Luận án Phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở tỉnh Bạc Liêu

Hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) đóng vai trò rất quan trọng để hỗ trợ nông

dân nâng cao sinh kế và phát triển sản xuất nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là tại vùng

Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Vì thế đề tài nghiên cứu “Phát triển hợp tác xã

nông nghiệp ở tỉnh Bạc Liêu” đƣợc tiến hành từ năm 2012 đến năm 2016, với mục tiêu

phân tích hiện trạng, đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động và phát triển

HTX, so sánh lợi ích hiệu quả sản xuất của hộ tham gia và không tham gia HTX, đồng

thời phân tích thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của HTX. Qua đó, đề xuất các

giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển HTXNN kiểu mới tại Bạc

Liêu nói riêng, vùng ĐBSCL nói chung.

Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các cơ quan qua thống kê và đánh giá tổ chức

HTXNN tại tỉnh từ năm 2012-2016. Số liệu sơ cấp qua phƣơng pháp chọn tổng mẫu 64

HTXNN, với 20 cán bộ quản lý theo phƣơng chọn mẫu phi ngẫu nhiên có điều kiện và

300 hộ nông dân (150 hộ tham gia HTX và 150 hộ không tham gia HTX) theo phƣơng

pháp phân tầng ngẫu nhiên. Các phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích bảng chéo, hồi

quy đa biến và phân tích SWOT đƣợc ứng dụng để phân tích số liệu.

Kết quả chỉ ra rằng: (i) Thực trạng hiện có 129 tổ chức HTX, trong đó có 64

HTXNN (chiếm 50%), vốn điều lệ bình quân là 120 triệu đồng/HTXNN và giải quyết

việc làm cho khoảng 1,8 nghìn lao động nông nghiệp hàng năm, góp phần xóa đói giảm

nghèo và phát triển kinh tế nông nghiệp tại địa phƣơng. (i) Các yếu tố tác động đến hiệu

quả và phát triển HTXN gồm có: Yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài. Trong đó yếu tố

bên trong bao gồm: (1) Yếu tố nguồn lực về tổ chức (Năng lực Ban giám đốc; Nguồn

lực thành viên tham gia; Khả năng lập kế hoạch SXKD; Năng lực nối kết của tổ chức

với bên ngoài); (2) Yếu tố nguồn lực về vốn; (3) Yếu tố nguồn lực về đất đai; (4) Yếu tố

nguồn lực về cơ sở vật chất. Nếu các yếu tố bên trong này phát triển tốt thì HTX có

nhiều cơ hội nối kết hiệu quả với yếu tố bên ngoài bao gồm thị trường, chính sách nhà

nước và mô hình tổ chức HTX trong sinh thái nông nghiệp. (iii) Hiệu quả HTX kiểu mới

cho thấy ở cấp độ hộ khi tham gia HTX, thành viên đƣợc nhiều lợi ích hơn là hộ nằm

ngoài HTX (lợi nhuận 4.453.000đ/ha đất sản xuất); trình độ sản xuất hộ đƣợc tăng lên

qua tập huấn và trao đổi KHKT; đƣợc hỗ trợ cây con giống chất lƣợng cao; đƣợc tiếp

cận nguồn vốn; đƣợc nắm bắt nhanh các chủ trƣơng chính sách pháp luật về phát triển

nông nghiệp, về vai trò và quyền lợi HTXNN kiểu mới. Ở cấp độ HTX hoạt động đa

dịch vụ và phạm vi hoạt động rộng đạt hiệu quả cao hơn HTX hoạt động đơn dịch vụ và

nằm gọn trong ranh giới địa lý thôn ấp (lợi nhuận trung bình cao hơn

19.621.000đ/HTX). Qua đó tác động đến vấn đề xã hội nông thôn, nông dân đƣợc tăng

cơ hội việc làm, nối kết tình làng nghĩa xóm.

Đề xuất: Các kết quả nêu trên mang ý nghĩa rất lớn trong cải tiến để hoạt động

HTX tốt hơn trong tƣơng lai. Tuy vậy phạm vi nghiên cứu còn hẹp cần khai thác thêm ở

phạm vi rộng hơn ra khu vực ĐBSCL và cả nƣớc.

pdf 181 trang dienloan 4080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở tỉnh Bạc Liêu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở tỉnh Bạc Liêu

