Luận án Tạo thể lai mang gen kháng bệnh mốc sương bằng dung hợp tế bào trần giữa khoai tây dại và khoai tây trồng

Khoai tây là một trong bốn cây lƣơng thực quan trọng của loài ngƣời.

Trong quá trình sinh trƣởng và phát triển, khoai tây bị nhiều tác nhân gây bệnh

tấn công, ảnh hƣởng đáng kể tới năng suất. Trong các bệnh gây hại khoai tây,

bệnh mốc sƣơng do Phytophthora infestans (Mont.) de Bary gây ra đƣợc coi là

bệnh phổ biến và nguy hại nhất. Trong điều kiện thuận lợi bệnh có thể phát triển

nhanh thành dịch, phá hủy toàn bộ mùa màng trong vòng một đến hai tuần lễ.

Nhiều biện pháp đã đƣợc xây dựng và đề xuất để hạn chế tác hại của bệnh mốc

sƣơng nhƣ sử dụng giống kháng bệnh và đặc biệt sử dụng các loại thuốc hoá học

phòng chống bệnh mốc sƣơng. Trung tâm Khoai tây quốc tế (CIP) ƣớc lƣợng

hàng năm Mỹ, châu Âu và các nƣớc đang pháp triển phải chi khoảng 1 tỉ đôla cho

thuốc hóa học để kiểm soát bệnh mốc sƣơng (Anonymous, 1997). Việc sử dụng

biện pháp phòng chống bệnh hại bằng thuốc hóa học vừa gây ô nhiễm môi trƣờng

vừa tăng chi phí sản xuất (Darsow et al., 2008) nhƣng vẫn không giảm thiệt hại

hoàn toàn. Hơn nữa, nấm mốc sƣơng có tính di truyền khá linh động và thích ứng

cao nên dễ kháng các loại thuốc hóa học. Chọn giống kháng bệnh mốc sƣơng đƣợc

coi là một biện pháp hiệu quả, đặc biệt sau dịch bệnh mốc sƣơng gây ra nạn đói ở

Ái-nhĩ-lan giữa thế kỷ 19 (1845-1846) và các dịch bệnh xảy ra vào nửa đầu thế kỷ

20 ở châu Âu.

Chọn giống khoai tây kháng bệnh vào đầu thế kỷ 20 (những năm 1950 và

1960) tập trung vào việc sử dụng các gen trội (R còn gọi là gen Rpi) chính kháng

mốc sƣơng từ loài hoang dại Solanum demissum và 11 gen R đƣợc chuyển vào

khoai tây. Mặc dù gen kháng chính có hiệu quả cao, nhƣng tính kháng ở các

giống mang gen kháng chính R nhanh chóng bị vƣợt qua vì nấm mốc sƣơng có

khả năng thích nghi với cây kháng rất nhanh (Fry, 2008; McDonald and Linde,

2002). Tuy nhiên, nhiều chiến lƣợc khác nhau đƣợc xem xét để sử dụng các gen

kháng nhằm tạo khả năng kháng đồng ruộng bền vững (Jones, 2001; Park et al.,

2009) và sử dụng các gen kháng từ nhiều loài hoang dại khác nhau. Các gen

kháng từ các nguồn khác nhau đƣợc tích tụ nhờ phƣơng pháp lai chuyển gen

truyền thống và sử dụng chị thị phân tử (Tan et al., 2008, 2010).

pdf 147 trang dienloan 8420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Tạo thể lai mang gen kháng bệnh mốc sương bằng dung hợp tế bào trần giữa khoai tây dại và khoai tây trồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tạo thể lai mang gen kháng bệnh mốc sương bằng dung hợp tế bào trần giữa khoai tây dại và khoai tây trồng

