Luận án Nghiên cứu ứng dụng phương pháp sinh thiết tuyến tiền liệt 12 mẫu dưới hướng dẫn của siêu âm qua trực tràng trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt
Ung thư tuyến tiền liệt (UTTTL) là ung thư có tần suất mới mắc đứng
hàng thứ 2 và tần suất tử vong đứng hàng thứ 5 tính riêng cho nam giới trên
toàn thế giới [1]. Tại Mỹ, ung thư tuyến tiền liệt là ung thư có tần suất mới
mắc đứng hàng thứ nhất và gây chết đứng hàng thứ 2 (chỉ sau ung thư phổi)
tính riêng cho nam giới [2], người ta ước tính trong số nam giới đang sống, cứ
7 người thì có 1 người sẽ được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt (15,3%), và
cứ 38 người thì có 1 người sẽ chết vì bệnh lý này (2,6%) [3].
Tại việt Nam ung thư tuyến tiền liệt có tỉ lệ tăng nhanh trong những
năm vừa qua, theo số liệu của viện ung thư quốc gia và bệnh viện Ung Bướu
TPHCM, loại ung thư này đã chiếm thứ 8 vào năm 2002 và thứ 4 vào năm
2007, theo nghiên cứu của Vũ Lê Chuyên và cộng sự (2012) tiến hành nghiên
cứu ở 1098 ở người đàn ông > 50 tuổi taị khu vực Thành phố Hồ Chí Minh thì
tỉ lệ ung thư tuyến tiền liệt là 3% [4]. Chẩn đoán xác định cần dựa vào thăm
trực tràng, PSA huyết thanh, kết quả sinh thiết tuyến tiền liệt, trong đó kết quả
sinh thiết là chẩn đoán quyết định. Sinh thiết có vai trò quyết định trong chẩn
đoán ung thư tiền tiền liệt, tuy nhiên kết quả sinh thiết phụ thuộc vào phương
pháp, kỹ thuật sinh thiết [5]. Có nhiều phương pháp sinh thiết tuyến tiền liệt,
ngày nay trên thế giới và tại Việt Nam chủ yếu sinh thiết tuyến tiền liệt qua
trực tràng dưới hướng dẫn của siêu âm
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ứng dụng phương pháp sinh thiết tuyến tiền liệt 12 mẫu dưới hướng dẫn của siêu âm qua trực tràng trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI VŨ TRUNG KIÊN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP SINH THIẾT TUYẾN TIỀN LIỆT 12 MẪU DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM QUA TRỰC TRÀNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI VŨ TRUNG KIÊN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP SINH THIẾT TUYẾN TIỀN LIỆT 12 MẪU DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM QUA TRỰC TRÀNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT Chuyên ngành: Ngoại Thận – Tiết niệu Mã số: 62720126 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Trường Thành HÀ NỘI – 2020 LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập tại Bộ môn Ngoại trường Đại học Y Hà Nội, Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức, bệnh viện Hữu Nghị cũng như trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án tốt nghiệp của mình, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, quan tâm và dìu dắt của các thầy trong bộ môn, các anh chị và các bạn đồng nghiệp. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: PGS.TS. ĐỖ TRƯỜNG THÀNH, giảng viên Bộ Môn Ngoại Trường Đại học Y Hà Nội, Trưởng khoa Ngoại tiết niệu Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức, thầy là người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài, đã chỉ dạy và đưa ra những ý kiến đóng góp, tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành tốt luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo khoa Ngoại thận tiết niệu, khoa Chẩn đoán hình ảnh, khoa Giải phẫu bệnh Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức cùng các đồng nghiệp bác sỹ, kỹ thuật viên đã hết sức tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn các bác sỹ nội trú và các anh chị em học viên sau đại học đã và đang học tập tại khoa Ngoại thận - tiết niệu, khoa chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức, những người cùng tôi học tập, làm việc và chia sẻ những kinh nghiệm, đã động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong những lúc khó khăn. