Luận án Phân lập, tuyển chọn và ứng dụng vi khuẩn phân giải keratin trong chăn nuôi

Hàng năm, ngƣời d n Việt Nam tiêu thụ hàng triệu tấn th t gia súc, gia

cầm đƣợc nuôi trong nƣớc và nhập khẩu Tính đến tháng 10 năm 2016, th t

tr u đạt 86,6 nghìn tấn, tăng 1% so với c ng thời điểm năm trƣớc; sản lƣợng

th t bò đạt 308,6 nghìn tấn, tăng 3,1%; sản lƣợng th t heo đạt 3,7 triệu tấn, tăng

5%; sản lƣợng th t gia cầm đạt 961,6 nghìn tấn, tăng 5,9% (Tổng cục thống kê

Việt Nam, 2016) Tƣơng ứng với số lƣợng đó là hàng ngàn tấn lông gia súc,

gia cầm thải loại ra môi trƣờng mà chƣa có biện pháp xử lý hiệu quả Tính đến

tháng 12/2016, cả nƣớc có trên 28.000 điểm giết mổ gia súc, gia cầm ( ục

Thú y, 2016) Mặc d từ năm 2005, nhà nƣớc đã ban hành nhiều văn bản về

quy hoạch x y dựng các điểm giết mổ gia súc, gia cầm tập trung ác t nh

cũng ch đạo đẩy mạnh quy hoạch, x y dựng các cơ sở giết mổ tập trung trên

đ a bàn Tuy nhiên, cho đến nay mô hình này vẫn chƣa đƣợc triển khai mạnh ở

các t nh; các cơ sở giết mổ nhỏ l vẫn còn chiếm ƣu thế Tại các cơ sở này do

chƣa có quy trình xử lý chất thải, g y ô nhi m môi trƣờng trầm trọng, làm ảnh

hƣởng đến các ngành sản xuất khác và sức khỏe của ngƣời d n sống quanh đó

Với nguồn chất thải này, ph n và nƣớc thải có thể đƣợc xử lý b ng hầm biogas

tạo khí gas để phục vụ sinh hoạt. Do lông gia súc và lông gia cầm có thành

phần chính là keratin, rất khó ph n hủy (Gupta and Ramnani, 2006), lại chiếm

t lệ khá lớn trong nguồn rác thải từ các lò giết mổ nên mức độ ô nhi m càng

nghiêm trọng Vì vậy, việc tìm ra cách để xử lý chất thải lông tại các lò mổ gia

súc gia cầm là rất cần thiết.

pdf 275 trang dienloan 9460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Phân lập, tuyển chọn và ứng dụng vi khuẩn phân giải keratin trong chăn nuôi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phân lập, tuyển chọn và ứng dụng vi khuẩn phân giải keratin trong chăn nuôi

