Luận án Theo dõi tải lượng HIV thường quy ở bệnh nhân điều trị thuốc kháng vi rút bậc một tại khu vực miền bắc Việt Nam
Việt Nam là một trong những quốc gia có dịch HIV/AIDS phát triển
mạnh ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Theo số liệu Cục phòng, chống
HIV/AIDS (VAAC) năm 2019, con số tích lũy người nhiễm HIV được phát
hiện (còn sống) là 210.450 người, số bệnh nhân AIDS còn sống là 102.448
bệnh nhân, số nhiễm HIV đã tử vong luỹ tích là 93.990 trường hợp [12]. Năm
2019, số nhiễm HIV được phát hiện là 10.453 trường hợp, số bệnh nhân được
điều trị ARV là 135.055 (chiếm 64% tổng số người hiện nhiễm HIV) [12].
Vào những năm 2000, tại các quốc gia phát triển, theo dõi định kỳ tải
lượng vi rút ở bệnh nhân HIV điều trị ARV được thực hiện thường quy, cùng
với giám sát thường xuyên tế bào lympho T-CD4 để đánh giá hiệu quả điều
trị và phát hiện sớm thất bại điều trị, ngăn ngừa sự tiến triển của bệnh và giảm
bệnh tật, tử vong của người nhiễm. Trong những năm gần đây, Tổ chức Y tế
thế giới đã đưa ra khuyến cáo việc giám sát điều trị dựa vào lâm sàng và miễn
dịch học còn nhiều hạn chế [77, 84, 152, 161], làm chậm việc chẩn đoán việc
thất bại điều trị, dẫn đến nguy cơ tăng sự kháng thuốc và giảm cơ hội thành
công khi chuyển sang điều trị thuốc kháng vi rút bậc hai [27, 116]. Ngoài ra,
một số báo cáo trên thế giới đã chứng minh sử dụng xét nghiệm vi rút học để
đánh gía thất bại điều trị có hiệu quả kinh tế hơn so với việc chỉ dựa trên đánh
giá các tiêu chí lâm sàng và miễn dịch học trước khi thay đổi phác đồ điều trị
ở các nước đang phát triển [21, 147, 153]. Hiện nay, xét nghiệm đo tải lượng
vi rút cho bệnh nhân HIV/AIDS đã được thực hiện thường quy ở Việt Nam
[52, 78]. Theo số liệu Cục phòng chống HIV/AIDS (VAAC) năm 2019, số
bệnh nhân được làm xét nghiệm tải lượng vi rút là 81337 (chiếm 61% tổng số
bệnh nhân được điều trị ARV), trong đó số bệnh nhân có tải lượng HIV dưới
1000 bản sao/ml là 77776 chiếm tỷ lệ 95% (77776/81337) trong số bệnh nhân
được xét nghiệm tải lượng HIV, số bệnh nhân có kết quả dưới 200 bản bản
sao/ml là 76074 chiếm tỷ lệ 93% (76074/81337) [13]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Theo dõi tải lượng HIV thường quy ở bệnh nhân điều trị thuốc kháng vi rút bậc một tại khu vực miền bắc Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG -----------------*------------------- TRƯƠNG THÁI PHƯƠNG THEO DÕI TẢI LƯỢNG HIV THƯỜNG QUY Ở BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ THUỐC KHÁNG VI RÚT BẬC MỘT TẠI KHU VỰC MIỀN BẮC VIỆT NAM Chuyên ngành: Vi sinh y học Mã số: 62 72 01 15 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học 1: PGS. TS. Vũ Tường Vân 2: TS. Phạm Hồng Thắng HÀ NỘI - 2021 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện đề tài này tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của Lãnh đạo cơ quan, các đơn vị, Thầy Cô, đồng nghiệp, các bệnh nhân, bạn bè và gia đình thân yêu của mình. Trước hết, tôi xin trân trọng bày tỏ lòng tri ân sâu sắc tới người thầy PGS. TS. Vũ Tường Vân và TS. Phạm Hồng Thắng, là những người thầy, người hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập, trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu, góp ý và sửa chữa luận án. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới GS. TS. Đặng Đức Anh Viện trưởng viện Vệ sinh Dịch tễ trung ương, PGS. TS. Lê Thị Quỳnh Mai, Phó viện trưởng Viện Vệ sinh Dịch tễ trung ương, Trưởng Bộ môn Vi sinh y học – Viện Vệ sinh Dịch tễ trung ương, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến những thầy cô, đồng nghiệp, những người đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án: - Ban Lãnh đạo Viện, Phòng Đào tạo Sau Đại Học – viện Vệ sinh dịch tễ trung ương. - PGS. TS. Nguyễn Quốc Anh, Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai - Tổ chức HAIVN đã hỗ trợ tôi hoàn thành luận án - Phòng