Luận án Nghiên cứu vai trò của chỉ số SvO2 trong hồi sức huyết động ở bệnh nhân phẫu thuật tim có nguy cơ cao

Bão hòa oxy máu tĩnh mạch trộn (S O2) là tỷ lệ phần trăm oxy kết hợp

với hemoglobin trong máu trộn từ các hồi lưu tĩnh mạch trở về động mạch

phổi. Chỉ số này phản ánh lượng oxy còn lại trong máu sau khi qua mô và

giúp nhận biết lượng oxy được tách tại mô nhiều hơn bình thường [99]. Theo

dõi S O2 giúp phát hiện những thay đổi khả năng vận chuyển oxy đến các cơ

quan, do đó, S O2 có vai trò chỉ điểm sớm về tình trạng rối loạn huyết động và

rất hữu ích trong lĩnh vực hồi sức bệnh nặng [80], [79], [146]. Trong thực

hành, có thể theo dõi S O2 bằng catheter động mạch phổi nhằm các mục đích:

(1) phát hiện sớm các biến đổi huyết động; (2) hướng dẫn và đánh giá hiệu quả

của các liệu pháp điều trị; (3) phân tích những biến đổi huyết động ở người

bệnh. Đặc biệt, với loại catheter động mạch phổi cải tiến được tích hợp thêm

các sợi quang học đã cho phép theo dõi liên tục S O2, do đó, rất thuận lợi để

theo dõi và chẩn đoán sớm các rối loạn huyết động [132].

Trong phẫu thuật tim, các rối loạn chức năng tim mạch trước phẫu thuật

và loại hình phẫu thuật phức tạp là những nguy cơ gây rối loạn huyết động

[56], [87], [151]. Các bệnh lý như suy tim, tăng áp phổi, hội chứng cung

lượng tim thấp có nguy cơ cao đe dọa biến chứng và tử vong sau phẫu thuật

đang là những thách thức lớn đối với chuyên ngành phẫu thuật tim trong nước

và trên thế giới [47], [64]. Nhiều nghiên cứu chứng tỏ rằng chỉ số S O2 giúp

phân tích huyết động và phát hiện sớm các rối loạn bệnh lý này [56], [73],

[100], [107]. Một số nghiên cứu còn cho thấy S O2 giúp đánh giá hiệu quả

của các liệu pháp điều trị. S O2 giúp chỉ điểm sớm sự cải thiện khả năng cung

cấp oxy (sau bù thể tích và điều trị thuốc trợ tim) qua đó giúp làm giảm tỷ lệ

biến chứng sau phẫu thuật (10,6% so với 12,9%) [37].

pdf 182 trang dienloan 9060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu vai trò của chỉ số SvO2 trong hồi sức huyết động ở bệnh nhân phẫu thuật tim có nguy cơ cao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu vai trò của chỉ số SvO2 trong hồi sức huyết động ở bệnh nhân phẫu thuật tim có nguy cơ cao