Luận án Phân lập, tuyển chọn và ứng dụng vi khuẩn phân giải keratin trong chăn nuôi
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
QUÁCH TH TH NH T M 
PH N LẬP, TUYỂN CHỌN VÀ ỨNG DỤNG VI KHUẨN 
PH N GIẢI KER TIN TRONG CHĂN NUÔI 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
Chuyên ngành: VI SINH VẬT HỌC 
Mã ngành: 62 42 01 07 
CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU SINH 
HÂN 
CẦN THƠ, 2017 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
QUÁCH TH TH NH T M 
PH N LẬP, TUYỂN CHỌN VÀ ỨNG DỤNG VI KHUẨN 
PH N GIẢI KER TIN TRONG CHĂN NUÔI 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
Chuyên ngành: VI SINH VẬT HỌC 
Mã ngành: 62 42 01 07 
CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU SINH 
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHO HỌC 
TS B I TH MINH DI U 
PGS TS NGUYỄN NH T U N DUNG 
CẦN THƠ - 2017 
 i 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VI T NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
CAM KẾT KẾT QUẢ 
Tôi xin cam kết luận án này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu 
của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận án 
cùng cấp nào khác. 
Cần Thơ, ngày tháng năm 2017 
Nghiên cứu sinh thực hiện 
Quách Th Thanh T mKER TIN TỪ 
CHẤT 
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHO HỌC 1 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHO HỌC 2SÖC 
- GI CẦ 
 TS B I TH MINH DI UM PGS.TS NGUYỄN NH T U N DUNG 
 ii 
LỜI CÁM ƠN 
Với tất cả lòng biết ơn s u sắc, tôi xin ch n thành cám ơn TS i Th 
Minh iệu và PGS.TS. Nguy n Nhựt Xu n ung đã tận tình hƣớng dẫn và 
giúp tôi hoàn thành luận án này ô là ngƣời truyền cho tôi lòng nhiệt huyết và 
thổi lên ngọn lửa đam mê khoa học, khơi dậy trong tôi sự nỗ lực, tự tin, cố 
gắng không ngừng và không nản lòng trƣớc những khó khăn trong suốt tiến 
trình thực hiện luận án tiến sĩ Xin cám ơn Cô đã dành nhiều thời gian, công 
sức và luôn giúp tôi có đƣợc ngh lực và đ nh hƣớng đúng đắn trong học tập 
và nghiên cứu 
Tiến trình hơn 3 năm thực hiện các thí nghiệm trong luận án, tôi đã 
luôn đƣợc sự quan t m, hỗ trợ của an lãnh đạo Viện Nghiên cứu và Phát 
triển ông nghệ Sinh học-trƣờng Đại học ần Thơ, quý Thầy ô Viện Nghiên 
cứu và Phát triển ông nghệ Sinh học, quý Thầy ô Khoa Nông nghiệp và 
Sinh học ứng dụng Đại học ần Thơ, đã giúp tôi có thêm nhiều ngh lực để 
hoàn thành nội dung nghiên cứu 
Xin cám ơn: 
 án bộ phòng Thí nghiệm chuyên s u, phòng thí nghiệm Sinh học ph n 
tử Viện Nghiên cứu và Phát triển ông nghệ sinh học-Trƣờng Đại học ần 
Thơ đã hỗ trợ tôi thực hiện nội dung nghiên cứu 
 ạn Kim Ngọc, các bạn Nghiên cứu sinh, học viên ao học và các em 
Sinh viên đã đồng hành c ng tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu; đã 
chia s những khó khăn và khuyến khích, động viên tôi trong suốt quá trình 
học tập và nghiên cứu 
 uối c ng, xin đƣợc gởi lời biết ơn đến Trƣờng ao đ ng ộng Đồng 
Vĩnh Long đã sắp xếp công việc và tạo điều kiện thuận lợi về thời gian để tôi 
hoàn thành kế hoạch học tập toàn khóa trong chƣơng trình đào tạo tiến sĩ 
 h n thành cám ơn 
 iii 
TÓM LƢỢC 
L ng gi s gia cầm là phế phẩm đượ t o r với khối lượng lớn từ 
 hăn nu i và giết mổ gi s gia cầm. Với thành phần chính là keratin (90%), 
lông khó phân hủy và gây ảnh hưởng xấu đến m i trường. Sử dụng vi huẩn 
để phân hủy nguồn chất thải này đ ng là hướng đi mới, vừa có thể giải quyết 
vấn đề ô nhiễm m i trường l i vừa tận dụng sản phẩm để bổ sung vào thứ ăn 
 hăn nu i ho làm ph n n sinh h 
Luận án bao gồm 4 nội dung với 12 thí nghiệm nhằm phân lập, tuyển 
ch n, định danh và khảo sát á điều kiện nuôi cấy phù hợp của các hủng vi 
khuẩn có khả năng ph n hủy hất thải l ng gi s gi ầm hiệu quả cao, từ 
đ ứng ụng ủ lông gia cầm với chủng vi khuẩn Bacillus megaterium K79 
thành bột lông sinh h c dùng nuôi gà thả vườn. 
Tổng cộng có 429 chủng vi khuẩn hiếu khí bản địa phân hủy chất thải 
l ng được phân lập. Trong đ 115 hủng vi huẩn phân giải er tin được 
phân lập trên m i trường với bột lông gia cầm đượ ùng như nguồn carbon 
và nitơ uy nhất từ 42 mẫu (đất, nước và lông gia cầm) thu ở á ơ sở giết 
mổ gi ầm thuộc thành phố Cần Thơ, Vĩnh Long và Đồng Tháp; 225 hủng vi 
 huẩn ng đượ ph n lập từ 126 mẫu (đất, nướ và l ng heo ở á ơ sở 
giết mổ gi s Đ c biệt 89 chủng vi khuẩn hịu nhiệt hiếu h hả năng 
ph n hủy l ng gi ầm ng được phân lập từ 23 mẫu đất và 7 mẫu nước thu 
t i ơ sở giết mổ và tr i hăn nu i gi ầm ở Vĩnh Long và Đồng Tháp Các 
