Luận án Thực trạng và một số yếu tố liên quan tới viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 18 - 49 tuổi có chồng tại hai công ty may tỉnh Nghệ an và hiệu quả can thiệp
Viêm nhiễm đường sinh dục dưới (VNĐSDD) là một trong những bệnh
phụ khoa hay gặp nhất ở phụ nữ, đặc biệt ở những phụ nữ trong độ tuổi sinh
đẻ. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG), hàng năm có 330-390 triệu phụ
nữ mắc các bệnh VNĐSDD. Trung bình mỗi ngày có khoảng 1 triệu phụ nữ
mắc bệnh [108]. Ở Mỹ, hàng năm có khoảng 10 triệu phụ nữ đến khám vì
viêm âm đạo, chiếm đến 28% số phụ nữ đến khám tại các phòng khám phụ
khoa [65],[73] Ở Việt Nam trong những năm gần đây, các nghiên cứu về
VNĐSDD cho thấy tỷ lệ mắc bệnh cao, chiếm 25% đến 78,4% tùy theo vùng
miền [1], [13], [16].
VNĐSDD có thể gây ra những khó chịu, ảnh hưởng đến sức khoẻ, đời
sống, khả năng lao động của người phụ nữ [105]. Bệnh cũng có thể gây ra
những hậu quả nặng nề như: viêm tiểu khung, chửa ngoài tử cung, vô sinh,
ung thư cổ tử cung, tăng nguy cơ lây truyền vi rút gây suy giảm miễn dịch
mắc phải (HIV), vi rút gây u nhú ở người (HPV) [24], [33], [49]. Ở phụ nữ có
thai, viêm âm đạo, cổ tử cung (CTC) có thể gây sẩy thai, đẻ non, ối vỡ non,
nhiễm khuẩn ối, nhiễm khuẩn sơ sinh. Một trong 10 mục tiêu của Chiến lược
Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 là "Giảm nhiễm
khuẩn đường sinh sản, nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục" với chỉ
tiêu "Giảm 15% số trường hợp nhiễm khuẩn đường sinh sản vào năm 2015 và
30% vào năm 2020. Giảm 10% số trường hợp nhiễm khuẩn lây truyền qua
đường tình dục vào năm 2015 và 20% vào năm 2020” [9]. Mục tiêu này đóng
góp vào việc chăm sóc sức khoẻ cho phụ nữ nói riêng và cho toàn bộ người
dân nói chung [10].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng và một số yếu tố liên quan tới viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 18 - 49 tuổi có chồng tại hai công ty may tỉnh Nghệ an và hiệu quả can thiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG -----------------*------------------- BÙI ĐÌNH LONG THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI VIÊM NHIỄM ĐƢỜNG SINH DỤC DƢỚI Ở PHỤ NỮ 18 - 49 TUỔI CÓ CHỒNG TẠI HAI CÔNG TY MAY TỈNH NGHỆ AN VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và tổ chức y tế Mã số: 62 72 01 64 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HÀ NỘI – 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi và nhóm nghiên cứu thực hiện tại 2 công ty may Nam Sung VINA và Minh Anh- Kim Liên tại tỉnh Nghệ giai đoạn 2014-2016. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án Bùi Đình Long ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc, Phòng Đào tạo Sau đại học, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương luôn tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Nguyễn Trần Hiển và GS.TS. Nguyễn Viết Tiến, những người thầy có nhiều kiến thức, kinh nghiệm đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài cũng như hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc hai công ty may Nam Sung VINA và Minh Anh-Kim Liên, phòng y tế đã cho phép tôi được tiến hành nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn các nữ công nhân may đã nhiệt tình tham gia và cung cấp các thông tin đầy đủ và trung thực cho nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Y tế Tỉnh Nghệ An, huyện uỷ Nam Đàn đã tạo điều kiện, quan tâm và động viên tôi hoàn thành luận án này. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn cha mẹ, vợ, con, các cháu, anh chị em và những người thân trong gia đình đã hết lòng ủng hộ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và là động lực giúp tôi vượt qua những khó khăn để đạt được kết quả khoá học và hoàn thành luận án. Tác giả luận án Bùi Đình Long iii MỤC LỤC Lời cam đoan ...................