi bộ, đạp xe) không tính đến những hoạt động liên quan đến công việc hàng ngày? 0 1 2 3 4 5 6 7 D3. KIỂM TRA ĐƯỜNG HUYẾT (Khoanh tròn vào số ngày phù hợp) 7. Trong vòng 7 ngày vừa qua, có bao nhiêu ngày Ông/Bà đo đường huyết của bản thân? 0 1 2 3 4 5 6 7 8. Ông/Bà có được nhân viên y tế khuyến cáo số lần đo đường huyết không? Có Không Nếu có, Trong vòng 7 ngày vừa qua, có bao nhiêu ngày Ông/Bà đo đường huyết đúng số lần theo khuyến cáo của nhân viên y tế? 0 1 2 3 4 5 6 7 D4. CHĂM SÓC BÀN CHÂN (Khoanh tròn vào số ngày phù hợp) 9. Trong vòng 7 ngày qua, có bao nhiêu ngày Ông/Bà kiểm tra bàn chân? 0 1 2 3 4 5 6 7 10. Trong vòng 7 ngày qua, có bao nhiêu ngày Ông/Bà kiểm tra giầy dép kỹ trước khi xỏ chân vào? 0 1 2 3 4 5 6 7 D5. HÚT THUỐC LÁ Lần cuối cùng, ông bà hút thuốc lá là bao giờ? 1- 2 năm trước hoặc không hút thuốc 4-12 tháng trước 1-3 tháng trước Trong tháng vừa qua Trong vòng 7 ngày qua/ hôm nay -> Trung bình một ngày Ông/Bà hút bao nhiêu điếu?............... Xin chân thành cảm ơn Ông/Bà đã giúp đỡ chúng tôi hoàn thành phiếu khảo sát này ! PHỤ LỤC 10: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG SAU 3 THÁNG TẬP HUẤN Mã phiếu: PHẦN A. THÔNG TIN CÁ NHÂN VÀ THÔNG TIN SỨC KHỎE A1 Họ và tên:SĐT. A2 Mã bệnh nhân (MBN)/ Số hồ sơ. PHẦN B. TUÂN THỦ SỬ DỤNG THUỐC B1 1. Thỉnh thoảng Ông/Bà có quên sử dụng thuốc không? Có Không 2. Trong 2 tuần qua, có ngày nào Ông/Bà không dùng thuốc không? Có Không 3. Ông/Bà đã từng giảm hoặc ngừng thuốc mà không thông báo cho bác sĩ chưa? (bởi vì Ông/Bà cảm thấy tình trạng xấu hơn khi sử dụng thuốc) Có Không 4. Thỉnh thoảng Ông/Bà có quên mang theo thuốc khi Ông/Bà đi du lịch hoặc rời khỏi nhà không? Có Không 5. Ngày hôm qua Ông/Bà có dùng tất cả thuốc không? Có Không 6. Khi Ông/Bà cảm thấy bệnh ĐTĐ của mình được kiểm soát, thỉnh thoảng Ông/ Bà có ngừng dùng thuốc không? Có Không 7. Dùng thuốc mỗi ngày thực sự bất tiện đối với một số người. Ông/Bà có bao giờ cảm thấy phiền phức khi tuân thủ kế hoạch điều trị không? Có Không B2 Ông/Bà có cảm thấy khó khăn để ghi nhớ việc sử dụng tất cả thuốc không? Không bao giờ Hiếm khi Thỉnh thoảng Thường xuyên Luôn luôn B3 Ông/Bà dùng các biện pháp nào để tăng cường tuân thủ sử dụng bút tiêm trong 3 tháng vừa qua? (có thể chọn nhiều đáp án) Nhắc bằng điện thoại Gia đình nhắc nhở Lập kế hoạch sử dụng thuốc theo các thời điểm trong ngày và dán vào nơi dễ quan sát Không thực hiện các biện pháp trên Ý kiến khác (xin ghi rõ)..................................... PHẦN C. SỬ DỤNG BÚT TIÊM INSULIN C1 Khi chuẩn bị bút tiêm insulin, Ông/Bà có thực hiện thao tác nào sau đây không: Lăn tròn nhẹ nhàng và/hoặc đẩy nhẹ 20 lần cho đến khi dung dịch trở thành màu trắng sữa Không thực hiện thao tác trên Khác, xin ghi rõ C2 Ông/Bà có kiểm tra bọt khí