 hủng vi huẩn phân lập đượ đều thể hiện ho t t nh er tin se trên ơ hất 
azokeratin. 
Kết quả ph n t h hả năng ph n hủy ột l ng ho thấy 115 hủng vi 
 huẩn ph n hủy ột l ng gi ầm đ làm giảm hối lượng ột l ng gi ầm từ 
20,87% đến 84,31% s u một tuần lắ ủ ở 37o ; 225 hủng vi huẩn ph n hủy 
l ng heo đ làm giảm hối lượng ột l ng heo từ 6,27% đến 63,38% và 89 
 hủng vi huẩn hịu nhiệt ng làm giảm hối lượng ột l ng gi ầm từ 
7,54% đến 66,66% Trong 429 hủng vi huẩn này, 26 hủng vi huẩn hả 
năng ph n hủy l ng gi s , gi ầm hiệu quả nhất đượ tuyển h n và định 
 nh theo hệ thống ph n lo i ergey ết hợp với giải tr nh t đo n gen 16S 
rRN y phát sinh loài đượ v từ á tr nh t đo n gen 16S rRN ủ 26 
 hủng vi huẩn đượ tuyển h n đ thể hiện mối liên hệ i truyền gi h ng 
Ngoài r , ết quả n ho thấy phần lớn vi huẩn đượ tuyển h n thuộ lớp 
Bacilli (73,08% , á hủng vi huẩn n l i thuộ lớp et proteo teri 
(3,85% , lớp l vo teri (7,69% và lớp mm proteo teri (15,38% 
 iv 
 hủng vi huẩn illus meg terium K79 ph n hủy l ng gi ầm tốt 
nhất và hủng vi huẩn revi illus p r revis Kr110 ph n hủy l ng gi s 
tốt nhất đượ tuyển h n để tiếp tụ nghiên ứu về m i trường nu i ấy Kết 
quả nghiên ứu ho thấy hả năng ph n hủy ột l ng gi ầm ủ illus 
megaterium K79 và hả năng ph n hủy ột l ng heo ủ revi illus 
p r revis Kr110 ùng đ t hiệu quả o nhất trong m i trường nu i ấy 
nhiệt độ 35o và p 8,0 với nồng độ ị h vi huẩn đư vào 10% và h ột 
l ng là nguồn inh ư ng hứ r on và nitơ Thời gi n nu i ủ sợi l ng gi 
 ầm nguyên với illus meg terium K79 trong 10 tuần ho ết quả ph n hủy 
là 100% và thời gi n nu i ủ sợi l ng heo nguyên với revi illus p r revis 
Kr110 trong 10 tuần ho hiệu suất ph n hủy là 38,5% 
Trong th nghiệm nu i gà, hủng vi huẩn illus meg terium K79 
đượ ứng ụng để ủ l ng gi ầm trong 10 tuần đ t o đượ ột l ng sinh h 
đ t mứ n toàn vi sinh và đượ ùng như nguồn th liệu ung ấp đ m 
trong hẩu phần với mứ 2%, 5%, 8% ùng nu i ư ng gà thả vườn thành 
 ng Với mứ ổ sung 5% ột l ng sinh h vào hẩu phần đ gi p gà sinh 
trưởng tốt, t lệ nu i sống o (100% với á h tiêu sinh trưởng và á h 
tiêu th n thịt tốt đ t tương đương với nghiệm thứ đối hứng 
 T m l i, vi huẩn ph n giải er tin ản đị trong nghiên ứu này có 
tiềm năng ứng ụng th tế nhờ đáp ứng tốt 3 yêu ầu qu n tr ng: gi p xử lý 
nguồn nhiễm m i trường từ phế phẩm l ng gi s , gi ầm; gi p tái hế 
 iến nguồn phế phẩm này thành thứ ăn ổ sung protein với giá trị inh 
 ư ng và hả năng tiêu h o cho vật nu i; t o m i trường th n thiện 
Từ khoá: Bacillus megaterium, Brevibacillus parabrevis Kr110, bột lông 
sinh học, ch tiêu th n th t tốt, gà thả vƣờn, t l ph n hủy lông 
 v 
ABSTRACT 
Feather and cattle hair were the waste generated in large quantity from 
livestock and slaughterhouses. Because their main component is keratin 
(90%), they are difficultly degraded and become a serious environmental 
pollutants. Using bacteria to decompose these wastes was a new solution to 
solve the environmental pollution and used the product as animal supplement 
feed or bio-fertilizer. 
This dissertation was carried out on 4 contents with 12 experiments to 
isolate, screen, identify and survey the suitable culture conditions of two 
selected keratinolytic bacteria isolates that showing the most effective 
capacity in feather and pig hair degradation and apply one of them for 
production biological feather meal as feed supplementation for raising 
backyard chicken. 
A total of 429 indigenous aerobic keratinolytic bacteria were isolated. 
Specifically, 115 keratinolytic bacterial strains were isolated on agar medium 
with feather powder used as the sole carbon and nitrogen source from 42 
samples (soil, waste water and poultry feather) collecting from the poultry 
slaughterhouse in Can Tho city, Vinh Long and Dong Thap; 225 keratinolytic 
bacterial strains were also isolated from 126 samples (soil, waste water and 
pig hair) collecting from the cattle slaughterhouses. Especially 89 
thermophilic keratinolytic strains were isolated from 23 samples of soil, 7 
waste water samples collecting from the poultry processing plants and farm in 
Vinh Long and Dong Thap. All isolated bacteria showed keratinase activity on 
azokeratin. 
Results of feather degrading capacity analysis showing 115 strains 
isolated on feather powder media reduced the feather powder from 20,87% to 
84,31% after shaking incubation for a week at 37°C; 225 pig hair strains 
revealed decomposed capacity from 6,27% to 63,38% in pig hair powder 
