Luận án Thực trạng chăm sóc sức khỏe sinh sản của phụ nữ người dân tộc thiểu số và hiệu quả tăng cường hoạt động của cô đỡ thôn bản tại tỉnh Ninh Thuận

Chăm sóc sức khỏe phụ nữ luôn đƣợc đặt ở vị trí ƣu tiên trong các

chiến lƣợc chăm sóc sức khỏe cho toàn dân. Các can thiệp về chăm sóc sức

khỏe phụ nữ đã đƣợc bao phủ trong các tỉnh thành trong cả nƣớc. Thành quả

của sự nỗ lực đó là sức khỏe của phụ nữ đã đƣợc cải thiện rõ rệt trong vài

thập kỷ qua. Tổng kết Mục tiêu Thiên niên kỷ, Việt Nam đã giảm đƣợc tỷ

suất tử vong mẹ từ 233/100.000 trẻ đẻ sống vào năm 1990 xuống còn

59/100.000 vào năm 2015, giảm hơn 70% tỷ lệ tử vong mẹ trong giai đoạn

này [3].

Tuy nhiên, không phải tất cả các phụ nữ của đều có cơ hội nhận đƣợc

những dịch vụ chăm sóc cần có. Sự khác biệt về tiếp cận dịch vụ theo vùng

miền, nhóm dân tộc thiểu số đang là thách thức lớn nhất trong việc bảo đảm

công bằng trong chăm sóc y tế. Kết quả của một số nghiên cứu cho thấy tỷ lệ

khám thai theo khuyến nghị của Bộ Y tế ở ngƣời dân tộc thiểu số chỉ đạt

33%; tỷ lệ chăm sóc tại cuộc đẻ và sau đẻ cũng thấp hơn nhiều so với nhóm

dân tộc Kinh. Tỷ lệ phụ nữ dân tộc thiểu số sinh con tại tại nhà rất cao (từ

40-60%) ở các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên [61]. Ngoài ra, tử

vong mẹ vẫn còn rất cao ở vùng núi, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn,

vùng có nhiều ngƣời dân tộc thiểu số. Theo báo cáo của Vụ sức khỏe bà mẹ

trẻ em các năm 2013 – 2014, tử vong mẹ trong các nhóm dân tộc thiểu số

cao hơn 04 lần so với nhóm dân tộc Kinh [61]. Nghiên cứu gần đây nhất ở 7

tỉnh miền núi phía Bắc cho thấy tử vong mẹ ở vùng khó khăn là

143/100.000, cao gấp gần 4 lần so với vùng có kinh tế phát triển

(39/100.000), ở dân tộc thiểu số cao gấp khoảng 7 lần so với ngƣời Kinh, ở

dân tộc H‟mông cao hơn 7 lần so với ngƣời dân tộc Tày. Tỷ suất tử vong mẹ

đẻ tại nhà cao gấp 3,6 lần so với nhóm đẻ tại cơ sở y tế [8].

pdf 139 trang dienloan 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thực trạng chăm sóc sức khỏe sinh sản của phụ nữ người dân tộc thiểu số và hiệu quả tăng cường hoạt động của cô đỡ thôn bản tại tỉnh Ninh Thuận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng chăm sóc sức khỏe sinh sản của phụ nữ người dân tộc thiểu số và hiệu quả tăng cường hoạt động của cô đỡ thôn bản tại tỉnh Ninh Thuận

