Luận án Tính năng sản xuất và định hướng chọn lọc nâng cao khả năng sinh trưởng của lợn piétrain kháng stress

Lợn Piétrain cổ điển có mầu lông trắng với các vết loang đen phân bố

khắp cơ thể đặc trưng bởi tỷ lệ móc hàm cao (80,8%) và tỷ lệ nạc đạt 60,9%

(Camerlynck and Brankaer, 1958). Tuy nhiên, sự tồn tại của allen lặn T ở locus

halothane (Ollivier et al., 1975) với tần suất cao đã làm tăng tỷ lệ thịt PSE (Pale,

Soft, Exudative) và lợn dễ bị stress.

Lợn Piétrain kháng stress được phát triển từ lợn Piétrain cổ điển của Bỉ từ

năm 1983, nhằm giữ lại những ưu điểm của giống lợn này, bên cạnh đó làm giảm

mức độ nhạy cảm với stress bằng phép lai trở ngược để chuyển allen C của Large

White thay thế allen T ở locus halothane của Piétrain (Leroy and Verleyen, 1999a).

Từ năm 2007, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (nay là Học viện Nông

nghiệp Việt Nam) đã nhập lợn Piétrain kháng stress và nhân thuần trong điều kiện

khí hậu miền Bắc Việt Nam. Đỗ Đức Lực và cs. (2008) đã nghiên cứu khả năng

sinh trưởng của đàn lợn này. Phạm Ngọc Thạch và cs. (2010) đã nghiên cứu các

chỉ tiêu sinh lý, sinh hoá huyết học của đàn lợn này được nuôi tại Hải Phòng. Do et

al. (2013) đã công bố kết quả nghiên cứu về năng suất sinh sản và sinh trưởng của

đàn lợn này nuôi trong điều kiện chăn nuôi nhiệt đới. Sau 3 năm nhân giống thuần

chủng và phát triển trong sản xuất, năm 2011, “lợn đực Piétrain kháng stress nhân

thuần tại Việt Nam” đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận

là tiến bộ kỹ thuật. Từ tháng 11 năm 2011, Trung tâm giống lợn chất lượng cao,

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội cũng đã trở thành cơ sở thứ hai nhân giống

thuần chủng lợn Piétrain kháng stress tại Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu, theo

dõi đánh giá trong sản xuất đều nhận thấy, lợn Piétrain kháng stress đã thích nghi

và đạt được các kết quả tương đối tốt, góp phần phát triển chăn nuôi lợn hướng nạc

ở các tỉnh miền Bắc nước ta.

pdf 138 trang dienloan 3640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Tính năng sản xuất và định hướng chọn lọc nâng cao khả năng sinh trưởng của lợn piétrain kháng stress", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tính năng sản xuất và định hướng chọn lọc nâng cao khả năng sinh trưởng của lợn piétrain kháng stress