Luận án Nghiên cứu vai trò của chỉ số SvO2 trong hồi sức huyết động ở bệnh nhân phẫu thuật tim có nguy cơ cao
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC HUẾ 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC 
---------- 
ĐOÀN ĐỨC HOẰNG 
NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA CHỈ SỐ S O2 
TRONG HỒI SỨC HUYẾT ĐỘNG Ở BỆNH NHÂN 
PHẪU THUẬT TIM CÓ NGUY CƠ CAO 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HUẾ - 2017 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC HUẾ 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC 
---------- 
ĐOÀN ĐỨC HOẰNG 
NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA CHỈ SỐ S O2 
TRONG HỒI SỨC HUYẾT ĐỘNG Ở BỆNH NHÂN 
PHẪU THUẬT TIM CÓ NGUY CƠ CAO 
Chuyên ngành: NỘI TIM MẠCH 
Mã số: 62.72.01.41 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 
GS. TS. HUỲNH VĂN MINH 
GS. TS. BÙI ĐỨC PHÚ 
HUẾ - 2017 
LỜI CÁM ƠN 
Để hoàn thành luận án này, tôi xin chân thành cảm ơn: 
Ban Giám đốc Đại học Huế, Ban Giám hiệu Trường Đại học Y Dược 
Huế, Ban Giám đốc Bệnh viện Trung ương Huế, Ban Giám đốc Bệnh viện 
Đại học Y Dược Huế đã tạo mọi điều kiện cho tôi thực hiện nghiên cứu sinh 
tại Đại Học Huế. 
Ban Đào tạo - Đại học Huế, Phòng Đào tạo Sau đại học, Ban Chủ nhiệm 
Bộ môn Nội - Trường Đại học Y Dược Huế, Ban Chủ nhiệm khoa Gây mê Hồi 
sức Tim mạch, khoa Nội Tim mạch, khoa Ngoại Lồng ngực Tim mạch, khoa 
Chẩn đoán hình ảnh và Thăm dò chức năng Tim mạch, khoa Cấp cứu Can 
thiệp Tim mạch, khoa Huyết học, khoa Hóa sinh, khoa Vi sinh, phòng Kế 
hoạch Tổng hợp và Trung tâm Đào tạo - Bệnh viện Trung ương Huế đã tạo 
điều kiện thuận lợi cho tôi được thực hiện luận án này. 
Đề tài KC.10.26/11-15 thuộc Chương trình KC.10/11-15, Văn phòng 
Chương trình trọng điểm quốc gia, Bộ Khoa học Công nghệ đã đầu tư và 
tạo điều kiện để chúng tôi hoàn thành công trình nghiên cứu. 
GS.TS. Cao Ngọc Thành, Hiệu trưởng Trường Đại học Y Dược Huế đã 
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập nghiên cứu và 
thực hiện luận án. 
GS.TS. Bùi Đức Phú, nguyên Giám đốc Bệnh viện Trung ương Huế đã 
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập nghiên cứu, thực 
hiện luận án; và cũng là người trực tiếp hướng dẫn, dạy dỗ và tận tình dìu 
dắt tôi trên con đường làm công tác khoa học. 
PGS.TS. Phạm Như Hiệp, Giám đốc Bệnh viện Trung ương Huế đã tiếp 
tục tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập nghiên cứu, 
và hoàn thành luận án này. 
GS.TS. Võ Tam, Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Y Dược Huế đã luôn 
tạo mọi điều kiện để cho tôi thực hiện tốt luận án nghiên cứu sinh. 
GS.TS. Huỳnh Văn Minh, nguyên Chủ nhiệm Bộ môn Nội, Trường Đại 
học Y Dược Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học 
tập nghiên cứu, thực hiện luận án; và cũng là người trực tiếp hướng dẫn, 
dạy dỗ, và tận tình dìu dắt tôi trên con đường làm công tác khoa học. 
PGS.TS. Trần Văn Huy, Trưởng Bộ môn Nội, Trường Đại học Y Dược 
Huế đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi để hoàn thành công tác 
học tập và nghiên cứu. 
Quý Thầy, Cô giáo trong Bộ môn Nội Trường Đại học Y Dược Huế, quý 
đồng nghiệp đã tận tình động viên, giúp đỡ cho tôi hoàn thành luận án. 
Thư viện trường Đại học Y Dược Huế đã giúp đỡ nhiều tài liệu và thông 
tin quý giá để hoàn thành luận án. 
Xin chân thành cảm ơn quý bệnh nhân, những người tình nguyện đã đồng 
ý cho tôi thực hiện nghiên cứu, hoàn thành luận án này. 
Tôi không thể hoàn thành luận án này nếu như không có sự hậu thuẫn 
tinh thần lớn lao của Gia đình và Bạn hữu. Xin cảm ơn Ba, Mẹ, Vợ và các 
Con yêu quí; những người thân, bạn bè đã hết lòng động viên, mong đợi 
và luôn luôn sát cánh cùng tôi chia sẽ những khó khăn trong suốt thời gian 
học tập và nghiên cứu. 
Xin gửi đến tất cả mọi người với lòng biết ơn vô hạn ! 
Huế, ngày.......tháng......năm 2017 
 Đoàn Đức Hoằng 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên 
cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong 
luận án là trung thực, chính xác và chưa từng được 
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu 
có gì sai trái tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. 
Tác giả Luận án 
Đoàn Đức Hoằng 
CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt 
ACC American College of Cardiology Trường môn Tim mạch Hoa Kỳ 
AHA American Heart Association Hội Tim mạch Hoa Kỳ 
ASA American Society of Anesthesiologists Hội gây mê hồi sức Hoa Kỳ 
