Luận án Xây dựng mô hình chẩn đoán trạng thái kỹ thuật hệ thống VSC trên ô tô
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước ta trong những năm gần đây, loại hình
vận tải bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đặc biệt là ô tô con (loại từ 9 chỗ ngồi
trở xuống) phát triển với tốc độ nhanh chóng cả về số lượng và công nghệ chế tạo mới. Cụ
thể là năm 2009, cả nước có 1.137.000 xe thì đến năm 2015 số lượng xe tăng lên là 2.105.000
xe (số liệu từ Bộ Giao thông vận tải) với mục đích là vận chuyển hành khách (taxi hoặc xe
hợp đồng) và nhu cầu đi lại của cá nhân. Song song với sự phát triển của số lượng xe, để đáp
ứng nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng thì số lượng các cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa ô tô có quy
mô vừa và nhỏ cũng tăng lên, do đó nhu cầu được trang bị thiết bị chẩn đoán phục vụ kiểm
tra, sửa chữa ô tô của các cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa ô tô cũng như các cơ sở đào tạo nghề
sửa chữa ô tô ngày càng trở nên cấp thiết.
Đặc điểm khác biệt của ô tô hiện đại với các ô tô thế hệ cũ (trước 1990) ở chỗ: trên
các ô tô hiện đại sử dụng rộng rãi các hệ thống ĐKĐT để điều khiển các hệ thống của động
cơ, hệ thống truyền lực và hệ thống an toàn của xe trong khi trên các xe thế hệ cũ, các hệ
thống này chỉ thuần tuý là hệ thống cơ khí. Bên cạnh các ưu điểm do áp dụng ĐKĐT, công
việc sửa chữa, phát hiện hư hỏng trong các hệ thống của ô tô hiện đại trở nên phức tạp. Các
phương pháp chẩn đoán sửa chữa theo thói quen, kinh nghiệm đối với hệ thống cơ khí như
trước đây không còn có hiệu quả đối với sửa chữa ô tô hiện đại, trong nhiều trường hợp còn
gây hư hỏng thêm hoặc tốn kém thời gian và chi phí.
Trên các ô tô hiện đại, hệ thống ổn định quỹ đạo chuyển động của xe trên đường vòng
là một trong các hệ thống được điều khiển điện tử. Từ năm 2012, trên các xe sản xuất ở châu
Âu, châu Mỹ, trang bị hệ thống này là tiêu chuẩn bắt buộc. Tùy theo mỗi hãng xe có thể đặt
tên khác nhau (ví dụ hãng Toyota gọi tên hệ thống này là Vehicle Stability Control - VSC),
nhưng chúng đều có chức năng chung là tự động phanh riêng rẽ bánh xe phía trước/sau, bên
trong/ngoài đường vòng để tạo ra mô men quay vòng ổn định đảm bảo cho quỹ đạo chuyển
động đúng của xe. Đây là một hệ thống có ĐKĐT điển hình trên ô tô mà chúng ta không thể
chẩn đoán trạng thái kỹ thuật, phát hiện lỗi của nó bằng các phương pháp chẩn đoán với hệ
thống cơ khí thông thường.
Hiện tại, trong nước chưa có công trình nghiên cứu chuyên sâu về phương pháp chẩn
đoán trạng thái kỹ thuật các hệ thống có ĐKĐT trên ô tô nói chung và chẩn đoán hệ thống
ổn định quỹ đạo chuyển động trên đường vòng nói riêng. Trong điều kiện ngành Công nghiệp
sản xuất ô tô trong nước đang có tiềm năng phát triển mạnh nhờ chính sách hỗ trợ của Nhà
nước, việc chủ động về phương pháp luận trong thiết kế, chế tạo thiết bị chẩn đoán phục vụ
khai thác, sửa chữa các xe ô tô trong nước sản xuất là nhu cầu rất cấp thiết.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Xây dựng mô hình chẩn đoán trạng thái kỹ thuật hệ thống VSC trên ô tô
- i - MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ .................................................................................. vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................... 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................ 5 Đặc điểm chẩn đoán TTKT các hệ thống có ĐKĐT trên ô tô .......................................................... 5 Vai trò của chẩn đoán TTKT trên ô tô ...................................................................................... 5 Đặc điểm các hệ thống điều khiển điện tử trên ô tô hiện đại .................................................. 5 Phân tích các phương pháp phát hiện lỗi trong hệ thống có ĐKĐT .............................................. 10 Các khái niệm cơ bản trong chẩn đoán TTKT ....................................................................... 