SHPT khoa Vi sinh và các bạn đồng nghiệp khoa Vi sinh bệnh viện Bạch Mai đã luôn ủng hộ và hỗ trợ tôi trong quá trình học tập nghiên cứu. - PGS. TS. Đỗ Duy Cường, Giám đốc Trung tâm bệnh nhiệt đới – bệnh viện Bạch Mai cùng toàn thể các cán bộ các nghiên cứu viên của Trung tâm, các thầy cô và các bạn đồng nghiệp. Xin được gửi lời cảm ơn đến các bệnh nhân cùng gia đình của họ đã giúp tôi có được các số liệu trong luận án này. Xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án. Cuối cùng, tôi xin gửi lời thương mến và yêu thương chân thành tới gia đình, chỗ dựa vững chắc để tôi yên tâm học tập và hoàn thành luận án. Hà Nội, tháng 01 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Trương Thái Phương, nghiên cứu sinh khóa 35 Viện Vệ sinh Dịch tễ trung ương, chuyên ngành Vi Sinh Y Học, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Vũ Tường Vân và TS. Phạm Hồng Thắng. 2. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2020 Người viết cam đoan Trương Thái Phương MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3 1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ HIV/AIDS ............................................................... 3 1.1.1. Human Immunodeficiency Virus ..................................................... 3 1.1.2. Sự nhân lên của vi rút ..................................................................... 11 1.2. Dịch tễ học nhiễm HIV/AIDS ............................................................ 14 1.2.1. Tình hình nhiễm HIV/AIDS trên thế giới ...................................... 14 1.2.2. Tình hình nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam ..................................... 17 1.3. Tình hình điều trị ARV tại Việt Nam .................................................... 22 1.4. Xét nghiệm chẩn đoán nhiễm HIV tại Việt Nam ............................. 23 1.4.1. Mục đích của xét nghiệm ............................................................... 23 1.4.2 Nguyên tắc xét nghiệm .................... Error! Bookmark not defined. 1.4.3 Các chiến lược xét nghiệm .............. Error! Bookmark not defined. 1.4.4. Thực hiện xét nghiệm chẩn đoán nhiễm HIV ................................ 24 1.5. Xét nghiệm theo dõi điều trị HIV/AIDS ........................................... 29 1.5.1. Xét nghiệm đo tải lượng HIV......................................................... 29 1.5.2. Xét nghiệm HIV kháng thuốc ARV ............................................... 31 1.5.3. Xét nghiệm đếm tế bào lympho T-CD4 ......................................... 36 1.6. THEO DÕI ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS .................................................... 39 1.6.1. Theo dõi lâm sàng .......................................................................... 39 1.6.2. Theo dõi số lượng tế bào CD4 ....................................................... 40 1.6.3. Theo dõi tải lượng HIV .................................................................. 41 1.7. HIV KHÁNG THUỐC ....................................................................... 44 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 48 2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 48 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 49 2.2.1. Cỡ mẫu ........................................................................................... 49 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 49 2.2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................. 50 2.2.4. Phân tích số liệu ............................................................................. 50 2.3. Thực hiện kỹ thuật xét nghiệm trong nghiên cứu ........................... 53 2.3.1. Cách lấy mẫu và bảo quản mẫu xét nghiệm đo tải lượng vi rút, xét nghiệm DBS-PBS, lưu mẫu xét nghiệm gen kháng thuốc, xét nghiệm sinh hóa, huyết học........................................................................................... 53 2.3.2. Sinh phẩm và hoá chất, kỹ thuật thiết bị thực hiện ........................ 