Luận án Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu phần ăn ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ
Bệnh thận mạn tính được đặc trưng bởi sự tiến triển từ từ, dần mất chức
năng thận dẫn tới bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối đòi hỏi phải điều trị thay
thế thận. Biểu hiện lâm sàng là kết quả của mất chức năng thận dẫn tới tích tụ
các sản phẩm chuyển hóa các chất trong cơ thể, suy giảm các chức năng nội
tiết của thận, thay đổi chuyển hóa các chất [1].
Bệnh thận mạn tính có tỷ lệ mắc ngày càng cao, năm 2015 ước tính có
khoảng 2.450.740 người bệnh được điều trị, cao nhất là Mỹ với 687.093
chiếm khoảng 0,21% dân số, tiếp theo là Nhật Bản và Brazil với 321.000 và
170.000 người; thấp nhất là các nước Nam Phi với chỉ khoảng 10.000 người
bệnh được điều trị. Tỷ lệ mắc hàng năm và tần suất mắc bệnh thận mạn tính
có sử dụng các biện pháp thay thế thận ngày càng cao, phản ánh những tiến
bộ trong điều trị bệnh thận mạn tính [2].
Suy dinh dưỡng gặp phổ biến có tỉ lệ từ 20 đến 70% ở đối tượng bệnh
nhân bệnh thận mạn tính chưa và có sử dụng các biện pháp thay thế thận
[3],[4],[5]. Bệnh thận mạn tính và suy dinh dưỡng tác động qua lại với nhau
làm tăng tỷ lệ bệnh tật, giảm chất lượng cuộc sống [6], kéo dài thời gian nằm
viện, tăng chi phí điều trị và tăng tỷ lệ tử vong ở nhóm đối tượng này [7],[8].
Suy dinh dưỡng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối có sự
góp mặt của nhiều yếu tố hơn là một yếu tố đơn lẻ nào bao gồm các yếu tố về
khẩu phần ăn không đầy đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng, tình trạng
viêm [9], tình trạng nhiễm acid chuyển hóa [10], các yếu tố liên quan tới quá
trình lọc
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu phần ăn ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN DUY ĐÔNG NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, KẾT QUẢ CAN THIỆP CÓ BỔ SUNG KHẨU PHẦN ĂN Ở BỆNH NHÂN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN DUY ĐÔNG NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, KẾT QUẢ CAN THIỆP CÓ BỔ SUNG KHẨU PHẦN ĂN Ở BỆNH NHÂN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ Chuyên ngành: Nội khoa Mã số: 9720107 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. NGUYỄN THANH CHÒ 2. PGS.TS. HÀ HOÀNG KIỆM HÀ NỘI - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của tác giả. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu khoa học nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Duy Đông ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và hoàn thành luận án này, tác giả đã nhận được nhiều sự hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện của các thầy, cô, nhà khoa học. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới: Tập thể Ban Giám đốc, Phòng sau đại học, Bộ môn Tim mạch-Thận- Khớp-Nội tiết, các Phòng, Ban chức năng của Học viện Quân Y, nơi đã đào tạo, tạo mọi điều kiện thuận lợi để cho tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu. Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Thanh Chò, Nguyên Chủ Nhiệm Bộ môn Dinh dưỡng; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Hà Hoàng Kiệm, Nguyên Chủ Nhiệm Bộ môn Vật lý trị liệu và Phục hồi Chức năng-Bệnh viện Quân y 103, những người thầy đáng kính, tâm huyết đã hết lòng giúp đỡ, dạy bảo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu. Phó Giáo sư, Tiến sĩ Hoàng Trung Vinh, Nguyên Chủ Nhiệm Khoa Thận-Lọc máu; Phó Giáo sư, Tiến sĩ Lê Việt Thắng, Chủ Nhiệm Bộ môn- Khoa Thận-Lọc máu, Bệnh viện Quân y 103, cùng các bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên của Khoa đã hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình làm việc, học tập, và thu thập số liệu tại Khoa, để có thể hoàn thành được luận án. Bệnh nhân và người nhà đã hợp tác để tác giả hoàn thành đề tài nghiên cứu. Các thầy, cô trong hội đồng cấp Bộ môn, cơ sở, các bạn