10 Phân tích các phương pháp phát hiện lỗi ................................................................................ 13 Hệ thống VSC trên ô tô ...................................................................................................................... 28 Nhiệm vụ của hệ thống VSC và các tên gọi của hệ thống .................................................... 28 Đặc điểm chẩn đoán phát hiện lỗi trong hệ thống VSC ........................................................ 29 Một số công trình nghiên cứu trong lĩnh vực chẩn đoán ................................................................ 30 Một số công trình ở nước ngoài nghiên cứu chẩn đoán bằng logic mờ .............................. 30 Các công trình nghiên cứu ứng dụng lý thuyết mờ ở Việt Nam .......................................... 31 Lựa chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu của luận án ...................................................................... 34 Kết luận chương 1 .............................................................................................................................. 35 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐỂ XÂY DỰNG MÔ HÌNH CHẨN ĐOÁN PHÁT HIỆN LỐI BẰNG HỆ SUY DIỄN MỜ TAKAGI-SUGENO ................................................................ 37 Hệ suy diễn mờ ................................................................................................................................... 37 Khối mờ hóa đầu vào ................................................................................................................ 38 Khối cơ sở tri thức ..................................................................................................................... 40 Khối suy diễn logic ................................................................................................................... 40 Giải mờ đầu ra ........................................................................................................................... 41 Hệ suy diễn mờ Takagi – Sugeno ...................................................................................................... 42 Xây dựng hệ suy diễn mờ T-S để mô tả hệ thống kỹ thuật ............................................................. 44 Phương pháp tiếp cận................................................................................................................ 44 Xây dựng hệ mờ T-S để mô tả hệ thống được chẩn đoán .................................................... 46 Ảnh hưởng các nhiễu và biến vào không đo được ................................................................ 48 Xây dựng bộ quan sát ........................................................................................................................ 49 Cơ sở toán học tính thiết kế bộ quan sát UIO ......................................................................... 50 Xây dựng bộ quan sát mờ T-S ................................................................................................. 52 - ii - Tính toán giá trị ngưỡng .................................................................................................................... 53 Sử dụng bộ quan sát mờ T-S để phát hiện trạng thái làm việc có lỗi của hệ thống ...................... 54 Kết luận chương 2 .............................................................................................................................. 57 XÂY DỰNG MÔ HÌNH CHẨN ĐOÁN PHÁT HIỆN TRẠNG THÁI LÀM VIỆC CÓ LỖI CỦA HỆ THỐNG VSC TRÊN XE TOYOTA CAMRY .................................. 58 Hệ thống VSC trên xe Toyota Camry .............................................................................................. 58 Mô tả hệ thống ........................................................................................................................... 58 Chế độ điều khiển theo tốc độ góc quay thân xe mong muốn ............................................. 