54 2.3.3. Các bước tiến hành nội dung nghiên cứu theo sơ đồ tiến trình ..... 54 2.3.4. Các xét nghiệm ............................................................................... 55 2.3.5. Kỹ thuật được sử dụng trong nghiên cứu ....................................... 55 2.4. Y Đức ................................................................................................... 59 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 60 3.1. Đặc điểm bệnh nhân tại thời điểm được chọn vào nghiên cứu ...... 60 3.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới và tình trạng hôn nhân của bệnh nhân ....... 60 3.1.2. Đặc điểm đường lây truyền nhiễm HIV ......................................... 61 3.1.3. Đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm về huyết học, hoá sinh, nhiễm trùng cơ hội và điều trị của bệnh nhân tại thời điểm trước khi bắt đầu điều trị ARV phác đồ bậc 1 .............................................................................. 62 3.2. Kết quả theo dõi điều trị của bệnh nhân .......................................... 67 3.2.1. Xét nghiệm đếm tế bào lympho T-CD4, đo tải lượng HIV ........... 67 3.2.2. Xét nghiệm tải lượng vi rút ............................................................ 69 3.2.3. Tiến triển giai đoạn lâm sàng và tuân thủ điều trị của bệnh nhân . 74 3.3. So sánh TLVR huyết tương và DBS-PBS ......................................... 80 3.4. Đặc điểm kháng thuốc và gen kháng thuốc...................................... 84 3.5. Một số yếu tố liên quan đến kết quả theo dõi điều trị ức chế TLVR của bệnh nhân ............................................................................................ 87 Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 91 4.1. Đặc điểm nhân khẩu học của nhóm bệnh nhân nhiễm HIV trong nghiên cứu .................................................................................................. 91 4.1.1. Tuổi và giới tính ............................................................................. 91 4.1.2. Tình trạng hôn nhân và việc làm .................................................... 92 4.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trước điều trị ARV ................ 93 4.2.1. Đặc điểm lâm sàng ......................................................................... 93 4.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng .................................................................. 94 4.2.3. Vai trò của xét nghiệm CD4 tại thời điểm trước điều trị ............... 95 4.3. Xét ngiệm TLVR bằng kỹ thuật xét nghiệm tải lượng HIV từ mẫu DBS .............................................................................................................. 97 4.4. Kết quả theo dõi điều trị và các yếu tố liên quan .......................... 103 4.4.1. Theo dõi tải lượng vi rút thường quy ........................................... 103 4.4.2. Các yếu tố liên quan đến ức chế tải lượng vi rút.......................... 107 4.5. Gen kháng thuốc ............................................................................... 109 4.5.1. Tỉ lệ kháng thuốc .......................................................................... 109 4.5.2. Gen đột biến kháng thuốc ............................................................ 115 4.6. Hạn chế của đề tài ............................................................................. 116 KẾT LUẬN .................................................................................................. 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tình hình nhiễm HIV trên thế giới, 2018 ....................................... 