Luận án Thực trạng chăm sóc sức khỏe sinh sản của phụ nữ người dân tộc thiểu số và hiệu quả tăng cường hoạt động của cô đỡ thôn bản tại tỉnh Ninh Thuận
 i 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực hiện 
một cách nghiêm túc, trung thực, đúng quy trình và đảm bảo tính khoa học. 
Các số liệu và kết quả trong luận án không trùng lặp với bất kỳ công 
trình nghiên cứu của tác giả nào khác trong, ngoài nƣớc và chƣa đƣợc công 
bố, hoặc sử dụng ở bất kỳ đâu. 
 Tác giả 
 Bùi Thị Mai Hƣơng 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành bản luận án này, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp 
đỡ và hỗ trợ chân thành, hiệu quả của nhiều đơn vị, cá nhân, các thầy các 
cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè, ngƣời thân trong gia đình. 
Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám đốc, Phòng Đào tạo 
sau đại học – Trung tâm Đào tạo và Quản lý khoa học - Viện Vệ sinh Dịch tễ 
trung ƣơng tạo mọi điều kiện và giúp đỡ hỗ trợ tôi hoàn thành luận án. 
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi x in chân thành gửi đến GS.TS. Đặng 
Đức Phú, PGS.TS. Nguyễn Tuấn Hƣng là những ngƣời thầy đã tận tình 
hƣớng dẫn khoa học, truyền dạy cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm 
quý báu của các thầy giúp tôi có thể hoàn thành cuốn luận án này. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Sở Y tế, Trung tâm Chăm sóc 
sức khỏe sinh sản tỉnh Ninh thuận, Trung tâm Y tế của các huyện Ninh Sơn, 
huyện Bắc Ái và Trạm y tế xã Lâm Sơn, xã Ma Nới, xã Phƣớc Thành, 
Phƣớc Thắng, các bác sỹ, nữ hộ sinh, các cô đỡ thôn bản, và các đồng 
nghiệp và những bà mẹ đã chấp thuận tham gia nghiên cứu đã đồng hành, 
chia sẻ và giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình nghiên cứu tại các địa 
phƣơng. 
Xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới bố mẹ, chồng, hai con và bạn bè đã 
đã luôn ủng hộ, động viên, cho tôi thêm nghị lực để học tập và hoàn thành 
bản luận án này. 
Hà nội, ngày 08 tháng 01 năm 2020 
 Bùi Thị Mai Hƣơng 
iii 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
ADB Asian Development Bank (Ngân hàng Phát triển Châu Á) 
AIDS Acquired Immune Deficiency Syndrome (Hội chứng suy 
giảm miễn dịch mắc phải) 
BSCK Bác sĩ chuyên khoa 
BHYT Bảo hiểm Y tế 
BYT Bộ Y tế 
CBQL Cán bộ quản lý 
CBYT Cán bộ y tế 
CĐTB Cô đỡ thôn bản 
CSSKBMTE Chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em 
CSSKSS Chăm sóc sức khỏe sinh sản 
CSSS Chăm sóc sau sinh 
CSTS Chăm sóc trƣớc sinh 
CSYT Cơ sở y tế 
DS-KHHGĐ Dân số - kế hoạch hóa gia đình 
DTTS Dân tộc thiểu số 
HIV Vi rus gây suy giảm miễn dịch ở ngƣời 
KCB Khám chữa bệnh 
KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình 
NVYTTB Nhân viên y tế thôn bản 
NKĐSS Nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản 
MMR Maternal Mortality Rate (Tỷ suất tử vong mẹ) 
PVS Phỏng vấn sâu 
SCT Sau can thiệp 
SKBM Sức khỏe bà mẹ 
SKSS Sức khỏe sinh sản 
iv 
TCT Trƣớc can thiệp 
TTGDSK Truyền thông giáo dục sức khỏe 
TTB Trang thiết bị 
TTYT Trung tâm y tế 
TYTX Trạm y tế xã 
UBND Ủy ban nhân dân 
UBDS-GĐ-TE Ủy ban Dân Số, Gia Đình và Trẻ Em (VCPFC) 
UNICEF United Nations Children's Fund (Quĩ Nhi đồng Liên hiệp quốc) 
UNFPA United Nations Population Fund (Quĩ Dân số Liên hiệp quốc) 
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) 
YTTB Y tế thôn bản 
v 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1 
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN ................................................................................ 3 
1.1. Một số khái niệm sử dụng trong nghiên cứu ................................................. 3 
1.1.1. Khái niệm về sức khỏe sinh sản .................................................................. 3 
1.1.2. Chăm sóc sức khỏe sinh sản ....................................................................... 5 
1.2. Thực trạng về chăm sóc sức khỏe sinh sản trên Thế giới và Việt Nam ........ 5 
1.2.1. Trên Thế giới ............................................................................................... 6 
1.2.2. Tại Việt Nam ............................................................................................. 11 
1.2.3. Thực trạng chăm sóc sức khỏe sinh sản cho dân tộc thiểu số ở Việt Nam18 
1.3. Một số can thiệp cải thiện chăm sóc sức khỏe sinh sản trên Thế giới và tại 