Luận án Tính năng sản xuất và định hướng chọn lọc nâng cao khả năng sinh trưởng của lợn piétrain kháng stress
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
HÀ XUÂN BỘ 
TÍNH NĂNG SẢN XUẤT VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHỌN LỌC 
NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA LỢN 
PIÉTRAIN KHÁNG STRESS 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
CHUYÊN NGÀNH: CHĂN NUÔI 
HÀ NỘI, 2015 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
HÀ XUÂN BỘ 
TÍNH NĂNG SẢN XUẤT VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHỌN LỌC 
NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA LỢN 
PIÉTRAIN KHÁNG STRESS 
CHUYÊN NGÀNH: CHĂN NUÔI 
MÃ SỐ: 62.62.01.05 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
GS.TS. ĐẶNG VŨ BÌNH 
HÀ NỘI, 2015
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả 
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng 
dùng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. 
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được 
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. 
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2015 
Tác giả 
Hà Xuân Bộ 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
 Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã 
nhận được sự ủng hộ, động viên và giúp đỡ hết sức quý báu của các cá nhân, 
tập thể. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, lời cảm ơn chân thành tới GS. TS. 
Đặng Vũ Bình đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập, 
nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Đức 
Lực đã giúp đỡ và có những lời khuyên quý báu cho luận án này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt 
Nam, Ban chủ nhiệm Khoa, các thầy giáo, cô giáo Khoa Chăn nuôi & Nuôi 
trồng thuỷ sản, các thầy giáo, cô giáo Bộ môn Di truyền – Giống vật nuôi đã 
ủng hộ và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận án này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, tập thể cán bộ công nhân 
viên Xí nghiệp Chăn nuôi Đồng Hiệp – Hải Phòng; Ban Giám đốc, tập thể cán 
bộ công nhân viên Trung tâm Giống lợn chất lượng cao, Học viện Nông 
nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện cơ sở vật chất giúp đỡ tôi hoàn thành 
tốt luận án này. 
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã động viên tôi trong 
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. 
Tác giả 
Hà Xuân Bộ 
iii 
MỤC LỤC 
Lời cam đoan i 
Lời cảm ơn ii 
Mục lục iii 
Danh mục các chữ viết tắt v 
Danh mục các bảng vi 
Danh mục các hình viii 
MỞ ĐẦU 1 
1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu 1 
2 Mục tiêu của đề tài 2 
3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 2 
4 Những đóng góp mới của luận án 3 
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 
1.1 Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu 4 
1.1.1 Tính trạng số lượng 4 
1.1.2 Hệ số di truyền (h2) 6 
1.1.3 Giá trị giống 8 
1.1.4 Hiệu quả chọn lọc 11 
1.2 Khả năng sản xuất của lợn 12 
1.2.1 Lợn Piétrain cổ điển và dòng Piétrain kháng stress 12 
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá phẩm chất tinh dịch và yếu tố ảnh hưởng 12 
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái và yếu tố ảnh hưởng 16 
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất thân thịt, chất 
lượng thịt và yếu tố ảnh hưởng 19 
1.3 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 25 
1.3.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước 25 
1.3.2 Tình hình nghiên cứu trong nước 30 
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39 
2.1 Đối tượng nghiên cứu 39 
2.2 Nội dung nghiên cứu 39 
2.2.1 Khả năng sản xuất của lợn Piétrain kháng stress 39 
iv 
2.2.2 Định hướng chọn lọc đối với lợn Piétrain kháng stress 39 
2.3 Phương pháp nghiên cứu 39 
2.3.1 Khả năng sản xuất của lợn Piétrain kháng stress 39 
2.3.2 Định hướng chọn lọc đối với lợn Piétrain kháng stress 50 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 54 
3.1 Khả năng sản xuất của lợn Piétrain kháng stress 54 
3.1.1 Phẩm chất tinh dịch của lợn đực Piétrain kháng stress 54 
3.1.2 Năng suất sinh sản của lợn nái Piétrain kháng stress 59 
3.1.3 Khả năng sinh trưởng của lợn Piétrain kháng stress 66 
3.1.4 Năng suất thân thịt và chất lượng thịt của lợn Piétrain kháng stress 74 
3.2 Định hướng chọn lọc đối với lợn Piétrain kháng stress 77 
