Luận án Thực trạng phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho người khuyết tật vận động và hiệu quả mô hình can thiệp tại huyện Thống nhất, tỉnh Đồng Nai
Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận
cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho
lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn [1]. Khuyết tật không phải là vấn
đề của riêng quốc gia nào mà là vấn đề mang tính toàn cầu. Ở bất kỳ quốc
gia nào và trong bất kỳ chế độ chính trị, xã hội nào thì người khuyết tật
(NKT) cũng vẫn là người công dân bình đẳng không thể tách rời khỏi cộng
đồng [2], [3].
Theo ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới và Liên hợp quốc, tỷ lệ
NKT trên thế giới chiếm khoảng 10% dân số. Dự báo đến năm 2025 số
NKT vừa và nặng ở những nước kém phát triển sẽ lên tới 573 triệu người
(trung bình mỗi năm tăng 8,5 triệu người, tương ứng với 23.200 người mỗi
ngày) [4]. Riêng khu vực Tây Thái Bình Dương có hơn 100 triệu người
khuyết tật, trong số đó 75% chưa được chăm sóc về y tế và bảo trợ xã hội,
đặc biệt ở các nước đang phát triển tỷ lệ đó là 98%. Nguyên nhân của
khuyết tật là: 85% do bị bệnh và tuổi cao; 10% do tai nạn và bạo lực; 5%
do bẩm sinh [5], [6].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho người khuyết tật vận động và hiệu quả mô hình can thiệp tại huyện Thống nhất, tỉnh Đồng Nai
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH NGUYỄN HỒNG QUANG THỰC TRẠNG PHỤC HỒI CHỨC NĂNG DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ MÔ HÌNH CAN THIỆP TẠI HUYỆN THỐNG NHẤT, TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG Thái Bình - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH NGUYỄN HỒNG QUANG THỰC TRẠNG PHỤC HỒI CHỨC NĂNG DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ MÔ HÌNH CAN THIỆP TẠI HUYỆN THỐNG NHẤT, TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ: 9 72 07 01 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Nguyễn Xuân Bái 2. PGS.TS. Phạm Văn Trọng Thái Bình - 2021 LỜI CẢM ƠN Để thực hiện thành công đề tài nghiên cứu và luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học, Khoa Y tế Công cộng Trường Đại học Y Dược Thái Bình cùng các thầy giáo, cô giáo đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học trong và ngoài Trường đã giúp cho tôi nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thiện luận án. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc Sở Y tế tỉnh Đồng Nai; Trung tâm Y tế huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai; Ban Giám hiệu, các khoa phòng chức năng cùng các đồng nghiệp tại Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai đã cho phép và tạo điều kiện, giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian học tập, thực hiện đề tài, thu thập xử lý số liệu và hoàn thành luận án. Tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới Nhà giáo ưu tú, PGS.TS. Nguyễn Xuân Bái; Nhà giáo Nhân dân, PGS.TS. Phạm Văn Trọng - Những người Thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới gia đình, bạn bè đồng nghiệp của tôi - Những người luôn động viên khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Thái Bình, tháng 3 năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Hồng Quang LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Hồng Quang, nghiên cứu sinh khóa IX Trường Đại học Y Dược Thái Bình, chuyên ngành Y tế Công cộng, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Xuân Bái và PGS.TS. Phạm Văn Trọng. