Luận án Nghiên cứu xác định yếu tố hạn chế của đất bazan tái canh cà phê tại tỉnh Gia Lai
Cà phê là một trong những cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao ở
Tây Nguyên. Với điều kiện thiên nhiên ưu đãi nên nơi đây trở thành vùng sinh thái
rất thích hợp với phát triển cà phê, đặc biệt là cà phê vối, hàng năm mang lại nguồn
thu nhập chính cho đa số người dân sống trong vùng. Vì vậy, sự phát triển và biến
động của cây cà phê có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế - xã hội của khu vực.
Tuy nhiên phát triển cà phê Việt Nam hiện nay đang phải đối mặt với nhiều
khó khăn do diện tích cà phê già cỗi với trên 25 năm tuổi, năng suất thấp dưới 1,5
tấn/ha, giá bán sản phẩm không bù đắp được phần chi phí đầu vào, sản xuất trên
những diện tích này không còn có lãi đòi hỏi phải được thay thế trồng mới. Theo
báo cáo của Cục Trồng trọt hiện nay cả nước có khoảng 86.000 ha trên 20 năm tuổi,
chiếm khoảng 15% tổng diện tích cà phê và dự báo diện tích này sẽ tăng lên trên
200.000 ha trong vòng 5 năm tới. Vì vậy, số diện tích cà phê cần được tái canh trong
thời gian tới là rất lớn (Cục Trồng trọt, 2013).
Quá trình tái canh diễn ra từ đầu những năm 2010 nhưng thực tế cho thấy khi
nhổ bỏ cà phê già cỗi để trồng lại trên đất đã qua một chu kỳ trồng cà phê, nhiều
diện tích cà phê tái canh chỉ tồn tạ i trong thời gian rất ngắn, sau 2-3 năm cây cà
phê thường sinh trưởng kém, vàng lá, thậm chí chết trên diện tích lớn, gây thiệt
hại cho người dân và xã hội. Để khắc phục tình trạng nói trên đã có một số
nghiên cứu tiến hành theo các hướng khác nhau nhưng tập trung chủ yếu vào
việc tìm kiếm các biện pháp kỹ thuật để hạn chế và phòng trừ các tác nhân được
cho là nguyên nhân chính gây bệnh cho cây cà phê, chưa đi sâu tìm hiểu quan hệ
giữa đất trồng với tình trạng xuất hiện bệnh vàng lá, thối rễ và chết của cây cà
phê. Đặc biệt chưa có một nghiên cứu nào xác định được tính chất của đất tái
canh cà phê, theo đó xác định được yếu tố hạn chế chính về vật lý, hoá học và
sinh học. Từ đó xác định các biện pháp kỹ thuật thích hợp để tái canh cà phê
thành công. Do vậy cho đến nay việc tái canh cà phê vẫn đang là thách thức đối
với sự ổn định và phát triển bền vững của ngành cà phê nước ta.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xác định yếu tố hạn chế của đất bazan tái canh cà phê tại tỉnh Gia Lai
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM VŨ ANH TÚ NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH YẾU TỐ HẠN CHẾ CỦA ĐẤT BAZAN TÁI CANH CÀ PHÊ TẠI TỈNH GIA LAI LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM VŨ ANH TÚ NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH YẾU TỐ HẠN CHẾ CỦA ĐẤT BAZAN TÁI CANH CÀ PHÊ TẠI TỈNH GIA LAI Chuyên ngành: Khoa học đất Mã số: 62 62 01 03 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Toàn PGS.TS. Cao Việt Hà HÀ NỘI - 2017 iLỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực , khách quan và chưa từng để bảo vệ ở bất cứ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả Vũ Anh Tú ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của: Lãnh đạo Viện Qu y hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, Bộ môn Khoa học Đất - Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam , Tập thể và nhiều nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực trong và ngoài ngành. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến: - TS. Nguyễn Văn Toàn - Viện Nghiên cứu Quy hoạch Nông nghiệp Nông thôn và PGS.TS. Cao Việt Hà - Học viện Nông nghiệp Việt Nam , những người Thầy /cô hướng dẫn hết mực nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận án. - TS. Trịnh Quang Pháp, Trưởng phòng Tuyến trùng học - Viện Sinh thái Tài nguyên Sinh vật, ThS. Nguyễn Thị Thanh Mai, Bộ môn Cây công nghiệp - Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm nghiệp Tây Nguyên, ThS. Trịnh Xuân Hồng, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệm thủy lợi nông lâm nghiệp Gia Lai, đã có nhiều ý kiến đóng góp hết sức quý báu trong quá trình thực hiện đề tài luận