Luận án Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc với tấm lưới nhân tạo 2D và 3D trong điều trị thoát vị bẹn trực tiếp
Thoát vị bẹn là hiện tượng các tạng trong ổ bụng chui qua ống bẹn hay qua điểm
yếu tự nhiên của thành bụng vùng trên nếp bẹn ra dưới da hay xuống bìu [3]. Thoát vị
bẹn là bệnh lý khá phổ biến, hàng năm có hơn 700.000 trường hợp được phẫu thuật ở
Mỹ [83] và 200.000 trường hợp ở Đức [109].
Thoát vị bẹn được chia làm thoát vị gián tiếp và thoát vị trực tiếp. Trong đó, thoát
vị gián tiếp là do sự tồn tại ống phúc tinh mạc, đây là bệnh lý bẩm sinh gặp ở trẻ em,
thường ít khi gây ra biến chứng và việc điều trị khá đơn giản [115]; ngược lại thoát vị
bẹn trực tiếp chủ yếu do tình trạng yếu thành bụng, là bệnh lý mắc phải gặp ở những
bệnh nhân lớn tuổi, thường gây ra cảm giác khó chịu, có thể gây ra biến chứng nghẹt
ảnh hưởng đến tính mạng bệnh nhân và việc điều trị còn khá phức tạp với việc lựa chọn
phương pháp tái tạo thành bụng ưu việt nhất [14], [121].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc với tấm lưới nhân tạo 2D và 3D trong điều trị thoát vị bẹn trực tiếp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC PHAN ĐÌNH TUẤN DŨNG NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI NGOÀI PHÚC MẠC VỚI TẤM LƯỚI NHÂN TẠO 2D VÀ 3D TRONG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN TRỰC TIẾP CHUYÊN NGÀNH: NGOẠI TIÊU HÓA MÃ SỐ: 62.72.01.25 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Như Hiệp Huế, 2017 LỜI CẢM ƠN Kết thúc khoá học và hoàn thành luận án này, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến: - Ban Giám Đốc Đại Học Huế. - Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Y Dược Huế. - Phòng Đào tạo Sau Đại Học - Trường Đại Học Y Dược Huế. - Phòng Đào Tạo Sau Đại Học - Đại Học Huế. - Ban Chủ Nhiệm và các thầy, cô trong Bộ môn Ngoại. - Ban Chủ Nhiệm và các y, bác sĩ, điều dưỡng khoa Ngoại Tiêu Hoá - Bệnh viện Trường Đại Học Y Dược Huế. . - Ban Chủ Nhiệm và các y, bác sĩ, điều dưỡng khoa Ngoại Tiêu Hoá, Ngoại Nhi Cấp Cứu Bụng - Bệnh viện Trung ương Huế. - Phòng hồ sơ y lý Bệnh viện Trường Đại Học Y Dược Huế và Bệnh viện Trung Ương Huế. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phạm Như Hiệp, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi thực hiện và hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS Bùi Đức Phú, PGS.TS Lê Lộc, PGS.TS. Lê Mạnh Hà, PGS.TS. Phạm Anh Vũ, PGS.TS Lê Đình Khánh, PGS.TS Nguyễn Khoa Hùng đã tạo điều kiện và đóng góp ý kiến quý báu cho sự thành công của luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Sanh Tùng đã giúp đỡ, động viên và đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện luận án. Xin cảm ơn bệnh nhân và thân nhân đã nhiệt tình hợp tác, giúp đỡ tôi có được những thông tin quý báu để hoàn thành luận án. Cuối cùng tôi xin gởi tất cả tình thương, lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến ba mẹ, anh chị em,gia đình Nội - Ngoại hai bên và vợ con; những người đã luôn động viên, giúp đỡ tôi về mọi mặt để vượt qua những thời điểm khó khăn nhất để có được những thành công này. Đồng thời tôi xin gởi cảm ơn đến bạn bè, người thân đã dành tình thương yêu ưu ái nhất cho tôi trong quá trình học tập cũng như trong quá trình hoàn thành luận án. Huế, tháng 8 năm 2017 Phan Đình Tuấn Dũng LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những số liệu nghiên cứu trong công trình nghiên cứu là của riêng tôi, trung thực, chính xác và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Phan Đình Tuấn Dũng MỤC LỤC Trang ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 1.1. Sơ lược về phôi thai học và những cấu trúc giải phẫu cơ bản vùng bụng bẹn ..................................................................................................... 