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Thái Bình, tháng 3 năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Hồng Quang DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBR Community- Based- Rehabilitation Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng CSHQ Chỉ số hiệu quả CSHQct Chí số hiệu quả can thiệp CSHQđc Chỉ số hiệu quả đối chứng CSSKBĐ Chăm sóc sức khoẻ ban đầu CT Công thức ICF International Classification of Functioning, Disability and Health Phân loại quốc tế về chức năng, giảm chức năng và sức khỏe ILO International Labour Organization Tổ chức Lao động Quốc tế NCS Nghiên cứu sinh NCSC Người chăm sóc chính NKT Người khuyết tật NVYT Nhân viên y tế PHCN Phục hồi chức năng PHCNDVCĐ Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng PHCNhn Phục hồi chức năng hòa nhập PHCNsh Phục hồi chức năng sinh hoạt PHCNvđ Phục hồi chức năng vận động SL Số lượng TX Thường xuyên UBND Ủy ban nhân dân UNESCO United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc UNFPA United Nations Population Fund - Quỹ Dân số Liên hợp quốc UNICEF The United Nations Children's Fund - Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc WHO World Health Organization - Tổ chức Y tế Thế giới MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU DANH MỤC BIỂU ĐỒ ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................. 3 1.1. Đại cương về khuyết tật và khuyết tật vận động .................................... 3 1.1.1. Các khái niệm liên quan đến khuyết tật .................................................... 3 1.1.2. Khuyết tật vận động: ................................................................................... 7 1.2. Thực trạng người khuyết tật và nhu cầu phục hồi chức năng cho người khuyết tật ........................................................................................................ 9 1.2.1. Tình hình người khuyết tật trên thế giới và ở Việt Nam .......................... 9 1.2.2. Hoạt động liên quan đến phục hồi chức năng cho người khuyết tật ... 17 1.2.3. Nhu cầu phục hồi chức năng ................................................................... 21 1.3. Một số giải pháp nhằm giúp cải thiện cuộc sống cho NKT ................. 22 1.3.1. Phục hồi chức năng .................................................................................. 22 1.3.2. Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng................................................. 24 1.3.3. Giáo dục đặc biệt và giáo dục hòa nhập ................................................ 28 1.3.4. Hỗ trợ và tạo việc làm cho người khuyết tật .......................................... 29 1.3.5. Kết quả của Chương trình CBR ở Việt Nam từ năm 1987.................... 29 1.4. Tình hình người khuyết tật và phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại Đồng Nai ................................................................................................. 32 1.4.1. Tình hình người khuyết tật tại Đồng Nai ................................................ 32 1.4.2. Phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại Đồng Nai ....................... 34 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 36 2.1. Địa điểm, đối tượng và thời gian nghiên cứu ....................................... 36 2.1.1. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................. 36 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 37 2.1.3. Thời gian nghiên cứu ................................................................................. 38 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 39 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................... 39 2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu trong nghiên cứu. ................................................. 39 2.2.3. Biến số và các chỉ số trong nghiên cứu ................................................... 