Luận án Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật giảm áp hốc mắt điều trị bệnh mắt basedow mức độ nặng
Bệnh mắt Basedow (cũng được gọi là bệnh mắt liên quan tuyến giáp, bệnh mắt Grave) cho tới nay vẫn còn là một thách thức về mặt chẩn đoán và điều trị [11]. Đây là một bệnh do rối loạn miễn dịch và cũng là biểu hiện thường gặp nhất của cường chức năng tuyến giáp trong bệnh Basedow. Mặt khác, bệnh mắt Basedow cũng có thể gặp trên bệnh nhân bình giáp hoặc nhược giáp (bệnh Hashimoto) gây khó khăn trong việc chẩn đoán. Mặc dù sinh bệnh lý của bệnh mắt Basedow vẫn còn chưa hoàn toàn rõ ràng nhưng việc điều trị bệnh mắt Basedow cần phải kết hợp điều trị rối loạn hormone giáp và những bệnh lý tại hốc mắt [11].
Trong số những bệnh nhân bị bệnh mắt Basedow thì có khoảng 3-5% bệnh nhân có bệnh mắt mức độ nặng đe dọa thị lực (thị thần kinh bị chèn ép tại đỉnh hốc mắt do cơ vận nhãn phì đại gây giảm thị lực hoặc lồi mắt nặng gây hở mi và loét giác mạc) [132]. Đối với những bệnh nhân này thì phẫu thuật giảm áp hốc mắt là biện pháp điều trị duy nhất có hiệu quả [11]. Mục đích của phẫu thuật giảm áp hốc mắt là làm giảm áp lực trong hốc mắt để giải phóng chèn ép bằng cách cắt thành xương hốc mắt và/hoặc lấy bớt tổ chức mỡ hốc mắt phì đại nhằm làm tăng thể tích hốc mắt. Trên thế giới, phẫu thuật giảm áp hốc mắt đã được áp dụng để điều trị bệnh mắt Basedow từ lâu như Dollinger (1911) cắt bỏ thành ngoài xương hốc mắt, Hirsch (1930) cắt bỏ thành dưới, Naffziger (1931) cắt bỏ thành trên, Anderson RL (1981) cắt bỏ thành dưới và thành trong xương hốc mắt. Đến nay có tới 18 phương pháp phẫu thuật giảm áp hốc mắt
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật giảm áp hốc mắt điều trị bệnh mắt basedow mức độ nặng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Nguyễn Chiến Thắng NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT GIẢM ÁP HỐC MẮT ĐIỀU TRỊ BỆNH MẮT BASEDOW MỨC ĐỘ NẶNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Nguyễn Chiến Thắng NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT GIẢM ÁP HỐC MẮT ĐIỀU TRỊ BỆNH MẮT BASEDOW MỨC ĐỘ NẶNG Chuyên ngành : Nhãn khoa Mã số : 62720157 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS Nguyễn Văn Đàm 2. PGS.TS. Phạm Trọng Văn HÀ NỘI - 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành công trình nghiên cứu này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quí báu của các cơ quan, đơn vị và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Đảng uỷ, Ban Giám hiệu Trường Đại học Y Hà Nội, phòng Sau Đại học và các Phòng, Ban của nhà trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi được học tập và nghiên cứu tại Trường. Tôi xin gửi tới các Thầy, Cô, các Anh, Chị công tác tại Bộ môn Mắt, trường Đại học Y Hà Nội và Bệnh viện Mắt Trung ương lời cám ơn chân thành và sâu sắc. Trong suốt thời gian qua, Bộ môn và Bệnh viện đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi học tập, cũng như đã dành cho tôi những tình cảm thân thiết nhất, tạo động lực và sự hứng khởi cho tôi học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cám ơn tới Bệnh viện 103 và Khoa Mắt đã giúp tôi có được các số liệu khoa học phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Để được tham gia khoá học nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Y Hà Nội, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và cho phép của Đảng uỷ, Ban Giám đốc và các cơ quan chức năng của Học viện Quân y, của Bệnh viện 103. Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ đặc biệt của tập thể cán bộ, nhân viên Bộ môn - Khoa Mắt bệnh Bệnh viện 103, nơi tôi công tác, đã động viên, khuyến khích và ủng hộ tôi trong suốt quá trình học tập và công tác. Để đạt được kết quả hôm nay, công lao trước hết thuộc về hai Thầy hướng dẫn tôi là PGS.TS. Nguyễn Văn Đàm và PGS.TS. Phạm Trọng Văn. Các Thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu. Tôi đã học tập ở các Thầy không chỉ kiến thức mà còn học cả phương pháp nghiên cứu cũng như những phẩm chất cần có của một người làm khoa học. Trong những năm qua, tôi cũng luôn nhận được sự động viên, hỗ trợ kịp thời về mọi mặt của gia đình, người thân, bạn bè và đồng đội, đã thường xuyên ở bên cạnh, giúp đỡ tôi vượt qua mọi khó khăn để có được thành công hôm nay. MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA i LỜI CAM ĐOAN ii LỜI CÁM ƠN .iii MỤC LỤC iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH x THUẬT NGỮ SỬ DỤNG VÀ TIẾNG ANH TƯƠNG ỨNG xi DANH MỤC CÁC HÌNH xiii DANH MỤC CÁC BẢNG xiv DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ xv DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ xvi ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Sinh bệnh học của bệnh mắt Basedow 3 1.1.1. Vai trò của nguyên bào sợi 3 1.1.2. Vai trò của thụ thể hóc môn tuyến giáp 5 1.1.3. Vai trò của thụ thể dành cho yếu tố phát triển giống insulin 7 1.2. Giải phẫu hốc mắt 7 1.2.1. Hốc mắt xương 8 1.2.2. Các mô mềm 10 1.3. Chẩn đoán bệnh mắt Basedow 11 1.4. Phân loại bệnh mắt Basedow 12 1.4.1. Đánh giá giai đoạn viêm của bệnh mắt Basedow 14 1.4.2. Đánh giá mức độ nặng của bệnh mắt Basedow 15 1.4.2.1. Phân loại mức độ nặng theo Bartalena 15 1.4.2.2. Chẩn đoán thị thần kinh bị chèn ép trong bệnh mắt Basedow 16 1.4.2.3. Phân loại mức độ nặng theo Hội bệnh mắt liên quan tuyến giáp châu Âu năm 2007 18 1.5. Điều trị bệnh mắt Basedow 19 1.5.1. Điều trị cường giáp trên bệnh nhân bị bệnh mắt Basedow 19 1.5.2. Điều trị bệnh mắt Basedow trên bệnh nhân có bệnh toàn thân kết hợp 20 1.5.3. Điều trị bệnh mắt Basedow mức độ đe dọa thị lực 20 1.5.3.1. Lựa chọn điều trị cho bệnh nhân bị chèn ép thị thần kinh 21 1.5.3.2. Lựa chọn điều trị cho bệnh nhân có tổn hại giác mạc 22 1.5.4. Điều trị bệnh mắt Basedow mức độ nặng 22 1.5.4.1. Điều trị khi mắt đang ở giai đoạn viêm 22 1.5.4.1. Điều trị khi mắt đang ở giai đoạn mạn tính 25 1.6. Phẫu thuật giảm áp hốc mắt 26 1.6.1. Chỉ định của phẫu thuật giảm áp hốc mắt 27 1.6.1.1. Chỉ định phẫu thuật trong điều trị chèn ép thị thần kinh 28 1.6.1.2. Chỉ định phẫu thuật do lồi mắt nặng 28 1.6.2. Các phương pháp phẫu thuật giảm áp hốc mắt 29 1.6.2.1. Lựa chọn kỹ thuật trong điều trị chèn ép thị thần kinh 29 1.6.2.2. Lựa chọn kỹ thuật trong điều trị lồi mắt nặng 30 1.6.2.3. Lựa chọn đường mổ vào hốc mắt 34 1.7. Tình hình nghiên cứu điều trị bệnh mắt Basedow tại Việt Nam 37 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38 2.1. Đối tượng nghiên cứu 38 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 38 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 38 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ 38 2.2. Phương pháp nghiên cứu 39 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 39 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 39 2.2.3. Phương pháp chọn mẫu 39 2.2.4. Qui trình nghiên cứu 39 2.2.4.1. Trước mổ 39 2.2.4.2. Phẫu thuật giảm áp hốc mắt 40 2.2.4.3. Sau phẫu thuật 44 2.3. Phương tiện nghiên cứu 45 2.3.1. Phương tiện khám lâm sàng 45 2.3.2. Phương tiện phẫu thuật 46 2.4. Thu thập số liệu 46 2.4.1. Đặc điểm của bệnh nhân 46 2.4.2. Đặc điểm về tuyến giáp của bệnh nhân 46 2.4.3. Các khám nghiệm lâm sàng và cận lâm sàng 46 2.5. Xử lý số liệu 52 2.6. Vấn đề y đức trong nghiên cứu 53 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 54 3.1. Đặc điểm bệnh nhân 54 3.1.1. Đặc điểm dịch tễ học 54 3.1.2. Tình trạng tuyến giáp và bệnh lý toàn thân kết hợp 55 3.1.3. Các triệu chứng lâm sàng chính dẫn tới chỉ định phẫu thuật giảm áp 56 3.1.4. Bệnh mắt Basedow một bên mắt 57 3.1.5. Mức độ viêm trước mổ của những mắt được chỉ định phẫu thuật do lồi mắt 59 3.1.6. Mức độ viêm trước mổ của những mắt được chỉ định phẫu thuật do chèn ép thị thần kinh 60 3.1.7. Thị lực trước mổ trên nhóm mắt được chỉ định giảm áp do lồi mắt 61 3.1.8. Thị lực trước mổ trên nhóm mắt có chèn ép thị thần kinh 62 3.1.9. Tình trạng chèn