Luận án Thực trạng mắc sốt rét ở dân di biến động tại một số xã sốt rét lưu hành nặng tỉnh đắk nông, hiệu quả can thiệp bằng “điểm sốt rét” (2015 - 2016)

Sốt rét vẫn là một gánh nặng bệnh tật tại nhiều nước trên thế giới đặc

biệt là khu vực Châu Phi và một số nước Châu Á trong đó có Việt Nam. Theo

báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2016 có 91 Quốc gia trên Thế

giới lưu hành sốt rét, ước tính có 216 triệu trường hợp mắc sốt rét, tăng 5 triệu

trường hợp so với năm 2015. Có 445.650 trường hợp tử vong do sốt rét, giảm

0,11% so với năm 2015, khu vực Địa Trung Hải, Châu Mỹ, Đông Nam Á,

Tây Thái Bình Dương có số tử vong giảm nhưng khu vực Châu Phi có số tử

vong tăng so với năm 2015. Mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong phòng chống

bệnh sốt rét song vẫn còn hàng triệu người không được chẩn đoán, điều trị sốt

rét đúng và kịp thời, đặc biệt ở các nước nghèo với hệ thống y tế chưa phát

triển [110].

Sốt rét ở Việt Nam đã giảm mạnh so với những năm trước đây, tuy nhiên

bệnh sốt rét vẫn còn nguy cơ xẩy dịch ở nhiều nơi. Năm 2015, cả nước ghi

nhận 19.252 trường hợp trong đó có 9.331 trường hợp có ký sinh trùng sốt rét,

32 trường hợp sốt rét ác tính và có 3 trưởng hợp tử vong do sốt rét, có trên 80%

người mắc sốt rét có liên quan đến ngủ rừng, ngủ rẫy và giao lưu qua biên giới

[51]. Sốt rét tập trung ở những vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới đặc biệt biên

giới với Lào và Campuchia. Ở những nơi này, mạng lưới y tế cơ sở còn thiếu

và yếu, mỗi cán bộ y tế xã thường phải kiêm nhiệm 4-5 chương trình y tế, nên

việc phát hiện ca bệnh phụ thuộc vào phát hiện thụ động, trong khi đó độ bao

phủ của y tế thôn bản không đồng đều, hoạt động chưa hiệu quả [51], [54],

[112].

pdf 151 trang dienloan 6180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thực trạng mắc sốt rét ở dân di biến động tại một số xã sốt rét lưu hành nặng tỉnh đắk nông, hiệu quả can thiệp bằng “điểm sốt rét” (2015 - 2016)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng mắc sốt rét ở dân di biến động tại một số xã sốt rét lưu hành nặng tỉnh đắk nông, hiệu quả can thiệp bằng “điểm sốt rét” (2015 - 2016)