án. - Tập thể lãnh đạo và các thầy, cô Khoa Quản lý đất đai, B an Quản lý Đào tạo - Học viện Nông nghiệp Việt Nam. - Có được những thành quả trong luận án là được sự giúp đỡ nhiệt tình của Lãnh đạo Công ty Cà phê Ia Sao 1, xã Ia Yok, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai, các hộ gia đình chọn làm thí nghiệm và mô hình, cán bộ Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm nghiệp Tây Nguyên đã phối hợp và cung cấp số liệu cho l uận án. Cuối cùng, tôi xin tỏ lòng biết ơn tới bạn bè, gia đình và người thân đã luôn kịp thời động viên, chia sẻ và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả Vũ Anh Tú iii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục các hình x Trích yếu luận án xi Thesis abstract xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2. Mục tiêu của đề tài 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu 2 1.4. Những đóng góp mới của đề tài 2 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 2.1. Một số khái niệm liên quan 4 2.1.1. Cà phê già cỗi, cà phê tái canh 4 2.1.2. Đất bazan 4 2.1.3. Yếu tố hạn chế trong đất 5 2.2. Yêu cầu sinh thái của cây cà phê 5 2.2.1. Yêu cầu về khí hậu 5 2.2.2. Yêu cầu về đất trồng 7 2.3. Kết quả nghiên cứu về sử dụng đất trồng cà phê ở nước ta 11 2.4. Những nghiên cứu liên quan đến yếu tố hạn chế trong đất 13 2.4.1. Những nghiên cứu trên thế giới 13 2.4.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam 22 2.5. Một số nhận xét rút ra từ tổng quan và định hướng nghiên cứu của đề tài 31 PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33 3.1. Địa điểm nghiên cứu 33 3.2. Thời gian nghiên cứu 33 3.3. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu 33 3.3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 33 3.3.2. Vật liệu nghiên cứu 34 iv 3.4. Nội dung nghiên cứu 34 3.4.1. Đánh giá một số điều kiện tự nhiên và thực trạng tái canh cà phê trên đất bazan tại Gia Lai 34 3.4.2. Nghiên cứu một số tính chất vật lý, hóa học và sinh học của đất bazan trồng tái canh cà phê tại Gia Lai 34 3.4.3. Nghiên cứu xác định yếu tố hạn chế của đất bazan trồng tái canh cà phê tại Gia Lai. 35 3.4.4. Nghiên cứu thí nghiệm sử dụng biện pháp kỹ thuật đơn lẻ nhằm khắc phục yếu tố hạn chế trong đất bazan trồng tái canh cà phê 35 3.4.5. Xây dựng mô hình áp dụng biện pháp kỹ thuật tổng hợp nhằm khắc phục yếu tố hạn chế trong tái canh cà phê 36 3.4.6. Đề xuất các biện pháp kỹ thuật khắc phục yếu tố hạn chế trong tái canh cà phê 36 3.5. Phương pháp nghiên cứu 36 3.5.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp 36 3.5.2. Phương pháp chọn điểm (vườn) cà phê để điều tra thu thập số liệu sơ cấp và lấy mẫu đất, mẫu rễ phân tích 36 3.5.3. Phương pháp phân tích đất 38 3.5.4. Phương pháp phân tích tuyến trùng trong đất và rễ 39 3.5.5. Phương pháp bố trí thí nghiệm 40 3.5.6. Phương pháp xây dựng mô hình 43 3.5.7. Phương pháp quan trắc, thu thập các chỉ tiêu theo dõi 43 3.5.8. Phương pháp phân tích thành phần chính (PCA) 44 3.5.9. Phương pháp xử lý số liệu 45 3.5.10. Phương pháp tính hiệu quả kinh tế, kỹ thuật 46 PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 47 4.1. Một số đặc điểm về tự nhiên và canh tác cà phê tái canh có liên quan đến tính chất đất 47 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên 47 4.1.2. Thực trạng áp dụng các biện pháp canh tác trong tái canh cà phê tại Gia Lai 56 4.1.3. Nhận xét chung 64 4.2. Thực trạng một số tính chất lý, hóa học và sinh học của đất bazan tái canh cà phê tại Gia Lai 65 4.2.1. Tính chất vật lý 65 v4.2.2. Tính chất hoá học 69 4.2.3. Tính chất sinh học 80 4.2.4. Nhận xét chung 87 4.3. Xác định yếu tố hạn chế của đất bazan tái canh cà phê tại Gia Lai 88 4.3.1. Yếu tố hạn chế về vật lý và hoá học của đất trồng tái canh cà phê 88 4.3.2. Yếu tố hạn chế về sinh học trong đất bazan trồng tái canh cà phê 92 4.3.3. Nhận xét chung 94 4.4. Kết quả thí nghiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật khắc phục yếu tố hạn chế trong đất đỏ bazan tái canh cà phê 95 4.4.1. Thí nghiệm sử dụng phân hữu cơ khắc phục