Luận án Thực trạng và hiệu quả can thiệp phòng, chống bệnh dại ở người theo cách tiếp cận một sức khỏe tại tỉnh Sơn La

Bệnh dại là bệnh nhiễm vi rút cấp tính của hệ thống thần kinh trung ƣơng do

vi rút thuộc họ Rhabdoviridae, giống Lyssavirus từ động vật lây sang ngƣời bởi chất

tiết, thông thƣờng là nƣớc bọt của chó bị nhiễm vi rút dại. Hầu hết các trƣờng hợp bị

nhiễm vi rút dại đều qua vết cắn, vết liếm trên da, niêm mạc bị tổn thƣơng. Kể cả ngƣời

và động vật khi đã bị bệnh dại đều dẫn tới tử vong.Bệnh dại thuộc nhóm B trong

Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm[10], [12], [57].

Bệnh dại phổ biến trên toàn cầu, cả ở châu Âu, châu Á, châu Phi, châu Mỹ

La tinh, trừ một số vùng không có bệnh dại nhƣ Vƣơng quốc Anh, Nhật Bản, vùng

Bắc cực, châu Đại Dƣơng đƣợc gọi là những vùng đất “biệt lập”. Theo ƣớc tính của

Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) hàng năm có khoảng 55.000 - 70.000 ngƣời chết vì

bệnh dại, trong đó hơn 90% đƣợc thông báo từ các nƣớc đang phát triển ở châu Phi

và châu Á. Ở Đông Nam Á (ASEAN) bệnh dại đang có xu hƣớng diễn biến phức

tạp và có chiều hƣớng gia tăng trong những năm gần đây[3], [130].

Tại Việt Nam, trong nhiều năm qua bệnh dại vẫn là một vấn đề y tế công

cộng gây tổn thất không nhỏ về kinh tế, xã hội và sức khoẻ con ngƣời. Tỷ lệ tử vong

do bệnh dại ở Việt Nam hiện đang đứng thứ 14 trên thế giới [18]. Sau khi có Chỉ thị

92/TTg năm 1996 của Thủ tƣớng Chính phủ công tác phòng, chống bệnh dại đã

đƣợc cải thiện, số ngƣời tử vong giảm rõ rệ t trong giai đo ạn 1996-2005. Tuy nhiên

số ngƣời tử vong tiếp tục gia tăng trở lại, và trong 5 năm (2011-2015) bệnh dại là

căn bệnh có số ca tử vong cao nhất trong các bệnh truyền nhiễm ở Việt Nam. Bệnh

dại chủ yếu lƣu hành tại khu vựcMiền Bắc và tập trung tại một số tỉnh nhƣ: Phú

Thọ, Yên Bái, Hà Giang, Điện Biên, Nghệ An, Tuyên Quang, Hòa Bình, Thái

Nguyên, Vĩnh Phúc và Sơn La[34], [36], [64].

pdf 186 trang dienloan 5960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thực trạng và hiệu quả can thiệp phòng, chống bệnh dại ở người theo cách tiếp cận một sức khỏe tại tỉnh Sơn La", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng và hiệu quả can thiệp phòng, chống bệnh dại ở người theo cách tiếp cận một sức khỏe tại tỉnh Sơn La