đồng nghiệp đã cho những đóng góp quý báu và luôn động viên tác giả vượt qua mọi trở ngại để hoàn thành nhiệm vụ học tập. iii Ban Giám đốc Bệnh viện Quân y 103, các thầy, cô, và đồng nghiệp tại Bộ môn Dinh dưỡng, Bệnh viện Quân y 103, nơi tác giả công tác đã khích lệ và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Cuối cùng, tác giả xin gửi tấm lòng chân tình tới gia đình, họ là nguồn động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tác giả yên tâm học tập và nghiên cứu. Tác giả luận án Nguyễn Duy Đông iv MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan ........................................................................................................... i Lời cảm ơn ............................................................................................................ ii Mục lục ..................................................................................................................iv Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................... vii Danh mục bảng ................................................................................................... viii Danh mục hình, sơ đồ ...........................................................................................xi Danh mục biểu đồ ............................................................................................... xii ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3 1.1. SƠ LƯỢC BỆNH THẬN MẠN TÍNH .......................................................... 3 1.1.1. Bệnh thận mạn tính và phân chia giai đoạn ............................................. 3 1.1.2. Nguyên nhân bệnh thận mạn tính ............................................................ 4 1.1.3. Điều trị bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối .............................................. 5 1.2. SUY DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN TÍNH ............ 7 1.2.1. Khái niệm suy dinh dưỡng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính .................. 7 1.2.2. Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính ......................................................................................... 13 1.2.3. Nhu cầu dinh dưỡng cho bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ .................... 22 1.2.4. Điều trị suy dinh dưỡng ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ .................. 26 1.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN TÍNH TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM ...................... 32 1.3.1. Nghiên cứu về tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân bệnh thận mạn tính ......................................................................................................... 32 v 1.3.2. Nghiên cứu về can thiệp dinh dưỡng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính . 34 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 36 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 36 2.1.1. Tiêu chuẩn bệnh nhân cho đánh giá tình trạng dinh dưỡng ................... 36 2.1.2. Tiêu chuẩn bệnh nhân cho nghiên cứu can thiệp ................................... 36 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 37 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 37 2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ....................................................... 37 2.2.3. Triển khai nghiên cứu ............................................................................ 38 2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 44 2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu ...................................................................... 58 2.2.6. Sai số và biện pháp khắc phục ............................................................... 58 2.2.7. Đạo đức của nghiên cứu ......................................................................... 