Luận án Thực trạng mắc sốt rét ở dân di biến động tại một số xã sốt rét lưu hành nặng tỉnh đắk nông, hiệu quả can thiệp bằng “điểm sốt rét” (2015 - 2016)
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi trong đó có sự giúp 
đỡ rất lớn của thầy hướng dẫn và các đồng nghiệp. Các số liệu sử dụng phân tích 
trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các nội 
dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là hoàn toàn trung thực. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2020 
Nghiên cứu sinh 
Nguyễn Quý Anh 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, em xin cảm ơn tới hai 
thầy giáo PGS. TS. Lê Xuân Hùng và PGS. TS. Trần Thanh Dương đã tận tình 
hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ và động viên trong suốt quá trình nghiên cứu và 
hoàn thành luận án. 
Xin cảm ơn cơ sở đào tạo Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng 
Trung ương, các giáo viên, giảng viên, trợ giảng đã tận tình giảng dạy và tạo 
mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành 
luận án. 
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Trung tâm kiểm soát bệnh tật 
tỉnh Đắk Nông, Trung tâm Y tế huyện Tuy Đức, Cư Jút tỉnh Đắk Nông, Trạm 
y tế xã Đắk Wil, Cư Knia, Quảng Trực, Đắk Buk So đã tạo điều kiện thuận 
lợi trong quá trình điều tra, nghiên cứu, cung cấp số liệu, tư liệu. Xin cảm ơn 
các bạn là nhân viên 4 điểm sốt rét tại 2 xã Đắk Wil và Cư Knia đã và đang 
tiếp tục công việc đưa dịch vụ chăm sóc sức khỏe về sốt rét đến cho người 
dân tại 2 xã. Xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp và gia đình đã động viên, 
khích lệ và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. 
Xin chân thành cảm ơn! 
Hà Nội, ngày tháng năm 2020 
Nghiên cứu sinh 
Nguyễn Quý Anh 
iii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
BNSR : Bệnh nhân sốt rét 
CSHQ : Chỉ số hiệu quả 
CT : Can thiệp 
DOT : Directly Observed Therapy - Điều trị có quan sát trực tiếp 
GDSK : Giáo dục sức khỏe 
HQCT : Hiệu quả can thiệp 
KHV : Kính hiển vi 
KST : Ký sinh trùng 
KSTSR : Ký sinh trùng sốt rét 
PCR : Polymerase Chain Reaction - Phản ứng chuỗi Polymerase 
PCSR : Phòng chống sốt rét 
SR : Sốt rét 
SL : Số lượng 
SRLS : Sốt rét lâm sàng 
XN : Xét nghiệm 
P. : Plasmodium 
P.f : Plasmodium falciparum 
P.v : Plasmodium vivax 
PH : Phối hợp 
PfHRP-2 : Kháng nguyên giàu histidin 2 của Plasmodium falciparum 
pLDH : Plasmodium lactate dehydrogenase 
THCS : Trung học cơ sở 
THPT : Trung học phổ thông 
iv 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i 
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iii 
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv 
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii 
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... ix 
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 
Chương. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3 
1.1. Một số đặc điểm dịch tễ bệnh sốt rét .................................................... 3 
1.2. Tình hình sốt rét thế giới và Việt Nam.................................................. 7 
1.3. Kỹ thuật chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét ........................................ 12 
1.4. Vùng sốt rét lưu hành và các biện pháp phòng chống sốt rét tại các 
vùng sốt rét lưu hành ........................................................................... 18 
1.5. Dân di biến động và các hình thái dân di biến động ........................... 21 
1.6. Tình hình sốt rét ở nhóm dân di biến động ......................................... 23 
1.7. Biện pháp phòng chống sốt rét cho dân di biến động ......................... 26 
1.8. Một số giải pháp phòng chống sốt rét cho dân di biến động .............. 28 
1.9. Tình hình sốt rét tỉnh Đắk Nông và 2 huyện Cư Jut và huyện Tuy Đức 
giai đoạn 2010-2014 ........................................................................... 33 
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 36 
2.1. Mô tả thực trạng mắc sốt rét và một số yếu tố liên quan ở dân di biến 
động tại 4 xã sốt rét lưu hành nặng tỉnh Đắk Nông năm 2015 ........... 36 
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 36 
2.1.2. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 36 
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 36 