Luận án Thực trạng và hiệu quả can thiệp phòng, chống bệnh dại ở người theo cách tiếp cận một sức khỏe tại tỉnh Sơn La
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG 
---------------*---------------- 
NGUYỄN TIẾN DŨNG 
THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP 
PHÒNG, CHỐNG BỆNH DẠI Ở NGƢỜI THEO CÁCH 
TIẾP CẬN MỘT SỨC KHỎE TẠI TỈNH SƠN LA 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2018 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG 
----------------*----------------- 
NGUYỄN TIẾN DŨNG 
THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP 
PHÒNG, CHỐNG BỆNH DẠI Ở NGƢỜI THEO CÁCH 
TIẾP CẬN MỘT SỨC KHỎE TẠI TỈNH SƠN LA 
Chuyên ngành: Vệ sinh Xã hội học và Tổ chức y tế 
Mã số: 62 72 01 64 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. PGS. TS. NGUYỄN THỊ THU YẾN 
2. PGS. TS. NGÔ VĂN TOÀN 
HÀ NỘI - 2018
LỜI CẢM ƠN 
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh đạo, Phòng Đào 
tạo Sau đại học của Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương đã tạo điều kiện thuận lợi cho 
tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu tại cơ sở đào tạo của Viện. 
Nhân dịp này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Thị 
Thu Yến và PGS. TS. Ngô Văn Toàn, những người thầy mẫu mực đã tận tình hướng 
dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Quản lý dự án Phòng, chống bệnh truyền 
nhiễm Khu vực Tiểu vùng sông Mê Kông giai đoạn 2, Văn phòng Dự án khống chế 
và loại trừ bệnh dại thuộc Bộ Y tế, Văn phòng Tổ chức Y tế Thế giới tại Việt Nam 
đã dành sự giúp đỡ quí báu về tài chính và hỗ trợ kỹ thuật cho nghiên cứu này. 
Thay mặt nhóm nghiên cứu tôi xin gửi lời cảm ơn đến UBND huyện Mai Sơn, 
UBND huyện Sông Mã, UBND các xã Nà Bó, Chiềng Chăn, Thị trấn Hát Lót, Nà 
Nghịu, Chiềng Khoong, Thị trấn Sông Mã và các hộ gia đình đã chấp thuận tham 
gia những hoạt động trong quá trình triển khai nghiên cứu tại địa phương. 
Tôi trân trọng cảm ơn tập thể Lãnh đạo Sở Y tế, Trung tâm Y tế dự phòng, 
Chi cục Thú y tỉnh Sơn La và các đơn vị, cá nhân đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi 
hoàn thành nghiên cứu này. Xin chân thành cảm ơn nhóm nghiên cứu cùng các 
đồng nghiệp thân thiết đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, triển 
khai nghiên cứu và hoàn thành luận án. 
Nhân dịp này tôi xin gửi lời tri ân đặc biệt tới cha, mẹ, vợ, con, các anh, chị, 
em cùng những người thân trong gia đình đã hết lòng thương yêu, khích lệ và giúp 
đỡ tôi vượt qua những năm tháng khó khăn để có được thành công hôm nay. 
TÁC GIẢ 
Nguyễn Tiến Dũng 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi thực hiện tại tỉnh 
Sơn La. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chƣa từng 
đƣợc ai công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. 
TÁC GIẢ 
Nguyễn Tiến Dũng 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
ASEAN 
Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á 
(The Association of Southeast Asian Nations) 
AVMA 
Hiệp hội Y khoa và Thú y Mỹ 
(American Veterinary and Medical Association) 
CDC2 
Dự án Phòng chống bệnh truyền nhiễm Khu vực Tiểu vùng sông Mê 
Kông giai đoạn 2 
CSHQ Chỉ số hiệu quả 
CSSKBĐ Chăm sóc sức khỏe ban đầu 
CSTS Chỉ số trƣớc sau 
DALYs 
Số năm sống hiệu chỉnh theo mức độ tàn tật(Disability Adjusted Life 
Years) 
FAO 
Tổ chức Nông lƣơng Liên hợp quốc (Foot and Agriculture 
Organization) 
GARC 
Liên minh toàn cầu kiểm soát bệnh dại (Global Alliance for Rabies 
Control) 
HGĐ Hộ gia đình 
HQCT Hiệu quả can thiệp 
HTKD Huyết kháng thanh dại 
KQS Kết quả sau 
KQT Kết quả trƣớc 
MTTQ Mặt trận tổ quốc 
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
OIE Tổ chức Thú y Thế giới (Office Internationale de Epizootics) 
PCBD Phòng, chống bệnh dại 
PCBTN Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 
PEP Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm (Post Exposure Prophylaxis) 
UBND Ủy ban nhân dân 
VSDTTƢ Vệ sinh dịch tễ Trung ƣơng 
VXPD Vắc xin phòng dại 
WHO Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization) 
YTDP Y tế dự phòng 
MỤC LỤC 
Lời cảm ơn .................................................................................................................. 1 
