Luận án Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc với tấm lưới nhân tạo 2D và 3D trong điều trị thoát vị bẹn trực tiếp

Thoát vị bẹn là hiện tượng các tạng trong ổ bụng chui qua ống bẹn hay qua điểm

yếu tự nhiên của thành bụng vùng trên nếp bẹn ra dưới da hay xuống bìu [3]. Thoát vị

bẹn là bệnh lý khá phổ biến, hàng năm có hơn 700.000 trường hợp được phẫu thuật ở

Mỹ [83] và 200.000 trường hợp ở Đức [109].

Thoát vị bẹn được chia làm thoát vị gián tiếp và thoát vị trực tiếp. Trong đó, thoát

vị gián tiếp là do sự tồn tại ống phúc tinh mạc, đây là bệnh lý bẩm sinh gặp ở trẻ em,

thường ít khi gây ra biến chứng và việc điều trị khá đơn giản [115]; ngược lại thoát vị

bẹn trực tiếp chủ yếu do tình trạng yếu thành bụng, là bệnh lý mắc phải gặp ở những

bệnh nhân lớn tuổi, thường gây ra cảm giác khó chịu, có thể gây ra biến chứng nghẹt

ảnh hưởng đến tính mạng bệnh nhân và việc điều trị còn khá phức tạp với việc lựa chọn

phương pháp tái tạo thành bụng ưu việt nhất [14], [121].

pdf 151 trang dienloan 7500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc với tấm lưới nhân tạo 2D và 3D trong điều trị thoát vị bẹn trực tiếp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc với tấm lưới nhân tạo 2D và 3D trong điều trị thoát vị bẹn trực tiếp

Luận án Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc với tấm lưới nhân tạo 2D và 3D trong điều trị thoát vị bẹn trực tiếp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC HUẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC 
PHAN ĐÌNH TUẤN DŨNG 
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI 
NGOÀI PHÚC MẠC VỚI TẤM LƯỚI NHÂN TẠO 2D VÀ 3D 
TRONG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN TRỰC TIẾP 
CHUYÊN NGÀNH: NGOẠI TIÊU HÓA 
MÃ SỐ: 62.72.01.25 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
PGS.TS. Phạm Như Hiệp 
Huế, 2017 
 LỜI CẢM ƠN 
 Kết thúc khoá học và hoàn thành luận án này, tôi 
 xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến: 
 - Ban Giám Đốc Đại Học Huế. 
 - Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Y Dược Huế. 
 - Phòng Đào tạo Sau Đại Học - Trường Đại Học Y Dược Huế. 
 - Phòng Đào Tạo Sau Đại Học - Đại Học Huế. 
 - Ban Chủ Nhiệm và các thầy, cô trong Bộ môn Ngoại. 
 - Ban Chủ Nhiệm và các y, bác sĩ, điều dưỡng khoa Ngoại Tiêu 
Hoá - Bệnh viện Trường Đại Học Y Dược Huế. 
. - Ban Chủ Nhiệm và các y, bác sĩ, điều dưỡng khoa Ngoại Tiêu 
Hoá, Ngoại Nhi Cấp Cứu Bụng - Bệnh viện Trung ương Huế. 
 - Phòng hồ sơ y lý Bệnh viện Trường Đại Học Y Dược Huế và 
Bệnh viện Trung Ương Huế. 
 Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phạm Như 
Hiệp, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi thực hiện và hoàn 
thành luận án này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS Bùi Đức Phú, PGS.TS Lê Lộc, 
PGS.TS. Lê Mạnh Hà, PGS.TS. Phạm Anh Vũ, PGS.TS Lê Đình Khánh, 
PGS.TS Nguyễn Khoa Hùng đã tạo điều kiện và đóng góp ý kiến quý báu 
cho sự thành công của luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Sanh Tùng đã giúp đỡ, động 
viên và đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện luận án. 
 Xin cảm ơn bệnh nhân và thân nhân đã nhiệt tình hợp tác, giúp đỡ 
tôi có được những thông tin quý báu để hoàn thành luận án. 
Cuối cùng tôi xin gởi tất cả tình thương, lòng kính trọng và biết ơn sâu 
sắc đến ba mẹ, anh chị em,gia đình Nội - Ngoại hai bên và vợ con; những 
người đã luôn động viên, giúp đỡ tôi về mọi mặt để vượt qua những thời điểm 
khó khăn nhất để có được những thành công này. 