yếu tố hạn chế về hữu cơ 95 4.4.2. Thí nghiệm sử dụng chế phẩm trừ nấm, tuyến trùng xử lý đất 99 4.4.3. Nhận xét chung 104 4.5. Kết quả theo dõi mô hình áp dụng biện pháp kỹ thuật tổng hợp trong tái canh cà phê 104 4.5.1. Kết quả theo dõi ảnh hưởng của các giải pháp kỹ thuật tổng hợp đến sinh trưởng của cà phê trong mô hình 106 4.5.2. Kết quả theo dõi ảnh hưởng của các giải pháp kỹ thuật tổng hợp đến tình trạng vàng lá hoặc chết của cà phê trong mô hình 107 4.5.3. Ảnh hưởng của các giải pháp kỹ thuật tổng hợp đến đến năng suất cà phê tái canh 108 4.5.4. Hiệu quả kinh tế của việc ứng dụng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp trong tái canh cà phê 108 4.5.5. Nhận xét chung 109 4.6. Các biện pháp kỹ thuật khắc phục yếu tố hạn chế 110 4.6.1. Biện pháp bón phân hữu cơ 110 4.6.2. Biện pháp xử lý đất bằng chế phẩm trừ nấm, tuyến trùng 110 4.6.3. Các biện pháp kỹ thuật khác 111 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 113 5.1. Kết luận 113 5.2. Kiến nghị 114 Danh mục các công trình đã công bố 115 Tài liệu tham khảo 116 Phụ lục 128 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVTV Bảo vệ thực vật CT Công thức CV (%) Hệ số biến động DTTN Diện tích tự nhiên Đ/C Đối chứng ĐKG Đường kính gốc ĐVT Đơn vị tính FAO Food and Agriculture Organization HCVS Hữu cơ vi sinh KHKT Khoa học kỹ thuật LSD0,05 Sự sai khác có ý nghĩa ở mức α = 0,05 Max Giá trị lớn nhất Min Giá trị nhỏ nhất MH Mô hình NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn PCA Phân tích thành phần chính STDEV Độ lệch chuẩn TB Giá trị trung bình TLVL Tỉ lệ vàng lá T/N Tỉ lệ tươi/nhân TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNHH-MTV Trách nhiệm hữu hạn - Một thành viên UBND Ủy ban nhân nhân WASI Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm ngiệp Tây Nguyên vii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1 Phân cấp độ phì nhiêu của đất trồng cà phê 9 2.2 Tình hình các vườn cà phê tái canh theo thời gian luân canh 29 2.3 Mật độ tuyến trùng trong đất và rễ tại các vườn cà phê tái canh 30 4.1 Diện tích các nhóm đất phân bố tại tỉnh Gia Lai 53 4.2 Diện tích cà phê giai đoạn 2010-2014 tại các huyện của tỉnh Gia Lai 56 4.3 Diện tích - năng suất - sản lượng cà phê niên vụ 2013 -2014 tại các huyện của tỉnh Gia Lai 57 4.4 Diện tích và tuổi cà phê già cỗi năm 2012 cần thanh lý để trồng tái canh tại Gia Lai 58 4.5 Phương pháp nhổ bỏ cà phê thanh lý và cày bừa, rà rễ, phơi đất tái canh cà phê tại Gia Lai 59 4.6 Thời gian luân canh để tái canh cà phê tại Gia Lai 60 4.7 Nguồn gốc và chất lượng giống cà phê trồng tái canh 61 4.8 Tình hình sử dụng cây che bóng 61 4.9 Tình hình sử dụng cây trồng xen 62 4.10 Tình hình bón phân hữu cơ cho vườn cà phê tái canh 62 4.11 Tình hình bón phân vô cơ cho vườn cà phê tái canh 63 4.12 Phương pháp bón phân vô cơ cho vườn cà phê tái canh 63 4.13 Tình hình sử dụng thuốc BVTV cho vườn cà phê tái canh 64 4.14 Tỉ lệ cấp hạt của đất bazan tại các vườn cà phê tái canh vùng nghiên cứu 66 4.15 Tỉ lệ cấp hạt của đất bazan phân theo chất lượng vườn cà phê tái canh vùng nghiên cứu 66 4.16 Kết quả phân tích dung trọng, tỷ trọng và độ xốp của đất bazan tại các vườn cà phê tái canh vùng nghiên cứu 67 4.17 Kết quả phân tích dung trọng, tỷ trọng và độ xốp của đất bazan phân theo chất lượng vườn cà phê tái canh vùng nghiên cứu 68 4.18 Độ chua, hàm lượng hữu cơ và đạm tổng số của đất bazan tại các vườn cà phê tái canh vùng nghiên cứu 70 4.19 Độ chua, hàm lượng hữu cơ và đạm tổng số phân theo chất lượng vườn cà phê tái canh vùng nghiên cứu 71 viii 4.20 Hàm lượng lân, kali tổng số và dễ tiêu của đất bazan tại các vườn cà phê tái canh vùng nghiên cứu 73 4.21 Hàm lượng lân, kali tổng số và dễ tiêu phân theo chất lượng vườn cà phê tái canh tại vùng nghiên cứu 74 4.22 Hàm lượng cation trao đổi canxi, magiê và nhôm di động của đất bazan tại các vườn cà phê tái canh vùng nghiên cứu 76 4.23 Hàm lượng cation trao đổi canxi, magiê và nhôm di động phân theo chất lượng vườn cà phê tái canh vùng nghiên cứu 77 4.24 Hàm lượng lưu huỳnh và