trước khi tiêm không? Có Không Nếu có, xin Ông/Bà cho biết các bước thực hiện kiểm tra bọt khí là: Vặn vòng chọn liều để chọn 2 đơn vị Tháo nắp lớn và nắp nhỏ của kim Hướng đầu kim lên trên, gõ nhẹ vào buồng chứa insulin để đuổi khí Ấn nhẹ đuôi bút để xem 1 giọt insulin có xuất hiện ở đầu kim không C3 Khi tiêm, Ông/Bà có véo da không? Có Không Nếu có, khi nào thì dừng véo da? Khi kim đã ở trong da Khi insulin được tiêm hoàn toàn Sau khi tiêm insulin và kim được lấy ra khỏi da C4 Ông/Bà tiêm một góc bao nhiêu độ?.................................................. C5 Thời gian giữ kim trong da sau khi đẩy hết liều insulin của Ông/Bà? Ngay lập tức hoặc dưới 5giây 5–10 giây Trên 10 giây C6 Ông/Bà có tái sử dụng kim tiêm không? Có Không Nếu có, số lần Ông/Bà tái sử dụng là.lần C7 Các tác dụng không mong muốn tại chỗ tiêm insulin mà Ông/Bà gặp phải trong 3 tháng vừa qua? (có thể chọn nhiều đáp án) Bầm tím, chảy máu Rối loạn dưỡng mỡ Đau và viêm Rò rỉ insulin Gãy kim dưới da Khác (xin ghi rõ): PHỤ LỤC 11: BỘ CÂU HỎI BÁN CẤU TRÚC PHỎNG VẤN SÂU Đối tượng: Người bệnh đái tháo đường sử dụng bút tiêm insulin điều trị ngoại trú có BHYT Tiêu chí chọn mẫu: Đa dạng tối đa (theo trình độ học vấn, năm mắc bệnh, nghề nghiệp) Mục đích: Tìm hiểu về chất lượng dịch vụ dược, các hoạt động liên quan đến cấp phát ngoại trú và các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc của người bệnh nhằm đưa ra đề xuất giúp tăng cường hoạt động này tại bệnh viện A. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG PHỎNG VẤN 1. Giới thiệu về bản thân/ (trình độ học vấn, nghề nghiệp, trình độ thời gian mắc bệnh, thời gian phải sử dụng bút tiêm insulin?) 2. Đã đi khám ở bệnh viện Nội tiết cơ sở 2 được bao lâu? B. NỘI DUNG PHỎNG VẤN 1. Đánh giá chung của ông bà về chất lượng hoạt động khám chữa bệnh tại bệnh viện? 2. Đánh giá của ông bà về chất lượng hoạt động các dịch vụ về dược đặc biệt là hoạt động liên quan đến cấp phát thuốc cho bệnh nhân ngoại trú? 3. Đánh giá của ông bà về cơ sở vật chất của bệnh viện? (đã đáp ứng tốt chưa? ghế ngồi, khu vực đợi, biển hiệu...)? Theo ông bà có cần phải điều chỉnh gì để giúp cải thiện tốt hơn? 4. Đánh giá của ông bà về thái độ phục vụ của nhân viên khoa Dược như thế nào? Theo ông bà lý do tại sao nhân viên lại có thái độ như vậy? Theo ông bà, nhân viên khoa Dược nên làm như thế nào hoặc cần cải thiện gì để ông bà cảm thấy hài lòng hơn? 5. Dược sĩ cấp phát có tiến hành tư vấn các vấn đề về sử dụng thuốc (thông tin thuốc) cho ông bà không? Nếu có thì ông bà được tư vấn những nội dung gì? nếu không thì theo ông bà tại sao dược sĩ lại không thực hiện tư vấn cho ông bà? Ông bà có mong muốn được dược sĩ tư vấn về sử dụng thuốc cho bản thân không? Nếu có thì ông bà mong muốn dược sĩ cung cấp những thông tin gì về thuốc? 