Luận án Tạo thể lai mang gen kháng bệnh mốc sương bằng dung hợp tế bào trần giữa khoai tây dại và khoai tây trồng
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
HOÀNG THỊ GIANG 
TẠO THỂ LAI MANG GEN KHÁNG BỆNH MỐC SƯƠNG 
BẰNG DUNG HỢP TẾ BÀO TRẦN GIỮA KHOAI TÂY DẠI 
VÀ KHOAI TÂY TRỒNG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
HOÀNG THỊ GIANG 
TẠO THỂ LAI MANG GEN KHÁNG BỆNH MỐC 
SƢƠNG BẰNG DUNG HỢP TẾ BÀO TRẦN GIỮA 
KHOAI TÂY DẠI VÀ KHOAI TÂY TRỒNG 
Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng 
Mã số: 62 62 01 11 
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 
1. GS.TS. Nguyễn Quang Thạch 
 2. TS. Ramona Thieme 
HÀ NỘI – 2016 
 i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên 
cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ 
lấy bất kỳ học vị nào. 
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám ơn, 
các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. 
Hà Nội, ngày tháng năm 
Tác giả luận án 
Hoàng Thị Giang 
 ii 
LỜI CẢM ƠN 
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc sự 
hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng 
nghiệp và gia đình. 
 Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết 
ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Quang Thạch – Viện Sinh học Nông nghiệp – Học Viện 
Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian, tâm 
huyết và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. 
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Ramona Thieme, TS. Thilo 
Hammann – Viện Nghiên cứu Chọn tạo Giống Cây trồng (Viện JKI)- CHLB Đức, là 
những ngƣời thầy đã tận tình luôn tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều thời gian và công sức 
và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ 
môn Di truyền và Chọn giống cây trồng, Khoa Nông học- Học viện Nông nghiệp Việt 
Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Viện Sinh học Nông 
nghiệp, đặc biệt là các cán bộ Phòng Sinh học phân tử & Công nghệ vi sinh đã giúp đỡ và 
tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. 
Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều 
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án./. 
Hà Nội, ngày... tháng... năm 20... 
Nghiên cứu sinh 
Hoàng Thị Giang 
 iii 
MỤC LỤC 
Lời cam đoan i 
Lời cảm ơn ii 
Mục lục iii 
Danh mục chữ viết tắt vi 
Danh mục bảng vii 
Danh mục hình ix 
Trích yếu luận án xi 
Thesis abstract xiii 
PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1 
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1 
1.2 Mục tiêu của đề tài 3 
1.3 Phạm vi nghiên cứu 3 
1.4 Những đóng góp mới của đề tài 3 
1.5 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 4 
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 
2.1 Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới và Việt Nam 5 
2.2 Nguồn gen khoai tây dại và tình hình khai khác nguồn gen khoai tây dại 7 
2.2.1 Vai trò của nguồn gen kháng bệnh trên cây khoai tây 7 
2.2.2 Tình hình khai thác nguồn gen kháng bệnh trong chọn tạo giống khoai tây 8 
2.3 Cơ sở khoa học của phƣơng pháp dung hợp tế bào trần 10 
2.3.1 Tách tế bào trần 10 
2.3.2 Nuôi cấy tế bào trần 11 
2.3.3 Tái sinh tế bào trần 12 
2.3.4 Dung hợp tế bào trần 13 
2.3.5 Chọn lọc các con lai soma 14 
2.4 Bệnh mốc sƣơng trên cây khoai tây 15 
2.4.1 Giới thiệu về bệnh mốc sƣơng 15 
2.4.2 Đặc điểm xâm nhiễm của nấm P. infestans 17 
2.4.3 Cơ sở phân tử của tính kháng bệnh mốc sƣơng do nấm P. infestans gây ra 18 
 iv 
2.4.4 Các nghiên cứu về gen kháng bệnh mốc sƣơng trên cây khoai tây 20 
2.5 Các phƣơng pháp chọn tạo giống khoai tây 23 
2.5.1 Chọn tạo giống khoai tây bằng phƣơng pháp truyền thống 23 
2.5.2 Chọn tạo giống khoai tây bằng phƣơng pháp chuyển gen 23 
2.5.3 Chọn tạo giống khoai tây bằng phƣơng pháp dung hợp tế bào trần 24 
PHẦN 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30 
3.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 30 
3.1.1 Địa điểm nghiên cứu 30 
3.1.2 Thời gian nghiên cứu 30 
3.2 Vật liệu nghiên cứu 30 
3.2.1 Vật liệu thực vật 30 
3.2.2 Hóa chất 31 
3.2.3 Thiết bị 32 
3.3 Nội dung nghiên cứu 32 
3.3.1 Nội dung 1: Tách và dung hợp tế bào trần giữa các dòng khoai tây dại 
với các giống khoai tây trồng 32 