decomposition; and 89 thermophilic strains also reduced feather powder in 
rating from 7.54% to 66.66 %. Among these 429 keratinolytic bacteria strains, 
26 isolates having the most effective degrading capacity were chosen and 
i entifie uil ing on ergey’s m nu l om ining 16S rRN gene sequen ing 
Phylogenetic tree deducing from the 16S rRNA partial gene sequences of 26 
selected strains showed a genetic link between them. In addition, the 
identification results noticed that most belonged to Bacilli class (73,08%) and 
the rest strains as members of Betaproteobacteria class (3,85%), 
Flavobacteria class (7,69%) and Gammaproteobacteria class (15,38%). 
 vi 
Bacillus megaterium K79, the best strain in decomposing feather and 
Brevibacillus parabrevis Kr110 as the best for decaying pig hair were chosen 
to study their suitable culture conditions. Results showed that the most 
effective feather degradation of Bacillus megaterium K79 as well as the best 
pig hair decomposition of Brevibacillus parabrevis Kr110 were at 35°C and 
pH8,0 in the medium inoculated with 10% bacteria, using feather or pig hair 
as the sole nitrogen and carbon source. Within 10 weeks, the intact feather 
incubated with Bacillus megaterium K79 was decayed 100% while 
Brevibacillus parabrevis Kr110 degraded 38,5% intact pig hair. 
In the chicken raising experiment, biological feather powder produced 
by incubating feathers with Bacillus megaterium K79 for 10 weeks 
demonstrated that this product was a microbiological safety product, which 
was successfully used as an alternative supplemental protein with 2%, 5% and 
8% in the diet for backyard chicken. Among these diets, rate 5% showed as the 
best rate that the broilers got good growth with high survival rate (100%) and 
good carcass ratio comparing to the control. 
 In short, the indigenous keratinolytic bacteria from this study showed 
high applicable potentiality by meeting to three important requirements: 
supporting for pollution treatment of feather and hair; reprocessing this waste 
as feed supplementation of protein with high nutritious value and high 
digestible ability for domestic animal; making friendly environment. 
Keyword: Bacillus megaterium K79, Brevibacillus parabrevis Kr110, 
backyard chicken, biological feather powder, feather decomposed ratio, 
good carcass ratio. 
 vii 
MỤC LỤC 
 Trang 
LỜI ÁM ƠN ........................................................................................................ ii 
TÓM LƢỢ ........................................................................................................ iii 
ABSTRACT ........................................................................................................... v 
DANH SÁCH HÌNH ........................................................................................... xii 
 ANH SÁ H ẢNG ........................................................................................ xiv 
 ANH MỤ TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. xix 
 hƣơng 1 GI I THI U ........................................................................................ 1 
1.1 Lý do chọn đề tài, lĩnh vực nghiên cứu ............................................................ 1 
1.2 Mục tiêu của đề tài ........................................................................................... 2 
1.3 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 3 
1 4 Những đóng góp mới của đề tài ........................................................................ 3 
CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN T I LI U ................................................................. 5 
2.1 Sơ lƣợc về chất thải lông .................................................................................. 5 
2.2 Sơ lƣợc về keratin ............................................................................................. 6 
2.3 ác phƣơng pháp ph n giải keratin .................................................................. 7 
2.3.1 Phƣơng pháp lý hóa ...................................................................................... 7 
2.3.2 Phƣơng pháp sinh học .................................................................................... 8 
2.4 Keratinase ......................................................................................................... 8 
2 5 ơ chế ph n giải keratin của vi khuẩn ............................................................ 12 