3.2.1 Ước tính hệ số di truyền các tính trạng sinh trưởng và tỷ lệ nạc của lợn 
Piétrain kháng stress 77 
3.2.3 Ước tính giá trị giống và sử dụng giá trị giống chọn lọc đối với tính 
trạng tăng khối lượng trung bình của lợn Piétrain kháng stress 79 
CHƯƠNG 4. THẢO LUẬN 82 
4.1 Khả năng sản xuất của lợn Piétrain kháng stress 82 
4.1.1 Phẩm chất tinh dịch lợn đực Piétrain kháng stress 82 
4.1.2 Năng suất sinh sản của nái Piétrain kháng stress 86 
4.1.3 Khả năng sinh trưởng của lợn Piétrain kháng stress 91 
4.1.4 Năng suất thân thịt và chất lượng thịt lợn Piétrain kháng stress 97 
4.2 Định hướng chọn lọc đối với lợn Piétrain kháng stress 99 
4.2.1 Ước tính hệ số di truyền các tính trạng sinh trưởng và tỷ lệ nạc của lợn 
Piétrain kháng stress 99 
4.2.2 Ước tính giá trị giống và sử dụng giá trị giống chọn lọc đối với tính 
trạng tăng khối lượng trung bình của lợn Piétrain kháng stress 102 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 106 
1 Kết luận 106 
2 Kiến nghị 107 
Danh mục các công trình công bố liên quan đến luận án 108 
Tài liệu tham khảo 109 
Phụ lục 123 
v 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
BLUP Best Linear Unbiased Predictions (dự đoán hồi quy không sai 
lệch tốt nhất) 
CC, CT, TT Các kiểu gen halothane 
DFD Dark, Firm, Dry (thịt sẫm màu, cứng, khô) 
GLM General Linear Model (Mô hình tuyến tính tổng quát) 
H-FABP Heart Fatty Acid-Binding Protein 
LSM Least Square Mean (trung bình bình phương nhỏ nhất) 
ME Metabolisable Energy (Năng lượng trao đổi) 
MTDFREML Multiple Trait Derivative-Free Restricted Maximum Likelihood 
PiDu Lợn lai Piétrain x Duroc 
PiDu25 Lợn lai 25% Piétrain kháng stress x 75% Duroc 
PiDu50 Lợn lai 50% Piétrain kháng stress x 50% Duroc 
PiDu75 Lợn lai 75% Piétrain kháng stress x 25% Duroc 
PSE Pale, Soft, Exudative (thịt nhợt màu, mềm nhão, rỉ dịch) 
RN Rendement Napole (Acid Meat Gene) 
vi 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
STT Tên bảng Trang 
2.1 Thành phần dinh dưỡng và khẩu phần ăn của lợn nái 42 
2.2 Quy trình vệ sinh phòng bệnh trên đàn lợn 42 
2.3 Thành phần dinh dưỡng và khẩu phần ăn của lợn Piétrain kháng stress 45 
3.1 Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến phẩm chất tinh dịch lợn 
Piétrain kháng stress 54 
3.2 Các chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch của lợn Piétrain kháng stress 55 
3.3 Ảnh hưởng của thế hệ đến phẩm chất tinh dịch lợn Piétrain kháng stress 55 
3.4 Ảnh hưởng của kiểu gen halothane đến phẩm chất tinh dịch của lợn 
Piétrain kháng stress 56 
3.5 Ảnh hưởng của trại đến phẩm chất tinh dịch lợn Piétrain kháng stress 57 
3.6 Ảnh hưởng của mùa đến phẩm chất tinh dịch lợn Piétrain kháng stress 58 
3.7 Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến năng suất sinh sản của lợn nái 
Piétrain kháng stress 59 
3.8 Năng suất sinh sản của nái Piétrain kháng stress 60 
3.9 Ảnh hưởng của thế hệ đến năng suất sinh sản của nái Piétrain kháng stress 62 
3.10 Ảnh hưởng của kiểu gen halothane đến năng suất sinh sản của nái 
Piétrain kháng stress 63 
3.11 Ảnh hưởng của trại đến khả năng sinh sản của nái Piétrain 
kháng stress 63 
3.12 Ảnh hưởng của lứa đẻ đến năng suất sinh sản của nái Piétrain kháng stress 65 
3.13 Ảnh hưởng của các yếu tố đến tính trạng sinh trưởng và tỷ lệ nạc 68 
3.14 Khả năng sinh trưởng của lợn Piétrain kháng stress 68 
3.15 Ảnh hưởng của kiểu gen halothane và tính biệt đến khả năng sinh 
trưởng của lợn Piétrain kháng stress 69 
3.16 Ảnh hưởng của trại đến khả năng sinh trưởng của lợn Piétrain 
kháng stress 70 
vii 
3.17 Ảnh hưởng của lứa đẻ đến khả năng sinh trưởng của lợn Piétrain 
kháng stress 71 
3.18 Khả năng sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn giai đoạn từ cai sữa đến 60 
ngày tuổi của lợn Piétrain kháng stress 67 
3.19 Khả năng sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn giai đoạn kiểm tra năng suất 
của lợn Piétrain kháng stress 73 
3.20 Ảnh hưởng của tính biệt đến khả năng sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn 
giai đoạn kiểm tra năng suất của lợn Piétrain kháng stress 73 
3.21 Ảnh hưởng của kiểu gen halothane và tính biệt đến năng suất thân thịt 
và chất lượng thịt 74 
3.22 Năng suất thân thịt của lợn Piétrain kháng stress theo kiểu gen 
halothane và tính biệt 74 
3.23 Chất lượng thịt lợn Piétrain kháng stress theo kiểu gen halothane và 
tính biệt 76 