Luận án Phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở tỉnh Bạc Liêu
i 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
-------------------------------- 
NGUYỄN VĂN TUẤN 
PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP 
Ở TỈNH BẠC LIÊU 
LUẬN ÁN TI N SĨ KINH T 
Cần Thơ, tháng 10 năm 2018 
ii 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
-------------------------------- 
NGUYỄN VĂN TUẤN 
PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP 
Ở TỈNH BẠC LIÊU 
LUẬN ÁN TI N SĨ KINH T 
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp 
Mã số: 9 62 01 15 
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 
PGS.TS. NGUYỄN VĂN SÁNH 
Cần Thơ, tháng 10 năm 2018
iii 
TÓM TẮT 
Hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) đóng vai trò rất quan trọng để hỗ trợ nông 
dân nâng cao sinh kế và phát triển sản xuất nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là tại vùng 
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Vì thế đề tài nghiên cứu “Phát triển hợp tác xã 
nông nghiệp ở tỉnh Bạc Liêu” đƣợc tiến hành từ năm 2012 đến năm 2016, với mục tiêu 
phân tích hiện trạng, đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động và phát triển 
HTX, so sánh lợi ích hiệu quả sản xuất của hộ tham gia và không tham gia HTX, đồng 
thời phân tích thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của HTX. Qua đó, đề xuất các 
giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển HTXNN kiểu mới tại Bạc 
Liêu nói riêng, vùng ĐBSCL nói chung. 
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các cơ quan qua thống kê và đánh giá tổ chức 
HTXNN tại tỉnh từ năm 2012-2016. Số liệu sơ cấp qua phƣơng pháp chọn tổng mẫu 64 
HTXNN, với 20 cán bộ quản lý theo phƣơng chọn mẫu phi ngẫu nhiên có điều kiện và 
300 hộ nông dân (150 hộ tham gia HTX và 150 hộ không tham gia HTX) theo phƣơng 
pháp phân tầng ngẫu nhiên. Các phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích bảng chéo, hồi 
quy đa biến và phân tích SWOT đƣợc ứng dụng để phân tích số liệu. 
Kết quả chỉ ra rằng: (i) Thực trạng hiện có 129 tổ chức HTX, trong đó có 64 
HTXNN (chiếm 50%), vốn điều lệ bình quân là 120 triệu đồng/HTXNN và giải quyết 
việc làm cho khoảng 1,8 nghìn lao động nông nghiệp hàng năm, góp phần xóa đói giảm 
nghèo và phát triển kinh tế nông nghiệp tại địa phƣơng. (i) Các yếu tố tác động đến hiệu 
quả và phát triển HTXN gồm có: Yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài. Trong đó yếu tố 
bên trong bao gồm: (1) Yếu tố nguồn lực về tổ chức (Năng lực Ban giám đốc; Nguồn 
lực thành viên tham gia; Khả năng lập kế hoạch SXKD; Năng lực nối kết của tổ chức 
với bên ngoài); (2) Yếu tố nguồn lực về vốn; (3) Yếu tố nguồn lực về đất đai; (4) Yếu tố 
nguồn lực về cơ sở vật chất. Nếu các yếu tố bên trong này phát triển tốt thì HTX có 
nhiều cơ hội nối kết hiệu quả với yếu tố bên ngoài bao gồm thị trường, chính sách nhà 
nước và mô hình tổ chức HTX trong sinh thái nông nghiệp. (iii) Hiệu quả HTX kiểu mới 
cho thấy ở cấp độ hộ khi tham gia HTX, thành viên đƣợc nhiều lợi ích hơn là hộ nằm 
ngoài HTX (lợi nhuận 4.453.000đ/ha đất sản xuất); trình độ sản xuất hộ đƣợc tăng lên 
qua tập huấn và trao đổi KHKT; đƣợc hỗ trợ cây con giống chất lƣợng cao; đƣợc tiếp 
cận nguồn vốn; đƣợc nắm bắt nhanh các chủ trƣơng chính sách pháp luật về phát triển 
nông nghiệp, về vai trò và quyền lợi HTXNN kiểu mới. Ở cấp độ HTX hoạt động đa 
dịch vụ và phạm vi hoạt động rộng đạt hiệu quả cao hơn HTX hoạt động đơn dịch vụ và 
nằm gọn trong ranh giới địa lý thôn ấp (lợi nhuận trung bình cao hơn 
19.621.000đ/HTX). Qua đó tác động đến vấn đề xã hội nông thôn, nông dân đƣợc tăng 
cơ hội việc làm, nối kết tình làng nghĩa xóm. 
Đề xuất: Các kết quả nêu trên mang ý nghĩa rất lớn trong cải tiến để hoạt động 
HTX tốt hơn trong tƣơng lai. Tuy vậy phạm vi nghiên cứu còn hẹp cần khai thác thêm ở 
phạm vi rộng hơn ra khu vực ĐBSCL và cả nƣớc. 
Từ khóa: Hợp tác xã nông nghiệp, Hợp tác xã kiểu mới, Kinh tế nông nghiệp, 
Bạc Liêu 
iv 
ABSTRACT 
Agricultural cooperatives play a very important role in supporting farmers to 
improve their livelihoods and develop their production in agriculture and rural areas, 
especially for those in the Mekong Delta. Therefore, the research project 