2.1.4. Thiết kế nghiên cứu............................................................................. 39 
v 
2.1.5. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu .................................................... 39 
2.1.6. Nội dung nghiên cứu: .......................................................................... 41 
2.1.7. Các biến số, chỉ số trong nghiên cứu .................................................. 41 
2.1.8. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu .............................................. 46 
2.1.9. Nhập, phân tích và xử lý số liệu ......................................................... 49 
2.1.10. Công cụ nghiên cứu ............................................................................ 49 
2.1.11. Sai số và loại trừ sai số........................................................................ 50 
2.1.12. Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................... 50 
2.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp bằng “Điểm sốt rét” năm 2016. ............ 51 
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 51 
2.2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................... 51 
2.2.3. Thiết kế nghiên cứu............................................................................. 52 
2.2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu ............................................................................. 52 
2.2.5. Giải pháp can thiệp bằng “Điểm sốt rét” ............................................ 53 
2.2.6. Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 56 
2.2.7. Xác định biến số và đo lường biến số ................................................. 57 
2.2.8. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu .............................................. 58 
2.2.9. Phương pháp kiểm soát nhiễu và sai số trong nghiên cứu .................. 59 
2.2.10. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .............................................. 59 
2.2.11. Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................... 60 
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 62 
3.1. Thực trạng mắc sốt rét ở nhóm dân di biến động tại 4 xã vùng sốt rét 
lưu hành nặng tỉnh Đắk Nông năm 2015 ............................................ 62 
3.1.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu .......................................... 62 
3.1.2. Thực trạng mắc sốt rét tại các điểm nghiên cứu năm 2015 ................ 64 
3.1.3. Kiến thức, thái độ và thực hành về phòng chống bệnh sốt rét của 
người người dân di biến động ............................................................. 70 
vi 
3.1.4. Phân tích một số yếu tố liên quan đến mắc sốt rét .............................. 74 
3.2. Hiệu quả can thiệp bằng “Điểm sốt rét” ............................................. 77 
3.2.1. Hoạt động “Điểm sốt rét” ................................................................... 77 
3.2.2. Đánh giá hiệu quả “Điểm sốt rét” ....................................................... 85 
Chương 4. BÀN LUẬN .................................................................................. 94 
4.1. Một số đặc điểm nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại 4 xã nghiên cứu tỉnh 
Đắk Nông ............................................................................................ 94 
4.2. Hiệu quả can thiệp bằng “Điểm sốt rét” ........................................... 105 
KẾT LUẬN ................................................................................................... 120 
KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 122 
TÍNH KHOA HỌC, TÍNH MỚI ................................................................... 123 
HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU .................................................................. 124 
DANH MỤCCÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
vii 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Tình hình sốt rét tỉnh Đắk Nông giai đoạn năm 2010 - 2014. ........ 33 
Bảng 1.2. Thông tin chính về địa điểm nghiên cứu năm 2015 ....................... 34 
Bảng 2.1. Số lượng dân di biến động tại các điểm nghiên cứu ...................... 37 
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp chọn mẫu nghiên cứu ............................................. 40 
