Luận án Xây dựng công thức tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm thông dụng cho học sinh 7 - 10 tuổi theo hướng dẫn của tổ chức y tế thế giới năm 2016 và đánh giá hiệu quả

Thiếu vi chất dinh dưỡng, gây ra gánh nặng về bệnh tật cho trẻ em ở nhiều

quốc gia với những ảnh hưởng nặng nề tới phát triển thể chất và trí tuệ cũng như

làm gia tăng tỷ lệ tàn tật và tử vong [1]. Thiếu vi chất dinh dưỡng, đặc biệt thiếu

vitamin A, thiếu máu thiếu sắt, thiếu kẽm, thiếu Iod cùng với suy dinh dưỡng vẫn

đang là vấn đề ý nghĩa sức khoẻ cộng đồng ở các nước đang phát triển (trong đó

có Việt Nam) [2]. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hàng năm

trên thế giới có khoảng 3 triệu trẻ em khô mắt, 251 triệu trẻ thiếu vitamin A thể

tiền lâm sàng [3], trong đó vùng Châu Á và Đông Nam Á chiếm 35%, có 750 triệu

trẻ em bị thiếu máu, trên 30% trẻ em < 5="" tuổi="" bị="" thiếu="" kẽm="" [4].="" các="" vấn="" đề="" thiếu="">

chất khác như thiếu vitamin D, thiếu selen cũng còn tương đối trầm trọng ở những

nước đang phát triển, đặc biệt là nước nghèo.

Ở Việt Nam, tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em đã giảm nhưng tới năm 2015, thiếu

máu ở trẻ em dưới 5 tuổi vẫn còn ở mức 27,8% và tỷ lệ thiếu sắt ở trẻ em dưới 5

tuổi lên tới 50,3% [2]. Tỷ lệ thiếu kẽm ở trẻ em dưới 5 tuổi là 81,2%. Tỷ lệ này có

giảm xuống vào năm 2015 nhưng vẫn còn rất cao (69,4%) [2].

Ở trẻ nhỏ, thiếu vi chất thường xẩy ra đồng thời như thiếu sắt thường đi

kèm với thiếu vitamin A, thiếu kẽm và các vi chất dinh dưỡng khác [3], thiếu vi

chất đi kèm tình trạng suy dinh dưỡng (đặc biệt ở nông thôn, vùng nghèo) [5].

Nguyên nhân chủ yếu do khẩu phần ăn của trẻ không đáp ứng nhu cầu.

pdf 142 trang dienloan 8380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Xây dựng công thức tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm thông dụng cho học sinh 7 - 10 tuổi theo hướng dẫn của tổ chức y tế thế giới năm 2016 và đánh giá hiệu quả", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Xây dựng công thức tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm thông dụng cho học sinh 7 - 10 tuổi theo hướng dẫn của tổ chức y tế thế giới năm 2016 và đánh giá hiệu quả

