Luận án Phân lập một số hợp chất taxoid từ lá thông đỏ lá dài (taxus wallichiana zucc.) trồng ở lâm đồng, định hướng thiết lập chất đối chiếu

Theo các nhà khoa học, các loài Thông đỏ (Taxus sp.) có chứa taxoid là

nhóm hợp chất chính yếu gồm cả paclitaxel, 10-deacetyl baccatin III (10-DAB, tiền

chất tổng hợp paclitaxel) để sản xuất Taxol® và các dẫn xuất taxoid khác. Hiện nay,

taxol được sử dụng là nguyên liệu chính để điều chế thuốc chữa trị ung thư như:

Ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi, v.v.[91]. Các nhà khoa học ở Mỹ

và một số nước châu Âu đã thành công trong việc chiết xuất taxol và các taxoid từ

vỏ cây; công nghệ này làm cây nhanh lão hóa và gây cạn kiệt nguồn cung cấp.

Người ta phải đốn 6 - 8 cây Thông đỏ 100 năm tuổi mới có đủ lượng taxol phân lập

từ vỏ cây để điều trị cho một bệnh nhân ung thư [97]. Do có giá trị kinh tế cao nên

Thông đỏ bị lạm dụng khai thác, đặc biệt là ở vùng Himalaya và Trung Quốc,

nguồn dược liệu thiên nhiên này trở nên khan hiếm và bị đe dọa tuyệt chủng [2].

Năm 2011, sách đỏ của IUCN đã công bố Taxus wallichiana là loài có nguy cơ

tuyệt chủng [50], [97]. Do đó, để có đủ lượng taxol cho sản xuất thuốc, ngoài việc

tổng hợp trực tiếp taxol thì các nhà khoa học đã quan tâm chú ý nhiều hơn đến bán

tổng hợp taxol từ các taxoid khác được phân lập từ Thông đỏ. Ngoài nguồn nguyên

liệu từ vỏ, người ta còn thu được lượng 10-DAB ở cành và lá Thông đỏ nhiều hơn

so với ở vỏ cây [97].

Ở Việt Nam, Thông đỏ lá dài (Taxus wallichiana Zucc.) là loài chỉ mới gặp ở

Lâm Đồng với số cây còn lại ước tính chỉ trên 250 cây [7]. Năm 2007, trong sách

đỏ Việt Nam, Thông đỏ được xếp vào cấp VU – loài sẽ nguy cấp; còn trong Nghị

định 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ thì Thông đỏ được xếp vào nhóm IA – nghiêm

cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại [2].

pdf 256 trang dienloan 3640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Phân lập một số hợp chất taxoid từ lá thông đỏ lá dài (taxus wallichiana zucc.) trồng ở lâm đồng, định hướng thiết lập chất đối chiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phân lập một số hợp chất taxoid từ lá thông đỏ lá dài (taxus wallichiana zucc.) trồng ở lâm đồng, định hướng thiết lập chất đối chiếu