60 Các trạng thái làm việc có lỗi của hệ thống VSC trên xe Toyota Camry ........................... 61 Hệ phương trình trạng thái mô tả động lực bên của xe .................................................................. 65 Xây dựng hệ suy diễn mờ mô tả động lực học bên .......................................................................... 70 Thiết kế bộ quan sát mờ .................................................................................................................... 73 Tính giá trị ngưỡng ............................................................................................................................ 74 Các trường hợp mô phỏng và phân tích các kết quả ...................................................................... 75 Các trường hợp mô phỏng ....................................................................................................... 75 Phân tích các kết quả mô phỏng .............................................................................................. 75 Kết luận chương 3 .............................................................................................................................. 86 NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ..................................................................... 87 Mục đích nghiên cứu, đối tượng và thông số thực nghiệm ............................................................. 87 Mục đích nghiên cứu ................................................................................................................ 87 Đối tượng thực nghiệm ............................................................................................................. 87 Thông số đo trong thực nghiệm ............................................................................................... 87 Chế tạo bộ thu thập dữ liệu ............................................................................................................... 87 Cơ sở thiết kế, chế tạo bộ thu thập dữ liệu .............................................................................. 88 Thiết kế các mạch của thiết bị .................................................................................................. 88 Kiểm tra sự làm việc của bộ thu thập dữ liệu ......................................................................... 91 Thí nghiệm phát hiện lỗi trong hệ thống VSC xe Camry ............................................................... 99 Mục đích thí nghiệm ................................................................................................................. 99 Điều kiện tiến hành thí nghiệm ................................................................................................ 99 Các thông số đo và trang thiết bị đo, quan sát trong thí nghiệm......................................... 100 Phân tích kết quả các thí nghiệm chẩn đoán phát hiện lỗi hệ thống VSC ......................... 104 Các nhận xét và kết luận chương 4 ................................................................................................. 112 KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 113 Kết luận chung ......................................................................................................................................... 113 Kiến nghị ................................................................................................................................................... 113 - iii - TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 114 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ...................................... 118 PHỤ LỤC ...................................................................................................................................... 