6. Những yếu tố nào sẽ khiến cho ông bà cảm thấy hài lòng với chất lượng dịch vụ hoạt động cấp phát tại khoa Dược? 7. Ông bà có đề xuất gì để nâng cao hơn các hoạt động liên quan đến dược tại bệnh viện không? PHỤ LỤC 12: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH ALPHA CỦA CÁC NHÓM YẾU TỐ TRONG PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ 1. Nhóm cơ sở vật chất Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .689 .737 7 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted A1 23.75 2.278 .434 .271 .672 a2 23.40 3.149 .496 .297 .642 a3 23.38 3.198 .503 .350 .645 a4 23.52 2.720 .489 .311 .627 a5 23.38 3.337 .418 .261 .663 a6 23.42 3.158 .346 .202 .668 a7 23.53 2.892 .358 .170 .668 2. Nhóm dược sĩ phục vụ Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .842 .849 8 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted b1 25.30 13.473 .524 .328 .829 b2 25.74 11.389 .644 .674 .818 b3 25.63 11.199 .722 .704 .802 b4 25.09 14.266 .497 .290 .832 b5 25.27 13.261 .608 .513 .819 b6 25.19 13.061 .654 .520 .814 b7 25.28 13.772 .530 .371 .828 b8 25.07 14.909 .509 .399 .835 Nhóm 3 Thông tin thuốc được cấp phát Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .904 .910 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted c1 7.09 9.376 .840 .807 .856 c2 7.12 9.375 .868 .843 .848 c3 7.02 9.120 .850 .752 .852 c4 6.48 9.671 .615 .391 .944 Nhóm 4: Chất lượng và số lượng thuốc được cấp phát Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .952 .956 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted d1 12.64 1.841 .868 .802 .947 d2 12.63 1.899 .904 .837 .932 d3 12.66 2.048 .910 .890 .932 d4 12.67 2.108 .880 .869 .941 PHỤ LỤC 13: THỰC HÀNH SỬ DỤNG BÚT TIÊM CỦA NGƯỜI BỆNH ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI BÚT TIÊM CỤ THỂ Bảng 1. Các sai sót khi thực hành sử dụng bút tiêm Humalog Mix KwikPen. Bước STT Thao tác sai sót khi sử dụng bút tiêm SL (%) n=35 Chuẩn bị 1 Tháo nắp bút tiêm, kéo thẳng, không vặn nắp, không tháo bỏ nhãn. 0 2 Lăn tròn bút 10 lần, dốc ngược bút 10 lần cho đến khi dung dịch insulin trở nên đồng nhất. 15 (42,9) 3 Bỏ miếng giấy đậy nắp bảo vệ kim. Dùng gạc thấm cồn lau miếng nối cao su ở đầu bút. 9 (25,7) 4 Ấn kim vẫn còn nắp thẳng vào bút, vặn chặt kim. 0 Thử bút 5 Tháo nắp bảo vệ kim bên ngoài, không bỏ đi. Tháo nắp bảo vệ kim bên trong, bỏ đi. 24 (68,6) 6 Vặn núm tiêm chọn liều 2 đơn vị. 15 (42,9) 7 Cầm bút thẳng đứng lên trên. Gõ vào thân bút để không khí trong ống chuyển lên phía trên. 15 (42,9) 8 Vẫn giữ bút thẳng đứng, ấn núm tiêm đến khi nó dừng lại và màn hình hiện liều số 0. Giữ núm tiêm và đếm chậm đến 5. 