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến Phòng đào tạo sau đại học Trường Đại học Y Hà Nội, Ban Giám đốc Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức, phòng Kế hoạch tổng hợp Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức và bệnh viện Hữu nghị, đã hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thu thập số liệu, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Với tất cả lòng kính trọng của mình, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Lãnh đạo bệnh viện Việt Nam – Thuỵ Điển Uông bí, các đồng nghiệp luôn tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, động viên tôi trong giời gian học tập và làm việc. Cuối cùng tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người hết lòng yêu thương và luôn dành cho tôi những tình cảm tốt đẹp nhất, luôn bên cạnh động viên và quan tâm về mọi mặt để tôi có thể đạt được kết quả như ngày hôm nay. Xin trân trọng cảm ơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Vũ Trung Kiên LỜI CAM ĐOAN Tôi là Vũ Trung Kiên, học viên NCS khóa 34 – Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Ngoại Thận – Tiết niệu, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đỗ Trường Thành 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của co ̛ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Vũ Trung Kiên DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BN Bệnh nhân CZ Central Zone: Vùng trung tâm CHT Cộng hưởng từ CLVT Cắt lớp vi tính GPB Giải phẫu bệnh DRE Digital rectal examination: Thăm trực tràng bằng ngón tay M Metastasis: Di căn LN Lymph -Node: Hạch lympho PIN Prostate intraepithelial neoplaisia:Tân sản nội mô tuyến tiền liêt PSA Prostate specific antigen: Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt PSAD PSA density: Mật độ PSA fPSA free PSA: PSA tự do tPSA total PSA: PSA toàn phần PZ Peripheral zone: Vùng ngoại vi PSMA-PET Prostate-specific membrane antigen - positron emission tomography: Chụp cắt lớp phát xạ kháng nguyên đặc hiệu màng tế bào tuyến tiền liệt QSLT Quá sản lành tính SA Siêu âm SATT Siêu âm qua đường trực tràng ST Sinh thiết STTTL Sinh thiết tuyến tiền liệt T Tumor: Khối u TH Trường hợp TT Trực tràng TTL Tuyến tiền liệt SATT Transrectal Ultrasould: Siêu âm qua trực tràng TZ Transition zone: Vùng chuyển tiếp UT Ung thư UTBM Ung thư biểu mô UTTTL Ung thư tuyến tiền liệt MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................... 3 1.1. Tình hình ung thư TTL trên thế giới và ở Việt Nam ........................... 3 1.1.1. Tình hình ung thư TTL trên thế giới .............................................. 3 1.1.2. Tình hình UTTTL tại ViệtNam ..................................................... 4 1.2. Giải phẫu tuyến tiền liệt ....................................................................... 5 1.2.1. Hình thể ngoài ................................................................................ 5 1.2.2. Liên quan tuyến tiền liệt ................................................................ 6 1.2.3. Cấu trúc giải phẫu .......................................................................... 7 1.2.4. Phân bố mạch máu và hệ bạch huyết ............................................. 9 1.3. Ung thư tuyến tiền liệt ....................................................................... 10 1.3.1. Những yếu tố nguy cơ .................................................................. 10 1.4. Giải phẫu bệnh học UTTTL .............................................................. 12 1.4.1. Một số tổn thương tiền ung thư ................................................... 12 1.4.2. Ung thư biểu mô tuyến ................................................................ 12 1.4.3. Phân độ mô học theo Gleason ..................................................... 13 1.5. Phân loại giai đoạn UTTTL theo TNM ............................................. 