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ vi Danh mục biểu đồ ............................................................................................. x Danh mục sơ đồ ................................................................................................. x ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 4 1.1. Khái niệm về viêm nhiễm đường sinh dục dưới .................................... 4 1.1.1. Định nghĩa ........................................................................................ 4 1.1.2. Tác nhân gây bệnh ........................................................................... 5 1.1.3. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý bộ phận sinh dục dưới và cơ chế bệnh sinh ... 6 1.1.4. Đường lây truyền ............................................................................. 9 1.1.5. Các viêm nhiễm đường sinh dục dưới ............................................. 9 1.1.6. Tình hình mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới .................12 1.2. Một số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đường sinh dục dưới ........... 16 1.2.1. Nhóm yếu tố đặc trưng cá nhân .....................................................16 1.2.2. Kiến thức, thực hành và viêm nhiễm đường sinh dục dưới ..........21 1.2.3. Các yếu tố về sinh thái, kinh tế xã hội, hệ thống y tế và viêm nhiễm đường sinh dưới ................................................................26 1.3. Mô hình can thiệp phòng chống viêm nhiễm đường sinh dục dưới .... 28 1.4. Tình hình sử dụng lao động nữ tại các khu công nghiệp tỉnh Nghệ An ... 34 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 36 2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 36 2.1.1. Nghiên cứu định lượng ..................................................................36 2.1.2. Nghiên cứu định tính ......................................................................36 2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 36 2.3. Thời gian nghiên cứu ........................................................................... 37 iv 2.4. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 37 2.4.1. Nghiên cứu định lượng ..................................................................37 2.4.2. Nghiên cứu định tính ......................................................................38 2.5. Cỡ mẫu ................................................................................................. 38 2.5.1. Nghiên cứu định lượng ..................................................................38 2.5.2. Nghiên cứu định tính ......................................................................39 2.6. Chọn mẫu ............................................................................................. 39 2.6.1. Mục tiêu 1 ......................................................................................39 2.6.2. Mục tiêu 2 ......................................................................................39 2.7. Các biến số nghiên cứu ....................................................................... 41 2.7.1. Nghiên cứu định lượng ..................................................................41 2.7.2. Nghiên cứu định tính ......................................................................44 2.8. Công cụ nghiên cứu ............................................................................ 45 2.8.1. Nghiên cứu định lượng .................................................................45 2.8.2. Nghiên cứu định tính ......................................................................45 2.9. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 45 2.9.1. Chuẩn bị thu thập số liệu ...............................................................45 2.9.2. Phỏng vấn .......................................................................................46 2.9.3. Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm .....................................................46 2.9.4. Khám phụ khoa ..............................................................................46 2.9.5. Xét nghiệm .....................................................................................47 2.10. Các hoạt động can thiệp .................................................................... 51 2.10.1. Khám và điều trị kết hợp với tư vấn tại chỗ ................................51 2.10.2. Truyền thông giáo dục sức khỏe. .................................................52 2.10.3. Cải thiện chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản tại công ty can thiệp ..........................................................................54 2.10.4. Đánh giá biện pháp can thiệp .......................................................55 2.11. Xử lý và phân tích số liệu ................................................................. 55 2.12. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................. 56 v Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 58 3.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ......................................... 58 3.1.1. Một số đặc trưng của đối tượng nghiên cứu ..................................58 3.1.2. Một số đặc trưng về kinh tế, vệ sinh cá nhân của đối tượng nghiên cứu ...59 3.1.3. Tiền sử sinh đẻ và kế hoạch hóa gia đình ......................................61 3.2. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đường sinh dục dưới ... 63 3.2.1. Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ................................63 3.2.2. Một số yếu tố liên quan đến thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới .......................................................................................72 3.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp phòng chống viêm nhiễm đường sinh dục dưới .. 78 3.3.1. Kết quả thực hiện các giải pháp can thiệp .....................................78 3.3.2. Hiệu quả nâng cao kiến thức ..........................................................79 3.3.3. Hiệu quả nâng cao thực hành. ........................................................82 3.3.4. Hiệu quả điều trị cácbệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ........83 Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 86 4.1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến VNĐSDD ........................ 86 4.1.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ...................................87 4.1.2. Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ................................90 4.1.3. Một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục dưới ...96 4.2. Đánh giá kết quả can thiệp phòng chống viêm nhiễm đường sinh dục dưới .. 103 4.2.1. Kết quả nâng cao kiến thức ..........................................................104 4.2.2. Kết quả nâng cao thực hành .........................................................107 4.3. Đánh giá những ưu điểm và hạn chế của nghiên cứu ....................... 113 4.4. Điểm mới của nghiên cứu .................................................................. 115 KẾT LUẬN .................................................................................................. 117 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 119 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ XUẤT BẢN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATVSLĐ BCS BHYT BHXH An toàn vệ sinh lao động Bao cao su Bảo hiểm y tế Bảo hiểm xã hội BLTQĐTD BPSD BPTT Bệnh lây truyền qua đường tình dục Bộ phận sinh dục Biện pháp tránh thai CBYT CDC Cán bộ y tế Trung tâm phòng chống dịch bệnh Hoa Kỳ (Centers for Disease Control and Prevention) CSHQ Chỉ số hiệu quả CSSKSS Chăm sóc sức khỏe sinh sản CTC CT DCTC DN ĐC Cổ tử cung Can thiệp Dụng cụ tử cung Doanh nghiệp