Luận án Thừa cân béo phì ở trẻ mẫu giáo quận 5 thành phố hồ chí minh và hiệu quả giáo dục sức khỏe
Năm 2008, theo số liệu của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), số người thừa cân
béo phì đã tăng gấp đôi so với năm 1980, trên thế giới có khoảng 1,4 tỉ người lớn từ
20 tuổi trở lên bị thừa cân béo phì; trong đó có 500 triệu là béo phì (200 triệu ở nam
giới và 300 triệu ở nữ giới). Năm 2005 có 20 triệu trẻ dưới 5 tuổi bị thừa cân béo
phì (tăng lên 40 triệu theo số liệu năm 2011) [139]. Dự đoán đến năm 2015 có
khoảng 2,3 tỉ người lớn bị thừa cân béo phì; trong đó hơn 700 triệu là béo phì [145].
Sự gia tăng số người thừa cân béo phì từ 200 triệu năm 1995 lên 300 triệu năm
2000, 400 triệu năm 2005 và 500 triệu năm 2008 cho thấy đây là một gánh nặng y tế
trong tương lai. Ước tính thừa cân béo phì và các hậu quả của nó làm tiêu tốn
khoảng 2% đến 7% tổng chi tiêu y tế [24]. Nghiên cứu tại Mỹ cho thấy chi phí điều
trị cho thừa cân béo phì và bệnh liên quan ở trẻ em 6 – 17 tuổi gia tăng ba lần, từ 35
triệu đô la Mỹ, chiếm 0,43% tổng chi phí điều trị bệnh viện giai đoạn 1979-1981,
lên 127 triệu đô la Mỹ, chiếm 1,70% tổng chi phí điều trị bệnh viện giai đoạn 1997-
1999 [129]. Thừa cân béo phì là đại dịch không chỉ giới hạn ở các nước công
nghiệp, mà đến 115 triệu người thừa cân béo phì là ở các nước đang phát triển, tốc
độ gia tăng cao tại các thành thị [24],[135],[137].
Tốc độ gia tăng thừa cân béo phì là đáng báo động. Tình hình gia tăng thừa
cân béo phì xảy ra nhanh chóng không chỉ ở các nước phát triển mà còn ở các nước
đang phát triển [134],[135],[138]. Năm 1997, Ban chuyên gia tư vấn Tổ chức Y tế
Thế giới nhận định tình hình thừa cân béo phì ở trẻ nhỏ là một vấn đề sức khỏe phát
sinh mới cần được quan tâm [133]. Năm 2000, Tổ chức Y tế Thế giới xem thừa cân
béo phì là một dịch bệnh và kêu gọi các nước có hành động nhanh chóng đối phó
nạn dịch này [134]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thừa cân béo phì ở trẻ mẫu giáo quận 5 thành phố hồ chí minh và hiệu quả giáo dục sức khỏe
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO BOÄ Y TEÁ ÑAÏI HOÏC Y DÖÔÏC THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH PHUØNG ÑÖÙC NHAÄT THÖØA CAÂN BEÙO PHÌ ÔÛ TREÛ MAÃU GIAÙO QUAÄN 5 THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH VAØ HIEÄU QUAÛ GIAÙO DUÏC SÖÙC KHOÛE LUAÄN AÙN TIEÁN SÓ Y HOÏC TP. HOÀ CHÍ MINH – NAÊM 2014 BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO BOÄ Y TEÁ ÑAÏI HOÏC Y DÖÔÏC THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH PHUØNG ÑÖÙC NHAÄT THÖØA CAÂN BEÙO PHÌ ÔÛ TREÛ MAÃU GIAÙO QUAÄN 5 THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH VAØ HIEÄU QUAÛ GIAÙO DUÏC SÖÙC KHOÛE Chuyeân ngaønh: Dòch teã hoïc Maõ soá: 62.72.70.01 LUAÄN AÙN TIEÁN SÓ Y HOÏC Ngöôøi höôùng daãn khoa hoïc: 1. PGS.TS. Tröông Phi Huøng 2. GS. TS. Leâ Hoaøng Ninh TP. HOÀ CHÍ MINH – NAÊM 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả nghiên cứu Phùng Đức Nhật MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Trang ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 6 1.1. Sự phát triển của trẻ em lứa tuổi mẫu giáo ..................................................... 6 1.2. Dịch tễ học thừa cân béo phì ở trẻ em ............................................................. 6 1.3. Tình hình thừa cân béo phì trên thế giới ....................................................... 14 1.4. Tình hình thừa cân béo phì tạiViệt Nam ....................................................... 17 1.5. Cơ chế sinh lý thừa cân béo phì .................................................................... 19 1.6. Các yếu tố nguy cơ thừa cân béo phì ............................................................ 21 1.7. Tác hại của thừa cân béo phì ......................................................................... 