CABG Coronary Artery Bypass Graft Cầu nối động mạch vành 
CaO2 Arterial blood Oxygen Content Nồng độ oxy máu động mạch 
CvO2 Venous blood Oxygen Content Nồng độ oxy máu tĩnh mạch 
CI Cardiac Index Chỉ số tim 
CO Cardiac Output Cung lượng tim 
CVP Central Venous Pressure Áp lực tĩnh mạch trung tâm 
DaO2 Arterial blood Oxygen Delivery Vận chuyển oxy máu động mạch 
DvO2 Venous blood Oxygen Delivery Vận chuyển oxy máu tĩnh mạch 
ErO2 Oxygen Extraction Phân tách oxy 
EF Ejection Fraction Phân suất tống máu 
Hct Hematocrit Dung tích huyết cầu 
HR Heart Rate Tần số tim 
LCOS Low Cardiac Output Syndrome Hội chứng cung lượng tim thấp 
MAP Mean Arterial Pressure Huyết áp động mạch trung bình 
NYHA New York Heart Association Hội Tim mạch New York 
PAC Pulmonary Artery Catheter Catheter động mạch phổi 
PAP Pulmonary Artery Pressure Áp lực động mạch phổi 
PAPS Pulmonary Artery Systolic Pressure Áp lực động mạch phổi tâm thu 
PAWP Pulmonary Artery Wedge Pressure Áp lực động mạch phổi bít 
RAP Right Artial Pressure Áp lực nhĩ phải 
SaO2 Arteial blood Oxygen Saturation Bão hòa oxy trong máu động mạch 
ScvO2 Central Venous blood Oxygen Saturation Bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm 
S O2 Mixed Venous blood Oxygen Saturation Bão hòa oxy máu tĩnh mạch trộn 
VO2 Oxygen Consumption Tiêu thụ oxy 
MỤC LỤC 
 Trang 
ĐẶT VẤN ĐỀ 1 
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 
1.1 Tổng quan về bão hòa oxy máu tĩnh mạch trộn 4 
1.1.1 Quá trình cung cấp oxy 4 
1.1.2 Quá trình tiêu thụ oxy 7 
1.1.3 Bão hòa oxy máu tĩnh mạch trộn 8 
1.1.4 Cân bằng giữa cung cấp và nhu cầu tiêu thụ oxy trong cơ thể 10 
1.1.5 Kỹ thuật đo lường bão hòa oxy máu tĩnh mạch trộn 15 
1.2 Hồi sức huyết động ở bệnh nhân phẫu thuật tim 25 
1.2.1 Theo dõi và đánh giá huyết động ở bệnh nhân phẫu thuật tim 25 
1.2.1.1 Huyết áp động mạch 25 
1.2.1.2 Áp lực nhĩ phải 26 
1.2.1.3 Áp lực động mạch phổi 27 
1.2.1.4 Áp lực động mạch phổi bít 28 
1.2.1.5 Cung lượng tim 30 
1.2.1.6 Giá trị bình thường của các thông số huyết động xâm nhập 31 
1.2.2 Hồi sức huyết động sau phẫu thuật tim 33 
1.2.2.1 Hỗ trợ hô hấp bằng thở máy 33 
1.2.2.2 Liệu pháp điều trị bù thể tích tuần hoàn 33 
1.2.2.3 Liệu pháp điều trị thuốc trợ tim tĩnh mạch 33 
1.2.2.4 Phác đồ hồi sức huyết động dựa vào chỉ điểm S O2 34 
1.2.3 Đánh giá biến chứng sau phẫu thuật tim 35 
1.2.3.1 Chảy máu sau phẫu thuật tim 35 
1.2.3.2 Hội chứng cung lượng tim thấp sau phẫu thuật tim 35 
1.2.3.3 Suy thận sau phẫu thuật tim 35 
1.3 Các nghiên cứu liên quan đề tài 36 
1.3.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới 36 
1.3.2 Tình hình nghiên cứu trong nước 37 
1.3.3 Những vấn đề cần giải quyết 39 
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40 
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu 40 
2.1.1 Tiêu chuẩn chọn bệnh 40 
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ 40 
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 41 
2.2.1 Địa điểm nghiên cứu 41 
2.2.2 Vật liệu nghiên cứu 41 
2.2.2.1 Catheter Swan-Ganz 41 
2.2.2.2 Hệ thống cảm biến và dẫn truyền áp lực 42 
2.2.2.3 Hệ thống phân tích nồng độ các chất khí trong máu 44 
2.2.3 Quy trình nghiên cứu 45 
2.2.3.1 Cỡ mẫu nghiên cứu 45 
2.2.3.2 Cách thức chọn mẫu 45 
2.2.3.3 Quy trình kỹ thuật đo và thu thập các số liệu huyết động 45 
2.2.4 Các biến số nghiên cứu 55 
2.2.4.1 Đặc điểm của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 55 
2.2.4.2 Đặc điểm biến thiên của S O2 và các chỉ số oxy hóa 59 
2.2.4.3 Tương quan giữa S O2 và một số thông số huyết động khác 59 
2.2.5 Phương pháp thống kê và xử lý số liệu 63 
2.2.6 Đạo đức trong nghiên cứu 65 
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 67 
3.1 Đặc điểm của nhóm nghiên cứu 67 
3.1.1 Đặc điểm chung 67 
3.1.2 Đặc điểm các nguy cơ phẫu thuật tim 68 
3.2 Biến thiên giá trị của chỉ số S O2 và các chỉ số liên quan 70 
3.2.1 Biến thiên giá trị S O2 và các chỉ số oxy hóa: ErO2, DO2, VO2 70 
3.2.2 Kết quả đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị S O2 72 
3.3 Tƣơng quan giữa S O2 và một số thông số huyết động 75 
3.3.1 Tương quan giữa S O2 và một số thông số huyết động 75 
3.3.2 Kết quả một số xét nghiệm cận lâm sàng 79 
3.3.3 Đặc điểm các liệu pháp điều trị huyết động 81 
3.3.4 Đặc điểm các biến chứng sau phẫu thuật tim 93 
3.3.5 Kết quả nghiên cứu đường cong ROC của chỉ điểm S O2 trong tiên 