15 1.6. Phân nhóm nguy cơ ung thư TTL ...................................................... 16 1.7. Chẩn đoán Ung thư tuyến tiền liệt ..................................................... 17 1.7.1. Thăm trực tràng có bất thường .................................................... 17 1.7.2. Xét nghiệm kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt ..................... 19 1.7.3. Chất chỉ điểm PCA3 .................................................................... 24 1.7.4. Phosphataza axit của tuyến tiền liệt .......................................... 25 1.7.5. Phosphataza kiềm ........................................................................ 25 1.7.6. Chẩn đoán hình ảnh ..................................................................... 25 1.8. Hiểu biết mới trong chẩn đoán UTTTL qua dấu ấn sinh học kháng nguyên sớm ung thư tuyến tiền liệt .......................................................... 29 1.9. Sinh thiết tuyến tiền liệt .................................................................... 32 1.9.1. Lịch sử STTTL dưới hướng dẫn của SATT trên thế giới ............ 32 1.9.2. Các phương pháp sinh thiết TTL ................................................. 33 1.10. Các phương pháp điều trị ung thư TTL ........................................... 41 1.10.1. Giám sát tích cực và theo dõi chờ đợi ....................................... 41 1.10.2. Điều trị phẫu thuật tận gốc ung thư TTL ................................... 42 1.10.3. Xạ trị .......................................................................................... 42 1.10.4. Liệu pháp nội tiết và hóa trị ....................................................... 42 1.10.5. Hóa trị ........................................................................................ 43 1.10.6. Các phương pháp điều trị đặc hiệu khác.................................... 43 1.11. Các nghiên cứu mới trong điều trị ................................................... 44 1.12. Nghiên cứu về sinh thiết tuyến tiền liệt tại Việt Nam .................... . 45 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 48 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 48 2.1.1. Đối tượng ..................................................................................... 48 2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ................................................... 48 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ: ...................................................................... 48 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 48 2.2.1. Cỡ mẫu ......................................................................................... 48 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................. 49 2.2.3. Địa điểm nghiên cứu .................................................................... 49 2.2.4. Đạo đức y học .............................................................................. 49 2.3. Nội dung nghiên cứu. ........................................................................ 49 2.3.1. Xây dựng chỉ định, quy trình kỹ thuật ......................................... 49 2.3.2. Đánh giá kết quả .......................................................................... 56 2.3.3. Phương pháp điều trị UTTTL sau sinh thiết ................................ 62 2.4. Các bước nghiên cứu ......................................................................... 63 2.5. Phân tích số liệu ................................................................................. 63 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 64 3.1. Các yếu tố chỉ định sinh thiết. ........................................................... 64 3.1.1. Thăm trực tràng............................................................................ 64 3.1.2. Giá trị PSA .................................................................................. 