59 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 61 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........................ 61 3.2. TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........ 67 3.2.1. Tình trạng dinh dưỡng đối tượng nghiên cứu theo từng chỉ số ............. 67 3.2.2. Tình trạng dinh dưỡng khi kết hợp các chỉ số ....................................... 69 3.2.3. Tình trạng suy dinh dưỡng protein năng lượng theo ISRNM 2008 ...... 70 3.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC CHỈ SỐ DINH DƯỠNG VỚI ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XÉT NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA KHẨU PHẦN ĂN BỔ SUNG LÊN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ ......................................................... 71 3.3.1. Tương quan giữa các chỉ số của tình trạng dinh dưỡng ......................... 71 3.3.2. Mối liên quan giữa các chỉ số của tình trạng dinh dưỡng với đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm ................................................................ 72 vi 3.3.3. Kết quả bước đầu bổ sung khẩu phần ăn lên tình trạng dinh dưỡng ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ ............................................................ 77 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 87 4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................. 87 4.2. TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........ 96 4.2.1. Tình trạng dinh dưỡng theo các chỉ số khối cơ thể và thành phần cơ thể ..................................................................................................... 96 4.2.2. Tình trạng dinh dưỡng theo điểm suy dinh dưỡng lọc máu................... 99 4.2.3. Tình trạng dinh dưỡng theo một số chỉ số xét nghiệm ........................ 101 4.2.4. Suy dinh dưỡng protein năng lượng theo tiêu chuẩn ISRNM 2008 .... 105 4.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC CHỈ SỐ CỦA TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VỚI ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XÉT NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA BỔ SUNG KHẨU PHẦN ĂN LÊN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ ............. 107 4.3.1. Tương quan giữa các chỉ số của tình trạng dinh dưỡng ....................... 107 4.3.2. Mối liên quan giữa các chỉ số của tình trạng dinh dưỡng với đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm .............................................................. 109 4.3.3. Kết quả bước đầu bổ sung khẩu phần ăn lên tình trạng dinh dưỡng ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ ....................................................... 113 4.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 121 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 123 KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 125 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Chữ viết đầy đủ AMA :Upper Arm Muscle Area (Diện tích cơ không xương cánh tay) BMI :Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể) BTMT :Bệnh thận mạn tính DEI :Dietary Energy Intake (Năng lượng khẩu phần ăn) DPI :Dietary Protein Intake (Protein khẩu phần ăn) IBW :Ideal Body Weight (Cân nặng lý tưởng) ISRNM :International Society of Renal Nutrition & Metabolism (Hội Dinh dưỡng và Chuyển hóa thận quốc tế) HBV protein :High Biological Value protein (Protein có giá trị sinh học cao) hsCRP :High sensitivity C-Reactive Protein (Protein phản ứng C độ nhạy cao) HT :Huyết thanh KPA : Khẩu phần ăn MAC :Mid-upper Arm Circumference (Chu vi cánh tay) MAMC :Mid-upper Arm Muscle Circumference (Chu vi cơ cánh tay) MLCT : Mức lọc cầu thận NKF/ KDOQI :National Kidney Foundation/Kidney Disease Outcomes Quality Initiative (Hội đồng lượng giá kết quả bệnh thận Mỹ) PCR :Protein Catabolic Rate (Tỷ lệ dị hóa protein) PEW :Protein Energy Wasting (Suy dinh dưỡng protein năng lượng) SGA-DMS :Subjective Global Assessment- Dialysis Malnutrition Score (Đánh giá toàn diện chủ quan – điểm suy dinh dưỡng lọc máu) SDD :Suy dinh dưỡng SL :Số lượng TGLM :Thời gian lọc máu TNT :Thận nhân tạo TP :Toàn phần TTDD :Tình trạng dinh dưỡng TSF :Triceps Skinfold (Bề dày lớp mỡ dưới da cơ tam đầu) viii DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Phân chia giai đoạn bệnh thận mạn tính theo NKF 2002 .......................... 