119 - iv - DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Nguồn gốc Chú giải Đơn vị TTKT Trạng thái kỹ thuật ĐKĐT Điều khiển điện tử ABS Anti-Lock Brake System Hệ thống chống bó cứng bánh xe khi phanh BAS Brake Assist System Hệ thống trợ giúp tăng lực đạp phanh EFI Electronic Fuel Injection Hệ thống phun xăng điện tử TCS Traction control system Hệ thống chống trượt quay bánh xe ECU Electronic Control Unit Bộ điều khiển điện tử VSC Vehicle Stability Control Hệ thống kiểm soát ổn định thân xe OBD On Board Diagnostic System Hệ thống chẩn đoán trên xe FL Fuzzy logic Lô gíc mờ UIO Unknown Input Observer Bộ quan sát đầu vào không rõ ANN Artificial Neural Network Mạng Nơ-ron nhân tạo FNN Fuzzy Neural Network Mạng Nơ-ron mờ NN Neural Network Mạng Nơ-ron T-S Takagi-Sugeno LMI Linear Matrix Inequalities Bất đẳng thức ma trận tuyến tính OBD-2 PIDs (On Board Diagnostics Parameter IDs) Code lệnh của chẩn đoán OBD2 DC Direct Current Dòng điện một chiều DMP Digital Motion Processor Bộ xử lý chuyển động tín hiệu số MEMS Micro-Electro-Mechanical-Systems Hệ thống vi cơ điện tử DOF Degree of freedom Bậc tự do FIS Fuzzy Inference System Hệ suy diễn mờ SAE-J Society of Automotive Engineers Hiệp hội kỹ sư ô tô Nhật Bản ISO International Organization for Standardization Tiêu chuẩn quốc tế FC Fuzzy Controller Bộ điều khiển logic mờ EPS Electric Power Steering Hệ thống lái trợ lực điện MF Menbership Function Hàm liên thuộc SISO Single-Input and Single-Output Hệ thống có một biến đầu vào và một biến đầu ra - v - Ký hiệu Nguồn gốc Chú giải Đơn vị MIMO multiple-input and multiple-output Hệ thống có nhiều biến đầu vào và nhiều biến đầu ra M(m) Khối lượng kg Iz Mô men quán tính kgm2 Jth Giá trị ngưỡng l Chiều dài m g Gia tốc trọng trường m/s2 Fy Lực tác dụng bên N v Vận tốc ô tô m/s a, b Khoảng cách từ trọng tâm của thân xe đến tâm của bánh xe trước và sau m ψ Tốc độ góc quay thân xe rad/s β Góc lệch thân xe rad m Khối lượng thân xe kg δ Góc quay của bánh xe dẫn hướng Độ(rad) Cf Độ cứng bên của bánh xe trước N/rad Cr Độ cứng bên của bánh xe sau N/rad y* Giá trị đầu ra của mô hình lý thuyết mô tả hệ thống thực xˆ Véc tơ biến trạng thái của bộ quan sát yˆ Véc tơ biến đầu ra của bộ quan sát e Sai số ước lượng r, r(t) Lượng sai lệch x Biến quan sát y Biến ra của hệ thống u Biến vào của hệ thống d(t), du(t) Hàm nhiễu đầu vào Fu(t) Hàm phân phối ảnh hưởng của nhiễu tới biến ra Eu(t) Hàm phân phối ảnh hưởng của nhiễu tới biến trạng thái - vi - DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3-1: Các cảm biến trong hệ thống VSC của Toyota Camry .................................................. 60 Bảng 3-2: Nguyên nhân gây ra lỗi không hiệu chỉnh được điểm 0 của các cảm biến .................. 61 Bảng 3-3: Các sai lệch giới hạn giữa giá trị đo và giá trị tham chiếu .............................................. 62 Bảng 3-4: Dải làm việc của các cảm biến .......................................................................................... 63 Bảng 3-5: Sai lệch chuẩn của cảm biến trong hệ thống VSC của xe Toyota Camry ................... 69 Bảng 3-6: Bảng các thông số tham khảo của xe Toyota Camry ..................................................... 69 Bảng 4-1: Bảng thông số đo thực nghiệm ......................................................................................... 87 Bảng 4-2: Các giao thức truyền tin trong OBD-2 ............................................................................. 88 Bảng 4-3: Các thông số kỹ thuật của cảm biến MPU 6050............................................................. 92 Bảng 4-4: Bảng kết quả đo và đánh giá ............................................................................................. 98 Bảng 4-5: Các thiết bị đo, quan sát trong thí nghiệm ..................................................................... 100 Bảng 4-6: Các thông số kỹ thuật chính của thiết bị Carman Scan VG......................................... 102 Bảng 4-7: Độ lệch hướng chuyển động theo phương ngang......................................................... 110 - vii - DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ Hình 1.1: Cấu trúc một hệ thống có ĐKĐT ........................................................................................ 