lượng kết quả các mục tiêu huyết động 94 
Chƣơng 4. BÀN LUẬN 96 
4.1 Đặc điểm của nhóm nghiên cứu 96 
4.1.1 Đặc điểm chung 96 
4.1.2 Đặc điểm các nguy cơ phẫu thuật tim 99 
4.2 Biến thiên giá trị của chỉ số S O2 và các chỉ số liên quan 101 
4.2.1 Biến thiên giá trị các chỉ số oxy hóa: S O2, ErO2, DO2, VO2 101 
4.2.2 Đặc điểm các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị S O2 107 
4.3 Tƣơng quan giữa S O2 và một số thông số huyết động 110 
4.3.1 Tương quan giá trị giữa S O2 và một số thông số huyết động 110 
4.3.2 Kết quả một số xét nghiệm cận lâm sàng 114 
4.3.3 Kết quả sử dụng một số liệu pháp điều trị huyết động 117 
4.3.4 Đặc điểm các biến chứng sau phẫu thuật tim 124 
4.3.5 Đặc điểm đường cong ROC của chỉ điểm S O2 về tiên lượng kết quả 
các mục tiêu huyết động 126 
KẾT LUẬN 129 
KIẾN NGHỊ 131 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
 Trang 
Bảng 1.1. Giá trị bình thường của các chỉ số oxy trong máu 9 
Bảng 1.2. Đáp ứng bù khi tăng nhu cầu chuyển hóa của cơ thể 11 
Bảng 1.3. Tương quan giữa cung lượng tim và tỷ lệ tách oxy 11 
Bảng 1.4. Những tình trạng bệnh lý làm biến đổi giá trị S O2 16 
Bảng 1.5. Vai trò của chỉ số S O2 trong đánh giá sự biến đổi huyết áp 23 
Bảng 1.6. Vai trò của chỉ số S O2 trong đánh giá biến đổi cung lượng tim 24 
Bảng 1.7. Giá trị bình thường áp lực trong các buồng tim 31 
Bảng 1.8. Thang điểm đánh giá nguy cơ phẫu thuật tim EuroSCORE II 32 
Bảng 2.1. Phân độ suy tim theo NYHA 55 
Bảng 2.2. Thang điểm RIFLE được bổ sung bởi Bellomo và cộng sự 62 
Bảng 2.3. Thang điểm mức độ chính xác của test đường cong ROC 65 
Bảng 3.1. Đặc điểm giới tính và độ tuổi 67 
Bảng 3.2. Đặc điểm cân nặng, chiều cao, chỉ số khối cơ thể 67 
Bảng 3.3. Đặc điểm các yếu tố nguy cơ trước phẫu thuật 68 
Bảng 3.4. Kết quả đo lường giá trị bão hòa oxy máu tĩnh mạch trộn 70 
Bảng 3.5. Kết quả đo lường giá trị của chỉ số tách oxy 70 
Bảng 3.6. Kết quả đo lường giá trị của chỉ số vận chuyển oxy 71 
Bảng 3.7. Kết quả đo lường giá trị của chỉ số tiêu thụ oxy 71 
Bảng 3.8. Kết quả đo lường nồng độ hemoglobin 72 
Bảng 3.9. Kết quả đo lường giá trị bão hòa oxy máu động mạch 73 
Bảng 3.10. Kết quả đo lường giá trị cung lượng tim 74 
Bảng 3.11. Kết quả đo lường giá trị chỉ số tim 74 
Bảng 3.12. Kết quả đo lường giá trị huyết áp động mạch trung bình 75 
Bảng 3.13. Kết quả đo lường giá trị áp lực nhĩ phải 75 
Bảng 3.14. Kết quả đo lường giá trị áp lực động mạch phổi tâm thu 76 
Bảng 3.15. Kết quả đo giá trị lường áp lực động mạch phổi bít 77 
Bảng 3.16. Kết quả đo lường giá trị phân suất tống máu thất trái 78 
Bảng 3.17. Kết quả xét nghiệm tỷ prothrombin và thời gian thromboplastin 
 từng phần hoạt hóa 79 
Bảng 3.18. Kết quả xét nghiệm nồng độ creatinin huyết tương 79 
Bảng 3.19. Kết quả xét nghiệm nồng độ troponin-T huyết tương 80 
Bảng 3.20. Kết quả xét nghiệm nồng độ lactate huyết tương 80 
Bảng 3.21. Kết quả thời gian thở máy 81 
Bảng 3.22. Kết quả thời gian điều trị tại phòng hồi sức 82 
Bảng 3.23. Kết quả điều trị bù thể tích tuần hoàn 83 
Bảng 3.24. Kết quả đáp ứng tăng chỉ số tim với liệu pháp bù thể tích 83 
Bảng 3.25. Biến thiên giá trị các chỉ số huyết động với liệu pháp điều trị 
bù thể tích tuần hoàn 84 
Bảng 3.26. Biến thiên giá trị các chỉ số oxy hóa với liệu pháp điều trị 
bù thể tích tuần hoàn 85 
Bảng 3.27. Kết quả điều trị thuốc trợ tim đường tĩnh mạch 86 
Bảng 3.28. Kết quả sử dụng phối hợp thuốc trợ tim đường tĩnh mạch 87 
Bảng 3.29. Biến thiên giá trị các chỉ số huyết động với liệu pháp thuốc 
trợ tim đường tĩnh mạch 88 
Bảng 3.30. Biến thiên giá trị các chỉ số oxy hóa với liệu pháp thuốc trợ 
tim đường tĩnh mạch 89 
Bảng 3.31. Kết quả của liệu pháp điều trị thay thế thận 90 
Bảng 3.32. Kết quả của liệu pháp điều trị hỗ trợ tuần hoàn cơ học 91 
Bảng 3.33. Biến chứng sau phẫu thuật tim 93 
Bảng 3.34. Biến chứng do kỹ thuật catheter động mạch phổi 93 
Bảng 3.35. Kết quả các mục tiêu điều trị huyết động theo S O2 95 
Bảng 4.1. So sánh độ tuổi bệnh nhân phẫu thuật tim của một số tác giả 96 
Bảng 4.2. So sánh kết quả nghiên cứu chỉ số S O2 của một số tác giả 102 
Bảng 4.3. So sánh kết quả sử dụng thuốc trợ tim của một số tác giả 121 
Bảng 4.4. Các mục tiêu điều trị huyết động trong phẫu thuật tim 127 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 
 Trang 
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm phân bố các yếu tố nguy cơ phẫu thuật tim 68 
Biểu đồ 3.2. Đặc điểm phân bố các loại hình phẫu thuật tim 69 