Đối chứng HPV KCN Vi rút gây u nhú ở người (Human Papillomavius) Khu công nghiệp KHHGĐ Kế hoạch hoá gia đình LTQĐTD Lây truyền qua đường tình dục PNBD Phụ nữ bán dâm SKSS QHTD Sức khỏe sinh sản Quan hệ tình dục TTGDSK THCS Truyền thông giáo dục sức khỏe Trung học cơ sở TCYTTG Tổ chức Y tế Thế giới UNFPA Quỹ dân số Liên Hiệp quốc (United Nations Fund For Population Activities) UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp quốc (The United Nations Children's Fund) VNĐSDD XN Viêm nhiễm đường sinh dục dưới Xét nghiệm vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Căn nguyên của các bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ............. 5 Bảng 1.2. Sự thay đổi của pH âm đạo ........................................................... 7 Bảng 1.3. Tỷ lệ vi khuẩn có trong âm đạo .................................................... 8 Bảng 2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán căn nguyên một viêm nhiễm đường sinh dục dưới trong nghiên cứu .......................................................... 43 Bảng 2.2. Điểm đánh giá số lượng vi khuẩn trên tiêu bản nhuộm Gram theo Nugent ......................................................................................... 50 Bảng 3.1. Đặc trưng đối tượng nghiên cứu ................................................. 58 Bảng 3.2. Tình trạng kinh tế, vệ sinh cá nhân của đối tượng nghiên cứu ... 59 Bảng 3.3. Nguồn thông tin về viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 60 Bảng 3.4. Tiền sử sinh đẻ và kế hoạch hóa gia đình của đối tượng nghiên cứu .. 61 Bảng 3.5. Tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai của đối tượng nghiên cứu ... 62 Bảng 3.6. Tỷ lệ mắc viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở nhiều vị trí của đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 64 Bảng 3.7. Tỷ lệ nhiễm đồng thời nhiều tác nhân gây bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu ......................... 65 Bảng 3.8. Tỷ lệ nhiễm các tác nhân theo các vị trí viêm nhiễm của đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 65 Bảng 3.9. Các triệu chứng cơ năng viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu .................................................................. 66 Bảng 3.10. Các triệu chứng thực thể viêm nhiễm đường sinh dục dưới....... 66 Bảng 3.11. Kiến thức về các triệu chứng viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu............................................................ 67 viii Bảng 3.12. Kiến thức về lý do mắc các viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu .................................................................. 68 Bảng 3.13. Kiến thức về các tác nhân gây viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu............................................................ 68 Bảng 3.14. Kiến thức về cách dự phòng viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu............................................................ 69 Bảng 3.15. Kiến thức về hậu quả viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 70 Bảng 3.16. Thực hành phòng chống viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu .................................................................. 70 Bảng 3.17. Chính sách về chăm sóc sức khỏe sinh sản cho nữ công nhân ở hai công ty nghiên cứu ................................................................ 72 Bảng 3.18. Mối liên quan giữa một số đặc trưng cá nhân và viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu ......................... 74 Bảng 3.19. Mối liên quan giữa tiền sử sinh đẻ và viêm nhiễm đường sinh dục dưới ............................................................................................. 75 Bảng 3.20. Mối liên quan giữa kiến thức viêm nhiễm đường sinh dục dưới và mắc viêm nhiễm đường sinh dục dưới ................................... 