Luận án Nghiên cứu xây dựng mã sửa sai có ma trận kiểm tra mật độ thấp trong truyền dẫn số
Ngày nay hệ thống thông tin số tại Việt nam cung cấp nhiều loại hình
dịch vụ như: Truyền hình số mặt đất theo các tiêu chuẩn DVB-T (Digital Terrestial teleVision Broadcasting), DVB-T2; Truyền hình số cho
các thiết bị cầm tay DVB-H (Digital Television Broadcasting to Handhelds), truyền hình số qua mạng cáp DVB-C (Digital Cable teleVision
Broadcasting), DVB-C2, Truyền hình số qua vệ tinh DVB-S, DVB-S2
(Digital Satellite teleVision Broadcasting), các dịch vụ truyền dữ liệu,
tiếng nói, truyền hình qua mạng Internet IPTV (Internet Protocol based
TeleVision)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu xây dựng mã sửa sai có ma trận kiểm tra mật độ thấp trong truyền dẫn số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xây dựng mã sửa sai có ma trận kiểm tra mật độ thấp trong truyền dẫn số
CÁC KÍ HIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG αi(t− 1) là xác suất bắt đầu ở trạng thái Si tại thời điểm t, tương ứng với tất cả các symbols nhận được từ trước cho đến thời điểm t; γi;j(t) Xác suất chuyển từ trạng thái Si sang trạng thái Sj tại thời điểm t khi nhận được từ mã y(t); βj Xác suất kết thúc ở trạng thái Sj tại thời điểm t, tương ứng với tất cả các symbols nhận được từ sau thời điểm t; ρ, τ, λ Các hàm phân bố xác suất; A Ma trận thành phần A; A 1 Ma trận nghịch đảo của ma trận thành phần A; F (f) là hàm biến đổi Fourier của hàm f ; G Ma trận sinh mã; H Ma trận kiểm tra; HT Ma trận kiểm tra chuyển vị; I Ma trận đơn vị; K Số bít thông tin trong một từ mã; M Số bít mã trong một từ mã; MR, MT Số phần tử thu và phát trong mô hình MIMO; LCC Độ phức tạp mã chập; LTC Độ phức tạp mã Turbo; LRj (likelihood Ratio) là tỉ số xác suất bít mã thứ j có giá trị nhị phân là ‘0’ trên xác suất bít đó có giá trị nhị phân là ‘1’; N Số bít trong một từ mã; Qai;j Xác suất truyền từ nút biến số thứ j sang nút kiểm tra thứ i; Pe Xác xuất lỗi bít; pij(t) xác suất bộ mã hóa thực hiện chuyển từ trạng thái Si sang trạng thái Sj tại thời điểm t; P (u(t) = 1|y) Xác suất có điều kiện của bít u nhận được bằng "1" khi thu được tín hiệu y; PR Tỉ số xác suất; Rai;j Ước lượng xác suất tương ứng của nút kiểm tra thứ i, khi symbol thứ j ở trạng thái a; Rot Hàm dịch trạng thái ô nhớ; Symbol Là một cụm bít được ánh xạ lên một sóng mang trong một cửa sổ thời gian nhất định; Ttrmax Thời gian trễ của tia phản xạ; Tsymbol Thời gian của một Symbol; x Bít được điều chế phát đi từ phía phát; y Bít được điều chế thu ở phía thu;n L ma trận một cột hai hàng, hai phần tử n, L 2 THUẬT NGỮ VIẾT TẮT 3G Third Generation Hệ thống thông tin thế hệ thứ 3 ACK ACKnowledgement Tín hiệu xác định đã nhận thông tin AWGN Additive White Gaussian Noise Kênh truyền dẫn tạp âm trắng BCH Bose-Chaudhuri-Hocquenghem Mã BCH BEC Binary Erasure Channel Kênh xóa nhị phân BER Bit Error Ratio Tỉ lệ lỗi bít BP Belief Propagation Tích lũy độ tin cậy BPSK Binary Phase Shift Keying Điều chế khóa dịch pha nhị phân CRC Cyclic Redundancy Check Mã hóa kiểm tra chẵn lẻ DVB-C Digital TeleVision Truyền hình cáp kĩ thuật số Broadcasting-Cable DVB-S Digital TeleVision Truyền hình vệ tinh kĩ thuật số Broadcasting-Satellite DVB-T Digital TeleVision Truyền hình mặt đất kĩ thuật số Broadcasting-Terestrial EXIT EXtrinsic Information Transfer Đồ thị trao đổi thông tin ngoại lai Eb/N0 Bit Energy per Noise power ratio Tỉ lệ Năng lượng bít trên tạp nhiễu FEC Forward Error Correction Mã sửa lỗi trước FFT Fast Fourier Transform Biến đổi Fourier nhanh GM Generator Matrix Ma trận sinh G-LDPC Generalized Low Density Mã có ma trận kiểm tra Parity Check mật độ thấp suy rộng H-ARQ Hybrid Automatic Repeat reQuest Mô hình lai ghép ARQ IP Internet Protocol Giao thức mạng Internet IPTV Internet Protocol based TeleVision Truyền