Biểu đồ 3.3. Đặc điểm thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể 69 
Biểu đồ 3.4. Đặc điểm thời gian cặp động mạch chủ 69 
Biểu đồ 3.5. Tương quan giá trị giữa S O2 và VO2 tại thời điểm Toff 72 
Biểu đồ 3.6. Tương quan giá trị giữa S O2 và Hb tại thời điểm Toff 73 
Biểu đồ 3.7. Tương quan giá trị giữa S O2 và SaO2 tại thời điểm Toff 73 
Biểu đồ 3.8. Tương quan giá trị giữa 2 chỉ số PAPS và S O2 76 
Biểu đồ 3.9. Tương quan giá trị giữa 2 chỉ số PAWP và S O2 77 
Biểu đồ 3.10. Tương quan giá trị giữa 2 chỉ số CO và S O2 78 
Biểu đồ 3.11. Đường cong ROC của chỉ điểm S O2 về thời gian thở máy 81 
Biểu đồ 3.12. Đường cong ROC của chỉ điểm S O2 về thời gian điều trị 
tại phòng hồi sức 82 
Biểu đồ 3.13. Đường cong ROC của chỉ điểm S O2 về liệu pháp bù thể tích 86 
Biểu đồ 3.14. Đường cong ROC của chỉ điểm S O2 về liệu pháp thuốc 
trợ tim đường tĩnh mạch 90 
Biểu đồ 3.15. Phân bố kết quả sử dụng các liệu pháp điều trị huyết động 91 
Biểu đồ 3.16. Kết quả phối hợp các liệu pháp điều trị huyết động 92 
Biểu đồ 3.17. Đường cong ROC của chỉ điểm S O2 về phối hợp các liệu 
pháp điều trị huyết động 92 
Biểu đồ 3.18. Đường cong ROC của chỉ điểm S O2 về các mục tiêu điều 
trị huyết động trong phẫu thuật tim 94 
 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 
 Trang 
Hình 1.1. Đường cong phân ly oxyhemoglobin 5 
Hình 1.2. Sơ đồ minh họa cân bằng giữa cung cấp và tiêu thụ oxy 7 
Hình 1.3. Sơ đồ minh họa quá trình hấp thu oxy 8 
Hình 1.4. Sơ đồ minh họa quá trình vận chuyển oxy 8 
Hình 1.5. Sơ đồ minh họa nhu cầu tiêu thụ oxy của cơ thể 9 
Hình 1.6. Sơ đồ minh họa bão hòa oxy máu tĩnh mạch trộn 9 
Hình 1.7. Catheter Swan-Ganz Oxymetry TD 15 
Hình 1.8. Minh họa nguyên lý đo phổ quang tia phản chiếu 16 
Hình 1.9. Sơ đồ minh họa sự trộn máu do luồng thông động tĩnh mạch 17 
Hình 1.10. Minh họa ứng dụng S O2 trong điều trị sau phẫu thuật 19 
Hình 1.11. Minh họa ứng dụng S O2 trong điều trị sốc nhiễm khuẩn 20 
Hình 1.12. Minh họa ứng dụng S O2 theo dõi điều trị trợ tim tĩnh mạch 20 
Hình 1.13. Minh họa ứng dụng S O2 trong đánh giá cai máy thở 21 
Hình 1.14. Minh họa ứng dụng S O2 điều chỉnh thở máy áp lực dương 21 
Hình 1.15. Minh họa ứng dụng S O2 đánh giá hiệu quả liệu pháp IABP 22 
Hình 1.16. Các thành phần c ... T2 T8 Toff 
Tần số tim (HF) (83) 
Huyết áp trung bình (MAP) (84) 
Áp lực nhĩ phải (RAP) (85) 
Áp lức ĐMP tâm thu (PAPS) (86) 
Áp lực ĐMP trung bình (PAMP) (87) 
Áp lực ĐMP tâm trương (PADP) (88) 
Áp lực ĐMP bít (PAWP) (89) 
Cung lượng tim (CO) (90) 
Chỉ số tim (CI) (91) 
Sức cản mạch máu hệ thống (SVR) (92) 
Sức cản mạch máu phổi (PVR) (93) 
Áp lực O2 máu động mạch (PaO2) (94) 
Áp lực CO2 máu động mạch (PaCO2) (95) 
Bão hòa O2 máu động mạch (SaO2) (96) 
Bão hòa O2 máu tĩnh mạch trộn (S O2) (97) 
Bão hòa O2 máu ngoại vi (SpO2) (98) 
Tỷ lệ tách oxy (ErO2) (99) 
Vận chuyển oxy (DO2) (100) 
Tiêu thụ oxy cơ thể (VO2) (101) 
Chỉ số tiêu thụ oxy (VO2I) (102) 
T0: Sau gây mê T2: 2 giờ sau về phòng HS T8: 8 giờ sau HS Toff: trước rút catheter 
SVR=[(MAP-RAP)/CO]x80 PVR=[(PAMP-PAWP)/CO]x80 DvO2=COxCvO2 DaO2=COxCaO2 
ErO2=(CaO2–CvO2)/CaO2x100 VO2=COx(CaO2–CvO2) VO2I=CIx(CaO2–CvO2) 
VII) KẾT QUẢ LÂM SÀNG 
 - Thời gian thở máy (103) - Thời gian hồi sức (104) - Tử vong sau mổ (105) 
- Biến chứng do đặt Swan-Ganz: 
+ Do chọc TM trung tâm: Hematome (106) TKMP (107) TMMP (108) 
+ Loạn nhịp do luồn catheter: NTTT (109) BlocA-V (110) Khác (111) 
+ Do duy trì catheter: nhồi máu phổi (112) Vỡ ĐMP (113) Nhiễm trùng (114) 
 Huế, ngày tháng năm 
 Người thực hiện: Đoàn Đức Hoằng 
PHỤ LỤC 2 
********* 
DANH SÁCH BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT TIM 
TẠI KHOA GÂY MÊ HỒI SỨC TIM MẠCH BỆNH VIỆN TW HUẾ 
Stt Mã số Họ và tên Tuổi Giới Số vào viện Chẩn đoán Ngày mổ 
1 3 Nguyễn T. 35 Nam 1542665 
Hẹp hở 2 lá, hẹp hở 
van động mạch chủ, 
tăng áp phổi 
10/6/2015 
2 6 Nguyễn Văn P. 51 Nam 1529020 
Hở van động mạch 
chủ nặng, hẹp 2 lá, 
hở 3 lá, tăng áp phổi 
15/6/2015 
3 7 Nguyễn Thị Ch. 43 Nữ 1544412 
Hẹp van 2 lá, tăng 
áp phổi 
16/6/2015 
4 10 Lê Văn T. 40 Nam 1545715 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
van 3 lá, tăng áp 
phổi, rung nhĩ 
18/6/2015 
5 11 Đào Duy L. 65 Nam 1537547 
Hở van 2 lá nặng, hở 
van 3 lá, tăng áp 
phổi, rung nhĩ 
19/6/2015 
6 12 Nguyễn Đình H. 48 Nam 
140105/ 
1590105 
Hẹp hở van động 
mạch chủ nặng, hẹp 
hở 2 lá, tăng áp phổi 
19/6/2015 