76 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa thực hành và viêm nhiễm đường sinh dục dưới ... 77 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa đặc trưng cá nhân, tiền sử sinh đẻ, kiến thức, thực hành và viêm nhiễm đường sinh dục dưới ......................... 77 Bảng ... hữ ký ___________________ Ngày tháng năm_________________ Chữ ký của Nghiên cứu viên/ngƣời lấy chấp thuận: Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng người tình nguyện thamgia nghiên cứu ký bản chấp thuận đã đọc toàn bộ bản thông tin trên đây, các thông tin này đã được giải thích cặn kẽ cho người tình nguyện tham gia hiểu rõ bản chất,các nguy cơ và lợi ích của việc tham gia vào nghiên cứu này. Họ tên ___________________ Chữ ký ___________________ Ngày tháng năm_________________ PHỤ LỤC 9. QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TRÌNH VỆ SINH PHÚC LỢI TẠI NƠI LÀM VIỆC (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) Quy định này áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh và cơ sở có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp. Khuyến khích áp dụng đối với tất cả các cơ sở lao động khác. Cơ sở vệ sinh Tiêu chuẩn theo ca sản xuất Quy mô, phạm vi áp dụng 1. Hố tiêu 11 - 20 người/hố Dưới 300 người 21 - 35 người/hố Trên 300 người 2. Hố tiểu 11 - 20 người/hố Dưới 300 người 21 - 35 người/hố Trên 300 người 3. Buồng tắm 1 - 20 người/buồng 1 - 300 người 21-30 người/buồng 301 - 600 người 30 người/buồng Trên 600 người 4. Buồng vệ sinh kinh nguyệt 1 - 30 nữ/buồng 1 - 300 người 30 nữ/buồng Trên 300 người 5. Vòi nước rửa tay 15 - 20 người/vòi Dưới 300 người 35 người/vòi Trên 300 người 6. Nơi để quần áo 1 người/ô kéo, hoặc móc treo, hoặc tủ nhỏ. Áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh và cơ sở có tiếp xúc với các yếu tố có hại, nhiễm trùng, nhiễm độc gây bệnh nghề nghiệp. 7. Nước uống 1,5 lít/người/ca sản xuất PHỤ LỤC 10. CÁC TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG VÀ MÔ HÌNH CAN THIỆP 1. Tờ rơi có tiêu đề: “Mô hình cung cấp dịch vụ SKSS và PTTT cho công nhân tại các khu công nghiệp” 2. Poster về dự phòng VNĐSDD 3. Các bài phát thanh về CSSKS và KHHGĐ BÀI PHÁT THANH SỐ 1 PHÒNG TRÁNH NHIỄM KHUẨN ĐƢỜNG SINH SẢN Kính mời quý vị và các bạn đón nghe bản tin phát thanh của đài truyền thanh xã/phường/công ty . Chủ đề của bản tin phát thanh hôm nay là phòng tránh nhiễm khuẩn đường sinh sản. Thưa quý vị và các bạn! Nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản: Là bệnh lý viêm nhiễm tại cơ quan sinh dục. Bao gồm các bệnh lây qua đường tình dục và các nhiễm khuẩn đường sinh sản do sự phát triển quá mức của các vi khuẩn bình thường có trong âm đạo. Cả nam giới và phụ nữ đều có thể mắc bệnh lây qua đường tình dục. Điều kiện thuận lợi: - Lây truyền qua đường tình dục. - Thủ thuật sản, phụ khoa. - Vệ sinh kém khi kinh nguyệt, giao hợp. - Do bản thân người phụ nữ, người tình và cán bộ y tế. - Đặc điểm cấu tạo giải phẫu và hoạt động sinh lý của cơ quan sinh sản giúp cho mầm bệnh phát triển. Thưa quý vị và các bạn! Nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản bao gồm: - Các nhiễm khuẩn đường sinh sản thường gặp: + Viêm âm đạo do trực khuẩn (Chỉ gặp ở phụ nữ) Triệu chứng: Ra khí hư có màu trắng xám, loãng, mùi hôi. + Viêm âm đạo do nấm: Triệu chứng ở phụ nữ: Ngứa vùng âm hộ và âm đạo, khí hư trắng như sữa. Triệu chứng ở nam giới: Ngứa bao quy đầu và dương vật. - Các bệnh lây qua đường tình dục gồm: + Bệnh Chlamydia: Triệu chứng ở phụ nữ: Ra khí hư, ra máu bất thường giữa các kỳ kinh, thường thấy buốt rát khi đi tiểu, đau bụng dưới, đau khi giao hợp. Triệu chứng ở nam giới: Đi tiểu thường xuyên, thấy buốt rát khi đi tiểu, có dịch trắng hoặc vàng ở đầu dương vật, sưng hoặc đau tinh hoàn. + Bệnh sùi mào gà: Triệu chứng có thể gặp: Mọc mụn sần sùi ở cơ quan sinh dục và hậu môn. Mụn sùi có thể biến mất sau một thời gian nhưng