Luận án Nghiên cứu xác định các độc tố gây tiêu chảy acid okadaic, dinophysistoxin - 1, dinophysistoxin - 2 trong một số nhuyễn thể hai mảnh vỏ ở biển Việt Nam bằng sắc ký lỏng khối phổ

Vệ sinh an toàn thực phẩm là một trong những vấn đề có tầm quan trọng thường

trực cho việc đảm bảo chất lượng cuộc sống của cả cộng đồng và đang nhận

được sự quan tâm sát sao của toàn xã hội tại Việt Nam hiện nay. Trong lĩnh vực

này, nổi cộm hơn cả là việc thực phẩm bị “nhiễm bẩn” bởi các tác nhân gây hại

tới sức khỏe con người có nguồn gốc rất đa dạng, song tựu chung lại có thể

phân loại thành 2 nhóm lớn: Thứ nhất, đó là những chất độc hại nhiễm vào thực

phẩm do các hoạt động vô ý hay cố ý của con người, như lạm dụng thuốc bảo

vệ thực vật trong canh tác cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, hay việc lạm

dụng kháng sinh, chất kích thích tăng trưởng trong nuôi trồng thủy sản, chăn

nuôi gia súc, hoặc những chất thải độc hại ngấm vào thực phẩm qua các hoạt

động khác của con người như sản xuất công nghiệp, xả thải công nghiệp, rác

thải sinh hoạt bừa bãi ra khí quyển, nguồn nước. Thứ hai là những độc tố mang

nguồn gốc tự nhiên xâm nhập, tích lũy trong thực phẩm, trong đó điển hình có

thể kể đến các độc tố vi nấm trong các loại hạt ngũ cốc, các độc tố vi tảo [13],

[88] và vi khuẩn trong các loại thủy hải sản, nhất là các loại nhuyễn thể. Trong

số các độc tố tự nhiên có thể tích lũy trong thực phẩm, cho tới nay những nghiên

cứu đã được công bố cho thấy các độc tố do các loài vi tảo hai roi sản xuất là

nguyên nhân gây ra rất nhiều hội chứng ngộ độc cho người. Khả năng gây độc

rất đa dạng, trong đó hay gặp nhất là các triệu chứng trên hệ thần kinh (gây tê

liệt, hôn mê, mất trí n h ớ ., có thể tử vong trong các vụ ngộ độc nghiêm trọng)

và hệ tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, nôn mửa.), dẫn tới những vụ ngộ độc ở

quy mô khác nhau tại nhiều nơi trên thế giới [33], [133]. Trong các hội chứng

ngộ độc đường tiêu hóa do độc tố của vi tảo hai roi gây ra có hội chứng tiêu

chảy do ngộ độc thuỷ sinh vật vỏ cứng (Diarrhetic Shellfish Poisoning - DSP)

với tác nhân là nhóm độc tố gồm acid okadaic (OA) và các dẫn xuất gọi chung

là dinophysistoxin (DTX) [11].

pdf 231 trang dienloan 5000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu xác định các độc tố gây tiêu chảy acid okadaic, dinophysistoxin - 1, dinophysistoxin - 2 trong một số nhuyễn thể hai mảnh vỏ ở biển Việt Nam bằng sắc ký lỏng khối phổ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xác định các độc tố gây tiêu chảy acid okadaic, dinophysistoxin - 1, dinophysistoxin - 2 trong một số nhuyễn thể hai mảnh vỏ ở biển Việt Nam bằng sắc ký lỏng khối phổ