7 13 Lê Thị Mai Ch. 49 Nữ 1545000 
Hẹp van 2 lá nặng, 
hở 3 lá, tăng áp phổi 
22/6/2015 
8 14 Ngô Thị Kim K. 62 Nữ 1542037 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
3 lá, tăng áp phổi 
22/6/2015 
 9 15 Nguyễn Thị Ng. 42 Nữ 1545273 
Hẹp hở 2 lá, hở van 
động mạch chủ, hở 3 
lá, tăng áp phổi 
23/6/2015 
10 16 Nguyễn Thị M. 49 Nữ 
11516/ 
1553500 
Hở 2 lá nặng, hở van 
động mạch chủ 
23/6/2015 
11 17 Hoàng Hữu H. 45 Nam 1534647 
Hẹp 2 lá khít, hở 2 
lá, hở van động 
mạch chủ, hở 3 lá 
24/6/2015 
12 18 Ngô Thị Ng. 60 Nữ 1544105 
Hẹp van 2 lá khít, 
hở van động mạch 
chủ, hở van 3 lá, 
tăng áp phổi 
25/6/2015 
13 19 Trần Đức Đ. 45 Nam 1542226 
Hẹp van 2 lá khít, 
hởn van 2 lá, hẹp hở 
van động mạch chủ, 
tăng áp phổi nặng 
25/6/2015 
14 20 Trương H. 55 Nam 1545277 
Hở van 2 lá nặng, hở 
3 lá, rung nhĩ 
26/6/2015 
15 21 Trịnh Thị H. 48 Nữ 1548934 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
3 lá, tăng áp phổi 
26/6/2015 
16 22 Phạm Thị Xuân Tr. 50 Nữ 1548782 
Hẹp van 2 lá, hẹp hở 
van động mạch chủ, 
tăng áp phổi 
29/6/2015 
17 23 Trương B. 54 Nam 1549206 
Hẹp hở van động 
chủ, hẹp van 2 lá, hở 
3 lá, tăng áp phổi 
29/6/2015 
18 24 Cao Thị D. 49 Nữ 1548066 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
van động mạch chủ, 
hở 3 lá, tăng áp phổi 
30/6/2015 
19 25 Lê Thị H. 35 Nữ 1543318 
Hẹp van 2 lá, hở van 
động mạch chủ, hở 3 
lá, tăng áp phổi 
30/6/2015 
20 26 Ngô Đức Nh. 58 Nam 11849 
Hở van động mạch 
chủ nặng, hở 2 lá 
1/7/2015 
21 27 Nguyễn Thị Ng. 58 Nữ 1549050 
Hẹp hở 2 lá, hẹp hở 
van động mạch chủ, 
2/7/2015 
 tăng áp phổi 
22 28 Nguyễn Thị P. 33 Nữ 1551054 
Hẹp 2 lá khít, hở 2 
lá, hở van động 
mạch chủ, hở 3 lá, 
tăng áp phổi nặng 
6/7/2015 
23 29 Nguyễn Thanh S. 47 Nam 1548063 
Hẹp hở van động 
mạch chủ nặng, hở 
van 2 lá 
6/7/2015 
24 30 Nguyễn Thị Ph. Đ. 59 Nữ 1553231 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
van động mạch chủ 
7/7/2015 
25 31 Lê Việt Hùng 68 Nam 1554096 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
van 3 lá, rung nhĩ 
11/7/2015 
26 32 Nguyễn Hoa Anh Đ. 48 Nữ 1559465 
Hẹp 2 lá khít, hở 2 
lá, hở van động 
mạch chủ, hở 3 lá, 
tăng áp phổi nặng 
16/7/2015 
27 33 Nguyễn Ánh B. 38 Nam 1550761 
Hẹp hở van động 
mạch chủ nặng, hẹp 
hở van 2 lá, tăng áp 
phổi / osler ổn định 
17/7/2015 
28 34 Nguyễn Thị L. 51 Nữ 1554532 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
van động mạch chủ, 
hở 3 lá, tăng áp phổi 
17/7/2015 
29 35 Bùi Tá H. 75 Nam 1555655 
Hẹp 3 thân ĐMV, 
nhồi máu cơ tim 
cấp, NYHA.III 
27/7/2015 
30 36 Lê Thị Ng. 43 Nữ 1555067 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
van động mạch chủ, 
hở van 3 lá, tăng áp 
phổi, NYHA.III-IV 
27/7/2015 
31 37 Nguyễn Thị Vân A. 39 Nữ 1561866 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
van 3 lá, tăng áp 
phổi, rung nhĩ 
27/7/2015 
32 38 Nguyễn Thị H. 37 Nữ 1545767 
Hẹp van 2 lá, tăng 
áp phổi, rung nhĩ 
28/7/2015 
33 39 Hồ Thị L. 40 Nữ 1556792 
Hẹp 2 lá tái phát, hở 
van 2 lá, tăng áp 
28/7/2015 
 phổi nặng, mổ lần 2 
34 40 Trần Thị Mỹ P. 28 Nữ 1557100 
Hẹp van 2 lá khít, 
hẹp hở van động 
mạch chủ nặng, hẹp 
hở 3 lá, tăng áp phổi 
29/7/2015 
35 41 Lê Hồng Kh. 55 Nam 1556443 
Hở van 2 lá nặng, 
rung nhĩ, NYHA.III 
29/7/2015 
36 42 Ngô Minh Q. 40 Nam 1552317 
Hở van 2 lá nặng, hở 
van 3 lá, tăng áp 
phổi, mổ lần 2 
30/7/2015 
37 43 Bùi Thị Hồng Ph. 38 Nữ 1556634 
Hẹp hở van 2 lá, 
tăng áp phổi 
30/7/2015 
38 44 Nguyễn Như Bảo Ng. 26 Nam 1558435 Hở van 2 lá nặng 31/7/2015 
39 45 Huỳnh Thị Nh. 33 Nữ 1559350 
Hở van 2 lá nặng, hở 
van 3 lá 
31/7/2015 
40 46 Nguyễn Thị Bích Th. 49 Nữ 1554174 
Hở van 2 lá nặng, hở 
van 3 lá 
3/8/2015 
41 48 Nguyễn Thị M. Ng. 44 Nữ 1558156 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
3 lá, tăng áp phổi 
4/8/2015 
42 49 Đặng Thị Hoàng L. 46 Nữ 1555710 
Hẹp van 2 lá, hở 3 
lá, tăng áp phổi 
4/8/2015 
43 51 Hoàng Thị T. 47 Nữ 1559455 
Hẹp hở van động 
mạch chủ 
5/8/2015 
44 52 Nguyễn Văn Th. 37 Nam 1557912 Hở van 2 lá nặng 5/8/2015 
45 53 Nguyễn Thị Th. 55 Nữ 1558725 
Hở van 2 lá, hở van 
động mạch chủ 
5/8/2015 
46 54 Võ Thị Mỹ K. 37 Nữ 1559837 
Hẹp van 2 lá khít, 
hở van 2 lá, hở van 
động mạch chủ, tăng 
áp phổi nặng 
6/8/2015 
47 55 Võ Ngọc A. 44 Nam 1564341 
U nhầy nhĩ trái, hở 2 
lá, tăng áp phổi 
6/8/2015 
48 56 Bùi Tấn Th. 55 Nam 1559452 
Hở van động mạch 
chủ nặng, dãn động 
mạch chủ lên 
7/8/2015 
49 57 Trần Phước L. 21 Nam 1560644 