Đồng thời tôi xin gởi cảm ơn đến bạn bè, người thân đã dành tình 
thương yêu ưu ái nhất cho tôi trong quá trình học tập cũng như trong quá 
trình hoàn thành luận án. 
 Huế, tháng 8 năm 2017 
 Phan Đình Tuấn Dũng 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan những số liệu nghiên cứu trong công trình 
nghiên cứu là của riêng tôi, trung thực, chính xác và chưa từng được ai 
công bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
 Tác giả luận án 
 Phan Đình Tuấn Dũng 
MỤC LỤC 
Trang 
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1 
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 
1.1. Sơ lược về phôi thai học và những cấu trúc giải phẫu cơ bản vùng 
bụng bẹn ..................................................................................................... 3 
1.2. Thay đổi cấu trúc sinh lý, sinh hóa và chuyển hóa ống bẹn .............. 17 
1.3. Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh, phân loại và phân độ thoát vị bẹn .. 19 
1.4. Lâm sàng và chẩn đoán thoát bị bẹn .................................................. 22 
1.5. Sơ lược lịch sử điều trị thoát vị bẹn ................................................... 24 
1.6. Các phương pháp điều trị phẫu thuật thoát vị bẹn ............................. 29 
1.7. Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị bẹn ................................. 35 
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 44 
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 44 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 45 
2.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................. 65 
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 66 
3.1. Đặc điểm chung ................................................................................. 66 
3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng .................................................. 68 
3.3. Đặc điểm một số yếu tố liên quan đến chỉ định phẫu thuật ............... 71 
3.4. Kết quả phẫu thuật ............................................................................. 73 
3.5. Theo dõi và đánh giá kết quả phẫu thuật ........................................... 80 
Chương 4. BÀN LUẬN ................................................................................ 88 
4.1. Đặc điểm chung ................................................................................. 88 
4.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng .................................................. 90 
4.3. Đặc điểm một số yếu tố liên quan đến chỉ định phẫu thuật ............... 92 
4.4. Kết quả phẫu thuật ............................................................................. 97 
4.5. Theo dõi và đánh giá kết quả phẫu thuật ......................................... 116 
KẾT LUẬN ................................................................................................. 128 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
 TEP Totally extraperitoneal 
 Phẫu thuật nội soi hoàn toàn ngoài phúc mạc 
 TAPP Transabdominal preperitoneal 
 Phẫu thuật nội soi xuyên phúc mạc 
 IPOM Intraperitoneal Onlay Mesh 
 Phẫu thuật đặt tấm nhân tạo trong phúc mạc 
 SF-36 Short-Form 36 
 GIQLI Gastrointestinal Quality of Life Index 
 Chỉ số chất lượng cuộc sống 
 BMI Body Mass Index 
 Chỉ số khối cơ thể 
 ASA American Society of Anesthesiologists 
 Hiệp hội Gây Mê của Mỹ 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Đặc điểm cơ học của tấm lưới polypropylene .................................... 33 
Bảng 2.1. Chấm điểm theo thang điểm của bộ câu hỏi SF-36 ............................ 62 
Bảng 2.2. Tính điểm trung bình các khoản của 8 lĩnh vực ................................. 63 
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi .............................................................. 66 
Bảng 3.2. Phân bố địa dư ................................................................................... 67 
Bảng 3.3. Các yếu tố thuận lợi ........................................................................... 68 
Bảng 3.4. Thời gian mắc bệnh ............................................................................ 68 
Bảng 3.5. Tính chất khối thoát vị ....................................................................... 69 
Bảng 3.6. Phân độ thoát vị theo Nyhus 1993 ..................................................... 70 
Bảng 3.7. Kết quả siêu âm vùng bẹn .................................................................. 70 
Bảng 3.8. Một số xét nghiệm tiền phẫu .............................................................. 71 
Bảng 3.9. Chỉ số khối cơ thể .............................................................................. 71 
Bảng 3.10.Vị trí bên thoát vị .............................................................................. 72 
Bảng 3.11. Tiền sử phẫu thuật ............................................................................ 72 
Bảng 3.12. Phân bố bệnh nhân theo phân độ ASA ............................................. 73 
Bảng 3.13. Đường kính lỗ thoát vị ..................................................................... 73 