hình sử dụng giao thức Internet LDPC Low Density Parity Check Mã có ma trận kiểm tra mật độ thấp LLR Log Likelihood Ratio Tỉ số Logarit hợp lệ MAP Maximum A Posteriori Thuật toán cực đại xác MIMO Multi-Input Multi-Output Hệ thống đa đầu vào ra ML Maximum Likelihood Hợp lệ cực đại tỉ số xuất hậu nghiệm NACK Negative ACKnowledgement Tín hiệu phản hồi phủ định PCM Parity Check Matrix Ma trận kiểm tra PDF Power Density Function Hàm mật độ công suất QAM Quadrature Amplitude Modulation Điều chế biên độ cầu phương ReqN Request Number Số lần yêu cầu RN Receive Number Số lần nhận RS Reed Solomon Codes Mã Reed-Solomon RSC Recursive Convolution Codes Mã chập đệ quy SISO Single input Single output Đơn kênh vào ra SN Sequence Number Số thứ tự S/N Signal to Noise Ratio Tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu SR Shift Register Thanh ghi dịch URC Unit Rate Code Mã có tỉ lệ đơn vị V-BLAST Vertical Bell Labs Hệ thống không gian thời gian Layered Space-Time phân lớp của Bell labs XOR Exclusive OR Hàm logic hoặc tuyệt đối ZF Zero Forcing Cưỡng bức không 4 Danh sách bảng 1.1 Các mốc phát triển chính trong nghiên cứu mã LDPC . . . . 30 2.1 Các thông số mô phỏng mã LDPC có hàm phân bố mật độ cho trong (2.5) và thông số t=2. . . . . . . . . . . . . . . 71 2.2 Thông số mã LDPC được sử dụng trong mô phỏng . . . . . . 73 3.1 Các thông số mô phỏng hệ thống tích hợp V-BLAST . . . . 95 3.2 Các thông số mô phỏng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 111 A.1 Các thông số của mã LDPC cho mô phỏng ảnh hưởng của số lần lặp cực đại tới khả năng sửa lỗi của mã LDPC . . . . 144 A.2 Yêu cầu tỉ số Eb/N0 với số lần lặp giải mã cực đại khác nhau để đạt được tỉ số BER= 10−4 tương ứng với 3 mã LDPC có thông số cho trong bảng A.1, khi truyền dữ liệu qua kênh AWGN và kênh pha đinh Rayleigh không tương quan. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 149 A.3 Các thông số mã LDPC được sử dụng trong mô phỏng ảnh hưởng của độ dài từ mã đến khả năng sửa mã. . . . . . 151 5 Danh sách hình vẽ 1 Mô hình tổng quát hệ thống truyền hình số . . . . . . . . . 15 2 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng của mã kênh . . . . . . 17 1.1 Mô hình hệ thống truyền tin số . . . . . . . . . . . . . . . . 22 1.2 Mô hình toán học kênh truyền dẫn . . . . . . . . . . . . . . 23 1.3 Sơ đồ bộ mã Turbo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26 1.4 Thuật toán giải mã SISO-MAP . . . . . . . . . . . . . . . . 27 1.5 Cấu trúc giải mã Turbo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28 1.6 Ma trận kiểm tra của mã LDPC . . . . . . . . . . . . . . . . 36 1.7 Ma trận kiểm tra H có N = 15, wc = 3, wr = 4, 5, M = N −K = 10, r = 1/3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37 1.8 Ma trận chuyển vị Hr từ ma trận kiểm tra H trong hình 4. Ma trận Hr bao gồm hai ma trận thành phần A và B. . . 38 1.9 Tích hai ma trận thành phần trong hình 1.8 được sử dụng để tính ma trận sinh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39 1.10 Ma trận sinh G của mã LDPC được tính từ ma trận kiểm tra Hr. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39 1.11 Thông tin ngoại lai được bộ giải mã tạo ra từ thông tin tiền nghiệm của chuỗi bít đầu vào và thông tin kênh truyền. 41 1.12 Đồ thị song phương của mã LDPC . . . . . . . . . . . . . . 47 1.13 Lược đồ giải mã lặp của bộ mã LDPC . . . . . . . . . . . . 49 6 2.1 Phân bố mật độ chuẩn rời rạc hàm trọng của các cột ma trận kiểm tra thành phần. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56 2.2 Phân bố mật độ cho các bít thông tin . . . . . . . . . . . . . 63 2.3 Đồ thị trao đổi thông tin EXIT của mã LDPC có hàm mật độ cho trong phương trình (2.5) . . . . . . . . . . . . . 65 2.4 Đồ thị trao đổi thông tin EXIT của mã LDPC có hàm mật độ cho trong phương trình (2.5) . . . . . . . . . . . . . 