Hở van động mạch 
chủ, phình xoang 
10/8/2015 
 Valsava 
50 58 Đỗ Thị L. 57 Nữ 1561338 
Hẹp van 2 lá, hở van 
động mạch chủ, hở 3 
lá, tăng áp phổi nặng 
/ viêm đa khớp 
11/8/2015 
51 59 Lê Thị Mỹ H. 33 Nữ 1561005 
Hở van 2 lá nặng, hở 
3 lá, tăng áp phổi 
11/8/2015 
52 60 Nguyễn Văn Đ. 55 Nam 1561288 
Hở van động mạch 
chủ, hở van 2 lá, mổ 
lại cầm máu sau mổ 
12/8/2015 
53 61 Nguyễn Ph. 69 Nam 1563237 
Hẹp 3 thân động 
mạch vành/suy thận 
12/8/2015 
54 62 Nguyễn Thị T. 38 Nữ 1561999 
Hẹp hở van động 
mạch chủ vôi hóa, 
hẹp hở 2 lá, hở 3 lá 
13/8/2015 
55 64 Thới Thị Th. 56 Nữ 1562427 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
van 3 lá, tăng áp 
phổi nặng 
14/8/2015 
56 65 Nguyễn Thị X. 57 Nữ 1557757 
Hẹp van 2 lá khít, 
hở van 2 lá, tăng áp 
phổi, huyết khối nhĩ 
trái, hở van 3 lá 
14/8/2015 
57 66 Trần Thị Th. 56 Nữ 1562163 
Hẹp hở van 2 lá, hẹp 
hở van động mạch 
chủ, hở van 3 lá, 
tăng áp phổi 
14/8/2015 
58 67 Huỳnh Thị Thu H. 27 Nữ 1562944 
Hẹp khít, hở van 2 
lá, hở van 3 lá, tăng 
áp phổi nặng 
17/8/2015 
59 68 Nguyễn Thị Ph. 49 Nữ 
12341/ 
1567699 
Hẹp van 2 lá, hở van 
động mạch chủ, hở 3 
lá, tăng áp phổi 
18/8/2015 
60 69 Nguyễn Thị H. 41 Nữ 1563703 
Hẹp khít, hở van 2 
lá, hở van 3 lá, tăng 
áp phổi nặng 
19/8/2015 
61 70 Trình Văn S. 56 Nam 1562815 
Hở van 2 lá nặng, hở 
van 3 lá, tăng áp 
19/8/2015 
 phổi / bệnh xơ chun 
62 71 Nguyễn Thị L. 53 Nữ 1564138 
Hẹp hở van 2 lá 
nặng, hở van 3 lá, 
tăng áp phổi 
20/8/2015 
63 73 Nguyễn Hữu Đ. 53 Nam 
13582 / 
1569036 
Hở van 2 lá nặng, hở 
van động mạch chủ, 
hở van 3 lá / bệnh lý 
thoái hóa van 2 lá, 
osler 
20/8/2015 
64 74 Nguyễn Thị H. 36 Nữ 1563969 
Hẹp khít hở van 2 
lá, hở van 3 lá, tăng 
áp phổi / mổ lần 2 
cầm máu sau mổ 
21/8/2015 
65 75 Nguyễn Văn S. 28 Nam 1564893 
Hở van 2 lá nặng, hở 
van động mạch chủ, 
hở van 3 lá / bệnh 
Barlow 
24/8/2015 
66 76 Dương Thị M. 56 Nữ 1564969 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
3 lá, tăng áp phổi 
25/8/2015 
67 77 Nguyễn Thị Th. Th. 18 Nữ 1564787 
Hở van 2 lá nặng, hở 
van 3 lá 
25/8/2015 
68 78 Phạm Thị Ph. 49 Nữ 1565645 
Hở van 2 lá nặng, hở 
van 3 lá 
25/8/2015 
69 79 Nguyễn N. 53 Nam 1559843 
Hẹp nặng, hở van 
động mạch chủ, hở 
van 2 lá, hở van 3 lá 
27/8/2015 
70 80 Trần Thị T. 57 Nữ 1564663 
Hẹp 2 lá tái phát, hở 
2 lá, hở van động 
mạch chủ, hở 3 lá, 
tăng áp phổi / nong 
van 2 lá bằng bóng 
28/8/2015 
71 82 Trần Thị H. 39 Nữ 1566401 
Hẹp hở van động 
mạch chủ nặng, hở 
van 2 lá, hở van 3 lá 
28/8/2015 
72 83 Nguyễn Thị H. 46 Nữ 1566442 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
van động mạch chủ, 
hở 3 lá, tăng áp phổi 
31/8/2015 
 73 84 Lê Văn Tr. 50 Nam 1566450 
Hở van 2 lá nặng, hở 
van 3 lá / bệnh van 2 
lá thoái hóa 
31/8/2015 
74 85 Hà Hữu Th. 26 Nam 1564913 
Hẹp 2 lá khít, hở 
van ĐMC, hở 3 lá, 
tăng áp phổi nặng 
1/9/2015 
75 86 Ngô Đình H. 44 Nam 1561324 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
van động mạch chủ, 
hở 3 lá, tăng áp phổi 
3/9/2015 
76 88 Lý Thị Minh L. 31 Nữ 1569885 
Hẹp hở van động 
mạch chủ nặng, hở 
van 2 lá, hở van 3 lá 
4/9/2015 
77 89 Trần Thị Y. 59 Nữ 1569745 
Hẹp van 2 lá, hở van 
động mạch chủ, hở 2 
lá, tăng áp phổi 
4/9/2015 
78 90 Trần Thị Kim Q. 35 Nữ 1568289 
Hẹp van 2 lá, hở van 
động mạch chủ, hở 3 
lá, tăng áp phổi 
4/9/2015 
79 91 Dương Thị Ng. 67 Nữ 1565103 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
3 lá, tăng áp phổi 
7/9/2015 
80 92 Phan Thị V. 43 Nữ 1569050 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
3 lá, tăng áp phổi 
7/9/2015 
81 93 Lê Quốc Ph. 18 Nam 1570870 
Hở van động mạch 
chủ, phình xoang 
Valsava, hở 3 lá 
8/9/2015 
82 94 Nguyễn Thị L. 24 Nữ 1562836 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
3 lá, tăng áp phổi 
9/9/2015 
83 95 Nguyễn Thị T. 42 Nữ 1571895 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
van động mạch chủ, 
tăng áp phổi nặng 
10/9/2015 
84 96 Hồ Văn H. 33 Nam 1571317 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
van động mạch chủ, 
tăng áp phổi 
11/9/2015 
85 97 Võ Trung T. 32 Nam 1566589 
Hở 2 lá, hở van 
ĐMC nặng, hở 3 lá, 
tăng áp phổi / đặt 
máy tạo nhịp 
11/9/2015 
 86 98 Nguyễn Văn Q. 54 Nam 1549825 
Hẹp khít, hở van 2 
lá, hẹp hở van động 
mạch chủ, hở van 3 
lá / suy thận mạn 
14/9/2015 
87 99 Trần Thị Th. 43 Nữ 1566694 Hở van 2 lá nặng 14/9/2015 
88 100 Lê Thị Tr. 61 Nữ 1573245 
Hẹp van 2 lá, hở van 
động mạch chủ, hở 3 