15 Bảng 2.1. Danh sách các đột biến đề kháng thuốc ARV trong 3 nhóm NRTI, NNRTI và PI ................................................................................. 57 Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học ................................................................ 60 Bảng 3.2. Đặc điểm về nghề nghiệp và trình độ học vấn ............................... 61 Bảng 3.3. Đặc điểm lâm sàng tại thời điểm trước khi bắt đầu điều trị ARV phác đồ bậc 1 ................................................................................. 62 Bảng 3.4. Một số đặc điểm về điều trị HIV của bệnh nhân ............................ 64 Bảng 3.5. Đặc điểm về xét nghiệm CD4 và xét nghiệm TLVR ..................... 64 Bảng 3.6. Một số đặc điểm về tiền sử nghiện chất (thuốc lá, rượu/bia) của bệnh nhân ...................................................................................... 65 Bảng 3.7. Đặc điểm xét nghiệm máu của bệnh nhân ...................................... 66 Bảng 3.8. Đặc điểm một số xét nghiệm huyết thanh học viêm gan, men gan 66 Bảng 3.9. Tỷ lệ phân bố bệnh nhân có CD4<200 TB/mm3 tại các thời điểm 68 Bảng 3.10. Tỉ lệ duy trì điều trị cộng dồn tại từng thời điểm ......................... 76 Bảng 3.11. Đặc điểm TLVR huyết tương và DBS-PBS trước và sau điều trị ARV .............................................................................................. 80 Bảng 3.12. Độ nhạy và độ đặc hiệu của TLVR DBS-PBS so với TLVR huyết tương ............................................................................................. 81 Bảng 3.14. Số lượng gen kháng theo từng nhóm thuốc .................................. 86 Bảng 3.15: Phân bố TLVR, gen theo từng nhóm thuốc ca lâm sàng. ............. 85 Bảng 3.16. Liên quan giữa CD4, TLVR và giai đoạn lâm sàng tại thời điểm ban đầu .......................................................................................... 88 Bảng 3.17. Một số yếu tố liên quan đến ức chế TLVR ở người bệnh nhân ... 89 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Số liệu mới mắc HIV/AIDS 2017 so với cùng kỳ năm 2016 .......... 17 Biểu đồ 1.2. Phân bố ca nhiễm HIV theo nhóm tuổi trong năm 2018 ............ 19 Biểu đồ 1.3. Tỉ lệ nhiễm HIV theo giới tính từ 1993 – 9/2015. ..................... 19 Biểu đồ 1.4. Phân bố tỉ lệ nhiễm HIV theo đường lây qua các năm ............... 20 Biểu đồ 1.5. Phân bố tỉ lệ nhiễm HIV theo đường lây trong năm 2018 ................. 20 Biểu đồ 1.6. Tỷ lệ nhiễm HIV trong các nhóm nguy cơ cao .......................... 21 Biểu đồ 1.7. Số lượng phòng khám HIV/AIDS từ 2012 – 2018..................... 22 Biểu đồ 1.8. Số lượng điều trị ARV và số tử vong tương ứng từ 2004-2018 23 Biểu đồ 1.9. Phân bố triển khai theo dõi TLVR tại các quốc gia thu nhập thấp và trung bình tính đến tháng 7/2019 ......................................... 43 Biểu đồ 1.10. Số lượng theo dõi TLVR thường quy tại Việt Nam ................. 44 Biểu đồ 3.1. Đặc điểm về đường lây truyền HIV ........................................... 61 Biểu đồ 3.2. Các nhiễm trùng cơ hội thường gặp của bệnh nhân tại thời điểm thời điểm trước khi bắt đầu điều trị ARV phác đồ bậc 1` ........ 63 Biểu đồ 3.3. Tiến triển về trung vị số lượng tế bào CD4 ................................ 67 Biểu đồ 3.4. Tiến triển về trung vị tải lượng vi rút ......................................... 69 Biểu đồ 3.5. Tỉ lệ bệnh nhân có TLVR<20 bản sao/ml tại các thời điểm ...... 70 Biểu đồ 3.6. Tỉ lệ bệnh nhân có TLVR<20 bản sao/ml tại các thời điểm theo vùng địa lý ................................................................................ 71 Biểu đồ 3.7. Tỉ lệ bệnh nhân có TLVR<20 bản sao/ml tại các thời điểm theo giới tính ..................................................................................... 72 Biểu đồ 3.8. Tỉ lệ bệnh nhân có TLVR<20 bản sao/ml tại các thời điểm theo nhóm tuổi .................................................................................. 