3 1.2. Thay đổi cấu trúc sinh lý, sinh hóa và chuyển hóa ống bẹn .............. 17 1.3. Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh, phân loại và phân độ thoát vị bẹn .. 19 1.4. Lâm sàng và chẩn đoán thoát bị bẹn .................................................. 22 1.5. Sơ lược lịch sử điều trị thoát vị bẹn ................................................... 24 1.6. Các phương pháp điều trị phẫu thuật thoát vị bẹn ............................. 29 1.7. Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị bẹn ................................. 35 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 44 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 44 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 45 2.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................. 65 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 66 3.1. Đặc điểm chung ................................................................................. 66 3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng .................................................. 68 3.3. Đặc điểm một số yếu tố liên quan đến chỉ định phẫu thuật ............... 71 3.4. Kết quả phẫu thuật ............................................................................. 73 3.5. Theo dõi và đánh giá kết quả phẫu thuật ........................................... 80 Chương 4. BÀN LUẬN ................................................................................ 88 4.1. Đặc điểm chung ................................................................................. 88 4.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng .................................................. 90 4.3. Đặc điểm một số yếu tố liên quan đến chỉ định phẫu thuật ............... 92 4.4. Kết quả phẫu thuật ............................................................................. 97 4.5. Theo dõi và đánh giá kết quả phẫu thuật ......................................... 116 KẾT LUẬN ................................................................................................. 128 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TEP Totally extraperitoneal Phẫu thuật nội soi hoàn toàn ngoài phúc mạc TAPP Transabdominal preperitoneal Phẫu thuật nội soi xuyên phúc mạc IPOM Intraperitoneal Onlay Mesh Phẫu thuật đặt tấm nhân tạo trong phúc mạc SF-36 Short-Form 36 GIQLI Gastrointestinal Quality of Life Index Chỉ số chất lượng cuộc sống BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể ASA American Society of Anesthesiologists Hiệp hội Gây Mê của Mỹ DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Đặc điểm cơ học của tấm lưới polypropylene .................................... 33 Bảng 2.1. Chấm điểm theo thang điểm của bộ câu hỏi SF-36 ............................ 62 Bảng 2.2. Tính điểm trung bình các khoản của 8 lĩnh vực ................................. 63 Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi .............................................................. 66 Bảng 3.2. Phân bố địa dư ................................................................................... 67 Bảng 3.3. Các yếu tố thuận lợi ........................................................................... 68 Bảng 3.4. Thời gian mắc bệnh ............................................................................ 68 Bảng 3.5. Tính chất khối thoát vị ....................................................................... 69 Bảng 3.6. Phân độ thoát vị theo Nyhus 1993 ..................................................... 70 Bảng 3.7. Kết quả siêu âm vùng bẹn .................................................................. 70 Bảng 3.8. Một số xét nghiệm tiền phẫu .............................................................. 