"Development of agricultural cooperatives in Bac Lieu province" has been 
implemented from 2012 to 2016 with the objectives of study are to analyze the 
current situation, assess the factors affecting the performance and development of 
cooperatives; compare the benefits of production efficiency of the households inside 
and outside the cooperative, and analyze the advantages, disadvantages, 
opportunities and challenges of the cooperative. Thereby, proposals for solutions 
contribute to improving the efficiency and development of new agricultural 
cooperatives in Bac Lieu in particular, the Mekong Delta in general. 
Secondary data is collected from the agencies through the statistics and 
evaluation of agricultural cooperatives in the province from 2012 to 2016. Primary 
data were collected through a total of 64 cooperatives, with 20 randomly selected 
conditional sampling and 300 farmer households (150 households joined the 
cooperative and 150 non-cooperatives) by stratified random method. Descriptive 
statistical methods, cross-sectional analysis, multivariate regression, and SWOT 
analysis were used to analyze the data. 
The results show that: (i) Reality have 129 cooperative organizations, which 
64 agricultural cooperatives (50%), the average investment is VND 120 million/co-
operative and job creation for about 1.8 thousand agricultural laborers per year, 
contributed to poverty reduction and agricultural development in the locality. (i) 
Factors affecting the effectiveness and development of cooperatives include: Internal 
factors and external factors. The internal factors include: (1) Organizational 
resources (Capability of Directors; Membership resources; Ability product planning 
business; The ability of the organization to connect with the outside); (2) Resource 
factor of investment; (3) land resource factor; (4) Resource factors of facilities. If 
these internal factors develop well, the cooperative has many opportunities for 
effective linkage with external factors including market, state policy and the model 
of cooperative organization in agricultural ecology. (iii) The effectiveness of new 
cooperatives shows that at the household level, when participating in the cooperative, 
the beneficiaries are more profitable than non-cooperatives (profit 4,453,000 
VND/ha); Household production level is increased through training and scientific 
and technical exchanges; Supported seedlings of high quality; access to investment; 
Quickly grasp policy guidelines on agricultural development, about roles and rights 
new-type agricultural cooperatives. At the cooperative level, multi-service activities 
and wide range of activities are more effective than single-unit cooperatives and lie 
within the geographical boundaries of hamlets (average profit is higher than 
19,621,000 VND/co-operative). Thereby affecting the rural society, farmers are 
increasing employment opportunities, connecting the village of the neighbors. 
v 
Propose: The above mentioned results are of great significance in the 
improvement to better cooperative activities in the future. However, the scope of 
research is still narrow to be exploited more widely in the Mekong Delta and in the 
whole country. 
 Keywords: Agricultural cooperatives, New-type cooperatives, Agricultural 
economics, Bac Lieu 
vi 
MỤC LỤC 
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................... i 
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii 
TÓM TẮT ........................................................................................................ iii 
ABSTRACT ..................................................................................................... iv 
MỤC LỤC ........................................................................................................ vi 
DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................... x 
DANH SÁCH HÌNH ...................................................................................... xii 
DANH MỤC TỪ VI T TẮT ........................................................................ xiii 
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................. 1 