73 Biểu đồ 3.9. Tiến triển về giai đoạn lâm sàng 1 & 2 tại các thời điểm........... 74 Biểu đồ 3.10. Tỉ lệ tuân thủ tốt chế độ điều trị tại các thời điểm.................... 75 Biểu đồ 3.11. Tỉ suất duy trì điều trị của bệnh nhân theo thời gian ................ 76 Biểu đồ 3.12. Tỉ suất tử vong theo phân nhóm TLVR ................................... 77 Biểu đồ 3.13. Tỉ suất tử vong theo giới tính ................................................... 77 Biểu đồ 3.14. Tỉ suất tử vong theo phân nhóm tuổi ........................................ 78 Biểu đồ 3.15. Tỉ suất tử vong theo vùng địa lý ............................................... 79 Biểu đồ 3.16. Đường cong ROC TLVR Plasma và TLVR DBS-PBS ở ngưỡng 1000 bản sao/ml .......................................................... 82 Biểu đồ 3.17. Đường cong ROC TLVR Plasma và TLVR PBS ở ngưỡng 5000 bản sao/ml ............................................... ... g còn lại khuếch đại đoạn gen RT. Ghi mã số mẫu trên thân tuýp. Ghi ký hiệu phản ứng PCR (PR2: đoạn gen PR; RT2: đoạn gen RT) và số thứ tự của mẫu trong lần thực hiện phản ứng trên cả thân và nắp tuýp PCR. Đặt các tuýp PCR trên khay lạnh. Chuẩn bị hai tuýp 1,5 ml, ký hiệu MPR và MRT để pha HHPƯ Trộn đều dung dịch trong ống chứa mồi, dNTPs, Buffer bằng máy lắc, ly tâm nhanh các ống. Lưu ý: Không đảo trộn mạnh ống chứa enzyme. Ly tâm nhanh nếu cần thiết. Pha HHPƯ cho PCR vòng 2: TT Thành phần Nồng độ Nồng độ của 1 mẫu Đoạn PR n mẫu Đoạn RT n mẫu 1 H20 không có nuclease 15,9 15,9 x n 15,9 x n 2 10X High Fidelity PCR Buffer 10X 1X 2,5 2,5 x n 2,5 x n 3 dNTPs 10 mM 0,5 0,5 x n 0,5 x n 4 MgSO4 50 mM 2,0 2,0 x n 2,0 x n 5 Mồi xuôi 10µM 0,5 0,5 x n 0,5 x n 6 Mồi ngược 10µM 0,5 0,5 x n 0,5 x n 7 Platinum Taq DNA polymerase 0,1 0,1 x n 0,1 x n Tổng thể tích 22,00 Đảo trộn nhẹ nhàng để đồng nhất HHPƯ, ly tâm nhanh ống. Chia đều 22 µl HHPƯ vào từng tuýp PCR 0,2 ml đặt trên giá lạnh. - Tra sản phẩm PCR vòng 1 vào HHPƯ trong tủ PCR Chamber (tại p.Amplification): Đặt các tuýp PCR 0,2 ml chứa HHPƯ trên khay lạnh. Trộn đều và ly tâm nhanh các ống chứa sản phẩm PCR vòng 1 đã được chuẩn bị trước. Sắp xếp các mẫu theo thứ tự phù hợp. Tra 3 µl sản phẩm PCR vòng 1 vào các tuýp 0,2 ml tương ứng chứa HHPƯ cho PCR vòng 2. Hút pipet lên xuống 3 lần để đồng nhất hỗn hợp. Ly tâm nhanh các tuýp 0,2 ml. - Thực hiện phản ứng PCR (tại phòng Amplification): Đặt riêng rẽ các tuýp PCR 0,2 ml PR2 và RT2 vào các máy PCR Proflex Lựa chọn chương trình nhiệt trong thư mục “IHHIVDRM” đã được cài đặt trên máy. Kiểm tra tổng thể tích phản ứng là 25 µl. Khuếch đại đoạn PR, chọn chương trình “PCR2PR”. Kiểm tra thể tích khai báo. Khuếch đại đoạn RT, chọn chương trình “PCR2RT”. Kiểm tra thể tích khai báo - Khi kết thúc quá trình chạy PCR, bảo quản sản phẩm PCR tại tủ 4oC trong phòng Detection trong 24 giờ hoặc tủ -20oC trong phòng Amplification trong thời gian lâu hơn. - Lưu ý: Khi không thể khuếch đại cả đoạn RT hoặc chất lượng giải trình tự đoạn RT không đảm bảo, thực hiện tách đoạn RT để khuếch đại riêng rẽ RT-Begin và RT-Middle bằng PCR vòng 1 và PCR vòng 2. 10.4. Điện di sản phẩm PCR vòng 2 (Tại phòng Detection) - Điện di sản phẩm PCR vòng 2 theo hướng dẫn công việc “Điện di axit nucleic” (HDCV09) với các điều kiện điện di: Hiệu điện thế: 100 V Thời gian: 30 phút - Sử dụng gel agarose 1% và thang chuẩn ADN 1kb. - Với giếng cho thang chuẩn ADN: tra 5µl thang chuẩn ADN (nồng độ 0.1 µg/µl). Với các giếng cho mẫu: tra 1µl 6X Loading Dye và 5µl sản phẩm PCR vòng 2. - Sản phẩm ADN được nhân lên có kích thước: đoạn PR (573bp), đoạn RT (1139bp). - Đánh giá kết quả điện di sản phẩm PCR vòng 2 và xác định các mẫu có băng sản phẩm đặc hiệu để tinh sạch và pha loãng. 