3 1.2. Phân loại giai đoạn bệnh thận mạn tính theo KDIGO 2012 ...................... 4 1.3. Công cụ đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng lọc máu ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính ........................................................................................... 20 1.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán suy dinh dưỡng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính ........ 22 1.5. Nhu cầu các vitamin và chất khoáng ....................................................... 26 1.6. Chiến lược điều trị suy dinh dưỡng ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ ...... 27 2.1. Thành phần dinh dưỡng trong khẩu phần ăn bổ sung .............................. 40 2.2. Các biến số sử dụng trong nghiên cứu ..................................................... 42 2.3. Phân loại chỉ số khối cơ thể theo WHO ................................................... 48 2.4. Phân loại mức năng lượng và protein khẩu phần theo K/DOQI 2000 ............ 52 2.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán suy dinh dưỡng theo ISRNM 2008 ...................... 57 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi .................................................................... 61 3.2. Phân bố bệnh nhân theo thời gian lọc máu .............................................. 63 3.3. Đặc điểm năng lượng và protein khẩu phần ăn ....................................... 64 3.4. Đặc điểm một số chỉ số xét nghiệm của đối tượng nghiên cứu ............... 66 3.5. Đặc điểm cân nặng và chỉ số khối cơ thể ................................................. 67 3.6. Đặc điểm các chỉ số thành phần cơ thể .................................................... 67 3.7. Tình trạng dinh dưỡng theo điểm suy dinh dưỡng lọc máu ..................... 68 3.8. Đặc điểm một số chỉ số sinh hóa máu ...................................................... 68 3.9. Kết hợp tình trạng dinh dưỡng từ các chỉ số BMI, SGA-DMS, Albumin HT, prealbumin HT ................................................................................. 69 3.10. Tương quan giữa các chỉ số của tình trạng dinh dưỡng ......................... 71 3.11. Liên quan giữa chỉ số BMI với đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm ....... 72 ix Bảng Tên bảng Trang 3.12. Liên quan giữa SGA-DMS với đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm ....... 73 3.13. Liên quan giữa năng lượng và protein khẩu phần với đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm .......................................................................................... 74 3.14. Liên quan giữa chỉ số sinh hóa với đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm ..... 75 3.15. Phân tích hồi quy đa biến giữa suy dinh dưỡng protein năng lượng theo ISRNM 2008 với một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm .................. 76 3.16. Đặc điểm giới tính, tuổi và thời gian lọc máu của nhóm can thiệp và đối chứng ....................................................................................................... 77 3.17. Đặc điểm nguyên nhân của nhóm can thiệp và đối chứng .................... 78 3.18. Đặc điểm các chỉ số dinh dưỡng của nhóm can thiệp và đối chứng ở thời điểm bắt đầu nghiên cứu ......................................................................... 