66 2.5 Đồ thị Histogram của mã LDPC có hàm phân bố mật độ trong 2.5 và thông số t= 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67 2.6 Đồ thị trao đổi thông tin EXIT của mã LDPC có hàm mật độ cho trong phương trình (2.5) và t = 2 . . . . . . . . 68 2.7 Đồ thị trao đổi thông tin EXIT của mã LDPC có hàm mật độ cho trong phương trình (2.5) và t = 3 . . . . . . . . 69 2.8 Mô phỏng khả năng sửa lỗi khác nhau của mã LDPC(1200,1800), sử dụng cùng hàm phân bố mật độ đối với các bít kiểm tra cho trong phương trình (2.5) và sử dụng các hàm phân bố mật độ khác nhau cho các bít thông tin trong từ mã LDPC.72 2.9 Mã LDPC(1200,3600) có hàm phân bố mật độ cho trong phương trình (2.5) và t = 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74 2.10 Mô phỏng khả năng sửa lỗi của mã LDPC khi tăng kích thước ma trận sinh và ma trận kiểm tra lên 10 lần . . . . . . 75 2.11 So sánh khả năng sửa lỗi của các mã khi truyền qua kênh AWGN, sử dụng kiểu điều chế QPSK . . . . . . . . . . . . . 76 2.12 So sánh khả năng sửa lỗi của các mã khi truyền qua kênh Rayleigh không tương quan, sử dụng kiểu điều chế QPSK . . 77 3.1 Hệ thống V-BLAST . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82 3.2 Mô hình hệ thống thông tin hỏi đáp ARQ . . . . . . . . . . 84 7 3.3 Giao thức Dừng và chờ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 86 3.4 Thời gian phân bố trong giao thức Dừng và chờ . . . . . . . 86 3.5 Giao thức quay lại N bước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 88 3.6 Phân bố thời gian trong giao thức quay lại N bước . . . . . 88 3.7 Mô hình tích hợp mã LDPC và hệ thống V-BLAST . . . . . 90 3.8 Mô hình tích hợp mã RSC-URC và hệ thống V-BLAST . . . 91 3.9 Đồ thị EXIT của hệ thống tích hợp mã LDPC và V- BLAST với độ dài tráo L=2.400 bít . . . . . . . . . . . . . . 92 3.10 Đồ thị EXIT của hệ thống tích hợp mã LDPC và V- BLAST với độ dài tráo L=24.000 bít . . . . . . . . . . . . . 94 3.11 Mô phỏng quan hệ BER và Eb/N0 của các hệ thống V- BLAST tích hợp các mã kênh khác nhau . . . . . . . . . . . 96 3.12 Sơ đồ khối bộ H-ARQ tích hợp LDPC có trợ giúp của bộ điều chế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 100 3.13 Cấu trúc gói IP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101 3.14 a) Đồ thị chòm sao của kiểu ánh xạ mã Gray b) Đồ thị chòm sao của kiểu ánh xạ phân đoạn . . . . . . . . . . . . . 105 3.15 Đồ thị EXIT của mô hình H-ARQ tích hợp mã LDPC sử dụng bộ ánh xạ mã Gray (Mô hình 2) trong hình 3.14 . . . . 108 3.16 Đường cong đồ thị EXIT và đường hội tụ của mô hình hệ thống H-ARQ tích hợp mã LDPC sử dụng bộ ánh xạ phân đoạn (Mô hình 1) của hình 3.14 . . . . . . . . . . . . . 109 3.17 Khả năng hoạt động của các mô hình hệ thống 1,5 và 6, khi điều chế 16-QAM và kênh truyền là AWGN . . . . . . . 112 3.18 Khả năng hoạt động của các mô hình hệ thống 1, 3 và 4, khi điều chế 16-QAM và kênh truyền là AWGN . . . . . . . 114 8 3.19 Khả năng hoạt động của các mô hình hệ thống 1và 2, khi điều chế 16-QAM và kênh truyền là AWGN . . . . . . . . . 115 A.1 Ảnh hưởng của số lần lặp cực đại tới khả năng sửa lỗi của mã LDPC(100,200), khi truyền dữ liệu qua kênh AWGN, điều chế BPSK. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 145 A.2 Ảnh hưởng của số lần lặp cực đại tới khả năng sửa lỗi của mã LDPC(250,500), khi truyền dữ liệu qua kênh AWGN, điều chế BPSK. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 146 A.3 Ảnh hưởng của số lần lặp cực đại tới khả năng sửa lỗi của mã LDPC(500,1000), khi truyền dữ liệu qua kênh AWGN, điều chế BPSK. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 146 A.4 Ảnh hưởng của số lần lặp cực đại tới khả năng sửa lỗi của mã LDPC(100,200), khi truyền dữ liệu qua kênh pha đinh Rayleigh không tương quan, điều chế BPSK. . . . . . . 