3.24 Thành phần hóa học thịt lợn Piétrain kháng stress theo kiểu gen 
halothane và tính biệt 76 
3.25 Khả năng sinh trưởng và tỷ lệ nạc 77 
3.26 Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến khối lượng ở các độ tuổi, tăng 
khối lượng trung bình và tỷ lệ nạc 78 
3.27 Hệ số di truyền ước tính của các tính trạng sinh trưởng và tỷ lệ nạc 78 
3.28 Giá trị kiểu hình và giá trị giống ước tính được về tăng khối lượng 
trung bình hàng ngày (g/ngày) 79 
3.29 Giá trị giống ước tính của lợn đực và tăng khối lượng trung bình hàng 
ngày đời con (g/ngày) 80 
3.30 Giá trị giống ước tính của các nhóm đực giống chọn lọc và kết quả về 
tăng khối lượng trung bình hàng ngày ở đời con (g/ngày) 81 
viii 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
STT Tên hình Trang 
3.1 Nồng độ tinh trùng qua các thế hệ 56 
3.2 Tổng số tinh trùng tiến thẳng theo mùa vụ 59 
3.3 Số con đẻ ra và số con đẻ ra sống/ổ theo các lứa đẻ 66 
3.4 Khối lượng sơ sinh/ổ theo các lứa 66 
3.5 Khối lượng kết thúc qua các lứa 72 
3.6 Tăng khối lượng trung bình hàng ngày qua các lứa 72 
 1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu 
Lợn Piétrain cổ điển có mầu lông trắng với các vết loang đen phân bố 
khắp cơ thể đặc trưng bởi tỷ lệ móc hàm cao (80,8%) và tỷ lệ nạc đạt 60,9% 
(Camerlynck and Brankaer, 1958). Tuy nhiên, sự tồn tại của allen lặn T ở locus 
halothane (Ollivier et al., 1975) với tần suất cao đã làm tăng tỷ lệ thịt PSE (Pale, 
Soft, Exudative) và lợn dễ bị stress. 
Lợn Piétrain kháng stress được phát triển từ lợn Piétrain cổ điển của Bỉ từ 
năm 1983, nhằm giữ lại những ưu điểm của giống lợn này, bên cạnh đó làm giảm 
mức độ nhạy cảm với stress bằng phép lai trở ngược để chuyển allen C của Large 
White thay thế allen T ở locus halothane của Piétrain (Leroy and Verleyen, 1999a). 
Từ năm 2007, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (nay là Học viện Nông 
nghiệp Việt Nam) đã nhập lợn Piétrain kháng stress và nhân thuần trong điều kiện 
khí hậu miền Bắc Việt Nam. Đỗ Đức Lực và cs. (2008) đã nghiên cứu khả năng 
sinh trưởng của đàn lợn này. Phạm Ngọc Thạch và cs. (2010) đã nghiên cứu các 
chỉ tiêu sinh lý, sinh hoá huyết học của đàn lợn này được nuôi tại Hải Phòng. Do et 
al. (2013) đã công bố kết quả nghiên cứu về năng suất sinh sản và sinh trưởng của 
đàn lợn này nuôi trong điều kiện chăn nuôi nhiệt đới. Sau 3 năm nhân giống thuần 
chủng và phát triển trong sản xuất, năm 2011, “lợn đực Piétrain kháng stress nhân 
thuần tại Việt Nam” đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận 
là tiến bộ kỹ thuật. Từ tháng 11 năm 2011, Trung tâm giống lợn chất lượng cao, 
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội cũng đã trở thành cơ sở thứ hai nhân giống 
thuần chủng lợn Piétrain kháng stress tại Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu, theo 
dõi đánh giá trong sản xuất đều nhận thấy, lợn Piétrain kháng stress đã thích nghi 
và đạt được các kết quả tương đối tốt, góp phần phát triển chăn nuôi lợn hướng nạc 
ở các tỉnh miền Bắc nước ta. 
Tuy nhiên, nghiên cứu này để có thể đánh giá một cách toàn diện và đầy 
đủ hơn về khả năng sản xuất của lợn Piétrain kháng stress, đồng thời xây dựng 
được định hướng chọn lọc đối với đàn lợn này nhằm đáp ứng được đòi hỏi ngày 
 2 
càng cao của thực tiễn sản xuất chăn nuôi nước ta. 
2. Mục tiêu của đề tài 
2.1. Mục tiêu tổng quát 
Trên cơ sở đánh giá khả năng sản xuất xây dựng định hướng chọn lọc đối 
với đàn lợn Piétrain kháng stress nhằm đáp ứng yêu cầu chăn nuôi lợn hướng nạc 
của nước ta. 
2.2. Mục tiêu cụ thể 
- Đánh giá năng suất chất lượng tinh dịch và các yếu tố ảnh hưởng tới khả 
năng sản xuất tinh dịch của lợn đực giống Piétrain kháng stress nuôi ở miền Bắc 
Việt Nam. 
- Đánh giá năng suất sinh sản và các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng sinh 
sản của lợn nái Piétrain kháng stress nuôi ở miền Bắc Việt Nam. 
- Đánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất, chất lượng thịt và các yếu tố 
ảnh hưởng tới khả năng sinh trưởng, cho thịt của lợn Piétrain kháng stress nuôi ở 
miền Bắc Việt Nam. 
- Đánh giá khả năng di truyền và định hướng chọn lọc nâng cao khả năng 
sinh trưởng của lợn Piétrain kháng stress nuôi ở miền Bắc Việt Nam. 
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 
3.1. Ý nghĩa khoa học 
- Đóng góp thêm các tư liệu về khả năng sản xuất của lợn Piétrain kháng 
stress trong điều kiện sản xuất chăn nuôi miền Bắc nước ta. 