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1 
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................ 2 
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................. 2 
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2 
1.3. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ................................................................... 3 
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 3 
1.5. NỘI DUNG VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU ............................................. 3 
1.5.1. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 3 
1.5.2. Đối tƣợng, giới hạn và địa bàn nghiên cứu ....................................... 4 
1.5.3. Thời gian nghiên cứu ......................................................................... 4 
1.6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN .................................................................... 4 
1.7. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN .................................................... 5 
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................... 7 
2.1. PHÁT TRIỂN HTXNN TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC .............................. 7 
2.1.1. Phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên thế giới ................................. 7 
2.1.2. Phát triển hợp tác xã nông nghiệp Việt Nam .................................... 7 
2.1.3. Bài học kinh nghiệm quốc tế đối với phát triển hợp tác xã ............. 14 
2.2. NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ .............. 18 
2.2.1. Yếu tố bên trong .............................................................................. 18 
2.2.1.1 Yếu tố nguồn lực về tổ chức ................................................................. 18 
2.2.1.2 Yếu tố nguồn lực về vốn ....................................................................... 24 
2.2.1.3 Yếu tố nguồn lực về đất đai .................................................................. 25 
2.2.1.4 Yếu tố nguồn lực về cơ sở vật chất ...................................................... 26 
vii 
2.2.2. Yếu tố bên ngoài .............................................................................. 27 
2.2.2.1 Yếu tố về chính sách ............................................................................. 27 
2.2.2.2 Yếu tố về liên kết thị trƣờng ................................................................. 28 
2.2.2.3 Yếu tố về sinh thái nông nghiệp tác động đến sản xuất ...................... 30 
2.3. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................... 31 
2.4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ KHUNG NGHIÊN CỨU .................................... 36 
CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 39 
3.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 39 
3.1.1. Cơ sở lý luận về phát triển ............................................................... 39 
3.1.2. Cơ sở lý luận về kinh tế hộ nông dân và nhu cầu hợp tác ............... 40 
3.1.3. Cơ sở lý luận về hợp tác xã nông nghiệp ........................................ 42 
3.1.3.1 Một số khái niệm ................................................................................... 42 
3.1.3.2 Vai trò của hợp tác xã nông nghiệp ...................................................... 44 
3.1.3.3 Cách thức tổ chức và quản lý ............................................................... 45 
3.1.3.4 Nguyên tắc hoạt động ........................................................................... 47 
3.1.3.5 Quyền của hợp tác xã ............................................................................ 48 
3.1.3.6 Nghĩa vụ của hợp tác xã ........................................................................ 48 
3.1.3.7 Các hình thức của hợp tác xã ................................................................ 49 
3.1.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả và phát triển hợp tác xã ........................ 51 
3.1.4.1 Tiêu chí đánh giá về hiệu quả ............................................................... 51 
3.1.4.2 Tiêu chí về phát triển hợp tác xã .......................................................... 54 