147 A.5 Ảnh hưởng của số lần lặp cực đại tới khả năng sửa lỗi của mã LDPC(250,500), khi truyền dữ liệu qua kênh pha đinh Rayleigh không tương quan, điều chế BPSK. . . . . . . 147 A.6 Ảnh hưởng của số lần lặp cực đại tới khả năng sửa lỗi của mã LDPC(500,1000), khi truyền dữ liệu qua kênh pha đinh Rayleigh không tương quan, điều chế BPSK. . . . . . . 148 A.7 Độ tăng ích của 3 mã LDPC có các thông số trong bảng A.1 tại BER= 10−4, khi dữ liệu được điều chế BPSK và kênh truyền dẫn là AWGN và Rayleigh không tương quan. . . . . 148 A.8 Hiệu quả số lần lặp giải mã khác nhau đối với 3 mã LDPC có thông số trong bảng A.1, khi truyền dữ liệu qua các kênh AWGN và pha đinh Rayleigh không tương quan. . . . . 150 9 A.9 Ảnh hưởng của độ dài từ mã đến khả năng sửa lỗi FER của 4 mã LDPC theo tỉ số Eb/N0 có thông số cho trong bảng A.3, khi truyền dữ liệu qua kênh truyền AWGN và sử dụng kiểu điều chế BPSK. . . . . . . . . . . . . . . . . . 152 A.10 Ảnh hưởng của độ dài từ mã đến khả năng sửa lỗi FER của 4 mã LDPC theo tỉ số Eb/N0 có thông số cho trong bảng A.3,khi truyền dữ liệu qua kênh truyền pha đinh Rayleigh không tương quan và sử dụng kiểu điều chế BPSK. 152 10 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các kết quả trình bày trong luận án là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của cán bộ hướng dẫn. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. Các kết quả sử dụng tham khảo đều đã được trích đầy đủ và theo đúng quy định. Hà Nội, Ngày 8 tháng 3 năm 2014 Tác giả Cao Văn Liết LỜI CẢM ƠN Trước tiên tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Viện Điện tử, Tin học, Tự động hóa thuộc Bộ Công thương đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới hai Thầy giáo hướng dẫn PGS. TSKH. Nguyễn Hồng Vũ và TS. Nguyễn Thế Truyện đã tận tình giúp đỡ tác giả từ những bước đi đầu tiên xây dựng ý tưởng nghiên cứu, cũng như trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện Luận án. Hai Thầy đã luôn ủng hộ, động viên và hỗ trợ những điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thiện Luận án. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy cô và các bạn đồng nghiệp và các Phòng, Ban của Đài Truyền hình Việt Nam nơi tác giả công tác đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, với tình yêu từ đáy lòng, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới bố mẹ, vợ và hai con, những người thân yêu trong gia đình đã luôn ở bên cạnh tác giả, động viên tác giả về vật chất và tinh thần để tác giả vững tâm hoàn thành Luận án của mình. Ngày 8 tháng 3 năm 2014 Tác giả Cao Văn Liết Mục lục CÁC KÍ HIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 THUẬT NGỮ VIẾT TẮT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 DANH SÁCH CÁC BẢNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5 DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 MỞ ĐẦU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15 Chương 1. MÃ SỬA SAI CÓ MA TRẬN KIỂM TRA MẬT ĐỘ THẤP LDPC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22 1.1. Một số mã sửa sai thông dụng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22 1.2. Tổng quan mã LDPC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35 1.3. Các phương pháp giải mã LDPC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40 1.3.1. Phương pháp giải mã dựa theo xác suất . . . . . . . . . . . . . . . . 40 1.3.2. Phương pháp truyền giá trị thông tin LLR . . . . . . . . . . . . . 46 1.4. Kết luận chương 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49 Chương 2. THIẾT KẾ MA TRẬN SINH VÀ MA TRẬN KIỂM TRA CỦA MÃ LDPC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51 2.1. Xây Dựng các hàm phân bố . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52 2.1.1. Xây dựng hàm phân bố cho ma trận thành phần . . . . . . . 53 2.1.2. Xây dựng hàm phân bố cho các bít thông tin . . . . . . . . . . . 