sau đó lại xuất hiện lại. Điều trị bệnh sùi mào gà: Có thể đốt hoặc điều trị bằng thuốc bôi tại chỗ trong một thời gian để loại bỏ mào gà. Tuy nhiên, luôn có nguy cơ mụn sùi lại xuất hiện. + Bệnh lậu: Triệu chứng ở phụ nữ: Khí hư đặc, màu vàng, xanh vàng hoặc trắng; rát và đau khi đại tiểu tiện, ra máu âm đạo bất thường hoặc ra máu giữa các chu kỳ kinh, đau bụng. Triệu chứng ở nam giới: Chảy mủ đặc màu vàng hoặc ở đầu dương vật, đau rát khi đại tiểu tiện, tiểu khó, tiểu rắt. + Bệnh trùng roi sinh dục: Triệu chứng ở phụ nữ: Ngứa âm hộ và âm đạo, khí hư loãng có màu vàng xanh và có mùi hôi. Triệu chứng ở nam giới: Thường gặp đau rát khi đi tiểu. Thưa quý vị và các bạn! Các bệnh nhiễm khuẩn qua đường sinh sản có thể gây hậu quả như: - Vô sinh, có thai ngoài tử cung, ung thư cổ tử cung, sẩy thai, trẻ đẻ thiếu cân, mù loà. - Tăng nguy cơ lây nhiễm HIV. - Các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản đều ảnh hưởng tới sức khoẻ của nam, nữ và tương lai hạnh phúc gia đình. Để phòng tránh các bệnh nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản: Đối với nữ cần: - Vệ sinh bộ phận sinh dục hàng ngày, trong những ngày kinh nguyệt, thời kỳ thai nghén, sau quan hệ tình dục. - Không giao hợp trong những ngày có kinh. - Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên đi khám phụ khoa định kỳ 6 tháng 1 lần. - Khi có bệnh nên điều trị triệt để, đúng phác đồ. Không tự ý mua thuốc đặt khi không có chỉ định của bác sỹ phụ khoa. - Không ngâm bộ phận sinh dục và ngoáy rửa trong âm đạo. Đối với nam cần: - Rửa bộ phận sinh dục hàng ngày bằng sữa tắm hoặc dung dịch vệ sinh trước và sau khi quan hệ tình dục. - Khi có bệnh nên điều trị triệt để, đúng phác đồ. Để đảm bảo an toàn tình dục chúng ta hãy: - Chung thuỷ, không quan hệ tình dục với nhiều người, không nên quan hệ tình dục khi đang mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục. - Dùng bao cao su đúng cách mỗi khi quan hệ tình dục. Qúy vị và các bạn vừa nghe bản tin phát thanh về phòng tránh bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản . Cảm ơn sự quan tâm theo dõi của quý vị và các bạn./. BÀI PHÁT THANH SỐ 2 PHÒNG TRÁNH LÂY NHIẾM HIV/AIDS BÀI PHÁT THANH SỐ 3 PHÁT HIỆN SỚM UNG THƢ CỔ TỬ CUNG BÀI PHÁT THANH SỐ 4 KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH BÀI PHÁT THANH SỐ 5 KHÔNG SINH CON THỨ BA TRỞ LÊN BÀI PHÁT THANH SỐ 6 CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI BÀI PHÁT THANH SỐ 7 GIẢM PHÁ THAI KHÔNG AN TOÀN BÀI PHÁT THANH SỐ 8 CH M SÓC PHỤ NỮ KHI MANG THAI BÀI PHÁT THANH SỐ 9 CH M SÓC PHỤ NỮ SAU SINH BÀI PHÁT THANH SỐ 10 CH M SÓC TRẺ EM THỜI KỲ DƢỚI 6 THÁNG TUỔI BÀI PHÁT THANH SỐ 11 TÌNH BẠN/TÌNH YÊU/TÌNH DỤC VỊ THÀNH NIÊN BÀI PHÁT THANH SỐ 12 N NG CAO CHẤT LƢỢNG D N SỐ BÀI PHÁT THANH SỐ 13 DỊ TẬT BẨM SINH Ở TRẺ VÀ SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN TRƢỚC SINH, SƠ SINH BÀI PHÁT THANH SỐ 14 HỆ LỤY CỦA TẢO HÔN BÀI PHÁT THANH SỐ 15 HỆ LỤY CỦA HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG BÀI PHÁT THANH SỐ 16 MẤT C N BẰNG GIỚI T NH KHI SINH BÀI PHÁT THANH SỐ 17 NGHIÊM CẤM LỰA CHỌN GIỚI T NH KHI SINH BÀI PHÁT THANH SỐ 18 GIÀ HÓA D N SỐ BÀI PHÁT THANH SỐ 19 CƠ CẤU D N SỐ VÀNG BÀI PHÁT THANH SỐ 20 BUÔN BÁN TRẺ EM GÁI/THANH THIẾU NIÊN/BUÔN BÁN NGƢỜI PHỤ LỤC 11. I. TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA HUYỆN NGHI LỘC 1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. Nghi Lộc là huyện đồng bằng ven biển, phía Bắc giáp Diễn Châu; phía Nam giáp thành phố Vinh, Hưng Nguyên, Nam Đàn; phía Đông là biển Đông và giáp thị xã Cửa Lò; Phía Tây giáp huyện Đô Lương; - Diện tích tự nhiên khoảng 347,7Km2, có 29 xã và 1 thị trấn trong đó có 6 xã ven biển, 4 xã bãi ngang; 7 xã miền núi thấp. Dân số hơn 20 vạn người; Tổng số lao động của huyện là 103.639 người, chiếm khoảng 53,37% tổng số dân. Lao động của huyện tập trung chủ yếu trong ngành nông