Luận án Nghiên cứu xác định các độc tố gây tiêu chảy acid okadaic, dinophysistoxin - 1, dinophysistoxin - 2 trong một số nhuyễn thể hai mảnh vỏ ở biển Việt Nam bằng sắc ký lỏng khối phổ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI• • • •
TỐNG THỊ THANH VƯỢNG
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC ĐỘC 
TỐ GÂY TIÊU CHẢY ACID OKADAIC, 
DIN OPHY SISTOXIN-1, 
DINOPHYSISTOXIN-2 TRONG MỘT
X . ~ Ẵ 9 9 9 .
SỐ NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ Ở 
BIỂN VIỆT NAM BẰNG SẮC KÝ LỎNG
KHỐI PHỔ
LUẬN ÁN TIÉN SĨ DƯỢC HỌC• • •
HÀ NỘI, NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI • • • •
TỐNG THỊ THANH VƯỢNG
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC ĐỘC 
TỐ GÂY TIÊU CHẢY ACID OKADAIC, 
DIN OPHY SISTOXIN -1, 
DINOPHYSISTOXIN-2 TRONG MỘT 
SỐ NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ Ở 
BIỂN VIỆT NAM BẰNG SẮC KÝ LỎNG
KHỐI PHỔ
LUẬN ÁN TIÉN SĨ DƯỢC HỌC• • •
CHUYÊN NGÀNH: KIỂM NGHIỆM THUỐC VÀ ĐỘC CHẤT
MÃ SỐ: 9720210
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Đình Chi
PGS.TS. Lê Thị Hồng Hảo
HÀ NỘI, NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình 
nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết 
quả nêu trong luận án là trung thực và 
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ 
công trình nào khác.
Tống Thị Thanh Vượng
i
Để hoàn thành Luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và hiệu 
quả của nhiều cá nhân và tập thể, các thầy cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè và gia 
đình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
TS. Lê Đình Chi, giảng viên bộ môn Hoá phân tích - Độc chất, Trường Đại 
học Dược Hà Nội và PGS.TS. Lê Thị Hồng Hảo, Viện trưởng Việm Kiểm 
nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia, là hai người thầy, cô đã tận tình 
hướng dẫn, định hướng, giúp đỡ, cho tôi những kiến thức quý báu và động viên 
tôi quyết tâm hoàn thành luận án.
GS.TS. Thái Nguyễn Hùng Thu, nguyên Hiệu phó, trưởng chuyên ngành 
Kiểm nghiệm thuốc và Độc chất, Trường Đại học Dược Hà Nội là người thầy 
đã động viên, chỉ dẫn và đóng góp ý kiến quý báu cho tôi hoàn thành luận án. 
Ban Giám hiệu Trường Đại học Dược Hà Nội và Ban Lãnh đạo Viện Kiểm 
nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi 
hoàn thành luận án đúng thời gian quy định.
Các thầy, cô Bộ môn Hoá phân tích - Độc chất và Phòng Sau đại học, Trường 
Đại học Dược Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập tại trường.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Gia đình và những người thân 
đã chia sẻ, động viên tôi có đủ nghị lực, quyết tâm hoàn thành luận án.
Tác giả luận án 
Tống Thị Thanh Vượng
LỜI CẢM ƠN
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 
ĐẶT VẤN Đ Ề......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN................................................................................ 3
1.1. ĐỘC TỐ SINH VẬT BIỂN............................................................................... 3
1.1.1. Nguồn gốc..................................................................................................... 3
1.1.2. Tóm tắt quá trình nghiên cứu một số nhóm độc tố tảo đơn bào gây độc 4
cho con người......................................................................................
1.2. NGUỒN GỐC, CẤU TRÚC HOÁ HỌC, ĐỘC TÍNH VÀ QUY ĐỊNH KIỂM
SOÁT ĐỘC TỐ DSP.................................................................................................. 7
1.2.1. Nguồn gốc độc tố DSP................................................................................. 7
1.2.2. Cấu trúc hoá học độc tố DSP......................................................................... 8
1.2.3. Cơ ch ế tác dụng, độc tính độc tố DSP........................................................... 10
1.2.4. Ngộ độc cho người do độc tố DSP............................................................... 11
1.2.5. Quy định kiểm soát độc tố DSP..................................................................... 12
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỘC TỐ DSP.......................................... 16
1.3.1. Các phương pháp xử lý m ẫu để chiết độc tố nhóm acid okadaic............... 16
1.3.1.1. Lựa chọn dung môi để chiết độc tố nhóm OA từ nhuyễn thể................... 17
1.3.1.2. Các phương pháp làm sạch dịch chiết ban đầu......................................... 18
1.3.1.3. Các phương pháp thuỷ phân mẫu và làm sạch sau thuỷ phân.................. 20
1.3.2. Các phương pháp sinh học để phân tích độc tố nhóm acid okadaic.......... 21
iii
1.3.2.1. Các phương pháp định lượng sinh học in vivo......................................... 21
1.3.2.2. Các phương pháp định lượng qua gây độc tế bào..................................... 22