43 2.2.5. Phương pháp đánh giá .............................................................................. 47 2.3. Các bước tiến hành và tiến trình nghiên cứu: ...................................... 51 2.4. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ................................................... 59 2.5. Sai số và biện pháp khắc phục .............................................................. 59 2.6. Y đức và đạo đức trong nghiên cứu ...................................................... 60 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 61 3.1. Thực trạng người khuyết tật vận động và phục hồi chức năng cho người khuyết tật vận động tại địa bàn nghiên cứu ...................................... 61 3.2. Hiệu quả mô hình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho người khuyết tật vận động tại huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai .......................... 79 Chương 4. BÀN LUẬN .................................................................................. 95 4.1. Thực trạng người khuyết tật vận động và phục hồi chức năng cho người khuyết tật vận đồng tại huyện Thống Nhất ....................................... 95 4.2. Hiệu quả một số biện pháp can thiệp phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng tại huyện Thống Nhất ........................................................................ 115 4.3. Một số hạn chế trong nghiên cứu ....................................................... 125 KẾT LUẬN ................................................................................................... 127 KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................... 129 DANH MỤC BÀO BÁO KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 3.1. Phân bố tỷ lệ người khuyết tật vận động tại các xã trong huyện ... 61 Bảng 3.2. Phân bố người khuyết tật vận động theo nhóm tuổi và giới tính ... 62 Bảng 3.3. Tỷ lệ đối tượng phân bố theo học vấn và nghề nghiệp................... 62 Bảng 3.4. Tỷ lệ đối tượng phân theo tình trạng hôn nhân .............................. 64 Bảng 3.5. Phân bố người khuyết tật vận động theo loại khuyết tật ................ 64 Bảng 3.6. Phân bố người khuyết tật vận động theo nguyên nhân .................. 65 Bảng 3.7. Phân bố người khuyết tật vận động theo thời gian mắc ................. 65 Bảng 3.8. Tỷ lệ NKT có nghe nói về chương trình CBR ............................... 66 Bảng 3.9. Các đối tượng tham gia PHCN cho NKT vận động tại nhà ........... 66 Bảng 3.10. Thực trạng mức độ khuyết tật về hoạt động sinh hoạt và vận động của đối tượng ................................................................................. 68 Bảng 3.11. Thực trạng mức độ hoạt động hòa nhập của đối tượng ............... 69 Bảng 3.12. Thực trạng mức độ khuyết tật vận động/ nhu cầu PHCN theo nhóm khuyết tật và theo nhóm tuổi ............................................... 70 Bảng 3.13. Thực trạng mức độ khuyết tật vận động/nhu cầu PHCN theo nhóm khuyết tật và theo giới tính ............................................................ 71 Bảng 3.14. Phân bố người chăm sóc chính theo nhóm tuổi và giới ............... 72 Bảng 3.15. Người chăm sóc chính phân theo trình độ học vấn ...................... 73 Bảng 3.16. Các hoạt động PHCN mà NCSC thực hiện .................................. 74 Bảng 3.17. Kiến thức về PHCN DVCĐ của người chăm sóc chính .............. 75 Bảng 3.18. Thực hành về CBR của người chăm sóc chính ............................ 77 Bảng 3.19. Phân bố tuổi giới của người khuyết tật vận động ở hai nhóm ...... 79 Bảng 3.20. Phân bố thời gian mắc khuyết tật vận động ở hai nhóm .............. 