71 Bảng 3.9. Chỉ số khối cơ thể .............................................................................. 71 Bảng 3.10.Vị trí bên thoát vị .............................................................................. 72 Bảng 3.11. Tiền sử phẫu thuật ............................................................................ 72 Bảng 3.12. Phân bố bệnh nhân theo phân độ ASA ............................................. 73 Bảng 3.13. Đường kính lỗ thoát vị ..................................................................... 73 Bảng 3.14. Thời gian phẫu thuật ........................................................................ 74 Bảng 3.15. Thời gian đặt tấm lưới nhân tạo vào khoang trước phúc mạc .......... 74 Bảng 3.16. Các tai biến trong mổ ....................................................................... 75 Bảng 3.17. Liên quan giữa đường kính lỗ thoát vị với tai biến trong mổ ........... 75 Bảng 3.18. Liên quan giữa đường kính lỗ thoát vị với thời gian phẫu thuật ...... 76 Bảng 3.19. Đánh giá mức độ đau sau phẫu thuật (VAS) .................................... 76 Bảng 3.20. Thời gian phục hồi sinh hoạt cá nhân sau mổ .................................. 77 Bảng 3.21. Liên quan giữa tai biến trong mổ và thời gian phục hồi sinh hoạt cá nhân sau mổ ....................................................................................................... 78 Bảng 3.22. Các biến chứng sớm sau mổ ............................................................ 78 Bảng 3.23. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật .................................................. 79 Bảng 3.24. Đánh giá kết quả sớm sau phẫu thuật ...............................................79 Bảng 3.25. Tỷ lệ bệnh nhân tái khám ................................................................. 80 Bảng 3.26. Thời gian theo dõi trung bình sau phẫu thuật ................................... 81 Bảng 3.27. Đánh giá tái khám lâm sàng lần thứ nhất ......................................... 82 Bảng 3.28. Đánh giá kết quả tái khám lần thứ nhất ............................................ 82 Bảng 3.29. Đánh giá chất lượng cuộc sống sau mổ lần thứ nhất theo SF-36 ......... 83 Bảng 3.30. Đánh giá tái khám lâm sàng lần thứ hai ........................................... 83 Bảng 3.31. Đánh giá kết quả tái khám lần thứ hai .............................................. 84 Bảng 3.32. Đánh giá chất lượng cuộc sống sau mổ lần thứ hai theo SF-36........ 84 Bảng 3.33. Đánh giá tái khám lâm sàng lần thứ ba ............................................ 85 Bảng 3.34. Đánh giá kết quả tái khám lần thứ ba ............................................... 85 Bảng 3.35. Đánh giá chất lượng cuộc sống sau mổ lần thứ ba theo SF-36 ......... 86 Bảng 3.36. Đánh giá tái khám lâm sàng lần thứ tư ............................................. 86 Bảng 3.37. Đánh giá kết quả tái khám lần thứ tư ............................................... 87 Bảng 4.1. So sánh tỷ lệ tái phát giữa phẫu thuật nội soi và phẫu thuật mở ....... 121 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nghề nghiệp .............................................................. 67 Biểu đồ 3.2. Lý do vào viện ............................................................................... 69 Biểu đồ 3.3. Thời gian trở lại hoạt động bình thường ........................................ 82 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mặt cắt ngang các lớp cơ thành bụng ................................................... 6 Hình 1.2. Các cấu trúc vùng bẹn nhìn từ phía sau .............................................. 10 Hình 1.3. Cấu trúc ống bẹn................................................................................. 11 Hình 1.4 Tam giác đau (xanh) và tam giác chết (đỏ) ......................................... 