Bảng 2.3. Bảng biến số được sử dụng trong nghiên cứu ................................ 41 
Bảng 2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu dọc dân di biến động ...................................... 53 
Bảng 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu (n=760) ........................ 62 
Bảng 3.2. Phân bố dân tộc của người được điều tra (n=760) ......................... 63 
Bảng 3.3. Tỷ lệ mắc sốt rét qua điều tra cắt ngang (n=760) ........................... 64 
Bảng 3.4. Tỷ lệ mắc mới sốt rét tích lũy tại 8 thôn thuộc 4 xã nghiên cứu năm 
2015 ..................................................................................................... 65 
Bảng 3.5. Phân bố cơ cấu KST tại 8 thôn thuộc 4 xã nghiên cứu .................. 66 
Bảng 3.6. Tỷ lệ mắc tích lũy ký sinh trùng sốt rét theo nhóm di biến động ... 67 
Bảng 3.7. Tỷ lệ mắc tích lũy ký sinh trùng sốt rét theo giới ........................... 67 
Bảng 3.8. Tỷ lệ mắc tích lũy ký sinh trùng sốt rét theo nhóm dân tộc ........... 68 
Bảng 3.9. Thông tin và nguồn cung cấp thông tin về bệnh sốt rét (n=760) ... 70 
Bảng 3.10. Hiểu biết về nguyên nhân truyền sốt rét (n=760) ......................... 71 
Bảng 3.11. Hiểu biết về biểu hiện bệnh sốt rét (n=760) ................................ 71 
Bảng 3.12. Hiểu biết về các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét của người 
được điều tra (n=760) ......................................................................... 72 
Bảng 3.13. Thái độ của người dân khi bị sốt, sốt rét (n=760) ........................ 73 
Bảng 3.14. Hành vi ngủ màn của người được điều tra (n=760) .................... 73 
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa mắc sốt rét và giới tính ................................. 74 
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa mắc sốt rét và học vấn .................................. 74 
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa mắc sốt rét và hiểu đúng về muỗi là nguyên 
nhân truyền bệnh sốt rét ...................................................................... 75 
viii 
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa mắc sốt rét và hiểu đúng phòng bệnh sốt rét 75 
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa mắc sốt rét và thực hành ngủ màn ................ 76 
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa mắc sốt rét với nhóm đối tượng đi rừng ....... 76 
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa mắc sốt rét với nhóm đối tượng đi rẫy .......... 76 
Bảng 3.22. Danh sách nhân viên làm việc tại điểm ........................................ 77 
Bảng 3.23. Trang bị vật tư, thuốc sốt rét cho 4 nhân viên “Điểm sốt rét” ...... 79 
Bảng 3.24. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của 4 “Điểm sốt rét” năm 2016 ....... 80 
Bảng 3.25. Phân bố nơi nghi ngờ nhiễm của các trường hợp ký sinh trùng 
được phát hiện ..................................................................................... 82 
Bảng 3.26. Hoạt động phát hiện, điều trị và quản lý ca bệnh ......................... 83 
Bảng 3.27. Hoạt động truyền thông phòng chống sốt rét ............................... 84 
Bảng 3.28. Tỷ lệ nhiễm qua điều tra cắt ngang (n=794) ................................. 86 
Bảng 3.29. Tỷ lệ mắc mới tích lũy sốt rét năm 2016 ...................................... 86 
Bảng 3.30. Phân bố ký sinh trùng theo nhóm đối tượng di biến động ........... 87 
Bảng 3.31. Đánh giá hiệu quả can thiệp về tỷ lệ người có KSTSR trước và sau 
can thiệp qua theo điều tra cắt ngang .................................................. 87 
Bảng 3.32. Hiệu quả giảm tỷ lệ mắc tích lũy ở dân di biến động tại 8 thôn 
nghiên cứu ........................................................................................... 88 
Bảng 3.33. Hiệu quả thay đổi về kiến thức nguyên nhân gây bệnh sốt rét là do 
muỗi truyền ......................................................................................... 89 
Bảng 3.34. Hiệu quả thay đổi hiểu biết bệnh sốt rét có thể phòng chống ..... 90 
Bảng 3.35. Hiệu quả về thay đổi hành vi ngủ màn của người được điều tra .. 91 
Bảng 3.36. Kinh phí cho 1 “Điểm sốt rét” trong năm 2016 ........................... 92 
Bảng 3.37. Sự chấp nhận của cộng đồng đối với “Điểm sốt rét” ................... 93 
ix 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 1.1. Mối liên quan giữa các yếu tố trong lan truyền bệnh sốt rét ............ 3 