79 Bảng 3.21. Đánh giá thực trạng nhu cầu PHCN ở từng mức độ trong lĩnh vực sinh hoạt của hai nhóm .................................................................. 80 Bảng 3.22. Đánh giá thực trạng nhu cầu PHCN từng mức độ trong lĩnh vực vận động của hai nhóm .................................................................. 81 Bảng 3.23. Đánh giá thực trạng nhu cầu PHCN từng mức độ trong lĩnh vực hòa nhập của hai nhóm .................................................................. 82 Bảng 3.24. Kết quả can thiệp về nhu cầu PHCN sinh hoạt của NKT ............ 83 Bảng 3.25. Hiệu quả can thiệp thay đổi điểm trung bình nhu cầu lĩnh vực sinh hoạt của người khuyết tật vận động trước và sau can thiệp ........... 84 Bảng 3.26. Chỉ số hiệu quả về PHCN sinh hoạt cho NKT vận động ............. 84 Bảng 3.27. Kết quả can thiệp về nhu cầu PHCN vận động của NKT ............ 86 Bảng 3.28. Hiệu quả can thiệp thay đổi điểm trung bình nhu cầu PHCN vận động của NKT vận động trước và sau can thiệp ............................ 87 Bảng 3.29. Chỉ số hiệu quả về PHCN vận động cho NKT vận động ............. 87 Bảng 3.30. Hiệu quả về nhu cầu PHCN hòa nhập của NKT dưới 16 tuổi ..... 88 Bảng 3.31. Hiệu quả can thiệp thay đổi điểm trung bình nhu cầu PHCN hòa nhập của NKT vận động dưới 16 tuổi tại các thời điểm can thiệp 89 Bảng 3.32. Chỉ số hiệu quả về PHCN hòa nhập của NKT vận động dưới 16 tuổi tại các thời điểm ...................................................................... 89 Bảng 3.33. Hiệu quả về nhu cầu PHCN hòa nhập của NKT trên 16 tuổi ....... 90 Bảng 3.34. Hiệu quả can thiệp thay đổi điểm trung bình nhu cầu PHCN hòa nhập của NKT vận động trên 16 tuổi ............................................ 90 Bảng 3.35. Chỉ số hiệu quả về PHCN hòa nhập của người khuyết tật vận động trên 16 tuổi ..................................................................................... 91 Bảng 3.36. Phân bố tuổi, giới của người chăm sóc chính ở hai nhóm ........... 91 Bảng 3.37. Phân bố trình độ học của NCSC ở hai nhóm ................................ 92 Bảng 3.38. Kiến thức chung và thực hành chung của NCSC ở hai nhóm ...... 92 Bảng 3.39. Hiệu quả thay đổi kiến thức chung về PHCN tại nhà của NCSC ở hai nhóm xã trước và sau can thiệp................................................ 93 Bảng 3.40. Hiệu quả thay đổi thực hành chung về PHCN tại nhà của NCSC ở hai nhóm xã trước và sau can thiệp................................................ 94 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ người khuyết tật vận động tại huyện thống nhất ................ 61 Biểu đồ 3.2 Phân bố NKT vận động theo kinh tế hộ gia đình ........................ 63 Biểu đồ 3.3 Phân bố người chăm sóc chính theo mối quan hệ với người khuyết tật vận động ........................................................................ 72 Biểu đồ 3.4. Người chăm sóc chính phân theo nghề nghiệp .......................... 73 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ NCSC có tham gia PHCN cho NKT vận động ................. 74 Biểu đồ 3.6. Phân loại kiến thức chung của người chăm sóc chính ............... 76 Biểu đồ 3.7. Phân loại thực hành chung của người chăm sóc chính .............. 76 DANH MỤC HỘP THOẠI Hộp 3.1. Các ý kiến về sự kỳ thị với người khuyết tật ................................... 67 Hộp 3.2. Lý do thực hành PHCN cho NKT không tốt của NCSC ................. 78 Hộp 3.3. Nhu cầu PHCN của NKT và mong muốn của nhân viên y tế xã ..... 78 Hộp 3.4. Hiệu quả về việc tự làm các dụng cụ trợ giúp .................................. 85 Hộp 3.5. Hiệu quả về tinh thần và hòa nhập của NKT vận động ................... 85 Hộp 3.6. Hiệu quả về phát triển kinh tế gia đình NKT vận động ................... 