nghiệp, chiếm 50,310%, công nghiệp, xây dựng chiếm khoảng trên 22,67%, dịch vụ chiếm khoảng 27,02%. Nghi Lộc có vị trí khá thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội: có biển, có rừng, đồi núi; có đường sắt và Quốc lộ 1A đi qua; gần sân bay, bến cảng; phụ cận thành phố Vinh và khu du lịch biển Cửa Lò. Huyện có Khu kinh tế Đông Nam đang hình thành và phát triển; Khu Công nghiệp Nam Cấm và Khu Công nghiệp Trường - Thạch đã đi vào hoạt động với nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư, phát triển, đang và sẽ sử dụng nhiều nguồn nhân lực lao động của huyện, tỉnh. Tình hình kinh tế huyện Nghi Lộc: Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 đạt 9,25%;.Giá trị tăng thêm bình quân đầu người năm 2015 đạt 28,8 triệu đồng. 2. Thu hút đầu tƣ, phát triển doanh nghiệp Đến nay riêng khu công nghiệp Nam Cấm đã có 51 dự án được cấp phép đầu tư vào với tổng mức đầu tư 7.488 tỷ đồng, trong đó 26 dự án đã đi vào hoạt động, giải quyết việc làm cho trên hàng nghìn lao động. Với các dự án trọng điểm như nhà máy Bia Hà Nội Nghệ An; nhà máy thiết bị điện tử BSE, Tôn Hoa Sen, Chế biến thực phẩm Masan... Các khu công nghiệp vừa và nhỏ do huyện quản lý hiện có 2 cụm là Đô Lăng và Trường Thạch với 10 dự án đang hoạt động với tổng mức đầu tư gần 200 tỷ đồng. II. TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA HUYỆN DIỄN CHÂU 1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. Diễn Châu là huyện đồng bằng ven biển, phía Nam giáp Huyện Nghi Lộc; phía Đông là biển Đông; Phía Tây giáp huyện Đô Lương, Yên Thành; Bắc giáp Quỳnh Lưu. - Diện tích tự nhiên khoảng 310 Km2, có 38 xã và 1 thị trấn trong đó có 9 xã ven biển, 5 xã bãi ngang; Dân số hơn 218.227 người; Lao động của huyện tập trung chủ yếu trong ngành nông nghiệp, chiếm trên 29,81%, công nghiệp, xây dựng chỉ chiếm khoảng trên 41,39%, dịch vụ chiếm khoảng 28,79%. Diễn Châu có vị trí khá thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội: có biển, có rừng, đồi núi; có đường sắt và Quốc lộ 1A đi qua; Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 đạt 11,0%;.Thu nhập bình quân đầu người năm 2015 đạt 30 triệu đồng. Công tác giảm nghèo, chính sách hỗ trợ người nghèo, đảm bảo an sinh xã hội được quan tâm chỉ đạo có hiệu quả, tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh, đến năm 2015 dự kiến giảm còn 2,5%, bình quân mỗi năm giảm trên 3%, vượt mục tiêu đề ra (mục tiêu mỗi năm giảm 1%). Quốc phòng, An ninh tiếp tục được tăng cường; trật tự an toàn xã hội được giữ vững. 2. Thu hút đầu tƣ, phát triển doanh nghiệp Tại cụm công nghiệp Tháp – Hồng – Kỷ có 29/31 doanh nghiệp đã đầu tư xây dựng và từng bước đi vào hoạt động. Lao động tại Nhà máy may công nghiệp Nam Sung Vi Na 2.186 lao động, tăng gần 100 lao động so với năm 2015 và hiện đang chuẩn bị đầu tư xây dựng phân xưởng số 2 (Giai đoạn 2) và một số hạng mục phụ trợ; dự kiến tuyển thêm 700 lao động trong đầu năm 2017. Từ năm 2010 đến nay, Diễn Châu đã thu hút được 9 dự án lớn do doanh nghiệp đầu tư với tổng vốn đăng ký gần 1.500 tỷ đồng, đã thực hiện trên 1.000 tỷ đồng. Toàn huyện có 475 doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hơn 6.000 hộ kinh doanh cá thể, góp phần chuyển dịch, phát triển kinh tế và giải quyết việc làm hàng năm từ 4.500 đến 5.000 lao động. Hàng năm các doanh nghiệp nộp ngân sách bình quân trên 50 tỷ đồng. III. Đặc điểm về khí hậu, thời tiết huyện Diễn Châu và Nghi Lộc Khí hậu hai huyện: Nhìn chung, khí hậu chịu ảnh hưởng của khí hâu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Chế độ nhiệt: có 2 mùa rõ rệt và biên độ chênh lệch giữa hai mùa khá cao, mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 9, nhiệt độ trung bình từ 23,5- 24,50C, tháng nóng nhất là tháng 7, nhiệt độ có thể lên tới 400C. Mùa lạnh từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, nhiệt độ trung bình từ 19,5 - 20,50C, mùa