10.5. Chuẩn bị mẫu cho phản ứng Cycle Sequencing 10.5.1. Pha loãng sản phẩm PCR - Lượng ADN cần thiết cho phản ứng Cycle Sequencing (thể tích 10 µl), sử dụng sinh phẩm BigDye Terminator v3.1 Cycle Sequencing là 05 - 20 ng. - Xác định hệ số pha loãng mẫu để có lượng ADN phù hợp cho vào phản ứng Cycle Sequencing bằng 2 cách: Xác định nồng độ ADN bằng phương pháp đo quang phổ (tham khảo HDTB38 về cách sử dụng máy đo quang phổ). Xác định nồng độ ADN tương đối bằng cách so sánh độ sáng của băng điện di sản phẩm PCR đặc hiệu với vạch có kích thước tương ứng trong thang chuẩn ADN. Thang ADN A B C D E Hình 1. Minh họa về cách xác định tỷ lệ pha loãng mẫu khi so sánh độ sáng của các băng điện di đặc hiệu với thang chuẩn ADN Mẫu A B C D E Tỉ lệ pha loãng 1:40 Không pha loãng 1:5 1:15 1:20 - Tại phòng Amplification: Thực hiện pha loãng sản phẩm PCR đã tinh sạch trong tủ PCR chamber. Chuẩn bị số lượng tuýp 0,2 ml phù hợp. Ghi rõ mã số mẫu và tỉ lệ pha loãng trên các tuýp. Đặt các tuýp trên khay lạnh theo thứ tự cần pha loãng. Đặt các tuýp chứa sản phẩm PCR cần pha loãng trên khay lạnh theo thứ tự tương ứng. Tra nước không chứa nuclease vào tuýp 0,2 ml với thể tích đã tính toán. Tra sản phẩm PCR đã tinh sạch vào tuýp 0,2 ml tương ứng để có nồng độ ADN cần thiết. Hút pipet lên xuống 3 lần để đồng nhất hỗn hợp. Sau đó ly tâm nhanh. Bảo quản sản phẩm PCR gốc (chưa pha loãng hết) ở tủ -20oC tại P. Amplification. 10.6. Thực hiện phản ứng cycle sequencing 10.6.1. Chuẩn bị hỗn hợp phản ứng (HHPƯ) cho Cycle Sequencing (phòng Reagent): - Rã đông các ống chứa thành phần phản ứng tại nhiệt độ phòng: Mồi (nồng độ 2 µM): 2 mồi (PCR_F2, PCR_R4) cho đoạn PR và 4 mồi (PCR_F4, SEQ_F2, PCR_R2, SEQ_R1) cho đoạn RT. Nước không có nuclease. 5X Big Dye Buffer . - Lưu ý: Lấy ống Big Dye v3.1 Reaction Mix từ tủ -20oC và giữ trên khay lạnh. - Chuẩn bị số lượng thanh 8 tuýp 0,2 ml phù hợp với số lượng mẫu. Ghi mã số mẫu trên thanh phản ứng và ghi vị trí tuýp ương ứng với biểu mẫu trên từng tuýp 0,2 ml. - Chuẩn bị 1 tuýp 1,5 ml để pha HHPƯ. - Dùng máy lắc để trộn đều dung dịch trong ống chứa mồi, ống 5X Big Dye Buffer. Sau đó, ly tâm nhanh các ống. - Lưu ý: Không đảo trộn mạnh ống chứa enzyme. Ly tâm nhanh nếu cần thiết. - Pha HHPƯ cho Cycle sequencing: TT Thành phần Cho 1 phản ứng (µl) Cho n phản ứng (µl) 1 Big Dye v3.1 Reaction Mix 1,0 1,0 x n 2 5X Big Dye Buffer 2,0 2,0 x n 3 dH20 3,0 3,0 x n Tổng thể tích 6,0 6,0 x n - Chia HHPƯ vào từng tuýp 0,2 ml của thanh phản ứng với thể tích 6 µl/tuýp. - Tra các loại mồi (nồng độ 2µM) vào từng tuýp 0,2 ml tương ứng trên thanh phản ứng với thể tích 2 µl/ tuýp. Nồng độ cuối của mồi là 0,4 µM. - Đảo trộn nhẹ nhàng để đồng nhất HHPƯ. 10.6.2. Tra sản phẩm PCR đã chuẩn bị vào HHPƯ (phòng Amplification): - Đặt các thanh phản ứng trên khay lạnh. - Trộn đều và ly tâm nhanh các ống chứa sản phẩm PCR đã được chuẩn bị cho phản ứng Cycle Sequencing. - Sắp xếp các ống chứa mẫu theo thứ tự phù hợp. - Tra 2 µl mẫu vào các tuýp 0,2 ml chứa HHPƯ Cycle Sequencing tương ứng. - Hút pipet lên xuống 3 lần để đồng nhất hỗn hợp. Ly tâm nhanh các thanh phản ứng. - Đặt các thanh phản ứng vào máy PCR Proflex. - Lựa chọn chương trình nhiệt “HIVSEQ” trong thư mục “IHHIVDRM” đã được cài đặt trên máy. Kiểm tra tổng thể tích phản ứng là 10µl. - Khi kết thúc chương trình nhiệt, bọc giấy bạc các sản phẩm Cycle Sequencing và bảo quản tại tủ 4oC trong phòng Detection. 10.7. Tinh sạch sản phẩm Cycle sequencing bằng hóa chất - Tinh sạch sản phẩm phản ứng Cycle Sequencing theo hướng dẫn công việc “Giải trình tự ADN sử dụng sinh phẩm BigDye Terminator v3.1 Cycle Sequencing trên máy ABI 3130”. 