Lời cam đoan ............................................................................................................... 2 
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... 3 
Mục lục ........................................................................................................................ 4 
Danh mục bảng ........................................................................................................... 7 
Danh mục hình ............................................................................................................ 9 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3 
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU BỆNH DẠI ............................................................ 3 
1.1.1. Sơ lƣợc về lịch sử bệnh dại ...................................................................... 3 
1.1.2. Định nghĩa trƣờng hợp bệnh và chẩn đoán bệnh dại ở ngƣời .................. 4 
1.1.3. Tác nhân gây bệnh .................................................................................... 5 
1.1.4. Nguồn truyền bệnh, phƣơng thức lây truyền và khối cảm thụ ................. 6 
1.1.5. Vắc xin phòng dại và huyết thanh kháng dại sử dụng ở ngƣời ................ 8 
1.1.6. Gánh nặng bệnh dại và cơ sở xây dựng mục tiêu xóa bỏ bệnh dại ............. 10 
1.2. THỰC TRẠNG BỆNH DẠI Ở NGƢỜI VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, 
CHỐNG BỆNH DẠI ........................................................................................ 12 
1.2.1. Thực trạng bệnh dại ở ngƣời .................................................................. 12 
1.2.2. Thực trạng hoạt động phòng, chống bệnh dại ........................................ 20 
1.3. CAN THIỆP PHÒNG, CHỐNG BỆNH DẠI THEO CÁCH TIẾP CẬN 
MỘT SỨC KHỎE ............................................................................................ 28 
1.3.1. Định nghĩa Một sức khỏe ....................................................................... 28 
1.3.2. Tiếp cận Một sức khỏe trong phòng, chống bệnh dại trên thế giới ............. 29 
1.3.3. Tiếp cận Một sức khỏe trong phòng, chống bệnh dại tại Việt Nam ............ 31 
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 38 
2.1. MỤC TIÊU 1 ................................................................................................. 38 
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 38 
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 39 
2.1.3. Thời gian nghiên cứu .............................................................................. 40 
2.1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 40 
2.1.5. Công cụ thu thập số liệu cho nghiên cứu ............................................... 41 
2.1.6. Các biến số và chỉ số đánh giá trong nghiên cứu mô tả ......................... 42 
2.2. MỤC TIÊU 2 ................................................................................................. 44 
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 44 
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 45 
2.2.3. Thời gian nghiên cứu .............................................................................. 46 
2.2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 46 
2.2.5. Công cụ thu thập số liệu cho nghiên cứu can thiệp ................................ 49 
2.2.6. Các chỉ số đánh giá trong nghiên cứu can thiệp ..................................... 49 
2.2.7. Nội dung can thiệp ................................................................................. 51 
2.3. QUẢN LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ........................................................ 53 
2.3.1. Phân loại chỉ số chất lƣợng hoạt động phòng, chống bệnh dại .............. 54 
2.3.2. Phân loại chỉ số mức độ hiểu biết về phòng, chống bệnh dại ................ 54 
2.3.3. Cách tính chỉ số hiệu quả, chỉ số trƣớc sau, hiệu quả can thiệp ............. 54 
2.4. SAI SỐ VÀ HẠN CHẾ SAI SỐ .................................................................... 55 
2.5. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ............................................................ 55 
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 56 
3.1. THỰC TRẠNG BỆNH DẠI Ở NGƢỜI VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, 