3.3.2 Nội dung 2: Xác định các con lai soma bằng các phƣơng pháp xác định 
độ bội (Flow cytometry) và bằng chỉ thị phân tử SSR 33 
3.3.3 Nội dung 3: Đánh giá đặc tính kháng bệnh mốc sƣơng của các con lai 
soma và các đặc tính nông sinh học 33 
3.3.4 Nội dung 4: Lai lại giữa các con lai soma với các giống khoai tây trồng 
để tạo quần thể chọn lọc 34 
3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu 34 
3.4.1 Tách và dung hợp tế bào trần giữa các dòng khoai tây dại với các giống 
khoai tây trồng 34 
3.4.2 Xác định con lai soma bằng đo độ bội (Flow cytometry) và bằng chỉ thị 
phân tử SSR 38 
3.4.3 Đánh giá tính kháng bệnh mốc sƣơng của các con lai soma bằng lây 
nhiễm nhân tạo và bằng chỉ thị phân tử 39 
3.4.4 Lai lại giữa các con lai soma với các giống khoai tây trồng để tạo quần 
thể chọn lọc 43 
3.5 Phƣơng pháp xử lý số liệu 44 
 v 
PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 45 
4.1 Kết quả 45 
4.1.1 Tách và dung hợp tế bào trần giữa các dòng khoai tây dại với các giống 
khoai tây trồng 45 
4.1.2 Dung hợp tế bào trần của các dòng khoai tây dại với các dòng khoai tây 
trồng thu thập đƣợc 48 
4.1.3 Nuôi cấy và tái sinh các tổ hợp lai sau dung hợp 51 
4.1.4 Xác định các con lai soma bằng các phƣơng pháp đo độ bội (Flow 
cytometry) và bằng chỉ thị phân tử SSR 55 
4.1.5 Đánh giá đặc tính kháng bệnh mốc sƣơng của các con lai soma bằng lây 
nhiễm nhân tạo và bằng chỉ thị phân tử 58 
4.1.6 Nghiên cứu tạo con lai trở lại giữa các con lai soma với các giống khoai 
tây trồng 73 
4.2 Thảo luận 84 
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 91 
5.1 Kết luận 91 
5.2 Kiến nghị 92 
Danh mục các công trình công bố 93 
Tài liệu tham khảo 94 
Phụ lục 104 
 vi 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
BA : 6-benzyl amino purine 
BC : Backcross 
CNSH : Công nghệ sinh học 
CT : Công thức 
CV : Coefficient of variation 
DAS – ELISA : Double Antibody Sandwich – 
 Enzyme linked imunosorbent assay 
DNA : Deoxyribonucleic acid 
ELISA : Enzyme – linked imunosorbent assay 
FAO : Food and Agriculture Organization 
GA3 : Gibberellic Acid 
IAA : Indole-3-acetic acid 
JKI : Julius Kuehn Institute 
KLCTB : Khối lƣợng củ trung bình 
LSD : Least significant difference 
MS : Murashige and Skoog 
NAA : Naphthaleneacetic acid 
NSLT : Năng suất lý thuyết 
NSTT : Năng suất thực thu 
OD : Optical density 
PCR : Polymerase chain reaction 
PEG : Polyethylene glycol 
PVX : Potato virus X 
PVY : Potato virus Y 
RAPD : Random Amplified Polymorphic DNA 
SAS : Statistical Analysis Systems 
SH : Somatic hybrid 
SSR : Simple sequence repeat 
Tm : Nhiệt độ gắn mồi 
UV : Ultra violet 
 vii 
DANH MỤC BẢNG 
TT Tên bảng Trang 
2.1 Năng suất và năng lƣợng của một số cây lƣơng thực ở các nƣớc đang 
phát triển 5 
2.2 Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới năm 2013 6 
2.3 Tốp 10 quốc gia có sản lƣợng khoai tây lớn nhất thế giới 6 
2.4 Diện tích, năng suất và sản lƣợng khoai tây của Việt Nam giai đoạn 2006 
- 2013 7 
2.5 Tổng kết về kết quả đánh giá tính kháng của các loài khoai tây dại chính 
đối với một số loại sâu, bệnh hại trên cây khoai tây và chống chịu với các 
điều kiện bất thuận của môi trƣờng 8 
3.1 Các vật liệu đã thu thập, nguồn gốc, độ bội và các tính trạng mong muốn 
phục vụ cho lai soma 31 
3.2 Các mồi sử dụng để chọn lọc con lai 32 
3.3 Các cặp mồi phát hiện gen kháng mốc sƣơng 32 
4.1 Ảnh hƣởng của nồng độ macerozym và cellulase trong dung dịch enzym 
đến hiệu suất tách tế bào trần của các dòng/giống khoai tây thí nghiệm 45 
4.2 Ảnh hƣởng của thời gian ủ của mô lá trong dung dịch enzym đến hiệu 
suất tế bào trần thu đƣợc 47 
4.3 Ảnh hƣởng của tần số dung hợp và số lần xung đến chất lƣợng tế bào sau dung 
hợp (Nghiên cứu trên tổ hợp lai giữa Solanum bulbocastanum và Delikat) 48 
4.4 Kết quả tái sinh và độ bội của các con lai tái sinh sau dung hợp ở các mật 
độ tế bào dung hợp khác nhau (Nghiên cứu trên tổ hợp lai giữa Solanum 
bulbocastanum và Delikat) 50 
4.5 Kết quả dung hợp giữa các dòng khoai tây dại nhị bội với các giống 
khoai tây trồng tứ bội bằng phƣơng pháp xung điện 51 
4.6 Sự phân chia của các tổ hợp lai sau khi dung hợp trên các điều kiện môi 
trƣờng khác nhau 52 