64 3.1.3. Siêu âm tuyến tiền liệt qua trực tràng ........................................ 65 3.1.4. Kết quả chụp cộng hưởng từ tuyến tiền liệt. ................................ 65 3.2. Đặc điểm lâm sàng. ........................................................................... 66 3.2.1. Tuổi bệnh nhân sinh thiết ............................................................ 66 3.2.2. Lý do vào viện ............................................................................. 66 3.2.3. Các triệu chứng lâm sàng ............................................................. 67 3.3. Kết quả cận lâm sàng ......................................................................... 67 3.3.1. Kết quả xét nghiệm nước tiểu ...................................................... 67 3.3.2. Xét nghiệm đánh giá chức năng thận .......................................... 68 3.3.3. Siêu âm TTL qua trực tràng ......................................................... 68 3.3.4. Kết quả xét nghiệm PSA .............................................................. 69 3.4. Kết quả sinh thiết TTL ....................................................................... 70 3.4.1. Kết quả giải phẫu bệnh ............................................................... . 70 3.4.2. Vị trí mẫu sinh thiết phát hiện tế bào UTTTL ............................. 71 3.4.3. Số mẫu sinh thiết phát hiện tế bào ung thư /BN ......................... 72 3.3.4. Một số yếu tố liên quan đến kết quả sinh thiết. ........................... 74 3.3.5. Đánh giá độ ác tính UTTTL theo thang điểm Gleason ............... 81 3.3.6. Chẩn đoán giai đoạn của nhóm ung thư ...................................... 82 3.4. Phân nhóm yếu tố nguy cơ BN ung thư tuyến tiền liệt ..................... 83 3.5. Tai biến và biến chứng ...................................................................... 84 3.5.1. Các tai biến, biến chứng của thủ thuật STTTL ............................ 84 3.5.2. Cảm giác đau sau ST ................................................................... 84 3.6. Phương pháp điều trị sau sinh thiết ................................................... 85 3.6.1. Các phương pháp điều trị với BN sau sinh thiết .......................... 85 Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................ 87 4.1. Xây dựng chỉ định và quy trình sinh thiết tuyến tiền liệt 12 mẫu. .... 87 4.1.1. Các yếu tố chỉ định sinh thiết. ..................................................... 87 4.1.2. Chụp Cộng hưởng từ tuyến tiền liệt. ........................................... 91 4.2. Phương tiện và trang thiết bị sinh thiết tuyến tiền liệt 12 mẫu qua trực tràng dưới hướng dẫn của siêu âm ............................................................ 92 4.2.1. Chuẩn bị bệnh nhân ..................................................................... 93 4.2.2. Bàn luận về xây dựng chỉ định và quy trình sinh thiết tuyến tiền liệt 12 mẫu. ..................................................................................... 98 4.3. Kết quả sinh thiết ............................................................................. 101 4.3.1. Tuổi của bệnh nhân .................................................................... 102 4.3.2. Lý do đến viện ........................................................................... 102 4.3.3. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng lúc vào viện .................. 103 4.3.4. Kết quả sinh thiết ....................................................................... 104 4.3.5. Bàn luận kết quả thăm khám TTL qua trực tràng và mối liên quan với kết quả sinh thiết. .................................................................... 108 4.3.6. Bàn luận kết quả qua siêu âm tuyến tiền liệt qua trực tràng và mối liên quan với kết quả sinh thiết. .................................................... 