Luận án Phân lập một số hợp chất taxoid từ lá thông đỏ lá dài (taxus wallichiana zucc.) trồng ở lâm đồng, định hướng thiết lập chất đối chiếu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
HỨA HOÀNG OANH 
PHÂN LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT TAXOID TỪ LÁ THÔNG 
ĐỎ LÁ DÀI (TAXUS WALLICHIANA ZUCC.) TRỒNG Ở 
LÂM ĐỒNG, ĐỊNH HƯỚNG THIẾT LẬP CHẤT ĐỐI CHIẾU 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
HỨA HOÀNG OANH 
PHÂN LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT TAXOID TỪ LÁ THÔNG 
ĐỎ LÁ DÀI (TAXUS WALLICHIANA ZUCC.) TRỒNG Ở 
LÂM ĐỒNG, ĐỊNH HƯỚNG THIẾT LẬP CHẤT ĐỐI CHIẾU 
 NGÀNH: KIỂM NGHIỆM THUỐC 
 MÃ SỐ: 62720410 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN PHƯƠNG DUNG 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết 
quả được trình bày trong luận án là trung thực, và chưa từng được ai công bố 
trong bất kỳ công trình nào khác. 
Người cam đoan 
 Hứa Hoàng Oanh 
i 
MỤC LỤC 
MỤC LỤC ............................................................................................................... i 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................ iii 
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v 
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... vii 
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. x 
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3 
1.1. TỔNG QUAN VỀ THÔNG ĐỎ LÁ DÀI ..................................................... 3 
1.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC TRONG THÔNG ĐỎ .................................... 12 
1.3. TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA THÔNG ĐỎ ............................................... 19 
1.4. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHIẾT XUẤT, PHÂN LẬP VÀ 
PHÂN TÍCH CÁC HỢP CHẤT TAXOID TỪ THÔNG ĐỎ ............................. 21 
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 33 
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 33 
2.2. DUNG MÔI, HÓA CHẤT .......................................................................... 33 
2.3. DỤNG CỤ, TRANG THIẾT BỊ .................................................................. 33 
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 35 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 46 
3.1. CHIẾT XUẤT, PHÂN LẬP TAXOID TRONG LÁ THÔNG ĐỎ LÁ DÀI 46 
3.2. THIẾT LẬP CHẤT ĐỐI CHIẾU ................................................................ 69 
3.3. XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI CÁC TAXOID 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO ......................... 87 
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .................................................................................. 103 
ii 
4.1. CHIẾT XUẤT, PHÂN LẬP, XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ ĐỊNH TÍNH, 
ĐỊNH LƯỢNG TAXOID TRONG LÁ THÔNG ĐỎ LÁ DÀI......................... 103 
4.2. THIẾT LẬP CHẤT ĐỐI CHIẾU .............................................................. 117 
4.3. XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI MỘT SỐ HỢP 
CHẤT TAXOID .............................................................................................. 118 
TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 124 
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 125 
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 127 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 132 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 1 
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 1 
iii 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 
Ký hiệu, 
chữ viết 
tắt 
Từ nguyên Nghĩa tiếng Việt 
(M)Hz (Mega)Hertz 
ACN Acetonitrile 
CĐC 
COSY 
Chất đối chiếu 
Correlated Spectroscopy 
(Phổ) tương quan 1H – 1H 
cs 
d 
cộng sự 
doublet 
Đỉnh đôi 
dd doublets of doublet Đỉnh đôi kép 
DCM Dichloromethan 
DEPT 
Distortionless Enhancement by 
Polarization Transfer 
EtOAc Ethyl acetate 
EtOH Ethanol 
HMBC 
Heteronuclear Multiple Bond 
Correlation 
HPLC 
High Performance Liquid 
Chromatography 
Sắc ký lỏng hiệu năng 
cao 
HSQC 
Heteronuclear Single Quantum 
Correlation 
IR Infrared Hồng ngoại 
J Coupling constant Hằng số ghép 
L Liter Lít 
m Multiplet Đỉnh đa 