một số nguyên tố vi lượng trong đất bazan tại các vườn cà phê tái canh vùng nghiên cứu 78 4.25 Hàm lượng lưu huỳnh và một số nguyên tố vi lượng phân theo chất lượng vườn cà phê tái canh vùng nghiên cứu 78 4.26 Các loài tuyến trùng ký sinh trong đất và rễ cà phê tái canh vùng nghiên cứu 80 4.27 Mật độ và tần suất xuất hiện của tuyến trùng trong đất trồng cà phê tái canh (ở tầng đất 0-20 cm) 83 4.28 Mật độ và tần suất xuất hiện của tuyến trùng trong đất trồng cà phê tái canh (ở tầng đất >20-50 cm) 84 4.29 Mật độ và tần suất 4 loài tuyến trùng gây hại chính trong đất cà phê tái canh vùng nghiên cứu 85 4.30 Mật độ và tần suất 4 loài tuyến trùng gây hại chính trong rễ cà phê tái canh vùng nghiên cứu 86 4.31 Giá trị riêng của ma trận hệ số tương quan 89 4.32 Giá trị trung bình một số chỉ tiêu lý, hóa học đất phân theo tình trạng vườn cây tại Gia Lai 91 4.33 Tương quan giữa loài, mật độ tuyến trùng ký sinh và tỷ lệ cây vàng lá, còi cọc trên cà phê tái canh tại Gia Lai 93 4.34 Thành phần và mật độ tuyến trùng trong đất trước khi trồng 95 4.35 Các chỉ tiêu sinh trưởng sau 18 tháng trồng 96 4.36 Tỷ lệ cây vàng lá qua các thời điểm 96 4.37 Tỷ lệ cây chết qua các thời điểm 97 4.38 Thành phần và mật độ tuyến trùng 30 tháng sau khi trồng tái canh 98 4.39 Năng suất và chất lượng quả hạt 99 ix 4.40 Thành phần và mật độ tuyến trùng trong đất trước khi trồng 100 4.41 Các chỉ tiêu sinh trưởng sau 18 tháng trồng 101 4.42 Tỷ lệ cây vàng lá qua các thời điểm 101 4.43 Tỷ lệ cây chết qua các thời điểm 102 4.44 Thành phần và mật độ tuyến trùng 30 tháng sau khi trồng tái canh 103 4.45 Năng suất và chất lượng quả hạt 104 4.46 Thành phần, mật độ tuyến trùng gây hại cà phê trong đất, rễ trước và sau khi xây dựng mô hình 106 4.47 Ảnh hưởng của việc sử dụng các giải pháp kỹ thuật tổng hợp đến sinh trưởng vườn cây sau 18 tháng trồng 107 4.48 Tỷ lệ cây vàng lá qua các thời điểm 107 4.49 Tỷ lệ cây chết qua các thời điểm tại các mô hình 108 4.50 Năng suất của mô hình sau 30 tháng trồng 108 4.51 Hiệu quả kinh tế và hiệu quả kỹ thuật của mô hình sau 30 tháng trồng 109 xDANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang 4.1 Sơ đồ hành chính tỉnh Gia Lai 48 4.2 Sơ đồ đất tỉnh Gia Lai 54 4.3 Biểu đồ phân phối phần trăm trị riêng theo nhân tố 90 4.4 Phân tích PCA dựa trên các chỉ tiêu lý, hóa học đất tại các vườn cà phê tái canh 90 4.5 Trị số các chỉ tiêu lý, hóa học đất tại PC2 91 xi TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Vũ Anh Tú Tên luận án: Nghiên cứu xác định yếu tố hạn chế của đất bazan tái canh cà phê tại tỉnh Gia Lai. Chuyên ngành: Khoa học Đất. Mã số: 62.62.01.03. Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu - Xác định được thực trạng tính chất vật lý, hoá học và sinh học của đất bazan tái canh cà phê. - Xác định được yếu tố hạn chế về vật lý, hóa học và sinh học của đất bazan tái canh cà phê. - Đề xuất biện pháp kỹ thuật khắc phục yếu tố hạn chế nhằm tái canh bền vững cà phê trên đất bazan tỉnh Gia Lai. Phương pháp nghiên cứu Trong luận án đã áp dụng những phương pháp nghiên cứu chính sau đây: - Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp. - Phương pháp chọn điểm (vườn) cà phê để điều tra thu thập số liệu sơ cấp và lấy mẫu đất, mẫu rễ phân tích: Căn cứ vào các tiêu chí đề ra chọn các điểm (vườn) cà phê tái canh tại vùng nghiên cứu để tiến hành điều tra lấy mẫu đất phân tích tính chất vật lý và hoá học. Lấy mẫu đất, mẫu rễ để phân tích tuyến trùng. - Phương pháp phân tích tính chất lý học, hóa học trong đất và phân tích tuyến trùng trong đất và rễ. - Phương pháp bố trí thí nghiệm: (1) Thí nghiệm sử dụng phân hữu cơ khắc phục yếu tố hạn chế về hữu cơ được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên 3 lần lặp lại, mỗi ô cơ sở 20 cây, gồm 3 công thức thí nghiệm. (2) Thí nghiệm sử dụng hóa chất, chế phẩm trừ tuyến trùng, nấm để xử lý đất trồng tái canh cà phê được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên 3 lần lặp lại, mỗi ô cơ sở 20 cây, gồm 5 công thức thí nghiệm. - Phương pháp xây dựng mô hình. - Phương pháp