Việt Nam ............................................................................................................. 22 
1.4. Mô hình hoạt động, can thiệp sử dụng cô đỡ thôn bản ngƣời dân tộc thiểu số
 ............................................................................................................................. 25 
1.4.1. Mô hình cô đỡ thôn bản ........................................................................... 25 
1.4.2. Mô hình chăm sóc liên tục ........................................................................ 27 
1.4.3 Một số yếu tố liên quan, ảnh hƣởng đến tình hình chăm sóc sức khỏe sinh 
sản của bà mẹ dân tộc ít ngƣời ............................................................................ 27 
1.5. Một số thông tin chung về đại bàn nghiên cứu ............................................ 28 
1.5.1. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội ........................................................ 28 
1.5.2. Tình hình chăm sóc sức khỏe sinh sản của tỉnh Ninh Thuận ................... 29 
1.5.3. Thực trạng công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản tại các xã miền núi, vùng 
khó khăn của tỉnh Ninh Thuận ............................................................................ 30 
CHƢƠNG II ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 33 
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................. 33 
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................... 33 
2.2.1. Thời gian ................................................................................................... 33 
vi 
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................. 34 
2. 3. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 36 
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................. 36 
2.4.1. Cỡ mẫu nghiên cứu định lƣợng ................................................................. 36 
2.4.2. Phƣơng pháp chọn mẫu điều tra định lƣợng ............................................. 37 
2.4.3. Phƣơng pháp chọn mẫu điều tra định tính ................................................ 38 
2.5. Tổ chức thực hiện ......................................................................................... 38 
2.5.1. Điều tra viên và giám sát viên ................................................................... 39 
2.5.2. Tập huấn .................................................................................................... 39 
2.5.3. Các hoạt động can thiệp chính .................................................................. 39 
2.6. Phƣơng pháp và công cụ thu thập số liệu .................................................... 41 
2.6.1. Thu thập số liệu thứ cấp. ........................................................................... 41 
2.6.2. Nghiên cứu định lƣợng (đối với phụ nữ tuổi sinh đẻ) .............................. 42 
2.6.3. Nghiên cứu định tính (đối với các cán bộ y tế) ......................................... 43 
2.7. Xử lý và phân tích số liệu ............................................................................ 49 
2.7.1. Nhập số liệu ............................................................................................... 49 
2.7.2. Phân tích số liệu ........................................................................................ 49 
2.7.3. Sai số, giới hạn .......................................................................................... 50 
2.8. Hạn chế của nghiên cứu: .............................................................................. 51 
2.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ................................................................ 51 
CHƢƠNG III ..................................................................................................... 53 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 53 
3.1. Một số đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu ................................................. 53 
3.2. Thực trạng kiến thức và thực hành về chăm sóc sức khỏe sinh sản của phụ 
nữ ngƣời dân tộc thiểu số tuổi 15 đến 49. ........................................................... 55 
3.2.1. Thực trạng tiếp cận thông tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản .................. 55 
3.2.2. Thực trạng kiến thức và thực hành chăm sóc trƣớc sinh .......................... 57 
vii 
3.2.3. Thực trạng kiến thức và thực hành chăm sóc trong sinh .......................... 59 