Luận án Xây dựng công thức tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm thông dụng cho học sinh 7 - 10 tuổi theo hướng dẫn của tổ chức y tế thế giới năm 2016 và đánh giá hiệu quả
i 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN DINH DƯỠNG 
TRẦN KHÁNH VÂN 
XÂY DỰNG CÔNG THỨC TĂNG CƯỜNG VI CHẤT 
DINH DƯỠNG VÀO THỰC PHẨM THÔNG DỤNG 
CHO HỌC SINH 7-10 TUỔI THEO HƯỚNG DẪN CỦA 
TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI NĂM 2016 
VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ 
CHUYÊN NGÀNH DINH DƯỠNG 
HÀ NỘI - 2020 
ii 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN DINH DƯỠNG 
TRẦN KHÁNH VÂN 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ 
XÂY DỰNG CÔNG THỨC TĂNG CƯỜNG VI CHẤT 
DINH DƯỠNG VÀO THỰC PHẨM THÔNG DỤNG 
CHO HỌC SINH 7-10 TUỔI THEO HƯỚNG DẪN CỦA 
TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI NĂM 2016 
VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ 
CHUYÊN NGÀNH DINH DƯỠNG 
MÃ SỐ: 9720401 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
PGS. TS. NGUYỄN XUÂN HIỆP 
PGS. TS. TRẦN THUÝ NGA 
HÀ NỘI - 2020 
iii 
Li cam đoan 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu ca riêng tôi, 
các kt qu nghiên cứu đc trình bày trong lun án là trung thc, 
khách quan và cha tng đc bo v bt k hc vnào. 
Tôi xin cam đoan rng mi s giúp đ hoc đóng góp cho vic 
thc hin lun án đã đc cám n, các thông tin trích dn trong lun 
án này đu đc ghi rõ ngun gc. 
 Hà Ni, ngày 26 tháng 6 nm 2020 
 Tác gi luận án 
 Trn Khánh Vân 
iv 
LỜI CÁM ƠN 
Từ đáy lòng mình, tôi biết ơn sâu sắc bố mẹ, người đã sinh ra tôi, nuôi nấng niềm 
đam mê học hỏi của tôi và hỗ trợ nâng đỡ tôi trong suốt cả cuộc đời. 
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo hướng dẫn là PGS.TS. Nguyễn Xuân 
Hiệp, PGS. TS. Trần Thúy Nga đã rất tận tâm khích lệ và chỉ bảo cho tôi trong quá 
trình hoàn thành luận án này. 
Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới Giáo sư Lê Danh Tuyên, Viện trưởng Viện Dinh 
dưỡng; người thầy, người anh, người đồng nghiệp đã hun đúc ý chí quyết tâm, rèn 
giũa tính kỷ luật, tạo điều kiện để tôi trưởng thành, vững vàng trong nghề nghiệp, 
và trong một giai đoạn đặc biệt là quá trình hoàn thành luận án này. 
Lời cám ơn chan chứa yêu thương được gửi tới Chồng và hai con trai tôi, những 
người đã luôn dang rộng vòng tay, tiếp năng lượng cho tôi, những người mang đến 
thêm “việc”, thêm “rắc rối” nhưng với ý nghĩa thân thương của tình yêu và cuộc 
sống, mang đến cho tôi hương vị của cuộc đời, niềm tin và động lực để hoàn thành 
luận án này. 
Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn các bạn đồng nghiệp ở Trung tâm Đào tạo, 
Phòng Kế Hoạch, Khoa Vi chất Dinh dưỡng, Phòng Tổ chức Hành chính,Viện 
Dinh dưỡng,Trung tâm Y tế dự phòng Tỉnh Thái Nguyên, Trung tâm Y tế huyện 
Phú Bình, Thái Nguyên là những người luôn nhiệt tình giúp đỡ, không quản ngại 
cho tôi thêm những khoảng thời gian quý báu và các kỹ năng của họ để tôi có thể 
hoàn thành công trình nghiên cứu và báo cáo luận án 
v 
MỤC LỤC 
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................... iv 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... viii 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................ xi 
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 
Chương I. TỔNG QUAN ........................................................................... 4 
1.1. VI CHẤT DINH DƯỠNG ........................................................................ 4 
1.1.1. Lịch sử về vi chất dinh dưỡng ........................................................... 4 
1.1.2. Đặc điểm lứa tuổi học đường và vai trò dinh dưỡng đối với lứa tuổi 
này ........................................................................................................ 5 
1.1.3. Tình hình thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ tuổi học đường .................. 6 
1.1.3.1. Trên thế giới.................................................................................. 6 
1.1.3.2. Tại Việt Nam ................................................................................ 8 
1.1.4. Một số yếu tố nguy cơ thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ tuổi học 
đường ................................................................................................. 11 
1.1.5. Các phương pháp đánh giá tình trạng vi chất dinh dưỡng cộng đồng 