29 1.8. Can thiệp phòng chống thừa cân béo phì ở trẻ em ........................................ 30 CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 42 2.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 42 2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 43 2.3. Các bước tiến hành ....................................................................................... 53 2.4. Vấn đề y đức ................................................................................................ 54 CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ ................................................................................... 55 3.1. Đặc tính dân số học của mẫu nghiên cứu ...................................................... 55 3.2. Liên quan các yếu tố nguy cơ với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ ......... 62 3.3. Đánh giá hiệu quả biện pháp truyền thông giáo dục sức khoẻ giảm nguy cơ thừa cân béo phì ở trẻ .................................................................................. 83 CHƯƠNG 4 – BÀN LUẬN ................................................................................ 97 4.1. Xác định tỉ lệ thừa cân béo phì ...................................................................... 97 4.2. Xác định mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ ............................................................................................. 98 4.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe..................... 106 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 117 KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 120 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1 Phân loại thừa cân béo phì theo WHO 8 Bảng 1.2 So sánh mốc phân loại thừa cân béo phì của thế giới và châu Á 9 Bảng 1.3 Vị trí và cách đo bề dầy lớp mỡ dưới da 14 Bảng 1.4 Tỉ lệ thừa cân béo phì toàn cầu ở trẻ em lứa tuổi học đường 15 Bảng 1.5 Tình hình thừa cân béo phì khu vực ASEAN năm 2005 và dự báo đến năm 2015 16 Bảng 1.6 Các đặc tính của đại dưỡng chất 21 Bảng 1.7 Ảnh hưởng lối sống hiện đại lên hoạt động thể chất 24 Bảng 1.8 Các nghiên cứu về chi phí cho thừa cân béo phì 30 Bảng 3.1 Tần số và tỉ lệ trẻ phân bố theo giới, tuổi, dân tộc 55 Bảng 3.2 Tần số và tỉ lệ phụ huynh phân bố theo nhóm tuổi, dân tộc, nghề nghiệp, trình độ học vấn 56 Bảng 3.3 Chỉ số nhân trắc trẻ phân bố theo tuổi và giới 57 Bảng 3.4 Tỉ lệ suy dinh dưỡng và thừa cân béo phì của trẻ theo BMI theo tuổi và giới, theo cân nặng/chiều cao, và phân bố theo giới, tuổi 58 Bảng 3.5 Mức độ hoạt động tĩnh tại và vận động trung bình của trẻ (giờ/ngày) 59 Bảng 3.6 Phân bố đặc điểm tuổi, giới, dân tộc của trẻ 60 Bảng 3.7 Phân bố dân tộc và trình độ học vấn của cha mẹ trẻ 61 Bảng 3.8 Liên quan giới, tuổi, dân tộc với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ (CN/CC) 62 Bảng 3.9 Phân bố tỉ lệ thừa cân béo phì của trẻ theo các đặc tính dân tộc, nghề nghiệp, trình độ học vấn của cha mẹ 63 Bảng 3.10 Liên quan thói quen, sở thích ăn uống với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ 64 Bảng 3.11 Liên quan thói quen ăn uống hàng ngày với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ 66 Bảng 3.12 Liên quan thời gian vận động với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ 67 Bảng 3.13 Liên quan thời gian ngủ với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ (giờ/đêm) 68 Bảng 3.14 Tỉ lệ bà mẹ có kiến thức đúng về dinh dưỡng 68 Bảng 3.15 Liên quan kiến thức phòng chống thừa cân béo phì của mẹ với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ 71 Bảng 3.16 Liên quan kiến thức dinh dưỡng, kiến thức phòng chống thừa cân béo phì của mẹ với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ 72 Bảng 3.17 Liên quan dân tộc cha, dân tộc mẹ, trình độ học vấn cha, trình độ học vấn mẹ với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ 73 Bảng 3.18 Liên quan