88 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn [1]. Khuyết tật không phải là vấn đề của riêng quốc gia nào mà là vấn đề mang tính toàn cầu. Ở bất kỳ quốc gia nào và trong bất kỳ chế độ chính trị, xã hội nào thì người khuyết tật (NKT) cũng vẫn là người công dân bình đẳng không thể tách rời khỏi cộng đồng [2], [3]. Theo ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới và Liên hợp quốc, tỷ lệ NKT trên thế giới chiếm khoảng 10% dân số. Dự báo đến năm 2025 số NKT vừa và nặng ở những nước kém phát triển ... m) mắc khuyết tật: .. Thôn/đội: ................................................ Xã/phường: ............................................. Khu vực: Nông thôn Thị trấn A. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VÀ HỘ GIA ĐÌNH TT Câu hỏi Trả lời N1 Tuổi ..tuổi N2 Giới Nam Nữ 1 2 N3 Trình độ học vấn Mù chữ Tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Trên trung học phổ thông 0 1 2 3 4 N4 Tình trạng hôn nhân (nếu 1 qua câu N6) Độc thân (chưa xây dựng gia đình) Đang có vợ hoặc có chồng Đã ly dị/ly thân Góa bụa 1 2 3 4 N5 Ông/Bà/Anh/ Chị có mấy con? .. Con N6 Nghề nghiệp của Ông/Bà/Anh/ Chị trước khi bị tàn tật là gì? Nông dân Buôn bán Công nhân/thợ thủ công Cán bộ nhà nước - Khác (ghi chi tiết). 1 2 3 4 5 N6 Nghề nghiệp của Ông/Bà/Anh/ Chị hiện nay là gì? Nông dân Buôn bán Công nhân/thợ thủ công Cán bộ nhà nước Khác (ghi chi tiết) ...................................... 1 2 3 4 5 N8 Ông/Bà/Anh/ Chị có được nhận hỗ trợ gì về vật chất không? (nếu không, chuyển câu 10) Không Trợ cấp tiền Bằng thóc gạo Miễn giảm thuế - Khác (ghi chi tiết) ................................... 0 1 2 3 4 N9 Cơ quan, tổ chức nào hỗ trợ vật chất cho anh/chị: Nhà nước Đoàn, hội Mạnh thường quân Khác (ghi chi tiết) ...................................... 1 2 3 4 N10 Mức thu nhập bình quân của Ông/Bà /Anh/ Chị hàng tháng là bao nhiêu? Không có thu nhập Có thu nhập (.đồng) 0 1 N11 Theo Ông/Bà/Anh/ Chị kinh tế của gia đình thuộc mức nào? Hộ nghèo Hộ cận nghèo Trung bình 1 2 3 B. HIỂU BIẾT CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT VỀ CHƯƠNG TRÌNH CBR N12 Ông/Bà/Anh/ Chị có nghe nói về chương trình CBR dành cho NKT được thực hiện tại cộng đồng không? Không Có 0 1 N13 Chương trình CBR có được thực hiện tại địa phương của Ông/Bà/Anh/ Chị không? Không Không biết Có 0 1 2 N14 Ông/Bà/Anh/ Chị có được PHCN tại nhà không? (nếu không, chuyển câu N19) Không Có 0 1 N15 Ông/Bà/Anh/ Chị đã được PHCN tại nhà được bao nhiêu lâu rồi? Không nhớ .(Năm/tháng) 0 1 N16 Ai thực hiện PHCN tại nhà cho Ông/Bà/Anh/ Chị? (Có thể chọn nhiều mục trả lời) Cán bộ PHCNDVCĐ Tự làm Thành viên gia đinh Khác (ghi chi tiết) ...................................... 0 1 2 3 N17 Theo Ông/Bà/Anh/ Chị chương trình CBR có mang lại lợi ích cho A/C không? Không Có 0 1 N18 Ông/Bà/Anh/ Chị có đề xuất gì để việc PHCN tại nhà được tốt hơn trong thời gian tới không? Không Có (Ghi chi tiết) ......................................... 0 1 C. VAI TRÒ CỦA THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH ĐỐI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG N19 Thành viên của gia đình PHCN cho Ông/Bà/Anh/ Chị có thường xuyên không? (nếu có, chuyển câu N21) Không Có 0 1 N20 Tại sao Gia đình không PHCN thường xuyên cho Ông/Bà/Anh/ Chị? (Có thể chọn nhiều mục trả lời) TT quá nặng, không tiến triển Tôi không thích TVGĐ không thích làm TVGĐ không có thời gian Khác (Ghi chi tiết) ..................................... 1 2 3 4 5 N21 Gia đình đã giúp Ông/Bà/Anh/ Chị những gì khi thực hiện PHCN ? (Có thể chọn nhiều mục trả lời) Tập luyện/hướng dẫn kỹ thuật PHCN Hướng dẫn về dụng cụ PHCN Đưa đi khám chuyên khoa Hỗ trợ việc làm Chỉ thăm hỏi động viên Hướng dẫn sử dụng thuốc Khác (Ghi chi tiết) .................................... 