MeOH Methanol 
MPLC 
Medium Pressure Liquid 
Chromatography 
Sắc ký lỏng áp suất trung 
bình 
MS Mass Spectroscopy Khối phổ 
iv 
Ký hiệu, 
chữ viết 
tắt 
Từ nguyên Nghĩa tiếng Việt 
NMR Nuclear Magnetic Resonance Cộng hưởng từ hạt nhân 
PDA Photo diode array Dãy diod quang 
PFP 
PE 
Pentafluorophenyl 
Petrolium ether 
Ether dầu hỏa 
Pđ Phân đoạn 
PTN Phòng thí nghiệm 
SKC Sắc ký cột 
SKĐ 
SKLM 
TLTK 
Sắc ký đồ 
Sắc ký lớp mỏng 
Tài liệu tham khảo 
TT Thuốc thử 
Tw1 Taxus wallichiana 1 
Phân đoạn 1 của cao 
thông đỏ qua sắc ký cột 
Tw2 Taxus wallichiana 2 
Phân đoạn 2 của cao 
thông đỏ qua sắc ký cột 
UV-Vis Ultraviolet Visible Tử ngoại – Khả kiến 
UPLC 
Ultra Performance Liquid 
Chromatography 
Sắc ký lỏng siêu hiệu 
năng 
10-DAB 10-deacetylbaccatin 
10-DAT 10-deacetyltaxol 
v 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Trang 
Bảng 1.1. Các hợp chất diterpen phân lập từ Taxus wallichiana................................. 15 
Bảng 1.2. Các hợp chất trong tinh dầu ở lá Taxus wallichiana Zucc........................... 18 
Bảng 1.3. Các phương pháp chiết xuất taxoid và các dung môi được sử dụng ............. 23 
Bảng 1.4. Các phương pháp phân tích định lượng các hợp chất taxoid ....................... 32 
Bảng 2.1. Ký hiệu, thời gian và địa điểm thu hái các mẫu khảo sát ............................ 33 
Bảng 3.1. Kết quả định tính thành phần hóa học trên các dịch chiết .......................... 46 
Bảng 3.2. Kết quả phân lập các phân đoạn giàu taxoid bằng sắc ký cột cổ điển ........ 49 
Bảng 3.3. Điều kiện sắc ký HPLC trong đánh giá độ tinh khiết và tinh sạch các hợp 
chất (1) và (2) ................................................................................................................. 51 
Bảng 3.4. Điều kiện sắc ký trong phân lập và đánh giá độ tinh khiết hợp chất (3) ..... 52 
Bảng 3.5. So sánh dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất (1) và taxinin B .. 55 
Bảng 3.6. So sánh dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất (2) và taxuspin F .. 58 
Bảng 3.7. So sánh dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất (3) và 10-deacetyl 
taxinin B ......................................................................................................................... 62 
Bảng 3.8. So sánh dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất (4) với taxuspin D 65 
Bảng 3.9. So sánh dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất (5) với taxchinin B.. 68 
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát độ tinh khiết các hợp chất bằng kỹ thuật HPLC........... 71 
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống của phương pháp HPLC ........... 71 
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát tính tuyến tính ................................................................ 74 
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát độ đúng (n = 9) ................................................................ 77 
Bảng 3.14. Dữ liệu phổ UV-Vis, MS và điểm chảy, năng suất quay cực của các chất 
phân tích ........................................................................................................................ 79 
Bảng 3.15. Dữ liệu phổ IR của các chất phân tích ........................................................ 79 
Bảng 3.16. Khảo sát độ lặp lại của taxinin B ................................................................ 80 
Bảng 3.17. Khảo sát độ lặp lại của taxuspin F .............................................................. 81 
Bảng 3.18. Khảo sát độ lặp lại của 10-deacetyl taxinin B ............................................ 81 
vi 
Bảng 3.19. Khảo sát độ lặp lại của taxuspin D ............................................................. 82 
Bảng 3.20. Kết quả kiểm tra độ đồng nhất lô của các nguyên liệu chất đối chiếu ...... 83 
Bảng 3.21. Kết quả đánh giá bằng phân tích thống kê ANOVA một yếu tố ............... 83 
Bảng 3.22. Kết quả đánh giá liên PTN bằng phân tích thống kê ANOVA một yếu tố 84 
Bảng 3.23. Xác định giá trị ấn định của taxinin B ........................................................ 85 
Bảng 3.24. Xác định giá trị ấn định của taxuspin F ..................................................... 85 