6 Hình 1.2: Dạng tín hiệu của các cảm biến ........................................................................................... 6 Hình 1.3: Dải làm việc của cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ ............................................. 7 Hình 1.4: Các lỗi phát sinh trong hệ thống ........................................................................................ 11 Hình 1.5: Phân loại các lỗi theo thời gian .......................................................................................... 11 Hình 1.6: Minh họa lỗi cộng thêm và lỗi nhân bội ........................................................................... 12 Hình 1.7: Sơ đồ phát hiện trạng thái lỗi bằng mô hình tín hiệu ....................................................... 14 Hình 1.8: Sơ đồ hệ thống phát hiện lỗi trên cơ sở mô hình .............................................................. 15 Hình 1.9: Các bước thực hiện phát hiện lỗi ....................................................................................... 16 Hình 1.10: Phân tích các nhiễu loạn làm thay đổi đặc tính của cảm biến ...................................... 19 Hình 1.11: Phần tử xử lý (Nơ-ron) ..................................................................................................... 21 Hình 1.12: Cấu tr ... ans Automat Contr. AC_11:190-7. [24] K.-L.Duand M.N.S.Swamy (2006). Neural Networks in a Soft Computing Framework. ISBN-13: 978-1-84628-302-4 ©Springer-Verlag LondonLimited. [25] Krzysztof Patan (2008). Artificial Neural Networks for the Modelling and Fault Diagnosis of Technical Processe. DOI 10.1007/978-3-540-79872-9. [26] J.-S. Roger Jang Ned Gulley (1997). Matlab Fuzzy Logic Toolbox. [27] MathWorks, Inc (Copyright by) (1995). LMI Control Toolbox User’s Guide. [28] M. Kowal, J. Korbicz (2005). Robust Fault Detection Using Neuro-Fuzzy Networks. In Proceedings of 16th IFAC World Congress, Prague, Czech Republic. [29] M. Kowal (2005). Optimization of Neuro-Fuzzy Structures in Technical Diagnostics Systems, University of Zielona G´ora Press, Zielona G´ora. [30] M. Witczak (2006). Advances in Model-based Fault Diagnosis with Evolutionary Algorithms and Neural Networks. International Journal of Applied Mathematics and Computer Science, vol. 16, no. 1, pp. 85–99. [31] M. Witczak (2003). Identification and Fault Detection of Nonlinear Dynamic Systems, University of Zielona G´ora Press, Zielona G´ora. [32] M.Darouach (1994). On the novel approach to the design of unknown input observer. IEEE Trans. on Automatic Control, 39(3), 698-699. [33] Nikola K. Kasabov. Foundations of neural networks, fuzzy systems, and knowledge engineering. ISBN 0-262-11212-4 [34] P. M. Frank et al. (1997), Fuzzy logic and neural network applications to fault diagnosis, International Journal of Approximate Reasoning. 16 (1), pp. 67-88. [35] P. Jayaswal, A. K. Wadhwani (2009). Application of artificial neural networks, fuzzy logic and wavelet transform in fault diagnosis via vibration signal analysis: A review. Australian Journal of Mechanical Engineering, 7(2), pp. 157-171. [36] P. Bergsten, R. Palm and D. Driankov (2001). Fuzzy observers. In 9th IEEE - 116 - International Fuzzy system Conference, Melbourne Autralia. [37] R. Orjuela, B. Marx, J Rago, and D. Marquin. State estimation for non-linear systems using a decoupled multiple model. Int. J. Modelling Indetification and control, 4(1):59-67, 2008. [38] R. Isermann (2005), Fault-Diagnosis Systems: An Introduction from Fault Detection to Fault Tolerance, Springer Berlin Heidelberg. [39] R. J. Patton, J. Chen (1999). Robust Model-based Fault Diagnosis for Dynamic Systems, Kluwer Academic Publishers, London. [40] R. J. Patton, J. Korbicz, M. Witczak, F. Uppal (2005). Combined Computational Intelligence and Analytical Methods in Fault Diagnosis. Intelligent Control Systems Using Computational Intelligence