Bảng 3.14. Thời gian phẫu thuật ........................................................................ 74 
Bảng 3.15. Thời gian đặt tấm lưới nhân tạo vào khoang trước phúc mạc .......... 74 
Bảng 3.16. Các tai biến trong mổ ....................................................................... 75 
Bảng 3.17. Liên quan giữa đường kính lỗ thoát vị với tai biến trong mổ ........... 75 
Bảng 3.18. Liên quan giữa đường kính lỗ thoát vị với thời gian phẫu thuật ...... 76 
Bảng 3.19. Đánh giá mức độ đau sau phẫu thuật (VAS) .................................... 76 
Bảng 3.20. Thời gian phục hồi sinh hoạt cá nhân sau mổ .................................. 77 
Bảng 3.21. Liên quan giữa tai biến trong mổ và thời gian phục hồi sinh hoạt cá 
nhân sau mổ ....................................................................................................... 78 
Bảng 3.22. Các biến chứng sớm sau mổ ............................................................ 78 
Bảng 3.23. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật .................................................. 79 
Bảng 3.24. Đánh giá kết quả sớm sau phẫu thuật ...............................................79 
Bảng 3.25. Tỷ lệ bệnh nhân tái khám ................................................................. 80 
Bảng 3.26. Thời gian theo dõi trung bình sau phẫu thuật ................................... 81 
Bảng 3.27. Đánh giá tái khám lâm sàng lần thứ nhất ......................................... 82 
Bảng 3.28. Đánh giá kết quả tái khám lần thứ nhất ............................................ 82 
Bảng 3.29. Đánh giá chất lượng cuộc sống sau mổ lần thứ nhất theo SF-36 ......... 83 
Bảng 3.30. Đánh giá tái khám lâm sàng lần thứ hai ........................................... 83 
Bảng 3.31. Đánh giá kết quả tái khám lần thứ hai .............................................. 84 
Bảng 3.32. Đánh giá chất lượng cuộc sống sau mổ lần thứ hai theo SF-36........ 84 
Bảng 3.33. Đánh giá tái khám lâm sàng lần thứ ba ............................................ 85 
Bảng 3.34. Đánh giá kết quả tái khám lần thứ ba ............................................... 85 
Bảng 3.35. Đánh giá chất lượng cuộc sống sau mổ lần thứ ba theo SF-36 ......... 86 
Bảng 3.36. Đánh giá tái khám lâm sàng lần thứ tư ............................................. 86 
Bảng 3.37. Đánh giá kết quả tái khám lần thứ tư ............................................... 87 
Bảng 4.1. So sánh tỷ lệ tái phát giữa phẫu thuật nội soi và phẫu thuật mở ....... 121 
 DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nghề nghiệp .............................................................. 67 
Biểu đồ 3.2. Lý do vào viện ............................................................................... 69 
Biểu đồ 3.3. Thời gian trở lại hoạt động bình thường ........................................ 82 
 DANH MỤC HÌNH 
Hình 1.1. Mặt cắt ngang các lớp cơ thành bụng ................................................... 6 
Hình 1.2. Các cấu trúc vùng bẹn nhìn từ phía sau .............................................. 10 
Hình 1.3. Cấu trúc ống bẹn................................................................................. 11 
Hình 1.4 Tam giác đau (xanh) và tam giác chết (đỏ) ......................................... 16 
Hình 1.5. Phẫu thuật TAPP (Transabdominal preperitoneal) ............................. 27 
Hình 1.6. Phẫu thuật TEP (Totally extraperitoneal repair) ................................. 28 
Hình 1.7. Phẫu thuật TEP với tấm lưới nhân tạo 3D-MAX (Davol) .................. 38 
Hình 2.1. Tấm lưới nhân tạo 2D ......................................................................... 50 
Hình 2.2. Tấm lưới nhân tạo 3D MAXTM Mesh ............................................... 50 
Hình 2.3. Kỹ thuật mở da và bộc lộ khoang trước phúc mạc ............................. 52 
Hình 2.4 Tạo khoang trước phúc mạc bằng optique trong phẫu thuật TEP ........ 53 
Hình 2.5 Vị trí đặt trocar trong phẫu thuật TEP ................................................. 53 
Hình 2.6. Phẫu tích thành bên khoang trước phúc mạc ...................................... 54 
Hình 2.7. Phẫu tích túi thoát vị trực tiếp ............................................................ 55 
Hình 2.8. Tai biến thủng phúc mạc trong phẫu thuật TEP ................................. 55 
Hình 2.9. Cách cuộn tấm lưới nhân tạo 3D ........................................................ 56 
Hình 2.10. Tấm nhân tạo 3D được đặt vào khoang ngoài phúc mạc .................. 56 
Hình 2.11. Quá trình xả khí CO2 ....................................................................... 57 
Hình 2.12. Siêu âm đánh giá sau phẫu thuật 12 tháng ........................................ 60 
Hình 2.13. Siêu âm đánh giá sau phẫu thuật 24 tháng ........................................ 60 
 1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Thoát vị bẹn là hiện tượng các tạng trong ổ bụng chui qua ống bẹn hay qua điểm 
yếu tự nhiên của thành bụng vùng trên nếp bẹn ra dưới da hay xuống bìu [3]. Thoát vị 
bẹn là bệnh lý khá phổ biến, hàng năm có hơn 700.000 trường hợp được phẫu thuật ở 
Mỹ [83] và 200.000 trường hợp ở Đức [109]. 