tăng cân mẹ lúc mang thai, cân nặng lúc sanh của trẻ, suy dinh dưỡng bào thai trẻ, loại sữa bú năm đầu với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ 74 Bảng 3.19 Liên quan kinh tế gia đình với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ 75 Bảng 3.20 Liên quan thói quen ăn uống với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ 75 Bảng 3.21 Liên quan sở thích ăn uống với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ 76 Bảng 3.22 Liên quan tần suất sử dụng thức ăn với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ 77 Bảng 3.23 Liên quan vận động với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ 78 Bảng 3.24 Liên quan kiến thức dinh dưỡng của mẹ với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ 80 Bảng 3.25 Liên quan kiến thức phòng chống thừa cân béo phì của mẹ với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ 81 Bảng 3.26 Liên quan thái độ của mẹ về hình dạng bề ngoài của trẻ với tình trạng thừa cân béo phì của trẻ 81 Bảng 3.27 Kết hợp tình trạng thừa cân béo phì và các đặc trưng của trẻ và phụ huynh qua phân tích đơn biến và đa biến 82 Bảng 3.28 Các đặc điểm lúc khởi đầu của trẻ tham gia nghiên cứu và còn lại vào cuối giai đoạn nghiên cứu can thiệp 84 Bảng 3.29 Các đặc điểm lúc khởi đầu của các nhóm đối tượng là cha bị loại ra và còn lại vào cuối giai đoạn nghiên cứu can thiệp 85 Bảng 3.30 Các đặc điểm lúc khởi đầu của các nhóm đối tượng là mẹ bị loại ra và còn lại vào cuối giai đoạn nghiên cứu can thiệp 86 Bảng 3.31 So sánh tỉ lệ có kiến thức dinh dưỡng đúng sau can thiệp của các bà mẹ giữa trường can thiệp và trường đối chứng 87 Bảng 3.32 So sánh tỉ lệ có kiến thức phòng chống thừa cân béo phì đúng, thái độ đúng đối với thừa cân béo phì sau can thiệp của các bà mẹ giữa trường can thiệp và trường đối chứng 88 Bảng 3.33 So sánh tỉ lệ về một số thói quen ăn uống của trẻ sau can thiệp giữa trường can thiệp và trường đối chứng 89 Bảng 3.34 So sánh thời gian hoạt động tĩnh tại trung bình và thời gian hoạt động thể chất trung bình của trẻ sau can thiệp giữa trường can thiệp và trường đối chứng 90 Bảng 3.35 So sánh tỉ lệ tiếp xúc một số yếu tố môi trường sống của trẻ sau can thiệp giữa trường can thiệp và trường đối chứng 91 Bảng 3.36 So sánh thời gian hoạt động tĩnh tại trung bình ở trường đối chứng qua điều tra trước can thiệp và sau can thiệp 92 Bảng 3.37 So sánh thời gian hoạt động vận động trung bình ở trường đối chứng qua điều tra trước can thiệp và sau can thiệp 93 Bảng 3.38 So sánh thời gian hoạt động tĩnh tại trung bình ở trường can thiệp qua điều tra trước và sau can thiệp 94 Bảng 3.39 So sánh thời gian hoạt động vận động trung bình ở trường can thiệp qua điều tra trước và sau can thiệp 94 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1 Cách đo chiều dài nằm của trẻ 10 Hình 1.2 Cách đo chiều cao đứng của trẻ 11 Hình 1.3 Các loại cân để cân trẻ: cân treo dùng cho trẻ nhỏ, cân đứng cho trẻ lớn, người lớn 12 Hình 1.4 Minh họa cách đo bề dày lớp mỡ dưới da bằng compa 13 Hình 3.1 So sánh tỉ lệ thừa cân béo phì của trẻ ở các nhóm theo tốc độ ăn 65 Hình 3.2 Tỉ lệ bà mẹ có kiến thức đúng về phòng ngừa thừa cân béo phì 69 Hình 3.3 Tỉ lệ bà mẹ có thái độ đúng về hình dáng bề ngoài của trẻ 70 Hình 3.4 So sánh thời gian hoạt động của trẻ thừa cân béo phì và trẻ không thừa cân béo phì 78 Hình 3.5 So sánh thời gian hoạt động tĩnh tại, hoạt động vận động qua hai đợt điều tra trước can thiệp và sau can thiệp của trẻ tại trường đối chứng 93 Hình 3.6 So sánh thời gian hoạt động tĩnh tại, hoạt động vận động qua hai đợt điều tra trước và sau can thiệp của trẻ tại trường can thiệp 95 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cân bằng năng lượng 19 Sơ đồ 1.2 Ảnh hưởng của thừa năng lượng đến việc tích lũy cân nặng 20 Sơ đồ 1.3 Mô hình chia sẻ trách nhiệm 33 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASEAN (Association of Southeast Asian Nations) : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á BMI (body mass index) : chỉ số khối cơ thể CBVC Cán bộ viên chức CC/T Chiều cao theo tuổi CN/CC Cân nặng theo chiều cao CN/T Cân nặng theo tuổi CT Can thiệp HDL (high density lipo-protein) : lipo-protein trọng lượng phân tử cao IDI (International Diabetic Institute) : Viện nghiên cứu Đái tháo đường quốc tế KCT không can thiệp KTC 95% khoảng tin cậy 95% LDL (low density lipo-protein) : lipo-protein trọng lượng phân tử thấp NCHS (National Center for Health Statistics) : Trung tâm Quốc gia về Thống kê y tế (Mỹ) OR (odds ratio) : tỉ số số chênh, tỉ số chênh PAL (physical activity level) : mức vận động cơ thể SD (standard deviation) : độ lệch chuẩn TCBP thừa cân béo phì TP. Thành phố UBND Ủy ban nhân dân USD (United States dollar) : đô-la Mỹ Ẍ ± SD Trung bình ± độ lệch chuẩn WHO (World Health Organisation) : Tổ chức Y tế Thế giới WPRO-WHO (Western Pacific Regional Office – WHO) : Văn phòng khu vực Châu Á Thái Bình Dương Tổ chức Y tế Thế giới 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Năm 2008, theo số liệu của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), số người thừa cân béo phì đã tăng gấp đôi so với năm 1980, trên thế giới có khoảng 1,4 tỉ người lớn từ 20 tuổi trở lên bị thừa cân béo phì; trong đó có 500 triệu là béo phì (200 triệu ở nam giới và 300 triệu ở nữ giới). Năm 2005 có 20 triệu trẻ dưới 5 tuổi bị thừa cân béo phì (tăng lên 40 triệu theo số liệu năm 2011) [139]. Dự đoán đến năm 2015 có khoảng 2,3 tỉ người lớn bị thừa cân béo phì; trong đó hơn 700 triệu là béo phì [145]. Sự gia tăng số người thừa cân béo phì từ 200 triệu năm 1995 lên 300 triệu năm 2000, 400 triệu năm 2005 và 500 triệu năm 2008 cho thấy đây là một gánh nặng y tế trong tương lai. Ước tính thừa cân béo phì và các hậu quả của nó làm tiêu tốn khoảng 2% đến 7% tổng chi tiêu y tế [24]. Nghiên cứu tại Mỹ cho thấy chi phí điều trị cho thừa cân béo phì và bệnh liên quan ở trẻ em 6 – 17 tuổi gia tăng ba lần, từ 35 triệu đô la Mỹ, chiếm 0,43% tổng chi phí điều trị bệnh viện giai đoạn 1979-1981, lên 127 triệu đô la Mỹ, chiếm 1,70% tổng chi phí điều trị bệnh viện giai đoạn 1997- 1999 [129]. Thừa cân béo phì là đại dịch không chỉ giới hạn ở các nước công nghiệp, mà đến 115 triệu người thừa cân béo phì là ở các nước đang phát triển, tốc độ gia tăng cao tại các thành thị [24],[135],[137]. Tốc độ gia tăng thừa cân béo phì là đáng báo động. Tình hình gia tăng thừa cân béo phì xảy ra nhanh chóng không chỉ ở các nước phát triển mà còn ở các nước đang phát triển [134],[135],[138]. Năm 1997, Ban chuyên gia tư vấn Tổ chức Y tế Thế giới nhận định tình hình thừa cân béo phì ở trẻ nhỏ là một vấn đề sức khỏe phát sinh mới cần được quan tâm [133]. Năm 2000, Tổ chức Y tế Thế giới xem thừa cân béo phì là một dịch bệnh và kêu gọi các nước có hành động nhanh chóng đối phó nạn dịch này [134]. Nghiên cứu tại Nhật Bản cho thấy khoảng 1/3 trẻ nhỏ thừa cân béo phì sẽ tiếp tục thừa cân béo phì đến khi trưởng thành [91]. Thừa cân béo phì cũng là một trong các nguyên nhân góp phần gia tăng các bệnh mạn tính ở người trưởng thành như tăng huyết áp, đái tháo đường. Thừa cân béo phì, đái tháo đường, tăng huyết áp đều là gánh nặng cho ngành y tế và cho xã hội. [74]. Ở trẻ nhỏ, thừa cân béo phì có thể 2 khiến trẻ mặc cảm, bị bạn bè trêu chọc, thiếu tự tin, ảnh hưởng đến thành tích học tập [83]. Nghiên cứu những ảnh hưởng bất lợi của thừa cân béo phì ở học sinh 6-15 tuổi tại Bình Định cho thấy ở trẻ thừa cân béo phì 84% bị rối loạn lipid máu, 22% gia tăng huyết áp tâm thu và 16% bị tổn thương tâm lý [47]. Tại các nước đang phát triển, cùng với tăng trưởng kinh tế là hiện tượng chuyển tiếp về dinh dưỡng với sự thay đổi chế độ ăn và gia tăng năng lượng trong khẩu phần. Chuyển tiếp dinh dưỡng gắn với chuyển tiếp về kinh tế và nhân