1 2 3 4 5 6 7 N22 Gia đình có phát hiện kịp thời những diễn biến về bệnh tật của Ông/Bà/Anh/ Chị không ? Không Có 0 1 N23 Gia đình có báo cáo kịp thời tình trạng của Ông/Bà/Anh/ Chị với nhân viên y tế không? Không Có 0 1 N24 Gia đình có thay đổi các điều kiện môi trường cho thích nghi với Ông/Bà/Anh/ Chị không ? (Có thể lựa chọn nhiều trả lời) Không Sửa lại đường sá Sửa bậc lên xuống, cầu thang Làm lối đi cho xe lăn tay Sắp xếp ngăn nắp đồ đạc trong nhà Khác (Ghi chi tiết) .................................... 0 1 2 3 4 5 N25 Gia đình đối xử với Ông/Bà/Anh/ Chị như thế nào? (Có thể lựa chọn nhiều trả lời) Tôn trọng Công bằng và bình đẳng với Giúp tham gia các h/đ trong gia đình Giúp tham gia các hoạt động XH. Tạo việc làm Khác (Ghi chi tiết) .................................... 1 2 3 4 5 6 Đồng Nai, Ngày tháng năm Người điều tra PHỤ LỤC 2 PHIẾU THĂM KHÁM NGƯỜI KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG ĐÁNH GIÁ NHU CẦU CẦN PHCN CỦA NKT VĐ (Theo mức độ 2-1-0) Họ tên NKT: Tuổi/hoặc năm sinh: .. Loại khuyết tật vận động: . Nguyên nhân khuyết tật VĐ:. Thời gian (năm) mắc khuyết tật:.. Thôn/đội: ................................................ Xã/phường:............................................. Khu vực: Nông thôn Thành thị STT NỘI DUNG KẾT QUẢ Đ1 Hoạt động ăn uống của NKT - Phụ thuộc - Trợ giúp - Độc lập 2 1 0 Đ2 Hoạt động tắm rửa vệ sinh cá nhân của NKT - Phụ thuộc - Trợ giúp - Độc lập 2 1 0 Đ3 Hoạt động đại tiểu tiện của NKT - Phụ thuộc - Trợ giúp - Độc lập 2 1 0 Đ4 Hoạt động mặc quần áo của NKT - Phụ thuộc - Trợ giúp - Độc lập 2 1 0 Đ5 Hoạt động ngồi dậy của NKT - Phụ thuộc - Trợ giúp - Độc lập 2 1 0 Đ6 Hoạt động đứng dậy của NKT - Phụ thuộc - Trợ giúp - Độc lập 2 1 0 Đ7 Vận động hai tay và sử dụng bàn tay của NKT - Phụ thuộc - Trợ giúp - Độc lập 2 1 0 Đ8 Vận động hai chân của NKT - Phụ thuộc - Trợ giúp - Độc lập 2 1 0 Đ9 Hoạt động đi lại trong nhà của NKT - Phụ thuộc - Trợ giúp - Độc lập 2 1 0 Đ10 Hoạt động đi lại quanh làng của NKT - Phụ thuộc - Trợ giúp - Độc lập 2 1 0 Đ11 Người khuyết tật có bị đau ở các khớp? - Đau nhiều - Đau ít - Không đau 2 1 0 Đ12 Trẻ nhỏ bú sữa mẹ (dành cho trẻ nhỏ) - Không thể - Không thường xuyên - Có 2 1 0 Đ13 Trẻ chơi đùa với các bạn cùng tuổi (dành cho trẻ nhỏ) - Không thể - Không thường xuyên - Có 2 1 0 Đ14 Trẻ đang đi học (dành cho trẻ nhỏ) - Không thể - Không thường xuyên - Có 2 1 0 Đ15 Tham gia vào các hoạt động gia đình - Không thể - Không thường xuyên - Có 2 1 0 Đ16 Tham gia vào các hoạt động xã hội - Không thể - Không thường xuyên - Có 2 1 0 Đ17 Làm công việc nội trợ - Không thể - Không thường xuyên - Có 2 1 0 Đ18 Tham gia lạo động sản xuất làm việc có thu nhập - Không thể - Không thường xuyên - Có 2 1 0 Đồng Nai, Ngày tháng năm Người điều tra PHỤ LỤC 3 PHIẾU PHỎNG VẤN VÀ QUAN SÁT THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH CBR (Tổ/ấp/thôn: Xã: huyện: Thống Nhất I. THÔNG TIN CHUNG VỀ THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH NGƯỜI KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG TT Câu hỏi Trả lời T1 Họ tên thành viên gia đình trả lời .. T2 Tuổi tuổi T3 Giới Nam Nữ 1 2 T4 Quan hệ với NKT Ông/bà Bố/mẹ Anh/em Khác (ghi rõ) 1 2 3 4 T5 Trình độ học vấn của Ông/Bà, Anh/Chị Mù chữ Tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Trên THPT 1 2 3 4 5 T6 Nghề nghiệp của Ông/Bà, Anh/Chị Nông dân Buôn bán Công nhân Cán bộ viên chức Nghỉ hưu/mất sức Khác. 1 2 3 4 5 6 T7 Thành phần gia đình Nông dân Công nhân Cán bộ nhà nước Khác (ghi rõ)................................ 