quan trắc, thu thập các chỉ tiêu theo dõi bao gồm: Các chỉ tiêu sinh trưởng, tỷ lệ cây bị vàng lá, cây bị chết (%), năng suất và chất lượng quả. - Phương pháp phân tích thành phần chính (PCA). - Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằng phần mềm Excel 7.0, SPSS xii 16, Sas 9.1. - Phương pháp tính hiệu quả kinh tế và kỹ thuật. Kết quả chính và kết luận - Xác định được thực trạng tính chất của đất tái canh cà phê rất biến động và có sự phát triển theo cả 2 xu hướng, vừa xấu đi vừa được cải thiện. Các chỉ tiêu ít có biến động so với trước khi trồng là hàm lượng sét, dung trọng, tỉ trọng, độ xốp. Các chỉ tiêu hoá học có sự cải thiện lớn nhất là lân tổng số, lân dễ tiêu, kali dễ tiêu và độ chua trao đổi. Các chỉ tiêu hoá học suy giảm mạnh gồm hàm lượng hữ u cơ, kali tổng số, magiê trao đổi. Đặc biệt có sự xuất hiện của 12 loài tuyến trùng ký sinh trong đất và rễ cà phê. Mật độ và tần suất xuất hiện lớn nhất là loài Pratylenchus spp., Meloidogyne spp. và Rotylenchulus reniformis. - Xác định được yếu tố hạn chế chính của đất bazan trồng tái canh cà phê tại Gia Lai về vật lý là dung trọng, về hoá học là hàm lượng hữ ... etalera del Suroccidente de Guatemala. Tesis de Ingeniero Agronomo. Centro Universitario de Occidente, Quetzaltenango. Universidad de San Carlos, Guatemala. 67. Anderson J. M. (1994). Functional attributes of biodiversity in land use systems. In: Greenland D. J. and I. Szabolcs (eds.), Soil Resilience and Sustainable Land Use. CAB International, Wallingford. U.K. pp. 267-290. 68. Bertrand B., G. Ramirez, P. Topart and F. Anthony (2002). Resistant of cultivated coffee (Coffea arabica and C. canephora) trees to corky-root caused by Meloidogyne arabicida and Fusarium oxysporum, under controlled and field conditions. Crop protection 21. pp. 713-719. 69. Bomemiza E. (1982). Nitrogen cycling in coffee plantations. Plant and Soil. (67). pp. 241-246. 70. Brady N. C. and R. R. Weil (2002). Chapter 1: The soils around us; Chapter 4: Soil architecture. In The Nature and Properties of Soils (13th Edition). Upper Saddle River, NJ: Prentice - Hall, Inc. 71. Bridge J. (1988). Plant parasitic nematode problems in the pacific islands. Journal of Nematology 20:173-183. 72. Buringh P. (1979). Introduction to the study of soils in tropical an subtropical regions. Centre for agricultural Publishing and documentation. p. 39. 73. Campos V. P., P. Sivapalan and N. C. Gnanapragasam (1990). Nematode parasitesof coffee, cocoa and tea. Plant parasite nematodes in subtropical and tropical agriculture. CAB International institute parasitology. 74. Campos V. P. and L. Villain (2005). Nematode of coffee and cocoa. In: Luc M, Sikora R. A. Bridge J. (Eds.) Plant parasitic nematodes in Subtropical and Tropical Agriculture, 2nd edition. Wallingford, UK. CAB International. pp. 529-579. 75. Carneiro R. M. D. G., M. S. Tigano, O. Randi, M. R. A. Almeida and J. L. Sarah (2004). Identification and genetic diversity of Meloidogyne spp. (Tylenchida: 122 Meloidogynidae) on coffee from Brazil. Central America and Hawaii. Nematology. 6. pp. 287-298. 76. Castillo P. G. and J. N. Wintgens (2004). Nematodes in Coffee; Coffee Growing, Processing, Sustainable Production; A guidebook for Growners, Processors, Traders and Researchers. WILEY-VCH Verlag GmbH & Co. KgaA, Weinheim. pp. 473 - 490. 77. Coste R. (1992). Coffee - The plant and the product. Wageningen, the Neitherlands. pp. 92-104. 78. Duong T.M.N., T.T.T. Trinh, T.T. Nguyen, M.T. Duong, T.Y. Nguyen, T.T. Doan and H.N. Ho (2004). Occurrence of Pratylenchus coffeae and occurrence, damage and reproduction of Radopholus similis in the Northern and Central Highlands of Vietnam. Country reports presented during the training workshop on enhancing capacity for nematode management in small-scale banana cropping systems. University of the Philippines Los Baños Laguna, Philippines: 1-5 December 2003. 79. FAO (2014). Coffea canephora. Retrieved on 18 February 2014 at 80. Ferris R. V. and R. L. Bernard (1971). Crop rotation effects on population densities of ectoparasitic nematodes. J. of Nematology. 