khẩu học tạo nên gánh nặng kép về bệnh liên quan dinh dưỡng: gánh nặng suy dinh dưỡng vẫn còn cao lại tăng thêm gánh nặng thừa cân béo phì [28]. Gánh nặng kép nói trên cũng xảy ra ở trẻ em Việt Nam: trong khi suy dinh dưỡng chưa được giải quyết hoàn toàn lại xuất hiện thêm tỉ lệ thừa cân béo phì gia tăng nhanh, nhất là tại các đô thị lớn [31]. Tại Việt Nam, các cuộc điều tra nhân khẩu học trước năm 1995 cho thấy tỉ lệ thừa cân béo phì không đáng kể [14]. Năm 2000 điều tra tại các thành phố lớn cho thấy tỉ lệ thừa cân béo phì ở lứa tuổi học sinh tiểu học Hà Nội là 10% [14], thành phố Hồ Chí Minh là 12% [26]. Năm 2011, báo cáo tình hình dinh dưỡng quốc gia ở trẻ dưới 5 tuổi trên toàn quốc cho tỉ lệ thừa cân béo phì là 4,8% và tăng gấp 6 lần so với số liệu năm 2000 [62]. Khảo sát tại các thành phố lớn Việt Nam như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh đều cho thấy có hiện tượng gia tăng tỉ lệ thừa cân béo phì ở trẻ lứa tuổi nhà trẻ, mẫu giáo và học sinh tiểu học. Tại thành phố Hồ Chí Minh, điều tra của Nguyễn Thị Kim Hưng qua các năm cho thấy tỉ lệ thừa cân béo phì 4-5 tuổi vào các năm 1995, 2000 tương ứng là 2,5% và 3,1% [26 ... ành khoảng bao lâu cho các hoạt động sau: – Học bài – Xem tivi, video, xem đĩa CD – Chơi trò chơi điện tử – Tô màu, vẽ tranh, học nhạc, đàn .. giờ ..phút mỗi ngày .. giờ ..phút mỗi ngày .. giờ ..phút mỗi ngày .. giờ ..phút mỗi ngày E12. Mỗi ngày, trẻ dành khoảng bao lâu cho các hoạt động chơi đùa với bạn, vận động, thể dục thể thao: .. giờ ..phút mỗi ngày F. KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CỦA PHỤ HUYNH Phụ huynh đồng ý hay không đồng ý với từng câu sau đây (đánh dấu X vào ô phù hợp) Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý F1. Sữa bột có thành phần dinh dưỡng tốt như sữa mẹ. F2. Nước ngọt tốt cho sức khỏe của trẻ F3. Uống nhiều nước trái cây tốt cho sức khỏe F4. Thức ăn chế biến sẵn (khoai tây chiên, bắp rang, bánh ngọt, bánh snack, ) tốt cho sức khỏe của trẻ. F5. Thức ăn nhanh (bánh Kinh Đô, bánh Đức Phát, gà rán, pizza,) có thành phần dinh dưỡng tốt hơn thức ăn do gia đình nấu. F6. Thức ăn đóng hộp tốt hơn thức ăn tươi sống F7. Trẻ chơi vận động ngoài trời tốt hơn chơi ở trong nhà. F8. Trẻ mập thì xinh xắn, đáng yêu hơn F9. Trẻ mập thì khỏe hơn trẻ bình thường F10. Cho dầu mỡ nhiều trong thức ăn thì tốt cho sức khỏe F11. Ăn hợp lý các nhóm thức ăn giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì F12. Ăn vừa đủ theo lứa tuổi giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì F13. Tăng vận động cho trẻ giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì F14. Giảm thức ăn có dầu mỡ giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì F15. Giảm ăn các loại thức ăn nhanh giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì F16. Cho trẻ ăn nhiều trái cây giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì Ngày điều tra: // Điều tra viên (Ký, ghi rõ họ tên) 10 Mã số phiếu : (Dành cho người nghiên cứu ghi) BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG TRẺ 4 – 6 TUỔI TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON - MẪU GIÁO, QUẬN 5, TPHCM (Dành cho phụ huynh trẻ - Điều tra can thiệp năm 2008) Trường: ........................................................... Lớp: ................Giới........ . Họ tên trẻ: .Cân..Cao. Đây là đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu các vấn đề liên quan đến dinh dưỡng của trẻ, xin quý phụ huynh vui lòng dành thời gian trả lời các câu hỏi dưới đây. Nôi dung trả lời sẽ được bảo đảm giữ bí mật và rất có ích cho việc đề xuất các biện pháp hỗ trợ . Xin đánh dấu chéo (x) hoặc điền các thông tin vào khoảng (.......) để trống. A. TÌNH HÌNH GIA ĐÌNH TRẺ A1. Tuổi của cha trẻ A2. Dân tộc cha trẻ Kinh Hoa Khác ghi rõ: A3. Nghề nghiệp cha Buoân baùn nhoû Caùn boä, vieân chöùc Coâng nhaân Lao ñoäng phoå thoâng Chuû doanh nghieäp Ngheà töï do Ngheà khaùc: (ghi roõ) . A4. Trình độ học vấn cha Muø chöõ Bieát ñoïc, vieát Caáp 1 Caáp 2 Caáp 3 Cao ñaúng, trung học ÑH, treân ÑH A5. Tuổi của mẹ trẻ A6. Dân tộc của mẹ trẻ Kinh Hoa Khác ghi rõ: A7. Nghề nghiệp mẹ Buoân baùn nhoû Caùn boä, vieân chöùc Coâng nhaân Lao ñoäng phoå thoâng Chuû doanh nghieäp Ngheà töï do Ngheà khaùc: (ghi roõ) . A8. Trình độ học vấn của mẹ Muø chöõ Bieát ñoïc, vieát Caáp 1 Caáp 2 Caáp 3 Cao ñaúng, trung học ÑH, treân ÑH A9. Trong vòng 1 năm đầu sau sanh trẻ bú chủ yếu loại sữa nào? Sữa mẹ Sữa bình Cả hai loại A10. Gia đình có vật dụng nào sau đây? Tivi Radio/casette Máy nước nóng Máy giặt 11 (Nhằm đánh giá mức sống của gia đình) Đầu máy Dàn máy nghe nhạc Máy vi tính Tủ lạnh Máy điều hòa Lò vi sóng Bếp ga Xe đạp Xe máy Xe hơi B. THÓI QUEN ĂN UỐNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ TẠI NHÀ B1. Bé thường ăn Nhanh Bình thường Chậm B2. Bé có thường ăn vặt không? Có Không B3. Trẻ được cho ăn bao nhiêu bữa tại nhà? (kể cả bữa chính và bữa phụ) B4. Trẻ thích hay không thích ăn (uống)? – Rau – Trái cây – Thức ăn béo (có dầu, mỡ) – Thức ăn ngọt (bánh kẹo, chè, kem.) – Nước ngọt (pepsi, coca-cola) – Thức ăn nhanh (khoai tây chiên, hambơgơ, gà rán, ) Thích Bình thường Không thích B5. Trẻ có ăn (uống) hàng ngày (hoặc trên 5 lần/tuần) các thức ăn sau không? – Rau – Trái cây – Thức ăn chiên xào – Thức ăn ngọt – Nước ngọt – Thức ăn nhanh Có Không B6. Trẻ có thích vận động (chạy nhảy, leo trèo) không? Có Không B7. Trẻ có thường xem ti vi lúc ăn cơm không? Có Không B8. Mỗi ngày, trẻ dành khoảng bao lâu cho các trò chơi ngồi yên tại chỗ: – Học bài – Xem tivi, video, xem đĩa CD – Chơi trò chơi điện tử – Tô màu, vẽ tranh, học nhạc, đàn Theo phút: ..phút/ngày ..phút/ngày ..phút/ngày ..phút/ngày Hoặc theo giờ: ..giờ/ngày ..giờ/ngày ..giờ/ngày ..giờ/ngày B9. Mỗi ngày, trẻ dành khoảng bao lâu cho các hoạt động vận động: - Chơi đùa (cha/mẹ, anh/chị, bạn..) - Thể dục (chơi banh, đánh cầu..) Theo phút: ..phút/ngày ..phút/ngày Hoặc theo giờ: ..giờ/ngày ..giờ/ngày B10. Trong những ngày cuối tuần trẻ có được gia đình cho hoạt động (đi bơi, đá banh, nhảy dây) không? Có Không B11. Gia đình có khuyến khích trẻ vận động không? Có Không 12 C. MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Nội dung câu hỏi (Xin đánh dấu chéo (x) vào ô thích hợp) Có Không Không biết C1. Gia đình có thường dự trữ sẵn bánh kẹo, sữa, nước ngọt trong nhà không? (thí dụ như trong tủ lạnh) C2. Gia đình có thường dự trữ sẵn rau, trái cây trong nhà không? (thí dụ như trong tủ lạnh) C3. Trẻ có trên 5 băng video, CD, DVD cho thiếu nhi không? C4. Quanh nhà có nơi nào thích hợp cho trẻ chơi đùa không? (sân nhà, sân chung, công viên,) C5. Nơi cho trẻ chơi đùa quanh nhà có an toàn cho trẻ tự chơi đùa không cần gia đình trông nom không? C6. Trẻ có chơi vi tính ở tiệm chơi game gần nhà có không? C7. Gần nhà có tiệm bán thức ăn như KFC, Hambơgơ, khoai tây chiên, cá viên chiên, Kinh Đô, Đức Phát? C8. Gia đình có cho trẻ tiền riêng để trẻ tự mua thức ăn, uống mà trẻ thích không? D. KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CỦA PHỤ HUYNH Phụ huynh đồng ý hay không đồng ý với từng câu sau đây (đánh dấu X vào ô phù hợp) Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý D1. Sữa bột có thành phần dinh dưỡng tốt như sữa mẹ. D2. Nước ngọt tốt cho sức khỏe của trẻ D3. Uống nhiều nước trái cây tốt cho sức khỏe D4. Thức ăn chế biến sẵn (khoai tây chiên, bắp rang, bánh ngọt, bánh snack, ) tốt cho sức khỏe của trẻ. D5. Thức ăn nhanh (bánh Kinh Đô, bánh Đức Phát, gà rán, pizza,) có thành phần dinh dưỡng tốt hơn thức ăn do gia đình nấu. D6. Thức ăn đóng hộp tốt hơn thức ăn tươi sống D7. Trẻ chơi vận động ngoài trời tốt hơn chơi ở trong nhà. D8. Trẻ mập thì xinh xắn, đáng yêu hơn D9. Trẻ mập thì khỏe hơn trẻ bình thường D10. Cho dầu mỡ nhiều trong thức ăn thì tốt cho sức