Techniques, A. E. Ruano, Ed., IEE Press, London, pp. 349–392. [41] R. J. Patton, J. Korbicz (1999). Advances in Computational Intelligence for Fault Diagnosis Systems. Special issue of International Journal of Applied Mathematics and Computer Science. vol. 9, no. 3. [42] R. J. Patton, P. M. Frank, R. N. Clark (2000). Issuess of Fault Diagnosis for Dynamic Systems, Springer-Verlag, New York. [43] Randal K. Douglas, Jason L. Speyer, D. Lewis Mingori, Robert H. Chen, Durga P. Malladi, Walter H. Chung (1996). Fault Detection and Identification with Application to Advanced Vehicle Control Systems. UCB-ITS-PRR-96-25 California PATH Research Report. [44] S. Debernard, C. Sentouh and J. C. Popieul. Fuzzy Takagi-Sugeno LQ controller for lateral control assistance of a vehicle. IEEE, Intelligent Vehicles Symposium (IV), 2012. [45] Simani S, Fantuzzi C, Patton RJ (2002). Diagnosis in dynamic system using identification techniques. London: Springer – Verlag. [46] S. Hui, S. H. Zak (2005). Observer Design for Systems with Unknown Inputs. International Journal of Applied Mathematics and Computer Science, vol. 15, no. 4, pp. 431–446. [47] T. Takagi, M. Sugeno (1985). Fuzzy Identification of Systems and Its Application to Modelling and Control. IEEE Transactions on Systems, Man and Cybernetics, vol. 15, no. 1, pp. 116–132. [48] William G. Fenton, T. M. McGinnity, and Liam P. Maguire (2000). Fault Diagnosis of Electronic Systems Using Intelligent Techniques. IEEE Transactions on Systems, Man, and Cybernetics Vol. 31, No. 3. [49] W. B. Vasantha Kandasamy, Florentin Smarandache and K. Ilanthenral (2007). Elementary Fuzzy Matrix Theory and Fuzzy models for soial scientists. ISBN 1- 59973-005-7. [50] Zadeh LA (1965). Fuzzy Sets, Information and control, 8.. - 117 - [51] Zahedi. E Gharaveisi AA (2011). Fault detection and isolation of Anti-lock Braking System sensors. Control, Instrumentation and Automation (ICCIA), 2nd International Conference on. [52] J. Y. Wong (2008). Theory of Ground Vehicles. ISBN: 978-0-470-17038-0. [53] Otterbein, S. Fehlerarten Fuer die IPS – Sensoril. - 118 - DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 1. Hệ thống tự chẩn đoán lỗi trên động cơ phun xăng điện tử EFI, Tạp chí Giao thông vận tải, số tháng 4 năm 2011,trang 35, 36, 37 và 38. 2. Ứng dụng mạng Nơ ron để chẩn đoán trạng thái kỹ thuật động cơ, Tạp chí Giao thông vận tải, số tháng 12 năm 2011, trang 40, 41 và 42. 3. Ứng dụng mạng Nơ ron mờ trong chẩn đoán lỗi hộp số tự động, Tạp chí Giao thông vận tải, số tháng 6 năm 2012, trang 16, 17 và 71. 4. Sử dụng phương trình tương đương trong chẩn đoán lỗi các hệ thống trên ô tô, Tạp chí Giao thông vận tải, số tháng 8 năm 2013, trang 27, 28 và 29. 5. Application of Takazi-Sugeno fuzzy system for automotive fault detection and isolation, The International conference on automotive technology for Vietnam Hosted by Vietnamese Society of Automotive Engineers. Hanoi, October 9- 11,2015. - 119 - PHỤ LỤC Phụ lục 1. Chương trình mô hình chẩn đoán (File L2.slx và Lateral.m) % Design of UIO observer for T-SFM for fault detection & isolation close clear % Thong so xe Toyota Camry M=1500; %Khoi luong xe, kg a= 1.51; b=1.63; %Toa do trong tam, m hg=0.62; g=9.81; %Gia toc trong truong, m/s^2 Iz=2350; %Momen quan tinh, kgm^2 jbx=1.34; %kgm^2 rbx=0.29; %m f=0.02; %He so can lan k1=0.005; %He so luc nang khi dong hoc, Ns^2/m k2=0.41; %He so luc can khi dong hoc, Ns^2/m cw=f*k1-k2; % Nhan to can khi dong hoc, Ns^2/m cf=4.5e4; cr=6.3e4; %Do cung ben lop truoc, sau, N/rad il=18; %Ty so truyen he thong lai nay=[0.2 2.4]; %Nhieu cam bien gia toc ben, m/s2 nr=[0.2/180*pi 0.9/180*pi]; %Nhieu cam bien gia toc goc xoay than xe, rad/s ndelta=0.2/i; %Nhieu cam bien goc quay vanh lai, rad fdelta=pi*15/180;%rad fay=2; %m/s2 fr=pi*5/180; %rad/s jay=0.2; %0,2m/s^2 jr1=2/180*pi; %0.035 rad/s % TS Fuzzy model v=(10/3.6:1/3.6:60/3.6)'; vmin=10/3.6;vmax=60/3.6; z=v; %Dat bien mo mf=6; %Chon so ham lien thuoc %Tinh khoang