4.7 Sự phân chia của các tổ hợp lai trên các môi trƣờng nuôi cấy khác nhau 53 
 viii 
4.8 Ảnh hƣởng của môi trƣờng tái sinh khác nhau đến khả năng tạo chồi của 
các tổ hợp lai 54 
4.9 Kết quả nuôi cấy tái sinh chồi của các tổ hợp lai sau dung hợp 55 
4.10 Kết quả tái sinh và phân tích độ bội thể của các tổ hợp lai sau dung hợp 56 
4.11 Kết quả chọn lọc con lai soma bằng phân tích độ bội và chỉ thị phân tử SSR 58 
4.12 Đặc điểm hình thái của nấm P. infestans trong quá trình nuôi cấy 59 
4.13 Phản ứng của một số giống khoai tây với 2 mẫu mốc sƣơng thu thập từ 
Hà Nội và Lạng Sơn 59 
4.14 Kết quả đánh giá tính kháng bệnh mốc sƣơng của các con lai soma và 
dòng bố mẹ bằng lây nhiễm nhân tạo trên lá đơn tách rời 61 
4.15 Kết quả đánh giá tính kháng bệnh mốc sƣơng của các con lai soma và 
dòng bố mẹ bằng lây nhiễm nhân tạo trên lát cắt củ (tuber slice test) 63 
4.16 Kết quả đánh giá các con lai soma và các dòng bố mẹ về khả năng kháng 
bệnh mốc sƣơng trên đồng ruộng và đánh giá sự thành thục của cây 64 
4.17 Kết quả đánh giá các tính trạng nông sinh học của các dòng/giống khoai 
tây bố mẹ và con lai soma 68 
4.18 Đánh giá các tính trạng trên củ của các con lai soma và các dòng bố mẹ 70 
4.19 Kết quả lai lai trở lại giữa các con lai soma với giống khoai tây trồng làm bố 74 
4.20 Đánh giá khả năng kháng bệnh mốc sƣơng của các con lai BC1 ở giai 
đoạn cây con 75 
4.21-A Kết quả đánh giá các tính trạng nông sinh học của các con lai BC. 78 
4.21-B Kết quả đánh giá các tính trạng nông sinh học của các con lai BC 79 
4.22 Kết quả đánh giá năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của cá con 
lai BC1 80 
 ix 
DANH MỤC HÌNH 
TT Tên hình Trang 
3.1 Các loài khoai tây dại nhị bội đƣợc trồng trong nhà kính để phục vụ thí nghiệm 30 
4.1 Hình ảnh tế bào trần của các dòng/giống khoai tây khác nhau với các 
enzym phù hợp. 46 
4.2 Chất lƣợng tế bào sau dung hợp ở các tần số và số lần xung khác nhau. 48 
4.3 Các macrocallus tái sinh sau khi dung hợp 51 
4.4 Sự phân chia của tổ hợp lai trn3G + Delikat trên các điều kiện môi 
trƣờng khác nhau sau 4 ngày nuôi cấy 52 
4.5 Khả năng tái sinh chồi của tổ hợp lai trn + Rasant sau 12 tuần trên môi 
trƣờng khác nhau 55 
4.6 Hình ảnh độ bội của dòng khoai tây bố mẹ và con lai 56 
4.7 Kết quả phân tích SSR với chỉ thị phân tử STIIKA của tổ hợp lai trn 3G 
+ cv.Rasant. 57 
4.8 Kết quả phân tích SSR với chỉ thị phân tử STM2022 của tổ hợp lai trn 
3G + cv.Rasant 57 
4.9 Bọc động bào tử và cành bọc động bào tử của nấm mốc sƣơng 59 
4.10 So sánh tính độc của 2 nguồn nấm bệnh phân lập từ Hà Nội và Lạng Sơn 60 
4.11 Sự biểu hiện vết bệnh trên lá sau 6 ngày lây nhiễm 62 
4.12 Sự biểu hiện tính kháng trên đồng ruộng của con lai soma blb2G + 
Delikat (SH2283/5) 65 
4.13- A Kết quả điện di sản phẩm PCR sử dụng cặp mồi đặc hiệu 1/1’ 66 
4.13-B Kết quả điện di sản phẩm PCR sử dụng cặp mồi đặc hiệu blb1 66 
4.13-C Kết quả điện di sản phẩm PCR sử dụng cặp mồi đặc hiệu blb3 67 
4.14 Các đặc tính hình thái, sinh trƣởng và đặc điểm ra hoa của các con lai 
soma (2283/5/1; 2281/10, 2292/4, 2295/1) của tổ hợp lai blb2G (+) 
Delikat so với các dòng/giống bố mẹ (Delikat, S.bulbocastanum) 71 
4.15-A Các biến dị về hình thái, kiểu sinh trƣởng của các con lai soma trong 
cùng một tổ hợp lai 72 
4.15- B Các biến dị về dạng lá của các con lai soma trong cùng một tổ hợp lai 72 
 x 
4.15- C Các biến dị về dạng hoa của các con lai soma trong cùng một tổ hợp lai 
Delikat (+) trn3G 73 
4.15- D Các biến dị về dạng củ của các con lai soma trong cùng một tổ hợp lai 
Rasant (+) trn3G 73 
4.16 Một số tổ hợp lai backcross thành công 74 
4.17 Cây con sau gieo hạt 10 ngày 75 
4.18 Kết quả phân tích độ bội của các con lai BC1 76 
4.19 Sự đa dạng kiểu hình của các con lai BC1 của tổ hợp lai Delikat + blb) 
SH2283/5 x Delikat 83 
4.20 Dạng củ của: A- Atlantic; B- pnt2G; C- con lai soma pnt2G (+) Atlantic; 
D- BC1 của tổ hợp lai khoai tây của một số tổ hợp lai pnt2G (+) Atlantic 
với giống khoai tây trồng Atlantic 83 
 xi 
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN 
Tên tác giả: Hoàng Thị Giang 
Tên Luận án: Tạo thể lai mang gen kháng bệnh mốc sƣơng bằng dung hợp tế bào trần 
giữa khoai tây dại và khoai tây trồng 
Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng Mã số: 62 62 01 11 
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
Mục đích nghiên cứu 
Tạo đƣợc các con lai soma bằng dung hợp tế bào trần giữa các loài khoai tây dại 
nhị bội với các giống khoai tây trồng tứ bội nhằm chuyển tính kháng bệnh mốc sƣơng từ 
loài dại vào khoai tây trồng, sau đó lai trở lại (backcross) với khoai tây trồng nhằm tạo 
đƣợc nguồn vật liệu di truyền khoai tây kháng bệnh mốc sƣơng. 
Phƣơng pháp nghiên cứu 
- Vật liệu nghiên cứu: Các dòng khoai tây dại kháng bệnh mốc sƣơng (Solanum 
bulbocastanum, S. tarnii, S. pinnatisectum thu thập từ Ngân hàng Gen khoai tây quốc tế 
tại Đức (The Leibniz Institute of Plant Genetics and Crop Plant Research, IPK, 
Genebank); các giống khoai tây trồng mang các tính trạng nông sinh học quý thích nghi 
với điều kiện khí hậu ở Việt Nam 
- Nội dung và phương pháp nghiên cứu: (1) Tách và dung hợp tế bào trần giữa 
các dòng khoai tây dại với các giống khoai tây trồng theo Morller et al. (1992) và đƣợc 
cải tiến bởi Thieme et al. (1997, 2008); (2) xác định các con lai soma bằng các phƣơng 
pháp đo độ bội (Flow cytometry) theo (Thieme et al., 2008) và bằng chỉ thị phân tử SSR 
(theo Dinu and Thieme, 2001; Song et al., 2005); (3) đánh giá đặc tính kháng bệnh mốc 
sƣơng của các con lai soma bằng lây nhiễm nhân tạo (theo Darsow et al., 2004; 
Hammann et al., 2009) và bằng chỉ thị phân tử (theo Wang et al., 2008 và Lokossou et 
al., 2010); (4) lai trở lại giữa các con lai soma với các giống khoai tây trồng để tạo quần 
thể chọn lọc 
Kết quả chính 
- Đã xác định đƣợc các thông số để dung hợp tế bào trần giữa khoai tây dại 
mang gen kháng bệnh mốc sƣơng và khoai tây trồng bao gồm: nồng độ dung dịch 
enzym thích hợp cho từng dòng/giống; thời gian ủ thích hợp của các mẫu lá trong dung 
dịch enzyme đối với các dòng/giống khoai tây dao động từ 14-16 giờ; dung hợp ở thông 
 xii 
số 800 kHz với 2 lần xung; mật độ tế bào thích hợp nhất để xung điện là từ 4x 105 tế 
bào/ml đến 5x 105 tế bào/ml; môi trƣờng nuôi cấy các sản phẩm sau dung hợp là môi 
trƣờng VKMII lỏng; môi trƣờng Cul-medium để tạo callus và môi trƣờng RJM để tái 
sinh chồi. 
- Đã lai thành công soma bằng du ... 2 
Nhỏ 
Trung bình 
Lớn 
3 
5 
7 
31. 
(+) 
VG 
Chùm hoa: Sắc tố antoxian trên 
cuống hoa 
Inflorescence: Anthocyanin 
coloration on peduncle 
2 
Không có hoặc rất 
nhạt 
Nhạt 
Trung bình 
Đậm 
Rất đậm 
1 
3 
5 
7 
9 
32. 
(+) 
VG 
Cánh hoa: Kích thƣớc 
Flower corolla: Size 2 
Nhỏ 
Trung bình 
Lớn 
3 
5 
7 
33. 
(*) 
(+) 
VG 
Cánh hoa: Mức độ sắc tố 
anthocyan ở mặt trong 
Flower corolla: Intensity of 
anthocyanin coloration on inner 
side 
2 
Không có hoặc rất 
nhạt 
Nhạt 
Trung bình 
Đậm 
Rất đậm 
1 
3 
5 
7 
9 
34. 
(*) 
(+) 
VG 
Cánh hoa: Tỷ lệ màu xanh của sắc 
tố antoxian ở mặt trong 
Flower corolla: Proportion of 
blue in anthocyanin coloration on 
inner side 
2 
Không có hoặc rất ít 
Trung bình 
Nhiều 
1 
2 
3 
35. 
(*) 
(+) 
VG 
Cánh hoa: Khoảng rộng sắc tố 
antoxian bên trong 
Flower corolla: Extent of 
anthocyanin coloration on inner 
side 
2 
Không có hoặc rất 
nhỏ 
Nhỏ 
Trung bình 
Rộng 
Rất rộng 
1 
3 
5 
7 
9 
36. 
(*) 
(+) 
MG 
Cây: Thời gian sinh trƣởng 
Plant: Time of maturity 
3 
Rất sớm 
Sớm 
Trung bình 
Muộn 
Rất muộn 
1 
3 
5 
7 
9 
37. 
(*) 
 (+) 
VG 
Củ: Hình dạng 
Tuber: Shape 
4 
Tròn 
Ovan ngắn 
Ovan 
Ovan dài 
Dài 
Rất dài 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
38. 
VG 
Củ: Độ sâu mắt củ 
Tuber: Depth of eyes 
4 
Rất nông 
Nông 
Trung bình 
Sâu 
1 
3 
5 
7 
 115 
Tính trạng Giai đoạn 
Trạng thái 
 biểu hiện 
Mã số 
Rất sâu 9 
39. 
(*) 
VG 
Củ: Màu của vỏ củ 
Tuber: Color of skin 
4 
Kem nhạt 
Vàng 
Đỏ 
Đỏ một phần 
Xanh 
Xanh một phần 
Nâu đỏ 
Màu khác 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
40. 
(*) 
VG 
Củ: Màu đáy mắt 
Tuber: Color of base of eye 
4 
Trắng 
Vàng 
Đỏ 
Xanh 
Màu khác 
1 
2 
3 
4 
5 
41. 
(*) 
VG 
Củ: Màu thịt củ 
Tuber: Color of flesh 
4 
Trắng 
Kem 
Vàng nhạt 
Vàng trung bình 
Vàng đậm 
Đỏ 
Đỏ một phần 
Xanh 
Xanh một phần 
Màu khác 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
42. 
(+) 
VG 
Chỉ ở giống vỏ màu kem nhạt và 
vàng: 
Củ: Sắc tố antoxian của vỏ phản 
ứng với ánh sáng 