CHỐNG BỆNH DẠI TẠI TỈNH SƠN LA, 2011 – 2013 ................................ 56 
3.1.1. Thực trạng bệnh dại ở ngƣời, 2011-2013 ............................................... 56 
3.1.2. Thực trạng hoạt động phòng, chống bệnh dại tại tỉnh Sơn La, 2011-2013 ........... 64 
3.2. HIỆU QUẢ PHÒNG, CHỐNG BỆNH DẠI THEO CÁCH TIẾP CẬN MỘT 
SỨC KHỎE TẠI 3 XÃ CỦA HUYỆN MAI SƠN, 2014 – 2015......................... 76 
3.2.1. Kết quả triển khai các hoạt động can thiệp trên thực địa, 2014-2015 .... 76 
3.2.2. Đặc trƣng cá nhân của đối tƣợng nghiên cứu tại cộng đồng .................. 80 
3.2.3. Hiệu quả can thiệp phòng, chống bệnh dại theo cách tiếp cận Một sức 
khỏe tại 3 xã của huyện Mai Sơn ............................................................. 81 
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ........................................................................................... 91 
4.1. THỰC TRẠNG BỆNH DẠI Ở NGƢỜI VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, 
CHỐNG BỆNH DẠI TẠI TỈNH SƠN LA, 2011 – 2013 ................................ 91 
4.1.1. Thực trạng bệnh dại ở ngƣời tại tỉnh Sơn La, 2011-2013 ...................... 91 
4.1.2. Thực trạng hoạt động phòng, chống bệnh dại tại tỉnh Sơn La, 2011-2013 .. 97 
4.2. HIỆU QUẢ PHÒNG, CHỐNG BỆNH DẠI THEO CÁCH TIẾP CẬN MỘT 
SỨC KHỎE TẠI 3 XÃ CỦA HUYỆN MAI SƠN, 2014 – 2015 ..................... 105 
4.2.1. Kết quả triển khai các hoạt động can thiệp trên thực địa, 2014-2015 .... 105 
4.2.2. Hiệu quả can thiệp theo cách tiếp cận Một sức khỏe ........................... 109 
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI VÀ HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU .................. 124 
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 125 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 127 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN 
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Tóm tắt chỉ định điều trị dự phòng sau phơi nhiễm ở ngƣời .................. 9 
Bảng 1.2. Kết quả triển hai chƣơng trình tiêm vắc xin cho đàn chó tại 6 huyện 
 của dự ánTCP/VIE/3404, 2013-2014 ................................................... 35 
Bảng 2.1. Danh sách đối tƣợng tham gia phỏng vấn sâu năm 2014 ..................... 41 
Bảng 3.1. Một số đặc trƣng cá nhân của ngƣời tử vong do bệnh dại.................... 56 
Bảng 3.2. Một số đặc điểm phơi nhiễm của các ca tử vong, 2011-2013 .............. 57 
Bảng 3.3. Một số đặc điểm của ngƣời tiêm vắc xin phòng dại sau phơi nhiễm 
 tại tỉnh Sơn La, 2011-2013 ................................................................... 60 
Bảng 3.4. Một số đặc điểm của động vật gây phơi nhiễm cho ngƣời .................. 61 
Bảng 3.5. Mối liên quan giữa thời gian từ khi phơi nhiễm đến khi tiêm vắc xin 
phòng dại theo giới, nhóm tuổi, nơi ở và hoàn cảnh kinh tế ................ 62 
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát chất lƣợng hoạt động phòng, chống bệnh dại của Ban 
chỉ đạo cấp tỉnh, năm 2013. .................................................................. 66 
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát chất lƣợng hoạt động phòng, chống bệnh dạicủa Ban 
chỉ đạo cấp huyện, năm 2013 ............................................................... 67 
Bảng 3.8. Kết quả khảo sát chất lƣợng hoạt động phòng chống bệnh dại của Ban 
chỉ đạo cấp xã/phƣờng/thị trấn, năm 2013 ........................................... 68 
Bảng 3.9. Nguồn nhân lực y tế tham gia phòng, chống bệnh dại, năm 2013 ....... 69 
Bảng 3.10. Đầu tƣ kinh phí phòng, chống bệnh dại ở ngƣời tại tỉnh Sơn La, 2011-2013 .... 71 
Bảng 3.11. Nguồn nhân lực phòng, chống bệnh dại của ngành thú y, năm 2013... 72 
Bảng 3.12. Kinh phí phòng, chống bệnh dại ở động vật tại tỉnh Sơn La, 2011-2013 ... 73 
Bảng 3.13. Tỷ lệ bao phủ vắc xin phòng dại cho đàn chó tại tỉnh Sơn La, 2011-2013 .... 74 
Bảng 3.14. Tỷ lệ các vụ dịch đƣợc chia sẻ thông tin và phối hợp giám sát, xử lý 
liên ngành y tế - thú y, 2011-2013 ........................................................ 75 
Bảng 3.15. Kết quả triển khai các hoạt động truyền thông tại các xã can thiệp và 
huyện Mai Sơn, 2014-2015 .................................................................. 76 