10.8. Giải trình tự bằng phương pháp điện di mao quản trên máy ABI 3130 - Tra 10µl mẫu vào các giếng trên đĩa 96 giếng Micro Amp theo đúng vị trí. - Thực hiện điện di mao quản theo hướng dẫn “Giải trình tự ADN sử dụng BigDye Terminator v3.1 Cycle Sequencing trên máy ABI 3130” . Sử dụng mao quản có chiều dài 50 mm và sinh phẩm POP-7 để chạy điện di. Chương trình chạy: RUN_POP7_50. Chương trình phân tích: Sequencing_POP7_V3.1 10.9. Phân tích kết quả 10.9.1. Xử lý dữ liệu kết quả - Kết quả điện di mao quản được thu thập và xử lý bằng phần mềm DNA sequencing analysis v5.1 trên máy tính kết nối với máy ABI 3130. Sao chép kết quả ra đĩa CD/DVD và lưu vào máy tính IVVI-CPU-08. - Kiểm tra chất lượng từng trình tự thu được theo các tiêu chuẩn. - Sử dụng phần mềm SeqMan để tổng hợp trình tự nucleotide thu được từ các mồi riêng biệt thành 1 trình tự gen hoàn chỉnh. - Xác định trình tự nucleotide. Trình tự tổng hợp cần được khẳng định dựa trên dữ liệu từ tối thiểu 2 trình tự riêng biệt. - Trình tự nucleotide tổng hợp cần được kiểm tra lại bởi một nhân viên khác để có kết quả thống nhất trước khi đăng tải lên trang web phân tích. Sử dụng biểu mẫu “Kết quả giải trình tự” để tổng hợp kết quả. - Lưu trình tự gen đã tổng hợp bằng 2 dạng file: FASTA và SQD theo từng mẫu trên máy tính IVVI-CPU-08. - Trình tự gen đã tổng hợp được đăng tải lên trang web và được phân tích bởi phần mềm trực tuyến để xác định kiểu gen và những đột biến kháng thuốc trên đoạn gen PR và RT của virus HIV-1. 10.9.2. Báo cáo kết quả - In bản báo cáo kết quả từ trang web và lưu giữ cùng các biểu mẫu thực hiện quy trình trong tập hồ sơ: “Xác định kiểu gen và phân tích đột biến kháng thuốc của HIV (In-house)”. - Tham khảo thông tin về đột biến kháng thuốc theo phụ lục 2,3 và 4 của quy trình. - Kết quả báo cáo tổng hợp bởi trang web gồm 5 phần: Phần 1: Dữ liệu tổng quát: Số lượng bộ 3 mã hóa trên từng đoạn gen PR và RT (số lượng bộ 3 tối thiểu của đoạn PR: 10-95 codon và đoạn RT: 41-238 codon). Thông tin về những nucleotide được chèn thêm hoặc mất đi. Xác định kiểu gen của virus HIV-1: Kiểu gen của virus HIV-1 được xác định dựa trên độ tương đồng về trình tự nucleotide khi so sánh trình tự gen cần phân tích với trình tự gen tham khảo của các kiểu gen khác nhau của virus HIV-1 (kiểu gen A, B, C, D, F, G, H, J, K, CRF01_AE và CRF02_AG). Phần 2: Đánh giá chất lượng của trình tự gen (QA): - Chất lượng của trình tự gen được báo cáo bằng bảng và biểu đồ cột: Bảng báo cáo bao gồm các hạng mục đánh giá sau: Đoạn trình tự gen có chứa bộ ba kết thúc hoặc bị dịch chuyển khung dịch mã acid amin khi chèn thêm hoặc mất đi nucleotide. Đoạn trình tự gen có chứa các nucleotide không rõ ràng như: N (tổng hợp của A, C, G, T); B (tổng hợp của C, G, T); D (tổng hợp của A, G, T); H (tổng hợp của A, C, T) và V (tổng hợp của A, C, G). Đoạn trình tự gen có chứa nhiều các đột biến không thường gặp. Các đột biến này không gây ra kháng thuốc và tần suất xuất hiện < 0,05%. Biểu đồ hình cột: Cột màu xanh: Vị trí các bộ 3 mã hóa trên đoạn gen của mẫu khác với trình tự gen tham khảo của virus HIV subtype B. Cột cao màu xanh: Vị trí các đột biến có liên quan tới kháng thuốc. Cột màu đỏ: Vị trí các bộ 3 mã hóa có vấn đề về chất lượng trình tự, được nêu chi tiết trong bảng báo cáo. Phần 3: Kết quả về các đột biến kháng thuốc trên vùng PR Liệt kê các loại đột biến kháng thuốc: Đột biến kháng thuốc chính: gây ra kháng thuốc HIV. Đột biến kháng thuốc thứ yếu: có thể gây ra kháng thuốc HIV hoặc khi phối hợp với các đột biến khác cũng sẽ gây ra kháng thuốc HIV. Đột biến khác: là những đột biến thường gặp (kể cả ở những bệnh nhân chưa được điều trị) và ảnh hưởng không đáng kể tới kháng thuốc HIV. Liệt kê khả năng kháng với 8 loại thuốc gây ức chế enzyme Protease (Atazanavir, Darunavir, Fosamprenavir, Indinavir, Lopinavir, Nelfinavir, Saquinavir và Tipranavir). Các mức độ kháng thuốc bao gồm: Không bị kháng. Có khả năng kháng thấp hoặc kháng mức độ thấp. Có khả năng kháng hoặc kháng mức độ trung bình. Kháng mức độ cao. Giải thích ảnh hưởng của từng đột biến kháng thuốc với 8 loại thuốc trên. Phần 4: Kết quả về các đột biến kháng thuốc trên vùng Reverse Transcriptase Liệt kê các đột biến: Đột biến kháng nhóm thuốc Nucleoside Reverse Transcriptase Inhibitors (NRTI). Đột biến kháng nhóm thuốc Non-Nucleoside Reverse Transcriptase Inhibitors (NNRTI). Đột biến khác. Liệt kê khả năng kháng với: 7 loại thuốc nhóm NRTI (Lamivudine, Abacavir, Zidovudine, Stavudine, Didanosine, Emtricitabine, Tenofovir). 