Light beige and yellow skinned 
varieties only: 
Tuber: Anthocyanin coloration of 
skin in reaction to light 
4 
Không có hoặc rất 
yếu 
Yếu 
Trung bình 
Khoẻ 
Rất khoẻ 
1 
3 
5 
7 
9 
 116 
CH THÍCH: 
 (*) Tính trạng đƣợc sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có 
trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trƣớc đó hoặc điều kiện 
môi trƣờng làm cho nó không biểu hiện đƣợc. 
(+) Đƣợc giải thích, minh họa và hƣớng dẫn theo dõi ở Phụ lục A. 
Phụ lục 15: Phƣơng pháp xử lý số liệu theo chƣơng trình SAS 9.1 
Bƣớc 1: Tạo file word mẫu sample : file mẫu là file thông dụng để xử lý bằng 
chƣơng trình SAS với các lệnh (command) ANOVA và xếp nhóm. File word 
mẫu đƣợc sử dụng và xử lý cho nhiều file và nhiều chỉ tiêu có thể một lần trong 
SAS. Có thể sử dụng file excel để tạo file mẫu. File word mẫu gồm ba phần: (1) 
nhập lệnh khai biến, (2) nhập số liệu từ excel (hoặc trực tiếp, từ các file khác) và 
(3) nhập lệnh xử lý ANOVA và xếp nhóm. 
Bƣớc 2: Xử lý số liệu với SAS 
- Mở chƣơng trình (ex: SAS v.8, v.9), giao diện có các phần cho xử lý 
thống kê nhƣ Program editor, Log, Ouput ở thanh bar phía dƣới cùng. 
Chọn (click) phần Program editor. 
- Copy file word mẫu và patse vào phần Program editor. 
- Có thể mở trực tiếp dạng file lƣu từ .sas hoặc word .txt. 
Bƣớc 3: Phân tích kết quả 
- Nghiệm thức T có F Value 15,46 với Pr > F là <0,0001, các nghiệm thức khác 
biệt rất có nghĩa ở mức p < 0,01. 
- Xem xếp nhóm t grouping (t- test) ở mức p = 0,01 và các nghiệm thức đƣợc xếp 
bốn nhóm theo ký tự là A, B, C, D; các trung bình cùng ký tự không khác biệt có 
nghĩa (Means with the same letter are not significantly different). 
- Lƣu ý: xem Coeff Var = 15,16212 (hệ số biến thiên CV% trong bảng ANOVA) 
và Least Significant Difference = 3,5806 (t Tests (LSD) for NSUAT). 
Bƣớc 4: Ghi LSD khác iệt có nghĩa nhỏ nhất , xác suất p và CV%. 
 117 
XỬ LÝ SỐ LIỆU theo chƣơng trình SAS 9.1 
I- Xử lý số liệu phần đánh giá các dòng con lai kháng nh mốc sƣơng 
 CHIEU CAO CAY 01:19 Friday, September 15, 2014 2 
 The ANOVA Procedure 
Dependent Variable: N 
 Sum of 
 Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F 
 Model 19 4730.392750 248.968039 100.85 <.0001 
 Error 20 49.375000 2.468750 
 Corrected Total 39 4779.767750 
 R-Square Coeff Var Root MSE N Mean 
 0.989670 3.822236 1.571226 41.10750 
 Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F 
 T 19 4730.392750 248.968039 100.85 <.0001 
CHIEU CAO CAY 01:19 Friday, September 15, 2014 3 
 The ANOVA Procedure 
 Tukey's Studentized Range (HSD) Test for N 
NOTE: This test controls the Type I experimentwise error rate, but it generally has a 
higher Type II error rate than REGWQ. 
 Alpha 0.05 
 Error Degrees of Freedom 20 
 Error Mean Square 2.46875 
 Critical Value of Studentized Range 5.71363 
 Minimum Significant Difference 6.348 
 118 
 Means with the same letter are not significantly different. 
 Tukey Grouping Mean N T 
 A 61.250 2 V3 
 A 
 B A 55.650 2 V10 
 B 
 B C 53.850 2 V6 
 C 
 D C 48.250 2 V5 
 D C 
 D C 48.050 2 V19 
 D 
 D E 47.000 2 V4 
 D E 
 D E F 44.700 2 V1 
 D E F 
 D E F 44.600 2 V7 
 D E F 
 D G E F 42.650 2 V11 
 D G E F 
 D G E F 42.500 2 V12 
 D G E F 
 D G E F 42.000 2 V2 
 G E F 
 G E F 41.250 2 V20 
 G F 
 G H F 39.550 2 V14 
 G H F 
 G H F 39.250 2 V9 
 G H F 
 G H F 38.650 2 V8 
 G H 
 G H 36.800 2 V15 
 H 
 H 34.900 2 V13 
 119 
 CHIEU CAO CAY 01:19 Friday, September 15, 2014 4 
 The ANOVA Procedure 
 Tukey's Studentized Range (HSD) Test for N 
 Means with the same letter are not significantly different. 
 Tukey Grouping Mean N T 
 I 24.600 2 V17 
 I 
 I 22.900 2 V18 
 J 13.750 2 V16 
CHIEU CAO CAY 01:19 Friday, September 15, 2014 5 
 The ANOVA Procedure 
 t Tests (LSD) for N 
 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the 
experimentwise error rate. 
 Alpha 0.05 
 Error Degrees of Freedom 20 
 Error Mean Square 2.46875 
 Critical Value of t 2.08596 
 Least Significant Difference 3.2775 
 Means with the same letter are not significantly different. 
 t Grouping Mean N T 
 A 61.250 2 V3 
 B 55.650 2 V10 
 B 
 B 53.850 2 V6 
 C 48.250 2 V5 
 C 
 C 48.050 2 V19 
 C 
 120 
 D C 47.000 2 V4 
 D 
 D E 44.700 2 V1 
 D E 
 D E 44.600 2 V7 