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 55 
3.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................... 55 
3.2.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu .......................................... 57 
3.2.2.1 Phƣơng pháp thống kê mô tả ................................................................ 57 
3.2.2.2 Phƣơng pháp phân tích bảng chéo (Cross-tab).................................... 57 
3.2.2.3 Phƣơng pháp phân tích hồi quy đa biến ............................................... 57 
3.2.2.4 Phƣơng pháp phân tích ma trận SWOT ............................................... 64 
CHƢƠNG 4: K T QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................... 65 
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI TÁC ĐỘNG ................... 65 
4.1.1. Yếu tố sinh thái nông nghiệp tác động đến hợp tác xã .................... 65 
4.1.1.1 Địa lý – đất đai ....................................................................................... 65 
viii 
4.1.1.2 Khí hậu – thủy văn ................................................................................ 66 
4.1.1.3 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp...................................................... 66 
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội liên quan đến hợp tác xã ......................... 67 
4.1.2.1 Dân số - dân tộc ..................................................................................... 67 
4.1.2.2 Một số chỉ tiêu kinh tế ........................................................................... 68 
4.1.2.3 Tỉ lệ hộ nghèo ........................................................................................ 69 
4.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ ................. 71 
4.2.1. Xu thế phát triển .............................................................................. 71 
4.2.1.1 Quá trình hình thành ............................................................................. 71 
4.2.1.2 Tình hình phát triển ............................................................................... 72 
4.2.2. Đánh giá, phân loại hợp tác xã nông nghiệp ................................... 73 
4.2.3. Thực trạng nguồn lực....................................................................... 7 ... ác (ngày công, xịt 
thuốc, rải phân) 
Tổng doanh thu 
Lợi nhuận 
6.2 Về chăn nuôi: 
Các khoản Thành tiền Ghi chú 
Chi phí 
Doanh thu 
Lợi nhuận 
6.3. Thu nhập khác 
Các khoản Thành tiền Ghi chú 
Chi phí 
Doanh thu 
Lợi nhuận 
7. Trong sản xuất hay mua bán, anh/chị có nắm đƣợc thông tin về: giá cả bán sản 
phẩm, nơi mua, nơi bán không?............ 
Nếu có, anh/chị biết từ đâu (báo, nghe đài, tivi, BGĐ HTX, thƣơng lái, nông dân 
khác,) 
8. Hiện nay hoàn cảnh gia đình của anh chị có đƣợc cải thiện hơn so với chƣa tham 
gia vào HTX không? 
 1. Có 2. Không 
Tại sao:. 
9. Anh/chị tham gia vào HTX có đƣợc tuyên truyền, phổ biến những chủ trƣơng, 
chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nƣớc không? 
 1. Có 2. Không 
10. Theo anh/chị những chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc đó có đáp 
ứng đƣợc nhu cầu phát triển của HTX hiện nay hay không? 
 1. Có 2. Không 
11. Anh/chị có hài lòng về những chủ trƣơng, chính sách dành cho HTX không? 
 1. Rất không tốt 2. Không tốt 3. Trung bình 4. Tốt 5. Rất tốt 
12. Anh/chị thấy lợi ích gì khi tham gia vào HTX NN hiện nay không? 
156 
 1. Có 2. Không 
Nếu có, đó là những lợi ích gì? 
(1). Tăng thu nhập cho gia đình 
(2). Đƣợc tham gia tập huấn KHKT 
(3). Đƣợc hỗ trợ VTNN 
(4). Đƣợc trao đổi, học tập kinh nghiệm sản xuất 
(5). Đƣợc cho vay vốn sản xuất 
(6). Khác (ghi cụ thể):.. 
13. Những lợi ích về mặt xã hội đem lại cho gia đình anh/chị là gì? 
(1). Phổ biến chính sách, pháp luật của nhà nƣớc 
(2). Có mối quan hệ xóm giềng tốt 
(3). Học tập, trao đổi kinh nghiệm 
(4). Tham quan mô hình 
(5). Khác (ghi cụ thể):.. 
14. Những thuận lợi và khó khăn và kiến nghị của anh/chị hiện nay khi tham gia và 
hoạt động trong HTX. 
 Thuận lợi: 
 .................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................. 
 Khó khăn: 
 .................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................. 