Bảng 3.25. Xác định giá trị ấn định của 10-deacetyl taxinin B .................................... 86 
Bảng 3.26. Xác định giá trị ấn định của taxuspin D ..................................................... 86 
Bảng 3.27. Chương trình rửa giải gradient định lượng đồng thời các taxoid ............. 92 
Bảng 3.28. Kết quả khảo sát tính tuyến tính, giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng 99 
Bảng 3.29. Kết quả khảo sát tính tương thích hệ thống (%RSD) ................................ 99 
Bảng 3.30. Kết quả khảo sát độ lặp lại và độ chính xác trung gian (n = 6) ............... 100 
Bảng 3.31. Kết quả khảo sát độ đúng (n = 9) .............................................................. 100 
Bảng 3.32. Hàm lượng taxoid trong mẫu thử TW ..................................................... 101 
Bảng 4.1. So sánh hệ số di chuyển Rf của 2 pic trong phân đoạn Tw1-3 khảo sát với 3 
hệ dung môi khai triển SKLM .................................................................................... 108 
vii 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Trang 
Hình 1.1. Thông đỏ lá dài mọc tự nhiên ......................................................................... 4 
Hình 1.2. Thông đỏ lá dài được trồng ............................................................................. 4 
Hình 1.3. Vi phẫu lá của Taxus caespitosa var. latifolia ................................................. 6 
Hình 1.4. Các dạng hạt của Taxus sp. ............................................................................. 7 
Hình 1.5. Lá và hạt của Taxus contorta var. contorta ................................................... 10 
Hình 1.6. Dạng lá Taxus contorta var. mucronata có lá uốn cong, từ Bhutan ............. 10 
Hình 1.7. Taxus chinensis với các hạt có đầu nhọn, từ Quý Châu, Trung Quốc ......... 10 
Hình 1.8. Cành của Taxus chinensis trên núi Nga Mi, Tứ Xuyên, Trung Quốc ................. 11 
Hình 1.9. Cành của Taxus wallichiana từ Khasia, Ấn Độ ................................................... 11 
Hình 1.10. Lá của T. wallichiana var. yunnanensis, từ Vân Nam, Trung Quốc .......... 11 
Hình 1.11. Lá của T. wallichiana var. wallichiana Đông Himalaya ............................. 11 
Hình 1.12. Khung taxoid căn bản ................................................................................. 13 
Hình 1.13. Khung 6/8/6 của hợp chất taxoid trong Thông đỏ ...................................... 14 
Hình 1.14. Cấu trúc các hợp chất taxoid có nitơ ở mạch nhánh C13 .......................... 14 
Hình 1.15. 10,15-epoxy-11(151)-abeo-10-deacetylbaccatin III ................................. 16 
Hình 1.16. Wallifoliol .................................................................................................... 16 
Hình 3.1. Sắc ký đồ các phân đoạn phân lập hợp chất sau khi triển khai cao MeOH 
100% đã xử lý qua cột cổ điển Silica-gel ...................................................................... 51 
Hình 3.2. Tương quan HMBC và COSY của hợp chất (1) .......................................... 56 
Hình 3.3. Cấu trúc hóa học của hợp chất (1) ................................................................ 56 
Hình 3.4. Tương quan HMBC và COSY của hợp chất (2) .......................................... 59 
Hình 3.5. Cấu trúc hóa học của hợp chất (2) ................................................................ 59 
Hình 3.6. Tương quan HMBC và COSY của hợp chất (3) .......................................... 61 
Hình 3.7. Cấu trúc hóa học của hợp chất (3) ................................................................ 61 
viii 
Hình 3.8. Tương quan HMBC và COSY của hợp chất (4) .......................................... 64 
Hình 3.9. Cấu trúc của hợp chất (4) ............................................................................. 64 
Hình 3.10. Tương quan HMBC và COSY của hợp chất (5). ....................................... 67 
Hình 3.11. Cấu trúc hóa học của hợp chất (5). ............................................................. 69 
Hình 3.12. Sắc ký đồ SKLM kiểm tra độ tinh khiết của hợp chất (1) ......................... 70 
Hình 3.13. Sắc ký đồ mẫu trắng .................................................................................... 72 