 E 
 F E 42.650 2 V11 
 F E 
 F E G 42.500 2 V12 
 F E G 
 F E G 42.000 2 V2 
 F G 
 F H G 41.250 2 V20 
 F H G 
 F I H G 39.550 2 V14 
 I H G 
 I H G 39.250 2 V9 
 I H 
 I H 38.650 2 V8 
 I 
 I J 36.800 2 V15 
 J 
 J 34.900 2 V13 
 K 24.600 2 V17 
CHIEU CAO CAY 01:19 Friday, September 15, 2014 6 
 The ANOVA Procedure 
 t Tests (LSD) for N 
 Means with the same letter are not significantly different. 
 t Grouping Mean N T 
 K 
 K 22.900 2 V18 
 L 13.750 2 V16 
 121 
CHIEU CAO CAY 01:19 Friday, September 15, 2014 7 
 The ANOVA Procedure 
 Duncan's Multiple Range Test for N 
 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the 
experimentwise error rate. 
 Alpha 0.05 
 Error Degrees of Freedom 20 
 Error Mean Square 2.46875 
 Number of Means 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 
 Critical Range 3.278 3.440 3.544 3.616 3.669 3.710 3.742 3.767 3.787 
3.803 
 Number of Means 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
 Critical Range 3.817 3.827 3.836 3.843 3.848 3.852 3.855 3.857 
3.859 
 Means with the same letter are not significantly different. 
 Duncan Grouping Mean N T 
 A 61.250 2 V3 
 B 55.650 2 V10 
 B 
 B 53.850 2 V6 
 C 48.250 2 V5 
 C 
 D C 48.050 2 V19 
 D C 
 D C 47.000 2 V4 
 D 
 D E 44.700 2 V1 
 D E 
 D E 44.600 2 V7 
 E 
 F E 42.650 2 V11 
 F E 
 F E 42.500 2 V12 
 122 
 F E 
 F E G 42.000 2 V2 
 F E G 
 F E G 41.250 2 V20 
 F G 
 F H G 39.550 2 V14 
 F H G 
 F H G 39.250 2 V9 
 H G 
 H G 38.650 2 V8 
 H 
CHIEU CAO CAY 01:19 Friday, September 15, 2014 8 
 The ANOVA Procedure 
 Duncan's Multiple Range Test for N 
 Means with the same letter are not significantly different. 
 Duncan Grouping Mean N T 
 I H 36.800 2 V15 
 I 
 I 34.900 2 V13 
 J 24.600 2 V17 
 J 
 J 22.900 2 V18 
 K 13.750 2 V16 
CHIEU CAO CAY 01:19 Friday, September 15, 2014 9 
 The ANOVA Procedure 
 t Tests (LSD) for N 
 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the 
experimentwise error rate. 
 Alpha 0.01 
 Error Degrees of Freedom 20 
 Error Mean Square 2.46875 
 Critical Value of t 2.84534 
 Least Significant Difference 4.4707 
 123 
 Means with the same letter are not significantly different. 
 t Grouping Mean N T 
 A 61.250 2 V3 
 B 55.650 2 V10 
 B 
 B 53.850 2 V6 
 C 48.250 2 V5 
 C 
 C 48.050 2 V19 
 C 
 D C 47.000 2 V4 
 D C 
 D C E 44.700 2 V1 
 D C E 
 D C E 44.600 2 V7 
 D E 
 D F E 42.650 2 V11 
 F E 
 F E 42.500 2 V12 
 F E 
 F E 42.000 2 V2 
 F E 
 G F E 41.250 2 V20 
 G F 
 G F 39.550 2 V14 
 G F 
 G F H 39.250 2 V9 
 G F H 
 G F H 38.650 2 V8 
 G H 
 G H 36.800 2 V15 
 H 
 H 34.900 2 V13 
 I 24.600 2 V17 
 124 
CHIEU CAO CAY 01:19 Friday, September 15, 2014 10 
 The ANOVA Procedure 
 t Tests (LSD) for N 
 Means with the same letter are not significantly different. 
 t Grouping Mean N T 
 I 
 I 22.900 2 V18 
 J 13.750 2 V16 
CHIEU CAO CAY 01:19 Friday, September 15, 2014 11 
 The ANOVA Procedure 
 Duncan's Multiple Range Test for N 
 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the 
experimentwise error rate. 
 Alpha 0.01 
 Error Degrees of Freedom 20 
 Error Mean Square 2.46875 
 Number of Means 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 
 Critical Range 4.470 4.663 4.790 4.883 4.954 5.011 5.058 5.096 5.129 
5.158 
 Number of Means 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
 Critical Range 5.182 5.204 5.222 5.239 5.254 5.267 5.279 5.289 
5.299 
 Means with the same letter are not significantly different. 
 Duncan Grouping Mean N T 
 A 61.250 2 V3 
 B 55.650 2 V10 
 B 
 125 
 B 53.850 2 V6 
 C 48.250 2 V5 
 C 
 C 48.050 2 V19 
 C 
 D C 47.000 2 V4 
 D C 
 D C E 44.700 2 V1 
 D C E 
 D C E 44.600 2 V7 
 D E 
 D F E 42.650 2 V11 
 D F E 
 D F E 42.500 2 V12 
 F E 
 F E 42.000 2 V2 
 F E 
 G F E 41.250 2 V20 
 G F 
 G F H 39.550 2 V14 
 G F H 
 G F H 39.250 2 V9 
 G F H 
 G F H 38.650 2 V8 
 G H 
 CHIEU CAO CAY 01:19 Friday, September 15, 2014 12 
 The ANOVA Procedure 
 Duncan's Multiple Range Test for N 
 Means with the same letter are not significantly different. 
 Duncan Grouping Mean N T 
 G H 36.800 2 V15 
 H 
 H 34.900 2 V13 
 I 24.600 2 V17 
 I 
 I 22.900 2 V18 
 J 13.750 2 V16 
 126 
 KL THAN LA TB CON LAI BC 
17:02 Thursday, June 2, 2016 3 