3. pp. 119-122. 81. Fiola J. and N. Lalancettle (2000). New Jersey Commercial Strawberry Pest Control Recommendation I. P. 2. In: Rutgers Cooperative Extension Bulletin FS193. 82. Foestier J. (1969). Culture du cafeier Robusta en Afrique Centrale. Institut Français du Café et du Cacao, Paris. pp. 76-86. 83. Foy C. D. (1988). Plant adaptation to acid, aluminum-toxic soils. Communications in Soil Science and Plant Analysis. 19 (7-12). pp. 959-987. 84. Foy C. D., R. L. Chaney and M. C. White (1978). The physiology of metal toxicity in plants. Annual Review of Plant Physiology. 29. pp. 511-566. 85. Goldman I. L., T. E. Carter, R. P. Jr and Patterson (1989). A detrimental interaction of subsoil aluminum and drought stress on the leaf water status of soybean. Agronomy Journal. 81. pp. 461-463. 86. Geraert E. (2010). The Criconematidae of the world - Identification of the Family Criconematidae (Nematoda). Gent, Academia Press. 615 pp. 123 87. Gomez K.A. and A.A. Gomez (1984). Statistical Procedures for Agricultural Research, 2nd ed. New York: John Wiley & Son. 88. González M. P. (2007). Interaction between organic vapors and clinoptilolite– mordenite rich tuffs in parent, decationized, and lead exchanged forms. Journal of Colloid and Interface Science. 32. p. 317. 89. Hernández V. E. (1992). Determinación y cuantificación de 10s nemátodos asociados a las rakes del cafeto (C. arabica L.) en la cabecera municipal de Tlaltetela, Ver., México. Tesis Lic. Biología. Veracruz, Mexico. 90. Huang I. J., J. E. Shaff, D. L. Grunes, and L. V. Kochian (1992b). Aluminum effects on calcium fluxes at the root apex of aluminum-tolerant and aluminum- sensitive wheat cultivars. Plant Physiol. 98. pp. 230-237. 91. Hue N. (1988). A possible mechanism for manganese toxicity in Hawaii soils amended with a low-Mn sewage sludge. Plant physiol. 86. pp. 1143-1149. 92. Hue N. and Y. Mai (2002). Manganese toxicity in watermelon as affected by lime and compost amended to a Hawaiian acid Oxisol. Hortscience. 37. pp. 656-661. 93. ISRIC (1997). The Assessment of the status of human-induced soil degradation in South and Southeast Asia. Wageningen, Netherlands. 94. Klotz F. and W. J. Horst (1988). Effect of ammonium- and nitrate-nitrogen nutrition on aluminium tolerance of soybean. Plant and Soil. 111. pp. 59-65. 95. Krishnappa K. (1985). Nematologyin developing countries India - IMP region VIII, An advanced treatise on Meloidogyne - Vol I: Biology and control, North Carolina State University Graphics. 381 p. 96. Krisnamurthy R. W. and B. R. V. Iyengar (1976). Leaf analysis diagnostic of coffee. India coffee, No 16. pp. 13-27. 97. Livens J. (1951). Exigences edaphiques des principales culture tropicales. Bull Agric Congo. Belge. pp. 21-308. 98. Lordello L. G. E. (1980). Estado atual do nematoide reniforme como parasita do cafeeiro. Revista de Agricultura, Paracicaba, Brasil, 55:62. 99. Luki-Rosmahani, Diding-Rachmawati and Sarwono (2005). Assessment of tagetes (Tagetes erecta) planting to control parasitic nematode, Pratylenchus coffeae on Robusta coffee. Proceedings I Int Conf Crop Security. 100. Lumbanraja J., T. Syam, H. Nishide, A. K. Mahi, M. Utomo, M. Sarno and M. 124 Kimura (1998). Deterioration of soil fertility by land use changes in South Sumatra, Indonesia – from 1970 to 1990. Hydrological Processes. Vol. 12. Nos 13-14, pp. 2003-2013. 101. Marschner H. (1991). Mechanisms of adaptation of plants to acid soils. In: R.J. Wright, V. C. Baligar, and R. P. Moorman (eds), Plant-soil interactions at low pH. Proceedings of the Second International Symposium on Plant-Soil Interactions at Low pH, June 24-29, 1990, Beckley, West Virginia, USA. Kluwer Academic Publisher. pp. 683-702. 102. Maria E. O. E. (2006). Soil aluminum toxicity in the Colombian coffee growing region: Sources of acidity and methods of determination, University of Hawaii, Raul D. Zapata, Universidad Nacional de Colombia, Siavosh Sadeghian, Centro Nacional de Investigaciones de Café. CENICAFE The 18th World Congress of Soil Science (July 9-15, 2006) Philadelphia, PA. 103. Marschner H. (1995). Mineral Nutrition of Higher Plants. 