Hình 3.14. Sắc kí đồ HPLC của taxinin B (λ = 280 nm) ............................................... 72 
Hình 3.15. Sắc kí đồ HPLC của taxuspin F (λ = 280 nm) ............................................ 73 
Hình 3.16. Sắc kí đồ HPLC của 10-deacetyl taxinin B (λ = 280 nm) .......................... 73 
Hình 3.17. Sắc kí đồ HPLC của taxuspin D (λ = 280 nm) ............................................ 74 
Hình 3.18. Sắc kí đồ HPLC của taxinin B .................................................................... 75 
Hình 3.19. Sắc kí đồ HPLC 3D kiểm tra độ tinh khiết của taxinin B .......................... 75 
Hình 3.20. Độ tinh khiết sắc ký taxuspin F ................................................................... 75 
Hình 3.21. Sắc kí đồ HPLC 3D kiểm tra độ tinh khiết của taxuspin F........................ 76 
Hình 3.22. Sắc kí đồ HPLC của 10-deacetyl taxinin B ................................................. 76 
Hình 3.23. Sắc kí đồ HPLC 3D kiểm tra độ tinh khiết 10-deacetyl taxinin B ............. 76 
Hình 3.24. Sắc kí đồ HPLC của taxuspin D .................................................................. 77 
Hình 3.25. Sắc kí đồ HPLC 3D kiểm tra độ tinh khiết của taxuspin D ....................... 77 
Hình 3.26. Phổ hấp thu UV của taxuspin F .................................................................. 87 
Hình 3.27. Phổ hấp thu UV của paclitaxel .................................................................... 87 
Hình 3.28. Phổ hấp thu UV của 10-deacetyl taxinin B ................................................. 88 
Hình 3.29. Phổ hấp thu UV của taxuspin D .................................................................. 88 
Hình 3.30. Phổ hấp thu UV của taxinin B .............................................................. ... icine, 4, 159-161. 
55. Kawamura F., Kikuchi Y., Ohira T., Yatagai M. (1999), “Accelerated 
solvent extraction of paclitaxel and related compounds from the bark of Taxus 
cuspidata”, J. Nat. Prod., 62, 244–247. 
56. Kerns E.H., Volk K.J., Hill S.E., Lee M.S. (1994), “Profiling taxanes in Taxus 
extracts using LC/MS and LC/MS/MS techniques”, J. Nat. Prod., 57, 1391–1403. 
57. Khan I., Nisar M., Shah M.R., Shah H., Gilani S.N., Gul F., Abdullah 
S.M., Ismail M., Khan N., Kaleem W.A., Qayum M., Khan 
H., Obaidullah, Samiullah, Ullah M. (2011), “Anti-inflammatory activities of 
Taxusabietane A isolated from Taxus wallichiana Zucc.”, Fitoterapia, 82, 1003-1007. 
58. Kikuchi Y., Kawamura F., Ohira T., Yatagai M. (1997), “Accelerated 
solvent extraction of taxane compounds from Taxus cuspidata”, Mokuzai 
Gakkaishi., 43, 971–974. 
59. Kingston D.G.I. (2000), “Recent advances in the chemistry of Taxol”, 
Journal of Natural Products, 63, 726-734. 
60. Kingston D.G.I., Gunatilaka A.A.L., Ivey C.A. (1992), "Modified taxols, 7. A 
method for the separation of taxol and cephalomannine", J. Nat. Prod., 55, 259–261. 
61. Kobayashi J., Inubushi A., Hosoyama H., Yoshida N., Sasaki T., Shigemori 
H. (1995), “Taxuspines E-H and J, new taxoids from the Japanese Yew Taxus 
cuspidata”, Tetrahedron; 51, 5971-5978. 
62. Krauze-Baranowska M. (2004), “Flavonoids from the Genus Taxus”, Z. 
Naturforsch, 59c, 43-47. 
63. Krauze-Baranowska M., Wiwart M. (2003), “Antifungal activity of biflavones 
from Taxus baccata and Ginkgo biloba”, Z Naturforsch C, 58 (1–2), 65–69. 
64. Madhusudanan K. P., Chattopadhyay S. K., Tripathi V. K., Sashidhara K. 
V., Kukreja A. K., Jain S. P. (2002a), “LC‐ESI‐MS analysis of taxoids from the 
bark of Taxus wallichiana”, Biomedical Chromatography, 16(5), 343 – 355. 
65. Madhusudanan K. P., Chattopadhyay S. K., Tripathi V., Sashidhar K. V., and 
Kumar S. (2002b), “MS/MS profiling of taxoids from the needles of Taxus 
wallichiana”. Phytochem. Anal. 13, 18-30. 
66. Magee P.J., McGlynn H., Rowland I.R. (2004), “Differential effect of 
isoflavones and lignans on invasiveness of MDA-MB-231 breast cancer calls in 
vitro”, Cancer Lett, 208 (1), 35–41. 
67. Manchester S. R. (1994), “Fruits and seeds of the Middle Eocene Nut Beds 
Flora, Clarno Formation, Oregon”, Palaeontographica Americana, pp. 148–153. 
68. Mattina M.J.I., Berger W.A.I., Denson C.L. (1997), “Microwave-assisted 