16 Hình 1.5. Phẫu thuật TAPP (Transabdominal preperitoneal) ............................. 27 Hình 1.6. Phẫu thuật TEP (Totally extraperitoneal repair) ................................. 28 Hình 1.7. Phẫu thuật TEP với tấm lưới nhân tạo 3D-MAX (Davol) .................. 38 Hình 2.1. Tấm lưới nhân tạo 2D ......................................................................... 50 Hình 2.2. Tấm lưới nhân tạo 3D MAXTM Mesh ............................................... 50 Hình 2.3. Kỹ thuật mở da và bộc lộ khoang trước phúc mạc ............................. 52 Hình 2.4 Tạo khoang trước phúc mạc bằng optique trong phẫu thuật TEP ........ 53 Hình 2.5 Vị trí đặt trocar trong phẫu thuật TEP ................................................. 53 Hình 2.6. Phẫu tích thành bên khoang trước phúc mạc ...................................... 54 Hình 2.7. Phẫu tích túi thoát vị trực tiếp ............................................................ 55 Hình 2.8. Tai biến thủng phúc mạc trong phẫu thuật TEP ................................. 55 Hình 2.9. Cách cuộn tấm lưới nhân tạo 3D ........................................................ 56 Hình 2.10. Tấm nhân tạo 3D được đặt vào khoang ngoài phúc mạc .................. 56 Hình 2.11. Quá trình xả khí CO2 ....................................................................... 57 Hình 2.12. Siêu âm đánh giá sau phẫu thuật 12 tháng ........................................ 60 Hình 2.13. Siêu âm đánh giá sau phẫu thuật 24 tháng ........................................ 60 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Thoát vị bẹn là hiện tượng các tạng trong ổ bụng chui qua ống bẹn hay qua điểm yếu tự nhiên của thành bụng vùng trên nếp bẹn ra dưới da hay xuống bìu [3]. Thoát vị bẹn là bệnh lý khá phổ biến, hàng năm có hơn 700.000 trường hợp được phẫu thuật ở Mỹ [83] và 200.000 trường hợp ở Đức [109]. Thoát vị bẹn được chia làm thoát vị gián tiếp và thoát vị trực tiếp. Trong đó, thoát vị gián tiếp là do sự tồn tại ống phúc tinh mạc, đây là bệnh lý bẩm sinh gặp ở trẻ em, thường ít khi gây ra biến chứng và việc điều trị khá đơn giản [115]; ngược lại thoát vị bẹn trực tiếp chủ yếu do tình trạng yếu thành bụng, là bệnh lý mắc phải gặp ở những bệnh nhân lớn tuổi, thường gây ra cảm giác khó chịu, có thể gây ra biến chứng nghẹt ảnh hưởng đến tính mạng bệnh nhân và việc điều trị còn khá phức tạp với việc lựa chọn phương pháp tái tạo thành bụng ưu việt nhất [14], [121]. Vấn đề lựa chọn phương pháp điều trị thoát vị bẹn đã được các nhà phẫu thuật quan tâm nghiên cứu từ rất lâu, tuy nhiên vẫn chưa có phương pháp nào chứng minh là tối ưu nhất [116]. Cho đến nay, đã có nhiều phương pháp phẫu thuật được ứng dụng trong điều trị bệnh lý thoát vị bẹn như phẫu thuật mổ mở sử dụng mô tự thân (Bassini, Shouldice...) hay dùng tấm nhân tạo (Lichtenstein năm 1974) [4], [9], [12], [15], [21], [111]. Tuy nhiên, phẫu thuật nội soi đã được xem như là một trong những phương pháp được lựa chọn trong điều trị thoát vị bẹn kể từ khi Arregui báo cáo kỹ thuật đặt tấm lưới nhân tạo xuyên phúc mạc (TAPP- Transabdominal preperitoneal) trong những năm đầu thập kỷ 1990 và sau đó là MacKernan và Law giới thiệu kỹ thuật đặt tấm lưới nhân tạo ngoài phúc mạc (TEP- Totally Extraperitoneal) năm 1993 [99]. Với những ưu điểm như không làm tổn thương phúc mạc và tránh được nguy cơ tổn thương các tạng cũng như viêm dính ruột sau phẫu thuật, phương pháp phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc đã được hầu hết phẫu thuật viên lựa chọn [37], [42], [66], [72], [75], [79], [107]. Vấn đề cố định hay không cố định tấm lưới nhân tạo trong phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc vẫn còn nhiều tranh cãi [22], [77], [100]. Một số tác giả cho rằng việc cố định tấm nhân tạo có thể dự phòng được tình trạng tái phát, tuy nhiên chính sự cố định này lại làm gia tăng nguy cơ tổn thương các nhánh thần kinh và tình trạng đau sau 2 phẫu thuật [58], [76]. Ngược lại, một trong những hạn chế của việc không cố định tấm nhân tạo là sự di chuyển hay sự gấp lại của tấm nhân tạo dễ có nguy cơ gây ra tái phát [46]. Để giảm thiểu tối đa sự di chuyển của tấm lưới nhân tạo cũng như giảm tỷ lệ đau sau mổ trong phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc, trong những năm gần đây, tấm lưới nhân tạo 3D với hình dáng và cấu trúc phù hợp giải phẫu vùng bẹn đã được giới thiệu và triển khai ứng dụng tại nhiều cơ sở phẫu thuật trên thế giới [24], [37], [58], [76] [80]. Tại Việt Nam, ph ... . 75. McCormack K., Wake B. L., Fraser C. et al. (2005), “Transabdominal pre- peritoneal (TAPP) versus totally extraperitoneal (TEP) laparoscopic techniques for inguinal hernia repair : a systematic review”, Hernia, 9, pp.109-114. 76. Meyer A., Bellandi D., Delacoste F. et al. (2010), “Laparoscopic totally extraperitoneal inguinal hernia repair: Nonfixation of three-dimensional mesh”, Brazillian Journal of videoendoscopic surgery, Volume 3, No.1, pp.19-23. 77. Meyer A., Dulucq J.L., Mahajna A. (2013), “Laparoscopic hernia repair: nonfixation mesh is feasibly?”, ABCD Arq Bras Cir Dig; 26(1); pp.27-30. 78. Meyer A., Dulucq J.L., Mahajna A. (2013), “Laparoscopic totally extraperitoneal hernioplasty with nonfixation of three-dimensional mesh– Dulucq’s technique”, ABCD Arq Bras Cir Dig; 26(1); pp.59-61. 79. Meyer A., Blanc P., Balique J. G. et al. (2013), “Laparoscopic totally extraperitoneal inguinal repair: Twenty-seven serious complications after 4565 consecutive operations”, Rev. Col. Bras; 40(1), pp.32-36. 80. Mir I. S., Nafae A., Malyar A. et al. (2015), “An experience of short-term results of laparoscopic inguinal hernioplasty using 3D mesh in a developing country”, International Journal of clinical medicine, 6, pp.64-69. 81. Moldovanu R., Pavy G. (2010), “Laparoscopic transabdominal preperitoneal for bilateral inguinal hernia”, Jurnalul de Chirurgie, Vol 6 ; Nr3 ; pp.373-382. 82. Morales-Conde S., Socas M., Fingerhut A. (2012), “Endoscopic surgeon’ preferences for inguinal hernia repair : TEP, TAPP or OPEN”, Surg Endosc, 26 ; pp.2639-2643 83. Nawaz T., Ayub M., Murad F. et al. (2015), “Comparison of laparoscopic total extraperitoneal techniques versus transabdominal preperitoneal technique for inguinal hernia repair”, Journal of Rawalpindi Medical College, 19(3), pp.220-222. 84. Oehlenschlager J., Hjorne F., Forsberg G. et al. (2010), “Fewer urological complications after laparoscopic inguinal hernia repair with out indwelling catheter”, Danish Medical Bulletin, pp.1-4. 85. Olmi S., Scaini A., Erba L. et al. (2007), “Laparoscopic repair of inguinal hernias using an intraperitoneal onlay mesh technique and a Parietex composite mesh fixed with fibrin glue (Tissucol). Personal technique and preliminary results”, Surg Endosc 21, pp.1961-1964. 86. Park B.S., Ryu D.Y., Son M. et al. (2014), “Factors influencing on dificulty with laparoscopic total extraperitoneal repair according to learning period”, Annals of Surgical Treatment and Research, 87(4), pp.203-208. 87. Parshad R., Kumar R., Hazrah P. et al. (2005), “A randomized comparison of the early outcome of stapled and unstapled techniques of laparoscopic total extraperitoneal inguinal hernia repair”, Journal of the society of laparoendoscopic surgeons, 9, pp.403-407. 88. Phillips E. H., Rosenthat R., Arregui M. et al. (1995), “Reasons for early recurrence following laparoscopic hernioplasty”, Surg Endosc, 9, pp.140-145. 