ép thị thần kinh 63 3.1.9.1. Những khám nghiệm lâm sàng 63 3.1.9.2. Khám nghiệm cận lâm sàng 64 3.1.10. Tình trạng nhìn đôi trước mổ của những bệnh nhân được chỉ định mổ do chèn ép thị thần kinh 66 3.2. Kết quả sau phẫu thuật 67 3.2.1. Thị lực sau mổ trên nhóm mắt được chỉ định phẫu thuật giảm áp do lồi mắt 67 3.2.2. Thị lực LogMAR trước mổ và sau mổ trên nhóm mắt được chỉ định phẫu thuật giảm áp do lồi mắt 68 3.2.3. Thị lực sau mổ trên nhóm mắt cho chèn ép thị thần kinh 69 3.2.4. Thị lực LogMAR trước mổ và sau mổ trên nhóm mắt bị chèn ép thị thần kinh 70 3.2.5. Độ lồi trước mổ và sau mổ trên nhóm mắt được chỉ định phẫu thuật giảm áp do lồi mắt 71 3.2.6. Độ lồi trước mổ và sau mổ trên nhóm mắt được chỉ định phẫu thuật giảm áp do chèn ép thị thần kinh 73 3.2.7. Tình trạng nhìn đôi trước mổ và sau mổ trên những bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật do lồi mắt 75 3.2.8. Tình trạng nhìn đôi trước mổ và sau mổ trên những bệnh nhân bị chèn ép thị thần kinh 76 3.2.9. Lượng mỡ lấy bỏ trong quá trình phẫu thuật của hai nhóm chỉ định phẫu thuật giảm áp do chèn ép thị thần kinh và do lồi mắt 77 3.2.10. Kết quả điều trị tăng nhãn áp 78 3.2.11. Kết quả điều trị co rút mi dưới 79 3.2.12. Những tai biến và biến chứng sau mổ 81 Chương 4. BÀN LUẬN 83 4.1. Về đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu 83 4.1.1. Tuổi và giới 83 4.1.2. Liên quan bệnh mắt và thời điểm xuất hiện cường giáp 84 4.1.3. Các biện pháp điều trị bướu giáp trước mổ 84 4.1.3.1. Dùng thuốc kháng giáp 85 4.1.3.2. Điều trị bằng Iốt phóng xạ 85 4.1.3.3. Điều trị bằng phẫu thuật 86 4.1.4. Về trường hợp bệnh mắt Basedow chỉ biểu hiện một bên mắt 87 4.2. Kết quả của phẫu thuật giảm áp hốc mắt 90 4.2.1. Thay đổi về thị lực 90 4.2.2. Thay đổi về độ lồi mắt 92 4.2.3. Tình trạng đĩa thị trước và sau phẫu thuật 93 4.2.4. Thay đổi nhãn áp sau phẫu thuật 94 4.2.5. Thay đổi tình trạng co rút mi dưới 97 4.2.6. Biến chứng của phẫu thuật 99 4.3. Những yếu tố ảnh hưởng tới kết quả phẫu thuật giảm áp hốc mắt 103 4.3.1. Vấn đề điều trị chống viêm trước mổ 103 4.3.2. Những yếu tố nguy cơ của bệnh toàn thân 105 4.3.3. Vấn đề chẩn đoán sớm thị thần kinh bị chèn ép 106 4.3.3.1. Những khám nghiệm lâm sàng 106 4.3.3.2. Khám nghiệm cận lâm sàng 107 4.3.4. Vấn đề lựa chọn phương pháp phẫu thuật 108 4.3.4.1. Lựa chọn đường phẫu thuật vào hốc mắt 109 4.3.4.2. Vấn đề kết hợp phẫu thuật cắt thành xương và lấy mỡ tổ chức hốc mắt 110 KẾT LUẬN 119 KIẾN NGHỊ 121 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ĐNT : Đếm ngón tay NKQ : Nội khí quản BN : Bệnh nhân DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH CAS Clinical activity score (điểm mức độ viêm) CD Cluster of differentiation (cụm biệt hóa) CT Computed Tomography (chụp cắt lớp điện toán) CON Compressive Optic Neuropathy (chèn ép thị thần kinh) DON Dysthyroid Optic Neuropathy (bệnh lý thị thần kinh bị chèn ép) EUGOGO European Group on Graves' orbitopathy (Hội bệnh mắt liên quan tới tuyến giáp châu Âu) GCs Glucocorticoids IL Interleukin Ig Immunoglobulin IGF-1R Insuline-like growth factor 1 receptor (thụ thể dành cho yếu tố phát triển giống insulin) LogMAR Logarithm of the Minimum Angle of Resolution (góc phân giải tối thiểu tính theo đơn vị logarit) MRI Magnetic Resonance Imaging (chụp cộng hưởng từ) MRD Marginal Reflex Distance (khoảng cách từ bờ mi dưới đến điểm phản quang trên giác mạc ở tư thế nguyên phát) mRNA Messenger RNA (RNA thông tin) NOSPECS No, Only, Soft, Protrustion, Extraocular, Cornea, Sight (không có tổn thương, chỉ có rối loạn chức năng, lồi mắt, tổn thương phần mềm, lồi mắt, tổn thương cơ vận nhãn, tổn thương giác mạc, giảm tới mất thị lực) PPAR Peroxisome poliferator-activated receptor (thụ thể hoạt hóa tăng sinh của peroxisome) TSHR Thyrotropin receptor (thụ thể hormon tuyến giáp) TSH Thyroid Stimulating Hormone ( hormon tuyến giáp) TNF-α Tumor necrosis factor α (yếu tố hoại tử khối u α) RAPD