Hình 1.2. Quốc gia và vùng lãnh thổ lưu hành sốt rét năm 2016 ..................... 8 
Hình 2.1. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 38 
Hình 2.2. Hình ảnh lam máu nhuộm Giêmsa .................................................. 47 
Hình 2.3. Tổng hợp phiên giải kết quả xét nghiệm bằng xét nghiệm chẩn đoán 
nhanh phát hiện KSTSR...................................................................... 48 
Hình 2.4. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu ................................................................ 61 
Hình 3.1. Diễn biến ký sinh trùng sốt rét theo tháng tại điểm nghiên cứu ..... 69 
Hình 3.2. Kết quả đánh giá trước và sau tập huấn nhân viên “Điểm sốt rét” . 78 
Hình 3.3. Xét nghiệm phát hiện ký sinh trùng tại các điểm năm 2016........... 81 
Hình 3.4. Phân bố thành phần loài ký sinh trùng sốt rét ................................. 82 
Hình 3.5. Theo dõi dân di biến động tại các điểm năm 2016 ......................... 84 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Sốt rét vẫn là một gánh nặng bệnh tật tại nhiều nước trên thế giới đặc 
biệt là khu vực Châu Phi và một số nước Châu Á trong đó có Việt Nam. Theo 
báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2016 có 91 Quốc gia trên Thế 
giới lưu hành sốt rét, ước tính có 216 triệu trường hợp mắc sốt rét, tăng 5 triệu 
trường hợp so với năm 2015. Có 445.650 trường hợp tử vong do sốt rét, giảm 
0,11% so với năm 2015, khu vực Địa Trung Hải, Châu Mỹ, Đông Nam Á, 
Tây Thái Bình Dương có số tử vong giảm nhưng khu vực Châu Phi có số tử 
vong tăng so với năm 2015. Mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong phòng chống 
bệnh sốt rét song vẫn còn hàng triệu người không được chẩn đoán, đi ... 
Côn trùng Trung ương. 
48. Tạ Thị Tĩnh và CS (2006), Hiệu quả biện pháp cấp thuốc tự điều trị 
cho nhóm dân đi rừng, ngủ rẫy, Công trình nghiên cứu khoa học báo 
cáo tại hội nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành sốt rét - ký sinh trùng 
- côn trùng giai đoạn 2001-2005, Nhà xuất bản Y học, tập 1 trang 55. 
49. Hồ Đắc Thoàn và CS (2015), Một số đặc điểm dân ngủ rẫy ở vùng sốt 
rét lưu hành tại tỉnh Phú Yên và Gia Lai năm 2013, Công trình nghiên 
cứu khoa học, báo cáo tại hội nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành sốt 
rét - ký sinh trùng- Côn trùng năm 2015, Nhà xuất bản Y học, tr. 58-67. 
50. Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương (1999). Báo cáo 
tổng kết công tác phòng chống sốt rét năm 1998 và kế hoạch năm 1999. 
51. Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương (2011), Tổng kết 
công tác PCSR và giun sán 2006-2010 và triển khai kế hoạch phòng 
chống sốt rét 2011. 
52. Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương (2014), Quy trình 
xét nghiệm chuẩn sốt rét – ký sinh trùng – côn trùng, NXB y học, Tr 9-
19. 
53. Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương (2015). Báo cáo 
tổng kết công tác phòng chống và loại trừ sốt rét năm 2014 và kế hoạch 
năm 2015. 
54. Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương (2017). Báo cáo 
tổng kết công tác phòng chống và loại trừ sốt rét năm 2016 và kế hoạch 
năm 2017. 
55. Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương (2018). Báo cáo 
tổng kết công tác phòng chống và loại trừ sốt rét năm 2017 và kế hoạch 
năm 2018. 
56. Nguyễn Xuân Xã (2016), Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến mắc 
sốt rét và hiệu quả truyền thông phòng chống sốt rét cho cộng đồng 
người Gia Rai huyện Đức cơ tỉnh Gia Lai, Luận án tiến sỹ y học, Viện 
Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương, 2016. 
57. Nguyễn Xuân Xã (2015), Đánh giá hiệu quả của truyền thông giáo dục 
sức khỏe phòng chống sốt rét cho cộng đồng người Gia Rai ở huyện 
Đức Cơ tỉnh Gia Lai, Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký 
sinh trùng, số 5, 2015, tr. 11-19. 
58. Nguyễn Xuân Xã (2015), Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành 
phòng Chống sốt rét của người dân tộc Xê-Đăng của xã Trà Cang, 
huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam, Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét 
và các bệnh ký sinh trùng, số 1, 2015, tr. 58-63. 
59. Nguyễn Xuân Xã, Koen Peeters, Annette Erhart, Phan Gia Công, Ngô 
Đức Thắng, Lê Xuân Hùng, Nguyễn Mạnh Hùng, Umberto D’ 