Bảng 3.16. Kết quả triển khai các hội nghị liên ngành “Tăng cƣờng phòng, chống bệnh 
dại” tại huyện Mai Sơn và 3 xã can thiệp, năm 2014-2015 ....................... 77 
Bảng 3.17. Kết quả triển khai các lớp tập huấn phòng, chống bệnh dại cho nhân 
viên y tế và thú y tại huyện Mai Sơn, năm 2014-2015 ......................... 78 
Bảng 3.18. Kết quả huy động tài chính cho phòng, chống bệnh dại ở ngƣời và 
động vật tại huyện Mai Sơn và 3 xã can thiệp, 2014-2015 .................. 79 
 tại cộng đồng ở thời điểm điều tra ban đầu .......................................... 80 
Bảng 3.19. Một số đặc trƣng cá nhân của nhóm can thiệp và nhóm đối chứng 
 tại cộng đồng ở thời điểm điều tra ban đầu .......................................... 81 
Bảng 3.20. Cơ hội tiếp cận các nguồn thông tin về phòng, chống bệnh dại của 
nhóm can thiệp và nhóm đối chứng, trƣớc và sau can thiệp ................ 81 
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa mức độ kiến thức của nhóm can thiệp theo giới, 
 nơi ở và hoàn cảnh kinh tế tại lần điều tra kết thúc .............................. 83 
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa mức độ kiến thức của nhóm đối chứng theo giới, 
nơi ở và hoàn cảnh kinh tế tại lần điều tra kết thúc .............................. 83 
Bảng 3.23. Hiệu quả về thực hành chăn nuôi đúng tại hộ gia đình của nhóm can 
thiệp và nhóm đối chứng, trƣớc và sau can thiệp ................................. 84 
Bảng 3.24. Tỷ lệ nhân viên y tế, thú y đƣợc tập huấn chuyên môn tại các xã can 
thiệp và đối chứng, trƣớc và sau can thiệp ........................................... 85 
Bảng 3.25. Tỷ lệ ngƣời điều trị dự phòng sau phơi nhiễm tại 3 xã can thiệpvà 3 xã 
đối chứng, trƣớc và sau can thiệp ......................................................... 86 
Bảng 3.26. Tỷ lệ ngƣời dân đƣợc thụ hƣởng nguồn vắc xin miễn phí tại 3 xã can 
thiệp và 3 xã đối chứng, trƣớc và sau can thiệp ................................... 87 
Bảng 3.27. Tỷ lệ bao phủ vắc xin trên đ ... g chế, loại 
trừ thành công bệnh dại tại địa phƣơng? 
PHỤ LỤC 9: 
PHIẾU ĐIỀU TRA, PHỎNG VẤN TẠI HỘ GIA ĐÌNH 
(Dành cho chủ hộ, ngƣời đại diện hộ gia đình trả lời phỏng vấn) 
Đánh giá thực trạng bệnh dại và hiệu quả can thiệp theo cách tiếp cận Một sức khỏe trong 
phòng chống bệnh dại tại tỉnh Sơn La 
Xin chào Ông/Bà, tôi tên là............................................................................................. 
Tôi là cán bộ y tế của................................................................................................... 
Thƣa Ông/Bà, 
Trong khuôn khổ các hoạt động của nghiên cứu về thực trạng tình hình bệnh dại và 
hiệu quả can thiệp theo cách tiếp cận Một sức khỏe trong phòng chống bệnh dại tại tỉnh 
Sơn La, tôi xin phép đƣợc hỏi Ông/Bà một số thông tin liên quan đến việc nuôi chó, mèo 
và phòng chống bệnh dại của gia đình và địa phƣơng mình. 
Mục đích của nghiên cứu này là nhằm: 
1. Biết đƣợc đặc điểm dịch tễ và một số yếu tố liên quan đến diễn biến bệnh dại 
trên địa bàn tỉnh Sơn La để dự báo và đề xuất với cấp có thẩm quyền xây dựng kế hoạch 
phòng chống bệnh dại có hiệu quả. 
2. Xác định những khó khăn, tồn tại về kiến thức và thực hành triển khai các biện 
pháp phòng chống bệnh dại của ngƣời dân để từ đó đề xuất, điều chỉnh các biện pháp 
phòng chống cho phù hợp với tình hình thực tế. 
3. Đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp phòng chống bệnh dại theo cách 
tiếp cận “Một sức khỏe”, từ đó rút kinh nghiệm và triển khai nhân rộng, tiến tới khống chế 
bền vững và loại trừ bệnh dại ra khỏi đời sống của cộng đồng. 
 Những thông tin thu thập đƣợc và sự đóng góp của các Ông/Bà là rất quan trọng, 
giúp cho nghiên cứu nhằm phát triển các biện pháp khống chế bệnh dại tại Việt Nam. 
Thông tin ông/bà cung cấp sẽ hoàn toàn đƣợc giữ bí mật theo qui định. 
Chúng tôi rất cảm ơn và trân trọng ghi nhận sự đóng góp, giúp đỡ của Ông/Bà. 
BỘ CÂU HỎI ĐIỀU TRA, PHỎNG VẤN HỘ GIA ĐÌNH 
(Cán bộ điều tra phỏng vấn trực tiếp) 
Họ tên cán bộ điều tra:........................................Nơi công tác:................................................ 
Ngày điều tra (ngày/tháng/năm):./201... 
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ GIA ĐÌNH 
1.1. Thông tin chung 
Bản/Tiểu khu 