1.3.2.3. Các phương pháp hoá s inh ......................................................................... 23
1.3.3. Các phương pháp hoá lý để phân tích độc tố nhóm acid okadaic.............. 24
1.3.3.1. Sắc ký lỏng hiệu năng cao.......................................................................... 24
1.3.3.2. Điện di mao quản........................................................................................ 26
1.3.3 3. Sắc ký khí..................................................................................................... 27
1.4. ỨNG DỤNG SẮC KÝ KHỐI PHỔ TRONG PHÂN TÍCH ĐỘC TỐ NHÓM 
ACID OKADAIC........................................................................................................ 27
1.4.1. Các đặc trưng khối phổ của độc tố nhóm OA............................................... 27
1.4.1.1. Khối phổ của OA trong kỹ thuật EI và CI................................................. 27
1.4.1.2. Khối phổ của OA trong kỹ thuật FAB...................................................... 28
1.4.1.3. Khối phổ của OA trong kỹ thuật ESI......................................................... 29
1.4.1.4. Khối phổ dạng ester của OA....................................................................... 34
1.4.2. Phân tích định tính, định lượng độc tố nhóm OA bằng LC - MS/MS........ 36
1.4.2.1. Kỹ thuật ion hoá.......................................................................................... 36
1.4.2.2. Lựa chọn phân tích khối............................................................................. 37
1.4.2.3. Điều kiện sắc ký .......................................................................................... 38
CHƯƠNG 2. NGUYÊN LIỆU, TRANG THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U....................................................................... 43
2.1. NGUYÊN LIỆU, TRANG THIẾT BỊ.................................................................. 43
2.1.1. Dung môi, hoá chất và chất chuẩn................................................................ 43
2.1.1.1. Chất chuẩn................................................................................................... 43
iv
2.1.1.2. Dung môi, hoá chất.................................................................................... 43
2.1.2. Thiết bị, dụng cụ phân tích.......................................................................... 43
2.1.2.1. Thiết bị phân tích......................................................................................... 43
2.1.2.2. Dụng cụ phân tích........................................................................................ 44
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................................................................ 45
2.2.1. Mẫu nhuyễn thể lấy tại các địa phương......................................................... 45
2.2.2. Mẫu thêm chuẩn............................................................................................. 45
2.2.3. Mẫu chuẩn nhuyễn thể có chứa độc tố .......................................................... 45
2.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................... 46
2.3.1. Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời OA, DTX1, DTX2 trong
nhuyễn thể.................................................................................................................. 46
2.3.1.1. Khảo sát xây dựng điều kiện khối phổ...................................................... 46
2.3.1.2. Khảo sát xây dựng điều kiện sắc ký........................................................... 47
2.3.1.3. Khảo sát điều kiện chiết độc tố từ mẫu nhuyễn thể.................................. 48
2.3.1.4. Khảo sát điều kiện thuỷ phân để phân tích độc tố toàn phần................... 48
2.3.1.5. Thẩm định phương pháp............................................................................. 49
2.3.2. Lấy mẫu nhuyễn thể và bảo quản mẫu....................................................... 51
2.3.2.1. Lựa chọn số lượng cá thể cho mỗi mẫu nhuyễn thể.................................. 51
2.3.2.2. Khảo sát điều kiện bảo quản mẫu nhuyễn thể........................................... 51
2.3.3. Phân tích độc tố trong mẫu nhuyễn thể và biện giải kết quả..................... 51
2.3.3.1. Tiến hành phân tích trên mẫu thực............................................................. 51
2.3.3.2. Các tiêu chí đánh giá kết quả phân tích độc tố trong nhuyễn thể............. 52
2.3.3.3. Các hướng biện giải, bàn luận kết quả...................................................... 52
v
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U........................................................... 53
3.1. XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH OA, DTX1 VÀ DTX2.................. 53