- Định hướng chọn lọc nhằm nâng cao khả năng sinh trưởng của đàn lợn 
Piétrain kháng stress. 
3.2. Ý nghĩa thực tiễn 
- Đánh giá tương đối toàn diện về khả năng sản xuất của đàn lợn Piétrain 
kháng stress trong điều kiện sản xuất chăn nuôi ở các tỉnh miền Bắc. 
- Cung cấp các thông tin có căn cứ khoa học về khả năng sản xuất của lợn 
Piétrain kháng stress giúp các cơ sở chăn nuôi nâng cao hiệu quả việc sử dụng, 
khai thác giống lợn này trong sản xuất. 
- Xây dựng định hướng chọn lọc góp phần nâng cao năng suất lợn Piétrain 
kháng stress đáp ứng yêu cầu của sản xuất chăn nuôi nước ta. 
 3 
4. Những đóng góp mới của luận án 
- Đánh giá được tương đối toàn diện và đầy đủ một cách có hệ thống về 
khả năng sản xuất (phẩm chất tinh dịch, năng suất sinh sản, khả năng sinh 
trưởng, năng suất thịt và chất lượng thịt) của lợn Piétrain kháng stress nuôi ở 
miền Bắc Việt Nam. 
- Đánh giá được khả năng di truyền và xây dựng được định hướng chọn 
lọc đối với tính trạng sinh trưởng của lợn Piétrain kháng stress nhằm góp phần 
nâng cao chất lượng đàn giống, đáp ứng yêu cầu của sản xuất chăn nuôi nước ta. 
 4 
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu 
Trong công tác giống vật nuôi nói chung, giống lợn nói riêng, chọn lọc 
đóng vai trò quan trọng nhằm nâng cao năng suất, chất lượng đàn giống và để 
phát huy hết tiềm năng di truyền của dòng, giống. Việc chọn lọc được thực hiện 
chủ yếu đối với các tính trạng số lượng có giá trị kinh tế. Tham số quan trọng 
giúp cho quá trình chọn lọc đó là hệ số di truyền và chọn lọc có hiệu quả thường 
được tiến hành đối với những tính trạng số lượng có hệ số di truyền cao. Việc 
tiến hành lựa chọn một cá thể dựa vào giá trị giống ước tính của cá thể đó bằng 
phương pháp dự đoán hồi quy không sai lệch tốt nhất (Best Linear Unbiased 
Prediction, BLUP) trên cơ sở giá trị kiểu hình của chính bản thân con vật cũng 
như những con vật họ hàng, trong đó các yếu tố ngoại cảnh đã được loại trừ. 
Hiệu quả chọn lọc là mục tiêu cuối cùng trong việc lựa chọn vật nuôi làm giống 
và được đánh giá dựa trên chênh lệch về giá trị kiểu hình trung bình của thế hệ 
sau so với toàn bộ thế hệ bố mẹ. 
1.1.1. Tính trạng số lượng 
Tính trạng là những đặc điểm có thể quan sát hay xác định được ở mỗi cá 
thể. Tính trạng số lượng là những tính trạng thể hiện một đại lượng, giá trị của 
chúng được xác định bằng cách cân, đong, đo, đếm chính xác và cụ thể. Hầu hết 
các tính trạng có giá trị ... ion to meat quality, 
Meat Science, 84(2): 257-270. 
97. Leroy, P. L., Elsen, J. M., Caritez, J. C., Talmant, A., Juin, H., Sellier, P. and 
Monin, G. (2000). Comparison between the three porcine RN genotypes for 
growth, carcass composition and meat quality traits, Genetics Selection 
Evolution, 32(2): 165-186. 
98. Leroy, P. L., Moreno, C., Elsen, J. M., Caritez, J. C., Billon, Y., Lagant, H., 
Talmant, A., Vernin, P., Amigues, Y., Sellier, P. and Monin, G., (1999). 
Interactive effects of the HAL and RN major genes on carcass quality traits 
in pigs: preliminary results. Proceeding of 50th Annual meeting of the 
European Association for Animal production,Zurich, Switzerland. 
99. Leroy, P. L. and Verleyen, V. (1999a). Performances of the Pietrain ReHal, the new 
stress negative Pietrain line. Quality of Meat and Fat in Pigs as Affected by 
Genetics and Nutrition, Proceeding of the joint session of the European 
Association for Animal Production Commission on Pig Production, Animal 
Genetics and Animal Nutrition, Zürich, Switzerland, 25 August 1999, (100): 
161-164. 
100. Lewis, C. R. G. and Bunter, K. L. (2011). Effects of seasonality and ambient 
temperature on genetic parameters for production and reproductive traits in 
pigs, Animal Production Science, 51: 615-626. 
101. Long, T. E., Johnson, R. K. and Keele, J. W. (1991). Effects of selection of data 
on estimates of breeding values by three methods for litter size, backfat, and 
average daily gain in swine, Journal of Animal Science, 69(7): 2787-94. 
102. Mccann, M. E. E., Beattie, V. E., Watt, D. and Moss, B. W. (2008). The effect of 
boar breed type on reproduction, production performance and carcass and 
meat quality in pigs, Irish Journal of Agricultural and Food Research, 47(2): 
171-185. 
103. Merour, I., Hermesch, S., Schwob, S. and Tribout, T. (2009). Effect of the 