 Kiến nghị: 
 .................................................................................................................................. 
 Xin chân thành cảm ơn anh/chị! 
157 
E. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI, ĐÁNH GIÁ HTXNN 
TIÊU CHÍ VÀ CÁCH CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ HOẠT ĐỘNG 
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/04/2017 của Bộ 
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT) 
Số 
TT 
Tên 
tiêu 
chí 
Chi tiết nội dung đánh giá 
Chỉ tiêu 
đánh giá 
Thang 
điểm tối 
đa 
Cách tính điểm 
1 
Doanh 
thu và 
kết quả 
hoạt 
động 
sản 
xuất 
kinh 
doanh 
trong 
năm 
của 
hợp 
tác xã 
Tỷ lệ 
doanh 
thu thực 
hiện / 
doanh 
thu kế 
hoạch 
8 
- Dƣới 100%: 0 điểm 
- Từ 100% đến dƣới 120%: 4 điểm 
- Từ 120% trở lên: 8 điểm 
Tổng 
doanh 
thu năm 
của hợp 
tác xã 
10 
- Dƣới 1 tỷ đồng/năm: 4 điểm 
- Từ 1 tỷ đồng đến dƣới 5 tỷ đồng/năm: 6 điểm 
- Từ 5 tỷ đồng đến dƣới 10 tỷ đồng/năm: 8 
điểm 
- Từ 10 tỷ đồng/năm trở lên: 10 điểm 
Thu 
nhập sau 
khi hoàn 
thành 
nghĩa vụ 
tài chính 
bình 
quân 
đầu 
thành 
viên hợp 
tác xã 
(Thu 
nhập 
năm sau 
khi hoàn 
thành 
nghĩa vụ 
tài chính 
/thành 
viên) 
10 
- Không có lợi nhuận sau thuế: 0 điểm 
- Có lợi nhuận, bình quân dƣới 1 triệu 
đồng/ngƣời: 2 điểm 
- Có lợi nhuận, bình quân 1 đến dƣới 5 triệu 
đồng/ngƣời: 4 điểm 
- Có lợi nhuận, bình quân 5 đến dƣới 10 triệu 
đồng/ngƣời: 7 điểm 
- Có lợi nhuận, bình quân 10 triệu đồng/ngƣời 
trở lên: 10 điểm 
Trích 
quỹ đầu 
5 
- Không trích lập hoặc trích lập thấp hơn 20% 
trên thu nhập: 0 điểm 
158 
tƣ phát 
triển 
không 
thấp hơn 
20% 
trên thu 
nhập 
- Trích quỹ phát triển không thấp hơn 20% trên 
thu nhập: 5 điểm 
Trích 
quỹ dự 
phòng 
tài 
chính 
không 
thấp hơn 
5% trên 
thu nhập 
5 
- Không trích lập hoặc trích lập quỹ thấp hơn 
5% trên thu nhập: 0 điểm 
- Trích lập quỹ không thấp hơn 5% trên thu 
nhập: 5 điểm 
2 
Lợi ích 
của 
các 
thành 
viên 
hợp 
tác xã 
Ƣu tiên 
giá dịch 
vụ cho 
thành 
viên so 
với 
khách 
hàng 
không là 
thành 
viên 
8 
- Không ƣu tiên giá dịch vụ cho thành viên: 0 
điểm 
- Có ƣu tiên giá dịch vụ cho thành viên (hoặc 
hợp tác xã chỉ cung ứng dịch vụ cho thành 
viên): 8 điểm 
Ƣu tiên 
phân 
phối thu 
nhập 
cho 
thành 
viên 
theo 
mức độ 
sử dụng 
sản 
phẩm, 
dịch vụ 
của hợp 
tác xã 
(hoặc 
công sức 
lao động 
đóng 
góp của 
thành 
viên đối 
với HTX 
tạo việc 
8 
- Thu nhập còn lại sau khi đã trích lập các quỹ 
không phân phối hoặc phân phối cho thành viên 
dƣới 50% theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch 
vụ (hoặc công sức lao động đóng góp của thành 
viên): 0 điểm 
- Thu nhập còn lại sau khi đã trích lập các quỹ 
phân phối cho thành viên từ 50% trở lên theo 
mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ (hoặc công 
sức lao động đóng góp của thành viên): 8 điểm 
159 
làm) 
3 
Vốn 
hoạt 
động 
của 
hợp 
tác xã 
Tỷ lệ 
tăng vốn 
góp và 
huy 
động từ 
thành 
viên hợp 
tác xã 
(%) = 
(vốn góp 
và huy 
động từ 
TV năm 
nay – 
vốn góp 
và huy 
động từ 
TV năm 
trƣớc)/ 
vốn góp 
và huy 
động từ 
TV năm 
trƣớc 
(trƣờng 
hợp năm 
trƣớc 
không 
có, năm 
nay có 
góp và 
huy 
động thì 
tính tỷ lệ 
là 
100%) 
7 
- Giảm vốn chủ sở hữu hoặc không tăng: 0 
điểm 
- Dƣới 20%: 3 điểm 
- Từ 20% đến 50%: 5 điểm 
- Từ 50% trở lên: 7 điểm 
Vốn 
hoạt 
động 
của hợp 
tác xã 
(bao 
gồm 
toàn bộ 
vốn góp 
của 
thành 
viên, 
vốn huy 
động, 
10 
Dƣới 500 triệu đồng: 1 điểm 
Từ 500 triệu đến dƣới 1 tỷ đồng: 5 điểm 
Từ 1 tỷ đến dƣới 10 tỷ đồng: 7 điểm 
Từ 10 tỷ đồng trở lên: 10 điểm 
160 
vốn tích 
lỹ, các 
quỹ của; 
các 
khoản 
trợ cấp, 
hỗ trợ 
của nhà 
nƣớc, 
của tổ 
chức, cá 
nhân 
trong và 
ngoài 
nƣớc; 
các 
khoản 
tặng, 
cho và 
các 
nguồn 
thu hợp 
pháp 
khác) 
4 
Quy 
mô 
thành 
viên 
hợp 
tác xã 
ảnh 
hƣởng 
tích 
cực 
đến 
cộng 
đồng 
Quy mô 
thành 
viên hợp 
tác xã 
ảnh 
hƣởng 
tích cực 
đến 
cộng 
đồng 
8 
- Hợp tác xã có dƣới 30 thành viên: 2 điểm 
- Hợp tác xã có từ 30 thành viên đến dƣới 100 
thành viên: 4 điểm 
- Hợp tác xã có từ 100 thành viên đến dƣới 500 
thành viên: 6 điểm 
- Hợp tác xã có trên 500 thành viên: 8 điểm 
5 
Hợp 
tác xã 
đƣợc 
khen 
thƣởng 
trong 
năm 
Hợp tác 
xã đƣợc 
khen 
thƣởng 
trong 
năm 
6 