Thoát vị bẹn được chia làm thoát vị gián tiếp và thoát vị trực tiếp. Trong đó, thoát 
vị gián tiếp là do sự tồn tại ống phúc tinh mạc, đây là bệnh lý bẩm sinh gặp ở trẻ em, 
thường ít khi gây ra biến chứng và việc điều trị khá đơn giản [115]; ngược lại thoát vị 
bẹn trực tiếp chủ yếu do tình trạng yếu thành bụng, là bệnh lý mắc phải gặp ở những 
bệnh nhân lớn tuổi, thường gây ra cảm giác khó chịu, có thể gây ra biến chứng nghẹt 
ảnh hưởng đến tính mạng bệnh nhân và việc điều trị còn khá phức tạp với việc lựa chọn 
phương pháp tái tạo thành bụng ưu việt nhất [14], [121]. 
Vấn đề lựa chọn phương pháp điều trị thoát vị bẹn đã được các nhà phẫu thuật 
quan tâm nghiên cứu từ rất lâu, tuy nhiên vẫn chưa có phương pháp nào chứng minh là 
tối ưu nhất [116]. Cho đến nay, đã có nhiều phương pháp phẫu thuật được ứng dụng 
trong điều trị bệnh lý thoát vị bẹn như phẫu thuật mổ mở sử dụng mô tự thân (Bassini, 
Shouldice...) hay dùng tấm nhân tạo (Lichtenstein năm 1974) [4], [9], [12], [15], [21], 
[111]. Tuy nhiên, phẫu thuật nội soi đã được xem như là một trong những phương pháp 
được lựa chọn trong điều trị thoát vị bẹn kể từ khi Arregui báo cáo kỹ thuật đặt tấm lưới 
nhân tạo xuyên phúc mạc (TAPP- Transabdominal preperitoneal) trong những năm đầu 
thập kỷ 1990 và sau đó là MacKernan và Law giới thiệu kỹ thuật đặt tấm lưới nhân tạo 
ngoài phúc mạc (TEP- Totally Extraperitoneal) năm 1993 [99]. Với những ưu điểm như 
không làm tổn thương phúc mạc và tránh được nguy cơ tổn thương các tạng cũng như 
viêm dính ruột sau phẫu thuật, phương pháp phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc đã được 
hầu hết phẫu thuật viên lựa chọn [37], [42], [66], [72], [75], [79], [107]. 
 Vấn đề cố định hay không cố định tấm lưới nhân tạo trong phẫu thuật nội soi 
ngoài phúc mạc vẫn còn nhiều tranh cãi [22], [77], [100]. Một số tác giả cho rằng việc 
cố định tấm nhân tạo có thể dự phòng được tình trạng tái phát, tuy nhiên chính sự cố 
định này lại làm gia tăng nguy cơ tổn thương các nhánh thần kinh và tình trạng đau sau 
 2 
phẫu thuật [58], [76]. Ngược lại, một trong những hạn chế của việc không cố định tấm 
nhân tạo là sự di chuyển hay sự gấp lại của tấm nhân tạo dễ có nguy cơ gây ra tái phát 
[46]. Để giảm thiểu tối đa sự di chuyển của tấm lưới nhân tạo cũng như giảm tỷ lệ đau 
sau mổ trong phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc, trong những năm gần đây, tấm lưới 
nhân tạo 3D với hình dáng và cấu trúc phù hợp giải phẫu vùng bẹn đã được giới thiệu và 
triển khai ứng dụng tại nhiều cơ sở phẫu thuật trên thế giới [24], [37], [58], [76] [80]. 
Tại Việt Nam, ph ... . 