extraction of taxanes from Taxus biomass”, J. Agric. Food Chem., 45, 4691–4696. 
69. McLaughlin J.M., Miller R.W., Powell R.G., Smith C.R. Jr. (1981), “19-
Hydroxy baccatin III, 10-deacetylcephalomannine, and 10-deacetyltaxol: New anti-
tumor taxanes from Taxus wallichiana”, J. Nat. Prod., 44, 312–319. 
70. Messi B.B., Ndjoko-Ioset K., Hertlein-Amslinger B., Lannang A.M., 
Nkengfack A.E., Wolfender J.L., Hostettmann K., Bringmann G.P. (2012), “A new 
flavanone-chromone flavanone-chromone biflavonoid from Garcinia preussii 
Engl”, J. Molecule, 17 (5), 6014–6025. 
71. Miller R.W., McLaughlin J.L., Powell R.G., Plattner R.D., Weisleder D., 
Smith C.R.Jr. (1982), “Lignans from Taxus wallichiana”, J. Nat Prod, 45 (1), 78–82. 
72. Miller R.W., Powell R.G., Smith C.R.Jr., Arnold E., Clardy J. (1981), “Anti-
leukemic alkaloids from Taxus wallichiana Zucc.”, J. Org. Chem., 46, 1469. 
73. Miroslawa K.B. (2004), “Flavonoids from the Genus Taxus”, Z. Natuforsch, 
59C, 43 - 47. 
74. Morikawa K, Tanaka K, Li F, Awale S, Tezuka Y, Nobukawa T, Kadota S. 
(2010), “Analysis of MS/MS fragmentation of taxoids”, Nat. Prod. Commun., 
5(10), 1551-1556. 
75. Nguyen H.T.P., Nguyen T.D.T., Chau V.M., Nguyen C.H. (2005), 
“Constituents of Taxus wallichiana Zucc. in Vietnam”, Proceedings of the fourth 
Indochina conferẹnce on Pharmaceutical Sciences, 1, 186 - 189. 
76. Nicolaou K.C., Yang Z., Liu J.J., Ueno H., Nantermet P.G., Guy R.K., 
Claiborne C.F., Renaud J., Couladouros E.A., Paulvannan K., Sorensen E.J. (1994), 
“Total synthesis of Taxol”, Nature, 367, 630-634. 
77. Nisar M, Khan I, Ahmad B, Ali I, Ahmad W, Choudhary MI (2008); 
“Antifungal and antibacterial activities of Taxus wallichiana Zucc.”; J Enzyme 
Inhib Med Chem; 256–260. 
78. Nisar M., Khan I., Simjee S.U., Gilani A.H., Obaidullah, Perveen H. (2008), 
“Anticonvulsant, analgesic and antipyretic activities of Taxus wallichiana Zucc.”, 
Journal of Ethnopharmacology, 116, 490–494. 
79. Parmar V.S., Jha A., Bisht K.S., Taneja P., Singh S.K., Kumar A. (1999), 
“Constituents of the Yew trees”, J. Phytochemistry, 50 (8), 1267–1304. 
80. Parveen N., Taufeeq H.M., Khan N.U.D (1985), “Biflavones from the leaves 
of Himalayan yew: Taxus wallichiana”, J Nat Prod, 48 (6), 994. 
81. Piironen V., Toivo J., Puupponen-Pimi R., Lampi A.M. (2003), “Plant sterol 
in vegetables, fruits and berries”, J Sci Food Agric, 83, 330–337. 
82. Poudel R.C., Gao L.M., Möller M., Baral S.R., Uprety Y., Liu J., Li D.Z. 
(2013), “Yews (Taxus) along the Hindu Kush-Himalayan region: exploring the 
ethnopharmacological relevance among communities of Mongol and Caucasian 
origins”, J. Ethnopharmacol, 147 (1), 190–203. 
83. Rahman S., Salehin F., Uddin M.J., Zahid A. (2013), “Taxus wallichiana 
Zucc. (Himalayan Yew): Insights on its anti-microbial and pharmacological 
activities”, OA Alternative Medicine, 1(1), 3. 
84. Rao K.V. (1993), “Taxol and related taxanes. I. Taxanes of Taxus brevifolia 
bark”, Pharmaceut. Res., 10, 521–524. 
85. Richheimer S.L., Tinnermeier D.M., Timmons D.W. (1992), “High-
performance liquid chromatographic assay of taxol”, Anal. Chem., 64, 2323–2326. 
86. Rufaie Z.H., Munshi N.A., Sharma R.K., Ahmad K., Malik G.N., Raja T.A. 
(2011), “Occurrence of insect moulting hormone (β-ecdysone) in some locally 
available plants”, Int J Adv Biol Res, 1 (1), 104–107. 
87. Saarinen N.M., Wärri A., Mäkelä S.I., Eckerman C., Reunanen M., Ahotupa 
M., Salmi S.M., Franke A.A., Kangas L., Santti R. (2000), “Hydroxymatairesinol, a 
novel enterolactone precursor with antitumor properties from coniferous tree (Picea 
abies)”, Nutr Cancer, 36 (2), 207–216. 
88. Sadeghi-aliabadi H., Asghari G., Mostafavi S.A., Esmaeili A. (2009), 
“Solvent optimization on Taxol extraction from Taxus baccata L., using HPLC and 
LC-MS”, DARU, 17 (3), 192-198. 
89. Schmelz E.A., Grebenok R.J., Ohnmeiss T.S., Bowers W.S. (2000), 
“Interaction between Spinacia oleracea and Bradysia impatiens: a role for 
phytoecdysteroids”, Arch Insect Biochem Physiol., 51 (4), 204–221. 
90. Schneider B., Zaho Y., Blitzke T., Schmitt B., Noolandeh A., Sun X., 
Stöckigt J. (1998), “Taxane analysis by high performance liquid chromatography-
nuclear magnetic resonance spectroscopy of Taxus species”, Phytochemical 