2.6 Vi khuẩn ph n giải keratin .............................................................................. 13 
2.6.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới .............................................................. 13 
2 6 2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ................................................................ 18 
2.7 ác yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng ph n giải keratin, 
sự tạo keratinase và mật số của vi khuẩn ph n giải keratin ....................... 18 
2 7 1 Ảnh hƣởng của chất dinh dƣ ng trong môi trƣờng nuôi cấy ...................... 19 
2 7 2 Ảnh hƣởng của nhiệt độ và pH .................................................................... 22 
 viii 
2.7.3 Ảnh hƣởng của thời gian nuôi cấy .............................................................. 24 
2.8 Nhu cầu dinh dƣ ng của gia cầm ................................................................ 25 
2.8.1 Nhu cầu về protein ...................................................................................... 25 
2.8.2 Nhu cầu về năng lƣợng ............................................................................... 27 
2.8.3 Nhu cầu về chất xơ ..................................................................................... 27 
2.8.4 Ảnh hƣởng của các khẩu phần protein lên năng suất 
sinh trƣởng và chất lƣợng th n th t của gà ................................................... 28 
2.9 ột lông gia cầm (bột lông vũ) ..................................................................... 29 
 HƢƠNG 3 VẬT LI U V PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN ỨU ....................... 33 
3.1 Sơ đồ khối tổng quát nội dung luận án ........................................................... 33 
3.2 Nội dung 1: Khảo sát thực trạng chất thải lông ở các cơ sở giết mổ gia súc 
gi ... đào tạo kiểm tra viên 
c) ó kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực kiểm tra 
2 Yêu cầu đối với kiểm tra viên 
a) ó chuyên môn ph hợp với lĩnh vực kiểm tra 
b) Đã tham gia các khóa đào tạo chuyên môn nghiệp vụ ph hợp với 
lĩnh vực kiểm tra và các khóa đào tạo kiểm tra viên 
3 Yêu cầu đối với ngƣời lẫy mẫu 
a) ó chuyên môn ph hợp 
b) ó chứng ch hoặc giấy chứng nhận đã tham gia đào tạo hoặc tập 
huấn về lấy mẫu trong lĩnh vực kiểm tra 
4 Yêu cầu cụ thể đối với Trƣởng đoàn, kiểm tra viên, ngƣời lấy mẫu do 
các Tổng ục, ục chuyên ngành hƣớng dẫn cụ thể 
Chƣơng II 
TRÌNH T , THỦ TỤC KIỂM TR , ĐÁNH GIÁ PH N LOẠI 
Điều 11 Lập danh sách thống kê các cơ sở sản xuất, kinh doanh 
 ơ quan kiểm tra phối hợp với cơ quan cấp phép kinh doanh thực hiện 
việc thống kê, lập danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc phạm vi 
quản lý theo ph n công, ph n cấp nêu tại Điều 5 Thông tƣ này ác biểu mẫu 
thống kê điều kiện đảm bảo chất lƣợng, an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh 
doanh vật tƣ nông nghiệp và sản phẩm nông l m thủy sản theo từng nhóm 
ngành hàng nêu tại Phụ lục ban hành k m theo Thông tƣ này 
 247 
Điều 12 Thông báo k hoạch kiểm tra, đánh giá ph n loại 
1 ơ quan kiểm tra có trách nhiệm thông báo kế hoạch kiểm tra tới cơ 
sở đƣợc kiểm tra trƣớc thời điểm kiểm tra ít nhất 05 ngày làm việc Kế hoạch 
kiểm tra gồm: 
a) Thời điểm dự kiến kiểm tra 
b) Phạm vi, nội dung, hình thức kiểm tra 
c) ác yêu cầu chuẩn b nh n sự, hồ sơ để làm việc với Đoàn kiểm tra 
2 ơ quan kiểm tra có thể gửi thông báo kế hoạch kiểm tra đến cơ sở 
b ng một trong các hình thức nhƣ: gửi trực tiếp; fax; gửi theo đƣờng bƣu điện 
3 Đối với hình thức kiểm tra đ nh kỳ và kiểm tra đột xuất, kế hoạch 
kiểm tra đƣợc thông báo tại cuộc họp mở đầu của Đoàn kiểm tra tại cơ sở 
Điều 13 Tr nh tự, thủ tục kiểm tra 
1. Thành lập đoàn kiểm tra 
a) Thủ trƣởng cơ quan kiểm tra ban hành quyết đ nh thành lập Đoàn 
kiểm tra 
b) Quyết đ nh thành lập Đoàn kiểm tra cần nêu r : 
- ăn cứ kiểm tra; 
- Phạm vi, nội dung, hình thức kiểm tra; 
- Tên, đ a ch của cơ sở đƣợc kiểm tra; 
- Họ tên, chức danh của trƣởng đoàn và các thành viên trong đoàn 
- Trách nhiệm của cơ sở và Đoàn kiểm tra 
c) Trƣờng hợp kiểm tra, đánh giá ph n loại cơ sở sản xuất, kinh doanh 
nhiều nhóm ngành hàng vật tƣ nông nghiệp và sản phẩm nông l m thủy sản, 
Thủ trƣởng cơ quan đƣợc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn giao nhiệm 
vụ chủ trì có trách nhiệm thông báo tới các ơ quan phối hợp có liên quan đề 
ngh cử ngƣời tham gia Đoàn kiểm tra 
2 Ti n hành kiểm tra tại cơ sở 