halothane genotype on growth performances, carcase and meat quality traits 
in the Pietrain breed of the French National Pig Breeding Program, Matching 
genetics and environment: a new look at an old topic. Proceedings of the 
18th Conference of the Association for the Advancement of Animal 
Breeding and Genetics, Barossa Valley, South Australia, Australia, 28 
September-1 October, 2009: 191-194. 
 118 
104. Müller, E., Moser, G., Bartenschilager, H. and Geldermann, H. (2000). Trait 
values of growth, carcass and meat quality in Wild Boar, Meishan and 
Pietrain pigs as well as their crossbred generations, Journal of Animal 
Breeding and Genetics, 117(3): 189-202. 
105. Nakajima, E., T. Matsumoto, R. Yamada, K. Kawakami, K. Takeda, A. Ohnishi 
and M.Komatsu (1996). Technical note: use of a PCR-single strand 
conformation polymorphism (PCR-SSCP) for detection of a point mutation 
in the swine ryanodine receptor (RYR1) gene, Journal of Animal Science, 
74: 2904-2906. 
106. Newcom, D. W., Baas, T. J., Stalder, K. J. and Schwab, C. R. (2005). 
Comparison of three models to estimate breeding values for percentage of 
loin intramuscular fat in Duroc swine, Journal of Animal Science , 83(4): 
750-756. 
107. Orzechowska, B. and Mucha, A. (2009). Reproductive value of sows in nucleus herds 
of paternal lines, Wiadomosci Zootechniczne, 47(4): 23-30. 
108. Otsu, K., M. S. Phillips, V. K. Khanna, S. Leon and Maclennan, D. H. (1992). 
Refinement of diagnostic assays for a probable causal mutation of porcine 
and human malignant hyperthermia, Genomics, 13: 835. 
109. Pas, M. F., E. Keuning, B. Hulsegge, A. H. Hoving-Bolink, G. Evans and Mulder, 
H. A. (2010). Longissimus muscle transcriptome profiles related to carcass 
and meat quality traits in fresh meat Pietrain carcasses, Journal of Animal 
Science, 88(12): 4044-4055. 
110. Peinado, J., Medel, P., Fuentetaja, A. and Mateos, G. G. (2008). Influence of sex 
and castration of females on growth performance and carcass and meat 
quality of heavy pigs destined for the dry-cured industry, Journal of Animal 
Science, 86(6): 1410-1417. 
111. Pholsing, P., Koonawootrittriron, S., Elzo, M. A. and Suwanasopee, T. (2009). 
Genetic association between age and litter traits at first farrowing in a 
commercial Pietrain-Large White population in Thailand, Kasetsart Journal, 
Natural Sciences, 43(2): 280-287. 
112. Radović, Č., M. Petrović, B. Živković, D. Radojković, N. Parunović, N. Brkić and 
Delić, N. (2013). Heritability, Phenotypic and Genetic Corelations of the 
Growth Intensity and Meat Yield of Pigs, Biotechnologie in Animal 
Husbandry, 29(1): 75-82. 
113. Rauw, W. M., Soler, J., Tibau, J., Reixach, J. and Raya, L. G. (2006). The relationship 
between residual feed intake and feed intake behavior in group-housed Duroc 
barrows, Journal of Animal Science, 84(4): 956-962. 
114. Rinaldo, D. and Jacques, M. (2001). Effects of tropical climate and season on 
growth, chemical composition of muscle and adipose tissue and meat quality 
in pigs, Anim. Res., 50: 507-521. 
115. Roehe, R., Shrestha, N. P., Mekkawy, W., Baxter, E. M., Knap, P. W., 
 119 
Smurthwaite, K. M., Jarvis, S., Lawrence, A. B. and Edwards, S. A. (2009). 
Genetic analyses of piglet survival and individual birth weight on first 
generation data of a selection experiment for piglet survival under outdoor 
conditions, Livestock Science, 121(2-3): 173-181. 
116. Roehe, R., Shrestha, N. P., Mekkawy, W., Baxter, E. M., Knap, P. W., 
Smurthwaite, K. M., Jarvis, S., Lawrence, A. B. and Edwards, S. A. (2010). 
Genetic parameters of piglet survival and birth weight from a two-generation 
crossbreeding experiment under outdoor conditions designed to disentangle 
direct and maternal effects, Journal of Animal Science, 88(4): 1276-1285. 
117. Rosenvold, K., Petersen, J. S., Lwerke, H. N., Jensen, S. K., Therkildsen, M., 
Karlsson, A. H., Møller, H. S. and Andersen, H. J. (2001). Muscle glycogen 
stores and meat quality as affected by strategic finishing feeding of slaughter 
pigs, Journal of Animal Science, 79(2): 382-391. 
118. Ryu, Y. C., Choi, Y. M., Lee, S. H., Shin, H. G., Choe, J. H., Kim, J. M., Hong, K. 
C. and Kim, B. C. (2008). Comparing the histochemical characteristics and 
meat quality traits of different pig breeds, Meat Science, 80(2): 363-369. 
119. Saintilan, R., Mérour, I., Brossard, L., Tribout, T., Dourmad, J. Y., Sellier, P., 