(vitamin A, thiếu máu, sắt, kẽm) của học sinh lứa tuổi học đường ...... 14 
1.1.5.1. Đánh giá tình trạng thiếu vitamin A ............................................ 14 
1.1.5.2. Đánh giá tình trạng thiếu máu ..................................................... 14 
1.1.5.3. Đánh giá tình trạng thiếu sắt ........................................................ 15 
1.1.5.4. Đánh giá tình trạng thiếu kẽm ..................................................... 15 
1.2. TĂNG CƯỜNG VI CHẤT DINH DƯỠNG VÀO THỰC PHẨM .......... 17 
1.2.1. Lịch sử tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm ................... 17 
1.2.2. Phương pháp tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm .......... 18 
1.2.3. Hiệu quả của tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm đối với 
tình trạng vi chất dinh dưỡng .............................................................. 20 
1.2.3.1. Đối với tình trạng vitamin A ....................................................... 20 
1.2.3.2. Đối với tình trạng sắt ................................................................... 22 
1.2.3.3. Đối với tình trạng kẽm ................................................................ 25 
1.2.3.4. Đối với tình trạng đa vi chất dinh dưỡng ..................................... 26 
1.2.4. Hiệu quả giá thành .......................................................................... 27 
1.2.5. Phương pháp tăng cường vi chất dinh dưỡng vào sữa ..................... 29 
1.2.6. Cảm quan thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng ..................... 32 
*Một số hạn chế của các nghiên cứu tăng cường VCDD vào sữa ............. 33 
Chương II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 34 
2.1. Đối tượng, địa điểm và chất liệu nghiên cứu ........................................... 34 
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 34 
2.1.1.1. Đối tượng đánh giá hiệu quả can thiệp tới tình trạng nhân trắc dinh 
dưỡng ............................................................................................... 34 
vi 
2.1.1.2. Đối tượng đánh giá hiệu quả can thiệp lên tình trạng vi chất dinh 
dưỡng ............................................................................................... 35 
2.1.1.3. Đối tượng đánh giá cảm quan thị hiếu sữa tăng cường vi chất dinh 
dưỡng ............................................................................................... 35 
2.1.2.Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................... 36 
2.1.3. Chất liệu nghiên cứu ....................................................................... 37 
2.1.3.1. Sữa sử dụng cho nghiên cứu ........................................................ 37 
2.1.3.2. Trang thiết bị ............................................................................... 38 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 39 
2.2.1. Xây dựng công thức tăng cường vi chất dinh dưỡng vào sữa .......... 39 
2.2.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp của sữa tăng cường vi chất dinh 
dưỡng ................................................................................................. 40 
2.2.2.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................. 40 
2.2.2.2. Cỡ mẫu ....................................................................................... 40 
2.2.3. Phương pháp chọn mẫu .................................................................. 43 
2.2.4. Phân phối sản phẩm nghiên cứu ..................................................... 45 
2.2.5. Theo dõi, giám sát .......................................................................... 46 
2.2.6. Phương pháp thu thập số liệu và tiêu chuẩn đánh giá ...................... 47 
2.2.7. Xử lý và phân tích số liệu ............................................................... 52 
2.2.8. Các biện pháp khống chế sai số ...................................................... 53 
2.2.9. Đạo đức trong nghiên cứu .............................................................. 53 
Chương III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 54 
3.1. Một số đặc điểm nhân khẩu học của học sinh tham gia nghiên cứu ......... 54 
3.2. Xây dựng công thức tăng cường vi chất dinh dưỡng ............................... 57 
3.3. Cảm quan của sữa tăng cường vi chất dinh dưỡng .................................. 61 