a) Họp mở đầu: Đoàn kiểm tra công bố Quyết đ nh thành lập đoàn, nêu 
r mục đích và nội dung kiểm tra 
b) Tiến hành kiểm tra thực tế (cơ sở vật chất, trang thiết b ,), kiểm tra 
hồ sơ, tài liệu và phỏng vấn (nếu cần) theo quy đ nh tại Khoản 2, Điều 7 
Thông tƣ này 
c) Lập biên bản kiểm tra và họp kết thúc, thông báo kết quả kiểm tra 
3 Yêu cầu đối với biên bản kiểm tra 
a) Đƣợc đoàn kiểm tra lập tại cơ sở ngay sau khi kết thúc kiểm tra 
 248 
b) Thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả kiểm tra; 
c) Ghi r các hạng mục không đảm bảo và thời hạn khắc phục các sai lỗi; 
d) Nêu kết luận chung về điều kiện đảm bảo và mức ph n loại cơ sở; 
đ) ó ý kiến của ngƣời đại diện có thẩm quyền của cơ sở về kết quả 
kiểm tra, cam kết khắc phục các sai lỗi; 
e) ó chữ ký của Trƣởng đoàn kiểm tra, chữ ký của ngƣời đại diện có 
thẩm quyền của cơ sở và đóng dấu của cơ sở (nếu có) Nếu đại diện cơ sở 
không đồng ý ký tên vào iên bản kiểm tra thì Đoàn kiểm tra phải ghi r là: 
―Đại diện cơ sở đƣợc kiểm tra không ký biên bản và nêu r lý do đại diện cơ 
sở không ký‖ và biên bản này vẫn có giá tr pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của 
tất cả các thành viên trong Đoàn kiểm tra 
g) Đƣợc lập thành 02 bản: 01 bản lƣu tại ơ quan kiểm tra, 01 bản lƣu 
tại cơ sở 
4 ử lý k t quả kiểm tra 
Sau khi thẩm tra biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra (có thể tiến hành 
thẩm tra thực tế tại cơ sở nếu cần), trong thời gian không quá 07 ngày làm việc 
kể từ ngày kết thúc kiểm tra, ơ quan kiểm tra thực hiện: 
a) Trƣờng hợp kiểm tra, đánh giá ph n loại: 
- ông nhận kết quả kiểm tra và thông báo kết quả kiểm tra cho các cơ 
sở ph n loại A hoặc cho các nhóm ngành hàng đƣợc kiểm tra Đối với cơ sở 
có nhiều nhóm ngành hàng, tần xuất kiểm tra đ nh kỳ đƣợc xác đ nh theo 
nhóm ngành hàng có mức ph n loại thấp nhất 
- Thông báo cơ sở chƣa đủ điều kiện và yêu cầu có báo cáo kết quả 
khắc phục cụ thể đối với cơ sở không đạt (loại ) đối với nhóm ngành hàng 
đƣợc kiểm tra T y theo mức độ sai lỗi của cơ sở, ơ quan kiểm tra đề ngh cơ 
quan có thẩm quyền thực hiện xử phạt hành chính, đồng thời quyết đ nh thời 
hạn khắc phục và tổ chức kiểm tra lại Nếu cơ sở không khắc phục, ơ quan 
kiểm tra thông báo tới cơ quan chức năng đề ngh thu hồi Giấy chứng nhận 
đăng ký kinh doanh của cơ sở 
b) Trƣờng hợp kiểm tra đ nh kỳ, đột xuất: 
- Đối với cơ sở xuống loại : Thông báo cho cơ sở về việc b xuống 
loại và tần suất kiểm tra áp dụng trong thời gian tới 
- Đối với cơ sở xuống loại : Thông báo cơ sở chƣa đủ điều kiện và 
yêu cầu có báo cáo kết quả khắc phục cụ thể đối với cơ sở không đạt (loại ) 
đối với nhóm ngành hàng đƣợc kiểm tra T y theo mức độ sai lỗi của cơ sở, 
 ơ quan kiểm tra đề ngh cơ quan có thẩm quyền thực hiện xử phạt hành 
chính, đồng thời quyết đ nh thời hạn khắc phục và tổ chức kiểm tra lại Nếu cơ 
sở không khắc phục, ơ quan kiểm tra thông báo cơ quan chức năng đề ngh 
thu hồi Giấy phép kinh doanh của cơ sở 
c) ấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cho các nhóm ngành hàng của cơ 
 249 
sở đƣợc xếp loại A hoặc nếu đƣợc cơ sở yêu cầu 
5 Trƣờng hợp lấy mẫu kiểm nghiệm (phải có biên bản lấy mẫu), nếu 
kết quả kiểm nghiệm cho thấy sản phẩm vi phạm quy đ nh về chất lƣợng, an 
toàn thực phẩm, ơ quan kiểm tra yêu cầu cơ sở thực hiện truy xuất, thu hồi 
sản phẩm và áp dụng các biện pháp khắc phục theo quy đ nh hiện hành 
6 ơ quan kiểm tra thông báo công khai cơ sở đủ điều kiện và chƣa đủ 
điều kiện đảm bảo chất lƣợng, an toàn thực phẩm 
Điều 14 Ph và l ph 
1 Việc thu phí kiểm tra, kiểm nghiệm, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ 
điều kiện đảm bảo chất lƣợng, an toàn thực phẩm của cơ sở đƣợc thực hiện 
theo quy đ nh hiện hành của ộ Tài chính; 
2 Đối với hoạt động kiểm tra chƣa có quy đ nh của Bộ Tài ch nh về 
vi c thu ph có liên quan đ n vi c kiểm tra, Cơ quan kiểm tra lập k hoạch, 
dự trù kinh ph từ nguồn ng n sách hàng năm, tr nh cấp có thẩm quyền phê 
duy t và tổ chức triển khai thực hi n sau khi đƣợc phê duy t 
Chƣơng III 
TRÁCH NHI M VÀ QUYỀN HẠN CỦ CÁC BÊN LIÊN QU N 
 Điều 15 Ủy ban nh n d n các t nh, thành phố trực thuộc trung ƣơng 
1 h đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nh n d n 
các cấp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đƣợc ph n công, ph n cấp nêu tại Điều 
5, khoản 2 Thông tƣ này 
2 h đạo Sở Tài chính tham mƣu, trình phê duyệt kinh phí từ nguồn 
ng n sách hàng năm cho các ơ quan kiểm tra theo quy đ nh 