Relative Afferent Pupillary Defect (tổn hại phản xạ đồng tử liên ứng) THUẬT NGỮ SỬ DỤNG VÀ TIẾNG ANH TƯƠNG ỨNG Bệnh mắt Basedow mức độ đe Sight-threatening Graves' dọa thị lực orbitopathy Bệnh mắt Basedow mức độ nặng Severe Graves' orbitopathy Bệnh mắt Basedow mức độ nhẹ Mild Graves' orbitopathy Đường mổ lật toàn bộ mi dưới Swinging eyelid approach Giảm áp bằng cách lấy mỡ hốc mắt Orbital fat decompression Giảm áp bằng cách cắt thành xương Bony decompression Hội bệnh mắt liên quan tuyến giáp châu Âu EUGOGO Hội tuyến giáp Mỹ American Thyroid Association Phẫu thuật phục hồi chức năng Rehabilitative surgery Phẫu thuật thẩm mỹ Cosmetic surgery DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Các thành xương hốc mắt. Hình 2.1. Đường mổ vào hốc mắt qua kết mạc cùng đồ dưới. Hình 2.2. Bờ xương hốc mắt dưới. Hình 2.3. Lấy mỡ hốc mắt. Hình 2.4. Bộc lộ thành dưới và thành trong hốc mắt Hình 2.5. Thành dưới sau khi được cắt bỏ. Hình 2.6. Phá bỏ thành trong bằng cái róc màng xương. Hình 2.7. Mi dưới được khâu kéo lên sau mổ. Hình 2.8. Cách tính lượng mỡ lấy sau mổ giảm áp. Hình 2.9. Đo chỉ số Barett trên phim CT. Hình 2.10. Bệnh mắt giai đoạn viêm và giai đoạn không viêm. Hình 2.11. Ảnh trước và sau mổ được so sánh và đánh giá theo các mức: không lệch mi dưới (bình thường), lệch mi dưới phía ngoài mức độ nhẹ và lệch mi dưới phía ngoài mức độ nặng (quan sát thấy rõ) Hình 3.1. Bệnh nhân bị bệnh mắt Basedow một bên mắt trước và sau mổ Hình 3.2. Ảnh trước và sau mổ của bệnh nhân được phẫu thuật do lồi mắt và sau đó là phẫu thuật điều trị co rút mi trên. Hình 3.3. Ảnh trước và sau mổ của bệnh nhân được phẫu thuật do lồi mắt đã được tuyến trước khâu cò mi. Hình 3.4. Ảnh của bệnh nhân được phẫu thuật giảm áp do chèn ép thị thần kinh và sau đó là phẫu thuật chỉnh lác. Hình 3.5. Ảnh của bệnh nhân được phẫu thuật giảm áp do chèn ép thị thần kinh và sau đó là phẫu thuật chỉnh lác. Hình 4.1. Phim chụp CT của BN số 24. Hình 4.2. Phim chụp CT của BN số 62. Hình 4.3. BN số 7 bị bệnh mắt Basedow và có biểu hiện giảm thị lực nhiều. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Đánh giá mức độ nặng theo NOSPECS Bảng 1.2. Đánh giá giai đoạn viêm của Bệnh mắt Basedow. Bảng 1.3. Phân loại mức độ nặng của bệnh mắt Basedow theo L.Bartalena. Bảng 1.4. Phân loại mức độ nặng của bệnh mắt Basedow theo EUGOGO Bảng 2.1: Bảng theo dõi bệnh nhân nhìn đôi trước và sau phẫu thuật giảm áp. Bảng 2.2: Công thức tính các loại nhìn đôi. Bảng 3.1: Đặc điểm dịch tễ của các bệnh nhân trong nghiên cứu. Bảng 3.2: Đặc điểm về tuyến giáp của bệnh nhân. Bảng 3.3: Các triệu chứng chính dẫn tới chỉ định phẫu thuật. Bảng 3.4: Đặc điểm lâm sàng của bệnh mắt một bên và bệnh mắt hai bên trên 44 bệnh nhân bị bệnh mắt Basedow. Bảng 3.5: Tỉ lệ của những khám nghiệm nhằm phát hiện sớm chèn ép thị thần kinh trên 43 mắt được chỉ định mổ do chèn ép thị thần kinh. Bảng 3.6: Tỉ lệ giữa mắt bệnh nhân có bệnh thị thần kinh do chèn ép và không có bệnh thị thần kinh do chèn ép theo tỉ số Barrett. Bảng 3.7: Độ nhậy, độ đặc hiệu và tỉ lệ chênh lệch của những mắt được chẩn đoán có bệnh thị thần kinh và những mắt không có bệnh thị thần kinh. Bảng 3.8: Điểm nhìn đôi trước mổ và sau mổ 3 tháng của những bệnh nhân chỉ định phẫu thuật do lồi mắt. Bảng 3.9: Điểm nhìn đôi trước và sau mổ 3 tháng của những bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật do chèn ép thị thần kinh. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Điểm mức độ viêm trước mổ của 22 mắt được chỉ định mổ do lồi mắt. Biểu đồ 3.2: Điểm mức độ viêm của 43 mắt được chỉ định mổ do thị thần kinh bị chèn ép. Biểu đồ 3.3: Thị lực trước mổ của 18 mắt được chỉ định phẫu thuật giảm áp do lồi mắt. Biểu đồ 3.4: Thị lực trước mổ trên nhóm chỉ định phẫu thuật do chèn ép thị thần kinh. Biểu đồ 3.5: Điểm nhìn đôi của số bệnh nhân bị bệnh thị thần kinh do chèn ép trước mổ. Biểu đồ 3.6: Thị lực sau mổ giảm áp trên nhóm 18 mắt có chỉ định phẫu thuật do lồi mắt. Biểu đồ 3.7: Thị lực logMAR trước và sau mổ trên nhóm 18 mắt có chỉ định phẫu thuật do lồi mắt. Biểu đồ 3.8: Thị lực sau mổ giảm áp trên nhóm chỉ định phẫu thuật do chèn ép thị thần kinh. Biểu đồ 3.9: Thị lực logMAR trước và sau mổ trên nhóm mắt có chỉ định phẫu thuật do chèn ép thị thần kinh. Biểu đồ 3.10: Độ lồi trước và sau mổ của những mắt được chỉ định do lồi mắt Biểu đồ 3.11: Độ lồi trước và sau mổ của những mắt được chỉ định phẫu thuật do chèn ép thị thần kinh. Biểu đồ 3.12: Lượng mỡ trung bình lấy được của hai nhóm. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Các bước chẩn đoán Bệnh mắt Basedow. Sơ đồ 1.2: Tóm tắt cách điều trị bệnh mắt Basedow. Sơ đồ 2.1: Qui trình nghiên cứu. Sơ đồ 2.2: Qui trình khám chẩn đoán chèn ép thị thần kinh trong bệnh mắt Basedow. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh mắt Basedow (cũng được gọi là bệnh mắt liên quan tuyến giáp, bệnh mắt Grave) cho tới nay vẫn còn là một thách thức về mặt chẩn đoán và điều t ... with intravenous glucocorticoid pulse therapy in patients with Graves' ophthalmopathy”, Thyroid , 14, pp. 403–406. Martin R, O'Malley, Dale R (2009), " Transconjunctival fat femoval combined with conservative medical wall/foor orbital decompression for Graves' orbitopathy" ,Ophthal Plast Reconstr Surg, 25, pp. 206-210. Neigel JM, Rootman J, Belkin RI, et al (1988), "Dysthyroid optic neuropathy. The crowded orbital apex syndrome", Ophthalmology, 95, pp. 1515–1521. Nugent RA, Belkin RI, Neigel JM, et al (1990), "Graves orbitopathy: correlation of CT and clinical findings", Radiology, 177, pp. 675–682. Ohtsuka K (1997), “Intraocular pressure and proptosis in 95 patients with Graves ophthalmopathy”, Am J Ophthalmol, 124, pp. 570-572. Otto AJ, Koornneef L (1996), “Retrobulbar pressures measured during surgical decompression of the orbit”, Br J Ophthalmol, 80, pp. 1042-1045. Olivari N (1991), "Transpalpebral decompression of endocrine ophthalmopathy (Graves' disease) by removal of intraorbital fat: experience with 147 operations over 5 years", Plast Reconstr Surg, 87, pp. 627-641. Olivari N (2010), "Endocrine ophthalmopathy: Surgical treatment (in German)", HNO, 58, pp. 8-10. Prummel MF, Bakker A, Wiersinga WM, et al (2003), "Multi-Center study on the characteristics and treatment strategies of patients with Graves' orbitopathy: the first European Group on Graves'Orbitopathy experience", Eur J Endocrinol, 148, pp. 491-495. Perros P, Crombie AL, Kendall-Taylor P (1995), "Natural history of thyroid -associated ophthalmopathy", Clin Endocrinol, 42, pp. 45-50. Prummel MF, Wiersinga WM (1993), "Smoking and risk of Graves' disease", JAMA, 269, pp. 479-482. Paridaens D, Hans K, van Buten S, Mourits MP (1998), "The incidence of diplopia following coronal and translid orbital decompression in Graves' orbitopathy", Eye, 12, pp. 800-805. Pritchard J, Han R, Horst N, et al (2002), "Igs from patients with Graves disease induce the expression of T cell chemo-attractants in their fibroblasts", J Immunol, 168, pp. 942-950. Pitchard J, Han R, Horst N, et al (2003), "Immuno-globulin activation of T cell chemoattractant expression in fibroblasts from patients with Graves disease is mediated through the insulin-like growth factor I receptor pathway", J Immuno,l 170, pp. 6348-6354. Prummel MF, Wiersinga WM, Mourits MP, et al (1990), “Effect of abnormal thyroid function on the severity of Graves' ophthalmopathy”, Archives of Internal Medicine , 150, pp. 1098–1101. Perros P, Weightman DR, Crombie AL & Kendall-Taylor P (1990), “Azathioprine in the treatment of thyroid-associated ophthalmopathy”, Acta Endocrinologica , 122, pp. 8–12. Paridaens D, Lie A, Grootendorst RJ, WA van den Bosch (2006), "Efficacy and side effects of "swinging eyelid" orbital decompression in Graves' orbitopathy: a proposal for standardized evaluation of diplopia", Eye, 20, pp.154-162. Rose GE (2006), "Postural