3.4. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả sữa tăng cường vi chất dinh dưỡng .......... 63 
3.4.1. Tình trạng dinh dưỡng của học sinh tiểu học trước can thiệp .......... 63 
3.4.2. Hiệu quả sử dụng sữa tăng cường vi chất dinh dưỡng tới chỉ số nhân 
trắc của học sinh tiểu học .................................................................... 65 
3.4.3. Hiệu quả can thiệp đối với sự thay đổi chỉ số vi chất dinh dưỡng của 
học sinh tiểu học có nguy cơ suy dinh dưỡng thấp còi ........................ 72 
Bảng 3.21. Thay đổi nồng độ vitamin A huyết thanh (μmol/L) sau can 
thiệp .................................................................................................... 72 
Chương IV. BÀN LUẬN ......................................................................... 85 
4.1. Xây dựng công thức tăng cường VCDD vào sữa cho trẻ em tuổi học 
đường ....................................................................................................... 85 
4.2. Một số đặc điểm khẩu phần và tình trạng dinh dưỡng của học sinh trước 
can thiệp................................................................................................... 93 
4.3. Hiệu quả sử dụng sữa tăng cường vi chất dinh dưỡng đối với sự thay đổi 
chỉ số nhân trắc ........................................................................................ 95 
4.4. Hiệu quả sử dụng sữa tăng cường vi chất dinh dưỡng tới tình trạng vi chất 
dinh dưỡng ở học sinh nguy cơ suy dinh dưỡng thấp còi ........................ 102 
4.4.1. Hiệu quả đối với tình trạng vitamin A .......................................... 102 
vii 
4.4.2. Hiệu quả đối với tình trạng tình trạng thiếu máu ........................... 104 
4.4.5. Hiệu quả đối với tình trạng tình trạng kẽm.................................... 109 
KẾT LUẬN ............................................................................................ 112 
1. Đã xây dựng được công thức tăng cường vi chất dinh dưỡng vào sữa sử 
dụng cho học sinh tiểu học 7-10 tuổi ...................................................... 112 
2. Hiệu quả sử dụng sữa tươi tăng cường vi chất dinh dưỡng và sữa tiệt trùng 
tăng cường vi chất dinh dưỡng đối với các chỉ số nhân trắc .................... 112 
3. Hiệu quả can thiệp đối với tình trạng vi chất dinh dưỡng ......................... 113 
KHUYẾN NGHỊ .................................................................................... 115 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 116 
viii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
BMI/T: BMI theo tuổi 
CC/T: Chiều cao theo tuổi 
CDC: Centers for Disease and Prevention Control (Trung tâm 
kiểm soát bệnh tật Hoa kỳ) 
CN/T: Cân nặng theo tuổi 
DALY: Disability-Adjusted Life-Year (Năm sống khỏe mạnh 
không bệnh tật) 
GDP: Gross Domestic Products (Tổng sản phẩm quốc nội) 
Hb: Hemoglobin 
IVACG: International Vitamin A Nutrition Consultative Group – 
Nhóm Tư vấn Dinh dưỡng quốc tế về vitamin A 
IZiNCG: International Zinc Nutrition Consultative Group - Nhóm 
Tư vấn Dinh dưỡng quốc tế về kẽm 
NCDDKN: Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị 
SDD: Suy dinh dưỡng 
VAD-TLS: Thiếu vitamin A thể tiền lâm sàng 
VAD-GH: Thiếu vitamin A giới hạn (marginal Vitamin A deficiency) 
VCDD: Vi chất dinh dưỡng 
YNSKCĐ: Ý nghĩa sức khỏe cộng đồng 
WHO: World Health Organization(Tổ chức y tế Thế giới) 
ix 
 DANH MỤC BẢNG 
Bảng 2.1 Tóm tắt các chỉ số giám sát và đánh giá 46 
Bảng 2.2 Cách tính tuổi của trẻ 48 
Bảng 2.3 Đánh giá chỉ số Z-score về tình trạng dinh dưỡng 48 
Bảng 3.1 Đặc điểm chung của học gia đình học sinh 54 
Bảng 3.2 Giá trị dinh dưỡng khẩu phần của 3 nhóm tại thời điểm T0 55 
Bảng 3.3 Thành phần dinh dưỡng trong một hộp sữa 180ml và mức đáp ứng 
NCDDKN 
59 
Bảng 3.4 Phân bổ theo giới tính và lớp học của trẻ tham gia đánh giá cảm 
quan 
60 
Bảng 3.5 Khả năng chấp nhận cảm quan hai loại sữa tăng cường VCDD 61 
Bảng 3.6 Đặc điểm nhân trắc của học sinh tiểu học ở huyện Phú Bình 62 
Bảng 3.7 Mức độ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân của học sinh tại thời điểm T0 63 
Bảng 3.8. Mức độ suy dinh dưỡng thể thấp còi theo trường tại thời điểm T0 63 
Bảng 3.9. Mức độ suy dinh dưỡng thể gầy còm theo trường tại thời điểm T0 64 
Bảng 3.10 Tỷ lệ suy dinh dưỡng, thừa cân và béo phì theo giới tính 64 