111 4.3.7. Bàn luận theo giá trị PSA và mối liên quan đến kết quả sinh thiết . 114 4.4. Chẩn đoán giai đoạn ung thư ........................................................... 117 4.5. Độ ác tính và phân nhóm yếu tố nguy cơ ....................................... . 119 4.6. Biến chứng của phương pháp sinh thiết tuyến tiền liệt 12 mẫu ...... 120 4.7. Cảm giác đau sau sinh thiết ............................................................. 122 4.8. Phương pháp điều trị cho những bệnh nhân UTTTL ...................... 123 4.9. Vai trò của phương pháp sinh thiết TTL 12 mẫu qua trực tràng dưới hướng dẫn của siêu âm .......................................................................... . 124 KẾT LUẬN ............................................................................................. ... ty". 100. Đỗ Anh Toàn (2005), "Vai trò của sinh thiết tiền liệt tuyến qua tầng sinh môn để chẩn đoán ung thư giai đoạn sớm", Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú, trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. 101. Lê Ngọc Bằng (2005), "Vai trò của sinh thiết kết hợp với PSA và siêu âm trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt", Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú, trường Đại học Y Hà Nội. 102. Phan Văn Ký (2015), "Đánh giá kết quả phương pháp sinh thiết tuyến tiền liệt 10 mẫu trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt tại bệnh viện Việt Đức", luận văn thạc sỹ, trường Đại học Y Hà Nội. 103. Lê Việt (2016), "Đánh giá vai trò sinh thiết dưới hướng dẫn siêu âm qua trực tràng trong chẩn đoán ung thư tiền liệt tuyến", luận văn thạc sỹ, trường Đại học Y Hà Nội. 104. Lê Quang Trung (2012), "Đánh giá kết quả sinh thiết tuyến tiền liệt 12 mẫu qua trực tràng trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt", Luận văn thạc sỹ Y học, trường Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh. 105. Carter BH, Partin AW (2002). Diagnosis and Staging of Prostate cancer. In: Walsh PC, Retik AB, Vaughan ED, Wein AJ (eds), Campell's Urology, Saunder Company, 8th ed-USA: 3055-3064 106. Catalona, W. J., Smith, D. S., Ratliff, T. L., et al (1991): Measurement of prostate-specific antigen in serum as a screening test for prostate cancer. N Engl J Med, 324: 1156. 107. Stamey, T. A. and McNeal, J. E (1992): Adenocarcinoma of the prostate. In: Campbell’s Urology, 6th ed. Edited by P. C. Walsh, B. Retik, T. A. Stamey and E. D. Vaughan, Jr. Philadelphia: W. B. Saunders Co., 1992 108. Oesterling, J. E., Jacobsen, S. J., Chute, C. G., et al (1993): Serum prostate-specific antigen in a community-based population of healthy men. Establishment of age-specific reference ranges. JAMA, 270: 860, 1993 109. Brian R, Matlaga, L. Andrew Eskew (2003). Prostate Biopsy: Indication and technique, The Journal of Urology, Vol. 169, 12–19, January 2003 110. Lê Tuấn Khuê, Nguyễn Tuấn Vinh, Phan Thanh Hải, (2012). Khảo sát tỷ lệ f/t PSA khi PSA < 10ng/ml qua sinh thiết tuyến tiền liệt tại MEDIC. Y Học TP. Hồ Chí Minh, 16(3), 84-87. 111. Shandera KC, Thibault GP, Deshon GE Jr (1998). Variability in patient preparation for prostate biopsy among American urologists. Urology; 52:644–6. 112. Michael A. Liss, Alexandra Chang, Rosanne Santos et al (2011) Prevalence and Significance of Fluoroquinolone Resistant Escherichia coli in Patients Undergoing Transrectal Ultrasound Guided Prostate Needle Biopsy, The Journal of Urology, Vol. 185, 1283-1288, April 2011 113. R Clements et al (1993), "Side effects and patient accept ability of transrectal biopsy of the prostate", Clin Radiol, 47(2): 125-6. 114. P.A Nash et al (1996), "Transrectal ultrasound guided prostatic nerveblock ad systematic needle biopsy of the prostate", JUrol, 155(2): 607-9. 115. Issa MM et al (2000), "A randomized prospective trial of intrar- ectal lidocaine for pain control during transrectal prostate biopsy: the Emory University experience", JUrol, 164(2): 397-9. 