Xã/Thị trấn: 
Huyện: 
Xếp loại vùng dân cƣ (Vùng 1, Vùng 2, Vùng 3) 
HGĐ có nuôi chó/mèo (Ghi CÓ hoặc KHÔNG) 
1.2: Thông tin về nhân khẩu – xã hội 
Thông tin về ngƣời trả lời phỏng vấn (nếu bỏ qua, đề nghị đánh dấu X ở hàng tƣơng ứng): 
TT Câu hỏi Trả lời Bỏ qua 
1 
Họ và tên ngƣời trả lời phỏng vấn 
............................ 
2 
Giới tính Nam 1 
Nữ 2 
3 
Ông/bà năm nay bao nhiêu tuổi? 
(Điền số tuổi vào ô bên cạnh hoặc 
khoanh tròn từ tương ứng) 
Tuổi (số tuổi) 
 [ _______ ] 
Không biết 1 
Không trả lời 2 
4 
Học vấn cao nhất của ông/bà là gì? 
(Đề nghị khoanh tròn vào một trong 
các số bên cạnh) 
Không đi học/mù chữ 1 
Tiểu học 2 
Trung học cơ sở 3 
Phổ thông trung học 4 
Trung cấp nghề 5 
Cao đẳng/Đại học/Sau đại học 6 
Không biết 7 
Không trả lời 8 
5 
Công việc hiện nay của ông/bà là gì? 
(Đề nghị khoanh tròn vào một trong 
các số bên cạnh) 
Tại nhà (làm ruộng, nội trợ...) 1 
Công nhân 2 
Cán bộ, công chức 3 
Buôn bán 4 
Việc khác (là gì?:________) 5 
Không biết 6 
Không trả lời 7 
TT Câu hỏi Trả lời Bỏ qua 
6 
Hiện nay ông/bà đang sống cùng ai? 
(Đề nghị khoanh tròn vào một trong 
các số bên cạnh) 
Sống độc thân 1 
Vợ/chồng và các con 2 
Ngƣời thân trong dòng họ 3 
Bạn bè 4 
Không trả lời 5 
7 
Số ngƣời đang sỗng chung trong HGĐ 
của ông/bà (Ghi rõ số lượng người) 
Số ngƣời sống chung = 1 
Số ngƣời sống chung = 2 
Số ngƣời sống chung = 3 
Số ngƣời sống chung = 4 
Trên 4 ngƣời (ghi rõ số):........... 
8 
Tổng thu nhập của gia đình hiện nay 
ƣớc tính khoảng bao nhiêu nghìn/tháng 
Ghi số tiền hoặc khoanh tròn chữ và số 
tương ứng 
Số tiền...........................nghìn VND 
Không biết 1 
 Không trả lời 2 
II. TÌNH TRẠNG CHĂN NUÔI, TƢƠNG TÁC VỚI CHÓ, MÈO 
Câu hỏi 1: Số lƣợng nuôi chó, mèo (điền số vào hàng và cột tƣơng ứng) 
Loài động vật 
nuôi 
Số lƣợng (con) 
Giới tính (ghi số con đực/số con cái) 
Nuôi đƣợc bao lâu (tính 
theo tháng) 
Con đực Con cái 
Chó 
Mèo 
Câu hỏi 2: Nguồn gốc chó, mèo hiện nay có từ đâu? (đánh dấu vào hàng và cột tƣơng ứng) 
Loài động vật Vật nuôi tự đẻ Mua hàng xóm Mua từ chợ 
Khác (cho, 
biếu...) 
Không rõ 
Chó 
Mèo 
Câu hỏi 3: Hình thức chăn nuôi chó, mèo của ông bà? (đánh dấu vào hàng và cột tƣơng ứng) 
Loài động 
vật 
Nuôi nhốt 
Nuôi thả để chó, 
mèo đi tự do 
Lúc nhốt, lúc thả 
Nuôi ở khu cách 
biệt 
Chó 
Mèo 
Câu hỏi 4: Mục đích nuôi? (đánh dấu vào hàng và cột tƣơng ứng) 
Loài động 
vật 
Nuôi để giữ 
nhà, bắt chuột 
Nuôi để bán, 
để thịt ăn 
Nuôi để làm 
giống 
Làm thú cảnh 
Khác 
(ghi rõ mục đích) 
Chó 
Mèo 
Câu hỏi 5: Ông/bà cho chó, mèo ăn thế nào? (đánh dấu vào hàng và cột tƣơng ứng) 
Loài động 
vật 
Ăn thức ăn thừa của 
ngƣời 
Có thức ăn riêng của chó, mèo Chó, mèo tự kiếm ăn 
Chó 
Mèo 
Câu hỏi 6: Ai là ngƣời thƣờng xuyên trong gia đình cho ăn và chăm sóc cho chó, mèo? 
Loài động 
vật 
Bất kỳ ai 
Ngƣời thƣờng xuyên cho ăn, 
chăm sóc (Ghi quan hệ với 
ngƣời trả lời phỏng vấn) 
Không có ai chăm sóc, 
cho chó mèo ăn 
Chó 
Mèo 
Câu hỏi 7: Ông/bà đã tiêm phòng bệnh dại cho chó, mèo nhà mình chƣa (đánh X ô tƣơng ứng)? 
Có Không Không biết 
 Nếu có, đề nghị cung cấp thông tin sau: 
Loài động 
vật 
Tổng số chó, mèo 
(con) hiện có 
Số đƣợc tiêm 
phòng (con) 
Ngày tiêm gần 
đây nhất 
Có giấy chứng 
nhận tiêm phòng 
không? 
Chó 
Mèo 
Câu hỏi 8: Ai đã tiêm phòng cho chó, mèo của ông/bà? 
Loài động 
vật 
Gia đình tự tiêm Trƣởng bản Thú y xã Thú y huyện 
Chó 
Mèo 
Câu hỏi 9: Ông/bà có bao giờ nhìn thấy chó, mèo chạy rông ở thôn/bản mình không? 
Có Không Không biết 
 Nếu có thì có nhìn thấy thƣờng xuyên không? (đánh dấu vào hàng và cột tƣơng ứng) 
Loài 
động vật 
Hàng ngày Thỉnh thoảng 
(hàng tuần) 
Hiếm khi 
(hàng tháng) 
Rất lâu (Hơn 1 tháng 
mới nhìn thấy) 
Chó 
Mèo 
Câu hỏi 10: Ông/Bà có bao giờ tiếp xúc với chó/mèo chạy rông không? 
Có Không Không biết 
 Nếu có thì có tiếp xúc với: 
Nƣớc bọt Lông Không biết 
Câu hỏi 11: Ông/Bà đã bị chó/mèo cắn/cào bao giờ chƣa? 
Đã từng bị Không bị Không biết, không nhớ 
Câu hỏi 12: Trong 12 tháng gần đây Ông/Bà hoặc ngƣời nhà có bị chó/mèo cắn không? 
 Lần gần đây nhất: vào khoảng Ngày.......Tháng......năm 201.... 
 Khi đó (khi bị cắn/cào) Ông/Bà hoặc ngƣời nhà Ông/Bà đã làm gì: 
Hành động của 
Ông/Bà ngay sau khi 
bị chó/mèo cắn/cào 
Thời gian diễn ra (sau 
khi bị cắn mấy ngày) 