Bảng 3.11 Một số đặc điểm nhân trắc của học sinh tiểu học thời điểm T0 65 
Bảng 3.12 Thay đổi về cân nặng sau can thiệp 65 
Bảng 3.13 Thay đổi về chiều cao sau can thiệp 66 
Bảng 3.14 Thay đổi chỉ số BMI sau can thiệp 66 
Bảng 3.15 Thay đổi chỉ số Z-Score cân nặng/tuổi sau can thiệp 67 
Bảng 3.16 Thay đổi chỉ số Z-Score chiều cao/tuổi sau can thiệp 67 
Bảng 3.17 Thay đổi chỉ số Z-Score BMI/tuổi sau can thiệp 68 
Bảng 3.18 Thay đổi tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân sau can thiệp 69 
Bảng 3.19 Thay đổi tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi sau nghiên cứu 69 
Bảng 3.20 Thay đổi tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi sau nghiên cứu 70 
Bảng 3.21 Thay đổi nồng độ vitamin A huyết thanh (μmol/L) sau can thiệp 71 
Bảng 3.22 Thay đổi tỷ lệ thiếu vitamin A tiền lâm sàng 72 
Bảng 3.23 Thay đổi tỷ lệ thiếu vitamin A tiền lâm sàng và vitamin A giới 
hạn 
72 
Bảng 3.24 Thay đổi nồng độ hemoglobin (g/L) sau can thiệp 73 
x 
Bảng 3.25 Hiệu quả của sữa tăng cường VCDD với tình trạng thiếu máu 74 
Bảng 3.26 Thay đổi nồng độ ferritin huyết thanh sau can thiệp 74 
Bảng 3.27 Thay đổi tỷ lệ dự trữ sắt sau can thiệp 75 
Bảng 3.28 Thay đổi nồng độ kẽm huyết thanh (μmol/L) sau can thiệp 76 
Bảng 3.29 Thay đổi tỷ lệ thiếu kẽm sau can thiệp 76 
Bảng 3.30 Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến dự đoán các yếu tố liên quan 
với hàm lượng vitamin A huyết thanh sau can thiệp 
77 
Bảng 3.31 Mô hình hồi quy logicstic đa biến dự đoán các yếu tố liên quan 
với thiếu vitamin A giới hạn ở nhóm 1 sau can thiệp 
78 
Bảng 3.32 Mô hình hồi quy logicstic đa biến dự đoán các yếu tố liên quan 
với thiếu vitamin A giới hạn ở nhóm 3 sau can thiệp 
79 
Bảng 3.33 Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến dự đoán các yếu tố liên quan 
với hàm lượng hemoglobin ở đối tượng nghiên cứu sau 6 tháng 
can thiệp 
80 
Bảng 3.34 Chỉ số ARR, RRR và NNT của sữa tăng cường VCDD đối với 
thiếu vi chất dinh dưỡng 
81 
xi 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 3.1. Mức đáp ứng NCDDKN về năng lượng, các chất sinh năng 
lượng của khẩu phần 
56 
Biểu đồ 3.2 Mức đáp ứng nhu cầu vi chất dinh dưỡng của khẩu phần 56 
Biểu đồ 3.3.  ... ied Formulas. Pediatrics. 105(3): p. 1-6. 
149. Iost C, Name JJ, Jeppsen RB, Ashmead HD (1998). Repleting hemoglobin 
in iron deficiency anemia in young children through liquid milk fortification 
with bioavailable iron amino acid chelate. Journal of the American college 
of Nutrition. 17(2): p. 187-94. 
150. Olivares M, Walter T, Hertrampf E, Pizarro F, Stekel A (1989). Prevention 
of iron deficiency by milk fortification. The Chilean experience. Acta 
Paediatric Scandinavian Supplement. 361(109-13). 
151. Juan A Rivera, Teresa Shamah, Salvador Villalpando, Eric Monterrubio 
(2010). Effectivenes of a large-scale iron-fortified milk distribution program 
on anemia and iron deficiency in low-income young children in Mexico. 
American Journal of Clinical Nutrition. 91(2): p. 431-9. 
152. David Stevens, Alison Nelson (1995). The effect of iron in formula milk after 
6 months of age. Archives of Disease in Childhood. 73(216-220). 
153. DP Tuthill, M Cosgrove, F Dunstan, ML Stuart, JCK Wells, DP Davies 
(2002). Randomized double-blind controlled trial on the effects on iron 
status in the first year between a no added iron and standard infant formula 
received for three months. Acta Paediatrica. 91(2): p. 119–124. 
154. Philip A. Walravens, Michael Hambidge (1976). Growth of infants fed a zinc 
supplemented formula. The American Journal of Clinical Nutrition. 29 
(1114-11121). 
155. Liana Schlesinger, Marianela Arevalo, Sonia Arredondo et al (1992). Effect 
of a zinc-fortified formula on immunocompetence and growth of 
malnourished infants. American Journal of Clinical Nutrition. 56: p. 491-
498. 
156. Claudia S. Torrejo´ n, Carlos Castillo-Dura ´n, Eva D. Hertrampf, Manuel 
Ruz (2004) Zinc and Iron Nutrition in Chilean Children Fed Fortified Milk 
Provided by the Complementary National Food Program. Nutrition. 20: p. 
177-180. 
157. Kenneth H Brown, Daniel Lo´pez de Roman˜a, Joanne E Arsenault et al 
(2007) Comparison of the effects of zinc delivered in a fortified food or a 
liquid supplement on the growth, morbidity, and plasma zinc concentrations 
of young Peruvian children. American Journal of Nutrition. 85: p. 538-547. 