79 3.19. Đặc điểm chỉ số khối cơ thể của nhóm can thiệp và đối chứng lúc bắt đầu và sau 12 tuần nghiên cứu ................................................................ 80 3.20. Thay đổi chỉ số khối cơ thể của nhóm can thiệp và nhóm đối chứng lúc bắt đầu và sau 12 tuần nghiên cứu .......................................................... 81 3.21. Đặc điểm SGA-DMS ở nhóm can thiệp và đối chứng lúc bắt đầu và sau 12 tuần nghiên cứu .................................................................................. 81 3.22. Thay đổi điểm SGA-DMS của nhóm can thiệp và nhóm đối chứng lúc bắt đầu và sau 12 tuần nghiên cứu .......................................................... 82 3.23. Đặc điểm các chỉ số sinh hóa của nhóm can thiệp và đối chứng lúc bắt đầu và sau 12 ... Tiến sĩ Y học, Đại học Y dược Huế. 108. Trần Thị Ánh Tuyết, Trần Thanh Cảng (2011). Nghiên cứu đặc điểm thiếu máu và hiệu quả điều trị của erythropoietin và sắt ở các bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ. Tạp chí Y học Việt Nam, Số đặc biệt tháng 10: 130-134. 109. Afshar R., Sanavi S., Izadi-Khah A. (2007). Assessment of nutritional status in patients undergoing maintenance hemodialysis: a single-center study from Iran. Saudi J Kidney Dis Transpl, 18(3): 397-404. 110. Owen W.F.Jr, Lowrie E.G (1998). C-reactive protein as an outcome predictor for maintenance hemodialysis patients. Kidney Int, 54: 627-636. 111. Qureshi A.R, Alvestrand A., Danielsson A. et al. (1998). Factors predicting malnutrition in hemodialysis patients: a cross-sectional study. Kidney Int, 53(3): 773-782. 112. Bossola M., Tazza L., Giungi S. et al. (2006). Anorexia in hemodialysis patients: An update. Kidney Int, 70(3): 417-422. 113. Burrowes J.D, Larive B., Cockram D.B. et al. (2003). Effects of dietary intake, appetite, and eating habits on dialysis and non-dialysis treatment days in hemodialysis patients: cross-sectional results from the HEMO study. J Ren Nutr, 13(3): 191-198. 114. Lorenzo V., de Bonis E., Rufino M. et al. (1995). Caloric rather than protein deficiency predominates in stable chronic haemodialysis patients. Nephrol Dial Transplant, 10(10): 1885-9. 115. Wang J., Thornton J.C, Kolesnik S. et al. (2000). Anthropometry in body composition: an overview. Ann N Y Acad Sci, 904(1): 317-326. 116. Segall L., Mardare N.G, Ungureanu S. et al. (2009). Nutritional status evaluation and survival in haemodialysis patients in one centre from Romania. Nephrol Dial Transpl, 24(8): 2536-2540. 117. Manandhar D.N, Chhetri P.K, Pahari L.R. et al. (2008). Nutritional assessment of patients under hemodialysis in nepal medical college teaching hospital. Nepal Med Coll J, 10(3): 164-169. 118. Abozead S.E, Ahmed A.A, Mahmoud M.A (2015). Nutritional Status and Malnutrition Prevalence among Maintenance Hemodialysis Patients. IOSR-JNHS, 4(1): 51-58. 119. Kovesdy C.P, George S.M, Anderson J.E. et al. (2009). Outcome predictability of biomarkers of protein-energy wasting and inflammation in moderate and advanced chronic kidney disease. Am J Clin Nutr, 90(2): 407-414. 120. Kalantar-Zadeh K., Kopple J.D, Block G. et al. (2001). Association among SF36 quality of life measures and nutrition, hospitalization, and mortality in hemodialysis. J Am Soc Nephrol, 12(12): 2797-2806. 121. Pupim L.B, Caglar K., Hakim R.M. et al. (2004). Uremic malnutrition is a predictor of death independent of inflammatory status. Kidney Int, 66(5): 2054-2060. 122. Neyra N.R, Hakim R.M, Shyr Y. et al. (2000). Serum transferrin and serum prealbumin are early predictors of serum albumin in chronic hemodialysis patients. J Ren Nutr, 10(4): 184-190. 123. Sathishbabu M., Suresh S. (2012). A study on correlation of serum prealbumin with other biochemical parameters of malnutrition in hemodialysis patient. Int J Biol Med Res, 3(1): 1410-1412. 