xac dinh cua cac ham lien thuoc n=mf-1; d=(vmax-vmin)/n; % MF1 z1min=vmin; z1max=vmin+d; %MF2 z2min=vmin; z2max=vmin+2*d; % MF3 z3min=z1max; z3max=vmin+3*d; % MF4 z4min=z2max; z4max=vmin+4*d; % MF5 z5min=z3max; z5max=vmin+5*d; % MF6 - 120 - z6min=z4max; z6max=vmax; % Tinh bo tham so cac ham lien thuoc params1=[z1min,z1min,z1max]; params2=[z2min,z2min+d,z2max]; params3=[z3min, z3min+d,z3max]; params4=[z4min, z4min+d,z4max]; params5=[z5min,z5min+d,z5max]; params6=[z6min,z6max,z6max]; params=[[params1]; [params2]; [params3]; [params4]; [params5]; [params6]]; % Dinh nghia cac ham lien thuoc mf1=trimf(z,params(1,:)); mf2=trimf(z,params(2,:)); mf3=trimf(z,params(3,:)); mf4=trimf(z,params(4,:)); mf5=trimf(z,params(5,:)); mf6=trimf(z,params(6,:)); MF=[mf1 mf2 mf3 mf4 mf5 mf6]'; % Tinh cac gia tri Ymax cua ham ung voi moi ham lien thuoc A1=[-2*(cf+cr)/(M*params(1,2)), 2*(b*cr-a*cf)/(M*(params(1,2)^2))-1; -2*(a*cf-b*cr)/Iz , -2*(a^2*cf+b^2*cr)/(Iz*params(1,2))]; A2=[-2*(cf+cr)/(M*params(2,2)), 2*(b*cr-a*cf)/(M*(params(2,2)^2))-1; -2*(a*cf-b*cr)/Iz , -2*(a^2*cf+b^2*cr)/(Iz*params(2,2))]; A3=[-2*(cf+cr)/(M*params(3,2)), 2*(b*cr-a*cf)/(M*(params(3,2)^2))-1; -2*(a*cf-b*cr)/Iz , -2*(a^2*cf+b^2*cr)/(Iz*params(3,2))]; A4=[-2*(cf+cr)/(M*params(4,2)), 2*(b*cr-a*cf)/(M*(params(4,2)^2))-1; -2*(a*cf-b*cr)/Iz , -2*(a^2*cf+b^2*cr)/(Iz*params(4,2))]; A5=[-2*(cf+cr)/(M*params(5,2)), 2*(b*cr-a*cf)/(M*(params(5,2)^2))-1; -2*(a*cf-b*cr)/Iz , -2*(a^2*cf+b^2*cr)/(Iz*params(5,2))]; A6=[-2*(cf+cr)/(M*params(6,2)), 2*(b*cr-a*cf)/(M*(params(6,2)^2))-1; -2*(a*cf-b*cr)/Iz , -2*(a^2*cf+b^2*cr)/(Iz*params(6,2))]; B1=[2*cf/(M*params(1,2)); 2*a*cf/Iz]; B2=[2*cf/(M*params(2,2)); 2*a*cf/Iz]; B3=[2*cf/(M*params(3,2)); 2*a*cf/Iz]; B4=[2*cf/(M*params(4,2)); 2*a*cf/Iz]; B5=[2*cf/(M*params(5,2)); 2*a*cf/Iz]; B6=[2*cf/(M*params(6,2)); 2*a*cf/Iz]; C1=[-2*(cf+cr)/M 2*(b*cr-a*cf)/(M*params(1,2)); 0 1 ]; C2=[-2*(cf+cr)/M 2*(b*cr-a*cf)/(M*params(2,2)); 0 1 ]; C3=[-2*(cf+cr)/M 2*(b*cr-a*cf)/(M*params(3,2)); 0 1 ]; C4=[-2*(cf+cr)/M 2*(b*cr-a*cf)/(M*params(4,2)); - 121 - 0 1 ]; C5=[-2*(cf+cr)/M 2*(b*cr-a*cf)/(M*params(5,2)); 0 1 ]; C6=[-2*(cf+cr)/M 2*(b*cr-a*cf)/(M*params(6,2)); 0 1 ]; D=[2*cf/M 0]'; D1=D; D2=D; D3=D; D4=D;D5=D; D6=D; v1=32/3.6; %Bien dau vao %Tinh gia trij ham lien thuoc ung voi tri so cua bien u(1)=evalmf(v1,params1,'trimf'); muy1=u(1); u(2)=evalmf(v1,params2,'trimf'); muy2=u(2); u(3)=evalmf(v1,params3,'trimf'); muy3=u(3); u(4)=evalmf(v1,params4,'trimf'); muy4=u(4); u(5)=evalmf(v1,params5,'trimf'); muy5=u(5); u(6)=evalmf(v1,params6,'trimf'); muy6=u(6); %Figures figure(1) plot(z,MF,'linewidth',2) grid hold on %plot(z,s) j=0; p=0; for i=1:6 if u(i)>0 j=j+1; p(j)=i; sprintf( 'v1=%1.2f has the memebership degree u1=%1.2f',v1,u(i)); plot (v1,u(i),'r*') % place the point on the graph plot ([v1,v1],[0,u(i)],'linestyle','-','color','gr') plot([vmin,v1],[u(i),u(i)],'linestyle','-','color','r') end; end; A= [ -2*(cf+cr)/(M*v1) -2*(a*cf-b*cr)/(M*v1^2)-1; -2*(a*cf-b*cr)/Iz -2*(a^2*cf+b^2*cr)/(Iz*v1)]; B = [2*cf/(M*v1);2*a*cf/Iz]; C = [-2*(cf+cr)/M -2*(a*cf-b*cr)/(M*v1); 0 1 ]; - 122 - D=[2*cf/M 0]'; %---------Unknown & Disturbance Matrix----------% Edd=B; Fdd=D; Ed=[1 0; 0 1]; Fd=[1 0; 0 1]; %% Step one: Check rank(CE) = rank(E) rank(C1*Ed); rank(Ed); %% Step two: Compute Observer Matricies H1 = Ed*inv((C1*Ed)'*(C1*Ed))*(C1*Ed)'; %H1 = B1*inv((C1*B1)'*(C1*B1))*(C1*B1)' T1 = eye(2)-H1*C1; A01 = T1*A1; % Step three: check observability rank(obsv(A01,C1)); s=[-4 -4]; F=diag(s); k11=inv(C1)*(A1-F-H1*C1*A1); k12=F*H1; k01=zeros; k01=k11+k12 H2 = Ed*inv((C2*Ed)'*(C2*Ed))*(C2*Ed)'; T2 = eye(2)-H2*C2; A02 = T2*A2; k21=inv(C2)*(A2-F-H2*C2*A2); k22=F*H2; k02=zeros; k02=k21+k22 H3 = Ed*inv((C3*Ed)'*(C3*Ed))*(C3*Ed)'; T3 = eye(2)-H3*C3; A03 = T3*A3; k31=inv(C3)*(A3-F-H3*C3*A3); k32=F*H3; k03=zeros; k03=k31+k32 H4 = Ed*inv((C4*Ed)'*(C4*Ed))*(C4*Ed)'; T4 = eye(2)-H4*C4; A04 = T4*A4; k41=inv(C4)*(A4-F-H4*C4*A4); - 123 - k42=F*H4; k04=zeros; k04=k41+k42 H5 = Ed*inv((C5*Ed)'*(C5*Ed))*(C5*Ed)'; T5 = eye(2)-H5*C5; A05 = T5*A5; k51=inv(C5)*(A5-F-H5*C5*A5); k52=F*H5; k05=zeros; k05=k51+k52 H6 = Ed*inv((C6*Ed)'*(C6*Ed))*(C6*Ed)'; T6 = eye(2)-H6*C6; A06 = T6*A6; k61=inv(C6)*(A6-F-H6*C6*A6); k62=F*H6; k06=zeros; k06=k61+k62 L2a1_new %L2a1_beta P 1.2. Mô đun giải mờ tổng quát P 1.1. Mô đun giải mờ luật thứ nhất - 124 - P 1.3. Mô đun tổng quát của bộ quan sát UIO - 125 - P 1.4. Mô đun của mô hình 3DOF P 1.5. Mô đun bộ quan sát mờ địa phương thứ nhất - 126 - Phụ lục 2. 