158. Emily J. Morgan, Anne-Louise M. Heath, Ewa A. Szymlek-Gay (2010). Red 
Meat and a Fortified Manufactured Toddler Milk Drink Increase Dietary 
Zinc Intakes without Affecting Zinc Status of New Zealand Toddlers. Journal 
128 
of Nutrition. 140: p. 2221-2226. 
159. Klaus EichlerID, Sascha Hess, Claudia Twerenbold et al (2019) Health 
effects of micronutrient fortified dairy products and cereal food for children 
and adolescents: A systematic review. PLoS One. 14(1) 
160. Trinidad P. Trinidad, Aida C. Mallillin, Rosario S. Sagum et al (2015). 
Fortified milk consumption among 6-year old children: changes in 
biochemical markers of trace minerals and vitamins. Trace Elements and 
Electrolytes. 
161. Janet W Rich-Edwards, Davaasambuu Ganmaa, Ken Kleinman, Namjav 
Sumberzul, Michael F Holick, et al (2011). Randomized trial of fortified milk 
and supplements to raise 25-hydroxyvitamin D concentrations in 
schoolchildren in Mongolia. American Journal of Clinial Nutrition. 94: p. 
578–84. 
162. Xueqin Du, Kun Zhu, Angelika Trube, Qian Zhang, Guansheng Ma, Xiaoqi 
Hu, David R. Fraser and Heather Greenfield (2004). School-milk intervention 
trial enhances growth and bone mineral accretion in Chinese girls aged 10–
12 years in Beijing. British Journal of Nutrition. 92: p. 159-168 
163. Xiaoqin Wang, Zhaozhao Hui, Xiaoling Dai, Paul D. Terry, Yue Zhang et al 
(2017) Micronutrient-Fortified Milk and Academic Performance among 
Chinese Middle School Students: A Cluster-Randomized Controlled Trial. 
Nutrients. 9(226). 
164. Saptawati Bardosono, Lestari E. Dewi, Sri Sukmaniah et al (2009). Effect of 
a six-month iron-zinc fortified milk supplementation on nutritional status, 
physical capacity and speed learning process in Indonesian underweight 
schoolchildren: randomized, placebo-controlled. Medical Journal 
Indonesia. 18(3): p. 193-202. 
165. Endang Dewi Lestari, Saptawati Bardosono, Leilani Lestarina, Harsono 
Salim (2009). Effect of iron-zinc fortified milk on iron status and functional 
outcomes in underweight children. Paediatrica Indonesiana. 49(3): p. 139-
148. 
166. Đỗ Thị Kim Liên, Bùi Thị Nhung, Nguyễn Văn Khang và CS (2006). Hiệu 
quả của sữa và sữa giàu đa vi chất lên tình trạng dinh dưỡng và vi chất dinh 
dưỡng của trẻ học sinh tiểu học. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm. 2(1): p. 
41-48. 
167. Bùi Thị Nhung, Lê Thị Hợp (2014). Hiệu quả cải thiện tình trạng dinh dưỡng 
và vi chất dinh dưỡng của sử dụng sữa tươi TH True milk bổ sung vi chất “ 
Sữa tươi tiệt trùng sữa học đường - có đường”của học sinh mẫu giáo và tiểu 
học của huyện Nghĩa Đàn. Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học. 
168. Roussa Tsikritzi, Paula J Moynihan, Margot A Gosney, Victoria J Allenc, 
Lisa Methven (2013). The effect of macro-andmicro-nutrient fortification of 
biscuits on their sensory properties and on hedonic liking of older people 
Journal of the Science of Food and Agriculture. 
169. World Health Organization (2009). WHO Anthroplus for personal computer 
- Software for assessing growth of the world's children and adolescents. 
129 
Department of Nutrition for Health and Development. 
170. World Health Organization (accessed 2011). Serum ferritin concentrations 
for the assessment of iron status and iron deficiency in populations. Vitamin 
and Mineral Nutrition Information System. Geneva, World Health 
Organization. (WHO/NMH/NHD/MNM/11.2). 
171. World Health Organization, Serum retinol concentrations for determining 
the prevalence of vitamin A deficiency in populations. Vitamin and Mineral 
Nutrition Information System. Geneva, WHO 
(WHO/NMH/NHD/MNM/11.3 2011. 
172. Viện Dinh dưỡng (2016). Nhu cầu Dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt 
Nam. Nhà xuất bản Y học - Hà Nội. 
173. Home Food Fortification Technical Advisory group (HF-TAG -2019). 
Evidence on home fortification product. 
174. World Health Organization, World Food Program, UNICEF (2007). 
Preventing and controlling micronutrient deficiencies in populations 
affected by an emergency. Joint statement by the WHO, the WFP and the 
United Nations Children’s Fund. 
CEFstatement.pdf?ua=1. 
175. United States Department of Agriculture (2015). USDA commodity 
requirement RUF ready-to-use nutritional food for use in international food 
assistance programs. 
176. Home Food Fortification Technical Advisory group (HF-TAG, 2016). 