124. Chertow G.M, Ackert K., Lew N.L. et al. (2000). Prealbumin is as important as albumin in the nutritional assessment of hemodialysis patients. Kidney Int, 58(6): 2512-2517. 125. Kaysen G.A. (2001). The microinflammatory state in uremia: causes and potential consequences. J Am Soc Nephrol, 12(7): 1549-1557. 126. Riella M.C (2013). Nutritional Evaluation of Patients Receiving Dialysis for the Management of Protein-Energy Wasting: What is Old and What is New? J Ren Nutr, 23(3): 195-198. 127. Kanazawa Y., Nakao T., Murai S. et al. (2017). Diagnosis and prevalence of protein-energy wasting and its association with mortality in Japanese haemodialysis patients. Nephrology (Carlton), 22(7): 541-547. 128. Gracia-Iguacel C., González-Parra E., Pérez-Gómez M.V. et al. (2013). Prevalence of protein-energy wasting syndrome and its association with mortality in haemodialysis patients in a centre in Spain. Nefrologia, 33(4): 495-505. 129. Moreau-Gaudry X., Jean G., Genet L. et al. (2014). A simple protein- energy wasting score predicts survival in maintenance hemodialysis patients. J Ren Nutr, 24(6): 395-400. 130. Burrowes J.D, Cockram D.B, Dwyer J.T. et al. (2002). Cross-sectional relationship between dietary protein and energy intake, nutritional status, functional status, and comorbidity in older versus younger hemodialysis patients. J Ren Nutr, 12(2): 87-95. 131. Ruperto M., Sánchez‐Muniz F.J, Barril G. (2016). Predictors of protein energy wasting in haemodialysis patients: a cross sectional study. J HUM NUTR DIET, 29(1): 38-47. 132. Huang C.X, Tighiouart H., Beddhu S. et al. (2010). Both low muscle mass and low fat are associated with higher all-cause mortality in hemodialysis patients. Kidney Int, 77(7): 624-629. 133. Kakiya R., Shoji T., Tsujimoto Y. et al. (2006). Body fat mass and lean mass as predictors of survival in hemodialysis patients. Kidney Int, 70(3): 549-556. 134. Cianciaruso B., Brunori G., Kopple J.D. et al. (1995). Cross-sectional comparison of malnutrition in continuous ambulatory peritoneal dialysis and hemodialysis patients. Am J Kidney Dis, 26(3): 475-486. 135. Chertow G.M, Johansen K.L, Lew N. et al. (2000). Vintage, nutritional status, and survival in hemodialysis patients. Kidney Int, 57(3): 1176-1181. 136. Iseki K., Tozawa M., Takishita S. (2003). Effect of the duration of dialysis on survival in a cohort of chronic haemodialysis patients. Nephrol Dial Transplant, 18: 782-787. 137. Cano N.J, Roth H., Aparicio M. et al. (2002). Malnutrition in hemodialysis diabetic patients: evaluation and prognostic influence. Kidney Int, 62(2): 593-601. 138. Malgorzewicz S., Lichodziejewska-Niemierko M., Rutkowski B. et al. (2004). Nutritional status and oxidative processes in diabetic and nondiabetic peritoneal dialysis patients. J Ren Nutr, 14(4): 242-247. 139. Cuppari L., Medeiros F.AM, Papini H.F. et al. (1994). Effectiveness of oral energy-protein supplementation in severely malnourished hemodialysis patients. J Ren Nutr, 4(3): 127-135. 140. Fouque D., McKenzie J., de Mutsert R. et al. (2008). Use of a renal- specific oral supplement by haemodialysis patients with low protein intake does not increase the need for phosphate binders and may prevent a decline in nutritional status and quality of life. Nephrol Dial Transpl, 23(9): 2902-2910. 141. Małgorzewicz S., Rutkowski P., Jankowska M. et al. (2011). Effects of Renal-specific Oral Supplementation in Malnourished Hemodialysis Patients. J Ren Nutr, 21(4): 347-353. 142. Beutler K.T, Park G.K, Wilkowski M.J (1997). Effect of oral supplementation on nutrition indicators in hemodialysis patients. J Ren Nutr, 7(2): 77-82. 143. Moretti H.D, Johnson A.M, Keeling-Hathaway T.J (2009). Effects of protein supplementation in chronic hemodialysis and peritoneal dialysis patients. J Ren Nutr, 19(4): 298-303. 