75. McCormack K., Wake B. L., Fraser C. et al. (2005), “Transabdominal pre-
peritoneal (TAPP) versus totally extraperitoneal (TEP) laparoscopic 
techniques for inguinal hernia repair : a systematic review”, Hernia, 9, 
pp.109-114. 
76. Meyer A., Bellandi D., Delacoste F. et al. (2010), “Laparoscopic totally 
extraperitoneal inguinal hernia repair: Nonfixation of three-dimensional 
mesh”, Brazillian Journal of videoendoscopic surgery, Volume 3, No.1, 
pp.19-23. 
77. Meyer A., Dulucq J.L., Mahajna A. (2013), “Laparoscopic hernia repair: 
nonfixation mesh is feasibly?”, ABCD Arq Bras Cir Dig; 26(1); pp.27-30. 
78. Meyer A., Dulucq J.L., Mahajna A. (2013), “Laparoscopic totally 
extraperitoneal hernioplasty with nonfixation of three-dimensional mesh–
Dulucq’s technique”, ABCD Arq Bras Cir Dig; 26(1); pp.59-61. 
79. Meyer A., Blanc P., Balique J. G. et al. (2013), “Laparoscopic totally 
extraperitoneal inguinal repair: Twenty-seven serious complications after 
4565 consecutive operations”, Rev. Col. Bras; 40(1), pp.32-36. 
80. Mir I. S., Nafae A., Malyar A. et al. (2015), “An experience of short-term 
results of laparoscopic inguinal hernioplasty using 3D mesh in a developing 
country”, International Journal of clinical medicine, 6, pp.64-69. 
81. Moldovanu R., Pavy G. (2010), “Laparoscopic transabdominal 
preperitoneal for bilateral inguinal hernia”, Jurnalul de Chirurgie, Vol 
6 ; Nr3 ; pp.373-382. 
82. Morales-Conde S., Socas M., Fingerhut A. (2012), “Endoscopic surgeon’ 
preferences for inguinal hernia repair : TEP, TAPP or OPEN”, Surg Endosc, 
26 ; pp.2639-2643 
83. Nawaz T., Ayub M., Murad F. et al. (2015), “Comparison of laparoscopic 
total extraperitoneal techniques versus transabdominal preperitoneal 
technique for inguinal hernia repair”, Journal of Rawalpindi Medical 
College, 19(3), pp.220-222. 
84. Oehlenschlager J., Hjorne F., Forsberg G. et al. (2010), “Fewer urological 
complications after laparoscopic inguinal hernia repair with out indwelling 
catheter”, Danish Medical Bulletin, pp.1-4. 
85. Olmi S., Scaini A., Erba L. et al. (2007), “Laparoscopic repair of inguinal 
hernias using an intraperitoneal onlay mesh technique and a Parietex 
composite mesh fixed with fibrin glue (Tissucol). Personal technique and 
preliminary results”, Surg Endosc 21, pp.1961-1964. 
86. Park B.S., Ryu D.Y., Son M. et al. (2014), “Factors influencing on dificulty 
with laparoscopic total extraperitoneal repair according to learning period”, 
Annals of Surgical Treatment and Research, 87(4), pp.203-208. 
87. Parshad R., Kumar R., Hazrah P. et al. (2005), “A randomized comparison 
of the early outcome of stapled and unstapled techniques of laparoscopic 
total extraperitoneal inguinal hernia repair”, Journal of the society of 
laparoendoscopic surgeons, 9, pp.403-407. 
88. Phillips E. H., Rosenthat R., Arregui M. et al. (1995), “Reasons for early 
recurrence following laparoscopic hernioplasty”, Surg Endosc, 9, pp.140-145. 
89. Poobalan A., Bruce J., Cairns W.. et al. (2003), “A review of chronic pain 
after inguinal herniorrhaphy”, The clinical journal of pain, 19, pp.48-54. 
90. Ramshaw B. (2006), “Laparoscopic total extraperitoneal inguinal hernia 
repair”, Operative technique in gerenal surgery, pp.34-44. 
91. Schmedt C. G., Sauerland S., Bittner R. (2005), “Comparison of endoscopic 
procedures vs Lichtenstein and other open mesh techniques for inguinal 
repair”, Surg Endosc, 19, pp.188-199. 
92. Schwab R., Willms A., Kroger A. et al. (2006), “Less chronic pain following 
mesh fixation using a fibrin sealant in TEP inguinal hernia repair”, Hernia, 
10, pp.272-277. 