Analysis, 9, 237–244. 
91. Sharma H, Garg M. (2015), “A review of traditional use, phytoconstituents 
and biological activities of Himalayan yew, Taxus wallichiana”, J. Integr. Med., 13 
(2), 80–90. 
92. Shujie W., Chun L., Hujun W., Xiangmei Z., Jing Z., Yajun Z. (2016), “A 
process optimization study on ultrasonic extraction of paclitaxel from Taxus 
cuspidata”, Preparative Biochemistry and Biotechnology, 46 (3), 274-280. 
93. Sok D.E., Cui H.S., Kim M.R. (2009), “Isolation of bioactivities of furfuran 
type lignin compounds from edible plants”, Recent Pat Food Nutr Agric, 1 (1), 87–95. 
94. Spjut R.W. (2007), “Taxonomy and nomenclature of Taxus”, J. Bot. Res. 
Inst. Texas, 1(1), 203–289. 
95. Spjut R.W. (2010), “Introduction to Taxus: Methodology, 
taxonomic relationships, leaf and seed characters, 
phytogeographical relationships, cultivation, and chemistry”, The World Botanical 
Associates web page [online]. Available at: 
 (Accessed: October 22, 2018). 
96. Spjut R.W. (2010), “Nomenclatural and taxonomic review of three species 
and two varieties of Taxus (Taxaceae) in Asia”, The World Botanical Associates 
web page [online]. Available at: < 
.htm> (Accessed: October 22, 2018). 
97. Sudina B., Dhurva P.G. (2018), “Taxus wallichiana (Zucc.), an endangered 
anti-cancerous plant: A review”, International Journal of Research, 5(21), 10-21. 
98. Suzucki S., Umezava T (2007), “Biosynthesis of lignans and norlignans”, J 
Wood Sci, 53 (4), 273–284. 
99. Theodoridis G., Laskaris G., Van Rozendaal E.L.M., Verpoorte R. (2001), 
“Analysis of taxines in Taxus plant material and cell cultures by HPLC photodiode 
array and HPLC-electrospray mass spectrometry”, J. Liq. Chromtogr. & Rel. 
Technol., 24, 2267–2282. 
100. Tian G.-L., Zhang Z.-Q, Su Z.-G. (2001), “Synthesis of phenyl-silica gel and 
its application in purification of taxol”, Sepu, 19, 47–50. 
101. Truus K., Vaher M., Borissova M., Robal M., Levandi T., Tuvikene R., 
Toomik P., Kaljurand M. (2012), “Characterization of Yew tree (Taxus) varieties by 
fingerprint and principal component analyses”, Natural Product Communications, 7 
(9), 1143−1146. 
102. United States Pharmacopeia Drug Information (2017): Drug information for 
the health care professional. 41th ed. Greenwood Village, CO: Thomson 
Micromedex; 3134-3137. 
103. Vidensek N., Lim. P. Campbell A., Carlson C. (1990), “Taxol content in 
bark, wood, root, leaf, twig, and seedling from several Taxus species”, J. Nat. Prod., 
53, 1609–1610. 
104. Vohora SB, Kumar I, Shah SI, Khan MS (1980), “Effect of biflavonoids of 
Taxus baccata on the central nervous system”, Indian Journal of Medical Research; 
71, 815-820. 
105. Wani M.C., Taylor H.L., Wall M.E., Coggon P., MacPhail A.T. (1971), 
“Plant antitumor agents. VI. The isolation and structure of taxol, a novel 
antileukemic and antitumor agent from Taxus brevifolia”, J. Am. Chem. Soc., 93, 
2325–2327. 
106. Wolfender J.-L., Ndjoko K., Hostettmann K. (2001), “The potential of LC-
NMR in phytochemical analysis”, Phytochem. Anal., 12, 2–22. 
107. World Health Organization (2011), General guidelines for the establishment, 
maintenance and distribution of chemical reference substances, Genève, 3-24. 
108. Xue J., Cao C.-Y., Chen J.-M., Bu H.-S., Wu H.-M. (2001), “A large-scale 
separation of taxanes from the bark extract of Taxus yunnanesis and 1H- and 13C-
NMR assignments for 7-epi-10-deacetyltaxol”, Chinese J. Chem., 19, 82–90. 
109. Xue J., Chen J.-M., Zhang L., Bu H.-S. (2000), “Large-scale process for high 
purity taxol from bark extract of Taxus yunnanesis”, J. Liq. Chrom. & Rel. 
Technol., 23, 2499–2512. 
110. Yang X., Liu K., Xie M. (1998), “Purification of taxol by industrial 
preparative liquid chromatography”, J. Chromatogr. A., 813, 201–204. 
111. Ye M, Guo D. (2005), “Investigations of taxoids by electrospray and 
atmospheric pressure chemical ionization with tandem mass spectrometry”, Rapid 
Communication of Mass Spectrometry, 19, 818–824. 
112. Yin J., Tezuka Y., Subehan, Shi L., Nobukawa M., Nobukawa T., Kadota S. 
(2006), “In vivo anti-osteoporotic activity of isotaxiresinol, a lignan from wood of 
Taxus yunnanensis”, Phytomedicine, 13 (1–2), 37–42. 
113. Zeper A., Fang Q. C., Liang X. T., and Mitsuo T. (2000), “Study on 