3.1.1. Khảo sát thiết lập điều kiện phân tích OA, DTX1 và DTX2 bằng M S...... 53
3.1.1.1. Điều kiện của detector MS/MS................................................................. 53
3.1.1.2. Điều kiện sắc ký.......................................................................................... 59
3.1.2. Khảo sát thiết lập điều kiện xử lý mẫu để chiết OA, DTX1 và DTX2 từ
nhuyễn thể.................................................................................................................. 65
3.1.2.1. Đồng nhất mẫu............................................................................................ 65
3.1.2.2. Lựa chọn dung môi chiết độc tố ................................................................. 65
3.1.2.3. Lựa chọn thể tích dung môi chiết............................................................... 67
3.1.2.4. Khảo sát điều kiện làm sạch dịch chiết..................................................... 68
3.1.2.5. Điều kiện xử lý m ẫu để phân tích độc tố ở dạng tự do.............................. 73
3.1.2.6. Khảo sát thiết lập điều kiện thuỷ phân để phân tích OA, DTX1 và 
DTX2 toàn phần trong nhuyễn thể.......................................................................... 74
3.1.3. Khảo sát thiết lập điều kiện bảo quản nhuyễn thể..................................... 79
3.1.3.1. Đánh giá độ ổn định của độc tố trong nhuyễn thể ở một số điều kiện 
nhiệt độ...................................................................................................................... 79
3.1.3.2. Điều kiện bảo quản mẫu nhuyễn thể.......................................................... 82
3.2. THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH OA, DTX1 VÀ DTX2........... 82
3.2.1. Điều kiện của các phương pháp được thẩm định......................................... 82
3.2.1.1. Phương pháp phân tích độc tố tự do trên cột Cortecs............................... 82
3.2.1.2. Phương pháp phân tích độc tố tự do và toàn phần trên cột Zorbax......... 84
3.2.2. Thẩm định phương pháp phân tích độc tố trên cột Cortecs...................... 85
vi
3.2.2.1. Độ đặc hiệu................................................................................................. 85
3.2.2.2. Độ thích hợp hệ thống................................................................................ 87
3.2.2.3. Độ tuyến tính của khoảng nồng độ làm việc............................................. 88
3.2.2.4. Độ chính xác................................................................................................ 88
3.2.2.5. Độ đúng........................................................................................................ 91
3.2.2.6. Độ nhậy........................................................................................................ 92
3.2.3. Thẩm định phân tích độc tố tự do và toàn phần trên cột Zorbax................. 94
3.2.3.1. Độ đặc hiệu.................................................................................................. 94
3.2.3.2. Độ thích hợp hệ thống................................................................................ 96
3.2.3.3. Độ tuyến tính của khoảng nồng độ làm việc............................................. 97
3.2.3.4. Độ chính xác khi phân tích độc tố tự do.................................................... 98
3.2.3.5. Độ chính xác khi xác định độc tố toàn phần.............................................. 101
3.2.3.6. Độ đúng khi phân tích độc tố tự do............................................................ 103
3.2.3.7. Độ đúng khi phân tích độc tố toàn phần.................................................... 104
3.2.3.8. Độ nhậy........................................................................................................ 104
3.3. PHÂN TÍCH OA, DTX1 VÀ DTX2 TRONG MẪU NHUYỄN THỂ.................. 107
3.3.1. Lấy mẫu nhuyễn thể và phân tích độc tố ...................................................... 107
3.3.2. Kết quả phân tích độc tố trong mẫu nhuyễn thể........................................... 109
3.3.2.1. Kết quả phát hiện độc tố tự do..................................................................... 109
3.3.2.2. Kết quả phát hiện độc tố sau khi thuỷ phân............................................... 111
3.3.3. Sự phân bố các mẫu phát hiện có độc tố ........................................................ 113
3.3.3.1. Phân bố các mẫu có độc tố theo loại nhuyễn thể...................................... 113
3.3.3.2. Phân bố các mẫu có độc tố theo địa điểm lấy mẫu.................................... 116
vii
3.3.3.3. Phân bố các mẫu có độc tố theo thời điểm lấy mẫu................................... 119
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN...................................................................................... 122