1 2 3 4 T8 Gia đình ông/bà được xã/phường xếp vào mức kinh tế nào? Hộ nghèo Hộ không nghèo 1 2 T9 Số NKT có trong gia đình ông/bà? II. PHCN TẠI NHÀ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG T10 Gia đình có tập luyện cho NKT tại nhà không? Không Có 0 1 T11 Những ai trong gia đình thường xuyên tham gia tập luyện cho NKT tại nhà? (có thể chọn nhiều nội dung) Ông/bà Bố/mẹ Anh/em Khác (ghi rõ). 1 2 3 4 T12 Gia đình làm những gì về PHCN cho người tàn tật tại nhà? Tập luyện cho NKT Làm dụng cụ trợ giúp Cho trẻ đi khám Động viên trẻ đi học Cho trẻ uống thuốc Chăm sóc và nuôi dưỡng Khác (ghi rõ) 1 2 3 4 5 6 7 T13 Ông/bà thường xuyên tập luyện cho NKT như thế nào? Hàng ngày Hàng tuần Hàng tháng 1 2 3 T14 Cán bộ PHCN cộng đồng có đến nhà ông/bà tập luyện cho NKT không? (nếu không, chuyển câu T20) Không Có 0 1 T15 Họ thường đến như thế nào? Hàng ngày Hàng tuần Hàng tháng Hàng quí 1 2 3 4 T16 Họ làm gì trong những lần đến thăm đó? Hường dẫn về tập luyện Hướng dẫn về dụng cụ trợ giúp Gửi đi khám chuyên khoa Động viên trẻ đi học Hỗ trợ việc làm cho trẻ Thăm hỏi động viên Hướng dẫn sử dụng thuốc Hướng dẫn chăm sóc và nuôi dưỡng Khác (ghi rõ. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 T17 Ông/bà có tuân thủ những điều họ trao đổi và huấn luyện cho gia đình không? Không Có 0 1 T18 Theo ông/bà chất lượng công việc PHCN của họ cho NKT như thế nào? Chưa tốt Tốt Rất tốt 1 2 3 T19 Theo ông/bà họ có khó khăn gì trong việc thực hiện PHCN tại nhà cho NKT không? (có thể chọn nhiều nội dung) CTV thiếu kinh ghiệm CTV không có thời gian NKT không hợp tác Tàn tật quá nặng Kinh tế khó khăn Khác (ghi rõ) 1 2 3 4 5 6 III. ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CỦA THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH NKT VỀ CBR TT Câu hỏi Trả lời 0 1 2 T20 Ông/bà có biết NKT vận động có biểu hiện như thế nào không? Không biết Biết không đầy đủ Biết đúng T21 Trẻ mới sinh khó khăn về vận động thì có biểu hiện như thế nào? (nếu NKT là trẻ) Không biết Biết không đầy đủ Biết đúng 0 1 2 T22 Trẻ lớn khó khăn về vận động thì nhận biết như thế nào? (nếu NKT là trẻ) Không biết Biết không đầy đủ Biết đúng 0 1 2 T23 Để PHCN cho NKT vận động thì ông/bà làm gì? Không biết Biết không đầy đủ Biết đúng 0 1 2 T24 NKT vận động phải tập luyện cho họ các chức năng gì? Không biết Biết không đầy đủ Biết đúng 0 1 2 T25 Hội nhập cho NKT vận động là những vấn đề gì? Không biết Biết không đầy đủ Biết đúng 0 1 2 T26 Ông/bàcó biết cách đánh giá nhu cầu cần PHCN cho NKT không? Không biết Biết không đầy đủ Biết đúng 0 1 2 T27 Khi nào thì NKT vận động không cần nhu cầu PHCN? Không biết Biết không đầy đủ Biết đúng 0 1 2 T28 Để NKT vận động thích nghi với bệnh tật của họ, cần phải làm gỉ để giúp họ trong sinh hoạt? Không biết Biết không đầy đủ Biết đúng 0 1 2 T29 Ông/bà có biết mục tiêu của CBR là gì không? Không biết Biết không đầy đủ Biết đúng 0 1 2 T30 Để CBR trở thành một nhiệm vụ, một bộ phận của quá trình phát triển xã hội thì cần phải làm gì? Không biết Biết không đầy đủ Biết đúng 0 1 2 T31 Để NKT vận động có thu nhập thì phải làm gì giúp họ? Không biết Biết không đầy đủ Biết đúng 0 1 2 IV. THỰC HÀNH CỦA THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH NKT TRONG CBR TT NỘI DUNG THỰC HÀNH MỨC ĐỘ THỰC HÀNH Không đạt (0) Đạt (1) Tốt (2) T32 Mô tả đặc điểm của người có khó khăn về vận động để các thành viên khác trong gia đình nhận biết được loại tàn tật này. T33 Hướng dẫn người có khó khăn về vận động thực hiện động tác gập duỗi tay. T34 Hướng dẫn người có khó khăn về vận động thực hiện động tác cầm cái cốc bằng cả 2 tay. T35 Hướng dẫn người có khó khăn về vận động các bài tập đối với chân T36 Hương dẫn nguời có khó khăn về vận động tập lăn nghiêng, tập ngồi dậy và tập đứng lên. T37 Hướng dẫn người có khó khăn về vận động đi bộ hoặc