fragmentation behavior of taxoids by tandem mass spectrometry”, Chinese Sci. 
Bull., 45, 688-698. 
114. Zhang J., Liao H., Jin Y. (2011), "UPLC simultaneous determination of three 
effective component in Taxus media", Chinese Journal of Pharmaceutical Analysis, 
31 (11), 2073-2077. 
115. Zhang J., Yang F.C., Yuan K. (2012), "Simultaneous determination of 10-
deacetylbaccatin, cephalomannine and taxol in different parts of Taxus media with 
different growth years by UPLC", Applied Mechanics and Materials, 108, 326-330. 
116. Zhang J.Z. (1995), "The chemistry and distribution of taxane diterpenoids 
and alkaloids from Genus Taxus", Acta Pharmaceutica Sinica, 30 (11), 862-880. 
117. Zu Y, Fu Y, Li S, Sun R, Li Q, Schwarz G (2006), "Rapid separation of four 
main taxoids in Taxus species by a combined LLP-SPE-HPLC (PAD) procedure", J 
Sep Sci.; 29 (9), 1237-1244. 
PL-1 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 1- SẮC KÝ LỚP MỎNG KIỂM TRA ĐỘ TINH KHIẾT CỦA CÁC 
TAXOID PHÂN LẬP 
PHỤ LỤC 2- DỮ LIỆU PHỔ IR, NMR CỦA CÁC TAXOID PHÂN LẬP 
PHỤ LỤC 3- PHIẾU PHÂN TÍCH CÁC TAXOID TẠI 3 PTN ĐẠT GLP TRONG 
THIẾT LẬP CHẤT ĐỐI CHIẾU 
PHỤ LỤC 4- XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG PACLITAXEL ĐỒNG 
THỜI CÁC TAXOID BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLC, ĐẦU DÒ PDA 
PL-2 
PHỤ LỤC 1- SẮC KÝ LỚP MỎNG KIỂM TRA ĐỘ TINH KHIẾT CỦA CÁC 
TAXOID PHÂN LẬP 
Hình PL1.1. SKLM các phân đoạn qua cột daion diaion HP-20 
Hình PL1.2. SKLM các chất đã được phân lập so với cao MeOH 100% đã xử lý 
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 
PL-3 
Hình PL1.3. SKLM kiểm tra độ tinh khiết của hợp chất (2) với 3 hệ dung môi khác nhau 
1. PE : EtOH (90 : 10) 2. ACN : MeOH (70 : 30) 3. DCM : Aceton (60 : 40) 
Hình PL1.4. SKLM kiểm tra độ tinh khiết của hợp chất (3) với 3 hệ dung môi khác nhau 
1. PE : EtOH (90 : 10) 2. ACN : MeOH (70 : 30) 3. DCM : Aceton (60 : 40) 
2 2 
2 
PL-4 
Hình PL1.5. SKLM kiểm tra độ tinh khiết của hợp chất (4) với 3 hệ dung môi khác nhau 
1. PE : EtOH (90 : 10) 2. ACN : MeOH (70 : 30) 3. DCM : Aceton (60 : 40) 
Hình PL1.6. SKLM kiểm tra độ tinh khiết của hợp chất (5) với 3 hệ dung môi khác nhau 
1. PE : EtOH (90 : 10) 2. ACN : MeOH (70 : 30) 3. DCM : Aceton (60 : 40) 
PL-5 
PHỤ LỤC 2- DỮ LIỆU PHỔ IR, NMR CỦA CÁC TAXOID PHÂN LẬP 
PL 2.1. Dữ liệu phổ IR của các hợp chất 
(1) Taxinin B 
(2) Taxuspin F 
PL-6 
(3) 10-Deacetyl taxinin B 
(4) Taxuspin D 
(5) Taxchinin B 
PL-7 
PL2.2. Dữ liệu phổ MS của các hợp chất 
Hình PL 2.1. Phổ MS của hợp chất (1) 
PL-8 
Hình PL 2.2. Phổ MS của hợp chất (2) 
PL-9 
Hình PL2.3. Phổ MS của hợp chất (3) 
PL-10 
HìnhPL2.4. Phổ MS của hợp chất (4) 
PL-11 
Hình PL2.5. Phổ MS của hợp chất (5) 
PL-12 
PL2.3. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất (1) trong CDCl3 
PL-13 
PL-14 
PL-15 
PL-16 
PL-17 
PL-18 
PL-19 
PL-20 
PL-21 
PL-22 
PL-23 
PL-24 
PL-25 
PL-26 
PL-27 
PL-28 
PL2.3. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất (2) trong CDCl3 
PL-29 
PL-30 
PL-31 
PL-32 
PL-33 
PL-34 
PL-35 
PL-36 
PL-37 
PL-38 
PL-39 
PL-40 
PL-41 
PL-42 
PL-43 
PL-44 
PL-45 
PL2.4. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất (3) trong CDCl3 
PL-46 
PL-47 
PL-48 
PL-49 
PL-50 
PL-51 
PL-52 
PL-53 
PL-54 
PL-55 
PL-56 
PL-57 
PL-58 
PL-59 
PL-60 
PL-61 
PL2.5. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất (4) trong CDCl3 
PL-62 
PL-63 
PL-64 
PL-65 
PL-66 
PL-67 
PL-68 
PL-69 
PL-70 
PL-71 
PL-72 
PL-73 
PL-74 
PL-75 
PL-76 
PL2.6. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất (5) trong CDCl3 
PL-77 
PL-78 
PL-79 
PL-80 
PL-81 
PL-82 
PL-83 
PL-84 
PL-85 
PL-86 
PL-87 
PL-88 
PL-89 
PL-90 
PL-91 
PL-92 
PL3- Thiết lập chất đối chiếu 
• Kiểm tra nguyên liệu 10-deacetyl taxinine B bằng phương pháp HPLC 
PL-93 
PL-94 
• Kiểm tra nguyên liệu taxinine B bằng phương pháp HPLC 
PL-95 
PL-96 
PL3.2- Phiếu phân tích tại 3 PTN đạt GLP 
PL-97 
PL-98 
PL-99 
PL4- Thẩm định quy trình định lượng đồng thời 
PL-100 
PL-101 
PL-102 
PL-103 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_phan_lap_mot_so_hop_chat_taxoid_tu_la_thong_do_la_da.pdf
  • doc25_ThongTinLADLM.doc
  • pdfThongTinLADLM- HHOanh.pdf
  • pdftom tat luan an HHOanh.pdf