116. Deborah A. Williamson, Lucinda K. Barrett, Benjamin A. Rogers (2013) “Infectious Complications Following Transrectal Ultrasound–Guided Prostate Biopsy: New Challenges in the Era of Multidrug-Resistant Escherichia coli. Clinical Infectious Diseases 2013;57(2):267–74. 117. Nguyễn Ngọc Hà (2016). Đánh giá chẩn đoán và các phương pháp điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú, trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. 118. Vũ Nguyễn Khải Ca, Hoàng Long, Nguyễn Hoài Bắc và cs (2012). Nhận xét đặc điểm lâm sàng và điều trị ung thư tiền liệt tuyến tại khoa tiết niệu bệnh viện Việt Đức từ tháng 01/2010 đến tháng 01/2011. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012, tr 294-298. 119. Gore JL, Shariat SF, Miles BJ, Kadmon D, Jiang N, Wheeler TM, Slawin KM (2001). Optimal combinations of systematic sextant and laterally directed biopsies for the detection of prostate cancer. J Urol. 2001;165:1554–9. 120. Philip J, Ragavan N, Desouza J, Foster CS, Javle P (2004). Effect of peripheral biopsies in maximising early prostate cancer detection in 8-, 10- or 12-core biopsy regimens. BJU Int.; 93:1218–20. 121. Vũ Văn Ty và cộng sự, (2012). So sánh kết quả sinh thiết tuyến tiền liệt 6 mẫu với 12 mẫu qua trực tràng dưới hướng dẫn của siêu âm. Y Học TP. HồChí Minh, Tập 16 Phụ bản của Số 3 2012, 299-304. 122. Shim HB, Park HK, Lee SE, Ku JH. (2007). Optimal site and number of biopsy cores according to prostate volume prostate cancer detection in Korea. Urology; 69:902–6. 123. Cathy K. Naughton, David C, Miller M et al (2000). A prospective randomized trial comparing 6 versus 12 Prostate biopsy cores: Impact on cancer detection. The Journal of Urology. Vol 164, 388-392. 124. G. C. Durkan, N, Sheikh. P. Johnson et al (2002) “Improving prostate cancer detection with an extended - core transrectal ultrasonography - guided prostate biopsy protocol” BJU International, 89, 33-39. 125. Paolo Emiliozzi, Paolo Scarpone, Francesco de Paula at al 2004). The incidence of prostate cancer in mem with prostate specific antigen greater than 4.0: A Randomized study of 6 versus 12 core transperineal prostate biopsy. The Journal of Urology, Vol. 171, 197–199, January 2004. 126. Potter, S. R., Horniger, W., Tinzl, M., Bartsch, G. and Partin, W. Age (2001), prostate-specific antigen, and digital rectal exam- ination as determinants of the probability of having prostate cancer. Urology, 57: 1100. 127. El-Galley, R. E., Petros, J. A., Sanders, W. H., Keane, T. E., Galloway, N. T., Cooner, W. H. et al (1995). Normal range prostate- specific antigen versus age-specific prostate-specific antigen in screening prostate adenocarcinoma. Urology, 46: 200. 128. F.H Colby (1953), "Carcinoma of the prostate: results of the total prostatectomy", J Urol, 69, 797–806. 129. Hodge K.K et al (1989), "Ultrasound guided Transrectal ultrasound core biopsies of palpably abnormal prostate", J Urol, 142(1), 66. 130. Carol M. Rumack, Stephanie R. Wilson, J. William Charboneau (2004), "Prostate: Diagnostic Ultrasound, Mosby, American", 399-429. 131. Jean J. M. C. H. de la Rosette et al (2009). Optimizing Prostate Cancer Detection: 8 Versus 12-Core Biopsy Protocol. The journal of Urology Vol. 182, 1329-1336. 132. Carter BH, Partin AW (2002). Diagnosis and Staging of Prostate cancer. In: Walsh PC, Retik AB, Vaughan ED, Wein AJ (eds), Campell's Urology, Saunder Company, 8th ed-USA: 3055-3064. 133. Thompson I.M, Ankerst D.P, Chi C et al (2005). Operating characteristics of prostate-specific antigen in men with an initial PSA level of 3.0 ng/ml or lower. The Journal of the American Medical Association, 294 (1), 66-70. 