93. Sgourakis G., Dedemadi G, Gockel I. et al. (2013), “Laparoscopic totally 
extraperitoneal versus open preperitoneal mesh repair for inguinal hernia 
recurrence: a decision analysis based on net health benefits”, Surg Endosc, 
Volume 27, pp.2526-2541. 
94. Shah N. R., Mikami D., Cook C. et al. (2011), “A comparison of outcomes 
between open and laparoscopic surgical repair of recurrent inguinal hernias”, 
Surg Endosc, 25, pp.2330-2337 
95. Shah N. S., Bandara AI., Sheen Ạ. J. (2012), “Clinical outcome and quality 
of life in 100 consecutive laparoscopic totally extraperitoneal (TEP) groin 
hernia repairs using fibrin glue (TisseelTM): a United Kingdom experience”, 
Hernia, 16, pp.647-653 
96. Srien D., Druzijanic N., Pogorelic Z. et al. (2008), “Quality of life analysis 
after open and laparoscopic inguinal hernia repair - retrospective study”, 
Hepato-gastroenterology, 55, pp.2212-2215. 
97. Staarink M., Van Veen R. N., Hop W. C. et al. (2008), “A 10-year follow up 
study on endoscopic total extraperitoneal repair of primary and recurrent 
inguinal hernia”, Surg Endosc, 22, pp.1803-1806. 
98. Sutalo N., Maricic A., Kozomara D. et al. (2012), “Comparison of results of 
surgical treatments of primary inguinal hernia with flat polypropylene mesh 
and three-dimensional prolene (PHS) mesh - One year follow up”, Coll. 
Antropol. 34, Suppl.1, pp.129-133. 
99. Takata M. C., Duh Q. Y. (2008), “Laparoscopic Inguinal Hernia Repair”, 
Surg Clin N Am, 88, pp.157-178. 
100. Tam K.W., Liang H., Chai C.Y. (2010), “Outcomes of Staple Fixation of 
mesh versus nonfixation in laparoscopic total extraperitoneal inguinal repair: 
A meta-analysis of randomized controlled trials”, World J Surg, 34, 
pp.3065-3074 
101. Tantia O., Jain M., Khanna S. et al. (2009), “Laparoscopic repair of 
recurrent groin hernia: results of a prospective study”, Surg Endosc, 23, 
pp.734-738. 
102. Taylor C., Layani L., Liew V. et al. (2008), “Laparoscopic inguinal hernia 
repair without mesh fixation, early results of a large randomised clinical 
trial”, Surg Endosc, 22, pp.757-762. 
103. Tolver M. A. (2013), “Early clinical outcomes following laparoscopic 
inguinal hernia repair”, Dan Med J., 60(7), B4672, pp1-14. 
104. Topart P., Vandenbroucke F., Lozac’h P. (2005), “Tisseel vs tack staples as 
mesh fixation in totally extraperitoneal laparoscopic repair of groin hernias: 
A retrospective analysis”, Surg Endosc, 19, pp.724-727. 
105. Van Hee R. (2012), “History of inguinal hernia repair”, Jurnalul de 
Chirurgie, Iasi, Vol.7, pp. 301-319. 
106. Zhu Q., Mao Z., Yu B. et al. (2009), “Effects of persistent CO2 insufflation 
during different laparoscopic inguinal herrnioplasty : a prospective, 
randomized, controlled study”, Journal off laparoscopic & advanced 
surrgical techniques, Volume 19, number 5, pp.611-614. 
107. Wake B.L., McCormack K., Fraser C. et al. (2008), “Transabdominal 
preperitoneal vs Totally extraperitoneal laparoscopic techniques for inguinal 
hernia repair”, Hernia; 9(2); pp.109-114. 
108. Wahba M. (2014), “Evaluation of lightweight polypropylene mesh in 
Stoppa pre-peritoneal repair of bilateral inguinal hernias”, Journal of 
American Science, 10(5), pp.116-124. 
109. Wauschkuhn C., Schwarz J. (2010), “Laparoscopic inguinal hernia repair: 
gold standard in bilateral hernia repair? Results of more than 2800 patients 
in comparison to literature”, Surg Endosc; 24; pp.3026-3030. 
110. Werner K, Peitsch J. (2013), “A modified laparoscopic hernioplasty (TAPP) is 
the standard procedure for inguinal and femoral hernias: a retrospective 17-year 
analysis with 1.123 hernia repairs”, Surg Endosc, pp.1-12. 
111. Wennstrom I., Berggren P., Akerud L. et al. (2004), “Equal results with 
laparoscopic and shouldice repairs of primary inguinal hernia in men: report 
form a prospective randomised study”, Scandinavian journal of surgery, 93, 
pp.34-36. 