Có hành động nhƣ 
vậy thƣờng xuyên 
không? 
Nếu không thƣờng 
xuyên, tại sao lúc đó 
lại làm nhƣ vậy (Ghi 
rõ) 
Đi khám tại cơ sở y tế .....................ngày Có Không 
Đi tiêm VXPD .....................ngày Có Không 
Đến thầy lang, đông y .....................ngày Có Không 
Mặc kệ, Không làm gì .....................ngày Có Không 
Hành động khác (Ghi 
rõ) 
.....................ngày Có Không 
Câu hỏi 13: Ông/bà có biết gì về kế hoạch, kết quả việc tiêm phòng dại cho chó, mèo của thôn/bản 
mình không? 
Có Không Không biết 
Loài động 
vật 
Tỷ lệ tiêm phòng ƣớc 
tính Năm 2011 
Tỷ lệ tiêm phòng ƣớc 
tính Năm 2012 
Tỷ lệ tiêm phòng ƣớc 
tính Năm 2013 
Chó 
Mèo 
Câu hỏi 14: Ông/bà có giết, mổ thịt chó, mèo không? 
Có Không Không biết 
 Nếu có, thì có giết mổ thƣờng xuyên không? (đánh dấu vào hàng và cột tƣơng ứng) 
Câu hỏi 15: Ông/bà có bao giờ ăn thịt chó, mèo không? 
Có Không Không biết 
 Nếu có, thì có ăn thƣờng xuyên không? (đánh dấu vào hàng và cột tƣơng ứng) 
Loài 
động vật 
Thƣờng xuyên 
(hàng 
ngày/tuần, hàng 
tháng 
Thỉnh thoảng 
(vài tháng/lần) 
Hiếm khi 
(không quá 1 - 2 
lần/năm) 
Rất hiếm (Hơn 1 năm) 
Chó 
Mèo 
III. KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ LIÊN QUAN ĐẾN PHÒNG CHỐNG BỆNH DẠI 
TT Câu hỏi Trả lời Bỏ qua 
1 
Ông/bà đã từng nhìn thấy/nghe nói về 
bệnh dại chƣa? (Khoanh tròn vào một 
trong các số bên cạnh) 
Có 1 
Không 2 
Không biết 3 
Không trả lời 4 
2 
Nếu có, đối tƣợng bị bệnh dại là.. ? 
(Điền loại tương ứng ở ô bên cạnh) 
Ngƣời 1 
Chó 2 
Mèo 3 
Loài khác 4 
3 
Nếu ông/bà có biết về bệnh dại, những 
biểu hiện bệnh lý của bệnh dại là gì? 
(Ghi tóm tắt theo mô tả) 
1..... 
2..... 
3..... 
4..... 
5..... 
6.... 
4 
Nguồn thông tin ông/bà nghe đƣợc về 
bệnh dại là từ đâu? 
(Đề nghị khoanh tròn vào một trong 
các hàng bên cạnh) 
Thông tin đại chúng (đài, báo, TV) 1 
Ngƣời làm công tác y tế 2 
Ngƣời làm công tác Thú y 3 
Hàng xóm nói chuyện 4 
Ngƣời thân, bạn bè 5 
Do có ngƣời thân đi tiêm phòng 6 
Do có ngƣời thân chết vì bệnh dại 7 
Hội nông dân/phụ nữ 8 
Nguồn khác ____________9 
5 
Theo ông/bà, nguồn nào cung cấp 
thông tin tốt nhất, đầy đủ và đáng tin 
nhất? 
Thông tin đại chúng (đài, báo, TV) 1 
Ngƣời làm công tác y tế 2 
Ngƣời làm công tác Thú y 3 
Hộ nông dân/phụ nữ 4 
Chính quyền xã 5 
Trƣởng bản 6 
Ngƣời đã đi tiêm phòng 7 
TT Câu hỏi Trả lời Bỏ qua 
Nguồn khác ____________8 
6 
Theo ông/bà, bệnh dại là gì? (đánh dấu X ở đầu một hoặc nhiều hàng sau) 
____là bệnh nguy hiểm, đe dọa tính mạng con người 
____là bệnh có thể điều trị được 
____là bệnh không điều trị được 
____là bệnh có thể dự phòng được bằng cách tiêm phòng vắc xin 
____là bệnh chỉ ảnh hưởng đến chó, mèo 
____là bệnh có thể lây truyền cho các loài động vật khác 
7 
Ông/bà có biến bệnh dại truyền lây 
nhƣ thế nào không? 
Có 1 
Không 2 
Không biết 3 
Không trả lời 4 
8 
Ông/bà có thể bị nhiễm bệnh dại khi 
tiếp xúc với ngƣời hoặc chó đã bị 
nhiễm bệnh dại? 
Có 1 
Không 2 
Không biết 3 
Không trả lời 4 
9 
Ông/bà có thể phòng không để bệnh 
dại lây nhiễm vào bản thân mình? 
Có 1 
Không 2 
Không biết 3 
 Không trả lời 4 
10 
Ông/bà nghĩ thễ nào về bệnh dại tại 
bản/xã/huyện mình trong vòng 3 năm 
qua? 
Xuất hiện khá nhiều 1 
Hiếm khi 2 
Không có 3 
 Không biết 4 
11 
Ông/bà thấy hiện tƣợng nào sau đây tại gia đình mình? (Đánh dấu X) 
Chó cắn ngƣời: ______Có ______Không ______Không rõ 
Chó cắn chó: ______Có ______Không ______Không rõ 
Chó cắn động vật khác: ______Có ______Không ______Không rõ 
12 
Trong vòng 3 tháng qua, ông/bà có 
biết ngƣời nào bị dại tại thôn/bản/xã 
của mình không? 
Có 1 
Không 2 
Không biết 3 
 Không trả lời 4 
13 
Nếu nghi bị chó dại cắn, ông/bà và các 
thành viên (những ngƣời bị chó cắn) 
có sẵn sàng đi tiêm phòng không? 
Có 1 
Không 2 
Không biết 3 
 Không trả lời 4 
14 
Nếu việc đăng ký nuôi chó, mèo là bắt 
buộc, ông/bà có sẵn sàng chi trả tiền 
đăng ký? 
Có 1 
Không 2 
Không biết 3 
 Không trả lời 4 
15 
Nếu việc tiêm phòng cho chó, mèo chó 
là bắt buộc, ông/bà có sẵn sàng chi trả 
tiền tiêm vắc xin cho chó? 
Có 1 
Không 2 
Không biết 3 
 Không trả lời 4 
IV. THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG BỆNH DẠI TẠI CỘNG ĐỒNG 
TT Câu hỏi Trả lời Bỏ qua 
1 
Ông/bà có đi đăng ký với chính quyền 
địa phƣơng? 