- Hợp tác xã không đƣợc khen thƣởng trong 
năm: 0 điểm 
- Hợp tác xã đƣợc cấp huyện khen thƣởng trong 
năm: 3 điểm 
- Hợp tác xã đƣợc cấp tỉnh khen thƣởng trở lên 
trong năm: 6 điểm 
6 
Mức 
độ hài 
lòng 
của 
thành 
viên 
đối với 
Mức độ 
hài lòng 
của 
thành 
viên đối 
với hợp 
tác xã 
15 
Chuyển số điểm tổng hợp bình quân/phiếu hợp 
lệ của thành viên hợp tác xã tham gia đánh giá 
mức độ hài lòng của thành viên hợp tác xã vào 
bảng tự chấm điểm của hợp tác xã 
161 
hợp 
tác xã 
Tổng 
điểm 
 100 
BẢNG TỰ CHẤM ĐIỂM CỦA HỢP TÁC XÃ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC 
NÔNG NGHIỆP 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/04/2017 của Bộ 
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT) 
Tên hợp tác xã:Địa chỉ: 
Phân loại theo lĩnh vực hoạt động: Hợp tác xã . 
BẢNG TỰ CHẤM ĐIỂM HỢP TÁC XÃ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC 
NÔNG NGHIỆP 
Kết quả tự đánh giá của Hội đồng quản trị: Hợp tác xã tự nhận đạt loại . 
Số 
TT 
Tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá 
Thang 
điểm 
tối đa 
Điểm 
hợp tác 
xã tự 
chấm 
Diễn 
giải 
1 
Doanh thu và kết quả hoạt động sản xuất kinh 
doanh trong năm của hợp tác xã 
a Tỷ lệ doanh thu thực hiện/doanh thu kế hoạch 8 
b Tổng doanh thu năm của hợp tác xã 10 
c 
Thu nhập sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính 
bình quân đầu thành viên hợp tác xã (Thu nhập 
năm sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính /thành 
viên) 
10 
d 
Trích quỹ phát triển không thấp hơn 20% trên 
thu nhập 
5 
đ 
Trích quỹ dự phòng tài chính (hoặc quỹ rủi ro) 
không thấp hơn 5% trên thu nhập 
5 
2 Lợi ích của các thành viên hợp tác xã 
162 
a 
Ƣu tiên giá dịch vụ cho thành viên so với khách 
hàng không là thành viên 
8 
b 
Ƣu tiên phân phối thu nhập cho thành viên theo 
mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã 
8 
3 Vốn hoạt động của hợp tác xã 
a 
Tỷ lệ tăng vốn góp và huy động từ thành viên hợp 
tác xã (%) = (vốn góp và huy động từ TV năm 
nay – vốn góp và huy động từ TV năm trƣớc)/ 
vốn góp và huy động từ TV năm trƣớc (trƣờng 
hợp năm trƣớc không có, năm nay có góp và huy 
động thì tính tỷ lệ là 100%) 
7 
b 
Vốn hoạt động của hợp tác xã (bao gồm toàn bộ 
vốn góp của thành viên, vốn huy động, vốn tích 
lỹ, các quỹ của; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của nhà 
nƣớc, của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc; 
các khoản tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp 
khác) 
10 
4 
Quy mô thành viên hợp tác xã ảnh hƣởng tích cực 
đến cộng đồng 
8 
5 Hợp tác xã đƣợc khen thƣởng trong năm 6 
6 
Mức độ hài lòng của thành viên đối với hợp tác 
xã 
15 
 Tổng điểm 100 
Ghi chú: 
- Hợp tác xã căn cứ vào Điều 3 Thông tƣ này tự phân loại lĩnh vực của hợp tác xã 
đang hoạt động và ghi vào dòng “Phân loại theo lĩnh vực hoạt động”. 
- Hợp tác xã ghi số điểm đạt từng tiêu chí, chỉ tiêu tại cột “Điểm hợp tác xã tự chấm” 
và ghi cụ thể nội dung tại cột diễn giải. 
BAN KIỂM SOÁT KIỂM TRA 
(ký, ghi rõ họ tên) 
........, ngày..... tháng..... năm ......... 
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HỢP TÁC XÃ 
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) 
163 
E. K T QUẢ THỐNG KÊ 
phan loai HTX * HTX co tai san la tru so lam viec khong Crosstabulation
4 18 22
1.4 20.6 22.0
18.2% 81.8% 100.0%
100.0% 30.0% 34.4%
6.3% 28.1% 34.4%
0 38 38
2.4 35.6 38.0
.0% 100.0% 100.0%
.0% 63.3% 59.4%
.0% 59.4% 59.4%
0 4 4
.3 3.8 4.0
.0% 100.0% 100.0%
.0% 6.7% 6.3%
.0% 6.3% 6.3%
4 60 64
4.0 60.0 64.0
6.3% 93.8% 100.0%
100.0% 100.0% 100.0%
6.3% 93.8% 100.0%
Count
Expected Count
% within phan loai HTX
% within HTX co tai san
la tru so lam v iec khong
% of Total
Count
Expected Count
% within phan loai HTX
% within HTX co tai san
la tru so lam v iec khong
% of Total
Count
Expected Count
% within phan loai HTX
% within HTX co tai san
la tru so lam v iec khong
% of Total
Count
Expected Count
% within phan loai HTX
% within HTX co tai san
la tru so lam v iec khong
% of Total
Manh
trung binh
yeu/kem
phan
loai HTX
Total
co khong
HTX co tai san la tru so
lam v iec khong
Total
Chi-Square Tests
8.145a 2 .017
9.063 2 .011
6.632 1 .010
64
Pearson Chi-Square
Likelihood Ratio
Linear-by-Linear
Association
N of Valid Cases