TÀI LIỆU TIẾNG PHÁP 
112. Begin G. F. (2007), “Traitement des hernies inguinales par laparoscopie par 
voie totalement extrapéritonéale”, Encycl Med Chir, Techniques 
chirurgicales - Appareil digestif, 40-137-A, pp.1-9 
113. Fromont G. (2006), “Technique de hernioplastie par voie transabdomino-
prépéritonéale”, Encycl Med Chir, Techniques chirurgicals-Appareil 
digestif, 40-137-B, pp.1-6. 
114. Farthouat P., Ogougbemy M., Millon A. et al. (2005), “Abord 
coelioscopique des hernies de l’aine: expérerience à l’hôpital de Dakar”, Le 
journal de Coelio-chirurgie, No 55, pp.63-66. 
115. Lardy H., Robert M. (2000), “Traitement des hernies de l’aine chez 
l’enfant”, Encycl Med Chir, Techniques chirurgicals-Appareil digestif, 40-
125, pp.1-5. 
116. Pélissier E., Marre P., Damas J.M. (2000), “Traitement des hernies 
inguinales : Choix d’un procédé”, Encycl Med Chir, Techniques 
chirurgicals-Appareil digestif, 40-138, pp.1-3. 
117. Pélissier E., Ngo P. (2007), “Anatomie chirurgical de l’aine”, Encycl Med 
Chir, Techniques chirurgicals-Appareil digestif, 40-105, pp 1-13 
118. Pélissier E., Ngo P. (2007), “Traitement des hernies de l’aine étranglées”, 
Encycl Med Chir, Techniques chirurgicals-Appareil digestif, 40-139, pp 1-5. 
119. Pélissier E. (2009), “Etat actuel du traitement de la hernie inguinale : 
Treatment of inguinal hernia, state of the art”, E-mémoires de l’Académie 
Nationale de chirurgie, 8(2), pp.31-33. 
120. Stoppa R. (2000), “Traitement par voie prépéritonéale des hernies de l’aine 
de l’adulte”, Encycl Med Chir, Techniques chirurgicals-Appareil digestif, 
40-115, pp.1-7. 
121. Wind P., Chevrel J. P. (2002), “Hernies de l’aine de l’adulte”, Encycl Med 
Chir, Gastro-entérologie, 9-050-A-10, pp.1-10. 
BẢNG CÂU HỎI SF-36 
 Họ tên bệnh nhân :  Tuổi : Giới :. 
 Ngày đánh giá:  
 Xin vui lòng trả lời 36 câu hỏi về tình trạng sức khỏe một cách đầy đủ, trung thực. 
I/ Tình trạng sức khỏe chung: 
1- Một cách tổng quát, ông (bà) có thể nói sức khỏe của ông (bà) là: 
 □Tuyệt vời □Rất tốt □Tốt □Kém □Quá kém 
2- So với một năm trước, ông (bà) cảm giác sức khỏe như thế nào? 
 □Tốt hơn nhiều so với một năm trước □Tốt hơn so với một năm trước 
 □Tương tự nhau □Xấu hơn so với một năm trước 
 □Xấu hơn nhiều so với một năm trước 
II/ Giới hạn hoạt động 
 Những câu hỏi sau đánh giá về các hoạt động ông (bà) có thể thực hiện trong suốt một ngày bình 
thường. Ông (bà) có cảm thấy bị giới hạn về hoạt động không? Nếu có thì ở mức độ như thế nào? 
3- Những hoạt động mạnh mẽ, như chạy, nâng một vật nặng, hay những môn thể thao đòi hỏi sự gắng sức 
 □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 
4- Những hoạt động vừa phải, như di chuyển một cái bàn, chơi bowling, chơi golf 
 □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 
5- Nâng hay di chuyển hàng hóa văn phòng phẩm 
 □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 
6- Đi lên nhiều bậc cầu thang 
 □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 
7- Đi lên một bậc cầu thang 
 □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 
8- Uốn xoay, quỳ hay cúi xuống 
 □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 
9- Đi bộ hơn một dặm (1 dặm = 1.609m) 
 □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 
10- Đi bộ nhiều chặng 
 □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 
11- Đi bộ một chặng 
 □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 
12- Tự tắm hay mặc quần áo 
 □Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì. 