Programmatic guidance brief on use of micronutrient powders (MNP) for 
home fortification. HFTAG, UNICEF, GAIN, World Food Program. 
177. Food and Drug Administration (2018). Vitamin D for milk and milk 
alternatives. USDA, Food Ingredients & Packaging/Food Additives & 
Petitions. 
178. The Dairy Practices Council USA, Guideline for vitamin A&D fortification 
of fluid milk. 2001. 
179. Trường Đại học Y tế Công cộng (2006). Thống kê y học 
180. Nguyễn Thanh Hà, Nguyễn Xuân Ninh, Phạm Văn Hoan (2010). Hiệu quả 
bổ sung kẽm và sprinkles đa vi chất trên bệnh tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô 
hấp ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6-36 tháng tuổi. Tạp chí Y học Dự phòng. 
10(118): tr. 17-25. 
181. Hoàng Văn Phương, Trần Thúy Nga, Nguyễn Song Tú, Nguyễn Thị Phương 
Trang, Lê Danh Tuyên, Trần Khánh Vân (2017). Hiệu quả của sử dụng hạt 
nêm và dầu ăn tăng cường vitamin A đến tình trạng vi chất dinh dưỡng và 
nhân trắc của trẻ 36 – 66 tháng tuổi có nguy cơ thấp còi. Báo cáo đề tài cấp 
Viện Dinh dưỡng. 
182. Viện Dinh dưỡng (2016). Xu hướng dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2015. Số 
liệu thống kê dinh dưỡng 2015. 
183. Hà Duyên Tư (2006). Kỹ thuật phân tích cảm quan sản phẩm. Nhà Xuất bản 
Khoa học và Kỹ thuật. 
130 
184. Bộ Lao động-Thương binh-Xã hội (2016). Hướng dẫn quy trình rà soát hộ 
nghèo, cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho 
giai đoạn 2016-2020. 17/2016/TT-BLĐTBXH. Ngày 28 tháng 6 năm 2016. 
185. World Health Organization (2005). Global Database on Child Growth and 
Malnutrition: methodology and application. WHO press. 
186. World Health Organization (1996). Indicators for assessing vitamin A 
deficiency and their application in monitoring and evaluating intervention 
programmes. Geneva, WHO. 
187. Home Food Fortification Technical Advisory group (HF-TAG, 2013). 
Manual on Micronutrient Powder (MNPs) Composition. 
188. A Laupacis, DL Sackett, RS Roberts (1988). An Assessment of Clinically 
Useful Measures of the Consequences of Treatment. New England Journal 
of Medicine. 318(26): p. 1728-33. 
189. L A Wu, TE Kottke (2001). Number Needed to Treat: Caveat Emptor. 
Journal of Clinical Epidemiology. 54(2): p. 111-6. 
190. Tran Khanh Van, Kurt Burja, Tran Thuy Nga, Kannitha Kong, Jacques 
Berger, Michelle Gardner, Marjoleine A. Dijkhuizen, Le Thi Hop, Le Danh 
Tuyen, Frank Wieringa (2014). Organoleptic Qualities and acceptability of 
fortified rice in two Southest Asian countries. New York Academy of 
Sciences. 1324: p. 48-54C. 
191. Anjana RaiID, Macha Raja Maharjan, Helen A. Harris Fry et al (2019). 
Consumption of rice, acceptability and sensory qualities of fortified rice 
amongst consumers of social safety net rice in Nepal. PLOS ONE. p. 1-17. 
192. Osman MM, MM Ismail (2004). Effect of fortification with zinc, iron and 
ascorbic acid on the chemical, microbiological and organoleptic properties 
of buffalo's bio-yogust. Journal of Agricultural Science, Mansoura 
University. 29(1): p. 237 - 251. 
193. Shashank Gaur, Anna W. Waller, Juan E. Andrade (2019). Effect of Multiple 
Micronutrient Fortification on Physico-Chemical and Sensory Properties of 
Chhash (Traditional Indian Yogurt-Based Drink). Foods. 8(5). 
194. Kaushik R, Arora S (2017). Effect of calcium and vitamin D2 fortification 
on physical, microbial, rheological and sensory characteristics of yoghurt. 
International Food Research Journal. 24(4): p. 1744-1752. 
195. Maryam Jalili (2016). Chemical composition and sensory characteristics of 
Feta cheese fortified with iron and ascorbic acid. Dairy Science & 
Technology. 96: p. 579–589 
196. World Health Organization, Food and Agriculture Organization (2004). 
Vitamin and mineral requirements in human nutrition. 2nd ed. Geneva, 
WHO. 
197. Food and Nutrition Board, Institute of Medicine (1998). Dietary Reference 
Intakes: A Risk Assessment Model for Establishing Upper Intake Levels for 
Nutrients. 
198. Maria Nieves Garcia-Casal, Robin Mowson, Lisa Rogers, Ruben Grajeda, 
and consultation working group (2019). Risk of excessive intake of vitamins 
131 
and minerals delivered through public health interventions: objectives, 
results, conclusions of the meeting, and the way forward. Annals of the New 
York Academy of Science. 1446 (Special Issue). p. 5-20. 