4.1. BÀN LUẬN PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐƯỢC XÂY DỰNG.................... 122
4.1.1. Điều kiện phân tích độc tố bằng LC - MS/MS............................................. 122
4.1.2. Điều kiện xử lý mẫu nhuyễn thể................................................................... 126
4.1.2.1. Cỡ mẫu nhuyễn thể...................................................................................... 126
4.1.2.2. Điều kiện xử lý m ẫu để phân tích độc tố tự do.......................................... 126
4.1.2.3. Điều kiện xử lý m ẫu để phân tích độc tố toàn phần.................................. 127
4.2. BÀN LUẬN KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỘC TỐ TRONG NHUYỄN THỂ.......... 129
4.2.1. Loại độc tố phát hiện được, tỷ lệ xuất hiện và mức độ hàm lượng trong
nhuyễn thể.................................................................................................................. 129
4.2.2. Dao động sự xuất hiện của độc tố trong nhuyễn thể cùn ... tage: 50
Base. Sub. Window: 1.00 min
Peak-Split. Factor: 2 1 1e4-
Report Largest Peak: Yes
Min. Peak Height: 0.00 cps
Min. Peak Width: 0.00 sec
Smoothing Width: 0 points
RT Window: 30.0 sec
Expected RT: 3.80 min 90M0- 
Use Relative RT: No wuv.u
Int. Type: Manual
Retention Time: 3.81 min £ 8000.0- 
Area: 6.23e+004 counts o 
Height: 1.32e+004 cps ¿
Start Time: 3.70 min 8 7000.0- 
End Time: 3.97 min S
6000.0
5000.0
4000.0
3000.0
2000.0 
1000.0
Kết quả phân tích OA toàn phần trên mẫu chuẩn 
(STT1- bảng b, muc 1.2.2.3)
4.
1
ỉ \ 6.13 6.72A _r - A Ji /uAy\_/ \ /w V a/*
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5
■ Sample Name: "Mau chuan tp1" Sample ID: "* File: "DataSET 1 .wiff"■ Peak Name: "DTX2-1" Mass(es): "803.000/255.000 Da"1 Comment:"" Annotation:"*
Sample Index: 48 
Sample Type: Unknown
Concentration: N/A 1 4e4 
Calculated Cone: 0.00 ng/mL 
Acq. Date: 1/24/2018
Acq. Time: 8:28:18 PM 1 ^ 
Modified: Yes
Proc. Algorithm: Specify Parameters - MQ III ^£34
Noise Percentage: 50
Base. Sub. Window: 1.00 min
Peak-Split. Factor: 2 1 1e4
Report Largest Peak: Yes
Min. Peak Height: 0.00 cps
Min. Peak Width: 0.00 sec
Smoothing Width: 0 points
RT Window: 30.0 sec
Expected RT: 4.02 min
Use Relative RT: No 5UW U 
Int. Type: Manual
Retention Time: 4.02 min £ 8000.0 
Area: 6.75e+004 counts o 
Height: 1.42e+004 cps 2*
Start Time: 3.97 min | 7000.0 
End Time: 4.16 min S
6000.0
5000.0
4000.0
3000.0
2000.0 
1000.0
Kết quả phân tích DTX2 toàn phần trên mẫu 
chuẩn (STT1 -b ả n g b , mục 1.2.2.3)
4.02
I
\ 6.72
A ^ \ A /^V /A ~ /\— / N Ả / W v / A v - \ _ _ _ J\ /V'^V^ vA/WVaA/n-0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5
PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TRÊN MẪU THỰC
2.1. Tổng hợp kết quả phân tích độc tố trên mẫu nhuyễn thể thực
Ghi chú: không phát hiện thấy, “+” phát hiện thấy ở mức thấp hơn LOQ
STT Thời gian lấy mẫu
Địa điểm lấy 
mẫu
Nhóm 
nhuyễn thể Mã số mẫu
Độc tố phát 
hiện thấy
Hàm lượng độc 
tố tự do (ng/g)
(TB ± SD, n =3)
Hàm lượng độc tố 
toàn phần (ng/g) 
(TB ± SD, n =3)
Tỷ lệ đáp ứng 2 ion 
thứ cấp 563/255 (%) 
(TB ± SD, n = 3)
1 4/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0416-1 - - - -
2 4/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0416-2 OA - + 7,9 ± 0,6
3 4/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0416-3 - - - -
4 4/2016 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-0416-1 OA + + 8,0 ± 0,6
5 4/2016 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-0416-2 - - - -
6 4/2016 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-0416-3 - - - -
7 4/2016 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-0416-4 - - - -
8 4/2016 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-0416-5 - - - -
9 4/2016 Đà Nẳng Ngao NG-ĐN-0416-1 - - - -
10 4/2016 Đà Nẳng Ngao NG-ĐN-0416-2 - - - -
11 4/2016 Đà Nẳng Ngao NG-ĐN-0416-3 - - - -
12 4/2016 Đà Nẳng Vẹm VE-ĐN-0416-1 - - - -
13 4/2016 Đà Nẳng Vẹm VE-ĐN-0416-2 - - - -
14 4/2016 Đà Nẳng Vẹm VE-ĐN-0416-3 - - - -
15 4/2016 Bình Định Vẹm VE-BĐ-0416-1 - - - -
16 4/2016 Bình Định Vẹm VE-BĐ-0416-2 - - - -
17 4/2016 Bình Định Vẹm VE-BĐ-0416-3 - - - -
18 4/2016 Bình Định Vẹm VE-BĐ-0416-4 - - - -
19 4/2016 Bình Định Vẹm VE-BĐ-0416-5 - - - -
20 4/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0416-1 - - - -
21 4/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0416-2 OA + + 8,3 ± 0,4
22 4/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0416-3 - - - -
23 4/2016 Bà Rịa-Vũng Tàu Hàu HA-VT-0416-1 - - - -
24 4/2016 Bà Rịa-Vũng Tàu Hàu HA-VT-0416-2 - - - -
25 4/2016 Bà Rịa-Vũng Tàu Hàu HA-VT-0416-3 - - - -
26 4/2016 Bà Rịa-Vũng Tàu Vẹm VE-VT-0416-1 - - - -
27 4/2016 Bà Rịa-Vũng Tàu Vẹm VE-VT-0416-2 - - - -
28 4/2016 Bà Rịa-Vũng Tàu Vẹm VE-VT-0416-3 - - - -