134. Thompson I.M, Pauler D.K, Goodman P.J et al. (2004) Prevalence of prostate cancer among men with a prostate-specific antigen level ≤ 4.0 ng per milliliter. The New England Journal of Medicine, 350 (22), 2239-46. 135. Catalona W.J, Richie J.P, Ahmann F.R et al (1994). Comparison of digital rectal examination and serum prostate specific antigen in the early detection of prostate cancer: results of a multicenter clinical trial of 6,630 men. Journal of Urology, 151 (5), 1283-90. 136. Lodeta B, Benko G, Car S, et al (2009). Prostate specific antigen density can help avoid unnecessary prostate biopsies at prostate specific antigen range of 4-10 ng/ml. Acta Clinica Croatica, 48 (2), 153-5. 137. Shariat S.F, Karakiewicz P.I (2008). Screening for prostate cancer in 2007: the PSA era and its challenges are not over. European Urology, 53 (3), 457-60. 138. Fang J (2001). Low levels of prostate-specific antigen predict long-term risk of prostate cancer: results from the Balti- more Longitudinal Study of Aging. Urology; 58:411–6. 139. Loeb S, et al (2006). Baseline prostate-specific antigen compared with median prostate-specific antigen for age group as predictor of prostate cancer risk in men younger than 60 years old. Urology; 67:316–20. 140. Lilja H, Ulmert D, Bjo¨ rk T, et al (2007). Long-term prediction of prostate cancer up to 25 years before diagnosis of prostate cancer using prostate kallikreins measured at age 44–50 years. J Clin Oncol; 25:431–6. 141. Vickers AJ, Ulmert D, Serio AM, et al (2007). The predictive value of prostate cancer biomarkers depends on age and time to diagnosis: towards a biologically-based screening strategy. Int J Cancer; 121:2212–7. 142. G. C. Durkan, N Sheikh. P. Johnson et al (2002). Improving prostate cancer detecton with an extended –core transrectal ultrasonography- guided prostate biopsy protocol. BJU International 89, 33-39. 143. Ozan Efesoy, Murat Bozlu, Selahittin Çayan (2013), "Complications of transrectal ultrasound-guided 12-core prostate biopsy: a single center experience with 2049 patients", Turk J Urol, 39(1), tr. 6–11. 144. Stacy Loeb, H. Ballentine Carter, Sonja I. Berndt (2011) Complications After Prostate Biopsy: Data From SEER-Medicare, The Journal of Urology Vol. 186, 1830-1834, November 2011. 145. C.K Naughton et al (2000), "Pain and morbidity of transrectal ultrasound guided prostate biopsy: A prospective randomized trial of 6 versus 12 cores", J Urol, 163, 168–171. 146. Eskew LA, Bare RL, McCullough DL (1997). Systematic 5 region prostate biopsy is superior to sextant method for diagnosing carcinoma of the prostate. J Urol; 157:199–202.discussion 202–3. 147. BabaiannR.J., Toi A., KamoinK., Troncoso P., et al (2000). A comparative analysis of sextant and a extended 11-core multisite directed biopsy strategy. JUrol, 163:152. 148. Elabbady AA, Khedr MM (2006). Extended 12-core prostate biopsy increases both the detection of prostate cancer and the accuracy of Gleason score. Eur Urol; 49:49–53. 149. Pepe P, Aragona F. (2007). Saturation prostate needle biopsy and prostate cancer detection at initial and repeat evaluation. Urology. 70:1131–5. 150. Jones JS et al (2006), "Saturation technique does not improve cancer detection as an initial prostate biopsy strategy", J Urol, 175, 485. BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU SINH THIẾT TUYẾN TIỀN LIỆT I, Hành chính Họ và tên BN:..................tuổi............, Số Lưu trữ:.......................... Ngày vào viện: ..Ngày sinh thiết ,ngày ra viện Địa chỉ: ., số ĐT II, Tiền sử: Tiền sử bệnh nội khoa:.................................................................................................. Tiền sử ngoại khoa:....................................................................................................... III, Lý do vào viện:. IV, Triệu chứng lâm sàng: 1. Triệu chứng cơ năng: - Đái khó Không Có - Đái đêm. Không Có - Đái máu Không Có - Đái rắt, đái buốt. Không Có - DLBQ Không, Có - Bí đái Không, Có 2 Triệu chứng thực thể: - Cầu bàng quang: Không Có Không mô tả - Thăm trực tràng sờ TTL Mật độ: Mềm Rắn ; Nghi UT; không nghi UT Nhân rắn: Không Có ( số nhân ........) Thùy P Thùy T V. Bệnh kèm theo - Tim, mạch: Không Có - Bệnh hô hấp: Viêm phế quản, COPD...: Không Có - Nội tiết: đái tháo đường... Không Có - Bệnh khác. :.................................................................................. VI, CẬN LÂM SÀNG: 1. Xét nghiệm PSA=........................