3.2.4. Thực trạng kiến thức và thực hành về chăm sóc sau sinh ........................ 61 
3.2.4. Thực trạng hoạt động kế hoạch hóa gia đình ........................................... 62 
3.2.5. Thực trạng khám chữa bệnh nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản ...................... 63 
3.3. Hiệu quả can thiệp tăng cƣờng chăm sóc sức khỏe sinh sản thông qua hoạt 
động của cô đỡ thôn bản ..................................................................................... 65 
3.3.1. Hiệu quả can thiệp về chăm sóc trƣớc sinh ................................................. 65 
3.3.2. Hiệu quả can thiệp về chăm sóc trong sinh ............................................... 68 
3.3.3. Hiệu quả can thiệp về chăm sóc sau sinh .................................................. 71 
3.4. Hiệu quả can thiệp cô đỡ thôn bản qua đánh giá của bà mẹ ........................ 73 
3.5. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả can thiệp ........................................ 78 
CHƢƠNG IV: BÀN LUẬN .............................................................................. 82 
4.1. Một số thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu ........................................ 82 
4.2. Mô tả thực trạng kiến thức và thực hành về chăm sóc sức khỏe sinh sản của 
phụ nữ vùng đông ngƣời dân tộc thiểu số tỉnh Ninh Thuận ............................... 83 
4.2.1. Thực trạng tiếp cận đến dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của phụ nữ 
dân tộc thiểu số .................................................................................................... 83 
4.2.2. Thực trang chăm sóc trƣớc sinh ................................................................ 84 
4.2.3. Thực trang chăm sóc trong sinh ................................................................ 86 
4.2.4. Thực trang chăm sóc sau sinh ................................................................... 88 
4.2.5. Thực trạng sử dụng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình .................................. 90 
4.2.6. Thực trạng khám và chữa bệnh nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản.................. 91 
4.3. Hiệu quả can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản cho phụ nữ dân tộc thiểu số 
tỉnh Ninh Thuận. ................................................................................................. 92 
4.3.1. Hiệu quả can thiệp chăm sóc trƣớc sinh ................................................... 92 
4.3.2. Hiệu quả can thiệp chăm sóc trong sinh ................................................... 96 
4.3.3. Hiệu quả can thiệp chăm sóc sau sinh ...................................................... 98 
viii 
4.3.4. Vai trò cô đỡ thôn bản trong chăm sóc sức khỏe sinh sản ...................... 101 
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 110 
KHUYẾN NGHỊ.............................................................................................. 112 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 114 
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 126 
ix 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 3.1. Một số đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu ....................................... 53 
Bảng 3.2. Phân bố dân tộc, tôn giáo của đối tƣợng nghiên cứu (n=420) ........... 54 
Bảng 3.3. Phân bố số lần mang thai, số con sống của các bà mẹ (n=420) ......... 55 
Bảng 3.4. Thực trạng tiếp cận chăm sóc sức khỏe sinh sản (n=420) .................. 55 
Bảng 3. 5. Phƣơng tiện tiếp cận đƣợc thông tin liên quan đến chăm sóc sức khỏe 
sinh sản (n=420) .......................................................................................... 56 
Bảng 3.6. Thực trạng kiến thức về xử trí các dấu hiệu nguy hiểm khi mang thai 
(n=420) ........................................................................................................ 57 
Bảng 3. 7. Thực trạng thực hành khám thai và tiêm uốn ván của phụ nữ dân tộc 
thiểu số từ 15-49 tuổi (n=413) ..................................................................... 57 
Bảng 3. 8. Địa điểm khám thai của bà mẹ (n=413) ........................................... 58 
Bảng 3.9. Thực hành của bà mẹ về lựa chọn nơi sinh con (n=420) ................... 59 
Bảng 3.10. Thực hành về chăm sóc sau đẻ tại nhà (6 tuần đầu) (n=420) ........... 61 