144. Lowrie E.G, Huang W.H, Lew N.L (1995). Death risk predictors among peritoneal dialysis and hemodialysis patients: a preliminary comparison. Am J Kidney Dis, 26(1): 220-228. 145. Kalantar-Zadeh K., Braglia A., Chow J. et al. (2005). An Anti- Inflammatory and Antioxidant Nutritional Supplement for Hypoalbuminemic Hemodialysis Patients: A Pilot/Feasibility Study. J Ren Nutr, 15(3): 318-331. 146. Kuhlmann M.K, Schmidt F., Kohler H. (1999). High protein/energy vs. standard protein/energy nutritional regimen in the treatment of malnourished hemodialysis patients. Miner Electrolyte Metab, 25(4-6): 306-310. 147. Li J., Hou G., Sun X. et al. (2019). A Low-Cost, Intradialytic, Protein- Rich Meal Improves the Nutritional Status in Chinese Hemodialysis Patients. J Ren Nutr: 1-8. 148. Bolasco P., Caria S., Cupisti A. et al. (2011). A novel amino acids oral supplementation in hemodialysis patients: a pilot study. Renal failure, 33(1): 1-5. 149. Leon J.B, Albert J.M, Gilchrist G. et al. (2006). Improving Albumin Levels Among Hemodialysis Patients: A Community-Based Randomized Controlled Trial. Am J Kidney Dis, 48(1): 28-36. 150. Scott M.K, Shah N.A, Vilay A.M. et al. (2009). Effects of peridialytic oral supplements on nutritional status and quality of life in chronic hemodialysis patients. J Ren Nutr, 19(2): 145-152. PHỤ LỤC Phụ lục 1: BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU (dành cho nghiên cứu đánh giá tình trạng dinh dưỡng) Họ và tên bệnh nhân: Giới tính:.Tuổi:.. Nơi ở:.. Nghề nghiệp:.. Bệnh nguyên gây STM:. Lọc máu:..tháng Số lần lọc máu/tuần Đang điều trị Nội trú Bệnh viện Quân y 103 Ngày vào viện.Ngày ra viện. Ngoại trú Bệnh viện Quân y 103 I. Hỏi và khám đánh giá tình trạng dinh dưỡng 1. Đánh giá nhân trắc 1.1. Cân nặng sau lọc 6 tháng trước .kg: hiện tại:kg Chiều cao: .cm 1.2. BMI: .kg/m2 1.3. Bề dày lớp mỡ dưới da cơ tam đầu (TSF)mm 1.4. Chu vi cánh tay (MAC) ...mm 1.5. Chu vi cơ cánh tay (MAMC) mm 1.6. Diện tích cơ không xương cánh tay (AMA)cm2 2. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng điểm suy dinh dưỡng lọc máu (SGA – DMS)..điểm 3. Đánh giá tình trạng vị giác của bệnh nhân:...................., .....điểm 4. Đánh giá khẩu phần theo phương pháp hỏi ghi khẩu phần 24h qua Năng lượng khẩu phần (DEI)................kcal/ngày, ................kcal/kg/ngày Protein khẩu phần (DPI) .......g/ngày, ................g/kg/ngày Protein có giá trị sinh học cao (HBV protein)..% 5. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo các xét nghiệm TT Chỉ số Giá trị đo được 1 Protein huyết thanh TP (g/l) 2 Albumin huyết thanh (g/l) 3 Prealbumin huyết thanh (g/l) 4 Cholesterol huyết thanh TP(mmol/l) 5 Ure huyết thanh (mmol/l) 6 Creatinine huyết thanh (μmol/l) 7 CRP-hs huyết thanh(mg/l) 8 Hồng cầu máu (T/l) 9 Huyết sắc tố (g/l) 10 Lympho máu (G/l) 11 Lympho máu (%) Người nghiên cứu Nguyễn Duy Đông Phụ lục 2 KHÁM VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG Ngày đánh giá.. Họ và tên:Giới tính:Tuổi. Nghề nghiệp:.. Bệnh nguyên gây STM: Thời gian lọc máu:Số lần lọc máu/tuần.. I. Khám sơ bộ II. Khám dinh dưỡng 2.1. Khám nhân trắc - Cân nặng sau lọc 6 tháng trước:..kg hiện tại:..kg Chiều cao:..cm - BMI:..kg/m2 - Bề dày lớp mỡ dưới da cơ tam đầu (TSF):.. .....mm - Chu vi cánh tay (MAC):mm - Chu vi cơ cánh tay (MAMC):mm - Diện tích cơ không xương cánh tay (AMA).cm2 2.2. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng điểm suy dinh dưỡng lọc máu (SGA – DMS):.