199. Samantha MR Klinga, Liane S. Roea, Christine E. Sancheza, Barbara J. Rolls 
(2016). Does milk matter: Is children's intake affected by the type or amount 
of milk served at a meal? Appetite. 1(105): p. 509-518. 
200. Lê Văn Giang (2014). Hiệu quả bổ sung sắt phối hợp với Selen đến tình 
trạng dinh dưỡng và thiếu máu ở học sinh tiểu học 7-10 tuổi tại Phổ Yên, 
Thái Nguyên. Luận án tiến sĩ y tế công cộng. 
201. Lê Danh Tuyên (2012). Phương pháp nhân trắc trong đánh giá dinh dưỡng 
trẻ em dưới 5 tuổi. Nhà xuất bản Y học. tr. 31-40. 
202. Lê Nguyễn Bảo Khanh (2010). Tình trạng dinh dưỡng và xu hướng tăng 
truởng của trẻ lứa tuổi học đường. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm. 
6(3+4): tr. 24-30. 
203. Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Thanh Hương, Đặng Trường Duy, Phạm Thị 
Ngần và CS (2009). Hiệu quả của bổ sung đồ uống Milo đến tình trạng dinh 
dưỡng, thể lực, trí lực của trẻ em 7-8 tuổi tại Huyện Gia Bình, Bắc Ninh. Tạp 
chí Dinh dưỡng & Thực phẩm. 5 (3+4): tr. 105-115. 
204. Lê Thị Hợp, Trần Thị Lụa, Hà Huy Tuệ, Đỗ Thị Phương Hà (2011). Hiệu 
quả của bổ sung sữa giàu năng lượng PediaPlus đến tình trạng dinh dưỡng 
và vi chất dinh dưỡng của trẻ em 36-72 tháng tuổi vùng nông thôn. Tạp chí 
Dinh dưỡng & Thực phẩm. 7 (2): p. 49-56. 
205. Veena Shatrugna, Nagalla Balakrishna, Kamala Krishnaswamy (2006). 
Effect of micronutrient supplement on health and nutritional status of 
schoolchildren: bone health and body composition. Nutrition. 22(1): p. S33-
S39. 
206. Nguyễn Đỗ Vân Anh, Cao Thu Hương, Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Công 
Khẩn (2008). Hiệu quả của bổ sung vitamin A lên tình trạng dinh dưỡng của 
trẻ 3- 5 tuổi tại xã Tiên Phương, Huyện Chương Mỹ, Hà Tây. Tạp chí Dinh 
dưỡng & Thực phẩm. 4(1): tr. 25-32. 
207 SM Ziauddin Hyder, Farhana Haseen, Marufa Khan et al (2007), A Multiple-
Micronutrient-Fortified Beverage Affects Hemoglobin, Iron, and Vitamin A 
Status and Growth in Adolescent Girls in Rural Bangladesh. Journal of 
Nutrition, 2007. 137(9): p. 2147-53. 
208. Manorama R, Sarita M, Rukmini C (1997). Red palm oil for combating 
vitamin A deficiency. Asia Pacific Journal of Clinical Nutrition. 6: p. 56-59. 
209 Nga TT, Winichagoon P, Dijkhuizen MA, Khan NC, Wasantwisut E, Furr H 
et al (2009). Multi-micronutrient-fortified biscuits decreased prevalence of 
anemia and improved micronutrient status and effectiveness of deworming 
in rural Vietnamese school children. American Journal of Clinical Nutrition. 
p. 139:1013-1021. 
210. Cora Best, Nicole Neufingerl, Joy Miller Del Rosso, Catherine Transler, Tina 
van den Briel, Saskia Osendarp (2011). Can multi-micronutrient food 
fortification improve the micronutrient status, growth, health, and cognition 
132 
of schoolchildren? A systematic review. NutritionReviews. 69(4): p. 186–
204. 
211. Zimmermann MB, Biebinger R, Rohner F, Dib A, Zeder C, Hurrell RF, 
Chaouki N (2006). Vitamin A supplementation in children with poor vitamin 
A and iron status increases erythropoietin and hemoglobin concentrations 
without changing total body iron. American Journal of Clinical Nutrition 
(84): p. 580-586. 
212. Todd Evans (2005). Regulation of hematopoiesis by retinoid signalling. 
Experimental Hematology (33): p. 1055-61. 
213. Anne Sidnell, Sandrine Pigat, Sigrid Gibson, Rosalyn O’Connor, Aileen 
Connolly, Sylwia Sterecka, Alison M. Stephen (2016). Nutrient intakes and 
iron and vitamin D status differ depending on main milk consumed by UK 
children aged 12–18 months – secondary analysis from the Diet and 
Nutrition Survey of Infants and Young Children. Journal of Nutritional 
Science. 5(e32): p. 1-8. 
214. Mwanril D, Worsley A, Ryan P, Masika J (2000). Supplemental vitamin A 
improves anemia and growth in anemic school children in Tanzania. Journal 
of Nutrition. 130: p. 2691-2696. 
215. Pinkaew S, Winichagoon P, Hurrell RF, Wegmuller R (2013). Extruded rice 
grains fortified with zinc, iron, and vitamin A increase zinc status of Thai 
school children when incorporated into a school. The Journal of Nutrition. 
p. 143:362-8. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_xay_dung_cong_thuc_tang_cuong_vi_chat_dinh_duong_vao.pdf
  • pdf2. Tom tat_VN.pdf
  • pdf3. Tom tat_Eng.pdf
  • docx3. Trich yeu luan an_Eng.docx
  • docx3. Trich yeu luan an_VN.docx
  • docx4. Trang thong tin luan an.docx