khỏe D11. Ăn hợp lý các nhóm thức ăn giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì D12. Ăn vừa đủ theo lứa tuổi giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì D13. Tăng vận động cho trẻ giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì D14. Giảm thức ăn có dầu mỡ giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì D15. Giảm ăn các loại thức ăn nhanh giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì D16. Cho trẻ ăn nhiều trái cây giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì Ngày: // Phụ huynh trẻ (Ghi họ tên) PHỤ LỤC 2: Danh sách các cụm điều tra cho nghiên cứu cắt ngang năm 2006 stt Tên trường Số HS mẫu giáo Số HS cộng dồn Cụm số Số cụm chọn 1. Mầm non 1 301 301 1 1 2. Mầm non 3 176 477 2 1 3. Mầm non 5A 364 841 3+4 2 4. Mầm non 5B 123 964 5. Mầm non 6 147 1111 5 1 6. Mầm non Sơn ca 243 1354 6 1 7. Mầm non 8 144 1498 8. Mầm non 10 264 1762 7 1 9. Mầm non 11 333 2095 8 1 10. Mầm non 12 270 2365 9+10 2 11. Mầm non 13 191 2556 12. Mầm non 14B 225 2781 11 1 13. Mầm non Họa Mi 1 630 3411 12+13+14 3 14. Mầm non 2A 156 3567 15. Mầm non 2B 303 3870 15 1 16. Mầm non 4 64 3934 16 1 17. Maàm non 14A 305 4239 17 1 18. Maàm non Hoïa Mi 3 709 4948 18+19+20 3 19. Vaøng Anh 612 5560 21+22 2 20. Mầm non 9 374 5934 23 1 21. Mầm non Họa Mi 2 1278 7212 24 ->28 5 22. Chợ lớn mới 102 7314 29 1 23. Hoa Mai 248 7562 30 1 24. Kiều Vinh 139 7701 Danh sách trường điều tra nghiên cứu bệnh chứng năm 2007 stt Tên trường Địa chỉ Số trẻ điều tra bệnh chứng 1. Họa mi 1 122 Đỗ Ngọc Thạch, quận 5, TP. HCM 59 55 2. Họa mi 2 11 Lý Thường Kiệt, quận 5, TP. HCM 58 60 3. Vàng Anh 1 Nguyễn Trãi, quận 5, TP. HCM 81 83 Cộng 198 198 Danh sách trường điều tra nghiên cứu can thiệp năm 2008 Danh sách điều tra đợt 1 stt Tên trường Số trẻ điều tra 1. Họa mi 1 110 2. Họa mi 2 110 3. Vàng Anh 110 Cộng 330 Danh sách điều tra đợt 2 stt Tên trường Số trẻ điều tra 1. Họa mi 1 110 2. Họa mi 2 98 3. Vàng Anh 110 Cộng 318 PHỤ LỤC 3 - Danh sách điều tra viên STT HỌ VÀ TÊN TRÌNH ĐỘ, NHIỆM VỤ 1. Nguyễn Đăng Dung CN Y tế công cộng Điều tra viên 2. Đoàn Thị Ngọc Hân CN Y tế công cộng Điều tra viên 3. Kim Xuân Loan CN Y tế công cộng Điều tra viên 4. Diệp Từ Mỹ CN Y tế công cộng Điều tra viên 5. Huỳnh Hồ Ngọc Quỳnh CN Y tế công cộng Điều tra viên 6. Huỳnh Thị Hồng Trâm CN Y tế công cộng Điều tra viên 7. Lê Nữ Thanh Uyên CN Y tế công cộng Điều tra viên 8. Hà Thị Ninh CN Y tế công cộng Giám sát viên 9. Dương Thị Minh Tâm CN Y tế công cộng Giám sát viên THÖØA CAÂN BEÙO PHÌ laø nguyeân nhaân gaây beänh HÃY THEO DÕI CÂN NẶNG TRẺ CAO HUYẾT ÁP TIỂU ĐƯỜNG BỆNH TIM MẠCH UNG THƯ KHOA SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG - VIỆN VS-YTCC. TP. HCM- BỘ Y TẾ 2008 Vận động đầy đủ a Trẻ mầm non mẫu giáo phát triển thế nào? Tháng tuổi Phát triển vận động Phát triển tâm thần Phát triển quan hệ 18 Chạy chưa vững Tự ngồi ghế nhỏ Leo cầu thang khi được dắt Nói khoảng 10 từ Gọi tên các hình Xác định các phần cơ thể Tự ăn Hôn ba, má Kêu khi bị ướt, dơ 24 Chạy vững vàng Nhảy Leo bàn ghế Mở cửa Nói được 3 từ thành câu Phụ giúp cởi quần áo Nghe kể truyện tranh 30 Leo cầu thang Tự nói “con” Nói tên họ đầy đủ Phụ mang đồ vật Biết chơi trò giả vờ 36 Chạy xe có 3 bánh Tập đứng 1 chân Đếm được 3 đồ vật Biết tuổi và giới (con trai, con gái) Chơi với bạn các trò đơn giản Mặc quần áo Mang giầy Tự rửa tay 48 Leo trèo Nhảy lò cò Ném banh Dùng kéo cắt hình Kể câu chuyện đơn giản Chơi với nhiều bạn Biết đóng vai Tự tiêu tiểu một mình 60 Nhảy nhót uyển chuyển Gọi tên 4 màu Lập lại câu 10 chữ Mặc quần áo, cởi quần áo một mình Hỏi về các từ ngữ Cho trẻ vận động thế nào? Phải cho trẻ vận động thường xuyên hàng ngày trong môi trưòng an toàn. Liều lượng tùy từng trẻ, tùy mức độ vận động, trung bình nên là 15-30 phút mỗi ngày; với trẻ thừa cân cần tăng cường vận động. BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH Y TẾ CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Dinh dưỡng hợp lý Vận động đầy đủ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2008 Dinh dưỡng hợp lý a Nhu cầu năng lượng của trẻ Trẻ cần số Kcal hàng ngày là: 1000 Kcal + 100*tuổi (năm) Thí dụ trẻ 4 tuổi cần: 1000 + 100*4 = 1400 Kcal /ngày Thế nào là dinh dưỡng hợp lý? 1. Ăn đủ 4 nhóm thực phẩm ─ Nhóm chất bột, đường ─ Nhóm chất đạm (thịt, cá, trứng) ─ Nhóm chất béo (dầu, mỡ) ─ Nhóm rau, vitamin 2. Ăn đủ năng lượng dinh dưỡng (tính bằng Kcal) Các chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng thế nào? 1g chất bột đường cho 4 Kcal 1g chất đạm cung cấp 4 Kcal 1g chất béo cung cấp 9 Kcal Cho trẻ ăn thế nào cho cân đối? Nhu cầu của trẻ: Chất đạm: 2-3 gam/kg/ngày Chất béo: 4 gam/kg/ngày Khẩu phần ăn cân đối: tính theo tổng năng lượng: Chất đạm chiếm 10-14% (trong đó ½ là đạm động vật) Chất béo: 30-40% (trong đó 1/3 là chất béo từ thực vật) Chất bột đường: 50-60% (trong đó chất đường < 1/5) Số lượng thực phẩm các loại trung bình trong ngày cho bé như sau : · Chất bột đường : 3 - 4 chén cháo đặc, cơm /ngày. · Chất đạm (thịt, cá, tôm, cua, đậu hũ, trứng) : trung bình 120 g – 150 g / ngày. · Chất béo (dầu, mỡ, bơ...) : Trung bình 30g / ngày. · Rau trái : 300g rau củ và trái cây - Các vitamin và khoáng chất cần thiết: Mỗi ngày nên cho bé uống thêm 1-2 ly sữa để cung cấp đủ nhu cầu canxi cho bé. Có nên cho trẻ ăn kiêng mỡ? Ngưng uống sữa? Không cần thiết phải có chế độ ăn kiêng đặc biệt cho trẻ. Chỉ cần giảm lượng mỡ trong bữa ăn của trẻ, giảm lượng sữa hằng ngày hoặc chuyển sang sử dụng sữa gầy. Nếu không thường xuyên theo dõi cân nặng trẻ, làm cách nào biết trẻ thừa cân? Nhìn cũng có thể biết trẻ bị thừa cân. Khi thấy trẻ có mặt tròn, má chảy xệ, cằm có ngấn mỡ, bụng phệ, có ngấn mỡ “từng khúc”là đã bị béo phì nặng. Hoặc thấy trẻ ngày càng “mập” lên, phải nới rộng các loại quần áo đang mặc. Tập luyện vận động cho trẻ như thế nào là hợp lý? Trẻ cần tập luyện vận động phù hợp với lứa tuổi và tâm lý của trẻ như: ─ Cho trẻ chạy bộ một đoạn. ─ Cho trẻ tập đá bóng. ─ Đi trên tấm gỗ bằng phẳng. ─ Trò chơi nhảy bật tại chỗ. ─ Trò chơi nhảy từ vòng tròn này sang vòng tròn khác. ─ Trò chơi nhảy lò cò. ─ Trò chơi thảy banh vào rổ. ─ Tập cho trẻ làm việc nhà: quét nhà, lau nhà, rửa chén, lau bàn Phòng chống béo phì (dành cho trường mẫu giáo) BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH Y TẾ CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2008 Thừa cân béo phì là gì? Thừa cân béo phì là tình trạng tích trữ quá nhiều mỡ trong cơ thể. Đây có thể là nguyên nhân cho các bệnh tiểu đường, cao huyết áp, bệnh tim mạch, ung thư. Trẻ thừa cân, béo phì có kém thông minh hơn so với trẻ bình thường ? Trẻ thừa cân thường bị bạn bè trêu trọc, đặt cho các tên gọi như “mập”, “béo”, “heo” khiến bị tự ti, mặc cảm. Một số nghiên cứu cho thấy kết quả học tập của trẻ thừa cân thấp hơn so với trẻ bình thường. Vì sao trẻ bị thừa cân? Thừa cân xảy ra khi: - Trẻ ăn nhanh, háu ăn, hay ăn vặt, ăn nhiều thức ăn nhanh: khoai chiên, gà rán, mì gói - Trẻ thụ động, ít hoạt động chân tay: thường xem tivi, chơi trò chơi điện tử nhiều. - Một số ít trường hợp thừa cân là do bệnh lý về di truyền, bệnh lý về nội tiết. Có cách nào phòng ngừa thừa cân không? Hai biện pháp chính phòng ngừa thừa cân béo phì là: - Chế độ ăn hợp lý, cân đối các thành phần dinh dưỡng. - Lối sống hoạt động, thường xuyên vận động cơ thể, tập thể dục thể thao. Có nên cho trẻ uống thuốc giảm cân? Cơ thể trẻ em đang tăng trưởng và phát triển vì vậy không được để trẻ giảm cân và không sử dụng các loại thuốc trị thừa cân cho trẻ. HÃY THEO DÕI CÂN NẶNG CỦA TRẺ a
File đính kèm:
- luan_an_thua_can_beo_phi_o_tre_mau_giao_quan_5_thanh_pho_ho.pdf
- THÔNG TIN LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐƯA LÊN MẠNG E-V.pdf
- Tom tat luan an Phung Duc Nhat.pdf