Value df
Asy mp. Sig.
(2-sided)
4 cells (66.7%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is .25.
a. 
164 
Góp vốn điều lệ HTX 
phan loai HTX * viec gop von dieu le/thuc te Crosstabulation
12 0 10 22
15.5 2.4 4.1 22.0
54.5% .0% 45.5% 100.0%
26.7% .0% 83.3% 34.4%
18.8% .0% 15.6% 34.4%
-3.5 -2.4 5.9
33 3 2 38
26.7 4.2 7.1 38.0
86.8% 7.9% 5.3% 100.0%
73.3% 42.9% 16.7% 59.4%
51.6% 4.7% 3.1% 59.4%
6.3 -1.2 -5.1
0 4 0 4
2.8 .4 .8 4.0
.0% 100.0% .0% 100.0%
.0% 57.1% .0% 6.3%
.0% 6.3% .0% 6.3%
-2.8 3.6 -.8
45 7 12 64
45.0 7.0 12.0 64.0
70.3% 10.9% 18.8% 100.0%
100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
70.3% 10.9% 18.8% 100.0%
Count
Expected Count
% within phan loai HTX
% within v iec gop von
dieu le/thuc te
% of Total
Residual
Count
Expected Count
% within phan loai HTX
% within v iec gop von
dieu le/thuc te
% of Total
Residual
Count
Expected Count
% within phan loai HTX
% within v iec gop von
dieu le/thuc te
% of Total
Residual
Count
Expected Count
% within phan loai HTX
% within v iec gop von
dieu le/thuc te
% of Total
Manh
trung binh
yeu/kem
phan
loai HTX
Total
gop dung
von dieu le
gop thap hon
von dieu le
gop cao hon
von dieu le
v iec gop v on dieu le/thuc te
Total
Chi-Square Tests
49.608a 4 .000
36.218 4 .000
3.990 1 .046
64
Pearson Chi-Square
Likelihood Ratio
Linear-by-Linear
Association
N of Valid Cases
Value df
Asy mp. Sig.
(2-sided)
6 cells (66.7%) hav e expected count less than 5. The
minimum expected count is .44.
a. 
165 
Hình thức hoạt động của HTX 
phan loai HTX * hinh thuc hoat dong cac dich vu Crosstabulation
17 5 22
8.9 13.1 22.0
77.3% 22.7% 100.0%
65.4% 13.2% 34.4%
26.6% 7.8% 34.4%
8.1 -8.1
9 29 38
15.4 22.6 38.0
23.7% 76.3% 100.0%
34.6% 76.3% 59.4%
14.1% 45.3% 59.4%
-6.4 6.4
0 4 4
1.6 2.4 4.0
.0% 100.0% 100.0%
.0% 10.5% 6.3%
.0% 6.3% 6.3%
-1.6 1.6
26 38 64
26.0 38.0 64.0
40.6% 59.4% 100.0%
100.0% 100.0% 100.0%
40.6% 59.4% 100.0%
Count
Expected Count
% within phan loai HTX
% within hinh thuc hoat
dong cac dich vu
% of Total
Residual
Count
Expected Count
% within phan loai HTX
% within hinh thuc hoat
dong cac dich vu
% of Total
Residual
Count
Expected Count
% within phan loai HTX
% within hinh thuc hoat
dong cac dich vu
% of Total
Residual
Count
Expected Count
% within phan loai HTX
% within hinh thuc hoat
dong cac dich vu
% of Total
Manh
trung binh
yeu/kem
phan
loai HTX
Total
da dang cac
hoat dong
dich vu
kem da dang
cac hoat dong
dich vu
hinh thuc hoat dong cac dich
vu
Total
Chi-Square Tests
19.508a 2 .000
21.274 2 .000
18.292 1 .000
64
Pearson Chi-Square
Likelihood Ratio
Linear-by-Linear
Association
N of Valid Cases
Value df
Asy mp. Sig.
(2-sided)
2 cells (33.3%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is 1.63.
a. 
166 
Tuổi của Giám đốc 
phan loai HTX * tuoi ban giam doc Crosstabulation
0 5 17 22
.7 6.5 14.8 22.0
.0% 22.7% 77.3% 100.0%
.0% 26.3% 39.5% 34.4%
.0% 7.8% 26.6% 34.4%
-.7 -1.5 2.2
1 13 24 38
1.2 11.3 25.5 38.0
2.6% 34.2% 63.2% 100.0%
50.0% 68.4% 55.8% 59.4%
1.6% 20.3% 37.5% 59.4%
-.2 1.7 -1.5
1 1 2 4
.1 1.2 2.7 4.0
25.0% 25.0% 50.0% 100.0%
50.0% 5.3% 4.7% 6.3%
1.6% 1.6% 3.1% 6.3%
.9 -.2 -.7
2 19 43 64
2.0 19.0 43.0 64.0
3.1% 29.7% 67.2% 100.0%
100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
3.1% 29.7% 67.2% 100.0%
Count
Expected Count
% within phan loai HTX
% within tuoi ban giam
doc
% of Total
Residual
Count
Expected Count
% within phan loai HTX
% within tuoi ban giam
doc
% of Total
Residual
Count
Expected Count
% within phan loai HTX
% within tuoi ban giam
doc
% of Total
Residual
Count
Expected Count
% within phan loai HTX
% within tuoi ban giam
doc
% of Total
Manh
trung binh
yeu/kem
phan
loai HTX
Total
30-40 tuoi 41-50 tuoi >50 tuoi
tuoi ban giam doc
Total
Chi-Square Tests
8.093a 4 .088
5.091 4 .278
3.207 1 .073
64
Pearson Chi-Square
Likelihood Ratio
Linear-by-Linear
Association
N of Valid Cases
Value df
Asy mp. Sig.
(2-sided)
5 cells (55.6%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is .13.
a. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_phat_trien_hop_tac_xa_nong_nghiep_o_tinh_bac_lieu.pdf
  • docTHONG TIN LUAN AN EN-NVTUAN.docx.doc
  • docxTHONG TIN LUAN AN VI-NVTUAN.docx
  • pdftom tat tieng En- NVTuan.pdf
  • pdftom tat tieng Vi - NVTuan.pdf