 The ANOVA Procedure 
 t Tests (LSD) for Y 
 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not 
the experimentwise error rate. 
 Alpha 0.05 
 Error Degrees of Freedom 37 
 Error Mean Square 4530.725 
 Critical Value of t 2.02619 
 Least Significant Difference 109.8 
 Harmonic Mean of Cell Sizes 3.085714 
 NOTE: Cell sizes are not equal. 
 KL CU TB CON LAI BC (<3cm) 
17:14 Thursday, June 2, 2016 3 
 The ANOVA Procedure 
 t Tests (LSD) for Y 
 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not 
the experimentwise error rate. 
 Alpha 0.05 
 Error Degrees of Freedom 37 
 Error Mean Square 12299.27 
 Critical Value of t 2.02619 
 Least Significant Difference 180.91 
 Harmonic Mean of Cell Sizes 3.085714 
 NOTE: Cell sizes are not equal. 
SO LUONG CU TB CON LAI BC (<3cm) 17:19 Thursday, June 2, 2016 3 
 The ANOVA Procedure 
 t Tests (LSD) for Y 
 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not 
the experimentwise error rate. 
 Alpha 0.05 
 Error Degrees of Freedom 37 
 127 
 Error Mean Square 4.010431 
 Critical Value of t 2.02619 
 Least Significant Difference 3.2667 
 Harmonic Mean of Cell Sizes 3.085714 
 NOTE: Cell sizes are not equal. 
NSSVH CON LAI BC (<3cm) 17:29 Thursday, June 2, 2016 3 
 The ANOVA Procedure 
 t Tests (LSD) for Y 
 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not 
the experimentwise error rate. 
 Alpha 0.05 
 Error Degrees of Freedom 37 
 Error Mean Square 23060.57 
 Critical Value of t 2.02619 
 Least Significant Difference 247.72 
 Harmonic Mean of Cell Sizes 3.085714 
 NOTE: Cell sizes are not equal. 
 NSLTSVH CON LAI BC (<3cm) 
17:29 Thursday, June 2, 2016 3 
 The ANOVA Procedure 
 t Tests (LSD) for Y 
 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not 
the experimentwise error rate. 
 Alpha 0.05 
 Error Degrees of Freedom 37 
 Error Mean Square 2306057 
 Critical Value of t 2.02619 
 Least Significant Difference 2477.2 
 Harmonic Mean of Cell Sizes 3.085714 
 NOTE: Cell sizes are not equal. 
 NSLT CON LAI BC (<3cm) 
17:22 Thursday, June 2, 2016 3 
 128 
 The ANOVA Procedure 
 t Tests (LSD) for Y 
 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not 
the experimentwise error rate. 
 Alpha 0.05 
 Error Degrees of Freedom 37 
 Error Mean Square 1229927 
 Critical Value of t 2.02619 
 Least Significant Difference 1809.1 
 Harmonic Mean of Cell Sizes 3.085714 
 NOTE: Cell sizes are not equal. 
NSTT CON LAI BC (<3cm) 17:26 Thursday, June 2, 2016 3 
 The ANOVA Procedure 
 t Tests (LSD) for Y 
 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not 
the experimentwise error rate. 
 Alpha 0.05 
 Error Degrees of Freedom 37 
 Error Mean Square 375817.9 
 Critical Value of t 2.02619 
 Least Significant Difference 1000 
 Harmonic Mean of Cell Sizes 3.085714 
 NOTE: Cell sizes are not equal. 
 129 
 Các đặc tính hình thái, sinh trƣởng và đặc điểm ra hoa của các con lai soma 
(2044/1; 2235/1, 2196/4, 2195/2) của tổ hợp lai pnt2G (+) Delikat so với các 
dòng/giống bố m (Delikat, S.pinnatisectum) 
Wild species 
S. pinnatisectum 
 130 
Các đặc tính hình thái, sinh trƣởng và đặc điểm ra hoa của các con lai soma 
(851/2; 838/11) của tổ hợp lai trn3G (+) Delikat so với các dòng/giống bố m 
(Delikat, S.tarnii) 
Somatic hybrid 
838/11 
Wild species 
S.tarnii 
851/2 838/11 
 131 
Quy trình dung hợp và nuôi cấy các tổ hợp lai sau dung hợp 
A- Dung hợp protoplast bằng xung điện; B- Các protoplast kết hợp với nhau nhờ luồng xung điện; C- Sự phân 
chia tạo microcallus của các tổ hợp lai trên môi trƣờng VKM II lỏng; D- Các macrocalli hình thành sau 4 tuần 
nuôi cấy trên môi trƣờng Cul-medium tạo callus;E- Các callus hình thành trên môi trƣờng Cul-medium trƣớc 
khi chuyển sang môi trƣờng tái sinh chồi; F- Macrocallus tái sinh chồi 
Hình 4.7. Nuôi cấy tái sinh các tổ hợp lai sau dung hợp 
A- Các tế bào sau dung hợp bằng xung điện; B- Tế bào phân chia sau 4 tuần nuôi cấy; C- Các chồi tái 
sinh từ callus của các tổ hợp lai sau dung hợp 
A B 
D 
C 
E F 
A B C 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_tao_the_lai_mang_gen_khang_benh_moc_suong_bang_dung.pdf
  • pdfDT&CGCT - TTLA - Hoang Thi Giang.pdf
  • docTTT - Hoang Thi Giang.doc
  • pdfTTT - Hoang Thi Giang.pdf