Bảng 3.11. Ngƣời chăm sóc sau đẻ tại nhà và hƣớng dẫn nuôi con bằng sữa mẹ 
(n=329) ........................................................................................................ 61 
Bảng 3.12. Hiệu quả kiến thức về khám thai và tiêm phòng uốn ván ................ 65 
Bảng 3.13. Hiệu quả kiến thức về các dấu hiệu nguy hiểm khi mang thai ......... 66 
Bảng 3.14. Hiệu quả kiến thức xử trí các dấu hiệu nguy hiểm khi mang thai .... 66 
Bảng 3.15. Hiệu quả thực hành về chăm sóc SKSS trƣớc sinh .......................... 67 
Bảng 3.16. Hiệu quả kiến thức của các bà mẹ về ngƣời đỡ đẻ tốt nhất .............. 68 
Bảng 3.17. Hiệu quả kiến thức về các dấu hiệu nguy hiểm khi chuyển dạ ......... 69 
Bảng 3.18. Nơi bà mẹ lựa chọn sinh con và ngƣời đỡ đẻ cho bà mẹ ................. 70 
Bảng 3.19. Hiệu quả kiến thức về biểu hiện nguy hiểm sau sinh ....................... 71 
Bảng 3.20. Hiệu quả kiến thức xử trí dấu hiệu nguy hiểm sau sinh ................... 71 
Bảng 3.21 Hiệu quả kiến thức bà mẹ vế tiêm phòng cho trẻ dƣới 1 tuổi ........... 72 
x 
Bảng 3.22. Đánh giá chung của phụ nữ 15-49 tuổi về cô đỡ thôn bản ............... 73 
Bảng 3.23. Đánh giá việc thực hiện tuyên truyền, vận động về chăm sóc sức 
khỏe bà mẹ, trẻ em của cô đỡ thôn bản ....................................................... 74 
Bảng 3.24. Đánh giá của bà mẹ về việc thực hiện chăm sóc sức khỏe bà mẹ khi 
mang thai của cô đỡ thôn bản ...................................................................... 75 
Bảng 3.25. Đánh giá của phụ nữ từ 15-49 tuổi về hƣớng dẫn thực hiện kế hoạch 
hóa gia đình của cô đỡ thôn bản. ................................................................. 77 
xi 
DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ 
Bản đồ 2.1: Phân bố địa lý tỉnh Ninh Thuận ....................................................... 35 
Biểu đồ 3.2. Ngƣời hƣớng dẫn đăng ký, theo dõi quản lý thai (n=413) ............. 58 
Biểu đồ 3.3.  ... bộ quản lý y tế, Bộ môn BVSKBMTE - DS/KHHGĐ 
(2000), "Giáo trình Bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em ", Nhà xuất bản Y 
học, pp. 60 - 69. 
44. Trƣờng Đại học Y Hà Nội (2002), Bài giảng sản phụ khoa, Nhà xuất 
bản Y học. 
45. UNFPA (2006), Báo cáo điều tra ban đầu Thực trạng cung cấp và sử 
dụng dịch vụ CSSKSS 7 tỉnh UNFPA, 2006, chủ biên. 
46. UNFPA (2007), Nghiên cứu về sức khỏe sinh sản tại Việt Nam. Báo 
cáo rà soát các nghiên cứu giai đoạn 2000-2005. 
47. UNFPA (2008), "Sức khỏe sinh sản của đồng bào dân tộc H'Mông tỉnh 
Hà Giang", Hà Nội, tr. 15 - 16. 
119 
48. UNFPA (2008), Sinh đẻ của cộng đồng dân tộc thiểu số: Nghiên cứu 
định tính tại Bình Định, truy cập ngày 15-10-2015, tại trang web 
https://vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pubpdf/Childbirth_EM_Vie
t.pdf. 
49. UNFPA (2011), Các dân tộc Việt Nam: Phân tích các chỉ tiêu chính từ 
Tổng điều tra dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009, chủ biên. 
50. UNICEF (2009), Tình trạng trẻ em trên thế giới năm 2009. Tóm tắt 
báo cáo: Sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh. 
51. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (2010), Quyết định về việc quy 
định số lượng, chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản thuộc 
tỉnh Ninh Thuận, số 15/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2010. 
52. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (2011), Công văn về việc chủ 
trương đào tạo và sử dụng cô đỡ thôn bản tại các xã khó khăn, số 
3910/UBND-VX ngày 21 tháng 9 năm 2011. 
53. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (2012), Quyết định về Chương 
trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 
2012;, số 06/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2012. 
54. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (2012), quyết định ban hành đề 
án sử dụng nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với các 
thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh đến năm 2020, Số: 
42/2012/QĐ-UBND ngày 15/08/2012. 
55. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (2012), Quyết định về việc phê 
duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 
2011 - 2020, số 16/2012/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2012. 
56. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (2016), Quyết định về việc thành 
lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và 
120 
hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh 