lá, tăng áp phổi 
15/9/2015 
89 101 Hồ Năng S. 43 Nam 1559382 
Hẹp hở van 2 lá, hẹp 
hở van động mạch 
chủ, hở 3 lá, tăng áp 
phổi / suy thận mạn 
15/9/2015 
90 102 Phạm Thị T. 57 Nữ 1573496 
Hẹp hở van 2 lá, 
tăng áp phổi 
15/9/2015 
91 103 Lại Tấn H. 53 Nam 1572180 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
van động mạch chủ, 
tăng áp phổi 
16/9/2015 
92 104 Nguyễn Văn Th. 50 Nam 1569905 
Hẹp van 2 lá, hở 3 
lá, tăng áp phổi 
16/9/2015 
93 107 Võ Hữu H. 40 Nam 1577385 
Hở van động mạch 
chủ quanh van nhân 
tạo rất nặng / mổ 
thay van động mạch 
chủ nhân tạo 2014 / 
suy gan – suy thận 
cấp (mổ cấp cứu) 
17/9/2015 
94 108 Nguyễn Thị Đ. 34 Nữ 1574398 
Hở van 2 lá nặng, hở 
van 3 lá 
18/9/2015 
95 109 Trần Thị R. 62 Nữ 1573629 
Hẹp hở van 2 lá tái 
phát, hẹp hở van 
động mạch chủ 
18/9/2015 
96 110 Nguyễn Văn Th. 46 Nam 1575063 
Hẹp van 2 lá vôi 
hóa, hở van 2 lá, hở 
van động mạch chủ, 
hở 3 lá, tăng áp phổi 
21/9/2015 
97 111 Phan Thị Th. 69 Nữ 1574399 Hẹp hở van 2 lá, hở 22/9/2015 
 van 3 lá, tăng áp 
phổi / hẹp 03 thân 
động mạch vành 
98 113 Phan Thị Hồng Ph. 44 Nữ 1572168 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
van động mạch chủ, 
tăng áp phổi 
23/9/2015 
99 114 Thái Thị L. 49 Nữ 1572701 
Hở van 2 lá nặng, 
tăng áp phổi 
24/9/2015 
100 115 Đỗ Thị Ng. 78 Nữ 1571021 
Hẹp 03 thân động 
mạch vành vôi hóa, 
hở van động mạch 
chủ, hở van 2 lá 
25/9/2015 
101 116 Dương Thị Th. 48 Nữ 1579111 
Hẹp van động mạch 
chủ nặng, vôi hóa, 
hở van 2 lá 
28/9/2015 
102 117 Lê Ngọc H. 21 Nam 1560510 
Hở van 2 lá nặng/ 
bệnh lý thoái hóa 
28/9/2015 
103 118 Nguyễn Ch. 61 Nam 1577819 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
van 3 lá, tăng áp 
phổi / cầu cơ động 
mạch vành 
29/9/2015 
104 119 Đặng Thị D. 41 Nữ 1579047 
Hẹp hở van 2 lá, hở 
van động mạch chủ, 
tăng áp phổi 
29/9/2015 
105 120 Đỗ Tấn Th. 68 Nam 1578039 
Hở van 2 lá nặng, hở 
van động mạch chủ 
nặng, tăng áp phổi, 
NYHA.IV / suy thận 
độ II 
30/9/2015 
106 121 Nguyễn Thị L. 65 Nữ 1581199 
Hẹp 3 thân động 
mạch vành 
30/9/2015 
107 122 Hoàng Thị S. 27 Nữ 1573640 
Hở van 2 lá nặng, 
phình vách liên nhĩ 
1/10/2015 
108 123 Trương Trọng C. 68 Nam 1566084 
Hẹp 03 thân động 
mạch vành 
1/10/2015 
109 124 Trương Thị T. 37 Nữ 1563732 
Hẹp hở van 2 lá, hẹp 
hở van ĐMC, tăng 
2/10/2015 
 áp phổi 
110 125 Nguyễn Xuân N. 36 Nam 1577121 
Hở van ĐMC nặng, 
hở 2 lá / cầu cơ động 
mạch vành 
2/10/2015 
111 126 Hồ Huy H. 52 Nam 
1515 / 
1583759 
Hẹp 02 thân động 
mạch vành 
8/10/2015 
112 127 Nguyễn Thị M. 62 Nữ 1577453 
Hẹp hở van 2 lá + 
hẹp 03 thân động 
mạch vành, tăng áp 
phổi 
8/10/2015 
 Huế ngày tháng năm 2017 
Xác nhận của Bệnh viện Nghiên cứu sinh 
 Đoàn Đức Hoằng 
 PHỤ LỤC 3 
********* 
MINH HỌA MỘT TRƢỜNG HỢP LÂM SÀNG 
1. PHẦN HÀNH CHÍNH 
- Họ và tên bệnh nhân: CAO THỊ D. - Tuổi: 49 Nữ. 
- Mã số bệnh án: 1548066 - Ngày phẫu thuật: 30/6/2015 
- Lý do vào viện: khó thở 
2. THĂM KHÁM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 
2.1 Khám tim mạch: 
- Cơ năng: khó thở gắng sức và hạn chế đến những sinh hoạt hàng ngày. 
- Thực thể: T1 mạnh ở mỏm, T2 mạnh, tách đôi ở khoảng gian sườn III cạnh 
ức phải, rung tâm trương 3/6 ở mỏm. 
- Điện tâm đồ: rung nhĩ, dày thất phải, chỉ số Sokolov-Lyon Rv1+Sv5 = 18mm 
- X-quang: sung huyết từ rốn phổi lan rộng, bờ tim trái có 4 cung. 
- Siêu âm tim: hẹp khít van hai lá, có nốt vôi hóa, S # 0,7 cm2, chệnh áp qua 
van cao 36 mmHg, tăng áp phổi: PAPS = 60 mmHg, FE = 43%. 
2.2 Các triệu chứng khác 
 Phù nhẹ 2 chi dưới, gan lớn 2 cm dưới bờ sườn, tĩnh mạch cổ phồng. 
2.3 Kết quả các xét nghiệm huyết học, sinh hóa trƣớc phẫu thuật 
 Các xét nghiệm tiền phẫu khác trong giới hạn bình thường. 
3. CHẨN ĐOÁN 
 Hẹp hở van hai lá, hở van động mạch chủ, hở van ba lá, tăng áp phổi nặng, 
suy tim NYHA III. 
4. ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ SỐ TIÊN LƢỢNG 
- Suy tim độ III theo ACC/AHA với giảm nặng cung lượng tim CO = 1,4 
lít/phút/m
2
 (CI = 0,94 lít/phút/m
2
); PAWP = 21 mmHg. 
 5. CÁC THÔNG SỐ CATHETER SWAN-GANZ & ĐO S O2 
 Chuẩn bị catheter Swan-Ganz Luồn máng teflon vào tĩnh mạch cảnh 
 Luồn catheter vào máng teflon RAP-T0=9mmHg (CI=0,94 lít/phút/m
2
)
 Áp lực ĐMP PAPS-T2=59mmHg Áp lực ĐMP bít PAWP-T0=21mmHg 
 Hỗ trợ IABP 1:1 vì S O2 thấp dù CI cải thiện (T8) Cai IABP (Toff) 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_vai_tro_cua_chi_so_svo2_trong_hoi_suc_huy.pdf