Alessandro, Marc Coosemans (2012), Thực trạng sốt rét và các hành vi 
liên quan đến phòng chống sốt rét trong cộng đồng người dân tộc Gia-
Rai tại ba thôn biên giới Việt Nam-Campuchia của huyện Đức Cơ-Gia 
Lai, Tạp chí Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Viện 
Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, số 1/2012, tr.13-24. 
60. Thủ tướng Chính phủ (2011), Chiến lược quốc gia phòng chống và loại 
trừ bệnh sốt rét ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến 
năm 2030, Quyết định số 1920/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 10 năm 2011. 
61. Lê Khánh Thuận (2006) Phân vùng dịch tễ SR và can thiệp trong 
Chương trình PCSR Việt Nam. Báo cáo tại Hội nghị khoa học toàn quốc 
chuyên ngành Sốt rét-KST-CT giai đoạn 2001-2005, tập 1 Bệnh Sốt rét. 
Nhà xuất bản Y học, 2006. Trang 30-37 
62. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006), Luật 
phòng, chống nhiễm virus gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc 
phải ở người (HIV/AIDS), năm 2006. 
63. Tổng cục Thống kê (2016), Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 2014, Di 
cư và đô thị hóa ở Việt Nam, 2016, Tr: 1. 
64. Tổ chức di cư quốc tế (IOM) (2015), Di cư, dịch chuyển và sốt rét, Hà 
Nội, năm 2015. 
65. Trung tâm PCSR-KSR-CT Đắk Lắk (2010), Báo cáo phòng chống 
sốt rét các huyện biên giới tỉnh Đắk Lắk-Việt Nam và tỉnh 
Mondulkiri-Campuchia, Hội nghị phòng chống sốt rét biên giới 
Việt-Campuchia (2010). 
66. Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đắk Nông (2015), Báo cáo công tác 
phòng chống sốt rét giai đoạn 2010-2014, Hội nghị tổng kết công 
tác phòng chống sốt rét – KST – CT năm 2015. 
Tiếng Anh 
67. Annette Erhart, Ngo Duc Thang, Pham Van Ky, Ta Thi Tinh, Chantal 
Van Overmeir, Niko Speybroeck, Valerie Obsomer, Le Xuan Hung, Le 
Khanh Thuan, Marc Coosemans, Umberto D’ Alessandro (2005), 
Epidemiology of forest malaria in central Vietnam: A large scale cross-
sectional survey, Malaria Journal 2005, 4:58, pp.1-11 
68. Amnat Khamsiriwatchara, Piyaporn Wangroongsarb, Julie Thwing, 
James Eliades, Wichai Satimai, Charles Delacollette and Jaranit 
Kaewkungwal (2011), Respondent-driven sampling on the Thailand-
Cambodia border: Can malaria cases be contained in mobile migrant 
workers, Malaria Journal 2011; 10 (120), pp. 1-11 
69. Bousema et al. (2013), The impact of hotspot-targeted interventions on 
malaria transmission: study protocol for a cluster randomized controlled 
trial. Trials 2013 14:36, pp.1-12. 
70. Bousema T, Drakely C, Gesase S, Hashim R, Magesa S, et al. (2010), 
Identification of Hot Spots of Malaria Transmission for Targeted 
Malaria Control. JID 201(11): pp. 1764-1774 
71. Beatrice Autino (2012). Epidemiology of Malaria in Endemic Areas. 
www.mjhid.org. 
72. Bureau of Vector Borne Diseases, Department of Disease Control, 
Ministry of Public Health, Thailand (2015) Malaria post: A novel 
intervention reaching the poorest and most vulnerable populations, 
https://publicadministration.un.org/unpsa/. 
73. Canavati S. et al (2013), Strategy to address Migrant and mobile 
populations for malaria elimination in Cambodia. Malaria Consortium: 
2013. 
74. Canier, Lydie et al. (2013) An innovative tool for moving malaria PCR 
detection of parasite reservoir into the field. Malaria journal vol. 12 
405. 9 Nov. 2013, doi:10.1186/1475-2875-12-405. 
75. Ettling MB et al. (1991), Economic analysis of several types of malaria 
clinics in Thailand, Bull World Health Organ. 1991; 69(4):467-76. 
76. Gryseels C, Uk S, Erhart A, Muela Ribera J, Hausmann-Muela S, 
Gerrets R, Sluydts V, Durnez L, Menard D, Sovannaroth S, Heng S, 
D’Alessandro U, Sochantha T, Coosemans M, Peeters Grietens, K 
(2013), Injections, cocktails and diviners: therapeutic flexibility in the 
context of malaria elimination and drug resistance in Northeast 
Cambodia. PLoS ONE; vol.8, issue 11, e80343, pp.1-9 
77. Herbert M. Gilles and David A. Warrell (2006), Bruce Chawatt’s 
Essential malariology, third edition. 
78. IOM (2012), Guidelines on prevention and control of malaria for 
migrant in Myanmar, International Organization for Migrant: 2012 
79. IOM (2013), A global Report on population mobility and malaria: 
Moving towards elimination with migration in mind, pp.5-8. 
80. IOM (2014), “Malaria and Mobility: Addressing malaria control and 