29 5/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0516-1 - - - -
30 5/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0516-2 - - - -
31 5/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0516-3 - - - -
32 5/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0516-1 - - - -
33 5/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0516-2 - - - -
34 5/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0516-3 - - - -
35 6/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0616-1 - - - -
36 6/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0616-2 OA + + 8,1 ± 0,7
37 6/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0616-3 - - - -
38 6/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0616-4 - - - -
39 6/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0616-5 - - - -
40 6/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0616-1 - - - -
41 6/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0616-2 - - - -
42 6/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0616-3 - - - -
43 7/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0716-1 - - - -
44 7/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0716-2 - - - -
45 7/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0716-3 - - - -
46 7/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0716-1 - - - -
47 7/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0716-2 - - - -
48 7/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0716-3 - - - -
49 8/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0816-1 - - - -
50 8/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0816-2 - - - -
51 8/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0816-3 - - - -
52 8/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0816-1 - - - -
53 8/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0816-2 - - - -
54 8/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0816-3 - - - -
55 9/2016 Nam Định Ngao NG-NĐ-0916-1 - - - -
56 9/2016 Nam Định Ngao NG-NĐ-0916-2 - - - -
57 9/2016 Nam Định Ngao NG-NĐ-0916-3 - - - -
58 9/2016 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-0916-1 - - - -
59 9/2016 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-0916-2 - - - -
60 9/2016 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-0916-3 OA 3,1 ± 0,2 4,9 ± 0,3 8,3 ± 0,6
61 9/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0916-1 OA 4,7 ± 0,2 9,7 ± 0,3 8,5 ± 0,3
62 9/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0916-2 - - - -
63 9/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0916-3 - - - -
64 9/2016 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-0916-1 - - - -
65 9/2016 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-0916-2 - - - -
66 9/2016 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-0916-3 - - - -
67 9/2016 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-0916-4 - - - -
68 9/2016 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-0916-5 - - - -
69 9/2016 Đà Nẳng Ngao NG-ĐN-0916-1 - - - -
70 9/2016 Đà Nẳng Ngao NG-ĐN-0916-2 - - - -
71 9/2016 Đà Nẳng Ngao NG-ĐN-0916-3 - - - -
72 9/2016 Đà Nẳng Vẹm VE-ĐN-0916-1 - - - -
73 9/2016 Đà Nẳng Vẹm VE-ĐN-0916-2 - - - -
74 9/2016 Đà Nẳng Vẹm VE-ĐN-0916-3 - - - -
75 9/2016 Bình Định Vẹm VE-BĐ-0916-1 - - - -
76 9/2016 Bình Định Vẹm VE-BĐ-0916-2 - - - -
77 9/2016 Bình Định Vẹm VE-BĐ-0916-3 - - - -
78 9/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0916-1 - - - -
79 9/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0916-2 OA - + 8,2 ± 0,4
80 9/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-0916-3 - - - -
81 9/2016 Bà Rịa-Vũng Tàu Hàu HA-VT-0916-1 - - - -
82 9/2016 Bà Rịa-Vũng Tàu Hàu HA-VT-0916-2 - - - -
83 9/2016 Bà Rịa-Vũng Tàu Hàu HA-VT-0916-3 OA + + 8,4 ± 0,4
84 9/2016 Bà Rịa-Vũng Tàu Vẹm VE-VT-0916-1 - - - -
85 9/2016 Bà Rịa-Vũng Tàu Vẹm VE-VT-0916-2 - - - -
86 9/2016 Bà Rịa-Vũng Tàu Vẹm VE-VT-0916-3 - - - -
87 10/2016 Nam Định Ngao NG-NĐ-1016-1 - - - -
88 10/2016 Nam Định Ngao NG-NĐ-1016-2 - - - -
89 10/2016 Nam Định Ngao NG-NĐ-1016-3 - - - -
90 10/2016 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-1016-1 - - - -
91 10/2016 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-1016-2 - - - -
92 10/2016 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-1016-3 - - - -
93 10/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-1016-1 - - - -
94 10/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-1016-2 OA 3,1 ± 0,2 5,1 ± 0,3 8,5 ± 0,5
95 10/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-1016-3 - - - -
96 10/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-1016-1 - - - -
97 10/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-1016-2 - - - -
98 10/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-1016-3 - - - -
99 11/2016 Nam Định Ngao NG-NĐ-1116-1 - - - -