Bidanel, J., Van Milgen, J. and Gilbert, H. (2013). Genetics of residual feed 
intake in growing pigs: Relationships with production traits, and nitrogen and 
phosphorus excretion traits, Journal of Animal Science, 91(6): 2542-2554. 
120. Saintilan, R., Mérour, I., Schwob, S., Sellier, P., Bidanel, J. and Gilbert, H. 
(2011a). Genetic parameters and halothane genotype effect for residual feed 
intake in Piétrain growing pigs, Livestock Science, 142(1–3): 203-209. 
121. Salmi, B., Trefan, L., Bloom-Hansen, J., Bidanel, J. P., Doeschl-Wilson, A. B. and 
Larzul, C. (2010). Meta-analysis of the effect of the halothane gene on 6 
variables of pig meat quality and on carcass leanness, Journal of Animal 
Science, 88(9): 2841-2855. 
122. Sambrook, J., E.F. Fritsch and T.Maniatis (1989). Isolation of DNA from 
Mammalian Cell: ProtocolI, In Molecular cloning. 9.16, 9.17, , Cold Spring 
Harbor Laboratory Press, Cold Spring Harbor, NY, p. 
123. Sanchez, M. P., Riquet, J., Feve, K., Gilbert, H., Leroy, P., Iannuccelli, N., Gogue, 
J., Pery, C., Bidanel, J. P. and Milan, D. (2003). Effets de la région du gène 
IGF2 et du gène halothane sur la composition corporelle et la qualité de la 
viande dans une population F2 Piétrain x Large White, Journees de la 
Recherche Porcine en France, 35: 269-276. 
124. Sellier, P. (1998). Genetics of meat and carcass traits. In: M., F., Rothschild and 
A., Ruvsinsky (ed.) Genetics of the pig. pp. 463-510, Wallingford, UK: 
CABI publishing. 
125. Smital, J. (2009). Effects influencing boar semen, Animal Reproduction Science, 
110(3-4): 335-346. 
 120 
126. Smital, J., De Sousa, L. L. and Mohsen, A. (2004). Differences among breeds and 
manifestation of heterosis in AI boar sperm output, Animal Reproduction 
Science, 80(1-2): 121-130. 
127. Smital, J., Wolf, J. and De Sousa, L. L. (2005). Estimation of genetic parameters 
of semen characteristics and reproductive traits in AI boars, Animal 
Reproduction Science, 86(1-2): 119-30. 
128. Šprysl, M., Čítek J., Stupka R., Brzobohatý L., Okrouhlá M. and E, K. (2012). The 
significance of the effects influencing the reproductive performance in pigs, 
Research in pig breeding, 6(1): 1-5. 
129. Stalder, K. J., Christian, L. L., Rothschild, M. F. and Lin, E. C. (1998). Effect of 
porcine stress syndrome genotype on the maternal performance of a composite 
line of stress-susceptible swine, Journal of Animal Breeding and Genetics-
Zeitschrift Fur Tierzuchtung Und Zuchtungsbiologie, 115(3): 191-198. 
130. Szyndler-Nedza, M., M. Tyra and Rozycki, M. (2010). Coefficients of heritability 
for fattening and slaughter traits included in a modified performance testing 
method, Annals of Animal Science, 10(2): 117-125. 
131. Tage, O., Ole, F. C., Mark, H., Bjarne, N., Guosheng, S. and Per, M. (2011). 
Deregressed EBV as the response variable yield more reliable genomic 
predictions than traditional EBV in pure-bred pigs, Genetics Selection 
Evolution, 43(1): 1-6. 
132. Taylor, A. E., Toplis, P., Wellock, I. J. and Miller, H. M. (2012). The effects of 
genotype and dietary lysine concentration on the production of weaner pigs, 
Livestock Science, 149(1–2): 180-184. 
133. Tomiyama, M., T. Kanetani, Y. Tatsukawa, H. Mori and Oikawa, T. (2010). Genetic 
parameters for preweaning and early growth traits in Berkshire pigs when creep 
feeding is used, Journal of animal science, 88: 879-884. 
134. Tomka, J., D. Peskovicova, E. Krupa and Demo, P. (2010). Genetic analysis of 
production traits in pigs measured at test stations, Slovak Journal Animal 
Science, 43(2): 67-71. 
135. Tretinjak, M., Skorput, D., Ikic, M. and Lukovic, Z. (2009). Litter size of sows at 
family farms in Republic of Croatia, Stocarstvo, 63(3): 175-185. 
136. Tribout, T., Caritez, J. C., Gruand, J., Bouffaud, M., Guillouet, P., Billon, Y., 
Péry, C., Laville, E. and Bidanel, J. P. (2010). Estimation of genetic trends in 
French Large White pigs from 1977 to 1998 for growth and carcass traits 
using frozen semen, Journal of Animal Science, 88(9): 2856-2867. 
137. Warner, R. D., Kauffman, R. G. and Greaser, M. L. (1997). Muscle protein 
changes post mortem in relation to pork quality traits, Meat Science, 45(3): 
339-352. 
138. Warriss, P. D. (2008). Meat Science: an introductory text, Wallingford, CABI - 
Intenational, 309 p. 
 121 