889 pp. 2nd Ed. Academic Press, San Diego, CA. 104. Mehrotra R. S (1980). Root diseases. Plant pathology. New Delhi. pp. 593- 605. 105. Miller R. M. and J. D. Jastrow (2000). Mycorrhizal fungi influence soil structure, pp. 3-18. In Y. Kapulnik and D. D. Douds, Jr. (eds.), Arbuscular Mycorrhizas: Physiology and Function. Kluwer Academic Publishers, Dordrecht, The Netherlands. 106. Moens M., R. N. Perry and J. L. Starr (2009). Meloidogyne Species a diverse group of novel and impotant plant parasites. In: Perry, R. N., Moens, M. and Starr, J. L. (Eds). Root-knot nematodes. Wallingford, CABI, pp. 1-17. 107. Murach D. and B. Ulrich (1988). Destabilization of forest ecosystems by acid deposition. Geo. J. 17 (2). pp. 253-260. 108. Nguyen Dang Minh Chanh and Nguyen Van Nam (2013b). Nematicidal activity of gallic acid purified from terminalia nigrovenulosa bark against the root - knot nematode Meloidogyne incognita. Nematology. 15 (5). pp. 507-518. 109. O’Bannon J. H. and A.L. Taylor (1968). Migratory endoparasitic nematodes reared on carrot disks. Phytopathology. 58. 385 p. 110. Palanichamy K. (1973). Nematode problems of coffee in India. Indian Coffee. pp. 99-100. 125 111. Pavan M. A. and F. T. Bingham (1982). Toxicity of aluminum to coffee seedlings grown in nutrient solution. Soil Science Sociey of America Journal. 46. pp. 993-997. 112. Perry R.N. and M. Moens (2006). Plant Nematology. Wallingford, UK, CAB International. pp. 84-135. 113. Perry R., M. Moens and J. Starr (2009). Root-knot nematodes. CABI Publishing, UK. 114. Rai J. N., J. P. Tewari, R. P. Singh and V. C. Saxena (1974). Fungal diseases of Indian Crucifers. Nova Hedwigia. 47. pp. 447 - 486. 115. Raju T. and T. S. Govindarajan (1993), Low cost Technology for coffee cultivation in the pulneys in Tamilnadu. India coffee. 57. pp. 5-8. 116. Ramaiah P. K. (1985). Compendium on coffee culture. CCRI 577117. pp. 67-75. 117. Ramirez J. E. (1998). The response of coffee to different rates ofboron applied to the soil two or three times a year in Andisols at Heredia, Costa Rica. Agronomia- Costarricense. 22. pp. 19-26. 118. Roelofsen P.A. and C. Coolhaas (1940). Waarnemingen over de periodiciteit in de chemische samenstelling van de takken van de produceerenden koffieboom en over de samenstelling van den produceerden oogst. Archief der Koffiecultur in de Nederlands-Indies. 14. 133-58. 119. Robinson J. B. D. (1959). General N fertilizer recommendation for Nature. Kenya coffee. 24. pp. 303. 120. Rolston D. E. (1977). Nitrogen loss from denitrification. California Agriculture. 31. Pp. 12-13. 121. Roskoki J. P. (1982). Nitrogen fixation in a Mexican coffee plantation. Plant and Soil. (167). pp. 283-291. 122. Rudolph H. U. and J. U. Voigt (1986). Effects of NH4-N and NO3-N on growth and metabolism of Sphagnum magellanicum. Physoil. Plant 66. pp. 339-343. 123. Rutherford M. A. and N. Phiri (2006). Pests and Diseases of coffee in Eastern Africa: A Technical and Advisory Manual. CAB International, Egham, UK. 124. Ryss A.Y. (2002). Taxonomy, evolution and phylogeny of the genus Radopholus (didelphic species) according to morphological data, with a key to species (Nematoda: Tylenchida). Zoosystematica Rossica. 11. pp. 243-256. 125. Sánchez-de León Y., E. de Melo, G. Soto, J. Johnson-Maynard, and J. Lugo- 126 Perez (2006). Earthworm populations, microbial biomass and production in different experimental coffee agroforestry management systems. Caribbean Journal of Science. 42. pp. 397-409. 126. Sasser J. L. (1979). Economic importance of Meloidogyne in tropical countries. In: Rootknot Nematodes (Meloidogyne Species), Systematic Biology and Control. F. Lamberti and C. E. Taylor. Academic Press, London. pp. 257-268. 127. Schmitt D. P. and R. D. Riggs (1989). Population dynamics and management of Heterodera glycines. Agricultural Zoology Reviews. 