giai đoạn 2015-2020, Số 1180/QĐ-UBND ngày 17/5/2016. 
57. Viện Chiến lƣợc và Chính sách Y tế (2007), Đánh giá tình hình chăm 
sóc sức khỏe cho người nghèo tại 5 tỉnh miền núi phía Bắc và Tây 
Nguyên. 
58. Hạc Văn Vinh, Đàm Khải Hoàn (2012), Chăm sóc sức khỏe cho bà 
mẹ và trẻ em người dân tộc thiểu số ở tỉnh Yên Bái, Kỷ yếu Hội thảo 
Quốc tế “Phát triển bền vững và xóa đói giảm nghèo cho đồng bào các 
dân tộc thiểu số ở khu vực miền núi năm 2014", Thái Nguyên. 
59. Vụ Bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em - Kế hoạch hóa gia đình Bộ Y tế -
Dự án VIE/93/P12-UNFPA (1996), Sức khỏe sinh sản (Tài liệu dùng 
cho bác sỹ tuyến tỉnh và huyện, tập II), Hà Nội. 
60. Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em - Bộ Y tế (2003), Thực trạng tình hình 
dịch vụ làm mẹ an toàn ở Việt Nam. 
61. Vụ sức khỏe Bà mẹ Trẻ em (2016), Báo cáo tổng kết các năm 2013 – 
2016. 
62. Vụ Sức khỏe sinh sản Bộ Y tế (2007), Hội nghị chiến lược quốc gia 
chăm sóc sức khỏe sinh sản và tiểu dự án 7.1 năm 2007, phương hướng 
năm 2008. 
Tiếng anh 
63. Anwar I, M. Sami, N. Akhtar and et al. (2008), "Inequity in maternal 
health-care services: evidence from home-based skilled-birth-attendant 
programmes in Bangladesh", Bull World Health Organ, 86(4), pp. 
252-9. 
64. Center KTprh (2015), Report on 12 month EMM implementation 
project in Ninh Thuan. 
121 
65. Center NTprh (2014), Support supervision of 18 month and 12 month 
EMMs. 
66. Dhaher E., Mikolajczyk R. T., Maxwell A. E. and et al. (2008), 
"Factors associated with lack of postnatal care among Palestinian 
women: a cross-sectional study of three clinics in the West Bank", 
BMC Pregnancy Childbirth, 8, pp. 26. 
67. Doan Thi Thuy Duong, Bui Thi Thu Ha, Le Minh Thi and et al. 
(2016), "Utilization of services provided by village based ethnic 
minority midwives in mountainous villages of Vietnam", International 
Journal of Women’s Health, 8, pp. 1-10. 
68. Doan Thi Thuy Duong, Bui Thi Thu Ha, Le Minh Thi and et al. 
(2016), Post assessment report on Improving Acceptability of Ethnic 
Minority Midwives by Local Community and Health System in 
Mountainous Provinces in Vietnam, Hanoi University of Public Health. 
69. Hagiang provincial reproductive health center (2014), Reports on 
post training supervision supports for EMM. 
70. Hanan Mohamed Mohamed Tork, Khalid Fahad Al hosis (2015), 
"Effects of Reproductive Health Education onKnowledge and Attitudes 
Among Female Adolescents in Saudi Arabia", The Journal of Nursing 
Research, 23(3). 
71. Hanoi School of Public Health (2004), Safe Motherhood: Assessment 
of Service Provision and Client's Needs in 3 Provinces: HaTay, Quang 
Tri and Kien Giang, in Safe motherhood. 
72. Luong L.H (2006), Situation of Home Delivery and Influenced Factors 
in Yen Mo Ninh Binh, Secondary Doctor Specilized in Public Healt. 
73. MCH dept - MOH (2015), Training and deployment of EMMs. 
122 
74. Miteku Andualem Limenih, Zerfu Mulaw Endale , Berihun Assefa 
Dachew (2016), "Postnatal Care Service Utilization and Associated 
Factors among Women Who Gave Birth in the Last 12 Months prior to 
the Study in Debre Markos Town, Northwestern Ethiopia: A 
Community-Based Cross-Sectional Study", Int J Reprod Med. 
75. CEM MPI, UNDP, (2015), Summary report: Proposed action plan on 
accelerating the implementation of Millenium Development Goals for 
Ethnic Minorties in Vietnam. 
76. Mwifadhi Mrisho, Brigit Obrist, Joanna Armstrong Schellenberg 
and et al. (2009), "The use of antenatal and postnatal care: perspectives 
and experiences of women and health care providers in rural southern 
Tanzania", BMC Pregnancy Childbirth, 9, pp. 10. 
77. Peltzer K, Mosala T, Shisana O and et al. (2006 Mar), "Utilization of 
delivery services in the context of prevention of HIV from mother - to - 
child (PMTCT) in rural community, South Africa", 29(1): p. 54-61. 
78. Quyen. B.T (2003), Maternal and Child Health Care Practices among 
Mothers of under 2 Years Children and Related Factors in DaKrong 
and Huong Hoa, Quang Tri 2002, Hanoi School of Public Health, Ha 
Noi. 
79. Rugendo.M.Morris, MASENO UNIVERSITY (2015), "Asessing 
Utilization of Family Planning Services among Women of 
Reproductive Age (15-49 Yrs) in North Kanyabala Sub-Location, 
Homabay Sub-County", Journal of Biology, Agriculture and 
Healthcare, 5(7), pp. 142-154. 