III/ Những hạn chế về sức khỏe thể lực 
 Trong 4 tuần vừa qua, ông (bà) có vấn đề liên quan đến công việc hay những hoạt động thường ngày khác của 
ông (bà) hay không liên quan đến sức khỏe thể lực? 
13- Cắt giảm một số lượng lớn thời gian cho công việc hay các hoạt động khác 
 □Có □Không 
14- Hoàn thành ít hơn sự mong muốn 
 □Có □Không 
15- Giới hạn trong loại công việc hay loại hoạt động khác 
 □Có □Không 
16- Có khó khăn để thực hiện công việc hay hoạt động khác (ví dụ: đòi hỏi sự nỗ lực tối đa) 
 □Có □Không 
III/ Vấn đề về sức khỏe dễ xúc động 
 Trong 4 tuần vừa qua, ông (bà) có vấn đề liên quan đến công việc hay những hoạt động thường ngày khác của 
ông (bà) hay không liên quan đến vấn đề cảm xúc (ví dụ như chán nản hay lo âu)? 
17- Cắt giảm một số lượng lớn thời gian cho công việc hay các hoạt động khác 
 □Có □Không 
18- Hoàn thành ít hơn sự mong muốn 
 □Có □Không 
19- Không thể thực hiện công việc cẩn thận như thường 
 □Có □Không 
IV/ Hoạt động xã hội 
20- Vấn đề cảm xúc gây trở ngại với hoạt động xã hội bình thường với gia đình, bạn bè, hàng xóm hay đồng 
nghiệp? 
□Hoàn toàn không □Nhẹ □Không nhiều lắm □Nghiêm trọng □Rất nghiêm trọng 
V/ Đau 
21- Mức độ đau cơ thể của ông (bà) trong 4 tuần vừa qua? 
□Không □Rất nhẹ □Nhẹ □Vừa phải □Nghiêm trọng □Rất nghiêm trọng 
22- Trong 4 tuần qua, ông (bà) có đau gây trở ngại đến công việc hàng ngày (bao gồm công việc bên ngoài 
xã hội và công việc nhà)? 
□Không □Một ít □Vừa phải □Hơi nhiều □Cực kỳ 
VI/ Sinh lực và cảm xúc 
 Những câu hỏi này đánh giá bạn cảm thấy như thế nào và những việc đã xảy ra với bạn trong suốt 4 
tuần vừa qua. Với mỗi câu hỏi xin vui lòng trả lời theo cách mà bạn đã từng cảm giác. 
23- Ông (bà) có cảm thấy tràn đầy hăng hái ? 
□Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 
24- Ông (bà) có từng có bị kích thích không ? 
□Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 
25- Ông (bà) có từng cảm thấy buồn chán tột cùng đến nỗi không có gì có thể làm bạn phấn chấn lên ? 
□Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 
26- Ông (bà) có cảm giác bình tĩnh và yên bình ? 
□Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 
27- Ông (bà) đã có rất nhiều sinh lực ? 
□Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 
28- Ông (bà) đã có cảm giác bản chí và buồn chán ? 
□Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 
29- Ông (bà) đã có cảm giác kiệt sức ? 
□Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 
30- Ông (bà) đã từng hạnh phúc ? 
□Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 
31- Ông (bà) đã cảm thấy mỏi mệt ? 
□Suốt thời gian □Hầu hết thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 
VII/ Hoạt động xã hội 
32- Trong suốt 4 tuần qua, bao nhiêu thời gian về vấn đề sức khỏe thể lực và cảm xúc gây trở ngại đến 
những hoạt động xã hội của bạn (ví dụ như thăm bạn bè, mối quan hệ...) ? 
 □Suốt thời gian □Phần lớn thời gian □Thỉnh thoảng □Một ít thời gian □Không 
VIII/ Sức khỏe chung 
33- Tôi cảm giác dễ bị bệnh hơn một ít so với người khác 
 □Hoàn toàn đúng □Thường là đúng □Không biết □Thường sai □Hoàn toàn sai 
34- Tôi khỏe như một số người mà tôi biết 
 □Hoàn toàn đúng □Thường là đúng □Không biết □Thường sai □Hoàn toàn sai 
35- Tôi cảm thấy sức khỏe của tôi xấu hơn 
 □Hoàn toàn đúng □Thường là đúng □Không biết □Thường sai □Hoàn toàn sai 
36- Sức khỏe của tôi là tuyệt vời 
 □Hoàn toàn đúng □Thường là đúng □Không biết □Thường sai □Hoàn toàn sai 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_ung_dung_phau_thuat_noi_soi_ngoai_phuc_ma.pdf