62 2.2. Phân tích mã LDPC bằng đồ thị EXIT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64 13 MỤC LỤC 14 2.3. Mô phỏng, đánh giá mã LDPC được thiết kế . . . . . . . . . . . . . . . 70 2.4. Kết luận chương 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77 Chương 3. XÂY DỰ ... s Communications, vol. 12, p. 163–171, May 1996. [118] A. Fog, “Chaotic Random Number Generators with Random Cycle Lengths,” December 2004. [119] M. G. Luby, M. Mitzenmacher, M. A. Shokrollahi, D. A. Spielman and V. Stemann, “Practical loss-resilient codes,” in Proceedings of 29th Annual ACM Symp. Theory of Computing, pp. 150– 159, 1997. [120] Joachim Hagenauer, Elke Offer and Lutz Papke, “Iterative decod- ing of binary block and convolutional codes,” IEEE Transactions on Information Theory, vol. 42, pp. 429–445, March 1996. [121] S. Y. Chung, G. D. Jr. Forney, T. J. Richardson and R. Urbanke, “On the design of low-density parity-check codes within 0.0045 TÀI LIỆU THAM KHẢO 137 dB of the Shannon limit,” IEEE Communications Letters, vol. 5, pp. 58–60, February 2001. [122] M. Matsumoto and T. Nishimura, “Mersenne Twister: A623- Dimensionally Equidistributed Uniform Pseudo-Random Num- ber Generator,” ACM Trans, Modeling and Computer Simulation, vol. 8, no. 1, pp. 31–42, 1998. [123] T. Zhang and K. K. Parhi, “VLSI implementation-oriented (3,k)- regular low-density parity-check codes,” in IEEE Workshop on Sig- nal Processing Systems, vol. 2, pp. 25–36, 26-28 Sept 2001. [124] P. W. Wolniansky, G. J. Foschini, G. D. Golden and R. A. Valen- zuela, “V-BLAST: An Architecture for Realizing Very High Data Rates over The Rich-Scattering Wireless Channel,” International Symposium on Signals, Systems, and Electronics, pp. 295–300, 1998. [125] S. M. Alamouti, “A Simple Transmit Diversity Technique for Wire- less Communications,” IEEE Journal on Selected Areas in Com- munications, vol. 16, pp. 1451–1458, October 1998. [126] TIA 45.5 Subcommitte, “The cdma2000 Candidate Submission,” tech. rep., Draft, 1998. [127] R. Wichman and A. Hottinen, “Transmit diversity WCDMA sys- tem,” tech. rep., Nokia Research Center, 1998. [128] T. H. Liew, B. J. Choi and L. Hanzo, “Comparative Study of Con- catenated Turbo Coded and Space-Time Block Coded as well as TÀI LIỆU THAM KHẢO 138 Space-Time Trellis Coded OFDM,” IEEE Vehicular Technology Conference, p. 107 (CDROM), May 2001. [129] S. Lin, D. J. Costello and M. J. Miller, “Automatic-Repeat- Request Error-Control Schemes,” Communications Magazine, IEEE, vol. 22, pp. 5–17, December 1984. [130] M. Miller and S. Lin, “The Analysis of Some Selective-Repeat ARQ Schemes with Finite Receiver Buffer,” IEEE Transactions on Com- munications, vol. 29, pp. 1307–1315, September 1981. [131] D. Towsley, “A Statistical Analysis of ARQ Protocols Operating in a Nonindependent Error Environment,” IEEE Transactions on Communications, vol. 29, pp. 971–981, July 1981. [132] G. Benelli, “Throughput Optimisation of a Stop-And-Wait ARQ Protocol,” Electronics Letters, vol. 24, pp. 735–736, June 1988. [133] C. Pimentel and R. L. Siqueira, “Analysis of the Go-Back-N Pro- tocol on Finite State Markov Fading Channels,” Vehicular Tech- nology Conference, 2006. VTC 2006-Spring. IEEE 63rd, vol. 4, pp. 2042–2046, May 2006. [134] G. Caire, G. Taricco and E. Biglieri, “Bit-Interleaved Coded Modulation,” IEEE Transactions on Information theory, vol. 44, pp. 927–946, May 1998. [135] D. Pham, K. R. Pattipati, P. K Willet and J. Luo, “An Improved Complex Sphere Decoder for V-Blast Systems,” IEEE Signal Pro- cessing Letters, vol. 11, pp. 748–751, 2004. TÀI LIỆU THAM KHẢO 139 [136] G. D. Golden, G. J. Foschini, R. A. Valenzuela and P. W. Wolni- ansky, “Detection Algorithms and Initial Laboratory Results using V-BLAST Space-Time Communication