visual obscurations in patients with inactive thyroid eye disease a variat of hydraulic disease", Eye, 20. pp. 1178-1185. Rubin PAD, Watkins LM, Rumelt S, et al (1998), "Orbital computed tomographic characteristics of globe subluxation in thyroid orbitopathy", Ophthalmology, 105, pp. 2061-2064 Richter DF, Stoff A, Olivari N (2007), "Transpalpebral decompression of endocrine ophthalmopathy by intraorbital fat removal (Olivari technique): experience and progression after more than 3000 operations over 20 years", Plast Reconstr Surg, 120, pp. 109-123. Robert PY, Rivas M, Camezind P, et al (2006), "Decrease of intraocular pressure after fat removal orbital decompression in Graves disease", Ophthal Plast Reconstr Surg, 22, pp. 92-95. Rose GE, Lund VJ (2003), "Clinical features and treatment of late enophthalmos after orbital decompression: a condition suggesting cause for idiopathic "imploding antrum" (silent sinus) syndrome", Ophthalmology, 110, pp. 891-826. Rapoport B, Alsabeh R, Aftergood D, McLachlan S.M (2000), "Elephantiasic pretibial myxedema insight into and a hypothesis regarding the pathogenesis of the extrathyroidal manifestatons of Graves disease", Thyroid, 10, pp. 685-692. Solomon B, Glinoer D, Lagasse R, Wartofsky L (1990), "Current trends in the management of Graves' disease", J Clin Endocrinol Metab, 70, pp. 1518-1524. Soares-Welch CV, Fatourechi V, Bartley GB, et al (2003), " Optic neuropathy of Graves' disease results of transantral orbital decompression and long-term follow-up in 215 patients", Am J Ophthalmol,136, pp. 433-441. Soroudi AE, Goldberg RA, McCann JD (2004), "Prevalence of asymmetric exophthalmos in Graves' orbitopathy", Ophthalmic Plast Reconstr Surg, 20, pp. 224-225. Sellari-Franceschini S, Muscatello L, Seccia V, et al (2008), "Reasons for revision surgery after orbital decompression for Graves' orbitopathy", Clin Ophthalmol, 2, pp. 283-290. Smith T.J, Koumas L and Gagnon A, et al ( 2002), "Orbital fibroblast heterogeneity may determine the clinical presentation of thyroid-associated ophthalmopathy", J Clin Endocrinol Metab, 87, pp. 385-392. Smith T.J , Wang H.S, Evans C.H (1995), "Leukoregulin is a potent inducer of hyaluronan synthesis in cultured human orbital fibroblasts", Am J Physiol, 268, pp. 382-388. Sempowski G.D, Rozenblit J, Smith T.J, Phipps R.P (1998), "Human orbital fibroblasts are activated through CD40 to induce proinflammatory cytokine production", Am J Physiol, 274, pp. 707-714. Starkey K.J, Janezic A, Jones G et al (2003), "Adipose thyrotropin receptor expression is elevated in Graves and thyroid eye disease ex vivo and indicates adipogenesis in progress in vivo", J Mol Endocrinol, 30, pp. 369-380. Soares-Welch CV, Fatourechi V, Bartley GB, et al (2003), “Optic neuropathy of Graves disease: results of transantral orbital decompression and long-term follow-up in 215 patients”, American Journal of Ophthalmology , 136, pp. 433–441. Salvi M, Vannucchi G, Campi I, et al (2007), “Treatment of Graves' disease and associated ophthalmopathy with the anti-CD20 monoclonal antibody rituximab: an open study”, European Journal of Endocrinology , 156, pp. 33–40. Traisk F, Tallstedt L, Abraham-Nordling M, et al (2009), "thyroid Study Group of TT 96: Thyroid-associated ophthalmopathy after treatment for Graves' hyperthyroidism with antithyroid drugs or iodine-131", J Clin Endocrinol Metab, 94, pp. 3700-3707. Terwee CB, Dekker FW, Prummel MF, Wiersinga WM (2001), "Graves' ophthalmopathy through the eyes of the patient: a state of the art on health-related quality of life assessment", Orbit, 20, pp. 281-290. Trokel S, Kazim M, Moore S (1993), "Orbital fat removal, decompression for Graves' ophthalmopathy", Ophthalmology, 100, pp. 674-682 The Foundation of the American Academy of Ophthalmology (2001-2002), Basic and Clinical Science Course, 7, pp. 44- 52. Tallstedt L, Lundell G, Blomgren H, Bring J (1994), “Does early administration of thyroxine reduce the development of Graves' ophthalmopathy after radioiodine therapy?”, European Journal of Endocrinology , 130, pp. 494–497. Unal M, Leri F, Konuk O, Hasanreisoglu B (2003), "Balanced orbital decompression combined with fat removal in Graves' ophthalmopathy: do we really need to remove the third wall ?", Ophthal Plast Reconstr Surg, 19, pp. 112-118. Uddin JM, Davies PD (2002), “Treatment of upper eyelid retraction associated with thyroid eye disease with subconjunctival botulinum toxin injection”, Ophthalmology , 109, pp. 1183–1187. Vitti P, Rago T, Chiovato L, et al (1997), "Clinical features of patients with Graves' disease undergoing remission after antithyroid drug treatment", Thyroid, 7, pp. 369-375. Valyasevi R.W, Hartenneck D.A, Dutton C.M, Bahn R.S (2002), "Stimulatin of adipogenesis, peroxisome proliferator-activated receptor-Y (PPAR Y) and thyrotropin receptor by PPAR Y agonist in human orbital preadipocyte fibroblats", J Clin Endocrinol Metab, 87, pp. 2352-2358. Weetman AP, Wiersinga WM (1998), "Current management of thyroid-associated ophthalmopathy in Europe: results of an international survey", Clin Endocrinol, 49, pp. 21-28. Wiersinga WM, Bartalena L (2002), "Epidemiology and prevention of Graves' ophthalmopathy", Thyroid, 12, pp. 855-860. Wakelkamp IM, Baldeschi L, Saeed P, et al (2006), "Surgical or medical decompression as a first-line treatment of optic neuropathy in Graves' ophthalmopathy ? A randomized controlled trial", Clin Endocrinol, 65, pp. 132-140. Wakelcam IMMJ, Baldeschi L, Saeed P, et al (2005), "Surgical or medical decompression as a first line treatment of optic neuropathy in Graves' ophthalmopathy ? A randomized controlled trial", Clin Endocrinal, 63, pp. 323-328. Wiersinga WM, Perros P, Kahali CI, et al (2006), "Clinical assessment of patients with Graves' orbitopathy the European group for Graves' orbitopathy recommendations to generalists specialists and clinical researchers", Eur J Endocrinol, 155, pp. 387-389. Warren JD, Spector JG, Burde R (1989), "Long term follow up and recent observations on 305 cases of orbital decompression for dysthyroid optic neuropathy", Laryngoscope, 99, pp. 35-40. Walsch TE, Ogura JH (1957), "Transantral orbital decompression for malignant exophthalmos", Laryngoscope, 67, pp. 544-568. Wu CH, Chang TC, Liao SL (2008), "Results and predictability of fat-removal orbital decompression for disfiguring Graves exophthalmos in an Asian patient population", Am J Ophthalmol, 145, pp. 755-759. Wiersinga WM (2007), “Management of Graves' ophthalmopathy”, Endocrinology and Metabolism , 3, pp. 396–404. Wakelkamp I.M, Bakker O, Baldeschi L, et al (2003), "TSH-R expression and cytokine profile in orbital tissue of active vs. inactive Graves ophthalmopathy patients", Clin Endocrinol, 58, pp. 280-287. PHỤ LỤC 1 PHIẾU THEO DÕI BỆNH NHÂN Họ và tên bệnh nhân: Tuổi: ....... Giới: ......... Số bệnh án: Địa chỉ: Số ĐT: ................... Ngày vào viện: .................................. Ngày ra viện: Chẩn đoán lúc vào: BƯỚU GIÁP Tuổi xuất hiện bướu giáp: ................................. Độ bướu: Tuổi xuất hiện cường giáp: ....................... hoặc nhược giáp: Phương pháp điều trị bướu đã dùng: c Thuốc c Mổ c Tia xạ Hiện tại: c Bình giáp c Bình giáp do dùng thuốc c Cường giáp c Nhược giáp Hóc môn giáp hiện tại: T3: ........................... T4: ............................... TSH: KHÁM MẮT Tuổi xuất hiện triệu chứng mắt: Thời gian xuất hiện triệu chứng mắt và cường giáp: c Có trước c Cùng lúc (trong vòng 30 ngày) c Có sau Điều trị mắt trước mổ hạ áp: c Cocti toàn thân c Cocti hậu nhãn c Tia xạ Đánh giá giai đoạn viêm của mắt: 1. Đau phía sau nhãn cầu: c Không có c Mắt phải c Mắt trái 2. Đau phía sau nhãn cầu khi liếc mắt: c Không có c Mắt phải c Mắt trái 3. Ban đỏ ở mi mắt: c Không có c Mắt phải c Mắt trái 4. Cương tụ kết mạc: c Không có c Mắt phải c Mắt trái 5. Phù nề kết mạc: c Không có c Mắt phải c Mắt trái 6. Sưng cục lệ: c Không có c Mắt phải c Mắt trái 7. Mi mắt phù nề hoặc dầy lên: c Không có c Mắt phải c Mắt trái Thị lực: Mắt phải ................ Độ lồi: Mắt phải ........... Mắt trái ........... Mắt trái ................ Khoảng cách ................ Nhãn áp: Mắt phải ................ Mắt trái ................ Chụp CT: Khám đáy mắt: Đo thị trường: Thị lực màu: Nhìn đôi: c Không có c Có khi liếc các hướng c Không thường xuyên khi nhìn thẳng c Thường xuyên khi nhìn thẳng Mi mắt: 1. Khoảng cách bờ mi trên tới ánh đồng tử: Mắt phải ........... Mắt trái ........... 2. Khoảng cách bờ mi dưới tới ánh đồng tử: Mắt phải ........... Mắt trái ........... 3. Độ cong mi trên: Mắt phải ........... Mắt trái ........... 4. Độ cong mi dưới: Mắt phải ........... Mắt trái ........... 5. Độ cao khe mi: Mắt phải ........... Mắt trái ........... 6. Biên độ vận động mi trên: Mắt phải ........... Mắt trái ........... 7. Hở mi (mm): Mắt phải ........... Mắt trái ........... Tổn thương giác mạc: c Không tổn thương c Viêm c Loét c Hoại tử PHỤ LỤC 2 DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TT Họ và tên Tuổi Giới Ngày vào viện Số lưu bệnh án 1 Hồ Văn T 44 Nam 5/4/2007 BA 197 2 Bùi Thị Thùy D 51 Nữ 13/4/2007 BA 185 3 Phạm Thị C 59 Nữ 3/12/2007 BA 638 4 Trịnh Bá D 37 Nam 26/9/2007 BA 515 5 Trịnh Bá D 37 Nam 17/12/2007 BA 640 6 Nguyễn Hồng V 28 Nam 1/3/2007 BA 116 7 Thái Thị B 49 Nữ 6/3/2007 BA 117 8 Thái Thị B 49 Nữ 2/5/2007 BA 194 9 Đoàn Thị C 48 Nữ 3/7/2008 BA 395 10 Đoàn Thị C 48 Nữ 18/8/2008 BA 426 11 Trần Việt H 38 Nam 17/3/2008 BA 117 12 Trần Việt H 38 Nam 23/09/2008 BA 559 13 Nguyễn Thị H 47 Nữ 30/7/2008 BA 376 14 Nguyễn Quang G 38 Nam 18/9/2008 BA 478 15 Nguyễn Quang G 38 Nam 7/1/2009 BA 40 16 Nguyễn Thị L 59 Nữ 28/7/2008 BA 378 17 Nguyễn Thị L 37 Nữ 24/6/2008 BA 299 18 Lê Quang H 19 Nam 17/7/2008 BA 356 19 Lê Quang H 19 Nam 12/10/2009 BA 595 20 Nguyễn Thị Q 33 Nữ 12/10/2009 BA 597 21 Nguyễn Thị Q 33 Nữ 17/12/2009 BA 26 22 Phạm Thị Thu l 18 Nữ 20/7/2009 BA 396 23 Phạm Thị Thu l 18 Nữ 26/8/2010 BA 506 24 Chu Thị M 39 Nữ 16/6/2009 BA 278 25 Trần Thị H 50 Nữ 14/5/2009 BA 255 26 Trần Thị H 50 Nữ 1/9/2009 BA 170 27 Nhữ Thị T 44 Nữ 2/12/2009 BA 706 28 Lưu Thị Ngọc M 28 Nữ 27/4/2010 BA 240 29 Lưu Thị Ngọc M 28 Nữ 31/5/2010 BA 311 30 Phạm Thị L 49 Nữ 19/4/2010 BA 227 31 Phạm Thị L 49 Nữ 14/6/2010 BA 340 32 Đinh Trọng H 42 Nam 2/3/2010 BA 118 33 Nguyễn Thị N 47 Nữ 12/7/2010 BA 393 34 Nguyễn Thị N 47 Nữ 13/9/2010 BA 530 35 Đinh Thế L 48 Nam 16/9/2010 BA 560 36 Đinh Thế L 48 Nam 1/8/2011 BA 442 37 Nguyễn Văn H 24 Nam 4/1/2011 BA 35 38 Nguyễn Văn H 24 Nam 4/4/2011 BA 146 39 Đào Văn T 33 Nam 14/2/2011 BA 59 40 Nguyễn Thị Bích T 50 Nữ 1/3/2011 BA 70 41 Phạm Văn T 35 Nữ 6/4/2011 BA 173 42 Phạm Văn T 35 Nữ 1/8/2011 BA 445 43 Hồ Thị Thanh B 36 Nữ 18/7/2011 BA 394 44 Nguyễn Phương T 23 Nữ 1/8/2011 BA 443 45 Hoàng Thị M 42 Nữ 24/10/2011 BA 622 46 Hoàng Thị M 42 Nữ 12/12/2011 BA 10 47 Mã Chỉnh S 40 Nam 28/9/2011 BA 546 48 Vũ Thị T 44 Nữ 19/10/2011 BA621 49 Nguyễn Thị D 35 Nữ 21/11/2011 BA 678 50 Nguyễn Thị D 35 Nữ 26/12/2011 BA 21 51 Nguyễn Ngọc T 62 Nữ 28/12/2011 BA 34 52 Hoàng Thu T 30 Nữ 22/02/2012 BA 94 53 Nguyễn Thị H 47 Nữ 15/03/2012 BA 142 54 Nguyễn Thị H 47 Nữ 27/04/2012 BA 212 55 Đinh Thị Hương G 28 Nữ 19/03/2012 BA 141 56 Đinh Thị Hương G 28 Nữ 02/05/2012 BA 250 57 Nguyễn Thị L 40 Nữ 17/04/2012 BA 215 58 Nguyễn Thị H 49 Nữ 3/04/2012 BA 171 59 Nguyễn Thị T 35 Nữ 8/05/2012 BA 278 60 Nguyễn Thị T 35 Nữ 06/08/2012 BA 459 61 Nguyễn Thị Thanh B 22 Nữ 25/05/2012 BA 267 62 Đào Hùng C 33 Nam 16/07/2012 BA 401 63 Đào Hùng C 33 Nam 27/08/2012 BA 480 64 Nguyễn Thị Xuân H 29 Nữ 19/10/2012 BA 623 65 Vũ Thị Minh T 45 Nữ 25/09/2012 BA 656
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_ung_dung_phau_thuat_giam_ap_hoc_mat_dieu.doc
- Ket luan moi.doc
- Tom tat English.doc
- Tom tat Viet.doc