100 11/2016 Nam Định Ngao NG-NĐ-1116-2 - - - -
101 11/2016 Nam Định Ngao NG-NĐ-1116-3 - - - -
102 11/2016 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-1116-1 - - - -
103 11/2016 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-1116-2 OA + + 8,3 ± 0,6
104 11/2016 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-1116-3 - - - -
105 11/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-1116-1 OA 9,5 ± 0,1 10,7 ± 0,4 8,6 ± 0,4
106 11/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-1116-2 OA 5,1 ± 0,1 8,2 ± 0,3 8,3 ± 0,3
107 11/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-1116-3 - - - -
108 11/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-1116-4 - - - -
109 11/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-1116-5 - - - -
110 11/2016 Bình Định Ngao NG-BĐ-1116-1 - - - -
111 11/2016 Bình Định Ngao NG-BĐ-1116-2 - - - -
112 11/2016 Bình Định Ngao NG-BĐ-1116-3 - - - -
113 11/2016 Bình Định Sò huyết SH-BĐ-1116-1 OA + + 8,5 ± 0,5
114 11/2016 Bình Định Sò huyết SH-BĐ-1116-2 - - - -
115 11/2016 Bình Định Sò huyết SH-BĐ-1116-3 - - - -
116 11/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-1116-1 - - - -
117 11/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-1116-2 - - - -
118 11/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-1116-3 - - - -
119 12/2016 Nam Định Ngao NG-NĐ-1216-1 - - - -
120 12/2016 Nam Định Ngao NG-NĐ-1216-2 - - - -
121 12/2016 Nam Định Ngao NG-NĐ-1216-3 - - - -
122 12/2016 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-1216-1 OA 3,9 ± 0,1 11,3 ± 0,7 8,8 ± 0,3
123 12/2016 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-1216-2 - - - -
124 12/2016 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-1216-3 - - - -
125 12/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-1216-1 - - - -
126 12/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-1216-2 - - - -
127 12/2016 Thanh Hóa Hàu HA-TH-1216-3 - - - -
128 12/2016 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-1216-1 - - - -
129 12/2016 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-1216-2 - - - -
130 12/2016 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-1216-3 - - - -
131 12/2016 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-1216-4 OA + + 8,2 ± 0,3
132 12/2016 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-1216-5 - - - -
133 12/2016 Bình Định Vẹm VE-BĐ-1216-1 OA - 2,9 ± 0,3 8,6 ± 0,3
134 12/2016 Bình Định Vẹm VE-BĐ-1216-2 - - - -
135 12/2016 Bình Định Vẹm VE-BĐ-1216-3 - - - -
136 12/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-1216-1 OA - + 8,7 ± 0,6
137 12/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-1216-2 - - - -
138 12/2016 Phú Yên Vẹm VE-PY-1216-3 - - - -
139 1/2017 Nam Định Ngao NG-NĐ-0117-1 - - - -
140 1/2017 Nam Định Ngao NG-NĐ-0117-2 - - - -
141 1/2017 Nam Định Ngao NG-NĐ-0117-3 - - - -
142 1/2017 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-0117-1 OA + + 8,6 ± 0,7
143 1/2017 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-0117-2 - - - -
144 1/2017 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-0117-3 - - - -
145 1/2017 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0117-1 - - - -
146 1/2017 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0117-2 - - - -
147 1/2017 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0117-3 - - - -
148 1/2017 Phú Yên Vẹm VE-PY-0117-1 - - - -
149 1/2017 Phú Yên Vẹm VE-PY-0117-2 - - - -
150 1/2017 Phú Yên Vẹm VE-PY-0117-3 - - - -
151 2/2017 Nam Định Ngao NG-NĐ-0217-1 - - - -
152 2/2017 Nam Định Ngao NG-NĐ-0217-2 - - - -
153 2/2017 Nam Định Ngao NG-NĐ-0217-3 - - - -
154 2/2017 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-0217-1 - - - -
155 2/2017 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-0217-2 - - - -
156 2/2017 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-0217-3 - - - -
157 2/2017 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0217-1 OA 4,3 ± 0,1 10,4 ± 0,3 8,8 ± 0,5
158 2/2017 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0217-2 - - - -
159 2/2017 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0217-3 DTX2 4,4 ± 0,1 5,2 ± 0,3 8,5 ± 0,5
160 2/2017 Bình Định Ngao NG-BĐ-0217-1 - - - -
161 2/2017 Bình Định Ngao NG-BĐ-0217-2 - - - -
162 2/2017 Bình Định Ngao NG-BĐ-0217-3 - - - -
163 2/2017 Bình Định Sò huyết SH-BĐ-0217-1 - - - -
164 2/2017 Bình Định Sò huyết SH-BĐ-0217-2 - - - -
165 2/2017 Bình Định Sò huyết SH-BĐ-0217-3 - - - -
166 2/2017 Bình Định Sò huyết SH-BĐ-0217-4 - - - -
167 2/2017 Phú Yên Vẹm VE-PY-0217-1 - - - -
168 2/2017 Phú Yên Vẹm VE-PY-0217-2 - - - -
169 2/2017 Phú Yên Vẹm VE-PY-0217-3 - - - -
170 3/2017 Nam Định Ngao NG-NĐ-0317-1 - - - -
171 3/2017 Nam Định Ngao NG-NĐ-0317-2 - - - -
172 3/2017 Nam Định Ngao NG-NĐ-0317-3 - - - -