Architecture,” IEE Elec- tronics Letters, vol. 35, pp. 14–16, January 1999. [137] T. Clevorn, S. Godtmann and P. Vary, “BER Prediction Using EXIT Charts For BICM With Iterative Decoding,” IEEE Com- munications Letters, vol. 10, pp. 49–51, January 2006. [138] M. Sabbaghian, D. Falconer, “Comparison between Convolu- tional and LDPC Code-based Turbo Frequency Domain Equaliza- tion,” IEEE International Conference on Communications, vol. 12, pp. 5432–5437, June 2006. [139] L. Hanzo, T. H. Liew and B. L. Yeap, Turbo Coding, Turbo Equalisation and Space-Time Coding for Transmission over Fading Channels. Wiley & IEEE Press, 2002. [140] F. Shreckenbach, P. Henkel, N. Go¨rtz and G. Bauch, “Analysis and Design of Mappings for Iterative Decoding of BICM,” XI National Symposium of Radio Sciences, Poznan, pp. 82–87, April 2005. [141] G. Caire, G. Taricco and E. Biglieri, “Bit-Interleaved Coded Mod- ulation,” IEEE Transactions on Information Theory, vol. IT-44, pp. 927–946, May 1998. [142] A. Chindapol, J. A. Ricey, “Design, Analysis, and Performance Evaluation for BICM-ID with Square QAM Constellations in Rayleigh Fading Channels,” IEEE Journal on Selected Areas in Communications, vol. 19, pp. 944–957, May 2001. TÀI LIỆU THAM KHẢO 140 [143] S. Y. L. Goff, “Signal Constellations for Bit-Interleaved Coded Modulation,” IEEE Transactions on Information Theory, vol. 49, pp. 307–313, January 2003. [144] S. Kallel, “Analysis of a Type II Hybrid ARQ Scheme with Code Combining,” IEEE Transactions on Communications, vol. 38, pp. 1133–1137, August 1990. [145] A. Shiozaki, K. Okuno, K. Suzuki and T. Segawa, “A Hybrid ARQ Scheme with Adaptive forward Error Correction for Satellite Com- munications,” IEEE Transactions on Communications, vol. 39, pp. 482–484, April 1991. [146] F. Babich, “Performance of Hybrid ARQ Schemes for the Fad- ing Channel,” IEEE Transactions on Communications, vol. 50, pp. 1882–1885, December 2002. [147] R. H. Deng, “Hybrid ARQ Schemes Employing Coded Modula- tion and Sequence Combining,” IEEE Transactions on Communi- cations, vol. 42, pp. 2239–2245, June 1994. [148] Q. Luo and P. Sweeney, “Hybrid-ARQ Protocols Based on Mul- tilevel Coded Modulation,” IEE Electronics Letters, vol. 39, pp. 1063–1065, July 2003. [149] N. H. Tran and H. H. Nguyen, “Signal Mappings of 8-ary Constel- lations for Bit Interleaved Coded Modulation with Iterative De- coding,” IEEE Transactions on Broadcasting, vol. 52, pp. 92–99, March 2006. [150] L. F. Wei, “Coded Modulation with Unequal Error Protection,” TÀI LIỆU THAM KHẢO 141 IEEE Transactions on Communications, vol. 41, pp. 1439–1450, October 1993. [151] F. Guo, S. X. Ng and L. Hanzo, “LDPC assisted Block Coded Modulation for Transmission over Rayleigh Fading Channels,” in IEEE Vehicular Technology Conference, vol. 3, (Florida, USA), pp. 1867–1871, April Spring 2003. [152] A. Avudainayagam, J. M. Shea and A. Roongta, “Improving the Efficiency of Reliability-based Hybrid-ARQ with Convolutional Codes,” Military Communications Conference - MILCOM. IEEE, Atlantic City, vol. 1, pp. 448–454, October 2005. [153] J. Hamorsky and L. Hanzo, “Performance of the Turbo Hybrid Automatic Repeat Request System Type II,” ITW 1999, Metsovo, Greece, 27 June - 1 July, p. 51, 1999. [154] R. H. Deng, “A Hybrid ARQ Scheme with Adaptive forward Error Correction for Satellite Communications,” IEEE Transactions on Communications, vol. 42, pp. 2239–2245, June 1994. [155] G. Lechner, J. Sayir and I. Land, “Optimization of LDPC Codes for Receiver Frontends,” International Symposium on Information Theory, pp. 2388–2392, July 2006. [156] A. Ashikhmin, G. Kramer and S. ten Brink, “Extrinsic Information Transfer Functions: Model and Erasure Channel Properties,” IEEE Transactions on Information Theory, vol. 50, pp. 2657–2673, Nov 