139. Werner, C., Natter, R. and Wicke, M. (2010). Changes of the activities of 
glycolytic and oxidative enzymes before and after slaughter in the 
longissimus muscle of Pietrain and Duroc pigs and a Duroc-Pietrain 
crossbreed, Journal of Animal Science, 88(12): 4016-25. 
140. Wierzbicki, H., Gorska, I., Macierzynska, A. and Kmiec, M. (2010). Variability of 
semen traits of boars used in artificial insemination, Medycyna 
Weterynaryjna, 66(11): 765-769. 
141. Wolf, J. (2009a). Genetic correlations between production and semen traits in pig, 
Animal, 3(8): 1094-1099. 
142. Wolf, J. (2009b). Genetic Parameters for Semen Traits in AI Boars Estimated 
from Data on Individual Ejaculates, Reproduction in Domestic Animals, 
44(2): 338-344. 
143. Wolf, J. (2010). Heritabilities and genetic correlations for litter size and semen 
traits in Czech Large White and Landrace pigs, Journal of Animal Science, 
88(9): 2893-2903. 
144. Wolf, J. and Smital, J. (2009). Quantification of factors affecting semen traits in 
artificial insemination boars from animal model analyses, Journal of Animal 
Science, 87(5): 1620-1627. 
145. Wysokinska, A., Kondracki, S., Kowalewski, D., Adamiak, A. and Muczynska, E. 
(2009). Effect of seasonal factors on the ejeculate properties of crossbred 
Duroc x Pietrain and Pietrain x Duroc boars as well as purebred Duroc and 
Pietrain boars, Bulletin of the Veterinary Institute in Pulawy, 53(4): 677-
685. 
146. Yen, H. F., Isler, G. A., Harvey, W. R. and Irvin, K. M. (1987). Factors affecting 
reproductive - performance in swine, Journal of Animal Science, 64(5): 
1340-1348. 
147. Youssao, I. a. K., Verleyen, V. and Leroy, P. L. (2002). Prediction of carcass lean 
content by real-time ultrasound in Pietrain and negative stress Pietrain, 
Journal of Animal Science, 75: 25-32. 
148. Zhang, W., Kuhlers, D. L. and Rempel, W. E. (1992). Halothane gene and swine 
performance, Journal of Animal Science, 70(5): 1307-1313. 
149. Zubova, T. V. (1997). Stress susceptibility and sperm production of boars, 
Zootekhnicheskaya Nauka Belarusi, 33: 73-75. 
III. TIẾNG PHÁP 
150. Leroy, P. L. and Verleyen, V. (1999b). Le porc Piétrain résistant au stress (RéHal) dans 
la filière porcine. In : Quatrième Carrefour des productions animales, Les 
démarches de qualité en production de viandes. Gembloux, 27-01-1999: 39-40. 
151. Ministère des Classes Moyennes et de L’agriculture de Belgique, (1999). Arrêté 
ministériel relatif au classement des carcasses de porcs, 03 mai 1999[Online]. 
 122 
Bruxelles. Available:  
[Accessed 12 may 2011]. 
152. Ollivier, L., P. Sellier and Monin, G. (1975). Déterminisme génétique du 
syndrome d'hyperthermie maligne chez le porc de Piétrain, Ann. Génét. Sél. 
anim., 7(2): 159-166. 
153. Saintilan, R., Merour, I., Schwob, S., Bidanel, J., Sellier, P. and Gilbert, H. 
(2011b). Paramètres génétiques et effet du génotype halothane pour la 
consommation moyenne journalière résiduelle chez le porc Piétrain en 
croissance, Journées Recherche Porcine, 43: 63-64. 
PHỤ LỤC 
1. HỆ SỐ TƯƠNG QUAN CÁC CHỈ TIÊU PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA LỢN PIÉTRAIN KHÁNG STRESS 
V: Thể tích tinh dịch; A: Hoạt lực tinh trùng; C: Nồng độ tinh trùng; VAC: Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần khai thác; ***: P<0,001 
1
2
3
 2. HỆ SỐ TƯƠNG QUAN CÁC CHỈ TIÊU VỀ NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN PIÉTRAIN KHÁNG STRESS 
SCDR: Số con đẻ ra; SCDRS: Số con đẻ ra sống; PSSCON: Khối lượng sơ sinh/con; PCSCON: Khối lượng cai sữa/con; PSSO: Khối lượng sơ sinh/ổ; PCSO: Khối 
lượng cai sữa/ổ; *: P<0,05; **: P<0,01; ***: P<0,001 
1
2
4
 3. HỆ SỐ TƯƠNG QUAN CÁC CHỈ TIÊU SINH TRƯỞNG CỦA LỢN PIÉTRAIN KHÁNG STRESS 
P60: Khối lượng bắt đầu; P75: Khối lượng kết thúc; ML75: Dày mỡ lưng; TH75: Dày cơ thăn; TLNAC: Tỷ lệ nạc; ADG: Tăng khối lượng trung bình hàng ngày 
***: P<0,001
1
2
5
126 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA 
CÂN KHỐI LƯỢNG LÚC SƠ SINH 
 127 
CÂN KHỐI LƯỢNG VÀ BẤM SỐ NHỰA LÚC CAI SỮA 
THEO DÕI SINH TRƯỞNG VÀ TIÊU TỐN THỨC ĂN 
GIAI ĐOẠN KIỂM TRA NĂNG SUẤT 
 128 
CÂN KHỐI LƯỢNG, ĐO SIÊU ÂM XÁC ĐỊNH DÀY MỠ LƯNG, DÀY CƠ THĂN 
LÚC 225 NGÀY TUỔI 
XÁC ĐỊNH DÀY MỠ LƯNG, DÀY CƠ THĂN 
TRÊN MÁY ĐO SIÊU ÂM AGROSCAN (PHÁP) 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_tinh_nang_san_xuat_va_dinh_huong_chon_loc_nang_cao_k.pdf