elimination In migration and human movement”, www.iom.int. 
81. Isabelle Anne Ross et al (2012), Safety of falciparum malaria diagnostic 
strategy based on rapid diagnostic téts in returning travelers and 
migrants: a retrospective study”, Malaria Journal. 
82. Jan E. Conn et al (2002), Emergence of a new Neotropical malaria véc 
tơ facilitated by human migration and changes in land use, J Trop Med, 
pp. 18-22. 
83. Jongwutiwes S (2011), Plasmodium knowlesi malaria circularing in 
Thailand for more than a decade, Emerg Infect Dis, doi:10.3201/eid 
1710.110349. 
84. Junko Yasuoka, Thomas W.Mangione, Andrew Spielman, and Richard 
Levins (2006), Impact of education on knowledge, Argricultural 
practices, and community actions for mosquito control and mosquito-
borne disease prevention in rice ecosystem in Sri Lanka, 
Am.J.Trop.Med.Hyg.,2006; 74 (6), pp.1034-1042. 
85. Junko Yasuoka et al (2010), Assessing the quality of service of village 
malaria Worker to strengthen community-based malaria control in 
Cambodia, 
https://malariajournal.biomedcentral.com/articles/10.1186/1475-2875-
9-109. 
86. Koen Peeters Grietens, Xa Nguyen Xuan, Joan Muela Ribera, Thang 
Ngo Duc, Wim van Bortel, Nhat Truong Ba, Ky Pham Van, Hung Le 
Xuan, Umberto D’Alessandro, Annette Erhart (2012), Social 
Determinants of Long Lasting Insecticidal Hammock-Use Among the 
Ra-Glai Ethnic Minority in Vietnam: Implications for Forest Malaria 
Control, PLoS ONE 2012; Vol.7, Issue 1, e29991; pp:1-7 
87. Koen Peeters Grietens, Xa Nguyen Xuan , Wim Van Bortel , Thang 
Ngo Duc , Joan Muela Ribera, Truong Ba Nhat, Ky Pham Van, Hung 
Le Xuan, Umberto D’Alessandro, Annette Erhart (2010), Low 
perception of malaria risk among the Rag-lai ethnic minority in South-
Central Vietnam: Implications for Forest malaria control, Malaria 
journal 2010, 9:23; pp.1-9. 
88. Kyaw et al. Malar J (2016), Malaria community health workers 
in Myanmar: a cost analysis, Malaria journal, 15:41.pp 1-7. 
89. Landier J, Parker DM, Thu AM, et al. The role of early detection and 
treatment in malaria elimination. Malar J. 2016;15:363. Published 2016 
Jul 15. doi:10.1186/s12936-016-1399-y 
90. Ministry of Public Health Thailand (2010), Malaria Surveillance System 
Under the Thai National Malaria control Program, Thailand, pp. 2-4. 
91. Nguyen Quy Anh, Le Luan Hung, Le Phuong Tuan (2015), Migrant 
situation and factors related to malaria infection among resident and 
non-resident in 2 communes of Bu Dang and Bu Gia Map district, Binh 
Phuoc province in 2011, Journal of malaria and parasite diseases 
control, Vol.6 (2014), pp.47-60. 
92. Ngo Duc Thang, Annette Erhart, Niko Speybroeck, Le Xuan Hung, Le 
Khanh Thuan, Trinh Cong Hung, Pham Van Ky, Marc Coosemans, 
Umberto D’ Alessandro (2008), “Malaria in Central Vietnam: analysis 
of risk factors by multivariate analysis and classification tree models”, 
Malaria Journal, 7: 28, pp.1-9 
93. Ngo Duc Thang, Annette Erhart, Le Xuan Hung, Le Khanh Thuan, 
Nguyen Xuan Xa, Nguyen Ngoc Thanh, Pham Van Ky, Marc 
Coosemans, Niko Speybroeck and Umberto D’Alessandro (2009), 
“Rapid decrease of malaria morbidity following the introduction of 
community based monitoring in rural area of central Vietnam”, Malaria 
Journal 2009, (8:3); pp.1-10 
94. Pham Vinh Thanh, Nguyen Van Hong, Nguyen Van Van, Carine Van 
Malderen, Valerie Obsomer, Anna Rosanas-Urgell, Koen Peeters 
Grietens, Nguyen Xuan Xa, Germana Bancone, Nongnud Chowwiwat, 
Tran Thanh Duong, Umberto D’Alessandro, Niko Speybroeck and 
Annette Erhart (2015), “Epidemiology of forest malaria in Central 
Vietnam: the hidden parasite reservoir”, Malaria Journal, 2015 (14:86); 
pp.1-11 
95. Nicolas Steenkeste, William O Rogers, Lucy Okell, Isabelle Jeanne, 
Sandra Incardona, Linda Duval, Sophy Chy, Sean Hewitt, Monidarin 
Chou, Duong Socheat, Francois-Xavier Babin, Christophe Rogier 
(2010), “Sub-microscopic malaria cases and mixed malaria infection in 
a remote area of high malaria endemicity in Ratanakiri province, 
Cambodia: implication for malaria elimination”, Malaria journal, 
9:108; pp.1-11. 
96. Pindolia DK, Garcia AJ, Wesolowski A (2012), Human movement data 
for malaria control and elimination strategic planning, Malaria Journal, 
2012, 11:205. 
97. Quang Huynh Hong et al (2016), “Malaria health care supplies seeking 