173 3/2017 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-0317-1 - - - -
174 3/2017 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-0317-2 - - - -
175 3/2017 Nam Định Sò huyết SH-NĐ-0317-3 OA + + 8,5 ± 0,8
176 3/2017 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0317-1 DTX2 6,4 ± 0,3 10,3 ± 0,6 8,4 ± 0,4
177 3/2017 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0317-2 - - - -
178 3/2017 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0317-3 OA + + 8,7 ± 0,9
179 3/2017 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0317-4 - - - -
180 3/2017 Thanh Hóa Hàu HA-TH-0317-5 - - - -
181 3/2017 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-0317-1 - - - -
182 3/2017 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-0317-2 - - - -
183 3/2017 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-0317-3 - - - -
184 3/2017 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-0317-4 - - - -
185 3/2017 Thanh Hóa Sò lông SL-TH-0317-5 - - - -
186 3/2017 Phú Yên Vẹm VE-PY-0317-1 - - - -
187 3/2017 Phú Yên Vẹm VE-PY-0317-2 - - - -
188 3/2017 Phú Yên Vẹm VE-PY-0317-3 - - - -
2.2. Một sô săc ký đô phân tích mâu nhuyên thê thực
2.2.1. Mấu hàu có chứa OA (STT105 trong băng 2.1)
2.2.2. Mau háu có chita DTX2 (STT176 trong báng 2.1
■ Sample Name: "H3-T Sample ID: ” File: "DataSETI .wiff
■ Peak Name: •DTX2-1- Mass(es): '803.000/255.000 Da- 
1 Comment: "* Annotation: "
Sample Type: Unknown 
Concentration: N/A
Calculated Cone: 0.00 ng/mL 2600 
Acq. Date: 6/25/2017 2500 
Acq. Time: 3:33:21 PM
2400-
Modified: Yes
Proc. Algorithm: Specify Parameters - MQ III 2300 
Noise Percentage: 50 2200 
Base. Sub. Window: 1.00 min
Peak-Split. Factor: 2 2100- 
Report Largest Peak: Yes ?nn- 
Min. Peak Height: 0.00 cps £ynnJ 
Min. Peak Width: 0.00 sec 1900
Sác ky do vói ion m/z 255 cua mau háu
RT Window: 30.0 sec P 1800 
Expected RT: 4.02 min 17qq 
Use Relative RT: No
1600-
Int. Type: Manual
Retention Time: 4.06 min ^
Area: 1.4 7e+004 counts o 
Height: 2.64e+003 cps ¿
Start Time: 3.98 min ¡2 1300 
End Time: 4.22 min Sc 1¿0U
1100
1000-
900-
800
700
600
500
400-
300-
200
100 l 1 .
0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5
■ Sample Name: "H3-1* Sample ID: " File:’DataSETI .wiff Peak Name: 'DTX2-2- Mass(es): ’803.000/563.000 Da" 
Comment: ~ Annotation: “
Sample Type: Unknown
Concentration: N/A
Calculated Cone: 0.00 ng/mL
Acq. Date: 6/25/2017
Acq. Time: 3:33:21 PM
Modified: No
Proc. Algorithm: Specify Parameters - MQ III
Noise Percentage: 50
Base. Sub. Window: 1.00 min
Peak-Split. Factor: 2
Report Largest Peak: Yes
Min. Peak Height: 0.00 cps
Min. Peak Width: 0.00 sec
Smoothing Width: 0 points
RT Window: 30.0 sec
Expected RT: 4.01 min
Ose Relative RT: No
Int. Type: Base To Base
Retention Time: 4.04 min
Area: 1.29e+003 counts
Height:
Start Time:
End Time:
Sác ky do vói ion m/z 563 cua mau háu
° '16 0 47
a a Í a A A Á \ AAaA a/-\ f\r aA / a/AA A a A/—vA /-v f\ /A /
2.2.3. Mdu vem co chua OA (STT21 trong bang 2.1)
I Sample Name: 'vem-03' Sample ID: ” File: "DataSET 1 .witr Peak Name: "OA-r Mass(es): -803.000/255.000 Da" 
Comment:"" Annotation:"
Sample Index: IS
Sample Type: Unknown
Concentration: N/A
Calculated Cone: 0.00 ng/mL
Acq. Date: 5/6/2016
Acq. Time: 7:31:46 PM
Modified: No
Proc. Algorithm: Specify Parameters - MQ III 
Noise Percentage: 50
Base. Sub. Window: 1.00 min
Peak-Split. Factor: 2
Report Largest Peak: Yes
Min. Peak Height: 0.00 cps
i. Peak Width: 0.00 sec
Smoothing Width: 0 points
RT Window: 30.0 sec
Expected RT: 8.82 min
Use Relative RT: No
:. Type: 
Retention Ti: 
Area:
Height:
irt Time: 
End Time:
Valley 
b: 8.85 min
6.17e+003 counts 6.22e+002 cps 
8.67 min
Sac ky do ion m/z 255 cua mau vem
in
2.2.4. Mâu sò huyêt có chứa OA (STT122 trong băng 2.1)
I Sample Name: *SH4* Sample ID:** File:'DataSETl .wiff'wifr 
I Peak Name: 'OA-2' Mass(es): "803.000/563.000 Da"
I Comment:"" Annotation:"'
Sample Index: 31
nple Type: Unknown
Concentration: N/A
Calculated Cone: 0.00 ng/mL
Acq. Date: 12/16/2016
Acq. Time: 1:57:14 PM
Modified: Yes
Proc. Algorithm: Specify Parameters - MQ III 
Noise Percentage: 50
Base. Sub. Window: 1.00 min
Peak-Split. Factor: 2
Report Largest Peak: Yes
Min. Peak Height: 0.00 cps
i. Peak Width: 0.00 sec
Smoothing Width: 0 points
RT Window: 30.0 sec
Expected RT: 3.80 min
Use Relative RT: No
Area:
Height:
irt Time: 
End Time:
6.30e»002 counts 
1.97e+002 cps 
3.77 min 
3.91 min
Sac ky do ion m/z 563 cua máu so huyét
5.02 5.996.09
/W\n m a Aa a A aa a/AaA Aa aaA t \ a I
5.0 5.5 6.0 6.5

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_xac_dinh_cac_doc_to_gay_tieu_chay.pdf
  • pdfTHÔNG TIN NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI VỀ HỌC THUẬT.pdf
  • pdfTom tat luan an 30_10.pdf
  • pdftrích yếu luận án tiếng anh.pdf
  • pdfTrích yếu luận án tiếng việt.pdf