điểm A. PHÀN TIỀN SỬ 1 2 3 4 5 1. Thay đổi cân nặng (trong 6 tháng trước) Không thay đổi hoặc tăng Giảm tối thiểu (<5%) Giảm cân (5 – 10%) Giảm cân (10 – 15%) Giảm cân (>15%) 2. Chế độ ăn Không thay đổi Chế độ ăn nửa đặc Chế độ ăn toàn lỏng hoặc giảm trung bình Lỏng năng lượng thấp Đói 3. Các triệu chứng dạ dày ruột Không có Buồn nôn Nôn hoặc triệu chứng tiêu hóa Tiêu chảy Chán ăn nặng trung bình 4. Khả năng thực hiện chức năng Không thay đổi (cải thiện) Khó khăn với đi lại nhẹ - trung bình Khó khăn với hoạt động bình thường Khó khăn với hoạt động nhẹ Nằm giường/ghế 5. Thời gian lọc máu tối đa và các bệnh kèm theo Lọc máu < 1 năm Lọc máu 1 – 2 năm hoặc bệnh kèm theo nhẹ Lọc máu 2 – 4 năm hoặc bệnh kèm theo trung bình hoặc > 75 tuổi Lọc máu > 4 năm hoặc bệnh kèm theo nặng Nhiều bệnh kèm theo rất nặng B. PHẦN KHÁM 6. Giảm dự trữ mỡ hoặc mất lớp mỡ dưới da (dưới mắt, tam đầu, nhị đầu, ngực) Không thay đổi Trung bình Nặng 7. Các dấu hiệu của hao mòn cơ (thái dương, dưới đòn, vai, xương sườn, tứ đầu đùi, gối, gian xương) Không thay đổi Trung bình Nặng Tổng điểm SGA - DMS: 2.3. Đánh giá tình trạng vị giác Trong tuần trước (7 ngày), anh/chị đánh giá cảm giác vị giác của anh/chị như thế nào? (1) Rất tốt: 1 điểm (2) Tốt: 2 điểm (3) Không tốt cũng không kém: 3 điểm (4) Kém: 4 điểm (5) Rất kém: 5 điểm 2.4. Khẩu phần ăn theo phương pháp hỏi ghi khẩu phần 24h Năng lượng khẩu phần (DEI)kcal/ngày, kcal/kg/ngày Protein khẩu phần (DPI)g/ngày, g/kg/ngày Protein có giá trị sinh học cao (HBV protein)..% Ghi thực phẩm 24h Mẫu ghi thực phẩm 24-H Thời gian Mô tả thực phẩm và đồ uống Thành phần Lượng dùng Nơi ăn 7:15 sáng Bánh mỳ trứng Bánh mỳ 1 chiếc trứng gà 1 quả Rau mùi, dưa chuột 1 chiếc Tại nhà sữa 5 muỗng nepro 2 200 ml 9h Quả tươi Táo Mỹ 1 quả Tại nhà 11:30 trưa Cơm 1 miệng bát con Tại nhà Thịt gà rang 4 miếng nhỏ Thịt bò xào cần tỏi Thịt bò thăn 50g Cần Tỏi Rau cải luộc 1 bát con Canh cải 100 ml 14h redbull 1lon 200 ml Cửa hàng 6:00 chiều Cơm 1 miệng bát con Phòng bệnh Trứng vịt ốp 1 quả Cá khúc kho Cá trắm 100 g rau muống luộc 1 bát con Canh rau muống 100 ml 9:15 chiều Nước tăng lực bò húc 200 ml Quán nước Ghi thực phẩm ngày thứ 1 Thứ Ngày: Thời gian Mô tả thực phẩm và đồ uống Thành phần Lượng dùng Nơi ăn Ghi thực phẩm ngày thứ 2 Thứ Ngày Thời gian Mô tả thực phẩm và đồ uống Thành phần Lượng dùng Nơi ăn Ghi thực phẩm ngày thứ 3 Thứ Ngày Thời gian Mô tả thực phẩm và đồ uống Thành phần Lượng dùng Nơi ăn Bác sĩ điều trị Người nghiên cứu Nguyễn Duy Đông Phụ lục 3 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU (dành cho nghiên cứu can thiệp dinh dưỡng) Họ và tên bệnh nhân: Giới tính:.Tuổi:.. Nơi ở:.. Nghề nghiệp:.. Bệnh nguyên gây STM:. Lọc máu:..tháng Số lần lọc máu/tuần Đang điều trị Nội trú Bệnh viện Quân y 103 Ngoại trú Bệnh viện Quân y 103 Chế độ dinh dưỡng bổ sung:............................................... Nghiên cứu từ.đến .. Người nghiên cứu: Bs Nguyễn Duy Đông Các chỉ tiêu nghiên cứu Chỉ số Bắt đầu nghiên cứu Sau 12 tuần nghiên cứu I. Đánh giá nhân trắc 1. Chiều cao (cm) 2. Cân nặng (kg) 3. BMI (kg/m2) 4. TSF (mm) 5. MAC (mm) 6. MAMC (mm) 7. AMA (cm2) II. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng điểm suy dinh dưỡng lọc máu 8. SGA (điểm) III. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo các xét nghiệm máu 9. Protein huyết thanh (g/l) 10. Albumin huyết thanh (g/l) 11. CholesterolTP huyết thanh (g/l) 12. hsCRP huyết thanh (mg/l) 13. Hồng cầu máu (T/l) 14. Huyết sắc tố máu (g/l) 15. Lympho máu (G/l) 16. Lympho (%) Người nghiên cứu Nguyễn Duy Đông PHỤ LỤC 4 Phụ lục 4.1: Bảng dữ liệu chuẩn chỉ số nhân trắc học của động đồng dân số Nhật Bản-TSF (mm) Phụ lục 4.2: Bảng dữ liệu chuẩn chỉ số nhân trắc học của động đồng dân số Nhật Bản-MAC (cm) Phụ lục 4.3: Bảng dữ liệu chuẩn chỉ số nhân trắc học của động đồng dân số Nhật Bản-MAMC (cm) Phụ lục 4.4: Bảng dữ liệu chuẩn chỉ số nhân trắc học của động đồng dân số Nhật Bản-AMA (cm2) PHỤ LỤC 5: Một số hình ảnh đo bề dày lớp mỡ dưới da, chu vi cánh tay ở bệnh nhân và Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam 2016 sử dụng trong nghiên cứu Đo bề dày lớp mỡ dưới da cơ tam đầu Đo chu vi cánh tay
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_tinh_trang_dinh_duong_ket_qua_can_thiep_c.pdf
- 4. Thong tin luan an-Đông.doc
- 5.1. BIA TOM TAT.docx
- 6.1. BIA TOM TAT.TA.docx
- 6.2. TTTA.doc
- TTTV.doc