chạy bộ trong khoảng cách 5 m T38 Hướng dẫn người có khó khăn về vận động đi trên đường bằng phẳng, lên, xuống dốc hoặc lên xuống cầu thang. T39 Hướng dẫn người có khó khăn về vận động di chuyển bằng các dụng cụ trợ giúp: Xe lăn tay, khung tập đi, thanh song song, nạng,... T40 Hướng dẫn người có khó khăn về vận động tập đi với 1 người đỡ hoặc 2 người đỡ T41 Hướng dẫn NKT vận động cách sử dụng dụng cụ trợ giúp thích nghi (Cách đi trong thanh song song, khung tập đi, đi với gậy, nạng, sử dụng nẹp, đai nâng đỡ) T42 Làm dụng cụ trợ giúp thích nghi cho NKT (Nạng nách, nạng khuỷu, gậy, thanh song song, khung tập đi, đai nâng đỡ, nẹp nâng đỡ hoặc cố định) Cảm ơn nhiều về sự hợp tác! Đồng Nai, Ngày tháng năm Người điều tra PHỤ LỤC 4. Nội dung phỏng vấn sâu dành cho cán bộ y tế xã 1. Xin anh/chị cho biết tỉnh hình người khuyến tật nói chung và khuyết tật vận động ở địa phương ta như thế nào. Chương trình phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại địa phương đã được triển khai chưa, triển khai từ khi nào và hiện tại việc duy trì ra sao. 2. Vấn đề quan hệ giữa người khuyết tật với cộng đồng như thế nào, nhìn nhận của cộng đồng đối với người khuyết tật ra sao. Bản thân người khuyết tật có những rào cản gì khi tiếp xúc với xã hội. 3. Quan điểm, chủ trương và giải pháp của Đảng, chính quyền trong việc giúp đỡ, hỗ trợ và phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại địa phương như thế nào 4. Anh/chị có tham gia công tác phục hồi chức năng cho NKT tại địa phương không? Những thuận lợi và rào cản của việc phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng như thế nào. Anh / chị có ý kiến gì để để làm tốt hơn công tác phục hồi chức năng cho NKT tại cộng đồng được tốt hơn. 5. Anh/ chị có tham gia cùng với các nghiên cứu viên trong các nhiệm vụ của đề tài triển khai vừa qua không. Anh chị có cảm nhận gì về hiệu quả của đề tài đã triển khai. Để làm tốt hơn thì cần có những điều kiện gì (nội dung này sử dụng để phỏng vấn trong cuộc điều tra sau 12 tháng và sau 24 tháng can thiệp). PHỤ LỤC 5 Nội dung phòng vấn sâu đối với NKT và người nhà của NKT 1. Xin anh/ chị cho biết những khó khăn, vất vả của gia đình khi gia đình có người khuyết tật 2. Quan hệ tình cảm và nhìn nhận của các thành viên gia đình đối với người khuyết tật như thế nào. Người khuyết tật có những suy nghĩ, thái độ và hành vi như thế nào đối với người thân trong gia đình. 3. Nhìn nhận và quan hệ giao tiếp của cộng đồng (dân làng, hàng xóm, bạn bè) đối với NKT và người nhà của NKT như thế nào (thông cảm, chia sẻ, phân biệt đối xử, kỳ thị) 4. Trước đây y tế hoặc cán bộ địa phương có tiếp xúc hướng dẫn hoặc giới thiệu về phục hồi chức năng cho NKT tại nhà cho gia đình không. Anh/ chị hiểu thế nào về phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng. 5. Mong muốn của gia đình đối với việc chữa bệnh, phục hồi chức năng cho NKT như tế nào 6. Xin anh/ chị cho biết từ khi được hướng dẫn của đề tài, NKT có tiến triển như thế nào, tình hình kinh tế, tình cảm của gia đình ra sao, anh chị có yêu cầu gì thêm về các hoạt động của đề tài. (nội dung này sử dụng để phỏng vấn trong cuộc điều tra sau 12 tháng và sau 24 tháng can thiệp). Thầy Hướng dẫn làm việc với đạo đơn vị NCS cộng tác Thầy Hướng dẫn kiểm tra NCS triển khai thực hiện đề tài tại cơ sở Thầy Hướng dẫn kiểm tra thực tế tại gia đình NKT Hình ảnh một số dụng cụ do gia đình NKT tự làm Hình ảnh một số dụng cụ do gia đình NKT tự làm Hình ảnh một số dụng cụ do gia đình NKT tự làm
File đính kèm:
- luan_an_thuc_trang_phuc_hoi_chuc_nang_dua_vao_cong_dong_cho.pdf
- 2 Tom tat luan an TV.pdf
- 3 Tom tat luan an TA.pdf
- 4 Dong gop moi TV 13-4.doc
- 4 Dong gop moi TV.pdf
- 5 Dong gop moi TA.pdf