2004. [157] E. Sharon, A. Ashikhmin and S. Litsyn, “Analysis of Low-Density TÀI LIỆU THAM KHẢO 142 Parity-Check Codes Based on EXIT Functions,” IEEE Transac- tions on Communications, vol. 54, pp. 1407–1414, Aug 2006. Phụ lục A MÔ PHỎNG ĐÁNH GIÁ MÃ LDPC Ảnh hưởng của số lần lặp giải mã LDPC Bảng A.1 là các thông số của mã LDPC được sử dụng trong phần mô phỏng này. Dữ liệu được thực hiện điều chế và giải điều chế BPSK. Tương tự như các họ mã Turbo, khả năng sửa lỗi của mã LDPC sẽ tăng lên khi ta tăng số lần lặp trao đổi thông tin giữa các nút biến số và nút kiểm tra trong đồ thị Bipartite của mã LDPC, nhưng đồng thời điều này có nghĩa là độ phức tạp tính toán của bộ giải mã LDPC cũng tăng lên. Trong phần mô phỏng này chúng ta sử dụng các mã LDPC có cùng tốc độ bít R, nhưng có độ dài từ mã khác nhau. Hàm trọng của các cột trong ma trận kiểm tra tương ứng bằng 3. Để tiện theo dõi chúng ta sử dụng kí hiệu G và UR viết tắt cho các kênh AWGN và pha đinh Rayleigh không tương quan tương ứng. 143 144 Bảng A.1: Các thông số của mã LDPC cho mô phỏng ảnh hưởng của số lần lặp cực đại tới khả năng sửa lỗi của mã LDPC Mã LDPC Kênh Số lần lặp giải Hàm trọng mã cực đại của các cột trong ma trận kiểm tra (500,1000) AWGN 2, 4, 8, 20, 50, 100 3 (250,500) AWGN 2, 4, 8, 20, 50, 100 3 (100,200) AWGN 2, 4, 8, 20, 50, 100 3 (500,1000) Pha đinh Rayleigh 2, 4, 8, 20, 50, 100 3 không tương quan (250,500) Pha đinh Rayleigh 2, 4, 8, 20, 50, 100 3 không tương quan (100,200) Pha đinh Rayleigh 2,4,8,20,50,100 3 không tương quan Hình (A.1 - A.5) minh họa tỉ số lỗi bít BER (Bit Error Ratio) theo năng lượng bít trên nhiễu Eb/N0 khi sử dụng các mã LDPC có thông số như trong bảng 5 và kênh truyền là AWGN và Rayleigh không tương quan. Như trong các kết quả mô phỏng, ta có thể thấy khả năng sửa lỗi của các mã LDPC(100,200), LDPC(250,500) và LDPC(500,1000) phụ thuộc vào số lần lặp giải mã cực đại. Ví dụ mã LDPC(100,200) chỉ yêu cầu tỉ số Eb/N0 vào khoảng 4,3 dB để đạt được tỉ số lỗi bít BER≥ 10−5 với số lần lặp giải mã cực đại là 20, khi truyền dữ liệu qua kênh AWGN. Trong khi đó, cũng với mã này cần tỉ số Eb/N0 đến 9,8 dB để đạt được cùng tỉ số BER như trên khi số lần lặp giải mã cực đại là 2, khi truyền dữ liệu qua kênh AWGN. Các kết quả phân tích tương tự cho các mã 145 LDPC(250,500) và LDPC(500,1000). Từ các hình minh họa mô phỏng trên ta cũng nhận thấy kênh truyền dẫn Rayleigh không tương quan can nhiễu nhiều hơn đến dữ liệu truyền so với kênh AWGN. Độ tăng ích của 3 mã LDPC có thông số cho trong bảng A.1 Hình A.1: Ảnh hưởng của số lần lặp cực đại tới khả năng sửa lỗi của mã LDPC(100,200), khi truyền dữ liệu qua kênh AWGN, điều chế BPSK. tại BER= 10−4, phụ thuộc vào số lần lặp giải mã cực đại như vẽ trong hình A.7. Từ hình A.7 ta có thể thấy 3 mã LDPC(100,200), LDPC(250,500) và LDPC(500,1000) có độ tăng ích đạt bão hòa sau khoảng 20 lần lặp. Vì vậy khả năng sửa lỗi của ba mã LDPC này đạt được tỉ số BER nhỏ nhất tương ứng với số lần lặp giải mã cực đại bé nhất là 20 lần. Sau 20 lần lặp giải mã khả năng sửa lỗi của 3 mã LDPC không tăng, trong khi đó số lượng phép tính tăng lên. Vì vậy số lần lặp giải mã cực đại tối ưu cho ba mã LDPC ở trên là 20 lần. So sánh ba đường cong thể hiện hiệu quả sử dụng số lần lặp khác nhau của ba mã LDPC có thông số cho trong bảng A.1, được vẽ trong 146 Hình A.2: Ảnh hưởng của số lần lặp cực đại tới khả năng sửa lỗi của mã LDPC(250,500), khi truyền dữ liệu qua kênh AWGN, điều chế BPSK. Hình A.3: Ảnh hưởng của số lần lặp cực đại tới khả năng sửa lỗi của mã LDPC(500,1000), khi truyền dữ liệu qua kênh AWGN, điều chế BPSK. 147 Hình A.4: Ảnh hưởng của số lần lặp cực đại tới khả năng sửa lỗi của mã LDPC(100,200), khi truyền dữ liệu qua kênh pha đinh Rayleigh không tương quan, điều chế BPSK. Hình A.5: Ảnh hưởng của số lần lặp cực đại tới khả năng sửa