(Đề nghị khoanh tròn vào một trong các 
số bên cạnh) 
Có 1 
Không 2 
Không biết 3 
 Không trả lời 4 
2 
Ông/bà có đề nghị thú y tiêm phòng dại 
cho chó, mèo của mình không? 
(Đề nghị khoanh tròn vào một trong các 
số bên cạnh) 
Có 1 
Không 2 
Không biết 3 
 Không trả lời 4 
3 
Ông/bà có khuyên ngƣời nhà, ngƣời quen 
trong thôn/bản làm tƣơng tự nhƣ đăng ký 
nuôi và tiêm phòng cho chó, mèo? 
(Đề nghị khoanh tròn vào một trong các 
số bên cạnh) 
Có 1 
Không 2 
Không biết 3 
 Không trả lời 4 
4 
Ông/bà làm gì khi thấy chó chạy rông, 
chó hoang nơi khác xuất hiện trong 
xóm/bản nơi mình ở? 
Không làm gì 1 
Xua đuổi cho chạy đi 2 
Báo trƣởng bản 3 
Báo thú y 4 
Khác__________ 5 
5 
Khi đến nhà ngƣời khác, nếu thấy chó 
không đƣợc nhốt, giữ, ông/bà làm gì? 
(Đề nghị khoanh tròn vào một trong các 
số bên cạnh) 
Không làm gì 1 
Đề nghị chủ nhà nhốt, giữ 2 
Không vào nữa 3 
 Cách khác_________ 4 
6 
Khi ngƣời khác đến nhà ông/bà và nhà 
mình có chó, ông/bà làm gì? 
(Đề nghị khoanh tròn vào một trong các 
số bên cạnh) 
Không làm gì 1 
Nhốt, giữ chó 2 
Khuyên không nên vào 3 
 Cách khác_________ 4 
7 
Ông/bà làm gì khi bị chó, mèo cắn? 
(Đề nghị khoanh tròn vào một trong các 
số bên cạnh) 
Không làm gì 1 
Điều trị bằng đông y 2 
Đến trạm xá xã 3 
 Đến bệnh viện 4 
Đến điểm tiêm phòng dại 5 
8 
Ông/bà làm gì khi chó, mèo nhà mình 
cắn ngƣời khác? 
(Đề nghị khoanh tròn vào một hoặc nhiều 
số bên cạnh) 
Không làm gì 1 
Sơ cứu ngay tại chỗ 2 
Đề nghị điều trị bằng đông y 3 
Đề nghị đến trạm y tế xã 4 
Đề nghị đến bệnh viện 5 
Đƣa đến điểm tiêm phòng dại 6 
TT Câu hỏi Trả lời Bỏ qua 
9 
Gần đây ông/bà có báo cáo cho ai khi 
thấy chó cắn ngƣời? (Khoanh tròn vào 
một trong các số bên cạnh) 
Có 1 
Không 2 
Không biết 3 
10 
Nếu có, báo cáo cho ai? 
(Khoanh tròn vào một trong các số bên 
cạnh) 
Trƣởng thôn/bản 1 
Chính quyền xã 2 
Cán bộ thú y 3 
Cán bộ y tế 4 
11 
Ngƣời thân của ông/bà đã bị chó cắn lần 
nào trong vòng 12 tháng qua? 
(Khoanh tròn vào một trong các số bên 
cạnh) 
Có 1 
Không 2 
Không biết 3 
 Không trả lời 4 
12 
Nếu có, ông bà đã làm gì hay khuyên làm 
gì? 
(Khoanh tròn vào một trong các số bên 
cạnh) 
Không làm gì 1 
Sơ cứu ngay lập tức 2 
Đề nghị điều trị bằng đông y 3 
Đƣa đến trạm y tế xã, bệnh viện 4 
Đƣa đến điểm tiêm phòng dại 5 
13 
Trong vòng 6 tháng qua, chó, mèo của 
ông/bà có biểu hiện ốm không? 
(Khoanh tròn vào một trong các số bên 
cạnh) 
Có 1 
Không 2 
Không biết 3 
 Không trả lời 4 
14 
Nếu có, ông bà đã làm gì? 
(Khoanh tròn một hoặc nhiều số tương 
ứng bên cạnh) 
Không làm gì 1 
Mua thuốc tự điều trị 2 
Nhờ thú y kiểm tra và điều trị 3 
Báo chính quyền thôn/bản 4 
Bán, mổ thịt ăn 5 
15 
Nếu có chó, mèo nhà ông/bà chết do bị 
ốm, ông bà làm gì? 
(Khoanh tròn một hoặc nhiều số tương 
ứng bên cạnh) 
Làm thịt ăn 1 
Tiêu hủy, chôn 2 
Bán cho ngƣời khác để lấy tiền 3 
Cho ngƣời khác không lấy tiền 4 
Xin cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà! 
Phụ lục 10:BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN PHÒNG CHỐNG BỆNH DẠI 
Phụ lục 11: TỜ RƠI PHÕNG, CHỐNG BỆNH DẠI (MẶT TRƢỚC) 
Phụ lục 11: TỜ RƠI PHÕNG, CHỐNG BỆNH DẠI (MẶT SAU) 
Phụ lục 12. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA 
Hội nghị họp Ban chỉ đạo PCBTN ở 
ngƣời cấp tỉnh năm 2014 
 Hội nghị Liên ngành PCBD cấp huyện tại 
Mai Sơn năm 2014 
Tập huấn PCBD cho cán bộ y tế và thú y 
tuyến huyện, xã năm 2014 
Tập huấn PCBD cho cán bộ y tế và thú y 
tuyến huyện, xã 2015 
Mít tinh Hƣởng ứng Ngày Thế giới 
PCBD tại xã Nà Bó, tháng 9/2014 
Mít tinh Hƣởng ứng Ngày Thế giới PCBD tại 
Thị trấn Hát Lót, 9/2015 
Khai trƣơng phòng tiêm Safpo năm 2015 
tại Trung tâm YTDP 
Giám sát hỗ trợ tại phòng tiêm của 
Trung tâm Y tế huyện Mai Sơn 
Điều tra kết thúc tại hộ gia đình tại vùng 
can thiệp (Tháng 1 năm 2016) 
Giám sát việc triển khai “Bản cam kết 
phòng chống bệnh dại tại hộ gia đình 
tại vùng can thiệp, năm 2015 
Giải thƣởng Hoạt động phòng, chống bệnh dại tại Việt Nam giai đoạn 2013-2015 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_thuc_trang_va_hieu_qua_can_thiep_phong_chong_benh_da.pdf
  • docThông tin mạng Tiếng Anh_Ng Tiến Dũng.doc
  • docThông tin mạng Tiếng Việt_Ng Tiến Dũng.doc
  • pdfTóm tắt tiếng Anh_Nguyễn Tiến Dũng.pdf
  • pdfTóm tắt tiếng Việt_ Nguyễn Tiến Dũng.pdf