4 loại thuốc nhóm NNRTI (Delavirdine, Efavirenz, Etravirine, Nevirapine). Các mức độ kháng thuốc. Giải thích ảnh hưởng của từng đột biến kháng thuốc với 11 loại thuốc trên. Phần 5: Tính điểm cho các đột biến kháng thuốc Với mỗi đột biến kháng thuốc phát hiện được, mức độ các đột biến gây kháng với thuốc kháng HIV được thể hiện dưới dạng điểm số. Không gây kháng thuốc: 0 điểm. Điểm số càng cao thì mức độ kháng càng tăng. Trong trường hợp phần 4 không giải thích rõ ảnh hưởng của các đột biến gây kháng với thuốc nào thì căn cứ vào điểm số để quyết định khả năng kháng thuốc của các đột biến. 10.10. Ghi dữ liệu file kết quả Lưu dữ liệu kết quả xét nghiệm vào đĩa ghi dữ liệu “Xác định kiểu gen và phân tích đột biến kháng thuốc HIV (In-house)” định kỳ ít nhất 2 tháng/ lần. 11. Kết quả và biện luận 11.1. Hiệu lực xét nghiệm: - Lần xét nghiệm được coi là đạt khi: Mẫu chứng dương có trình tự nucleotide rõ ràng và không có đột biến kháng thuốc. Mẫu chứng âm: không có băng ADN khi điện di kiểm tra sản phẩm PCR vòng 2. - Nếu kết quả xét nghiệm không đạt, QLCL, QLKT và nhân viên xét nghiệm cần thực hiện thủ tục “Xác định và kiểm soát sự không phù hợp” (MS-TT08). 11.2. Nhận định kết quả - Trình tự nucleotide xác định bởi từng mồi được coi là đạt khi đảm bảo các tiêu chuẩn nêu trong HDCV21. - Đối với mỗi mẫu, trình tự nucleotide tổng hợp từ các mồi được coi là đạt khi: Trình tự tổng hợp cần được khẳng định dựa trên tối thiểu 2 trình tự. Số lượng bộ 3 mã hóa cần thiết tối thiểu của đoạn PR: 10-95 codon và đoạn RT: 41-238 codon. Không có bộ ba kết thúc trong trình tự nucleotide phân tích. - Khi có các vấn đề về chất lượng trình tự nucleotide, thảo luận để đưa ra biện pháp xử lý thích hợp: Tổng hợp và phân tích lại kết quả trình tự nucleotide trên phần mềm SeqMan. Thực hiện lại xét nghiệm từ phản ứng Cycle Sequencing hoặc phản ứng PCR nếu cần thiết. Phụ lục 5 DANH SÁCH CÁC ĐỘT BIẾN CẦN THEO DÕI (SDRMs) Đột biến với NRTIs Đột biến Điểm(1) Đột biến cần giám sát Tỷ lệ đột biến % không có thêm đột biến chính khác(2) Mức độ kháng kiểu hình Bệnh nhân chưa tiếp xúc ARV Bệnh nhân đã điều trị ARV 3TC ABC AZT TDF (1)Điểm tính mức độ kháng thuốc theo ngân hàng dữ liệu kháng thuốc HIV của Stanford, (2) tỷ lệ mẫu bệnh nhân có đột biến kháng thuốc không có thêm đột biến chính khác kháng NRTIs (điểm ≥ 30)/tổng số mẫu có đột biến kháng thuốc. Đột biến với NNRTIs Đột biến Điểm(1) Đột biến cần giám sát Tỷ lệ đột biến % không có thêm đột biến chính khác(2) Mức độ kháng kiểu hình Bệnh nhân chưa tiếp xúc ARV Bệnh nhân đã điều trị ARV NVP EFV ETR RPV (1)Điểm tính mức độ kháng thuốc theo ngân hàng dữ liệu kháng thuốc HIV của Stanford, (2) tỷ lệ mẫu bệnh nhân có đột biến kháng thuốc không có thêm đột biến chính khác kháng NNRTIs (điểm ≥ 60/tổng số mẫu có đột biến kháng thuốc. Đột biến với PIs Đột biến Điểm(1) Đột biến cần giám sát Tỷ lệ đột biến % không có thêm đột biến chính khác(2) Mức độ kháng kiểu hình Bệnh nhân chưa tiếp xúc ARV Bệnh nhân đã điều trị ARV ATV DRV LPV (1)Điểm tính mức độ kháng thuốc theo ngân hàng dữ liệu kháng thuốc HIV của Stanford, (2) tỷ lệ mẫu bệnh nhân có đột biến kháng thuốc không có thêm đột biến chính khác kháng PIs (điểm ≥ 30)/tổng số mẫu có đột biến kháng thuốc.
File đính kèm:
- luan_an_theo_doi_tai_luong_hiv_thuong_quy_o_benh_nhan_dieu_t.pdf
- 4. Thong tin mang (tieng Anh)_Truong Thai Phuong_update.doc
- 4. Thong tin mang (tieng viet)-Truong Thai Phuong-update.doc
- Tóm tắt luận án Tiếng Anh - Trương Thái Phương.pdf
- Tóm tắt luận án Tiếng Việt - Trương Thái Phương.pdf