80. Save the Children USA (2007), "Baseline Household Survery Report: 
Newborn Care related knowledge and practices of women giving birth 
123 
between January 1 st and December 31 st, 2006 in Nhu Thanh and 
Ngoc Lac districts, Thanh Hoa province," p. 28 - 34. 
81. Save the Children USA (2008), "Baseline Report: Household Survey 
of knowledge, practice and coverage of maternal and newborn care 
among mothers giving birth in 2007, Thai Nguyen province", p. 38 - 
40. 
82. Save the Children USA (2008), "Household Survey of knowledge, 
practice and coverage of maternal and newborn care among mothers 
giving birth in 2007 Thua Thien Hue", p. 67 - 68. 
83. Simkhada B, Teijlingen ER, Porter M and et al. (2008), "Factors 
affecting the utilization of antenatal care in developing countries: 
systematic review of the literature.", Journal of Advanced Nursing, 
61(3), pp. 240-60. 
84. Simkhada B, Van Teijlingen ER, Porter M and et al. (2008), 
"Factors affecting the utilization of antenatal care in developing 
countries: Systematic review of the literature.," Journal of Adcanced 
Nursing, 61(3), pp. 244 - 260. 
85. Sri Paulina Riah Ukurta, Agustin Kusumayati, Syarifa (2016), 
Intervention Model Using a Game to Improve Knowledge and Attitudes 
of Mothers in Reproductive Age of Reproductive Health in Pernantin 
Village of Juhar, Karo District, Indonesia, KnE Life Sciences, The 2nd 
International Meeting of Public Health 2016 (IMOPH). 
86. Sulochana Dhakal, Glyn N Chapman, Padam P Simkhada and et 
al. (2007), "Utilisation of postnatal care among rural women in Nepal", 
BMC Pregnancy Childbirth, 7, pp. 19. 
124 
87. Thind A, Mohani A, Banerjee K, Hagigi F (2008 Jan 24), "Where to 
deliver? Analysis of choice of delivery location from a national survey 
in India ", BMC Public Health, 8: p. 29. 
88. Tổ chức Y tế thế giới (2019), Life expectancy and causes of death truy 
cập ngày 26-10-2019, tại trang web 
https://www.who.int/gho/publications/world_health_statistics/2019/EN
_WHS_2019_Main.pdf?ua=1. 
89. Toan N.V., A. Rosenbloom (2006), "The Capacity and Use of 
Maternal and Neonatal Health Services in Khanh Hoa, Vietnam", Save 
the Children, pp. 88. 
90. Toity Deave, Debbie Johnson, Jenny Ingram (2008), "Transtion to 
parenthood: the needs of parents in pregnancy and early parenthood", 
BMC Pregnancy and Childbirth, 8(30). 
91. UNCEF (2010), Fact of the week: The percentage of pregnant women 
in South Asia attended at least once during pregnancy by an antenatal 
care medical provider is 68, truy cập ngày 14-03-2018, tại trang web 
https://www.unicef.org/factoftheweek/index_55966.html. 
92. UNFPA (2007), "Research on Reproductive Health in Viet Nam - A 
Review for the Period of 2000-2005", pp. 9. 
93. UNFPA (2009), Program manager's planning, monitoring and 
evaluation toolkits, March 2004, New York. 
94. UNICEF (2007), Percentage of women aged 15-49 years attended 
at least once during pregnancy by skilled health personnel (doctor, 
nurse, midwife), 2000 -2007. 
95. UNICEF (2009), Báo cáo phân tích tình hình trẻ em tỉnh Điện Biên, 
truy cập ngày 18-08-2018, tại trang web 
125 
96. UNICEF (2010), Leves and Trends in Child mortality. Estimates 
Developed by the UN Inter- agency Group for child Mortality 
estimationon Speccial edition Clebrating 20 Year of the convetion on 
the Rigths of the child edn, New York. 
97. Mekong Development Research Institute University of Toronto 
(2015), Exploring barriers to accessing maternal health and family 
planning services in ethnic minority communities in Vietnam. 
98. Save the Children USA (2008), "Baseline Report: Household Survey 
of knowledge, practice and coverage of maternal and newborn care 
among mothers giving birth in 2007, Vinh Long province", p. 45 - 48. 
99. WHO (2013), Regional Framework for Reproductive Health in 
Western Pacific. 
100. WHO (2014), World Health Statistics 2014, Geneva, Switzerland. 
101. WHO (2014), WHO Recommendations on Post Natal Care of the 
Mother and Newborn, Geneva, Switzerland. 
102. WHO, UNICEP, UNFPA and et al. (2012), Trend in maternal 
mortality: 1990-2010. WHO Library Cataloguing-in-Publication 
Data, Geneva, Switzerland. 
103. Wu Z, Viisainen K, Li X and et al. (2008), "Maternal care in rural 
China: a case study from Anhui province", BMC Health Serv Res, 
55(8). 
126 
PHỤ LỤC 1 
MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM CỤ CỦA CÔ ĐỠ 
THÔN BẢN 
 Chức năng 