lỗi của mã LDPC(250,500), khi truyền dữ liệu qua kênh pha đinh Rayleigh không tương quan, điều chế BPSK. 148 Hình A.6: Ảnh hưởng của số lần lặp cực đại tới khả năng sửa lỗi của mã LDPC(500,1000), khi truyền dữ liệu qua kênh pha đinh Rayleigh không tương quan, điều chế BPSK. Hình A.7: Độ tăng ích của 3 mã LDPC có các thông số trong bảng A.1 tại BER= 10−4, khi dữ liệu được điều chế BPSK và kênh truyền dẫn là AWGN và Rayleigh không tương quan. 149 Bảng A.2: Yêu cầu tỉ số Eb/N0 với số lần lặp giải mã cực đại khác nhau để đạt được tỉ số BER= 10−4 tương ứng với 3 mã LDPC có thông số cho trong bảng A.1, khi truyền dữ liệu qua kênh AWGN và kênh pha đinh Rayleigh không tương quan. Mã Số lần lặp Tỉ số Eb/N0 Tỉ số Eb/N0 LDPC cực đại yêu cầu yêu cầu (AWGN) (Pha đinh Rayleigh không tương quan) (dB) (dB) (100,200) 2 5,765 11,059 4 4,559 8,353 8 4,059 7,294 20 3,794 7,059 50 3,676 6,745 100 3,588 6,589 (250,500) 2 5,647 10,824 4 4,118 7,647 8 3,265 6,509 20 3,000 5,647 50 2,824 5,353 100 2,735 5,294 (500,1000) 2 5,588 10,706 4 3,941 7,412 8 2,882 5,529 20 2,470 4,941 50 2,324 4,764 100 2,294 4,706 Không sử dụng mã 8 8,47 34 150 Hình A.8: Hiệu quả số lần lặp giải mã khác nhau đối với 3 mã LDPC có thông số trong bảng A.1, khi truyền dữ liệu qua các kênh AWGN và pha đinh Rayleigh không tương quan. hình A.8, ta có thể nhận thấy khả năng sửa lỗi của cả ba mã có đội dài từ mã khác nhau này đều tăng khi số lần lặp giải mã cực đại tăng. Theo như hình A.8 với số lần lặp giải mã cực đại là 8 lần, cả ba mã LDPC đều đạt độ tăng ích mã trên 90%, đối với kênh AWGN và 95% đối với kênh pha đinh Rayleigh không tương quan. Ảnh hưởng của độ dài từ mã LDPC Dưới đây chúng ta nghiên cứu ảnh hưởng của độ dài từ mã đến khả năng sửa lỗi của mã LDPC, khi truyền dữ liệu qua các kênh AWGN và pha đinh Rayleigh không tương quan, sử dụng kiểu điều chế BPSK. Thông số của 4 mã LDPC có tỉ lệ mã 12 , có độ dài từ mã khác nhau trong phần mô phỏng này được cho trong bảng A.3. Mô phỏng này được thực hiện bằng cách so sánh tỉ lệ lỗi khung (hay từ mã) FER (Frame Error Ratio) theo tỉ số Eb/N0 của các mã LDPC có thông số cho trong 151 bảng A.3. Bảng A.3: Các thông số mã LDPC được sử dụng trong mô phỏng ảnh hưởng của độ dài từ mã đến khả năng sửa mã. Mã LDPC Kênh Số lần lặp giải Số từ mã mã cực đại được sử dụng cho mô phỏng LDPC(25,50) AWGN 25 10000 LDPC(50,100) AWGN 25 10000 LDPC(100,200) AWGN 25 10000 LDPC(250,500) AWGN 25 10000 LDPC(25,50) Rayleigh 25 10000 LDPC(50,100) Rayleigh 25 10000 LDPC(100,200) Rayleigh 25 10000 LDPC(250,500) Rayleigh 25 10000 Hình A.9 và A.10 là kết quả mô phỏng ảnh hưởng của độ dài từ mã đến khả năng sủa lỗi khung FER của các mã LDPC có thông số cho trong bảng 6, khi điều chế BPSK và kênh truyền dẫn tương ứng là AWGN và pha đinh Rayleigh không tương quan. Như trong hình A.9 và A.10 độ tăng ích của mã LDPC tăng đến 3 dB trong kênh AWGN và 5 dB trong kênh Rayleigh khi sử dụng mã LDPC(25,50) và LDPC(250,500) tương ứng. Nói tóm lại khả năng sửa lỗi của mã LDPC tăng khi độ dài từ mã tăng là do khoảng cách cực tiểu giữa các cột trong ma trận kiểm tra của mã LDPC tăng khi độ dài từ mã LDPC tăng lên, khi và chỉ khi hàm trọng của các cột trong ma trận kiểm tra không vượt quá 3. 152 Hình A.9: Ảnh hưởng của độ dài từ mã đến khả năng sửa lỗi FER của 4 mã LDPC theo tỉ số Eb/N0 có thông số cho trong bảng A.3, khi truyền dữ liệu qua kênh truyền AWGN và sử dụng kiểu điều chế BPSK. Hình A.10: Ảnh hưởng của độ dài từ mã đến khả năng sửa lỗi FER của 4 mã LDPC theo tỉ số Eb/N0 có thông số cho trong bảng A.3,khi truyền dữ liệu qua kênh truyền pha đinh Rayleigh không tương quan và sử dụng kiểu điều chế BPSK.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_xay_dung_ma_sua_sai_co_ma_tran_kiem_tra_m.pdf
- Dong gop LATS (Tiengviet+TiengAnh).pdf
- Tom tat LATS (CaoVanLiet).pdf