15 (42,9) Tiêm thuốc 9 Xoay nút chọn liều tiêm. 4 (11,4) 10 Ấn kim vào da. Đặt ngón cái lên núm tiêm, nhấn dứt khoát cho đến khi núm tiêm ngừng di chuyển. Tiêm hết liều, giữ núm tiêm và đếm chậm đến 5 rồi rút kim khỏi da. 9 (25,7) 11 Đậy nắp bảo vệ ngoài của kim. Vặn kim còn trong nắp ra rồi bỏ đi. Đậy nắp bút. 28 (80,0) Bảng 2. Các sai sót khi thực hành sử dụng bút tiêm NovoRapid FlexPen/Levemir FlexPen. Bước STT Thao tác sai sót khi sử dụng bút tiêm SL (%) n=32 Chuẩn bị 1 Tháo nắp bút tiêm. 0 2 Gỡ miếng bảo vệ khỏi kim mới, sử dụng một lần. Vặn kim thẳng và chặt vào FlexPen. 0 3 Tháo nắp lớn bên ngoài kim và giữ lại để dùng về sau. 0 4 Tháo nắp kim bên trong và bỏ đi. 23 (71,9) Kiểm tra liều insulin 5 Xoay nút chọn liều tiêm để chọn 2 đơn vị. 15 (46,9) 6 Cầm FlexPen với kim hướng lên trên, gõ nhẹ vào ống thuốc vài lần để tất cả bọt khí lên đỉnh ống thuốc. 15 (46,9) 7 Giữ kim hướng lên trên, ấn nút bấm tiêm thuốc xuống hết cỡ trở về 0. 15 (46,9) Chọn liều tiêm 8 Xoay nút chọn liều tiêm. 3 (9,4) Tiêm thuốc 9 Tiêm liều thuốc bằng cách ấn nút bấm tiêm thuốc xuống hết cỡ cho đến khi số 0 nằm ngang với vạch chỉ liều tiêm. 1 (3,1) 10 Ấn giữ nguyên nút bấm tiêm thuốc ở vị trí ấn xuống hoàn toàn sau khi tiêm cho đến khi rút kim ra khỏi da. Kim phải được giữ dưới da ít nhất 6 giây. 9 (28,1) 11 Đưa kim vào trong nắp lớn, vặn tháo kim ra. Hủy kim cẩn thận và đậy nắp bút tiêm lại. 23 (71,9) Bảng 3. Các sai sót khi thực hành sử dụng bút tiêm Insulatard FlexPen/NovoMix FlexPen. Bước STT Thao tác sai sót khi sử dụng bút tiêm SL (%) n=71 Chuẩn bị 1 Để insulin đạt đến nhiệt độ phòng trước khi sử dụng. Tháo nắp bút tiêm. 19 (26,8) 2 Di chuyển bút tiêm lên và xuống giữa 2 vị trí 20 lần để viên bi thủy tinh di chuyển đến khi hỗn dịch thuốc trở nên trắng đục đồng nhất. 43 (60,6) Gắn kim 3 Tháo miếng bảo vệ khỏi kim mới, sử dụng một lần. Vặn kim thẳng và chặt vào FlexPen. 0 4 Kéo bật nắp lớn bên ngoài kim ra và giữ lại để dùng về sau. 0 5 Kéo bật nắp kim bên trong ra và bỏ đi. 53 (74,6) Kiểm tra dòng chảy insulin 6 Xoay nút chọn liều tiêm để chọn 2 đơn vị. 30 (42,3) 7 Cầm FlexPen với kim hướng lên trên, gõ nhẹ vào ống thuốc vài lần để tất cả bọt khí lên đỉnh ống thuốc. 30 (42,3) 8 Giữ kim hướng lên trên, ấn nút bấm tiêm thuốc xuống hết cỡ trở về 0. 30 (42,3) Chọn liều tiêm 9 Xoay nút chọn liều tiêm. 3 (4,2) Tiêm thuốc 10 Tiêm liều thuốc bằng cách ấn nút bấm tiêm thuốc xuống hết cỡ cho đến khi số 0 nằm ngang với vạch chỉ liều tiêm. 1 (1,4) 11 Ấn giữ nguyên nút bấm tiêm thuốc ở vị trí ấn xuống hoàn toàn sau khi tiêm cho đến khi rút kim ra khỏi da. Kim phải được giữ dưới da ít nhất 6 giây. 12 (16,9) 12 Đưa kim vào trong nắp lớn, vặn tháo kim ra. Hủy kim cẩn thận và đậy nắp bút tiêm lại. 52 (73,2) Bảng 4. Các sai sót khi thực hành sử dụng bút tiêm Apidra SoloStar/Lantus SoloStar Bước STT Thao tác sai sót khi sử dụng bút tiêm SL ( %) n=65 Kiểm tra insulin 1 Kiểm tra nhãn bút để đảm bảo dùng đúng loại insulin. 