- Nhân viên y tế thôn, bản làm công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu có chức 
năng tham gia chăm sóc sức khỏe ban đầu tại thôn, bản. 
- Cô đỡ thôn bản là nhân viên y tế thôn bản chuyên trách công tác chăm sóc 
sức khỏe sinh sản, có chức năng tham gia các hoạt động chăm sóc sức 
khỏe ban đầu nói chung và công tác sức khỏe sinh sản nói riêng tại thôn, 
bản 
Nhiệm vụ của cô đỡ thôn, bản 
- Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ tại cộng đồng, vận động, cung cấp thông 
tin, tƣ vấn về chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em: 
 Tƣ vấn về sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình cho phụ nữ trong 
độ tuổi sinh đẻ, phòng chống suy dinh dƣỡng cho trẻ em dƣới 05 tuổi; 
 Tuyên truyền, vận động phụ nữ mang thai đến trạm y tế xã đăng ký 
quản lý thai, khám thai và đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để sinh đẻ, 
tiêm phòng uốn ván cho mẹ và tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin cho 
trẻ em trong độ tuổi; 
 Hƣớng dẫn phụ nữ mang thai cách chăm sóc bản thân khi mang thai, 
sau khi sinh, nuôi con bằng sữa mẹ, cách cho trẻ ăn hợp lý. 
- Thực hiện chăm sóc sức khỏe bà mẹ khi mang thai: 
 Thực hiện khám thai, đăng ký quản lý thai nghén, vận động phụ nữ đến 
cơ sở y tế đẻ, phát hiện những trƣờng hợp thai có nguy cơ cao và 
chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh kịp thời; 
 Đỡ đẻ đƣờng dƣới ngôi chỏm cho phụ nữ mang thai khi chuyển dạ 
không đến hoặc không kịp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để sinh đẻ; 
127 
 Sơ cứu ban đầu và chăm sóc bệnh thông thƣờng, tham gia đỡ đẻ thƣờng 
tại trạm y tế . 
 Xử trí ban đầu các trƣờng hợp xảy ra tai biến trong quá trình đẻ tại nhà 
và chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh kịp thời. 
 Hƣớng dẫn một số biện pháp đơn giản về theo dõi, chăm sóc các bệnh 
thông thƣờng ở trẻ em và phòng chống suy dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 
tuổi; 
- Định kỳ chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ tại nhà: 
- Hƣớng dẫn thực hiện kế hoạch hoá gia đình, tƣ vấn thực hiện các biện 
pháp tránh thai, cung cấp và hƣớng dẫn sử dụng bao cao su, viên thuốc 
uống tránh thai theo quy định của Bộ Y tế. 
 Tƣ vấn để các cặp vợ chồng đến cơ sở y tế để đƣợc hƣớng dẫn sử dụng 
biện pháp tránh thai thích hợp 
 Hƣớng dẫn các cặp vợ chồng sử dụng bao cao su 
 Hƣớng dẫn phụ nữ tiếp tục dùng thuốc tránh thai sau khi đã đƣợc cơ sở 
y tế cấp thuốc tránh thai; phát hiện các bất thƣờng của ngƣời phụ nữ 
khi dùng thuốc tránh thai để thông báo với trạm y tế hoặc cơ sở y tế đã 
cung cấp thuốc tránh thai cho ngƣời phụ nữ. 
- Phối hợp tham gia thực hiện các chƣơng trình y tế tại thôn, bản; 
- Tham gia giao ban định kỳ với trạm y tế xã; tham gia các khoá đào tạo, tập 
huấn, bồi dƣỡng về chuyên môn do cơ quan y tế cấp trên tổ chức để nâng 
cao trình độ 
- Quản lý và sử dụng hiệu quả Túi cô đỡ thôn, bản; gói đỡ đẻ sạch 
- Thực hiện ghi chép, báo cáo kịp thời, đầy đủ theo hƣớng dẫn của trạm y tế 
xã. 
 Ngoài ra cô đỡ thôn bản còn làm công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu: 
128 
tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ tại cộng đồng; tham gia thực hiện các hoạt 
động chuyên môn về y tế tại cộng đồng; sơ cứu ban đầu và chăm sóc bệnh 
thông thƣờng [5]. 
Phối hợp của Cô đỡ thôn bản 
- Phối hợp với Nhân viên y tế thôn bản trong thực hiện chăm sóc sức 
khỏe bà mẹ, trẻ em và chăm sóc sức khỏe nhân dân: 
+ Phát hiện và xử trí ban đầu khi ngƣời dân có tình trạng cấp cứu 
+ Tham gia phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa 
+ Tham gia các công việc khác trong lĩnh vực y tế theo chỉ đạo của y tế 
cấp trên 
- Phối hợp với trƣởng thôn bản, tổ trƣởng tổ phụ nữ trong thôn bản để 
tuyên truyền, vận động, hƣớng dẫn nhân dân thực hiện chăm sóc sức khỏe nói 
chung, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em nói riêng 
- Chịu sự chỉ đạo, giám sát của trạm y tế xã về chuyên môn. Thực hiện 
chế độ báo cáo với trạm y tế xã định kỳ hàng tháng 
- Có sự thông tin liên lạc với cơ sở y tế gần nhất để đƣợc hỗ trợ khi có 
ngƣời bệnh hoặc bà mẹ hoặc trẻ em có tình trạng cấp cứu. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_thuc_trang_cham_soc_suc_khoe_sinh_san_cua_phu_nu_ngu.pdf
  • doc4. Trang thông tin mạng- Bui Thi Mai Huong.doc
  • pdf5Tom tat Luan van NCS Bui Thi Mai Huong.pdf
  • pdfAbstract_TTLA_Bui Thi Mai Huong.pdf