89. Poobalan A., Bruce J., Cairns W.. et al. (2003), “A review of chronic pain after inguinal herniorrhaphy”, The clinical journal of pain, 19, pp.48-54. 90. Ramshaw B. (2006), “Laparoscopic total extraperitoneal inguinal hernia repair”, Operative technique in gerenal surgery, pp.34-44. 91. Schmedt C. G., Sauerland S., Bittner R. (2005), “Comparison of endoscopic procedures vs Lichtenstein and other open mesh techniques for inguinal repair”, Surg Endosc, 19, pp.188-199. 92. Schwab R., Willms A., Kroger A. et al. (2006), “Less chronic pain following mesh fixation using a fibrin sealant in TEP inguinal hernia repair”, Hernia, 10, pp.272-277. 93. Sgourakis G., Dedemadi G, Gockel I. et al. (2013), “Laparoscopic totally extraperitoneal versus open preperitoneal mesh repair for inguinal hernia recurrence: a decision analysis based on net health benefits”, Surg Endosc, Volume 27, pp.2526-2541. 94. Shah N. R., Mikami D., Cook C. et al. (2011), “A comparison of outcomes between open and laparoscopic surgical repair of recurrent inguinal hernias”, Surg Endosc, 25, pp.2330-2337 95. Shah N. S., Bandara AI., Sheen Ạ. J. (2012), “Clinical outcome and quality of life in 100 consecutive laparoscopic totally extraperitoneal (TEP) groin hernia repairs using fibrin glue (TisseelTM): a United Kingdom experience”, Hernia, 16, pp.647-653 96. Srien D., Druzijanic N., Pogorelic Z. et al. (2008), “Quality of life analysis after open and laparoscopic inguinal hernia repair - retrospective study”, Hepato-gastroenterology, 55, pp.2212-2215. 97. Staarink M., Van Veen R. N., Hop W. C. et al. (2008), “A 10-year follow up study on endoscopic total extraperitoneal repair of primary and recurrent inguinal hernia”, Surg Endosc, 22, pp.1803-1806. 98. Sutalo N., Maricic A., Kozomara D. et al. (2012), “Comparison of results of surgical treatments of primary inguinal hernia with flat polypropylene mesh and three-dimensional prolene (PHS) mesh - One year follow up”, Coll. Antropol. 34, Suppl.1, pp.129-133. 99. Takata M. C., Duh Q. Y. (2008), “Laparoscopic Inguinal Hernia Repair”, Surg Clin N Am, 88, pp.157-178. 100. Tam K.W., Liang H., Chai C.Y. (2010), “Outcomes of Staple Fixation of mesh versus nonfixation in laparoscopic total extraperitoneal inguinal repair: A meta-analysis of randomized controlled trials”, World J Surg, 34, pp.3065-3074 101. Tantia O., Jain M., Khanna S. et al. (2009), “Laparoscopic repair of recurrent groin hernia: results of a prospective study”, Surg Endosc, 23, pp.734-738. 102. Taylor C., Layani L., Liew V. et al. (2008), “Laparoscopic inguinal hernia repair without mesh fixation, early results of a large randomised clinical trial”, Surg Endosc, 22, pp.757-762. 103. Tolver M. A. (2013), “Early clinical outcomes following laparoscopic inguinal hernia repair”, Dan Med J., 60(7), B4672, pp1-14. 104. Topart P., Vandenbroucke F., Lozac’h P. (2005), “Tisseel vs tack staples as mesh fixation in totally extraperitoneal laparoscopic repair of groin hernias: A retrospective analysis”, Surg Endosc, 19, pp.724-727. 105. Van Hee R. (2012), “History of inguinal hernia repair”, Jurnalul de Chirurgie, Iasi, Vol.7, pp. 301-319. 106. Zhu Q., Mao Z., Yu B. et al. (2009), “Effects of persistent CO2 insufflation during different laparoscopic inguinal herrnioplasty : a prospective, randomized, controlled study”, Journal off laparoscopic & advanced surrgical techniques, Volume 19, number 5, pp.611-614. 107. Wake B.L., McCormack K., Fraser C. et al. (2008), “Transabdominal preperitoneal vs Totally extraperitoneal laparoscopic techniques for inguinal hernia repair”, Hernia; 9(2); pp.109-114. 108. Wahba M. (2014), “Evaluation of lightweight polypropylene mesh in Stoppa pre-peritoneal repair of bilateral inguinal hernias”, Journal of American Science, 10(5), pp.116-124. 