Điều 16 Sở Nông nghi p và Phát triển nông thôn các t nh, thành 
phố trực thuộc trung ƣơng 
 1 h đ nh ơ quan thực hiện việc thống kê, kiểm tra, đánh giá ph n loại 
các cơ sở quy đ nh tại Điều 5, khoản 2, điểm a Thông tƣ này trên đ a bàn t nh 
2 h đạo, hƣớng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện Thông tƣ này 
trong phạm vi đƣợc ph n công trên đ a bàn t nh 
Điều 17 Cơ quan kiểm tra trung ƣơng 
1. Hƣớng dẫn, ch đạo công tác kiểm tra trong toàn hệ thống từ trung 
ƣơng đến đ a phƣơng 
2 Hƣớng dẫn áp dụng thống nhất tài liệu, biểu mẫu, phƣơng pháp kiểm 
tra đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh nhóm sản phẩm đƣợc ph n công 
quản lý 
3 Tổ chức đào tạo, tập huấn, hƣớng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho 
lực lƣợng kiểm tra viên trong toàn hệ thống từ trung ƣơng đến đ a phƣơng 
 250 
4 Trực tiếp tổ chức kiểm tra, đánh giá ph n loại đối với các cơ sở sản 
xuất kinh doanh vật tƣ nông nghiệp và sản phẩm nông l m thuỷ sản theo ph n 
công, ph n cấp của ộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
5. Thông báo công khai trên trang web của cơ quan kiểm tra và của 
 ộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn anh sách các cơ sở đủ điều kiện và 
chƣa đủ điều kiện đảm bảo chất lƣợng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản 
lý. 
6. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện của cơ quan kiểm tra đ a phƣơng 
7 Lƣu trữ có hệ thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động thống kê, 
kiểm tra, đánh giá ph n loại của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi 
quản lý theo ph n công, ph n cấp; bảo mật thông tin theo quy đ nh hiện hành 
8 Đ nh kỳ 06 tháng 01 lần, báo cáo kết quả thực hiện thống kê, kiểm 
tra, đánh giá ph n loại và xử lý vi phạm điều kiện đảm bảo chất lƣợng, an toàn 
thực phẩm của các cơ sở thuộc phạm vi quản lý theo ph n công, ph n cấp về 
 ộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (qua ục Quản lý hất lƣợng Nông 
l m sản và Thủy sản) ục Quản lý hất lƣợng Nông l m sản và Thủy sản có 
trách nhiệm tổng hợp, thống kê để đăng tải trên cơ sở dữ liệu của ộ Nông 
nghiệp và Phát triển nông thôn 
Điều 18 Cơ quan kiểm tra đ a phƣơng 
1 Cơ quan quản lý chuyên ngành trực thuộc và đƣợc Sở Nông 
nghi p và Phát triển Nông thôn các t nh/thành phố trực thuộc Trung 
ƣơng ph n công: 
a) Tổ chức kiểm tra, đánh giá ph n loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh 
do cấp Trung ƣơng, cấp t nh hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh tại khu kinh tế 
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo ph n cấp của ộ Nông nghiệp 
và Phát triển nông thôn 
 b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện của cơ quan kiểm tra cấp huyện, cấp xã 
 c) Tổ chức đào tạo, tập huấn, hƣớng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho cơ 
quan kiểm tra cấp huyện, cấp xã 
 d) Thông báo công khai anh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh đủ 
điều kiện và chƣa đủ điều kiện đảm bảo chất lƣợng, an toàn thực phẩm thuộc 
phạm vi quản lý trong đ a bàn t nh/thành phố 
đ) Lƣu trữ có hệ thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động thống kê, 
kiểm tra, đánh giá ph n loại của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi 
quản lý theo ph n công, ph n cấp. 
e) Đ nh kỳ 06 tháng 01 lần, báo cáo kết quả thực hiện thống kê, kiểm 
tra, đánh giá ph n loại và xử lý vi phạm điều kiện đảm bảo chất lƣợng, an toàn 
thực phẩm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý theo 
 251 
ph n công, ph n cấp về Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn t nh/thành 
phố và các Tổng ục, ục của ộ theo lĩnh vực quản lý chuyên ngành 
2 Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nh n d n cấp huy n 
a) Tổ chức kiểm tra, đánh giá ph n loại đối với các cơ sở sản xuất vật 
tƣ nông nghiệp và sản phẩm nông l m thủy sản do cấp huyện cấp giấy chứng 
nhận đăng ký kinh doanh 
b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện của Uỷ ban nh n d n cấp xã 
c) Thông báo công khai anh sách các cơ sở sản xuất đủ điều kiện và 
chƣa đủ điều kiện đảm bảo chất lƣợng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản 
lý trên đ a bàn cấp huyện 
d) Lƣu trữ có hệ thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động thống kê, 
kiểm tra, đánh giá ph n loại của các cơ sở sản xuất thuộc phạm vi quản lý theo 
ph n cấp trên đ a bàn cấp huyện 
đ) Đ nh kỳ 06 tháng 01 lần, báo cáo ơ quan quản lý chuyên ngành 