3. pp. 253-269. 128. Sheila A. O., H. Roimen, B. Mutsotso, E. Muya, J. Kahindi, J. O. Owino and P. Okoth (2007). Land use systems and distribution of Trichoderma species in Embu region, Kenya. Tropical and Subtropical Agroecosystems. 7. pp. 105-122. 129. Siddiqi M.R. (2000). Tylenchida: Parasites of Plants and Insects, 2nd Edition. CABI Publishing, Dec 2000. 848 pp. 130. Southney J.F. (1986). Laboratory Methods for Work with Plant and Soil Nematodes. Her Majesty`s Stationery Office, California, Technical bulletin (Ministry of Agriculture, Fisheries and Food). 202 pp. 131. Souza R. M., A. R. Valpato and A. P. Viana (2008). Field assessment of different sampling strategies for coffee plantations parasitized by Meloidogyne exigua. Nematropica. 37. pp. 345-355. 132. Souza R. M. (2008). Plant parasitic nematodes of coffee, Springer. 313 pp. 133. Sys, C., E. Van Ranst and J. Debaveye (1993). Land evaluation. Part 3: Crop requirements. Agricultural publications 7,3. General Administration of Development Cooperation of Belgium, Brussels. 199 pp. 134. Taylor G. J. (1988). The physiology of aluminum phytotoxicity. In: Metal ions in biological systems: Aluminum and its rule in biology, Sigel, H., and A. Sigel (eds.). Vol. 24:123-163, Marcel Dekker, New York. 135. Terman G. L. (1979). Volatilization losses of nitrogen as amonia from surface - applied fertilizers, organic amendments, and crop residues. Adv. Agron. 31. pp. 189-223. 136. Townshend J. and L. Berry (1972). Soil conservation polities in the semi-arid regions of Tazania, a historical perspective. Geogr. Ann. Vol. 54A (3-4) 24-1. 137. Trinh P. Q., E. De La Pena, C. N. Nguyen, H. X. Nguyen and M. Moens (2009). 127 Plant parasitic nematodes associated with coffee in Vietnam. Russian Journal of Nematology. Vol. 17. pp.73-82. 138. Trinh P. Q., W. M. L. Wesemael, C. N. Nguyen and M. Moens (2011a). Decline of Pratylenchus coffeae and Radopholus arabocoffeae population after death and removal of 5-year old arabica coffee (Coffeae arabica cv. Catimor) trees. Nematology. Vol. 13(4). pp. 590-500. 139. Trinh P. Q., W. M. L. Wesemael, Nguyen, S. T. T., Nguyen, C. N., Moens, M. (2011b). Pathogenicity and reproductive fitness of Pratylenchus coffeae and Radopholus arabocoffeae on Arabica coffee seedlings (Coffeae arabica cv. Catimor) in Vietnam. European Journal of Plant Pathology. 130. pp. 45-47. 140. Trinh P. Q., W. M. L. Wesemael, H. A. Tran, C.N. Nguyen and M. Moens (2012). Resistance screening of Coffea spp. accessions for Pratylenchus coffeae and Radopholus arabocoffeae in Vietnam. Euphytica 185(2). pp. 233-241. 141. Tuyet N. T. (2010). A comparative polyphasic Study of 10 Pratylenchus coffeae populations from Vietnam. Doctoral Thesis. Gent, Belgium, 163p. 142. Von Uexkull H. R. (1992). Efficient fertilizer use in acid upland soils of the humid tropics. FAO Fertilizer and Plant Nutrition Bulletin (FAO), no. 10. 58 p. 143. Yoder M., I. T. De Ley, I. King, M. Mundo-Ocampo, J. Mann, M. Blaxter, L. Poiras and P. De Ley (2006). DESS: a versatile solution for preserving morphology and extractable DNA of nematodes. Nematology. 8(3). pp. 367-376. 144. Willson K. C. (1987). Climate and soil coffee, Coffee: Biotany, Biochemistry and production of bean and beverage. Croom Helm - London - New York - Sidney. pp. 97-107. 145. Wrigly G. (1988). Coffee, New York. pp. 109-163. 146. Wiryadiputra S. (2002). Pengaruh bionematisida berbahan aktif jamur Paecilomycetes lilacinus strain 251 terhadap serangan Pratylenchus coffeae pada kopi robusta. Jurnal Perlindungan Tanaman Indonesia. 9 (1). pp. 18-26. 128 PHỤ LỤC STT Tên phụ lục Trang Phụ lục 1 Một số hình ảnh điều tra, lấy mẫu 129 Phụ lục 2 Phiếu điều tra 132 Phụ lục 3 Sơ đồ bố trí Thí nghiệm và Mô hình 137 Phụ lục 4 Quy trình Tái canh cà phê số 254 năm 2010 139 Phụ lục 5 Kết quả xử lý thống kê số liệu 149
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_xac_dinh_yeu_to_han_che_cua_dat_bazan_tai.pdf
- TTLA - KHD - Vu Anh Tu.pdf
- TTT - Vu Anh Tu.pdf