này nhiệt độ có lúc xuống thấp đến 6,20C. Số giờ nắng trung bình năm là 1.637 giờ (Số liệu do trạm khí tượng thủy văn Vinh cung cấp). + Chế độ mưa: lượng mưa trung bình hàng năm là 1.900 mm, lớn nhất khoảng 2.600 mm, nhỏ nhất 1.100 mm. Lượng mưa phân bố không đều mà tập trung chủ yếu vào nửa cuối tháng 8 đến tháng 10, đây là thời điểm thường diễn ra lũ lụt. Lượng mưa thấp nhất từ tháng 1 đến tháng 4, chỉ chiếm 10% lượng mưa cả năm. + Chế độ gió: có 2 hướng gió chính: - Gió mùa Đông Bắc nằm sâu trong lục địa lạnh lẽo của vùng Sibia và Mông Cổ từng đợt thổi qua Trung Quốc và Vịnh Bắc Bộ tràn về, bà con gọi là gió Bắc. Gió mùa Đông Bắc thường xuất hiện vào mùa Đông từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. - Gió Đông Nam mát mẻ từ biển Đông thổi vào mà nhân dân gọi là gió Nồm, xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 10. Gió phơn Tây Nam là một loại hình thời tiết đặc trưng cho mùa hạ của vùng Bắc Trung Bộ. Thường xuất hiện vào tháng 6, 7, 8. Gió Tây Nam đã gây ra khô, nóng và hạn hán ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống sinh hoạt của người dân trên phạm vi toàn huyện. + Độ ẩm không khí: bình quân khoảng 86%, cao nhất trên 90% (tháng 1, tháng 2), nhỏ nhất 74% (tháng 7). + Lượng bốc hơi nước: bình quân năm 943 mm. Lượng bốc hơi nước trung bình của các tháng nóng là 140 mm (từ tháng 5 đến tháng 9). Lượng bốc hơi trung bình của những tháng mưa là 59 mm (tháng 9, tháng 10, tháng 11). Những đặc trưng về khí hậu là: Biên độ nhiệt độ giữa các mùa trong năm lớn, chế độ mưa tập trung vào mùa mưa bão (tháng 8- tháng 10), mùa nắng nóng có gió Lào khô hanh, đó là những nguyên nhân chính gây nên mưa lũ xói mòn hủy hoại đất nhất là trong điều kiện cây rừng bị chặt phá và sử dụng đất không hợp lý. MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NHÀ MÁY VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGHIÊN CỨU Toàn cảnh công ty Nam Sung VINA Toàn cảnh công ty Minh Anh Kim Liên Tƣ vấn sức khỏe sinh sản cho công nhân khu công nghiệp Trao trang thiết bị truyền thông cho công ty Nam Sung VINA Tư vấn và cấp thuốc miễn phí cho các đối tượng tham gia nghiên cứu Siêu âm kiểm tra cho công nhân công ty may Xét nghiệm cho công nhân công ty may Các hình ảnh khám, tư vấn, ghi phiếu cho nữ công nhân may UBND TỈNH NGHỆ AN SỞ Y TẾ Số:2386/CV.SYT.NVY V/v hợp tác triển khai nghiên cứu Viêm nhiễm ĐSDD. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Nghệ An, ngày 24 tháng 10 năm 2014 Kính gửi: Viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ hiện nay rất phổ biến, đặc biệt ở các đối tượng trong độ tuổi sinh đẻ và là nguyên nhân gây ra nhiều rối loạn ảnh hưởng đến sức khoẻ, đời sống, khả năng lao động và đặc biệt là sức khoẻ sinh sản. Tuy nhiên, viêm nhiễm đường sinh dục là bệnh có thể phòng tránh được nếu chúng ta có một chiến lược tiếp cận phù hợp. Với mục đích là đánh giá đúng thực trạng và một số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có chồng tại Nghệ An, đặc biệt phụ nữ trong các công may của tỉnh, trên cơ sở đó sẽ có thể đưa ra những khuyến nghị có hiệu quả để làm giảm nguy cơ viêm nhiễm đường sinh dục dưới của phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ tại các công ty may nói riêng và cộng đồng nói chung. Sở Y tế Nghệ An phối hợp với Viện vệ sinh Dịch tễ Trung ương tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ tuổi sinh đẻ tại một số công ty may tỉnh Nghệ An và đánh giá hiệu quả can thiệp” Để đề tài nghiên cứu đạt chất lượng cao và đúng thời gian, Sở Y tế Nghệ An mong nhận được sự đồng ý và hợp tác của Công ty. Trân trọng cảm ơn! Nơi nhận: - Như trên; - Lãnh đạo Sở Y tế; - Phòng Y tế các huyện, thành phố, thị xã; - Các đơn vị trong Ngành; - Lưu: VT, VP. KT.GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Hoàng Văn Hảo
File đính kèm:
- luan_an_thuc_trang_va_mot_so_yeu_to_lien_quan_toi_viem_nhiem.pdf