behaviour of Migrant, mobile populations in targeted province in central 
highland, Vietnam in 2016”, Journal of malaria and parasite diseases 
control, Vol.6(95), pp.28-37. 
98. Ron. P, Marchand, Richard Culleton, Yoshimasa Maeno et al (2011), 
Co-infection of Plasmodium knowlesi, P.falciparum and P.vivax among 
human and Anopheles dirus mosquitoes, Souther Vietnam, Emerging 
Infectious Diseases *www.cdc.gov/eid* vol.7. No.(7), pp.1232-1239. 
99. Rupam Tripura, Thomas J. Peto, Jeremy Chalk at al (2016), Persisten 
Plasmodium falciparum and Plasmodium vivax infections in a western 
Cambodian population: implications for prevention, treatment and 
elimination strategies, Malaria Journal, pp15, pp.181. 
100. Soy Ty Kheang et al (2018). Malaria case detection among mobile 
population and migrant worker in Myanmar: Coparison of 3 service 
delivery approaches. Global health: Science and practice, vol 6 p 381-
396. 
101. Sandra Incadona, Sirenda Vong, Lim Chiv, Pharath Lim, Sina 
Nhem, Rithy Sem, Nimol Khim, Socheat Doung, Odile Mercereau-
Puijalon and Thierry Fandeur (2007), Large scale malaria survey in 
Cambodia: Novel insights on species distribution and risk factors, 
Malaria journal, 6:37, pp.1-12. 
102. Thandar, M.M., Kyaw, M.P., Jimba, M. et al (2015). Caregivers’ 
treatment-seeking behaviour for children under age five in malaria-
endemic areas of rural Myanmar: a cross-sectional study. Malar J 14, 1 
(2015). https://doi.org/10.1186/1475-2875-14-1. 
103. Van Bortel W, Trung HD, Manh ND, Roelant P, Verlé P and 
Coosemans M (1999). Identification of two species within the 
Anopheles minimus complex in Northern Viet Nam and their 
behavioural divergences. Trop Med Int Health 1999; 4(4): 257-265. 
104. Vu Duc Chinh, Truong Van Hanh, Yoshimasa Maeno, Shusuke 
Nakazawa and at al (2018), Malaria véc tơ s and Plasmodium infection 
in mosquitoes in endemic areas of Gialai and Khanh Hoa provice Viet 
Nam, National scientific conference on infactious diseases, HIV/AIDS 
and the Asean conference on tropical medicine and parasitology, Nha 
Trang, pp.190-191. 
105. The USAID (2010), Malaria control in Cambodia: Building a 
community based response, https://www.urc-chs.com/sites/default/files/ 
MalariaControl.pdf 
106. The USAID | PMi control and Prevention of Malaria Project (caP-
Malaria) (2014), Reducing Malaria among Mobile and Migrant 
Populations in Southeast Asia, 2014 
107. Thriemer K, Hong N, Rosanas-Urgell A. et al (2014), Delayed 
Parasite Clearance after Treatment With Dihydroartemisinin-
Piperaquine in Plasmodium falciparum Malaria Patients in Central 
Vietnam, A ntimicrob Agents Chemother; Vol.58(12), pp.7049-7055 
108. World Health Organization (2015), Basic malaria microscopy, 
second editon, WHO Geneva. 
109. World Health Organization (2017), World malaria report 2016, 
WHO Geneva. 
110. World Health Organization (2018), World malaria report 2017, 
WHO Geneva. 
111. World Health Organization, Regional Office for South-East 
Asia. ( 2015) . Mobile and migrant populations and malaria information 
systems. WHO, 2015, p 5-6. 
112. World Health Organization (2018), Malaria programme review in 
Vietnam, WHO, 2018. 
113. World Health Organization (2016), Approachs for mobile and 
mirgrant populations in the context of malaria multi-drug resistance in 
Greater Mekong Subregion, WHO, 2016, p 7. 
114. Yoshimasa Maeno (2015), Molecular epidemiology of mosquitoes 
for the transmission of forest malaria in south central Vietnam, Tropical 
Medicine and Health (2017) 45:27 DOI 10.1186/s41182-017-0065-6. 
115. Yasuyoshi Mori, Tsugunori Notomi (2009), Loop-mediated 
Isothermal Amplification (LAMP): A Rapid, Accurate, and Cost-
Effective Diagnostic Method for Infectious Diseases, Japan Infect 
Chemother. Doi: 10.1007/s10156-009-0669-9. 
PHỤ LỤC 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_thuc_trang_mac_sot_ret_o_dan_di_bien_dong_tai_mot_so.pdf
  • pdfBìa Luan an.pdf
  • pdfBìa Tom tat Luan an.pdf
  • pdfEnghlish_tom tat luan an_NQA.pdf
  • pdfEnglish_Bìa Tom tat Luan an.pdf
  • pdfPhu luc 1 Phiếu chấp nhận tham gia nghiên cứu_SR.pdf
  • pdfPhu luc 2Cau hoi phong van_2017.pdf
  • pdfPhu luc 3. Bieu mau 2_Phieu dieu tra truong hop benh sot ret 2.201610.pdf
  • pdfPhu luc 4 Mot so hinh anh.pdf
  • pdftom tat luan an.pdf
  • pdfTrang thông tin Nguyen Quy Anh Tv-TA.pdf