2a Sơ đồ khối cảm biến MPU 2b Module vi xử lý 2c Module giao tiếp với máy tính P 2.1. Sơ đồ khối cảm biến MPU P 2.2. Module vi xử lý - 127 - P 2.3. Module giao tiếp với máy tính - 128 - Phụ lục 3. 3a Chuyển đổi các chuẩn giao tiếp Thiết kế chế tạo bộ kết nối dự liệu từ cổng giao tiếp OBD-2 của xe tới máy tính bằng chip ELM-327 - Chip ELM-327: Hiện nay, trên thị trường sản phẩm điện tử cung cấp nhiều loại chip có khả năng tự động thực hiện chức năng giao tiếp với các giao thức phù hợp với hệ thống sử dụng OBD II. Ví dụ các vi điều khiển 16-bit của Atmel, Microchip đều có giao tiếp ngoại vi là chuẩn CAN. Đặc biệt, hiện nay có họ vi xử lý ELM (thông dụng là chip ELM-327) cho khả năng tự động tìm và phát hiện ra các giao thức OBD và giao tiếp với các thiết bị khác qua chuẩn RS-232 (Hình P 3.1). - Thiết kế các mạch giao tiếp với các giao thức của OBD2 cho chip ELM-327 + Mạch chuyển đổi giao tiếp chuẩn CAN: Chuẩn CAN (Control Area Network) đang là một chuẩn ngày càng được sử dụng phổ biến hiện nay vì khả năng truyền tải thông tin ổn định, khoảng cách xa và khả năng tạo thành mạng giao tiếp lớn. Để chuyển đổi giao tiếp giữa ELM327 và chuẩn CAN, chúng ta sử dụng MCP2551. Đây là một IC chuyển đổi giao tiếp CAN chuyên dụng dễ tìm thấy hiện nay ở Việt Nam. Hình P 3.2 thể hiện mạch chuyển đổi giao tiếp chuẩn CAN. P 3.1. Sơ đồ khối của ELM327 P 3.2. Mạch chuyển đổi giao tiếp chuẩn CAN - 129 - 3b Mạch giao tiếp máy tính - Mạch chuyển đổi giao tiếp chuẩn ISO 9141-2 và ISO 14230 KWP2000: Chuẩn ISO 9141-2 và ISO 14230 KWP2000 sử dụng các chân trên jack OBD-2 giống nhau, mức logic cao đều là điện áp ắc quy (+12V). Do đó chúng ta chỉ cần sử dụng một mạch đệm điện áp đơn giản để chuyển đổi giao tiếp giữa ELM327 và jack chẩn đoán của xe. Hình P 3.3. thể hiện mạch chuyển đổi giao tiếp chuẩn ISO 9141-2 và KWP 2000. - Mạch chuyển đổi giao tiếp chuẩn SAE J1850 Hình P 3.4: Chuẩn SAE J1850 bao gồm 2 chuẩn PWM và VPW. Hai chuẩn này sử dụng các chân giao tiếp tương đương nhau, chỉ khác nhau ở mức logic. Do đó khi thiết kế đã sử dụng các mạch đệm tương ứng với mỗi mức logic này để đảm bảo chúng hoạt động đúng chức năng. P 3.3. Mạch chuyển đổi giao tiếp chuẩn ISO 9141-2 và KWP 2000 P 3.4. Mạch chuyển đổi giao tiếp chuẩn SAE J1850 - 130 - - Mạch chuyển đổi giao tiếp UART-USB (Hình P3.5): sử dụng IC chuyển đổi chuyên dụng PL2303-HX để chuyển đổi giao tiếp từ cổng COM của máy tính PC sang máy tính Laptop. Phụ lục 4. Lập trình phần mềm thu thập dữ liệu Phần lập trình đồ họa phần mềm thu thập dữ liệu gồm có các khối và bước thiết lập như sau: - Khối giao tiếp với môđun ELM327 và Bộ thu thập dữ liệu; - Khôi xử lý dữ liệu; - Khối hiển thị; - Khối lưu dữ liệu và truyền dữ liệu với Simulink. Khối giao tiếp với môđun ELM327 và bộ thu thập dữ liệu: P 3.5. Mạch chuyển đổi UART-USB P 4.1. Khởi tạo cổng kết nối - 131 - P 4.2. Gửi các yêu cầu đọc dữ liệu tới Bộ thu thập dữ liệu và ECU P 4.3. Đọc, kiểm tra và lọc các dữ liệu hợp lệ từ Bộ thu thập dữ liệu và ECU - 132 - Khối xử lý dữ liệu: P 4.4. Tách các dữ liệu từ block dữ liệu nhận được P 4.5. Khối lưu dữ liệu vào bộ nhớ tạm - 133 - Khối hiển thị: Khối lưu trữ dữ liệu: P 4.6. Khối hiển thị P 4.7. Khởi tạo file dữ liệu P 4.8. Khối truyền dữ liệu - 134 - P 4.9 Khối lưu dữ diệu
File đính kèm:
- luan_an_xay_dung_mo_hinh_chan_doan_trang_thai_ky_thuat_he_th.pdf
- Ban thong tin Anh Viet luan an dang Website T Q Ha.docx
- Ban trich yeu luan an T Q Ha.docx
- Tom_tat_luan an TQ Ha final (1).pdf