(ng/ml), Free PSA = .. (ng/ml), 2, Xét nghiệm máu: - Ure . mmol/l; Creatinin ..µmol/l - Hb.g/l ; HC..T/l HCT..l/l 3, Xét nghiệm nước tiểu: - Protein HC .....................; BC ........... Cấy nước tiểu: Vi khuẩn: ( - ) Vi khuẩn: (+) Tên vi khuẩn:......................... 4, Kết quả SA ổ bụng: Thận - niệu quản (P): Bình thường Giãn Không mô tả Thận - niệu quản (T): Bình thường Giãn Không mô tả Bàng quang: Bình thường Viêm Khối lượng TTL = ..................g ; Nghi UT; không nghi UT 5, CTscanner Tuyến tiền liệt: TTL bình thường không , có - Nghi UT (mô tả tổn thương:....................... TTL Xâm lấn xung quanh: không , có (mô tả. Có di căn (tủy sống, hạch, xương...) không , có (mô tả. 6. CT toàn thân: Di căn: không , có 7, MRI Tuyến tiền liệt: - TTL bình thường không , có - Nghi UT (mô tả tổn thương:................................. TTL Xâm lấn xung quanh: không , có (mô tả. Có di căn (tủy sống, hạch, xương...) không , có (mô tả. 8, Kết quả SA TTL qua trực tràng: Kích thước toàn bộ: Pg Kích thước tuyến trong: Pg Ranh giới giữa tuyến Thùy P không rõ rõ Thùy T Không rõ rõ Tăng sinh mạch máu Thùy P không có Thùy T không có Giảm âm: Thùy P không có Thùy T không có Hỗn hợp âm: Thùy P không có Thùy T không có Tăng âm : Thùy P không có Thùy T không có Bờ TTL Thùy P không đều rõ Thùy T không đều rõ Xâm lấn túi tính Không Có Thùy P Thùy T Xâm lấn xung quanh Không Có Nhân Không Có Thùy P Thùy T Hạch xung quanh Không Có (mô tả.) VII, Kết quả sinh thiết: 1, K TTL QSLT VIÊM TTL 2, Kết quả GPB theo vị trí mẫu sinh thiết (Ung thư: (dương tính), không UT (âm tính) Mẫu 1 dương tính; âm tính Mẫu 7 dương tính âm tính Mẫu 2 dương tính; âm tính Mẫu 8 dương tính âm tính Mẫu 3 dương tính; âm tính Mẫu 9 dương tính âm tính Mẫu 4 dương tính; âm tính Mẫu 10 dương tính âm tính Mẫu 5 dương tính; âm tính Mẫu 11 dương tính âm tính Mẫu 6 dương tính; âm tính Mẫu 12 dương tính âm tính 3. Phân loại theo Gleason G1 G2 G3 G4 G5 G6 G7 G8 G9 4. Tai biến, biến chứng của thủ thuật ST: có không - Chảy máu hậu môn - trực tràng Không Có ; Xử trí........................................ - Đái máu Không Có Xử trí..................................................................... - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu(Viêm tuyến tiền liệt cấp). Không Có Xử trí........................................................................................................................... - Nhiễm trùng tầng sinh môn: Không Có ; Xử trí........................................ 5. Mức độ đau của bệnh nhân: số điểm.......................(thang điểm đau pain scale) 6.Tình trạng đi tiểu sau sinh thiết: Đái khó tăng lên. Có Không Bí đái Có Không 7. Chẩn đoán bệnh, giai đoạn bệnh. Giai đoạn I: T1a T1b T1c Giai đoạn II: T2a T2b T2c Giai đoạn III T3a T3b Giai đoạn IV T4 VII, Chỉ định điều trị : Cắt TTL tận gốc Xạ trị Cắt tinh hoàn 2 bên Liệu pháp Hormon Theo dõi, chờ đợi đến khám theo hẹn Mổ DLBQ + cắt tinh hoàn Mổ Nội soi + Cắt tinh hoàn Không điều trị. Truyền hóa chất Kết quả giải phẫu bệnh sau mổ nếu có: ung thư: Không Có Ghi chú:
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_ung_dung_phuong_phap_sinh_thiet_tuyen_tie.pdf
- TRANG THÔNG TIN LA BS KIÊN.doc
- TRÍCH YẾU LA BS KIÊN.doc
- TTLA NCS Vũ Trung Kiên tiếng việt ĐHYHN-đã chuyển đổi.pdf
- TTLA NCS Vũ Trung Kiên tiếng anh ĐHYHN-đã chuyển đổi.pdf