13 (20,0) 2 Tháo nắp bút. 0 3 Kiểm tra hình thức cảm quan của bút. Apidra SoloStar là dung dịch trong suốt. Không dùng nếu insulin bị vẩn đục, có màu hoặc có hạt lợn cợn. 0 Gắn kim 4 Tháo niêm bảo vệ của kim tiêm mới. 0 5 Để kim thẳng hàng với thân bút, và vẫn giữ thẳng khi gắn vào (vặn hoặc ấn vào, tùy loại kim). 0 Tets an toàn 6 Chọn liều 2 đơn vị bằng cách vặn vòng chọn liều. 29 (44,6) 7 Tháo nắp kim ngoài và giữ nó lại để tháo kim sau khi tiêm xong. Tháo nắp kim trong và vứt bỏ. 38 (58,8) 8 Cầm bút tiêm với đầu kim hướng lên trên. 29 (44,6) 9 Gõ nhẹ buồng chứa insulin để đẩy bọt khí lên đầu kim. 29 (44,6) 10 Bấm hết chiều sâu nút tiêm. Kiểm tra xem insulin có trào ra ở đầu kim hay không. 29 (44,6) Chọn liều 11 Kiểm tra cửa sổ chỉ liều cho thấy số 0 sau khi làm test an toàn. 0 12 Chọn liều cần dùng. Nếu lỡ vặn quá liều cần thiết, có thể vặn ngược lại. 5 (7,7) Tiêm thuốc 13 Sử dụng cách tiêm được bác sĩ chỉ dẫn. 0 14 Chích kim vào da. 0 15 Ấn nút tiêm hết chiều sâu của nó. Chữ số trên cửa sổ chỉ liều sẽ trở về số 0 khi tiêm. 0 16 Vẫn ấn giữ nút tiêm. Đếm chậm rãi đến 10 trước khi rút kim khỏi da. 24 (36,9) Tháo và hủy kim 17 Đậy nắp ngoài vào kim tiêm, và dùng nó để vặn kim ra khỏi bút tiêm. Để tránh nguy cơ vô tình bị kim đâm phải, đừng bao giờ đậy kim bằng nắp trong. 33 (50,8) 18 Hủy kim tiêm một cách an toàn, theo hướng dẫn của nhân viên y tế. 40 (61,5) 19 Luôn luôn nhớ đậy nắp bút, rồi cất giữ bút tiêm cho đến lần tiêm kế tiếp. 0 PHỤ LỤC 14: DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN THAM GIA CÁC NGHIÊN CỨU TRONG LUẬN ÁN STT Họ và tên Đơn vị công tác trong thời gian tham gia nghiên cứu 1 Phạm Thị Thúy Vân Đại học Dược Hà Nội 2 Nguyễn Văn Thắng Bệnh viện Nội tiết Trung ương 3 Nguyễn Mạnh Tuấn Đại học Dược Hà Nội (sinh viên) 4 Trần Ngọc Phương Đại học Dược Hà Nội (học viên cao học) 5 Nguyễn Minh Thúy Đại học Dược Hà Nội (sinh viên) 6 Lê Thu Thủy Đại học Dược Hà Nội 7 Nguyễn Phương Chi Đại học Dược Hà Nội 8 Lê Thị Thảo Bệnh viện Nội tiết Trung ương 9 Hồ Thị Thanh Huệ Bệnh viện Nội tiết Trung ương 10 Dương Tiến Đạt Đại học Dược Hà Nội (sinh viên) 11 Nguyễn Tiến Đạt Đại học Dược Hà Nội (sinh viên) 12 Lê Thị Hương Giang Đại học Dược Hà Nội (sinh viên) 13 Phí Thị Hồng Nhung Đại học Dược Hà Nội (sinh viên) Bên cạnh các cá nhân kể trên, các nghiên cứu được hoàn thành có sự giúp đỡ của các bác sĩ, điều dưỡng và dược sĩ tại bệnh viện Nội tiết Trung ương và một số sinh viên Đại học Dược Hà Nội.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_thuc_trang_va_mot_so_giai_phap_nang_cao_c.pdf
- Danh sách các công trình công bố 4.11.2020_compressed.pdf
- Tomtat_LATS_compressed.pdf
- Trích yếu_Eng.docx
- Trích yếu_VN (1).docx