109. Wauschkuhn C., Schwarz J. (2010), “Laparoscopic inguinal hernia repair: gold standard in bilateral hernia repair? Results of more than 2800 patients in comparison to literature”, Surg Endosc; 24; pp.3026-3030. 110. Werner K, Peitsch J. (2013), “A modified laparoscopic hernioplasty (TAPP) is the standard procedure for inguinal and femoral hernias: a retrospective 17-year analysis with 1.123 hernia repairs”, Surg Endosc, pp.1-12. 111. Wennstrom I., Berggren P., Akerud L. et al. (2004), “Equal results with laparoscopic and shouldice repairs of primary inguinal hernia in men: report form a prospective randomised study”, Scandinavian journal of surgery, 93, pp.34-36. TÀI LIỆU TIẾNG PHÁP 112. Begin G. F. (2007), “Traitement des hernies inguinales par laparoscopie par voie totalement extrapéritonéale”, Encycl Med Chir, Techniques chirurgicales - Appareil digestif, 40-137-A, pp.1-9 113. Fromont G. (2006), “Technique de hernioplastie par voie transabdomino- prépéritonéale”, Encycl Med Chir, Techniques chirurgicals-Appareil digestif, 40-137-B, pp.1-6. 114. Farthouat P., Ogougbemy M., Millon A. et al. (2005), “Abord coelioscopique des hernies de l’aine: expérerience à l’hôpital de Dakar”, Le journal de Coelio-chirurgie, No 55, pp.63-66. 115. Lardy H., Robert M. (2000), “Traitement des hernies de l’aine chez l’enfant”, Encycl Med Chir, Techniques chirurgicals-Appareil digestif, 40- 125, pp.1-5. 116. Pélissier E., Marre P., Damas J.M. (2000), “Traitement des hernies inguinales : Choix d’un procédé”, Encycl Med Chir, Techniques chirurgicals-Appareil digestif, 40-138, pp.1-3. 117. Pélissier E., Ngo P. (2007), “Anatomie chirurgical de l’aine”, Encycl Med Chir, Techniques chirurgicals-Appareil digestif, 40-105, pp 1-13 118. Pélissier E., Ngo P. (2007), “Traitement des hernies de l’aine étranglées”, Encycl Med Chir, Techniques chirurgicals-Appareil digestif, 40-139, pp 1-5. 119. Pélissier E. (2009), “Etat actuel du traitement de la hernie inguinale : Treatment of inguinal hernia, state of the art”, E-mémoires de l’Académie Nationale de chirurgie, 8(2), pp.31-33. 120. Stoppa R. (2000), “Traitement par voie prépéritonéale des hernies de l’aine de l’adulte”, Encycl Med Chir, Techniques chirurgicals-Appareil digestif, 40-115, pp.1-7. 121. Wind P., Chevrel J. P. (2002), “Hernies de l’aine de l’adulte”, Encycl Med Chir, Gastro-entérologie, 9-050-A-10, pp.1-10. BẢNG CÂU HỎI SF-36 Họ tên bệnh nhân : Tuổi : Giới :. Ngày đánh giá: Xin vui lòng trả lời 36 câu hỏi về tình trạng sức khỏe một cách đầy đủ, trung thực. I/ Tình trạng sức khỏe chung: 1- Một cách tổng quát, ông (bà) có thể nói sức khỏe của ông (bà) là: □Tuyệt vời □Rất tốt □Tốt □Kém □Quá kém 2- So với một năm trước, ông (bà) cảm giác sức khỏe như thế nào? □Tốt hơn nhiều so với một năm trước □Tốt hơn so với một năm trước □Tương tự nhau □Xấu hơn so với một năm trước □Xấu hơn nhiều so với một năm trước II/ Giới hạn hoạt động Những câu hỏi sau đánh giá về các hoạt động ông (bà) có thể thực hiện trong suốt một ngày bình thường. Ông (bà) có cảm thấy bị giới hạn về hoạt động không? Nếu có thì ở mức độ như thế nào? 3- Những hoạt động mạnh mẽ, như chạy, nâng một vật nặng, hay những môn thể thao đòi hỏi sự gắng sức □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 4- Những hoạt động vừa phải, như di chuyển một cái bàn, chơi bowling, chơi golf □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 5- Nâng hay di chuyển hàng hóa văn phòng phẩm □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 6- Đi lên nhiều bậc cầu thang □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 7- Đi lên một bậc cầu thang □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 8- Uốn xoay, quỳ hay cúi xuống □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 