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các t nh, thành phố trực thuộc 
trung ƣơng kết quả thực hiện thống kê, kiểm tra, đánh giá ph n loại và xử lý vi 
phạm về điều kiện đảm bảo chất lƣợng, an toàn thực phẩm của các cơ sở sản 
xuất thuộc phạm vi quản lý trên đ a bàn cấp huyện 
3 Ủy ban nh n d n cấp xã 
a) Tổ chức kiểm tra, đánh giá ph n loại đối với các cơ sở kinh doanh 
vật tƣ nông nghiệp và sản phẩm nông l m thủy sản do cấp huyện cấp giấy 
chứng nhận đăng ký kinh doanh đóng tại đ a bàn cấp xã 
b) Thông báo công khai anh sách các cơ sở kinh doanh đủ điều kiện 
và chƣa đủ điều kiện đảm bảo chất lƣợng, an toàn thực phẩm 
c) Lƣu trữ có hệ thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động thống kê, 
kiểm tra, đánh giá ph n loại của các cơ sở kinh doanh thuộc phạm vi quản lý 
theo ph n cấp trên đ a bàn cấp xã 
d) Đ nh kỳ 06 tháng 01 lần, báo cáo Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban 
nh n d n cấp huyện kết quả thực hiện thống kê, kiểm tra, đánh giá ph n loại 
và xử lý vi phạm về điều kiện đảm bảo chất lƣợng, an toàn thực phẩm của các 
cơ sở kinh doanh trên đ a bàn cấp xã thuộc phạm vi quản lý 
Điều 19 Các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tƣ nông nghi p và sản 
phẩm nông l m thủy sản 
1 ố trí ngƣời có đủ thẩm quyền đại diện cho cơ sở để làm việc với 
Đoàn kiểm tra 
 252 
2 Tạo điều kiện cho Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra, lấy mẫu tại hiện 
trƣờng; cung cấp đầy đủ thông tin, mẫu vật, hồ sơ, tài liệu có liên quan theo 
yêu cầu của Đoàn kiểm tra 
3 Khắc phục đầy đủ sai lỗi đã nêu trong iên bản kiểm tra và gửi báo 
cáo b ng văn bản về ơ quan kiểm tra theo đúng thời hạn nêu trong biên bản 
kiểm tra 
4 Nộp phí, lệ phí kiểm tra theo quy đ nh 
5 Thu hồi, xử lý sản phẩm không đảm bảo chất lƣợng, an toàn thực 
phẩm theo quy đ nh 
6 Đƣợc quyền khiếu nại với ơ quan kiểm tra trong trƣờng hợp không 
nhất trí với kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra 
Điều 20 Trƣởng đoàn, kiểm tra viên 
1 Trƣởng đoàn 
a) Điều hành và ch đạo các thành viên trong Đoàn kiểm tra thực hiện 
đúng các nội dung đã ghi trong quyết đ nh kiểm tra 
b) ảo đảm tính khách quan, chính xác, trung thực trong quá trình kiểm 
tra. 
c) Ký biên bản kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra, ch u trách nhiệm 
trƣớc thủ trƣởng ơ quan kiểm tra và trƣớc pháp luật về kết quả kiểm tra do 
Đoàn kiểm tra thực hiện 
d) Đƣa ra kết luận cuối c ng của Đoàn kiểm tra về kết quả kiểm tra 
đ) ảo mật các thông tin liên quan đến bí mật sản xuất kinh doanh của 
cơ sở đƣợc kiểm tra và bảo mật kết quả kiểm tra khi chƣa có công nhận và 
thông báo kết quả kiểm tra của ơ quan kiểm tra 
2 Kiểm tra viên: 
a Kiểm tra, đánh giá sự ph hợp điều kiện sản xuất, kinh doanh của cơ 
sở so với quy đ nh, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan 
b) Thực hiện các nội dung công việc theo sự ph n công của Trƣởng Đoàn 
kiểm tra 
c) Tu n thủ đúng trình tự, thủ tục, phƣơng pháp kiểm tra, lẫy mẫu; đảm 
bảo tính khách quan, chính xác, trung thực khi thực hiện việc kiểm tra, lấy 
mẫu 
d) h u trách nhiệm và báo cáo kết quả thực hiện các công việc đƣợc 
ph n công với Trƣởng Đoàn 
 253 
đ) ảo mật các thông tin liên quan đến bí mật sản xuất kinh doanh của 
cơ sở đƣợc kiểm tra và bảo mật kết quả kiểm tra khi chƣa có công nhận và 
thông báo kết quả kiểm tra của ơ quan kiểm tra 
Chƣơng IV 
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 
Điều 21 Hi u lực thi hành 
Thông tƣ này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ban hành 
Điều 22 Sửa đổi, bổ sung 
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vƣớng mắc, các đơn v báo 
cáo về ộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, sửa đổi, bổ sung / 
Nơi nhận: 
- Văn phòng hính phủ; 
- Lãnh đạo ộ; 
- ông báo hính phủ; Website hính phủ; 
- ộ Y tế, ộ Tài chính, ộ ông thƣơng, ộ KH-CN; 
- Tổng ục Hải quan; 
- ục kiểm tra văn bản của ộ Tƣ pháp; 
- U N các t nh, thành phố trực thuộc T Ƣ; 
- ác ục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng ( ộ NN&PTNT); 
- Sở NN&PTNT các t nh, thành phố trực thuộc T Ƣ; 
- Lƣu: VT, QL L. 
 BỘ TRƢỞNG 
(đã ký) 
Cao Đức Phát 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_phan_lap_tuyen_chon_va_ung_dung_vi_khuan_phan_giai_k.pdf
  • pdfTom tat luan an tieng Anh QUACH TAM 20_10_2017 (1).pdf
  • pdfTom tat luan an tieng Viet QUACH TAM 20_10_2017.pdf
  • docTrang thong tin LA tieng Anh Quach Tam 20_10_2017 (1).doc
  • docTrang thong tin LA tieng Việt Quach Tam 20_10_2017.doc