9- Đi bộ hơn một dặm (1 dặm = 1.609m) □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 10- Đi bộ nhiều chặng □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 11- Đi bộ một chặng □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 12- Tự tắm hay mặc quần áo □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. III/ Những hạn chế về sức khỏe thể lực Trong 4 tuần vừa qua, ông (bà) có vấn đề liên quan đến công việc hay những hoạt động thường ngày khác của ông (bà) hay không liên quan đến sức khỏe thể lực? 13- Cắt giảm một số lượng lớn thời gian cho công việc hay các hoạt động khác □Có □Không 14- Hoàn thành ít hơn sự mong muốn □Có □Không 15- Giới hạn trong loại công việc hay loại hoạt động khác □Có □Không 16- Có khó khăn để thực hiện công việc hay hoạt động khác (ví dụ: đòi hỏi sự nỗ lực tối đa) □Có □Không III/ Vấn đề về sức khỏe dễ xúc động Trong 4 tuần vừa qua, ông (bà) có vấn đề liên quan đến công việc hay những hoạt động thường ngày khác của ông (bà) hay không liên quan đến vấn đề cảm xúc (ví dụ như chán nản hay lo âu)? 17- Cắt giảm một số lượng lớn thời gian cho công việc hay các hoạt động khác □Có □Không 18- Hoàn thành ít hơn sự mong muốn □Có □Không 19- Không thể thực hiện công việc cẩn thận như thường □Có □Không IV/ Hoạt động xã hội 20- Vấn đề cảm xúc gây trở ngại với hoạt động xã hội bình thường với gia đình, bạn bè, hàng xóm hay đồng nghiệp? □Hoàn toàn không □Nhẹ □Không nhiều lắm □Nghiêm trọng □Rất nghiêm trọng V/ Đau 21- Mức độ đau cơ thể của ông (bà) trong 4 tuần vừa qua? □Không □Rất nhẹ □Nhẹ □Vừa phải □Nghiêm trọng □Rất nghiêm trọng 22- Trong 4 tuần qua, ông (bà) có đau gây trở ngại đến công việc hàng ngày (bao gồm công việc bên ngoài xã hội và công việc nhà)? □Không □Một ít □Vừa phải □Hơi nhiều □Cực kỳ VI/ Sinh lực và cảm xúc Những câu hỏi này đánh giá bạn cảm thấy như thế nào và những việc đã xảy ra với bạn trong suốt 4 tuần vừa qua. Với mỗi câu hỏi xin vui lòng trả lời theo cách mà bạn đã từng cảm giác. 23- Ông (bà) có cảm thấy tràn đầy hăng hái ? □Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 24- Ông (bà) có từng có bị kích thích không ? □Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 25- Ông (bà) có từng cảm thấy buồn chán tột cùng đến nỗi không có gì có thể làm bạn phấn chấn lên ? □Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 26- Ông (bà) có cảm giác bình tĩnh và yên bình ? □Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 27- Ông (bà) đã có rất nhiều sinh lực ? □Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 28- Ông (bà) đã có cảm giác bản chí và buồn chán ? □Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 29- Ông (bà) đã có cảm giác kiệt sức ? □Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 30- Ông (bà) đã từng hạnh phúc ? □Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 31- Ông (bà) đã cảm thấy mỏi mệt ? □Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không VII/ Hoạt động xã hội 32- Trong suốt 4 tuần qua, bao nhiêu thời gian về vấn đề sức khỏe thể lực và cảm xúc gây trở ngại đến những hoạt động xã hội của bạn (ví dụ như thăm bạn bè, mối quan hệ...) ? □Suốt thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không VIII/ Sức khỏe chung 33- Tôi cảm giác dễ bị bệnh hơn một ít so với người khác □Hoàn toàn đúng □Thường là đúng □Không biết □Thường sai □Hoàn toàn sai 34- Tôi khỏe như một số người mà tôi biết □Hoàn toàn đúng □Thường là đúng □Không biết □Thường sai □Hoàn toàn sai 35- Tôi cảm thấy sức khỏe của tôi xấu hơn □Hoàn toàn đúng □Thường là đúng □Không biết □Thường sai □Hoàn toàn sai 36- Sức khỏe của tôi là tuyệt vời □Hoàn toàn đúng □Thường là đúng □Không biết □Thường sai □Hoàn toàn sai
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_ung_dung_phau_thuat_noi_soi_ngoai_phuc_ma.pdf